Ngày soạn: / / Ngày dạy : / / Trường THCS Nguyễn Văn Tư
KẾ HOẠCH CHƯƠNG III
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
I/MỤC TIÊU:
Học xong chương này, HS cần đạt một số yêu cầu:
*Kiến thức:
- Hiểu khái niệm phương trình : Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó:
Vế trái A(x) , vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng mộât biến x ,
-Nhận biết được phương trình, hiểu nghiệm của phương trình
-Hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.
-Hiểu đònh nghóa phương trình bậc nhất một ẩn : ax +b =0 (x là ẩn ; a, b là những hằng số a
≠ 0) và nghiệm của phương trình bậc nhất
-Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phươg trình
*Kó năng:
-Vận dụng được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
-Có kó năng biến đổi tương đương để đưa phương trình đã cho về dạng ax + b = 0.
-Vềø phương trình tích : A.B.C = 0(A, B, C là các đa thức chứa ẩn), nắm vững cách tìm
nghiệm của phương trình này bằng cách tìm nghiệm của các phương trình A=0; B = 0; C = 0
-Phương trình chứa ẩn ở mẫu : có kó năng trình bày đủù các bước giải.
-Có kó năng giải và trình bày lời giải bài toán bằng cách lập phương trình
*Thái độ :- Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán , khả năng tư duy.
-Giáo dục cho HS tính chính xác , khoa học.
II/ NỘI DUNG :Gồm 16 tiết gồm các chủ đề:
1/Khái niệm về phương trình, phương trình tương đương.
2/Phương trình bậc nhất một ẩn : +Phương trình đưa về dạng ax + b = 0
+Phương trình tích.
+Phương trình chứa ẩn ở mẫu
3/ Giải bài toán bằng cách lập phương trình
*Dự kiến nội dung KT 1 tiết:
-Giải phương trình dạng tích, phương trình đưa về dạng ax + b = 0, Phương trình chứa ẩn ở
mẫu
- Giải bài toán bằng cách lập phương trình
III/PHƯƠNG PHÁP:
-Vấn đáp.
-Phát hiện và giải quyết vấn đề.
-Hợp tác theo nhóm nhỏ.
-Luyện tập- thực hành.
GA ĐS8 GV : Lê Thò Hồng Thắm Trang 1
Ngày soạn: / / Ngày dạy : / / Trường THCS Nguyễn Văn Tư
Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tuần 20-Tiết 41
§1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:Hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: vế trái,
vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hiểu được khái niệm hai
phương trình tương đương.
- Kó năng :Biết cách kết luận một giá trò của biến đã cho có phải là nghiệm của một
phương trình đã cho hay không.
- Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
II. Chuẩn bị :
- HS: đọc trước bài học, bảng nhóm ghi đề bài 4
- GV: bảng phụ ?2, ?3, BT1, BT4.
III. Phương pháp :
- Vấn đáp.
- Hợp tác thảo luận nhóm
IV. Tiến trình lên lớp :
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
HĐ 1:ĐẶT VẤN ĐỀ (5’)
- GV: Cho HS đọc bài toán
cổ: "Vừa gà…, bao nhiêu
chó".
- GV: "Ta đã biết cách giải
bài toán trên bằng phương
pháp giả thuyết tạm; liệu có
cách giải khác nào nữa
không và bài toán trên liệu
có liên quan gì với bài toán
sau: Tìm x, biết:
2x + 4(36 – x) = 100?
Học xong chương này ta sẽ
có câu trả lời".
Giới thiệu chương III
Nghe GV trình bày
Đọc đề bài tr 4
HĐ 2:PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN (17’)
HĐTP1:Giới thiệu kh/n
1. Phương trình một ẩn
GA ĐS8 GV : Lê Thò Hồng Thắm Trang 2
Ngày soạn: / / Ngày dạy : / / Trường THCS Nguyễn Văn Tư
phương trình một ẩn
- GV: đặt vấn đề: "Có nhận
xét gì về các hệ thức sau:
2x + 5 = 3(x – 1) + 2;
x
2
+ 1 = x + 1;
2x
5
= x
3
+ x;
1
x 2
x
= −
- "Mỗi hệ thức trên có dạng
A(x) = B(x) và ta gọi mỗi
hệ thức trên là một phương
trình với ẩn x?"
- HS thực hiện ?1
- Lưu ý HS các hệ thức:
x + 1 = 0; x
2
– x = 100
cũng được gọi là phương
trình một ẩn.
-Mỗi hệ thức
2x + 1 = x;
2x + 5 = 3(x – 1) + 2;
x – 4 = 0;
x
2
+ 2x = 1
có phải là phương trình một
ẩn không? Nếu phải hãy chỉ
ra vế trái, vế phải của mỗi
phương trình.
2x + y = 7x – 3
Có phải là pt một ẩn
không?
- HS trao đổi nhóm và
trả lời:
"Vế trái là 1 biểu thức
chứa biến x".
- HS suy nghó cá nhân,
trao đổi nhóm rồi trả
lời.
2x + y = 7x – 3
Không là pt một ẩn vì
có hai ẩn x và y
Ta gọi :
2x + 5 = 3(x – 1) + 2 là một phương
trình với ẩn số x.
Tổng quát : Một phương trình với ẩn x
luôn có dạng A(x) = B(x), trong đó:
A(x) :Vế trái của phương trình.
B(x): Vế phải của phương trình.
Ví dụ:
2x + 1 = x;
2x + 5 = 3(x – 1) + 2;
x – 4 = 0;
x
2
+ 2x = 1
là các phương trình một ẩn.
HĐTP2:"Giới thiệu nghiệm
của một phương trình".
Cho HS làm ?2
Yêu cầu HS làm ở phiếu
học tập.
Gọi 1 HS lên bảng.
Cho HS đổi bài, nhận xét.
Giới thiệu : Hai vế của pt
bằêng nhau khi x = 6. Ta nói
HS làm ?2 ở phiếu học
tập.
1 HS lên bảng giải.
x = 6:
VT= 2.6 + 5 = 17
VP= 3(6 – 1 )+2 =17
Nhận xét
Trao đổi bài ở nhóm,
KT lẫn nhau.
?2 Khi x = 6, tính giá tri mỗi vế của
phương trình:
2x + 5 = 3(x – 1) + 2
VT = ………………………….…
VP =…………………………….
GA ĐS8 GV : Lê Thò Hồng Thắm Trang 3
Ngày soạn: / / Ngày dạy : / / Trường THCS Nguyễn Văn Tư
số 6 thoả mãn pt , gọi x= 6
là một nghiệm của pt
Cho HS làm ?3.
Yêu cầu nửa lớp làm câu a)
và nửa lớp làm câu b)
Gọi đại diện 2 nhóm trình
bày KQ thảo luận và nhóm
khác nhận xét.
