Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

basic tense

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.98 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BASIC ENGLISH </b>



<b>GRAMMAR REVIEW</b>


<b>(ÔN TẬP NGỮ PHÁP </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>I. VERB TENSES</b>



<b>1. SIMPLE PRESENT TENSE:</b>


<b>Form : S ( I / we / you / they) + V</b>
S ( he / she / it) + Vs/es
S + Be( am / is / are)...
<b>Usage:</b>


- Thì HTĐG diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra th ờng
<i>xuyên lặp di lặp lại ở hiện tại. eg. I watch T.V every night.</i>


- Thì HTĐG diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
<i> eg. The sun rises in the East / Tom comes from America.</i>


- Thì HTĐG đ ợc dùng khi ta nói về thời khóa biểu (timetables), ch
ơng trình (programmes)...


<i> eg. The train leaves the station at 8.15 a.m.</i>


<i> The film begins at 8 p.m.</i>


<i> - Thì HTĐG dïng sau nh÷ng cơm tõ chØ thêi gian : when, as soon </i>


<i>as,.. và những cụm từ chỉ điều kiện : if, unless.</i>



<i> eg. When summer comes, I’ll go to the beach.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1. SIMPLE PRESENT TENSE:</b>


<i><b>Adverbs: Often, usually, frequently, always, constantly, sometimes, </b></i>


<i>occasionally, seldom= rarely, everyday/ week/ month...</i>


<b>2. THE PRESENT CONTINUOUS TENSE (Thì hiện tại tiếp diễn )</b>
<b>Form : S + Be ( am / is / are) +V ing </b>


<b>Usage: </b>


- Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời
<i>gian ở hiện tại( th ờng có các trạng từ : now, right now, at the moment, at </i>


<i>present.) eg. The children are playing football now.</i>


- Thì HTTD cũng th ờng đ ợc dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
<i> eg. Be quiet! The baby is sleeping.</i>


Note: Khơng dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức, tri giác nh :


<i>to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, </i>
<i>love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe...</i>


( Với các động từ này ta thay bằng thì HTĐG.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>SO SAÙNH th× SIMPLE PRESENT víi th× PRESENT </b></i>


<b>CONTINUOUS</b>




<b>Thì Simple Present được dùng để chỉ 1 hành động diễn ra trong 1 thời </b>
gian n chung khơng nhất thiết phải là thời gian ở hiện tại. Thời gian nói
<i><b>chung là thời gian sự việc diễn ra mỗi ngày (every day), mỗi tuần (every </b></i>
<i><b>week), mỗi tháng (every month), mỗi năm (every year), mỗi mùa (every </b></i>
<i><b>spring / summer / autumn / winter)…</b></i>


<i><b>- He goes to school every day.</b></i>


<i><b>- Mrs Brown travels every summer.</b></i>


<b>* Thì Present Continuous được dùng để chỉ 1 hành động đang xảy ra (a </b>
<i><b>current activity) hay một sự việc chúng ta đang làm bây giờ (now/ at </b></i>
<i><b>present/ at this moment), hôm nay (today), tuần này (this week), năm nay </b></i>
<i><b>(this year)…</b></i>


<i><b>  - We are learning English now.</b></i>


<i><b>- Mary is playing the piano at the moment.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>* CHÚ Ý:</b>



<b>(1) + Thì Simple Present thường được dùng với các động từ chỉ tri giác </b>
<b>(verbs of perception) như :feel, see, hear… và các động từ chỉ trạng thái </b>
<b>như: know, understand, mean, like, prefer, love, hate, need, want, </b>
<b>remember, recognize, believe…</b>


<b>+ Ngoài ra chúng ta cịn dùng thì Simple Present với các động từ: be, </b>
<b>appear, belong, have to…</b>



<b>+ Thì Simple Present cịn được dùng với các trạng từ chỉ tần suất (adverbs </b>
<b>of frequency) như : always, usually, often, sometimes, seldom, generally, </b>
<b>rarely, never…</b>


<i><b>- That child needs care. - This book belongs to me. - He never comes late.</b></i>


<b>+ Chúng ta cũng dùng thì Simple Present để chỉ 1 chân lí hay 1 sự thật </b>
hiển nhiên (a general truth).


