Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

giao an ngu van 9 ca nam 3 cot nam hoc 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.15 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

bé gi¸o ¸n 3 cét theo yêu cầu đây là giáo án mẫu nếu


cần xin liên hệ theo đt 01693172328 có các bộ môn theo


phân phối chơng trình míi 2010-2011



Ngày soạn :


Ngày dạy : ...


Tuần thứ nhất



<b>Tiết 01, 02</b>


PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH



( <i>Lê Anh Trà )</i>


A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT


<b>Giúp học sinh :</b>


 Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền
thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.


 Từ lịng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng học tập, rèn luyện theo
gương Bác.


B. CHUẨN BỊ


 <b>Giáo viên : Tranh ảnh, bài viết, mẩu chuyện về cuộc đời của Hồ Chí Minh, soạn bài.</b>


 <b>Học sinh : Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về Bác Hồ, đọc, soạn câu hỏi Sgk.</b>



C . TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC


<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


Kiểm tra sách, vở học sinh chuẩn bị đầu năm học.



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung hoạt động</b>


Giáo viên giới thiệu gây sự chú ý của
học sinh.


Gọi học sinh đọc chú thích, em hiểu gì
về tác giả ? Xuất xứ tác phẩm có gì
đáng chú ý ?


Em cịn biết những văn bản, tác phẩm
nào về Bác ?


Yêu cầu học sinh đọc thầm chú thích.
Giáo viên kiểm tra lại một số từ trọng
tâm: truân chuyên, thuần đức.


Giáo viên giảng thêm : bất giác: một
cách tự nhiên, ngẫu nhiên : không dự
định trước.


 Giáo viên hướng dẫn cách đọc, đọc
mẫu.



Văn bản được viết theo phương thức
biểu đạt nào ? Thuộc loại văn bản nào ?
(chính luận).


Văn bản chia làm mấy đoạn, ý của từng
đoạn ?


Học sinh chú ý.
Học sinh trả lời.
Học sinh nêu những
tác phẩm đã học về
Bác.


Học sinh đọc chú
thích, Sgk trang 7.
Học sinh trả lời.
 Đạm bạc : sơ sài,
giản dị.


Học sinh đọc v.bản.
Học sinh làm việc
độc lập, trả lời.


Suy nghĩ (trả lời).


<b>Ý 1: quá trình hình </b>


thành những điều kì
lạ của phong cách


văn hóa Hồ Chí
Minh.


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động 2 :</b>


<b>I) Đọc – hiểu chú thích :</b>
<b>1) Tác giả, tác phẩm :</b>


 Trích trong phong cách Hồ Chí
Minh cái vĩ đại gắn bó với cái giản
dị của Lê Anh Trà.


<b>2) Chú thích : Sgk trang 7.</b>


<b>II) Đọc – hiểu cấu trúc :</b>
<b>1) Đọc : Sgk trang 5.</b>


<b>2) Thể loại : văn bản nhật dụng.</b>
<b>3) Bố cục : 3 đoạn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung hoạt động</b>


 Gọi học sinh đọc đoạn 1.


Những tinh hoa văn hóa nhân loại đến
với Hồ Chí Minh trong hồn cảnh nào?
Hồ Chí Minh làm thế nào để tiếp thu
văn hóa nhân loại ?



Chìa khóa để mở kho tri thức nhân loại
là gì ?


Động lực nào giúp người có vốn tri
thức ấy ? Tìm những dẫn chứng cụ
thể ?


Qua những vấn đề trên em có nhận xét
gì về phong cách Hồ Chí Minh ? Tiếp
thu vốn tri thức nhân loại ở mức nào ?
Theo hướng nào ?


Học sinh thảo luận  câu văn nào nói
rõ điều đó.


 Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
tập.


Để làm nổi bật vấn đề Hồ Chí Minh
với sự tiếp thu văn hóa nhân loại tác
giả sử dụng những biện pháp nghệ
thuật gì ?


<b>Giáo viên củng cố hết tiết 1.</b>


<b>Ý 2: những vẻ đẹp cụ</b>


thể của phong cách
sống và làm việc của
Bác.



<b>Ý 3: bluận khẳng </b>


định ý nghĩa của
phong cách văn hóa
Hồ Chí Minh


 Học sinh dựa vào
văn bản.


 trả lời.


<b>Học sinh thảo luận.</b>


 Qua lao động mà
học hỏi.


 Ham hiểu biết 
học làm nghề  đến
đâu cũng học hỏi.