GV kết luận : khi thay giá
trò của x vào hai vế PT bằng
nhau thì x là một nghiệm
của PT, nếu hai vế không
bằng nhau thì x không thoả
mãn PT(không là nghiệm
của PT)
- Giới thiệu chú ý a
- Hãy dự đoán nghiệm của
các phương trình sau:
a. x
2
= 1
b. (x – 1)(x + 2)(x – 3) = 0
c. x
2
= -1
Từ đó rút ra nhận xét gì?
Nêu chú ý b)
HS làm ?3.
Nửa lớp câu a)
Thay x = –2 vào 2 vế:
VT = 2 (–2 + 2) – 7=- 7
VP=3 –( –2) = 5
Vậy x = –2 không thoả
mãn PT
Nửa lớp câu b)
Thay x = 2 vào 2 vế:
VT = 2 (2 + 2) – 7 = 1
VP=3 – 2 = 1
Vậy x = 2 là một
nghiệm của PT.
?3.Cho PT 2 (x + 2) – 7 = 3 – x.
a)x = – 2 có thoả mãn PT không?
b)x = 2 có thoả mãn PT không?
Chú ý:
a)Hệ thức x = m (với m là một số tuỳ
ý) cũng là một phương trình.Phương
trình này chỉ rõ m là nghiệm duy nhất
của nó.
b)Một phương trình có thể có một
nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm…
nhưng cũng có thể vô nghiệm hoặc vô số
nghiệm.
VD :
a)x
2
= 1 có hai nghiệm là – 1 và 1
b) x
2
= -1 vô nghiệm
HĐ 3: GIẢI PHƯƠNG TRÌNH (5’)
Giới thiệu thuật ngữ tập
nghiệm, giải phương trình.
-Tập nghiệm của một
phương trình, giải một
phương trình là gì?
Cho HS làm ?4
Đọc SGK , trả lời
1 HS lên bảng điền
a)PT x = 2 có tập
nghiệm là S = { 2}
b)PT vô nghiệm có tập
nghiệm là S ={ ∅}
2.Giải phương trình
Tập hợp tất cả các nghiệm của một
phương trình được gọi là tập nghiệm
của phương trình đó.
Kí hiệu : S
Giải phương trình là tìm tất cả các
nghiệm (hay tìm tập nghiệm)của
phương trình đó.
GA ĐS8 GV : Lê Thò Hồng Thắm Trang 4
Ngày soạn: / / Ngày dạy : / / Trường THCS Nguyễn Văn Tư
nhận xét
HĐ 4 : PHƯƠNG TRÌNH TƯƠNG ĐƯƠNG (5’)
Cho PT x = - 1 và x +1 =0.
Hãy tìm tập nghiệm của
mỗi PT.
Nêu nhận xét.
Ta gọi 2 PT trên là 2 PT
tương đương?
PT x – 2 = 0 và x = 2 có
tương đương không?
PT x
2
= 1 và x = 1 có tương
đương không?Vì sao?
GV kết luận .
Vậy 2 PT tương đương là2
PT mà mỗi nghiệm của PT
này cũng là nghiệm của PT
kia và ngược lại.
PT x = - 1 có tập
nghiệm là: S ={ - 1 }
PT x + 1= 0 có tập
nghiệm là: S ={ - 1 }
Nhận xét : hai PT có
cùng một tập nghiệm.
PT x – 2 = 0 và x = 2
tương đương không vì
có cùng một tập
nghiệm là S ={ 2 }
Thảo luận nhóm đôi,
trả lời , nhóm khác
nhận xét.
PT x
2
= 1 có tập
nghiệm là: S ={1; - 1 }
x = 1có tập nghiệm là:
S ={ 1 }
Vậy 2 PT không tương
đương.
3. Phương trình tương đương
Hai phương trình tương đương là hai
phương trình có cùng một tập nghiệm.
Kíù hiệu : " ⇔"
Ví dụ:
x + 1 = 0 ⇔ x – 1 = 0
x = 2 ⇔ x – 2 = 0
HĐ 5 : CỦNG CỐ (10’)
Gọi HS đọc đề bài và nêu
cách giải.
Cho cả lớp làm vào vở
Gọi 3 HS lên bảng giải
Gọi HS nhận xét
GV chốt lạ các lỗi sai của
HS , bổ sung cách trình bày
Đọc đề bài.
Nêu cách giải.
Cả lớp làm vào vở
3 HS lên bảng giải.
Nhận xét.
BÀI TẬP.
Bài 1
a)4x – 1 = 3x – 2
Thay x = – 1 vào PT a)
VT = 4(– 1) – 1 = – 5
VP = 3(– 1) – 2 = – 5
⇒ VT = VP
Vậy x = – 1 là nghiệm của PT a)
b)x + 1 = 2(x – 3 )
Thay x = – 1 vào PT b)
VT = (– 1) + 1 = 0
VP = 2(– 1 – 3) = – 8
⇒ VT ≠ VP
Vậy x = –1không là nghiệm của PT
b)
c)2(x + 1) +3 = 2 – x .
Thay x = – 1 vào PT c)
GA ĐS8 GV : Lê Thò Hồng Thắm Trang 5
Ngày soạn: / / Ngày dạy : / / Trường THCS Nguyễn Văn Tư
Cho HS thảo luận nhóm (4’)
Gọi đại diện 2 nhóm trình
bày, nhóm khác nhận xét.
Thảo luận nhóm (4’)
Đại diện 2 nhóm trình
bày, nhóm khác nhận
xét.
VT = 2(– 1 + 1) + 3 = 3
VP = 2– (– 1) = 3
⇒ VT = VP
Vậy x = –1 là nghiệm của PT c)
Bài 4:
3 (x – 1 ) = 2x – 1 (a)
1
x+1
= 1 –
x
4
(b)
x
2
– 2x – 3 = 0 (c)
HĐ 6 : HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (3’)
Nêu BTVN.
*Hướng dẫn:bài 2)
Gọi HS đọc đề bài, nêu
cách giải.
GV chốt lại :Lần lượt thế
các giá trò t = - 1 ; 0; 1 vào
PT giá trò nào thoả mãn thì
đó là nghiệm của PT
Gọi HS trả lời bài 3)
Đọc đề bài
Trả lời bài 3 phương
trình nghiệm đúng với
mọi x . Tập nghiệm
của PT là R
-Nắm vững khái niệm PT một ẩn, thế
nào là nghiệm của PT, tập nghiệm,
hai PT tương đương.
-Làm bài 2, 3, 5 tr 6, 7.