<i><b>- The sun rises in the east.</b></i>


<i><b>- Nothing is more precious than independence and freedom.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>3. THE PRESENT PERFECT TENSE (Thì Hiện tại hồn thành )</b>


<b>Form : S + have / has + P</b>

II


<b>Usage :</b>



- Thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết


thúc, th ờng đi với trạng từ “just”



<i> eg. We have just bought a new car.</i>



- Thì HTHT diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ, còn kéo


dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở t ơng lai.



<i> eg. You have studied English for five years.</i>



- Thì HTHT diễn tả hành động xaỷ ra trong quá khứ mà không


<i>biết rõ thời gian. eg. I have gone to Hanoi.</i>




- Thì HTHT diễn tả hành động đ ợc lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá


<i>khứ. eg. We have seen Titanic three times.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Th× HTHT dïng víi This is the first/ second time, it’s the first


<i>time... eg. This is the first time I’ve lost my way.</i>



<i> - Th× HTHT dïng víi This morning/ This evening/ Today/ This week/ </i>



<i>This term... khi những thời gian này vẫn còn trong lúc nãi.</i>



<i> eg. I haven’t seen Joana this morning . Have you seen her?</i>



<i><b>Note : - Gone to kh¸c víi Been to.</b></i>



<i> eg. Mary has gone to Paris(đang ở hoặc đang trên đ ờng đến Pari)</i>


<i> Mary has been to Paris(đã đến nh ng bây giờ khơng cịn ở Pari)</i>



<i><b>Adverbs : - just, recently, lately :gần đây, vừa mới - ever :đã từng</b></i>



<i> - never :ch a bao giê - already :råi</i>



<i> - yet: ch a (dùng trong câu phủ định và nghi vấn) </i>



<i> - since :từ khi( chỉ thời điểm mà hành động bắt đầu)</i>



<i> - for : khoảng(chỉ khoảng thời gian của hành động )</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>* PRESENT PERFECT CONTINUOUS TENSE: (Th× HTHTTD): </b>


S + have/ has + been + Ving.




Sử dụng t ơng tự thì HTHT nh ng muốn nhấn mạnh tính liên tục


của hành động.



<i> eg. You have been learning English for 5 years.</i>



<i><b>SO SAÙNH THÌ PRESENT PERFECT VÀ THÌ PRESENT </b></i>
<b>PERFECT CONTINUOUS</b>


<b>+ Thì Present perfect (Hiện Tại Hoàn Thành) được dùng </b>


<i>để chỉ kết quả của một tình trạng ở hiện tại (the result of the </i>



<i>present state), một việc xảy ra trong quá khứ không rõ thời </i>



điểm, lặp đi lặp lại nhiều lần và kéo dài đến hiện tại.



<b>+ Thì Present Perfect Continuous (</b>

Hiện Tại Hoàn Thành
<i>Tiếp Diễn) được dùng để chỉ sự tiếp diễn của một hành động (the </i>


<i>continuity of an action) cho tới hiện tại.</i>


<i><b>- I have been waiting for two hours, but she has not come yet.</b></i>


<i><b>- He has been living here since 1975.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>+ Thì Present Perfect Continuous còn được dùng với các động từ như : </b>
<b>lie, wait, sit, stand, study, learn, live, rest, stay…</b>


<i>- They have been learning English since 1995.</i>


<i>- The chair has been lying in the store window for ages.</i>



<b>4. THE PAST SIMPLE TENSE (Thì Quá khứ đơn)</b>
<b>1. Form : S + V- ed (regular /irregular )</b>


<b>2. Usage : _Thì QKĐG diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, đã chấm </b>
<i>dứt và biết rõ thời gian. eg. I went to the cinema last night.</i>


<i><b>3. Adverbs : last : yesterday ago: </b></i>


** - Khi đổi sang dạng phủ định và nghi vấn nhớ đ a động từ chính về
nguyên mẫu.


- Chú ý cách phát âm các động từ có tận cùng là ‘ed’


§éng tõ tận cùng bằng ed đ ợc phát âm là /d/ khi theo sau các âm hữu
thanh (trừ âm /d/ )


Động từ tận cùng bằng ed đ ợc phát âm là /t/ khi theo sau các âm vô thanh
(trừ âm /t/ )


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>SO SÁNH PRESENT PERFECT VÀ SIMPLE PAST</b></i>


<b>* Thì Present perfect (Hiện Tại Hồn Thành) được dùng để chỉ </b>
một quá khứ không rõ thời điểm cịn liên lạc với hiện tại.