<b>Học sinh thảo luận.</b>


 Thông minh, cần cù
vốn tri thức sâu rộng
tiếp thu chọn lọc.
 Câu : “nhưng điều
kỳ lạ ... hiện đại”.
Học sinh luyện tập +
thảo luận nhóm.


 Lập luận chặt chẽ.
 Chọn chi tiết tiêu
biểu, chọn lọc.
 So sánh, đối lập.


<b>Hoạt động 3</b>


<b>III) Phân tích văn bản :</b>


<b>1) Con đường hình thành phong </b>
<b>cách văn hóa Hồ Chí Minh :</b>


 Bác tiếp thu văn hóa nhân loại
trong cuộc đời hoạt động cách
mạng, tìm đường cứu nước.
 Cách tiếp thu: phương tiện ngôn
ngữ.


 qua công việc, lao động, học hỏi
với động lực ham hiểu biết, học hỏi
và tìm hiểu.


 Phong cách: thơng minh, cần cù,
yêu lao động, có vốn kiến thức sâu
rộng, tiếp thu tri thức chọn lọc; kết
hợp hài hòa giữa truyền thống và
hiện đại; xưa và nay; dân tộc và
quốc tế tiếp thu trên nền tảng văn
hóa dân tộc.



<b>Tiết 2</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung hoạt động</b>


Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.


Cho học sinh quan sát một số tranh ảnh
giới thiệu nơi ở của Bác.


Đoạn 1 nói về thời hoạt động nào của
Bác ?


Đoạn 2 khi Bác làm gì ?


Khi trình bày những nét đẹp trong lối
sống của Hồ Chí Minh, tác giả tập
trung ở những khía cạnh nào ? Nơi ở
và nơi làm việc của Bác được giới
thiệu như thế nào ?


Trang phục theo cảm nhận của em ?
Việc ăn uống của Bác như thế nào ?
Em hãy hình dung về cuộc sống của


Đọc đoạn 2/6.
 Học sinh quan sát.
Học sinh phát hiện trả
lời.


 Bác hoạt động ở


nước ngoài.


 Bác làm chủ tịch
nước.


 nơi ở.
 trang phục.
 ăn uống.


<b>Học sinh thảo luận.</b>


 sang trọng.
 bảo vệ.
 uy nghiêm.


<b>2) Nét đẹp trong lối sống Hồ Chí </b>
<b>Minh trên 3 phương diện .</b>


 Nơi ở và nơi làm việc: đơn sơ và
mộc mạc.


 Trang phục: giản dị.


 Ăn uống: đạm bạc, bình dị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

các vị nguyên thủ quốc gia ở các nước
trên thế giới ?


(Giáo viên bình : Tổng thống Mỹ Bin
Clintơn)



Em có cảm nhận gì về lối sống của Hồ
Chí Minh ? Để làm nổi bật lối sống đó
tác giả dùng nghệ thuật gì ?


Em đã được học, đọc bài thơ bài văn
nào nói về cuộc sống giản dị của Bác ?
 Giáo viên chốt lại.


Cho học sinh đọc đoạn: “ người sống ở
đó ... hết”.


Tác giả so sánh lối sống của Bác với
Nguyễn Trãi (thế kỷ 15).


Theo em giống và khác nhau giữa hai
lối sống của Bác và Nguyễn Trãi ?


(Giáo viên đưa dẫn chứng )
 Hướng dẫn học sinh đọc đoạn cuối.
Ý nghĩa cao đẹp của phong cách Hồ
Chí Minh là gì ?


Giáo viên nêu câu hỏi liên hệ trong
cuộc sống hiện đại ngày nay hãy chỉ ra
thuận lợi và nguy cơ ?


Từ phong cách của Hồ Chí Minh, em
có suy nghĩ và học tập được những gì ?
─ Giáo viên chốt : ăn mặc, vật chất nói


năng, ứng xử.


Nêu vài nét về nội dung và nghệ thuật
bài văn ?


 Hướng dẫn học sinh đọc ghi nhớ.
Học sinh chú ý nghe giáo viên nêu câu
hỏi.


 Giáo viên cho học sinh có khiếu văn
nghệ trình bày.


 Học sinh trao đổi.
 so sánh với các bậc
hiền triết như Nguyễn
Trãi.


 Học sinh trả lời.
 tức cảnh Pác Bó.
 Đức tính giản dị
(Phạm Văn Đồng).
thăm cõi Bác xưa 
Tố Hữu.