-Đọc : “ Có thể em chưa biết”
-Xem trước bài mới §2
V/RÚT KINH NGHIỆM:
----------- ----------
GA ĐS8 GV : Lê Thò Hồng Thắm Trang 6
-1
2
3
Ngày soạn: / / Ngày dạy : / / Trường THCS Nguyễn Văn Tư
Tiết 42
§2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
VÀ CÁCH GIẢI
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nắm chắc đònh nghóa phương trình bậc nhất một ẩn, hiểu được hai quy tắc
chuyển vế, quy tắc nhân
- Kó năng :Nhận biết được PT bậc nhất một ẩn, vận dụng thành thạo hai quy tắc chuyển
vế, quy tắc nhân vừa học để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
- Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
II. Chuẩn bị :
-GV :Bảng phụ ghi đề bài
-HS :Ôn tập quy tắc nhân và quy tắc chuyển vế của đẳng thức số, bảng nhóm
III. Phương pháp :
- Vấn đáp.
- Hợp tác thảo luận nhóm
IV. Tiến trình lên lớp :
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
HĐ 1:KTBC(5’)
Treo bảng phụ, gọi HS KT
GV kiểm tra vở 1 số HS
Cho cả lớp theo dõi, nhận
xét.
1 HS lên bảng
1)Hai phương trình
tương đương là hai
phương trình có cùng
một tập nghiệm.
2)Không tương đương
vì x = 0 có tập nghiệm
là: S ={ 0}
x( x – 1 ) = 0 có tập
nghiệm là: S ={ 0; 1 }
3)thay t = 0 vào hai vế
của PT.
VT = (0+2)
2
= 4
VP = 3.0 + 4 = 4
VT = VP.
Vậy t = 0 là nghiệm
của PT đã cho.
1)Thế nào là 2 PT tương đương?
2)Hai PT x = 0 và x(x – 1 )= 0 có
tương đương không? Vì sao?
3) t = 0 có là nghiệm của PT
(t +2)
2
= 3t + 4 không?
GA ĐS8 GV : Lê Thò Hồng Thắm Trang 7
Ngày soạn: / / Ngày dạy : / / Trường THCS Nguyễn Văn Tư
GV KL Cả lớp theo dõi, nhận
xét
HĐ 2: ĐỊNH NGHĨA PT BẬC NHẤT MỘT ẨN (7’)
- Hãy nhận xét dạng của của
các phương trình sau:
a. 2x – 1 = 0;
b.
1
x 5 0
2
+ =
;
c.
x 2 0
− =
d.
1
0,4x 0
4
− =
.
- Mỗi phương trình trên là
một phương trình bậc nhất
một ẩn; vậy thế nào là một
phương trình bậc nhất một
ẩn?
- GV nêu đònh nghóa phương
trình bậc nhất một ẩn.
- HS trao đổi nhóm và trả lời.
HS khác bổ sung: "Có dạng
ax + b = 0; a, b là các số; a ≠
0".
1.Đònh nghóa phương trình
bậc nhất một ẩn.
Phương trình dạng ax + b = 0, với a
và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được
gọi là phương trình bậc nhất một ẩn
Ví dụ:
a. 2x – 1 = 0;
b.
1
x 5 0
2
+ =
;
c.
x 2 0;
− =
là các phương trình bậc nhất
một ẩn
HĐ 3: HAI QUY TẮC BIẾN ĐỔI PHƯƠNG TRÌNH (15’)
Nêu đề bài : tìm x biết :
3x – 6 = 0
Ta tìm x từ một đẳng thức số.
Hãy cho biết đã sử dụng các
quy tắc nào ?
Gọi HS nhắc lại quy tắc
chuyển vế
Đối với PT cũng tương tự,
Hãy phát biểu quy tắc chuyển
vế
Nêu VD, gọi HS giải.
Cho HS làm ?1
Hãy giải các phương trình
sau:
a. x – 4 = 0
HS trao đổi nhóm trả lời:
3x – 6 = 0
3x = 6
x =
6
3
x = 2
Dùng quy tắc chuyển vế :
Trong một đẳng thức số khi
chuyển số hạng từ vế này
sang vế kia ta phải đổi dấu số
hạng đó.
Làm ?1 ở phiếu bài tập.
3 HS lên bảng giải.
Đổi bài cho nhau KT kết quả
Nhận xét bài ở bảng
2.Hai quy tắc biến đổi
phương trình.
a)Quy tắc chuyển vế :
Trong một phương trình ta có thể
chuyển một hạng tử từ vế này sang vế
kia và đổi dấu hạng tử đó.
VD :
x + 2 = 0
Chuyển 2 sang VP và đổi
dấu:
x = - 2
GA ĐS8 GV : Lê Thò Hồng Thắm Trang 8
Ngày soạn: / / Ngày dạy : / / Trường THCS Nguyễn Văn Tư
b.
3
x 0;
4
+ =
c. 0,5x – x = 0
Gọi 3 HS lên bảng giải.
Cho HS đổi bài cho nhau KT
kết quả.
Nêu VD : Tìm x , biết
3x = 6
Gọi HS trả lời.
Đã dùng quy tắc gì để giải?
Gọi HS nhắc lại quy tắc
Đối với PT cũng tương tự.,
giới thiệu quy tắc nhân.
- Hãy thử phát biểu quy tắc
nhân dưới dạng khác".
Cho HS làm ?2
Cho HS thảo luận nhóm đôi.
Gọi 3 HS lên bảng giải.
Gọi HS nhận xét
GV chốt lại : Dùng quy tắc
chuyển vế và quy tắc nhân
(chia ) để giải các PT
Trả lời
Dùng quy tắc nhân
Nhắc lại quy tắc
Phát biểu quy tắc chia cho
một số
HS làm ?2
Thảo luận nhóm đôi.
3 HS lên bảng giải.
a)
x
2
=–1
Nhân 2 vế với 2:
x
2
.2= – 1.2
x = – 2
b) 0,1 x = 1,5
0,1 x: 0,1 = 1,5 : 0,1
x = 15
c) – 2,5x = 10
- 2,5x: (-2,5)= 10:(-2,5)
x = – 4
Nhận xét
b)Quy tắc nhân với một số :
Trong một phương trình ta có thể
nhân hai vế với cùng môït số khác 0.
VD : 3x = 6
Nhân hai vế với
1
3
3x.
1
3
= 6.
1
3
x = 2
Quy tắc nhân còn có thể phát
biểu:
Trong một phương trình, ta có thể chia
cả hai vế cho cùng một số khác 0
HĐ 4 : CỦNG CỐ (15’)
BÀI TẬP
Cho HS làm bài 7
Ghi đề bài ở bảng phụ, gọi
HS lên bảng khoanh tròn
Gọi HS nhận xét.