<b>* Thì Simple Past (Q Khứ Đơn) được dùng để chỉ một quá khứ </b>
có thời điểm rõ rệt cắt đứt với hiện tại.


<b>+ CHUÙ YÙ :</b>



<b>(1) Thì Present Perfect thường đi với những từ như : up to now, </b>
<b>up to the present, so far (cho tới nay), not … yet (vẫn chưa), for, </b>
<b>since, ever (đã từng), never, several times (nhiều lần), just </b>
<b>(vừa), recently (vừa mới), lately (mới đây) ...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>(2) * Thì Simple Past thường đi với những tiếng chỉ thời gian quá khứ </b>
<b>xác định như : yesterday, the day before yesterday, last week, last </b>
<b>month, last year, last summer, ago.</b>


<i><b>- We came here a month ago.</b></i>


<i><b>- He went to the cinema yesterday.</b></i>


<b>* Thì Simple Past cịn được dùng để chỉ một chuỗi các hành động kế </b>
tiếp xảy ra trong quá khứ.


<b>- He closed all the windows, locked the doors and then went out.</b>
<b> 5. THE PAST CONTINUOUS TENSE:</b>


<b> Form : S + was/ were + V ing.</b>



<b> Usage : - Hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ.</b>


<i> eg. Yesterday, Mr Nam was working in the garden all the afternoon.</i>


- Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong


quá khứ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Hành động đang xảy ra( ở q khứ ) thì có một hành động khác xen


vào.(hđ đang xảy ra dùng thì QKTD , hđ xen vào dùng thì QKĐG)



<i>eg. When I saw her yesterday, she was having breakfast.</i>




- Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ.



<i>eg. Last night, I was watching T.V while my sister was reading a book.</i>



<b>Note: không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác(thay </b>



b»ng QK§G).



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b> SO SÁNH SIMPLE PAST VÀ PAST CONTINUOUS</b></i>


<b>+ Thì Simple Past (Quá Khứ Đơn) được dùng để chỉ một </b>


hành động ngắn (thình lình) xảy ra trong quá khứ.



<i><b> - I met him in the street yesterday.</b></i>



<b>+ Thì Past Continuous (Quá Khứ Tiếp Diễn) được dùng để </b>


chỉ một hành động kéo dài trong quá khứ tương ứng với một


hành động khác cũng trong quá khứ.



<i><b>- I met him while he was crossing the street.</b></i>



<i><b>- She was going home when she saw an accident.</b></i>



<b>+ Thì Past Continuous còn diễn tả một hành động kéo dài </b>


tại điểm thời gian xác định ở quá khứ hoặc hai hành động


liên tiếp song song với nhau.



<i><b>- My father was watching TV at 8 o’clock last night.</b></i>




<i><b> - I was doing my homework while my father was </b></i>



<i><b>watching TV.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>6. THE PAST PERFECT TENSE ( Thì q khứ hồn thành)</b>
<b> Form : S + had + PII.</b>


<b> Usage :Diễn tả một hành động trong quá khứ xảy ra tr ớc một thời gian cụ </b>
thể hoặc tr ớc một hành động khác trong quá khứ.( Nếu trong câu có hai
hành động quá khứ , hđ nào xảy ra tr ớc ta dùng QKHT, hđ nào sau ta dùng
QKĐG).


<i> eg. They had lived here before 1985.</i>


<i> After the children had finished their homework, they went to bed.</i>


<b>7. THE PAST PERFECT CONTINUOUS TENSE ( Thì q khứ hồn </b>
<b>thành tiếp diễn )</b>


<b> Form: S + had been + Ving </b>


<b> Usage : Diễn tả một hành động quá khứ đã xảy ra và kéo dài cho đến khi </b>
hành động quá khứ thứ hai xảy ra (hđ thứ hai dùng QKĐG). Khoảng thời
gian kéo dài th ờng đ ợc nêu rõ trong câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b> SO SÁNH THÌ PAST PERFECT VÀ THÌ PAST PERFECT </b></i>


<b>CONTINUOUS</b>



<b>+ Thì Past Perfect Continuous (Q Khứ Hồn Thành Tiếp Diễn) </b>


dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động trước khi một hành



động quá khứ khác xảy ra. Hãy so sánh :