<b>Học sinh thảo luận.</b>


+ Giống: giản dị,
thanh cao.


+ Khác: Bác gắn bó


chia sẻ khó khăn gian
khổ cùng dân.


 Học sinh phát hiện
trả lời.


Học sinh thảo luận.
─ Thuận lợi : mở
rộng giao lưu học hỏi
những tinh hoa của
nhân loại...


 Nguy cơ: những
luồng văn hóa độc
hại.


 Học tập: sự cần cù
tiếp thu có chọn
lọc,...lối sống giản dị.


Học sinh đọc ghi nhớ
trang 8.


 Các nhóm thi nhau
kể (nhận xét; trình
bày).


văn hóa dân tộc mang nét đẹp thời
đại gắn bó với nhân dân.



<b>3) Ý nghĩa cao đẹp của phong cách</b>
<b>Hồ Chí Minh</b>


 Thanh cao, giản dị, phương Đông.
 Không phải là sự khổ hạnh, tự thần
thánh hóa, tự làm cho khác đời.
 Lối sống 1 người cộng sản, 1 vị chủ
tịch, linh hồn của dân tộc.


 Quan niệm về thẩm mỹ, về cuộc
sống, cái đẹp chính là giản dị, TN.


<b>Hoạt động 4</b>
<b>IV) Tổng kết :</b>
<b>1) Nghệ thuật :</b>


 Lập luận chặt chẽ.


 Chọn lọc chi tiết tiêu biếu.
- Đối lập, đan xen nhiều từ H-V.


<b>2) Nội dung : Ghi nhớ Sgk trang 8.</b>
<b>V) Luyện tập:</b>


1) Kể một số câu chuyện về lối sống
giản dị của Bác


2) Hát bài “ Hồ Chí Minh đẹp nhất
tên Người ”.



<b>4. Củng cố và dặn dò :</b>


 Nắm nội dung bài học và học thuộc ghi nhớ; Sưu tầm một số mẩu chuyện về Bác.
 Soạn bài “ Đấu tranh ... bình ”; Chuẩn bị bài : “ Các phương châm hội thoại ”.
Ngày soạn :


Ngày dạy : ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI



A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT


<b>Giúp học sinh :</b>


 Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
 Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.


B. CHUẨN BỊ


 <b>Giáo viên : Bảng phụ, các đoạn hội thoại, soạn giáo án.</b>


 <b>Học sinh : Sách vở đầu năm, xem kiểm tra mới ở Sgk.</b>


C . TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC


<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


 Kiểm tra vở soạn và vở bài tập của học sinh.
 Thế nào là hội thoại ? (xác định vị trí xã hội ...).



<b>3. Bài mới</b>

:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung hoạt động</b>


 Giáo viên treo bảng phụ đoạn hội
thoại.


Khi An hỏi “..” và Ba trả lời như vậy
có đáp ứng điều mà An muốn biết
không ?


Cần trả lời như thế nào ?  Rút ra bài
học về giao tiếp ?


Giáo viên giảng : muốn người nghe
hiểu thì người nói phải chú ý người
nghe hỏi gì ? Như thế nào ?...
Yêu cầu học sinh đọc ví dụ b/9.


Vì sao truyện lại gây cười. Lẽ ra anh có
“lợn cưới” và anh có “áo mới” phải hỏi
và trả lời như thế nào ? Để người nghe
đủ biết được điều cần hỏi và trả lời ?
Như vậy cần tuân thủ điều gì khi giao
tiếp ?


Từ 2 ví dụ trên, ta cần rút ra điều gì
tuân thủ khi giao tiếp.



 Đọc đoạn văn Sgk trang 9.


Truyện cười này phê phán điều gì ?
Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần
tránh ?


Từ đó rút ra trong giao tiếp cần tránh


Học sinh đọc ví dụT8
Thảo luận câu hỏi T8.
 Câu trả lời của Ba
không đáp ứng yêu
cầu của An  cần 1
địa điểm cụ thể.
 Trả lời cụ thể ở
sông, ở bể bơi, hồ
biển...


 Nội dung đúng yêu
cầu: đọc Sgk trang 9.


<b>Học sinh thảo luận.</b>


 Cười: thừa nội
dung.


 Anh hỏi: bỏ “cưới”.
 Anh trả lời: bỏ ý
khoe áo.



 không thông tin
thừa hoặc thiếu nội
dung.


