Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ĐỀ THI THỬ TN MÔN ĐỊA LÍ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.33 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT HOÀNG DIỆU
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ. ĐỀ THI TỐT NGHIỆP MÔN ĐỊA LÍ 12 PHỔ THÔNG TRUNG HỌC.
THỜI GIAN LÀM BÀI : 90 phút ( không kể thời gian giao đề )
THI TỐT NGHIỆP MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2010
I/ Phần chung cho tất cả các thí sinh ( 8đ)
Câu 1/ Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học em hãy Chứng minh tài
nguyên du lịch nước ta tương đối phong phú và đa dạng.(2 điểm)
Câu 2/ Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học em hãy nêu vấn đề khai
thác thế mạnh khai thác khoáng sản và thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (3 đ).
Câu 3 (3 điểm)
Cho bảng số liệu về sản lượng khai thác dầu thô của Đông Nam Bộ
Đợn vị: Nghìn tấn
Năm 1990 1995 2000 2005
Sản lượng dầu thô 2700 7700 16291 18519
a. Vẽ biểu đồ sản lượng dầu thô của Đông Nam Bộ qua các năm
b. Nhận xét qua biểu đồ
c. Nêu tác động của công nghiệp khai thác dầu khí đến sự phát triển kinh tế ở Đông
Nam Bộ
B / PHẦN RIÊNG CHO TỪNG BAN : ( thí sinh được chon 1 trong 2 câu để làm bài )
Ban cơ bản :
Câu 1 CB / ( 1 điểm ) Tây Nguyên là vùng có tiềm năng to lớn để phát triển cây công
nghiệp và lâm nghiệp của nước ta. Anh, Chị hãy dùng Át lát Địa lí Việt Nam và kiến
thức đã học để :
1/ Nêu các thế mạnh và những trở ngại trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Tây
Nguyên ? ( 1 điểm )
2/ Trình bày tình hình sản xuất một số cây công nghiệp lâu năm của Tây Nguyên ?( 1
điểm )
Ban Xã hội :
Câu I XH / ( 2 điểm )
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm số 1 cả nước về sản xuất lương thực,


thực phẩm của nước ta. Anh, Chị hãy dùng Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học
để :
Nêu các thế mạnh và những trở ngại trong sản xuất lương thực, thực phẩm ở Đồng
bằng sông Cửu Long ?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I/ PHẦN CHUNG
Câu 1/ : CM tài nguyên du lịch nước ta đa dạng . HS nêu được các ý :
- Tài nguyên tự nhiên (1đ) – mỗi ý 0,25 đ
+ Địa hình ( hang động, vịnh , bãi biển, bãi tắm…
+ Khí hậu
+ Sinh vật ( vườn quốc gia )
+ Suối khoáng, suối nước nóng…
- Tài nguyên nhân văn (1 đ)
+ di tích – di sản văn hóa vật thể, phi vật thể (0,5đ)
+ Lễ hội (0,25đ)
+ Tài nguyên khác ( làng nghề, ẩm thực (0,25đ)
Câu 2/ : HS nêu được :
a/ Thế mạnh khai thác khoáng sản ở trung du và miền núi Bắc Bộ (2đ).
- Thế mạnh khoáng sản:
+ Trữ lượng lớn nhất nước ta, và có nhiều chủng loại: 0.25đ
+ Than: Tập trung ở Quảng Ninh trữ lượng lớn nhất, chất lượng tốt nhất Đông Nam
Á sản lượng khai thác trên 30 triệu tấn mỗi năm, chủ yếu làm nhiên liệu cho các nhà
máy nhiệt điện trong ngành và xuất khẩu. 0.5đ
+ Tây Bắc có quặng đồng niken ở Sơn La, đất hiếm ở Lai Châu: 0.5đ
+ Đông Bắc có mỏ sắt ở Yên Bái, kẽm chì chợ Điền tỉnh Bắc Cạn, xuất 1000 tấn
thiếc, tiêu dùng trong nước ta và xuất khẩu. 0.5đ
+ Khai thác Aquatit ở Lào Cai khoảng 600 nghìn tấn quặng để sản xuất phân lân:
0.25đ
b/ Thế mạnh về thủy điện : ( 1đ )
- Có trữ năng thủy điện lớn nhất cả nước : Sông Hồng 11 triệu KW, Sông Đà : 6 tr