<i><b>-She had been studying English before she came here for classes. </b></i>


<i>(Hành động had been studying xảy ra liên tục cho tới khi hành động </i>



<i>came for classes xaûy ra).</i>



<i><b>-She had studied English before she came for classes.</b></i>



<i>(Hành động had studied chấm dứt trước hành động came for </i>



<i>classes)</i>



Và hãy so sánh :



<i><b>-It had been raining when I got up this morning. (Mưa đã dứt khi tôi </b></i>



<i>thức dậy.)</i>



<i><b>- It was raining when I got up this morning. (Mưa vẫn còn khi tôi </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b> 8. THE SIMPLE FUTURE TENSE ( Thì tương lai đơn giản)</b></i>
<b>Form : S + will/ shall + V bare infi.</b>


<b>Usage: - Dùng khi ta quyết định làm một điều gì đó vào lúc nói.</b>
<i> eg. You will give your sentences now.</i>


- Dùng để u cầu, đề nghị ai đó làm gì
<i> eg. Will you shut the door.</i>
- Dùng để đồng ý hoặc từ chối làm gì .


<i> eg: A: I need some money. </i>


<i> B: Don’t worry. I’ll lend you some. </i>


- Dùng để hứa hẹn làm điều gì


<i> eg:I promise I’ll call you when I arrive</i>
- Dùng shall I và shall we để đề nghị hoặc gợi ý.


<i> eg. Where shall we go tonight?/ Shall we go to the cinema?</i>


<i> - Dïng I think I’ll.../ I don’t think Ill...khi ta quyết làm / ko làm điều </i>
gì.


<i> eg. I think I’ll stay at home tonight./ I don’t think I’ll go out tonight.</i>
<b>Adverbs : - someday : một ngày nào đó. </b>


<i> - next week/ next month...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>9. NEAR FUTURE (Tương lai gần)</b>


<b> Form: S + Be + Going to + V bare infi. (dự định sẽ )</b>
S + Be +V ing (sắp sửa )


<b>Usage: </b>


- Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong t ơng lai gần có dự định tr ớc( th ờng trong
câu khơng có trạng từ chỉ thời gian )


<i> eg. They are going to repaint the school .</i>



- DiƠn t¶ sự tiên đoán, sự kiện chắc chắn xảy ra ở t ơng lai vì có dấu
hiệu hay chứng cứ ë hiƯn t¹i .


<i> eg. Tom’s a good student. He’s going to pass the final exam.</i>
<i> Look at those clouds. It’s going to rain.</i>


<b>10. THE FUTURE CONTINUOUS TENSE </b>


<b> Form: S + will / shall + Be + V ing.</b>



<b> Usage : - Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm </b>


<i>xác định trong t ơng lai . eg. I will be watching T.V at 8p.m tonight.</i>


- Diễn tả một hành động đang xảy ra ở t ơng lai thì có một


hành động khác xảy ra.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b> SO SAÙNH SIMPLE FUTURE VÀ FUTURE CONTINUOUS</b></i>


<b>+ Thì Simple Future (Tương Lai Đơn) diễn tả một hành động sẽ xảy ra </b>
<b>(có hoặc khơng có thời gian xác định ở tương lai); cịn thì Future </b>
<b>Continuous (Tương Lai Tiếp Diễn) diễn tả một hành động liên tiến tại </b>
điểm thời gian xác định ở tương lai.


<i><b>- He will go to the stadium next Sunday.</b></i>
<i><b>- We will / shall have the final test.</b></i>


Hãy so sánh :


<i><b> - I will eat breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai, </b></i>



<i>tôi sẽ bắt đầu dùng bữa điểm tâm.)</i>


<i><b> - I will be eating breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng </b></i>
<i>mai, tôi sẽ đang dùng bữa điểm tâm.)</i>


+ Trong các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian (adverb clause of time) hay
<b>mệnh đề điều kiện (adverb clause of condition), thì Simple Present được </b>
dùng để thay thế cho thì Simple Future.