 Học sinh trả lời
dựa vào ghi nhớ T9.
Đọc trang 9.


Học sinh thảo luận.
 Phê phán tính khốc
lác.


 Khơng nên nói
những điều mà mình
không tin là đúng.
 Học sinh đọc ghi


<b>Hoạt động 1: giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động 2</b>


<b>I) Phương châm về lượng :</b>
<b>1)Ví dụ: Sgk trang 8 (câu a).</b>


a)


 Câu trả lời cịn mơ hồ chưa chính
xác.


 Cần trả lời 1 địa chỉ cụ thể.



 Giao tiếp : phải có nội dung đáp ứng
yêu cầu.


<b>b)Ví dụ b/9.</b>


 Cười : thừa nội dung thơng tin.
 Bỏ : từ “cưới” và có ý khoe áo.
 Khơng nên nói nhiều hơn những gì
cần nói.


<b>2) Ghi nhớ: Sgk trang 9.</b>
<b>II) Phương châm về chất :</b>
<b>1) Ví dụ : Sgk trang 9.</b>


 Truyện phê phán những người nói
khốc, sai sự thật.


 Cần tránh nói sai sự thật những mình
khơng tin là đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

điều gì ? (Phương châm về chất : nói
những thơng tin có bằng chứng xác
thực).


u cầu học sinh đọc bài tập 1/10.
 Chú ý vào 2 phương châm để nhận
ra lỗi.


Học sinh đọc bài tập 2.



Giáo viên gọi 2 em lên bảng điền từ.


Giáo viên cho Học sinh đọc bài 3/11
Truyện gây cười do chi tiết nào ?
Giáo viên giải thích để học sinh hiểu 
Có ý thức tơn trọng về chất.


 Có ý thức phương châm về lượng
Yêu cầu học sinh làm bài.


 Khua ...mép: ba hoa, khốc lác, phơ
trương.


 Nói dơi nói chuột : lăng nhăng khơng
xác thực.


nhớ trang 10.


Đọc và thảo luận
nhóm.


( 2 nhóm )
Nhóm 1: a
Nhóm 2: b


Làm vào vở bài tập.
Đọc + thảo luận
nhóm.


 Học sinh chú ý.


Học sinh làm vào vở
bài tập.


<b>Hoạt động 3</b>
<b>III) Luyện tập</b>


Bài 1/10: thừa thông tin.


a) Sai về lượng, thừa từ “nuôi ở nhà”.
b) Sai phương châm về lượng thừa:
“có hai cánh”.


Bài 2/10


a) Nói có sách mách có chứng
b) Nói dối.


c) Nói mị


d) Nói nhăng nói cuội
e) Nói trạng


 Vi phạm phương châm về chất
Bài 3/11


 Vi phạm phương châm về lượng.
 Thừa: “ rồi có.... khơng ?”.
Bài 4/11


a) Thể hiện người nói cho biết thơng


tin họ nói chưa chín chắn.


b) Nhằm khơng lặp nội dung cũ.
Bài 5/11


─ Các thành ngữ  phương châm về
chất.


 Ăn ốc nói mị: nói vơ căn cứ.
 Ăn khơng nói có: vu khống bịa đặt.
 Hứa...vượn: hứa mà khơng thực hiện
được.


 Các TN đều chỉ cách nói nội dung
không tuân thủ phương châm về chất
 cần tránh, kỵ khơng giao tiếp.


<b>4. Củng cố và dặn dị :</b>


 Chốt 2 vấn đề phương châm về hội thoại.


 Tập viết các đoạn hội thoại vi phạm 2 phương châm trên.


 Chuẩn bị bài “ sử dụng một số nghệ thuật trong văn bản thuyết minh ”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

N

gày soạn :


Ngày dạy : ...


<b>Tiết 04</b>



SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ


THUẬT



TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH



A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT


<b>Giúp học sinh :</b>


 Biết thêm phương pháp thuyết minh những vấn đề trừu tượng ngồi trình bày giới
thiệu còn cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật.


 Tập sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh.
B. CHUẨN BỊ


 <b>Giáo viên : Các bài tập đoạn văn bản, đề tập làm văn thuyết minh, bảng phụ.</b>


 <b>Học sinh : Học khái niệm và phương pháp làm văn thuyết minh.</b>


C . TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC


<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


 Văn bản thuyết minh là gì ? Được viết ra nhằm mục đích gì ? Kể ra các
phương pháp thuyết minh mà em đã học.


