Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Hoàn thiện kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần tổng công ty nông nghiệp quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.63 KB, 26 trang )

1
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HỒ THỊ DIỆU LINH

HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHI PHÍ SẢN XUẤT
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TỔNG CƠNG TY
NƠNG NGHIỆP QUẢNG BÌNH

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Mã số: 834.03.01

Đà Nẵng - Năm 2021


2
Cơng trình đƣợc hồn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Đƣờng Nguyễn Hƣng

Phản biện 1: PGS.TS. NGUYỄN CÔNG PHƢƠNG
Phản biện 2: TS. TRẦN ANH HOA

Luận văn đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Kế toán họp tại Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà
Nẵng vào ngày 21 tháng 3 năm 2021

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
 Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng


 Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHĐN


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế nƣớc ta đang trên đà phát triển, bƣớc đầu hội nhập
sâu vào nền kinh tế thế giới và các tổ chức kinh tế khu vực. Đây là
cơ hội và cũng là thách thức vì doanh nghiêp muốn tồn tại và phát
triển phải tự khẳng định đƣợc vị trí, chỗ đứng vững chắc của mình
trên nền kinh tế thị trƣờng. Nhƣ chúng ta đã biết, chỉ khi nào chi phí
sản xuất đƣợc quản lý tốt thì doanh nghiệp mới có thể kiểm sốt tốt
đƣợc giá thành sản phẩm, để từ đó nâng cao đƣợc khả năng cạnh
tranh của mình so với đối thủ cùng ngành cũng nhƣ gia tăng lợi
nhuận. Để có thể thực hiện đƣợc điều này thì việc thiết lập một hệ
thống kiểm soát chặt chẽ, hiệu quả là một trong những vấn đề cấp
thiết đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là hệ thống kiểm sốt về chi
phí. Cơng tác kiểm sốt về chi phí thƣờng xun, chặt chẽ khoa học
sẽ giúp cho các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh,
nó là cơng cụ hữu hiệu để điều chỉnh các hoạt động của doanh
nghiệp, cung cấp những thơng tin hữu ích cho nhà quản lý đánh giá
đƣợc hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, từ đó đƣa ra các quyết
định quản lý đúng đắn nhằm đảm bảo và tăng cƣờng hiệu quả hoạt
động, đảm bảo và tăng cƣờng độ tin cậy của báo cáo tài chính cũng
nhƣ sự tn thủ luật pháp.
Cơng ty cổ phần Tổng cơng ty Nơng nghiệp Quảng Bình là một
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực hoạt động sản xuất. Hơn bao
giờ hết để vƣợt qua những thách thức mang tính chất khốc liệt này
địi hỏi cơng ty khơng chỉ áp dụng công nghệ kỹ thuật tiên tiến, nâng

cao chất lƣợng, đa dạng hóa sản phẩm mà cịn phải sử dụng các


2

phƣơng pháp để kiểm sốt tốt chi phí nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình.
Vì những lý do trên, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Hồn
thiện kiểm sốt chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần Tổng cơng ty
Nơng nghiệp Quảng Bình” làm đề tài nghiên cứu thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Làm rõ thực trạng kiểm sốt chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ
phần Tổng cơng ty Nơng nghiệp Quảng Bình.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện kiểm sốt chi
phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Tổng công ty Nơng nghiệp Quảng
Bình.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Kiểm sốt chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần Tổng cơng ty
Nơng nghiệp Quảng Bình trên góc độ kiểm sốt nội bộ bao gồm
kiểm sốt chi phí ngun vật liệu trực tiếp; kiểm sốt chi phí nhân
cơng trực tiếp và kiểm sốt chi phí sản xuất chung.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nhà máy sản xuất phân bón Sao Việt thuộc
Cơng ty Cổ phần Tổng cơng ty Nơng nghiệp Quảng Bình
- Về thời gian: 2017-2019
- Về nội dung: Đề tài chỉ nghiên cứu cơng tác kiểm sốt chi phí
trong sản xuất bao gồm chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung tại Nhà máy sản xuất
phân bón Sao Việt thuộc Cơng ty cổ phần Tổng cơng ty nơng nghiệp

Quảng Bình.