KW
- Đã xây dựng các nhà máy thủy điện : Hòa Bình - sông Đà – 1,9 tr KW,
- Thác Bà – sông Chảy – 110000 KW
- Đang xây dựng : Sơn La – sông Đà – 2,4 tr KW, Na Hang – Sông Gâm –
324000KW
Câu 3: (3điểm)
a. Vẽ biểu đồ hình cột (2 đ)
- vẽ đúng, chính xác, có tên BĐ, có số liệu trên đầu cột
- nếu thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 đ
b, Nhẫn xét (1đ)
- Sản lượng dầu thô của Đông Nam Bộ tăng liên tục (0,5đ)
- Sản lượng dầu thô của Đông Nam Bộ tăng nhanh ( dẫn chứng) (0,5đ)
c. Tác đông của ngành CN dầu khí đến phát triển KT – XH Đông Nam Bộ (0.5đ)
- Làm thay đổi mạnh mẽ cơ cấu kinh tế và phân hoá lãnh thổ của vùng ( 0,25)
- Chú ý đến vấn đề môi trường(0,25đ)
PHẦN RIÊNG:
BAN CƠ BẢN
Câu I CB
1/ + Thế mạnh và trở ngại : - Đất : đất đỏ ba zan có diện tích lớn, tầng phong hoá
sâu, nhiều mặt bằng rộng lớn. Thuận lợi cho thành lập các vùng chuyên canh có qui
mô lớn( 0,25đ)
- Khí hậu cận xích đạo : mùa mưa dể làm thuỷ lợi, mùa khô thuận lợi cho việc thu
hái, phơi sấy bảo quản sản phẩm ( 0,25đ). Do ảnh hưởng của độ cao nên ở các
cao nguyên thấp ( 400 – 500 m )khí hậu nóng, ở các cao nguyên cao trên 1000m
khí hậu mát mẻ nên có thể trồng các cây CN nhiệt đới và các cây CN có nguồn
gốc cận nhiệt ( 0,25đ)
- Mùa khô kéo dài mực nước ngầm hạ thấp việc làm thuỷ lợi tốn kém ( 0,25đ)
2/ Tình hình sản xuất 1 số cây CN lâu năm :
+ Cà phê : là cây CN quan trọng số 1 ở Tây Nguyên. Diện tích năm 2006 : khoảng
450 ngàn ha chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nước . Đắc Lắc là tỉnh trồng nhiều cà phê

nhất – 290 ngàn ha. ( 0,5đ)
+ Chè : đứng thứ 2 cả nước, sau Trung Du Miền Núi Bắc Bộ. Trồng nhiều ở Lâm
Đồng, Gia Lai nơi có các cơ sở chế biến ( 0,25đ)
+ Cao su : đứng thứ hai cả nước , sau Đông Nam Bộ. trồng chủ yếu ở Gia Lai, Đắc
Lắc ( 0,25đ)
BAN XÃ HỘI :
Câu I XH
Thế mạnh và trở ngại :
* Thế mạnh ( 1,5đ )
- diện tích đất tự nhiên lớn, đất đưa vào sử dụng cho mục đích NN lớn nhất cả
nước ( 3 triệu ha, chiếm ¾ diện tích đát tự nhiên của vùng) 0,25đ
- đất phù sa khá màu mỡ, nhất là đất pghù sa ngọt có diện thích lớn (1,2 triệu ha)
0,25đ
- các điều kiện tự nhiên khác như khí hậu, nguồn nước thích hợp cho việc phát
triển ngành trồng lúa 0,25đ
- có vùng biển giàu tiềm năng, trữ lượng cá từ 90 đến 100 vạn tấn 0,25đ
- diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản lớn ( khoảng 48 vạn ha, trong đó 30 vạn
ha có khả năng nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, nước mặn - 0,25đ
- còn có 15000km sông ngòi, kênh rạch có thể nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt
-0,25đ
* các trở ngại: ( 0,75đ )
- sự nhiễm phèn, nhiễm mặn của đất – 0,25đ,
- mùa khô kéo dài thiếu nước ngọt cho sản xuất – 0,25đ.
- Tình trạng chậm phát triển của 1 số ngành kinh tế khác – 0,25đ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×