─ Cung cấp những tri thức khách quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của sự vật,
hiện tượng trong tự nhiên và xã hội bằng phương thức trình bày.



─ Mục đích: cung cấp những hiểu biết khách quan phổ thông những sự vật, hiện tượng...
─ Các phương pháp thuyết minh: khái niệm, liệt kê, giải thích, nêu ví dụ, số liệu, phân
loại, so sánh ...


<b>3. Bài mới</b>

:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung hoạt động</b>


Văn bản thuyết minh có những tính
chất gì ? Nhằm mục đích gì ? Các
phương pháp thuyết minh ?


─ Yêu cầu học sinh đọc văn bản trang
12, 13. Văn bản này thuyết minh đặc
điểm của đối tượng nào ?


Văn bản có cung cấp tri thức khách
quan về đối tượng không ?


Văn bản vận dụng phương pháp thuyết
minh nào ? đồng thời tác giả còn dùng
biện pháp nghệ thuật nào trong thuyết
minh ?


Tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào
nào để thấy sự kỳ lạ đó ?


Sau mỗi ý giải thích tác giả làm nhiệm



<b>Học sinh thảo luận.</b>


 Giáo viên nhận
xét.


Đọc Ví dụ Sgk trang
12,13.


<b>Học sinh thảo luận</b>


câu hỏi trang 12.
─ Đối tượng : đá và
nước ở Hạ Long.
 Vấn đề trừu tượng
vô tận.


─ Miêu tả, so sánh.
─ Sáng tạo của nước
 đá sống dậy.
─ Nước di chuyển.


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động 2</b>


<b>I) Tìm hiểu việc sử dụng một số biện </b>
<b>pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết </b>
<b>minh.</b>


<b>1) Ôn tập văn bản thuyết minh.</b>
<b>2) Viết văn bản thuyết minh có sử </b>


<b>dụng một số biện pháp nghệ thuật:</b>
<b>Ví dụ : Hạ Long. Đá và nước.</b>


─ Sự kỳ lạ của Hồng Công.


─ Văn bản đã cung cấp tri thức khách
quan về đối tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

vụ gì ?


 Thuyết minh, liệt kê, miêu tả, tưởng
tượng độc đáo.


Vấn đề như thế nào thì được sử dụng
lập luận đi kèm trong văn thuyết minh?
Nhận xét các dẫn chứng, lý lẽ trong
văn bản trên ?


Nếu đảo lộn ý “ khi chân trời ” lên
trước thân bài có được khơng ? Nhận
xét các đặc điểm cần thuyết minh ?
Yêu cầu học sinh đọc bài tập thảo luận
nhóm.


Văn bản có tính chất thuyết minh
khơng ?


Bài 2/15.


─ Nghệ thuật sử dụng: tự sự + miêu tả


 Giải thích bằng tri thức khoa học 
cú là một lồi chim có ích.


Giáo viên giáo dục học sinh vệ sinh
mơi trường.


─ Theo góc độ...
─ Tự nhiên tạo nên ...


<b>Học sinh thảo luận</b>
<b>nhóm.</b>


 Vấn đề trừu tượng,
khơng dễ cảm thấy
đối tượng xác thực
 lý lẽ + dẫn chứng.
─ Không + thuyết
minh phải liên kết
chặt chẽ bằng trật tự
trước sau.


Đọc ghi nhớ trang 13.
Học sinh đọc văn bản
trang 14.


<b>Thảo luận nhóm.</b>


Nhóm 1: a
Nhóm 2: b
Nhóm 3: c



Hsinh đọc bài 2/15.


<b>Thảo luận nhóm.</b>
<b>b) Nét đặc biệt : </b>


─ Hình thức : giống
văn bản tường trình
một phiên tịa.
─ Cấu trúc : giống
văn bản một cuộc
tranh luận pháp lý.
─ Nội dung: giống
một câu chuyện kể về
lồi ruồi.


─ Vấn đề có tính chất trừu tượng không
dễ cảm thấy của đối tượng  dùng
thuyết minh + lập luận + tự sự + nhân
hóa.


─ Lý lẽ: xác thực + thuyết phục.


─ Đặc điểm thuyết minh: liên kết thứ tự
trước sau.


<b>2) Ghi nhớ : Sgk trang 13.</b>
<b>Hoạt động 3</b>
<b>II) Luyện tập</b>



Bài 1/14


<b>a) Văn bản có tính chất thuyết minh</b>


─ Thể hiện :


─ Ruồi  côn trùng.
─ Ruồi  nghiên cứu.
─ Ruồi  do con người.