3

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập số liệu:
Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: đƣợc sử dụng để nghiên cứu
số liệu liên quan đến tài liệu từ giáo trình, sách báo, tạp chí, internet
và những chứng từ sổ sách của cơng ty. Từ đó nghiên cứu cơ sở lý
luận và thực tiễn cơng tác kiểm sốt chi phí tại công ty.
Phƣơng pháp quan sát phỏng vấn: Quan sát quy trình, cách thức
tiến hành cơng việc của nhân viên phịng kế tốn của cơng ty, nhà
máy và các phịng ban khác để tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ và
cơng việc cụ thể của từng phòng ban, cá nhân trong cơng ty. Xác
minh những thơng tin tự tìm hiểu bằng cách hỏi lại kế toán trƣởng và
các nhân viên kế tốn trong cơng ty.
- Phƣơng pháp xử lý số liệu:
Phƣơng pháp phân tích số liệu: Các số liệu thơ, những quan sát,
phỏng vấn… đã thu thập đƣợc xử lý và phân tích để xâu chuỗi chúng
lại với nhau một cách logic và chính xác.
Phƣơng pháp so sánh: Trên cơ sở tài liệu thu thập đƣợc, qua quá
trình nghiên cứu, so sánh rút ra những điểm giống và khác nhau giữa lý
thuyết với thực tế tại công ty.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, phụ lục và danh mục tham khảo
luận văn đƣợc kết cấu thành 03 chƣơng, bao gồm:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm sốt chi phí sản xuất trong
doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng kiểm sốt chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ

phần Tổng cơng ty Nơng nghiệp Quảng Bình.


4

Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm sốt chi phí
sản xuất tại Cơng ty Cổ phần Tổng cơng ty Nơng nghiệp Quảng
Bình.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SỐT CHI PHÍ SẢN XUẤT
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp
+ Chi phí sản xuất chung
1.2. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
1.2.1. Khái niệm và bản chất kiểm soát nội bộ
1.2.2. Hệ thống kiểm sốt nội bộ
* Mơi trường kiểm sốt:
Mơi trƣờng kiểm sốt gồm các nhân tố sau:
- Triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo
- Năng lực nhân viên
- Cơ cấu tổ chức
- Chính sách nhân sự
* Nhận diện và đánh giá rủi ro
Quá trình đánh giá rủi ro thƣờng gồm:



5

- Xác định mục tiêu: Các mục tiêu gồm mục tiêu tài chính và phi
tài chính. Tính khái quát hay cụ thể của mục tiêu đƣợc xây dựng tùy
thuộc vào lĩnh vực của từng dự án.
- Nhận diện rủi ro: Là xác định loại rủi ro và mối liên hệ với
từng loại mục tiêu. Rủi ro có thể bao gồm rủi ro bên trong, bên
ngoài, rủi ro trong toàn bộ hay từng hoạt động đơn lẻ.
- Phân tích, đánh giá rủi ro: Xác định tần suất rủi ro, mức độ rủi
ro trên cơ sở các tiêu chí đánh giá về rủi ro để có các giải pháp quản
trị và đối phó với rủi ro.
* Hoạt động kiểm sốt
Hoạt động kiểm sốt là các biện pháp, quy trình, thủ tục đảm
bảo chỉ thị của Ban lãnh đạo trong giảm thiểu rủi ro, tạo điều kiện
cho các mục tiêu đặt ra đƣợc thực thi nghiêm túc trong tồn tổ chức
* Thơng tin và trao đổi thơng tin phục vụ kiểm sốt chi phí
Hệ thống thơng tin chủ yếu là hệ thống thơng tin kế toán của đơn
vị, gồm hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống sổ kế toán, hệ thống tài
khoản kế toán và hệ thống bảng tổng hợp cân đối kế tốn.
* Giám sát
Giám sát là q trình mà nhà quản lý đánh giá chất lƣợng của
hoạt động kiểm soát.
1.3. KIỂM SỐT CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH
NGHIỆP
1.3.1. Mục tiêu của kiểm sốt chi phí sản xuất trong doanh
nghiệp
1.3.2. Kiểm sốt chi phí ngun vật liệu trực tiếp
a. Nội dung và phân loại chi phí nguyên vật liệu trực tiếp