Cho HS nêu hệ số a, b trong
mỗi PT
Cho HS thảo luận nhóm
Lên bảng chọn câu
đúng
Nhận xét.
Thảo luận nhóm(5’)
Bài 7 tr 10
PT bậc nhất một ẩn là các PT:
a)1 + x = 0
c)1 – 2x = 0
d) 3y = 0
Bài 6 :
GA ĐS8 GV : Lê Thò Hồng Thắm Trang 9
Ngày soạn: / / Ngày dạy : / / Trường THCS Nguyễn Văn Tư
N1 – N2: a)
N3 – N4 : b)
Gọi đại diện 2 nhóm trình
bày và nhóm khác nhận xét
GV kết luận.
Yêu cầu HS thay S = 20 rồi
trả lời có PT nào PT bậc
nhất ?
N1 – N2: 1)
N3 – N4 : 2)
Đại diện 2 nhóm trình
bày.
Nhóm khác nhận xét
Thay S = 20 , ta được 2
PT:
1)
1
2
[x (2x + 11) ]
= 20
2)
7x
2
+ x
2
+
4x
2
= 20
2 PT trên không là PT
bậc nhất
4
7
D
x
x
C
KH
A
B
Tính diện tích hình thang ABCD theo
x bằng hai cách:
1)Theo công thức
S = HB.(BC + DA):2
BH = x ; BC = x
AD = 7 + x + 4
S = x.( x + x + 7 + 4) :2
=x.(2x + 11) : 2
=
1
2
[x (2x + 11) ]
2)S = S
ABH
+ S
BCKH
+ S
CKD
S
ABH
=
7x
2
S
BCKH
= x
2
S
CKH
=
4x
2
S =
7x
2
+ x
2
+
4x
2
HĐ 5 : HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (3’)
Nêu BTVN
*Hướng dẫn :
Bài 12:
Gọi HS đọc đề bài và nêu
cách giải
GV chốt lại.
Ghi vào vở.
Đọc đềø bài
Nêu cách giải
Thay x = - 2 vào PT,
sau đó tìm m
-Nắm vững hai quy tắc biến đổi PT
-Làm bài tập 10, 11 , 12tr 4 SBT
-Xem trước phần 3 §2
Bài 12.
Tìm giá trò m sao cho PT sau đây nhận
x = - 2 làm nghiệm
2x + m = x – 1
V/RÚT KINH NGHIỆM:
----------- ----------
GA ĐS8 GV : Lê Thò Hồng Thắm Trang 10
Ngày soạn: / / Ngày dạy : / / Trường THCS Nguyễn Văn Tư
Tuần 21_Tiết 43
§2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
VÀ CÁCH GIẢI (tt)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nắm chắc đònh nghóa phương trình bậc nhất một ẩn, hiểu được hai quy tắc
chuyển vế, quy tắc nhân
- Kó năng :Vận dụng thành thạo hai quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân vừa học để giải
phương trình bậc nhất một ẩn.
- Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
II. Chuẩn bị :
-GV :Bảng phụ ghi đề bài
-HS :Học thuộc quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, bảng nhóm
III. Phương pháp :
- Vấn đáp.
- Hợp tác thảo luận nhóm
IV. Tiến trình lên lớp :
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
HĐ 1:KTBC (10’)
Ghi đề bài ở bảng phụ.
Gọi HS lên bảng KT
Yêu cầu cả lớp theo dõi,
HS1:
-Phương trình dạng ax + b = 0,
với a và b là hai số đã cho và
a ≠ 0, được gọi là phương trình
bậc nhất một ẩn
-Trong một phương trình ta có
thể chuyển một hạng tử từ vế
này sang vế kia và đổi dấu
hạng tử đó.
x – 2, 25 = 0,75
x = 0,75 + 2,25
x = 3
HS2:
-Chọn B :
1 – x = 0
- Trong một phương trình ta
HS1:
-Nêu đ/n PT bậc nhất một ẩn?
-Phát biểu quy tắc chuyển vế
-Giải PT:
x – 2, 25 = 0,75
HS2:
-PT nào là PT bậc nhất một ẩn?
A. 0x + 2= 0 ; B.1 – x = 0
C. x + 5y = 0 ; D. x
2
+ 4 = 0
-Phát biểu quy tắc quy tắc nhân
-Giải PT:
2x = – 8
GA ĐS8 GV : Lê Thò Hồng Thắm Trang 11
Ngày soạn: / / Ngày dạy : / / Trường THCS Nguyễn Văn Tư
nhận xét
GV kết luận.
có thể nhân hai vế với cùng
môït số khác 0.
-Giải PT:
2x = – 8
2x : 2 = – 8 :2
x = – 4
Cả lớp theo dõi, nhận xét
HĐ 2:CÁCH GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (15’)
Từ một PT dùng quy tắc
chuyển vế và quy tắc nhân,
ta luôn nhận được một PT
mới tương đương với PT đã
cho.
Nêu VD , gọi HS giải
Cho HS nghiên cứu VD 2
Khi thực hành, ta thường
trình bày như VD 2
Cho HS giải PT dạng tổng
quát
Cho HS thảo luận nhóm ?3
Gọi đại diện 1 nhóm trình
bày.
Gọi nhóm khác nhận xét.
GV chốt lại quy tắc
Giải PT theo từng bước
giải thích vận dụng quy
tắc biến đổi.
Đọc, tìm hiểu VD 2
Nhận xét cách trình
bày : không ghi câu
giải thích, KL tập
nghiệm
Thảo luận nhóm ?3
( 4’)đại diện 1 nhóm
trình bày.
Nhóm khác nhận xét
3.Cách giải phương trình bậc nhất
một ẩn.
VD 1: Giải PT
4x – 12 = 0
4x = 12(chuyển -12 sang VP và
đổi dấu)
4x : 4 = 12 : 4(chia 2 vế cho 4)
x = 3
Vậy PT có nghiệm x = 3
VD 2 : Giải PT
1 –
7
3
x = 0
⇔–
7
3
x = –1
⇔ x = (–1 ) :
(
−7
3
)
⇔ x =
3
7
Vậy PT có tập nghiệm S =
{
3
7
}
Tổng quát :
PT dạng ax + b = 0(a≠ 0)
⇔ ax = – b
⇔ x =
−b
a
Vậy PT bậc nhất ax + b = 0 luôn có
một nghiệm duy nhất x =
−b
a
Giải PT
–0,5x +2, 4 = 0
⇔ –0,5x = –2,4
⇔ –0,5x: (–0,5) = –2,4: (–0,5)
⇔ x = 4,8
Vậy PT có nghiệm x = 4,8
GA ĐS8 GV : Lê Thò Hồng Thắm Trang 12
Ngày soạn: / / Ngày dạy : / / Trường THCS Nguyễn Văn Tư
HĐ 3: CỦNG CỐ (16’)
Cho HS làm bài 8, yêu cầu :
Nửa lớp giải câu a)
Nửa lớp giải câu c)
Gọi 2 HS lên bảng giải
Yêu cầu nộp 5 tập chấm
điểm.