<b>─ Phương pháp thuyết minh : định </b>
nghĩa, giải thích, so sánh.


─ Phân loại, thống kê.
─ Miêu tả + tự sự.


<b>b) Bài văn thuyết minh : tự sự + hư cấu</b>


nhân hoá, ẩn dụ.


<b>c) Tác dụng : tác hại của loài ruồi xanh </b>


 Nổi bật ý thuyết minh.


<b>4. Củng cố và dặn dò :</b>


<b>─ Chốt ý : những vấn đề như thế nào thì được thuyết minh kết hợp với lập luận.</b>
─ Chuẩn bị các bài tập trang 15.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Ngày soạn :



Ngày dạy : ...


<b>Tiết 05</b>


LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP


NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT



MINH



A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT


<b>Giúp học sinh :</b>


 Củng cố lý thuyết và kỹ năng về văn thuyết minh và giải thích.


 Biết vận dụng phép lập luận, giải thích, tự sự, kể,...vào thuyết minh vấn đề.
B. CHUẨN BỊ


 <b>Giáo viên : Soạn giáo án.</b>


 <b>Học sinh : Chuẩn bị bài, làm các dàn ý sgk trang 15.</b>


C . TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC


<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


 Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.



<b>3. Bài mới</b>

:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung hoạt động</b>


Yêu cầu học sinh đọc 2 đề bài đã cho.
─ Giáo viên nhận xét.


<b>Đề số 2:</b>


<b>a) Mở bài : Giới thiệu chung về chiếc </b>


nón.


<b>b) Thân bài : </b>


─ Nón là một cơng cụ như thế nào ?
─ Lịch sử chiếc nón.


─ Cấu tạo của chiếc nón.
─ Quá trình làm ra chiếc nón.


─ Giá trị kinh tế, văn hóa, nghệ thuật
của chiếc nón trong nước, thế giới.


<b>c) Kết bài : Cảm nhận chung về chiếc </b>


nón trong đời sống hiện tại.
─ Viết phần mở bài.


─ Giáo viên nhận xét.



<b>Các nhóm làm việc.</b>


 Trình bày.


Các nhóm làm việc.


─ Học sinh viết.


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động 2</b>


<b>I) Trình bày dàn ý</b>


<b>Đề số 1 : Thuyết minh cái quạt.</b>
<b>Đề số 2 : Thuyết minh cái nón.</b>
<b>Đề 1 :</b>


<b>a) Mở bài : Giới thiệu chung về chiếc </b>


quạt.


<b>b) Thân bài :</b>


─ Định nghĩa cái quạt là 1 công cụ như
thế nào ?


─ Liệt kê họ nhà quạt.


─ Nêu cấu tạo và công dụng của mỗi


loại như thế nào ?


─ Cách bảo quản ra sao ?


<b>c) Kết bài : Cảm nhận chung về chiếc </b>


quạt trong đời sống.


<b>II) Viết đoạn văn mở bài.</b>
<b>4. Củng cố và dặn dò :</b>


─ Làm bài tập còn lại.
─ Chuẩn bị bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ngày dạy : ...


<b>Tiết 06, 07</b>


ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA


BÌNH



( Trích Gác ─ xi ─ a Mác ─ két )
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT


<b>Giúp học sinh :</b>


 Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe dọa
toàn bộ sự sống trên Trái Đất là nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn
nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hịa bình.



 Thấy được nghệ thuật nghị luận của bài văn, nổi bật là chứng cứ cụ thể xác thực, các
so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục lập luận chặt chẽ.


 Giáo dục bồi dưỡng tình u hịa bình tự do và lịng thương u nhân ái, ý thức đấu
tranh vì nền hịa bình thế giới.


 Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích cảm thụ văn bản thuyết minh, lập luận.
B. CHUẨN BỊ


 <b>Giáo viên: Soạn giáo án, tranh ảnh, tư liệu về sự hủy diệt của chiến tranh; nạn đói </b>


Nam Phi.


 <b>Học sinh : Chuẩn bị bài, trả lời câu hỏi trong sgk.</b>


C . TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC


<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


 Phong cách Hồ Chí Minh thể hiện ở những nét đẹp nào ?
 Em học tập được điều gì từ phong cách đó của Bác ?


