Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Đề thi thử Olympic môn Địa lớp 11 năm 2020 - 2021 THPT Lê Hữu Trác - Lần 3 có đáp án | Lớp 11, Địa lý - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.68 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK</b>
<b>TRƯỜNG THPT LÊ HỮU TRÁC</b>


<b>KÌ THI OLYMPIC 10-3 LẦN 3</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN</b>
<i><b>Câu 1: (4,0 điểm)</b></i>


a, Nêu vai trò của nền kinh tế tri thức trong sự phát triển kinh tế xã hội. Để tiếp cận
nền kinh tế tri thức Việt Nam cần chuẩn bị những gì?


b, Trình bày bản chất của tồn cầu hóa? Vì sao xu hướng tồn cầu hóa ngày càng
phát triển mạnh?


<b>Đáp án câu 1:</b>


a, - Vai trò của nền kinh tế tri thức trong sự phát triển kinh tế xã hội


+ Có vai trị quyết định trong việc phát triển kinh tế xã hội bền vững, tăng năng
suất lao động, giảm chi phí sản xuất.


+ Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng tỉ trọng các ngành kinh tế sử dụng kĩ
thuật cao, giảm tỉ trọng các ngành kinh tế sử dụng kĩ thuật thấp


+ Tạo cơ hội cho các nước đang phát triển tiếp cận với khoa học và cơng nghệ hiện
đại, giảm chi phí nghiên cứu, rút ngắn thời gian thực hiện q trình cơng nghiệp
hóa


+ Tạo ra nhiều việc làm mới, nâng cao đời sống người dân, bảo vệ môi trường
- Để tiếp cận nền kinh tế tri thức Việt Nam cần chuẩn bị các vấn đề



+ Phải xây dựng cơ sở hạ tầng vững chắc cho nghiên cứu khoa học công nghệ
+ Đầu tư phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn: công nghệ thông tin, công
nghệ phần mềm, công nghệ sinh học,...


+ Đào tạo nguồn lao động tri thức, phát triển giáo dục chất lượng cao


+ Chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng các ngành dịch vụ kĩ
thuật cao


b. - Bản chất của tồn cầu hóa: Là q trình tăng lên mạnh mẽ những mối quan hệ,
sự ảnh hưởng, tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các lĩnh vực, các
quốc gia, các dân tộc trên tồn thế giới


- Xu hướng tồn cầu hóa ngày càng phát triển mạnh vì:


+ Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã làm cho nền kinh tế xã hội
thế giới có những biến đổi sâu sắc, tình hình chính trị thế giới có nhiều biến động
phức tạp


+ Nhu cầu phát triển của mỗi quốc gia, một số vấn đề bản thân mỗi quốc gia không
thể giải quyết được.


<i><b>Câu 2: (4,0 điểm)</b></i>


a. Chứng minh: Trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước
đang phát triển, sự già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển. Vì sao
dân số lại là vấn đề mang tính tồn cầu?


b. Tại sao nói: “Bảo vệ mơi trường là vấn đề sống còn của nhân loại”? Vấn đề chủ
yếu về bảo vệ mơi trường của nước ta hiện nay là gì?



<b>Đáp án câu 2:</b>


a. - Chứng minh


+ Sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển. Các nước đang
phát triển chiếm khoảng 80% dân số và 95% số dân gia tăng hàng năm của thế
giới. Giai đoạn 2001 – 2005, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình là 1,5%,
cao hơn mức trung bình của thế giới (1,2%) và các nước phát triển (0,1%)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

tuổi thấp hơn (17% so với 32%) do tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp 0,1%,
nhưng tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động cao hơn (68% và
15% so với 63% và 5%) và tuổi tho trung bình ngày càng cao. Điều đó cho thấy
các nước phát triển có dân số già hơn.


- Dân số mang tính tồn cầu vì: Dân số thế giới tăng quá nhanh, làm cho quy mô
dân số thế giới ngày càng lớn, ảnh hưởng đến nhiều vấn đề mang tính tồn cầu
như:


+ Tài ngun thiên nhiên và tốc độ tăng trưởng kinh tế toàn cầu
+ Ảnh hưởng đến sự biến đổi khí hậu tồn cầu


+ Ảnh hưởng đến sản lượng lương thực toàn cầu và chất lượng cuộc sống của
người dân.


b. – Bảo vệ môi trường là vấn đề sống cịn của nhân loại, vì:


+ Vai trị của mơi trường: Mơi trường là ngơi nhà chung của tất cả mọi người,
trong đó con người tồn tại và phát triển. Cuộc sống của mỗi người có liên quan mật
thiết với môi trường. Con người là một thành phần của môi trường, không thể sống


tách rời môi trường. Một môi trường phát triển bền vững là điều kiện lí tưởng cho
con người và ngược lại


+ Thực trạng ô nhiễm môi trường hiện nay trên thế giới:


. Ở các nước đang phát triển: Việc khai thác bừa bãi các nguồn lợi tự nhiên với
nhiều phương tiện hủy diệt đã làm cạn kiệt tài nguyên và ảnh hưởng nghiêm trọng
đến mơi trường. Điều đó làm cho cuộc sống của họ thêm nghèo khổ. Bảo vệ môi
trường không tách rời với cuộc đấu tranh xóa đói, giảm nghèo.


. Các nước phát triển: Sự phát triển của nền kinh tế làm tăng sử dụng chất CFCs
với tốc độ và khối lượng lớn, tăng lượng khí thải và chất thải từ các ngành kinh tế
là nguyên nhân làm thủng tầng ô dôn, gây hiệu ứng nhà kính...


+ Hậu quả của ơ nhiễm môi trường: Quy mô ô nhiễm môi trường không giới hạn
phạm vi ở mỗi quốc gia mà trên cả phạm vi của khu vực và thế giới. Hậu quả của
hiện tượng này gây nên: cạn kiệt tài nguyên, khí hậu biến đổi thất thường, băng
tan, gây mưa axit, hiệu ứng nhà kính,... đe dọa trực tiếp đến sự phát triển các ngành
kinh tế và sức khỏe con người.


- Có hai vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là:


+ Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường: biểu hiện ở sự gia tăng các thiên
tai bão lụt, hạn hán và sự biến đổi bất thường về thời tiết, khí hậu


+ Tình trạng ơ nhiễm mơi trường: Nước, khơng khí và đất đã trở thành vấn đề
nghiêm trọng ở các thành phố lớn, các khu công nghiệp, các khu đông dân cư và
một số vùng cửa sơng, ven biển.


<i><b>Câu 3: (4,0 điểm)</b></i>



a. Trình bày đặc điểm lãnh thổ và vị trí địa lí của Hoa Kì. Hãy cho biết vị trí địa lí
của Hoa Kì có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế?


b. Tại sao những đặc tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm cao, coi trọng giáo dục,
đã trở thành động lực quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế Nhật Bản?


<b>Đáp án câu 3:</b>


a.- Đặc điểm lãnh thổ và vị trí địa lí của Hoa Kì
+ Lãnh thổ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

. Phần đất ở trung tâm Bắc Mĩ có diện tích rộng lớn (hơn 8 triệu km2<sub>) nên thiên</sub>


nhiên thay đổi rõ rệt từ ven biển vào nội địa, từ phía nam lên phía bắc
+ Vị trí địa lí:


. Nằm ở bán cầu Tây


. Nằm giữa hai đại dương lớn: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
. Tiếp giáp Ca-na-đa và khu vực Mĩ La tinh


- Thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí cho phát triển kinh tế


+ Phần lớn lãnh thổ nằm trong vành đai khí hậu ơn hịa, thuận lợi cho các hoạt
động sản xuất và sinh hoạt của con người


+ Nằm cách Châu Âu bởi Đại Tây Dương, cách Châu Á bởi Thái Bình Dương nên
tránh được sự tàn phá của hai cuộc chiến tranh thế giới



+ Tiếp giáp Ca-na-đa và khu vực Mĩ La tinh, là nơi có nguồn tài nguyên phong
phú thuận lợi cho sự hợp tác phát triển. Do vậy, Hoa Kì được cung cấp nguồn
nguyên liệu phong phú và thuận lợi trong việc tiêu thụ sản phẩm.


+ Nằm giữa hai đại dương lớn với đường bờ biển dài tạo điều kiện thuận lợi để
Hoa Kì phát triển các ngành kinh tế biển


+ Thuận lợi cho việc thiết lập các mối quan hệ kinh tế với vùng kinh tế năng động
là Châu Á – Thái Bình Dương.