Gọi HS nhận xét bài ở bảng
GV chốt lại những lỗi sai,
cách trình bày
Câu c) : chuyển x sang 1vế ,
số sang vế kia.
Cho HS làm bài 16 SBT
Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
Gọi 2 HS lên bảng giải
Cho HS đổi bài cho nhau
KT kết quả
Gọi HS nhận xét bài ở
bảng.
GV chốt lại những lỗi sai :
chuyển vế không đổi dấu,
thu gọn hạng tử đồng dạng…
Cho HS làm bài 9 SGK, lưu
ý làm tròn KQ đến hàng
phần trăm
Gọi 1 HS lên bảng tính.
Nửa lớp giải câu a)
Nửa lớp giải câu c)
2 HS lên bảng giải
Nộp 5 tập chấm điểm.
Nhận xét bài ở bảng
Cả lớp làm vào vở.
2 HS lên bảng giải
Đổi bài cho nhau KT
kết quả
Nhận xét , sửa bài
Làm bài 9 SGK
1 HS tính
Nhận xét, nhắc lại
cách làm tròn
BÀI TẬP
Bài 8:
Giải các PT:
a)4x – 20 = 0
⇔ 4x = 20
⇔ 4x : 4 = 20 : 4
⇔ x = 5
Vậy PT có nghiệm x = 5
c) x – 5 = 3 – x
⇔ x + x = 3 + 5
⇔ 2x = 8
⇔ 2x : 2 = 8: 2
⇔ x = 4
Vậy PT có nghiệm x = 4
Bài 16 SBT
Giải các PT:
a)3x + 1 = 7x – 11
⇔3x – 7x = –11 – 1
⇔ –4x = –12
⇔– 4x : (–4) = –12: (–4)
⇔ x = 3.
Vậy PT có nghiệm x = 3
b)5 – 3x = 6x +7
⇔ – 3x – 6x = 7 – 5
⇔ – 9x = 2
⇔– 9x : (–9) = 2:( –9)
⇔ x =
−2
9
Vậy PT có tập nghiệm S = {
−2
9
}
Bài 9 SGK
Giải các PT:
(KQ làm tròn đến hàng phần trăm)
3x – 11 = 0
⇔ 3x = 11
⇔ x = 11 : 3
⇔ x = 3,67
Vậy PT có nghiệm x = 3,67
GA ĐS8 GV : Lê Thò Hồng Thắm Trang 13
Ngày soạn: / / Ngày dạy : / / Trường THCS Nguyễn Văn Tư
HĐ 4 : HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (4’)
Nêu BTVN
*Hướng dẫn :
Bài 18 :
Gọi HS nêu cách giải.
GV chốt lại : Thay các giá
trò m vào PT rồi tìm x
Ghi vào vở
Đọc đề bài.
Suy nghó, nêu cách giải
a)Thay m = 2 vào PT
ta được :
(2
2
– 4 ).x + 2 = 2
…..
-Ôn tập hai quy tắc biến đổi PT
-Xem lại các VD
-Làm bài tập 8 b,d 9 SGK
Bài 14, 18 SBT
Cho PT (m
2
– 4) x + 2 = m
Giải PT trong mỗi trường hợp
a)m = 2
b)m = – 2
c)m = – 2,2
V/RÚT KINH NGHIỆM:
----------- ------------
GA ĐS8 GV : Lê Thò Hồng Thắm Trang 14
Ngày soạn: / / Ngày dạy : / / Trường THCS Nguyễn Văn Tư
Tiết 44
§3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯC VỀ DẠNG
ax + b = 0
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương
trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = – b, nắm chắc phương pháp giải các phương trình.
- Kó năng : Rèn luyện kỹ năng trình bày giải PT
- Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
II. Chuẩn bị :
- GV :Bảng phụ ghi VD 2, đề bài tập
- HS:Ôn tập hai quy tắc biến đổi PT, quy đồng mẫu các phân thức,bảng nhóm
III. Phương pháp :
- Vấn đáp.
- Hợp tác thảo luận nhóm
IV. Tiến trình lên lớp :
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
HĐ 1:KTBC (3’)
Gọi HS nhắc lại hai quy tắc
biến đổi PT
Nhắc lại hai quy tắc
biến đổi PT
a)Quy tắc chuyển vế
b)Quy tắc nhận với
một số
Nhắc lại hai quy tắc biến đổi PT
HĐ 2:CÁCH GIẢI (15’)
Nêu VD
Giải PT
2x –(3 – 5x ) = 4(x+3)
Đây có là PT bậc nhất một
ẩn không?
Ta có thể biến đổâi thành PT
bậc nhất một ẩn (ax + b =
0)
Treo bảng phụ lời giải VD1
Gọi HS đọc VD
Hãy nêu các bước giải?
Đây chưa là PT bậc
nhất một ẩn
Đọc tìm hiểu VD
Nêu các bước giải
1.Cách giải
VD1 :Giải PT
2x –(3 – 5x ) = 4(x+3)
Phương pháp giải:
-Thực hiện phép tính để bỏ dấu
ngoặc :
2x – 3 + 5x = 4x + 12
-Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một
vế, các hằng số sang vế kia:
2x + 5x – 4x = 12 +3
-Thu gọn và giải PT nhận được:
3x = 15
⇔ x = 5
GA ĐS8 GV : Lê Thò Hồng Thắm Trang 15
Ngày soạn: / / Ngày dạy : / / Trường THCS Nguyễn Văn Tư
Nêu tiếp VD2
Gọi HS đọc lời giải và nêu
các bước giải.
GV treo bảng phụ các bước
giải
Lưu ý : Khử mẫu là nhân
hai vế với MTC
Đọc VD2
Nêu các bước chủ yếu
để giải VD2
Nhắc lại cách tìm MTC
Đọc lại các bước giải
Ghi bài
VD2: Giải PT
5x−2
3
+ x = 1 +
5−3x
2
Phương pháp giải(SGK)
Các bước giải PT:
-Quy đồng mẫu hai vế (nếu có)
-Khử mẫu hoặc thực hiện phép tính để bỏ
dấu ngoặc.
-Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế,
các hằng số sang vế kia
-Thu gọn và giải PT nhận được
HĐ 3: ÁP DỤNG (12’)
Yêu cầu HS nghiên cứu
VD3 và nêu nhận xét cách
trình bày ?