<b>3. Bài mới</b>

:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung hoạt động</b>


Xung đột và chiến tranh vẫn hàng ngày
diễn ra ở nhiều nơi nhiều khu vực trên
thế giới .... nguy cơ cho loài người !


Em nhận thức gì về điều này...tìm hiểu
bài học...


Giáo viên chốt lại những ý chính phần
tác giả, tác phẩm.


─ Đọc  Giáo viên kiểm tra các từ
FAO, UNICEF.


Giáo viên nêu cách đọc : to, rõ ràng 
đọc mẫu.


Hãy nêu kiểu văn bản  trình bày
phương thức biểu đạt nào ?


Nêu bố cục của văn bản, ý của mỗi
đoạn.


Học sinh đọc phần
tác giả, tác phẩm
trang 19.


Đọc từ khó trang 20.
─ Học sinh đọc.
3 em đọc.
Cả lớp chú ý.


─ Nghị luận + thuyết
minh.



Ba đoạn.


<b>Ý 1 : Nguy cơ chiến </b>


tranh


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.</b>


<b>Hoạt động 2</b>


<b>I) Đọc – hiểu chú thích.</b>
<b>1) Tác giả, tác phẩm.</b>


Sgk trang 19.


<b>2) Đọc – chú thích</b>


Sgk trang 20.


<b>II) Đọc – hiểu cấu trúc:</b>
<b>1) Đọc trang 17.</b>


<b>2) Thể loại :</b>


─ Văn bản nhật dụng  nghị luận
chính trị, xã hội.


<b>3) Bố cục: 4 đoạn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung hoạt động</b>



Hãy tìm và nêu hệ thống luận điểm và
luận cứ của văn bản ?


─ Yêu cầu học sinh làm việc nhóm 
Giáo viên chốt


Giáo viên chú ý cho học sinh 4 luận cứ
 diễn tả 4 đoạn văn trong văn bản.


Con số ngày tháng cụ thể và số liệu
chính xác về đầu đạn hạt nhân được
nhà văn nêu ra mở đầu văn bản có ý
nghĩa gì ?


─ Giáo viên treo bảng phụ số liệu sgk.
Thực tế em biết được những cường
quốc nào sản xuất và sử dụng vũ khí
hạt nhân ?


─ Cường quốc : Anh, Mỹ, Đức em có
nhận xét gì về cách vào đề của tác giả
và ý nghĩa của nó ?


<b>Ý 2 : Sự ngh và phi </b>


lý của chiến tranh hạt
nhân.


<b>Ý 3 : Chiến tranh hạt </b>



nhân đi ngược lại
lương tri loài người.


<b>Ý 4 : Nhiệm vụ của </b>


lồi người  bảo vệ
hịa bình.


<b>Học sinh thảo luận.</b>


─ Có một luận điểm
lớn.


─ Bốn luận cứ.


Học sinh đọc đoạn 1.


<b>Học sinh thảo luận.</b>


Thời gian 8/8/1986
và số liệu chính xác:
50000 đầu đạn hạt
nhân. 4 tấn thuốc nổ
 hủy diệt cả hành
tinh


─Học sinh tìm trả lời.
Học sinh trả lời.



Đoạn 3: tiếp  của nó.
Đoạn 4: cịn lại.


<b>Hoạt động 3</b>
<b>III) Phân tích</b>


<b>1) Luận điểm và hệ thống luận cứ </b>
<b>của văn bản.</b>


<b>─ Luận điểm : nguy cơ chiến tranh </b>
hạt nhân đe dọa toàn thể loài người 
đấu tranh loại bỏ nguy cơ đó là vấn đề
cấp bách của nhân loại.


─ Có luận cứ.


<b>a) Nguy cơ chiến tranh hạt nhân</b>
<b>b) Cuộc sống tốt đẹp của con người </b>
<b>bị chiến tranh hạt nhân đe dọa.</b>
<b>c) Chiến tranh hạt nhân đi ngược lý </b>
<b>trí của lồi người.</b>


<b>d) Nhiệm vụ đấu tranh cho 1 thế giới</b>
<b>hịa bình.</b>


<b>2) Nguy cơ chiến tranh hạt nhân:</b>


─ Xác định cụ thể về thời gian, số liệu
chính xác, tính tốn cụ thể.



─ Tính chất hiện thực và sự khủng
khiếp của nguy cơ hạt nhân và sự tàn
phá của nó.


─ Cách vào đề trực tiếp chứng cứ rõ
ràng, xác thực.