<i><b>- I shall not go until I see him.</b></i>


<i><b>- If he comes tomorrow, he will do it.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>11. THE FUTURE PERFECT TENSE</b>
<b>Form : S + will + have +PII.</b>


<b>Usage : - Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất vào một thời điểm cho tr ớc </b>
ở t ơng lai. Th ờng dùng các cụm từ chỉ thời gian nh : By (+ mốc thời
<i>gian ), By the time , By then.</i>


<i>eg. We’ll have finished our lesson by 11 o’clock.</i>


<i> When you come back, I’ll have had lunch.</i>


<b>12. THE FUTURE PERFECT CONTINUOUS TENSE</b>
<b> Form: S + will + have been + Ving .</b>


<b> Usage : - Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến một </b>
thời điểm cho tr ớc ở t ơng lai. Th ờng dùng các cụm từ chỉ thời gian nh :
<i>By...for (+ khoảng thời gian), By the time , By then.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>FUTURE PERFECT VÀ FUTURE PERFECT CONTINUOUS</b></i>
<b>+ Thì Future Perfect (Tương Lai Hoàn Thành) được dùng để chỉ một </b>
hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai hay
một điểm thời gian ở tương lai.


<i><b>- The taxi will have arrived by the time you finish dressing.</b></i>
<i><b>- By next Christmas, he will have lived in Dalat for 5 years.</b></i>


<b>+ Để nhấn mạnh tính liên tục của hành động, chúng ta dùng thì Future </b>
<b>Perfect Continuous (Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn).</b>


<i><b> - By the time you receive this letter, we shall have been travelling </b></i>
<i>through Russia.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

*Sequence of tenses (sù phối hợp về thì


Trong cõu cú hai mnh đề trở lên, các động từ phải có sự phối hợp về thì.


<i><b>1.Sự phối hợp của các động từ trong mệnh đề chính (main clause) và </b></i>
<i><b>mệnh đề phụ (subordinate clause) nh sau:</b></i>


<i><b>Main clause </b></i> <b>Subordinate clause</b>


<b>1. Simple present</b> <i>- Simple present</i>
<i>- Present perfect</i>
<i>- Present continuous</i>
<i>- Simple future/ Near future</i>


<i>- Simple past (nếu tgian xđịnh ở qkhứ)</i>



<b>2. Simple past</b> <i>- Simple past</i>
<i>- Past perfect</i>
<i>- Past continuous</i>


<i>- Would/ was / were+ going to + V bare infi.</i>
<i>- Simple present (nếu dtả một chân lý)</i>


<b>3. Present perfect</b> <i>- Simple present</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i> eg. Marry says she’ll come here next Sunday.</i>



<i> People have said that London has fog.</i>



<i><b>2. Sự phối hợp của các động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề trạng </b></i>
<i><b>ngữ chỉ thời gian nh sau: </b></i>


<i><b>Main clause </b></i> <b>Subordinate clause</b>


<b>1. Present tenses </b> <i><b>- Present tenses</b></i>


<b>2. Past tenses </b>


<b> </b> <i><b>- Past tenses </b></i>
<b>3. Future tenses</b> <i><b>- Present tenses</b></i>


+ Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian th ờng đ ợc bắt đầu với các từ nối sau:


<i>When / until / whenever / just as :ngay khi / as / </i>
<i> since / while / no sooner ...than: ngay khi / before / </i>


<i> hardly...when: khó ... khi / after / as long as: chừng </i>
<i>nào, cho đến khi / as soon as / till / </i>


<i> eg. You will go home as soon as you have finished your exercises.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Note:



- Không đ ợc dùng thì t ơng lai (Future tense) trong các mệnh đề


trạng ngữ chỉ thời gian (có thể thay bằng thì hiện tại).



<i> eg. If it rains tomorrow, we’ll stay at home.</i>


- Trong tr êng hỵp dïng tõ nèi Since l u ý:



<b> S +V ( present perfect/ present perfect cont.) + Since + S + Ved.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ</b>



<b> (THE AGREEMENT OF A VERB WITH ITS SUBJECT)</b>



Theo luật chung một động từ bao giờ cũng hòa hợp với chủ ng ø<b>ữ của nó - </b>
<b>tức là – nếu chủ ngữ số ít thì động từ theo sau cũng ở số ít và ngược lại </b>
<b>nếu chủ ng số nhiều thì theo sau là động số nhiều. Tuy nhiên, ta hãy chú </b>ữ
ý 10 luật đặc biệt sau:


<b>[1] : Hai hay nhiều chủ ngữ số ít đựơc nối bởi liên từ AND thì địi hỏi </b>
<b>một động từ số nhiều </b>


<i> - The boy and the girl love their parents dearly.</i>


<i>- Tom and Mary were late yesterday.</i>



Tuy nhiên, nếu hai chủ từ này diễn tả một người, một vật hay một ý tưởng
chung thì động từ vẫn ở số ít.