6

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp gồm tồn bộ chi phí nguyên vật
liệu đƣợc sử dụng trực tiếp trong các hoạt động sản xuất sản phẩm
nhƣ chi phí nguyên vật liệu chính và vật liệu phụ.
b. Các rủi ro liên quan đến chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Rủi ro trong mua nguyên vật liệu:
+ Mua không đƣợc giá tốt, đầu vào cao sẽ dẫn đến rủi ro là chi
phí đầu vào cao đồng nghĩa chi phí sản xuất cao làm cho lợi nhuận
thu đƣợc từ hoạt động sản xuất thấp hoặc thậm chí lỗ.
+ Nếu mua nguyên vật liệu chất lƣợng thấp sẽ dẫn đến rủi ro lớn
về chi phí sản xuất.
- Rủi ro trong xuất dùng:
+ Sử dụng lãng phí dẫn đến hao phí nguyên vật liệu, làm hao
hụt, làm số lƣợng nguyên vật liệu đã nhập nhanh hết, làm tăng chi
phí mua nguyên vật liệu.
+ Sai phạm biển thủ tham ô vật tƣ dẫn đến rủi ro trong việc kiểm
soát nguyên vật liệu, gia tăng chi phí nhập NVL
+ Cẩu thả, ý thức kém, trình độ thấp dẫn đến q trình sản xuất
vơ trách nhiệm dẫn đến rủi ro hao hụt nguyên vật liệu, thành phẩm
khơng đạt hiệu quả, từ đó làm tăng chi phí sản xuất
c. Các hoạt động kiểm soát đối với chi phí ngun vật liệu trực
tiếp
- Kiểm sốt mua NVL với mục tiêu đảm bảo giá cả hợp lý và
chất lƣợng đầu vào tốt:
+ Kiểm soát việc phê duyệt mua hàng và lựa chọn nhà cung cấp
phù hợp.
+ Kiểm sốt cơng tác mua NVL của nhân viên mua hàng



7

DN nên tách biệt giữa chức năng đề nghị mua hàng và chức
năng đặt hàng. Phòng thu mua chỉ nên đặt hàng nhà cung cấp khi
nhận đƣợc giấy đề nghị mua hàng tiêu chuẩn đã đƣợc ngƣời có thẩm
quyền phê duyệt.
- Kiểm sốt trong q trình xuất NVL để sử dụng trong sản xuất
với mục tiêu đảm bảo số lƣợng, chất lƣợng, tránh lãng phí.
Khi kiểm sốt số lƣợng NVL xuất dùng, bộ phận thủ kho, kế
toán phải kiểm tra về mẫu mã, chất lƣợng, khối lƣợng, thời gian xuất
NVL và các điều kiện khác để lập báo cáo xuất kho, theo dõi số
lƣợng xuất dùng. Phân công nhân viên tiếp nhận độc lập với kho và
phịng kế tốn. Hàng đƣợc kiểm sốt chặt chẽ trong suốt q trình
xuất dùng. Báo cáo xuất NVL (hoặc Phiếu xuất kho) là bằng chứng
về việc xuất NVL và kiểm tra hàng, và dùng để theo dõi. Báo cáo
này thƣờng sẽ đƣợc gửi cho bộ phận kho và kế tốn
d. Tổ chức thơng tin phục vụ cho hoạt động kiểm sốt chi phí
ngun vật liệu trực tiếp
- Thu thập thông tin đầy đủ về chi phí phát sinh và đối tƣợng
gánh chịu chi phí.
- Áp dụng đúng đắn các phƣơng pháp kế toán, bao gồm việc
phân bổ chi phí cho các sản phẩm trong các giai đoạn khác nhau (sản
phẩm dở dang, thành phẩm).
- Phát hiện các sai sót trong q trình ghi chép thông qua việc
đối chiếu giữa số liệu thực tế với giá thành định mức và giá thành kỳ
trƣớc.
Báo cáo sản xuất và báo cáo sản phẩm hỏng: là chứng từ ban
đầu phản ánh sự vận động của NVL trong sản xuất. Đây cũng là cơ



8

sở giúp xác định chi phí phát sinh qua từng giai đoạn của quy trình
sản xuất.
1.3.3. Kiểm sốt chi phí nhân công trực tiếp
a. Nội dung và phân loại chi phí nhân cơng trực tiếp
- Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp phải trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp.
- Các khoản chi phí này sẽ phát sinh trong các quá trình:
+ Quá trình biến động nhân sự, luân chuyển đề bạt
+ Quá trình ghi nhận kết quả lao động
+ Q trình thanh tốn tiền lƣơng
b. Các rủi ro liên quan đến chi phí nhân công trực tiếp
- Những biến động nhân sự, luân chuyển đề bạt…. khơng đƣợc
kiểm sốt dẫn đến khó kiểm sốt trong việc chấm cơng, chấm sai
lệch, thiếu sót hoặc thừa cơng.
- Ghi nhận kết quả lao động có xảy ra sai sót nhƣ bảng chấm
cơng, kết quả chất lƣợng sản phẩm, công ảo
- Sự nhầm lẫn, gian lận trong chi trả tiền lƣơng, làm hao hụt, mất
mát thêm chi phí cho nhân cơng.
c. Các hoạt động kiểm sốt đối với chi phí nhân cơng trực tiếp
Nếu chứng từ của đơn vị lập không đúng chế độ, mẫu biểu,
không hợp pháp hợp lệ; nhiều hơn số đã đăng ký biên chế quỹ lƣơng
thì cán bộ kiểm sốt chi báo cáo lãnh đạo và lập thông báo từ chối
chi để đảm bảo nguồn chi phí của đơn vị.
Kết quả lao động của nhân viên phải đƣợc chuyển kịp thời đến
các bộ phận có liên quan. Số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm đƣợc
theo dõi và ghi chép một cách rõ ràng và đầy đủ.