─ Thu hút người đọc gây ấn tượng về
tính chất hệ trọng của vấn đề.


<b>Tiết 07</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung hoạt động</b>


Triển khai luận điểm này bằng cách
nào ? (chứng minh)


Những biểu hiện của cuộc sống được
tác giả đề cập đến ở những lĩnh vực
nào ? Chi phí đó được so sánh với vũ
khí hạt nhân như thế nào ?


Giáo viên đưa bảng phụ số liệu so sánh
trong văn bản.


Giáo viên chốt ý.


Khi sự thiết hụt về điều kiện sống vẫn
diễn ra khơng có khả năng thực hiện thì
vũ khí hạt nhân vẫn phát triển, gợi sự


suy nghĩ gì ? Cách lập luận của tác giả


Học sinh đọc đoạn 2.
─ Học sinh trả lời.


<b>Học sinh thảo luận.</b>


<b>Học sinh thảo luận.</b>


 Trả lời.
Học sinh trả lời.


<b>3) Chiến tranh hạt nhân : làm mất đi </b>


cuộc sống tốt đẹp của con người.
─ So sánh bằng những dẫn chứng cụ
thể, chính xác  thuyết phục  tính
chất phi lý và sự tốn kém ghê gớm của
cuộc chạy đua vũ trang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

có gì đáng chú ý ?


Em có suy nghĩ gì về luận cứ này ? Tác
giả đã đưa ra những dẫn chứng về
những mặt nào ? Những dẫn chứng ấy
có ý nghĩa gì ?


 Giáo viên giải thích : lý trí của tự
nhiên đó là một quy luật tất yếu của tự
nhiên.



Luận cứ này có ý nghĩa như thế nào đối
với vấn đề của văn bản.


Phần kết bài nêu lên luận cứ gì ?
Trước nguy cơ hạt nhân đe dọa loài
người thái độ của tác giả ? Nhiệm vụ
của chúng ta cần làm gì ?


 Giáo viên cho học sinh liên hệ các
cuộc chiến tranh, nội chiến trên thế giới


(LiBăng, khủng bố...)


Nghệ thuật trong văn bản giúp em học
tập những gì ?


Giáo viên cho học sinh đọc ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh suy nghĩ và trả lời.


Học sinh đọc đoạn 3.


<b>Học sinh thảo luận.</b>


<b>Học sinh thảo luận.</b>


Học sinh trả lời.


Đọc ghi nhớ trang 20.
Học sinh làm vào


phiếu học tập.


─ Cách lập luận đơn giản mà có sức
thuyết phục cao bằng cách đưa Ví dụ
so sánh nhiều lĩnh vực.


<b>4) Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại</b>
<b>lý trí của con người, phản lại sự tiến </b>
<b>hóa của tự nhiên.</b>


─ Dẫn chứng khoa học về địa chất, cổ
sinh học về sự tiến hóa của sự sống
trên Trái Đất  chiến tranh hạt nhân
nổ ra sẽ đẩy lùi sự tiến hóa trở về điểm
xuất phát ban đầu, tiêu hủy mọi thành
quả của q trình tiến hóa.


 Phản tự nhiên, tiến hóa.


<b>5) Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn </b>
<b>chiến tranh hạt nhân cho một thế </b>
<b>giới hịa bình.</b>


─ Tác giả hướng tới một thái độ tích
cực: đấu tranh ngăn chặn chiến tranh
hạt nhân cho 1 thế giới hòa bình.
─ Cần bảo vệ hịa bình, cần giữ gìn
cuộc sống tốt đẹp, lên án những thế lực
hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm họa
hạt nhân.



<b>IV) Tổng kết – ghi nhớ:</b>


<b>1) Nghệ thuật : Lập luận chặt chẽ, xác</b>


thực, giàu cảm xúc nhiệt tình của tác
giả.


<b>2) Nội dung : Đấu tranh cho một thế </b>


giới hịa bình là nhiệm vụ cấp bách.


<b>3) Ghi nhớ : trang 20.</b>
<b>V) Luyện tập</b>


<b>1) Phát biểu cảm nghĩ của em về văn</b>
<b>bản.</b>


<b>4. Củng cố và dặn dò :</b>


─ Nêu suy nghĩ của em về bài học.


─ Theo em vì sao văn bản này được đặt tên là “ Đấu tranh cho một ...bình ”.
─ Soạn bài: “ Quyền sống còn của trẻ em ”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>

<!--links-->

×