<i>- Bread and butter is my daily breakfast.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ</b>



<b> (THE AGREEMENT OF A VERB WITH ITS SUBJECT)</b>



<b>[2] : Hai chủ ng øđược nối với nhau bằng AND mà trước chủ ng đầu ữ</b> <b>ữ</b>
<b>có EACH, EVERY, MANY A, NO thì động từ phải ở số ít.</b>


<i>- Each boy and girl has a textbook.</i>
<i>- No teacher and student is present.</i>


<b>[3]: Khi hai ch ng ủ</b> <b>ữ được n i b i OR, EITHER … OR, NEITHER … ố ở</b>
<b>NOR, … thì động t hòa h p cùng v i ch ng g n noù nh t.ừ</b> <b>ợ</b> <b>ớ</b> <b>ủ</b> <b>ữ ầ</b> <b>ấ</b>


<i>- He or you are the best student in this class.</i>
<i>- Neither Jack nor I am willing to do that.</i>


<b>[4]: Khi hai chủ ng được nối bởi AS WELL AS, NO LESS THAN, ữ</b>
<b>WITH thì động từ hịa hợp với chủ ng thứ nhất.ữ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ</b>



<b> (THE AGREEMENT OF A VERB WITH ITS SUBJECT)</b>



<b>[5]: M t danh t t p h p (collective noun) c n 1 ộ</b> <b>ừ ậ</b> <b>ợ</b> <b>ầ</b> <b>động t s nhi u ừ ố</b> <b>ề</b>


<b>khi ta ng yù nói t i t ng cá nhân t o nên t p h p y, nh ng ụ</b> <b>ớ ừ</b> <b>ạ</b> <b>ậ</b> <b>ợ ấ</b> <b>ư</b> <b>động </b>
<b>t v n là s ít n u ta ng ý nói chung chung coi c t p h p nh ừ ẫ</b> <b>ố</b> <b>ế</b> <b>ụ</b> <b>ả ậ</b> <b>ợ</b> <b>ư</b>
<b>m t ộ đơn vị </b>


<i>- The family of this dead soldier is noble.</i>


<i>- The family go to the movies every Sunday morning.</i>


<b>[6]: Khi chủ ngữø là danh từ có hình thức là số nhiều nhưng nghĩa lại </b>
<b>là số ít thì động từ chia ở số ít.</b>


<i>- No news is good news. / Physics is more difficult than chemistry.</i>


<i>- các danh từ thường gặp như: news, physics, mathematics, politics, </i>


<i>gymnastics, phonetics, measles, mumps, rickets, the United States, the </i>
<i>Philippines…</i>


<b>[7]: Khi chủ ng ø là danh từ chỉ trọng lượng, đo lường, giá cả hay giá ữ</b>
<b>tiền thì được coi là số ít, động từ theo sau cũng ở số ít.</b>


<i> - Ten thousand dollars is a big sum of money.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ</b>



<b> (THE AGREEMENT OF A VERB WITH ITS SUBJECT)</b>



<b>[8]: Khi ch ng laø ủ</b> <b>ữ</b> <b>đạ ừ ấ địi t b t nh nh : everyone, something, ư</b>
<b>nobody… thì động t theo sau ph i s ít ừ</b> <b>ả ở ố</b>



<i> - Nobody has opened the door.</i>
<i>- Is everyone present ?</i>


<b>[9]: Trong câu bắt đầu bằng THERE thì động từ hịa hợp với chủ từ </b>
<b>theo sau nó.</b>


<i> - There stands a pagoda facing the little lake.</i>
<i>- There were a lot of people at the meeting.</i>


<b>[10]: Động t có ch t là ừ</b> <b>ủ ừ</b> <b>đạ ừi t quan h thì ph i hòa h p cùng ệ</b> <b>ả</b> <b>ợ</b>
<b>ngôi và s v i ti n v t c a ố ớ</b> <b>ề</b> <b>ị ừ ủ đạ ừ ấi t y </b>


<i> - He works for the factory which makes cars.</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×