9

Khi có nhu cầu thanh tốn các khoản chi phí nhân cơng trực
tiếp, cán bộ kiểm sốt tiến hành cơng tác kiểm soát chi theo tùy từng
nội dung chi mà kiểm sốt hồ sơ của đơn vị.
d. Tổ chức thơng tin phục vụ cho hoạt động kiểm sốt chi phí
nhân cơng trực tiếp
Bảng thanh tốn tiền lƣơng, thƣởng; bảng phân bổ tiền lƣơng và
các khoản trích theo lƣơng phải đƣợc lập đầy đủ nội dung, các chỉ
tiêu theo mẫu quy định.
1.3.4. Kiểm sốt chi phí sản xuất chung
a. Nội dung và phân loại chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung bao gồm:
+ Chi phí Khấu hao TSCĐ, sửa chữa TSCĐ tại nơi sản xuất
+ Dịch vụ mua ngoài tại nơi sản xuất.
+Chi phí bằng tiền khác
+ Chi phí cơng cụ dụng cụ
+ Chi phí nhân viên quản lý phân xƣởng
b. Các rủi ro liên quan chi phí sản xuất chung
+ Các rủi ro liên quan đến chi phí nhân viên quản lý phân xƣởng
tƣơng tự nhƣ chi phí nhân cơng trực tiếp.
+ Chi phí bằng tiền khác: các khoản tiền chi ra khơng đúng mục
đích, lạm dụng cơng quỹ dẫn đến gian lận, sai sót, hao phí chi phí.
+ Sử dụng lãng phí nguồn điện, nƣớc của đơn vị trong q trình
sản xuất.
+ Cơng cụ, dụng cụ trong sản xuất phân bổ không phù hợp, xuất
ra sử dụng bị hƣ hỏng, bị mất phải mua lại làm ảnh hƣởng đến lƣợng
chi phí sản xuất chung.



10

+ Phát sinh trong quá trình mua sắm, sửa chữa TSCĐ tại nơi sản
xuất xảy ra sai sót là bƣớc xảy ra nhiều rủi ro, rủi ro trong việc chi
tiêu sửa chữa lãng phí các TSCĐ khơng cần thiết sửa chữa, mua sắm,
vào sổ sai lệch so với hóa đơn,… và rủi ro khi mua mới mà khơng có
khấu hao, khấu hao hết rồi mà vẫn sử dụng.
c. Các hoạt động kiểm sốt đối với chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân viên phân xƣởng: Kết quả lao động của nhân viên
phân xƣởng phải đƣợc chuyển kịp thời đến các bộ phận có liên quan.
Số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm đƣợc theo dõi và ghi chép một
cách rõ ràng và đầy đủ. Khi có nhu cầu thanh tốn các khoản chi phí
nhân viên phân xƣởng, cán bộ kiểm sốt tiến hành cơng tác kiểm
sốt chi theo tùy từng nội dung chi mà kiểm soát hồ sơ của đơn vị.
Các khoản chi ra bằng tiền: nhu cầu chi tiền phải đúng mục đích,
phải đƣợc kiểm sốt bằng cách đối chiếu giữa các hóa đơn chứng từ
với nhau tránh lạm dụng cơng quỹ chi sai mục đích.
Cơng cụ dụng cụ đƣợc kiểm soát tƣơng tự nhƣ nguyên vật liệu
phụ trực tiếp. Các loại vật tƣ này đƣợc nhập vào cùng kho, quy trình
kiểm sốt cũng nhƣ ngƣời quản lý là giống nhau. Các chi phí vật
liệu, dụng cụ đƣợc tập hợp và phân bổ cho từng sản phẩm theo tiêu
thức chi phí nhân cơng trực tiếp.
Thực hiện các chính sách sử dụng điện, nƣớc một cách có hiệu
quả trong sản xuất. Tuyên truyền nâng cao ý thức tiết kiệm điện
thông qua các quy định cụ thể về thƣởng phạt cán bộ công nhân viên
và ngƣời lao động.
d. Tổ chức thông tin phục vụ cho hoạt động kiểm sốt chi phí
sản xuất chung