GV kết luận.
Cho HS thảo luận nhóm ?2
(5’)
Gọi đại diện 1 nhóm nhanh
nhất trình bày.
Gọi nhóm khác nhận xét.
GV chốt lại cách trình bày,
lưu ý những lỗi sai của HS
Nêu chú ý tr 12 và nêu đề
VD4, gọi HS nhận xét ? hãy
thử nêu cách giải ?
Đưa bài giải lên bảng
Nêu VD 5, gọi HS giải
Nghiên cứu VD3
Thảo luận nhóm đôi
nêu nhận xét:
-Ở mỗi bước giải
không nêu chú thích
-Đầu dòng ở mỗi bước
giải là dấu “⇔”
-Kết luận tập nghiệm
Thảo luận nhóm ?2
(5’)
Đại diện 1 nhóm nhanh
nhất trình bày.
Nhóm khác nhận xét.
Nhận xét PT ở VD 4
Các phân thức VT có
tử là (x – 1),
nêu cách giải
2.Áp dụng:
VD3: Giải PT
(
3x−1
)
( x+2)
3
–
x
2
+1
2
=
11
2
Giải (SGK)
?2 Giải PT:
x –
5x+2
6
=
7−3x
4
(MTC :12)
⇔
x.12
12
–
2(5x +2)
6.2
=
3(7−3x )
4.3
⇔
12x−2(5x+2)
12
=
3(7−3x)
12
⇔12x – 10x – 4 = 21 – 9x
⇔12x – 10x +9x = 21 +4
⇔ 11x = 25
⇔ x =
25
11
Vậy PT có tập nghiệm S =
{
25
11
}
Chú ý : ( SGK)
VD4 :
x−1
2
+
x−1
3
-
x−1
6
= 2
VD5 :
GA ĐS8 GV : Lê Thò Hồng Thắm Trang 16
Ngày soạn: / / Ngày dạy : / / Trường THCS Nguyễn Văn Tư
Nêu VD 6.
VD5 và VD6 có phải là PT
bậc nhất một ẩn không?Vì
sao?
Gọi HS đọc chú ý 2)
VD5 và VD6 không
phải là PT bậc nhất
một ẩn vì a =0
Ta có x + 1 = x – 1
⇔ x – x = 1 – 1
⇔ (1 – 1 )x = – 2
⇔ 0x = – 2
PT vô nghiệm
VD 6 :
Ta có x + 1 = x + 1
⇔ x – x = 1 – 1
⇔ (1 – 1 )x = 0
⇔ 0x = 0
PT nghiệm đúng với mọi x.
HĐ 4: CỦNG CỐ (12’)
Cho HS thảo luận nhóm đôi
(2’)
Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
Gọi HS nhận xét
GV chốt lại : khi chuyển vế
các hạng tử ta phải đổi dấu
hạng tử đó.
Yêu cầu nửa lớp làm bài
11c) và nửa lớp làm bài
12a)
Gọi 2HS lên bảng
Gọi HS nhận xét
Cho HS đổi bài cho nhau
Thảo luận nhóm đôi
(2’) tìm chỗ sai
2 HS lên bảng sửa bài.
Nhận xét
Nửa lớp làm bài 11c)
Nửa lớp làm bài 12a)
2HS lên bảng
Nhận xét
Đổi bài cho nhau KT
BÀI TẬP
Bài 10tr 12
Tìm chỗ sai và sửa lại cho đúng
a)Sai chuyển – x sang VT và – 6 sang
VP mà không đổi dấu
Sửa lại :
3x – 6 + x = 9 – x
⇔ 3x + x + x = 9 + 6
⇔ 5x = 15
⇔ x = 3
b)Sai : chuyển – 3 sang VP mà không
đổi dấu
Sửa lại:
2t – 3 + 5t = 4t + 12
⇔ 2t + 5t – 4t = 12 + 3
⇔ 3t = 15
⇔ t = 5
Bài 11 tr 13
c) 5 – ( x – 6 ) = 4(3 – 2x )
⇔5 – x + 6 = 12 – 8x
⇔–x + 8x = 12 – 5 – 6
⇔ 7x = 1
⇔ x =
1
7
PT có tập nghiệm S =
{
1
7
}
GA ĐS8 GV : Lê Thò Hồng Thắm Trang 17
Ngày soạn: / / Ngày dạy : / / Trường THCS Nguyễn Văn Tư
KT kết quả
GV chốt lại cách giải từng
bài , những lỗi sai của HS
thường mắc.
kết quả , báo cáo kết
quả sau khi KT
Bài 12
a)
5x−2
3
=
5−3x
2
(MTC : 6 )
⇔
2(5x−2)
3.2
=
3(5−3x)
2.3
⇔ 10x – 4 = 15 – 9x
⇔10x + 9x = 15 +4
⇔ 19x = 19
⇔ x = 1
PT có tập nghiệm S ={1}
HĐ 5 : HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (3’)
Nêu yêu cầu về nhà
*Hướng dẫn :
Gọi HS đọc đề bài và nêu
cách giải bài 14
GV chốt lại :Lần lượt thế
các giá trò của x vào mỗi
PT, giá trò nào thoả là
nghiệm
Đọc đề bài
Nêu cách giải bài 14
Nhắc lại đ/n GTTĐ
|A| = A nếu A ≥ 0
- A nếu A ≤ 0
-Nắm vững các bước giải, xem lại các
VD
-Làm bài 11, 12 b,c,d; 13; 14 tr 13
-Ôn tập hai quy tắc biến đổi PT
-Chuẩn bò tiết sau luyện tập
*Hướng dẫn :
Bài 14 :Số nào sau đây nghiệm đúng
mỗi PT sau:
Lần lượt thế các giá trò của x vào mỗi
PT, giá trò nào thoả là nghiệm
V/RÚT KINH NGHIỆM:
----------- -----------
GA ĐS8 GV : Lê Thò Hồng Thắm Trang 18
Ngày soạn: / / Ngày dạy : / / Trường THCS Nguyễn Văn Tư
Tuần 22 – Tiết 45 .
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về
dạng ax + b = 0 hoặc ax = – b, củng cố phương pháp giải các phương trình.
- Kó năng : Rèn luyện kỹ năng trình bày giải PT
- Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
II. Chuẩn bị :
- GV :Bảng phụ ghi đề bài
- HS:Ôn tập hai quy tắc biến đổi PT, các bước giải PT đưa về dạng ax + b = 0,bảng nhóm
III. Phương pháp :
- Luyện tập –thực hành
- Hợp tác thảo luận nhóm
IV. Tiến trình lên lớp :
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
HĐ 1:KTBC (10’)
Ghi đề bài ở bảng
phụ, gọi 2 HS lên
bảng KT.