<i>b. Nhật Bản có tự nhiên khơng thật thuận lợi như các quốc gia khác nhưng kinh tế</i>


<i>lại phát triển vượt bậc. Nguyên nhân chủ yếu là do các điều kiện về xã hội. Đó là ý</i>
<i>chí, nghị lực, cần cù, ý thức trách nhiệm cao và coi trọng giáo dục:</i>


- Đất nước có nhiều khó khăn về tự nhiên thì ý chí, nghị lực của người dân vơ cùng
quan trọng để khắc phục những khó khăn


- Cần cù, tự giác, tinh thần kỉ luật sẽ giúp nâng cao năng suất, cải tiến kĩ thuật, hạ
giá thành sản phẩm để tăng sức cạnh tranh trên thị trường


- Coi trọng giáo dục, giúp đào tạo một đội ngũ lao động có chất lượng cao, là tiền
đề cho những cải tiến kĩ thuật, tạo ra những ngành mũi nhọn, ít bị cạnh tranh bởi
các nước khác.


<i> Nền kinh tế Nhật Bản đã phát triển theo hướng sử dụng triệt để những đặc tính</i>


<i>đó</i>


<i><b>Câu 4: (4,0 điểm)</b></i>



a. Kể tên các đảo đơng dân ở vùng biển nước ta?


b. Tại sao việc giải quyết các vấn đề biển Đông cần phải tăng cường hợp tác với
các nước trong khu vực?


c. Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm dân cư Đông Nam Á đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội?


<b>Đáp án câu 4:</b>


a. Vùng biển nước ta có các đảo đơng dân như Cái Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý,
Phú Quốc.


b. Việc giải quyết các vấn đề biển Đông cần phải tăng cường hợp tác với các nước
trong khu vực vì:


- Biển Đơng khơng phải của riêng nước ta mà cịn chung với nhiều nước khác
- Biển Đông nằm trên con đường hàng hải quốc tế từ Ấn Độ Dương sang Thái
Bình Dương, rất giàu về tài ngun và nó cịn có ý nghĩa đặc biệt về quốc phòng
- Đã từng xảy ra tranh chấp về chủ quyền vùng biển giữa các nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

c. Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm dân cư Đông Nam Á đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội:


- Dân số đông, mật độ dân số cao, trong điều kiện trình độ kinh tế chưa cao đã ảnh
hưởng tới vấn đề việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống.


- Dân số trẻ, số người trong độ tuổi lao động chiếm trên 50%



+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, là điều kiện lí tưởng để thu
hút các nhà đầu tư nước ngoài


+ Nguồn lao động dồi dào, nhưng lao động có tay nghề và trình độ chun mơn
cịn hạn chế gây khó khăn trong việc phát triển các ngành cơng nghiệp địi hỏi trình
độ chun mơn kĩ thuật cao


- Phân bố dân cư không đều, chủ yếu tập trung ở các đồng bằng châu thổ, ven biển
và một số vùng đất đỏ badan, gây khó khăn đến việc khai thác tài nguyên thiên
nhiên và sử dụng nguồn lao động.


<i><b>Câu 5: (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau</b></i>


<b>Diện tích và sản lượng lúa của Đông Nam Á</b>
<b>giai đoạn 1990 - 2010</b>


Năm 1990 2000 2005 2010


Diện tích lúa (triệu ha) 36,6 43,0 44,7 49,6
Sản lượng lúa (triệu


tấn)


111,4 152,4 173,5 204,3


a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện diễn biến diện tích và sản lượng lúa của Đông
Nam Á giai đoạn 1990 – 2010


b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi diện tích và sản lượng lúa của Đông Nam Á
giai đoạn trên.



<b>Đáp án câu 5:</b>


a. Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện diễn biến diện tích và sản lượng lúa
của Đông Nam Á giai đoạn 1990 – 2010


<i>Yêu cầu:</i>


+ Vẽ biểu đồ đường chính xác về số liệu và khoảng cách các năm
+ Có chú giải và tên biểu đồ


b. Nhận xét và giải thích


- Nhận xét: Diện tích và sản lượng lúa của Đông Nam Á giai đoạn 1990 – 2010
tăng liên tục


+ Diện tích tăng từ 36,6 triệu ha (năm 1990) lên 49,6 triệu ha (năm 2010), tăng
13,0 triệu ha (tăng gấp 1,4 lần)


+ Sản lượng tăng từ 111,4 triệu tấn (năm 1990) lên 204,3 triệu ha (năm 2010), tăng
92,9 triệu tấn (tăng gấp 1,8 lần)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Diện tích tăng liên tục do nhu cầu lúa gạo của các nước trong khu vực và xuất
khẩu lớn nên các nước trong khu vực đã tiến hành khai hoang, cải tạo đất để mở
rộng diện tích trồng lúa và tăng vụ


+ Sản lượng lúa tăng liên tục là do kết quả của việc mở rộng diện tích, tăng vụ, đặc
biệt là tăng năng suất.


</div>


<!--links-->

×