11

Thứ nhất, chi phí Khấu hao TSCĐ, sửa chữa TSCĐ tại nơi sản
xuất: các báo cáo nhƣ báo cáo tình hình quản lý sử dụng TSCĐ, báo
cáo chi tiết chi phí sản xuất chung.
Thứ hai, chi phí dịch vụ mua ngồi tại nơi sản xuất: Sử dụng các
hố đơn cung cấp dịch vụ, phiếu chi.
Thứ ba, chi phí bằng tiền khác: Sử dụng hệ thống kế toán chi tiết
gồm các hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy đề nghị xuất kho, phiếu xuất
kho...
Thứ tƣ, chi phí cơng cụ dụng cụ: Sử dụng hệ thống kế tốn chi
tiết nhƣ các hóa đơn GTGT, hoá đơn cung cấp dịch vụ, phiếu chi,
giấy đề nghị xuất kho, phiếu xuất kho...
Thứ năm, chi phí nhân viên phân xƣởng: bảng tính lƣơng, bảng
chấm cơng, bảng thanh toán tiền lƣơng.
1.3.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến kiểm sốt chi phí sản xuất
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI PHÍ SẢN
XUẤT TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TỔNG CƠNG TY NƠNG
NGHIỆP QUẢNG BÌNH
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TỔNG CÔNG TY
NÔNG NGHIỆP QUẢNG BÌNH
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển Cơng ty


12

2.1.2. Đặc điểm ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của Cơng

ty
2.1.3. Tổ chức bộ máy của Cơng ty
2.1.4. Tình hình nguồn lực và kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty
a. Tình hình về lao động
Nhìn chung tình hình lao động của cơng ty phát triển theo chiều
hƣớng tích cực.
b. Tình hình về tài sản, nguồn vốn
Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty trong 3 năm qua từ
năm 2017– 2019 đang tăng lên theo chiều hƣớng tích cực.
c. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Doanh thu bán hàng trong năm 2019 tăng hơn 67 tỷ đổng tƣơng
ứng với mức tăng 34,75% so với năm 2018 để đạt đƣợc kết quả nhƣ
trên Công ty chủ yếu cơng ty đã có những chính sách bán hàng cụ
thể, tăng thêm % hoa hồng hay các khoản chiết khấu để thu hút các
khách hàng.
2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN TỔNG CƠNG TY NƠNG NGHIỆP
QUẢNG BÌNH
2.2.1. Mơi trƣờng kiểm sốt Cơng ty
a. Triết lý quản lý và phong cách điều hành của lãnh đạo
Công ty Cổ phần Tổng công ty Nông nghiệp Quảng Bình có cơ
cấu tổ chức hợp lý, chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc,
các phòng ban thuộc khối văn phịng cơng ty đều đƣợc xác định rõ
ràng nhằm giúp cho công tác quản lý và thực hiện công việc kịp thời,
hiệu quả. Bộ máy gọn gàng, khoa học, có sự phân cơng, phân cấp


13


chặt chẽ, rạch rịi, đây cũng là yếu tố đóng vai trị quan trọng tạo nên
sự thành cơng trong cơng tác kiểm sốt chi phí sản xuất tại Cơng ty.
b. Chính sách nhân sự
Hàng năm, cơng ty xây dựng kế hoạch cho năm tài chính tiếp
theo về các mặt hoạt động SXKD của công ty: Kế hoạch sản xuất, kế
hoạch tài chính kinh doanh, kế hoạch lao động, tiền lƣơng đào tạo,
kế hoạch sửa chữa lớn, kế hoạch đầu tƣ xây dựng, kế hoạch quốc
phịng…trình ban lãnh đạo phê duyệt.
c. Cơng tác lập kế hoạch
Hằng năm, các bộ phận, phịng ban sẽ xây dựng kế hoạch cho
năm tài chính tiếp theo về mặt SXKD của Công ty
d. Các nhân tố bên ngồi
Cơng tác kiểm tra, KSNB của cơng ty cịn chịu sự tác động của
các yếu tố bên ngoài nhƣ: Sự kiểm tra của thanh tra Sở tài chính,
kiểm tra của cục thuế, thanh tra lao động, thanh tra của Sở nơng
nghiệp và PTNT, kiểm tra chất lƣợng cơng trình, an tồn lao động,
vệ sinh mơi trƣờng.
2.2.2. Kiểm sốt chi phí sản xuất tại Cơng ty
a. Kiểm sốt chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
* Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nguyên vật liệu trực tiếp là bộ phận cơ bản cấu tạo nên thực thể
sản phẩm gồm NVL chính và NVL phụ có tác dụng kết hợp với NVL
chính để tạo ra sản phẩm, làm tăng chất lƣợng sản phẩm.
* Các rủi ro liên quan đến chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nguyên vật liệu là yếu tố đầu vào của q trình sản xuất tại
Cơng ty, có nhiều rủi ro trong khâu mua NVL và xuất dùng NVL.