KT vở bài tập một số
HS .
Nhận xét việc làm bài
ở nhà
Gọi HS nhắc lại các
bước giải PT đưa được
HS1 :
–6(1,5–2x)=3(–15x +2x)
⇔-9 + 12x = - 45 + 6x
⇔12x – 6x = – 45 +9
⇔ 6x = – 36
⇔ x = – 6
Vậy PT có tập nghiệm
S ={- 6}
HS2:
10x+3
12
= 1 +
6+8x
9
(MTC: 36)
⇔
3(10x+3)
12.3
=
1.36
36
+
4(6+8x)
9.4
⇔3(10x +3) = 36 +4(6 +8x)
⇔30x +9 = 36 + 24 + 32x
30x – 32x = 36 +24 – 9
⇔ –2x = 51
⇔ x =
−51
2
Vậy PT có tập nghiệm
HS1 : Sửa bài 11 d)
Giải PT :
–6(1,5 – 2x ) = 3(– 15x + 2x)
HS2 :Sửa bài 12b)
Giải PT :
10x+3
12
= 1 +
6+8x
9
GA ĐS8 GV : Lê Thò Hồng Thắm Trang 19
Ngày soạn: / / Ngày dạy : / / Trường THCS Nguyễn Văn Tư
về dạng ax + b =0
Yêu cầu cả lớp theo
dõi, nhận xét
S =
{
−51
2
}
Cả lớp theo dõi, nhận xét
HĐ 2: LUYỆN TẬP (32’)
Cho HS giải bài 17 d, f
Gọi 2 HS lên bảng
giải
Gọi HS nhận xét.
Yêu cầu HS đổi bài
cho nhau KT kết quả.
GV chốt lại :f) vô
nghiệm
Cho HS thảo luận
nhóm bài 18(5’)
Gọi đại diện 2 nhóm
trình bày và nhóm
khác nhận xét.
GV kết luận, nêu lại
những lỗi sai của HS:
Dấu , chuyển vế, thu
gọn các hạng tử đồng
dạng….
Nửa lớp giải câu a)
Nửa lớp giải câu b)
2HS lên bảng giải
Nhận xét.
Đổi bài cho nhau KT kết
quả
Thảo luận nhóm bài 18(5’)
N1 – N2 :a)
N3 – N4 :b)
Đại diện 2 nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét
DẠNG 1 : GIẢI PT
Bài 17 tr 14: Giải PT
d)x + 2x + 3x – 19 = 3x + 5
⇔x + 2x + 3x – 3x = 5 +19
⇔ 3x = 24
⇔ x = 8
Vậy PT có tập nghiệm S ={8}
f)(x – 1 ) – (2x – 1 )= 9 – x
⇔ x – 1 – 2x + 1= 9 – x
⇔ 0x = 9
PT vô nghiệm
Bài 18 tr 14: Giải PT
a)
x
3
–
2x+1
2
=
x
6
– x
(MTC :6)
⇔
x.2
3.2
–
3(2x+1)
2.3
=
x
6
–
x.6
6
⇔ 2x – 3(2x+1) = x – 6x
⇔2x – 6x – x +6x = 3
⇔ x = 3
Vậy PT có tập nghiệm S ={3}
b)
2+ x
5
– 0,5x =
1−2x
4
+ 0,25
⇔
2+ x
5
–
x
2
=
1−2x
4
+
1
4
⇔
4(2+ x)
5.4
-
x.10
2.10
=
5(1−2x)
4.5
+
1.5
4.5
⇔ 4(2 + x) – 10x = 5(1 – 2x ) + 5
GA ĐS8 GV : Lê Thò Hồng Thắm Trang 20
Ngày soạn: / / Ngày dạy : / / Trường THCS Nguyễn Văn Tư
⇔ 8 + 4x – 10x = 5 – 10x + 5
⇔4x – 10x + 10x = 5 +5 – 8
⇔ 4x = 2
⇔ x =
1
2
Vậy PT có tập nghiệm S =
{
1
2
}
Gọi HS đọc đề
Nêu ý nghóa cân thăng bằng?
Yêu cầu HS đọc , tìm hiểu đề
Bài toán có những phương
tiện chuyển động nào?
Có những đại lượng nào liên
quan? Liên hệ giữa các đại
lượng?
GV kẻ bảng số liệu
Cho HS thảo luận nhóm đôi
điền vào bảng
Đọc đề bài.
Quan sát hình vẽ và trả lời
Cân thăng bằng khi khối
lượng hai đóa bằng nhau, từ đó
viết PT
Đọc , tìm hiểu đề.
Có hai phương tiện chuyển
động: xe máy và ô tô
Có 3 đại lượng :
+Vận tốc (v)
+Quãng đường(S)
+Thời gian (t)
Mối liên hệ S = v.t
Thảo luận nhóm đôi điền vào
bảng
Từ đó viết PT
HS về nhà giải PT trên
DẠNG 2 : VIẾT PT TỪ BÀI
TOÁN CÓ NỘI DUNG
THỰC TẾ
Bài 16:
Viết PT biểu thò cân thăng
bằng:
x + x + x + 5 = x + x +7
Bài 15 :
V(km/
h)
t(h) S(km)
Xe máy 32 x +1 32(x+1)
Ô tô 48 x 48x
Sau x giờ ô tô gặp xe máy.
Khi đó quãng đường đi của
hai xe bằng nhau, ta có :
32 (x +1) = 48x
HĐ 3: HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (3’)
Nêu yêu cầu về nhà
*Hướng dẫn :
Gọi HS đọc đề bài và
nêu cách giải bài
19(Đưa hình vẽ lên
bảng)
GV ghi bảng.
Đọc đề bài
Nêu cách giải bài 19
áp dụng công thức tính diện
tích hình thang, hcn
-Xem lại các dạng bài tập đã giải.
-Làm bài 17 (trừ câu d, f); 19; 20 tr 14
SGK
-Ôn tập phân tích đa thức thành nhân tử
Phân tích đa thức thành nhân tử
a) (x
2
– 1 ) +( x +1)(x – 2 )
b) (x – 1)(x
2
+ 3x – 2 ) – (x
3
– 1 )
-Xem trước §4
* Hướng dẫn :
Bài 19: a)
GA ĐS8 GV : Lê Thò Hồng Thắm Trang 21
Ngày soạn: / / Ngày dạy : / / Trường THCS Nguyễn Văn Tư
x
9m
2m
x
6m
5m
x
12m
4m
6m
x
a)S = a.b = (x + x + 2).9 = 144
b)S
hình thang
=…… =74
c)S = S
hcn
+ S
hcn
= …. +…… = 168
V/RÚT KINH NGHIỆM:
----------- -----------
GA ĐS8 GV : Lê Thò Hồng Thắm Trang 22
Ngày soạn: / / Ngày dạy : / / Trường THCS Nguyễn Văn Tư
Tiết 46
§4 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức : HS hiểu thế nào là một phương trình tích và biết cách giải phương trình
tích dạng: A(x)B(x)C(x) = 0. Biết biến đổi một phương trình thành phương trình tích để
giải, tiếp tục củng cố phần phân tích một đa thức thành nhân tử
- Kó năng : Rèn luyện kó năng phân tích một đa thức thành nhân tử , trình bày lời giải
PT tích
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán
II. CHUẨN BỊ:
- GV: bảng phụ ghi đề bài
- HS: Làm các BT đã dặn tiết trước
III.PHƯƠNG PHÁP :
-Vấn đáp
-Thảo luận nhóm
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
HĐ 1 : KTBC (7’)
Gọi 2 HS lên bảng 2HS lên bảng phân tích
Cả lớp theo dõi
HS1:
(x
2
– 1 )+( x +1)(x – 2 )
=(x –1)(x +1)+(x+1)(x –
2 )
=(x +1)(x – 1 +x – 2)
=(x + 1)(2x – 3 )
HS2:
(x – 1)(x
2
+ 3x – 2 ) – (x
3
– 1 )
Phân tích đa thức thành nhân tử
HS1:
(x
2
– 1 ) +( x +1)(x – 2 )
HS2:
(x – 1)(x
2
+ 3x – 2 ) – (x
3
– 1 )
GA ĐS8 GV : Lê Thò Hồng Thắm Trang 23
Ngày soạn: / / Ngày dạy : / / Trường THCS Nguyễn Văn Tư
Yêu cầu nửa lớp KT bài
HS1 và nửa lớp KT bài HS2
Gọi HS nhận xét
=(x – 1)(x
2
+ 3x – 2 )
– (x – 1 )(x
2
+x +1)
=(x – 1 )[( (x
2
+ 3x – 2 )
– (x
2
+x +1)]
=(x – 1)( x
2
+ 3x – 2– x
2
–x –1
=(x –1)(2x – 3 )
Nửa lớp KT bài HS1
Nửa lớp KT bài HS2
Nhận xét
HĐ2 : PHƯƠNG TRÌNH TÍCH VÀ CÁCH GIẢI (10’)
Cho HS làm ?2
Gọi 1 HS điền vào bảng
Gọi 1 HS đọc lại KQ sau
khi điền
Nêu VD 1 :
Đặt P(x) =(x
2
– 1 )+( x +1)
(x – 2 )
Giải PT P(x) = 0
Gọi HS nêu cách giải bằng
cách áp dụng t/chất trên
Gọi HS trả lời, GV ghi bảng
lời giải
PT ở VD1 gọi là PT tích.
Hãy nêu dạng PT tích ?
Cách giải ?
GV chốt lại và ghi bảng
Giải PT :
(3x – 2) (4x + 5 )= 0
Gọi 1 HS lên bảng giải
Làm ?2
Điền vào bảng
Trong một tích nếu có
môït thừa số bằng 0 thì
tích bằng 0, ngược lại,
nếu tích bằng 0 thì ít
nhất một trong các thừa
số của tích bằng 0
1 HS đọc lại
Nêu cách giải
(x + 1)(2x – 3 ) = 0
(3x – 2) (4x + 5 )= 0
Suy ra 3x – 2 = 0
hoặc 4x + 5 = 0
1)3x – 2 = 0
⇔3 x = 2
1.Phương trình tích và cách giải
VD1 :Giải PT :
(x + 1)(2x – 3 ) = 0
Giải.
(x + 1)(2x – 3 ) = 0
Suy ra x + 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0
1)x + 1 = 0
⇔ x = - 1
2) 2x – 3 = 0
⇔2 x = 3
⇔ x =
3
2
⇔ x = 1,5
Vậy PT đã cho có hai nghiệm x = -1
và x = 1,5
Hay tập nghiệm của PT là
S = { -1 ;1,5}
Đònh nghóa :
Phương trình có dạng A(x).B(x) = 0
gọi là phương trình tích
Cách giải :
A(x).B(x) = 0
Suy ra A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
Giải PT A(x) = 0 được x
1
Giải PT B(x) = 0 được x
2
KL Tập nghiệm S = {x
1
; x
2
}
GA ĐS8 GV : Lê Thò Hồng Thắm Trang 24
Ngày soạn: / / Ngày dạy : / / Trường THCS Nguyễn Văn Tư
⇔ x =
2
3
2) 4x + 5 = 0
⇔4 x = - 5
⇔ x =
−5
4
Tập nghiệm S =
{
2
3
;
−5
4
}
HĐ 3 : ÁP DỤNG (15’)
Gọi HS đọc đề bài
PT này có dạng PT tích
chưa ?
Gọi HS đọc bài giải
Gọi HS nêu các bước giải
Cho HS làm ?3
Nêu cách giải
Dùng KQ phần KTBC gọi
HS lên bảng giải tiếp
GV nêu trường hợp VT là
tích của nhiều hơn hai nhân
tử ta cũng giải tương tự
Gọi HS đọcVD 3
VT là tích của mấy nhân
tử ?
Cho HS làm ?4
Đọc đề bài
Nghiên cứu bài giải.
Nêu các bước giải
Làm ?3
1 HS lên bảng giải tiếp
(x –1)(2x – 3 ) = 0
Suy ra x – 1 = 0
Hoặc 2x – 3 = 0
1)x – 1 = 0
⇔ x = 1
2)2x – 3 = 0
⇔2x = 3
⇔ x =
3
2
⇔ x = 1,5
Vậy PT có tập nghiệm
S ={1 ; 1,5}
Đọc đề VD 3
Có 3 nhân tử
Thảo luận nhóm đôi ?4
Đại diện lên bảng giải
(x
3
+x
2
) +(x
2
+x) = 0
x
2
((x+1) +x(x +1) = 0
⇔ (x +1)(x
2
+x)= 0
⇔ (x +1).x(x+1) = 0
⇔x(x +1)
2
= 0
Suy ra x = 0 hoặc
(x+1)
2
=0
VD2 (SGK)
Nhận xét :
Ở VD2 thực hiện các bước giải :
-Bước 1 : Đưa PT đã cho về PT
tích :Chuyển các hạng tử chứa ẩn
sang VT , rút gọn rồi phân tích đa
thức VT thành nhân tử
-Bước 2 : Giải PT tích rồi kết luận
VD3 :
Giải PT : 2x
3
= x
2
+2x - 1
(SGK)
GA ĐS8 GV : Lê Thò Hồng Thắm Trang 25