14


* Các hoạt động kiểm sốt đối với chi phí ngun vật liệu trực
tiếp
Kiểm sốt NVL ln gồm kiểm sốt q trình mua hàng và nhập
kho NVL, kiểm sốt q trình xuất kho NVL.
- Kiểm sốt q trình mua hàng và nhập kho
- Kiểm sốt q trình xuất kho
* Tổ chức thơng tin phục vụ cho hoạt động kiểm sốt chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp
Hằng ngày, căn cứ vào Phiếu xuất kho, Phiếu chi tiền mua vật tƣ
sử dụng trực tiếp cho sản xuất, kế toán sẽ tập hợp trên Sổ chi tiết chi
phí NVL cho từng sản phẩm để theo dõi từng đối tƣợng tập hợp chi
phí.
b. Kiểm sốt chi phí nhân cơng trực tiếp
* Nội dung và phân loại chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm tại công ty phát
sinh bao gồm các khoản sau: Tiền lƣơng theo Hệ số thu nhập (sản
lƣợng cá nhân x đơn giá sản phẩm), tiền lƣơng hiệu quả cơng việc,
tiền lƣơng hồn thành kế hoạch, và các khoản phụ cấp theo lƣơng,
phụ cấp ca, phụ cấp độc hại, phụ cấp ăn ca, phụ cấp trách nhiệm.
* Các rủi ro liên quan đến chi phí nhân cơng trực tiếp
Những biến động nhân sự tại xƣởng sản xuất, số lƣợng nghỉ việc
và nhân viên sản xuất mới thay đổi liên tục, luân chuyển đề bạt giữa
các bộ phận với nhau, đơi khi trong q trình làm việc các cá nhân
phải chuyển sang bộ phận khác làm việc tuy nhiên cán bộ, tổ trƣởng
chƣa theo dõi sát sao nên chấm cơng cịn sai lệch dẫn đến khó kiểm
sốt trong việc chấm cơng, chấm thiếu sót hoặc thừa cơng cho cơng
nhân đó, làm ảnh hƣởng trực tiếp đến chi phí của cơng ty.


15


Tại CTCP Tổng cơng ty Nơng nghiệp Quảng Bình về lĩnh vực
sản xuất phân bón nên thƣờng hay tăng ca ở bộ phận sản xuất, việc
ghi nhận kết quả lao động có xảy ra sai sót nhƣ bảng chấm cơng,
cơng ảo dẫn đến kiểm sốt khơng đạt hiệu quả, gây lãng phí, sai
phạm trong quản lý và sử dụng lao động tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng gây ảnh hƣởng đến lợi ích của cơng ty và nhân viên.
Theo dõi, chấm cơng khơng đầy đủ và chính xác; đánh giá khơng
chính xác trình độ tay nghề của từng cơng nhân viên dẫn đến sai lệch
trong đánh giá lao động và chi phí sản xuất; làm giảm khả năng cống
hiến của nhân lực cho cơng ty, từ đó ảnh hƣởng trực tiếp đến chi phí
sản xuất cũng nhƣ cơng tác kiểm sốt chi phí sản xuất.
Trình độ của nhân viên kế tốn tại Cơng ty cao tuy nhiên đơi khi
do hoạt động sản xuất tăng cƣờng, khối lƣợng công việc nhiều và do
khơng cẩn thận nên xảy ra tình trạng tính lƣơng và thanh tốn lƣơng
tính sai, và đơi khi xảy ra rủi ro khi thanh tốn tiền mặt, cịn có sự
nhầm lẫn, gian lận trong chi trả tiền lƣơng, làm hao hụt, mất mát
thêm chi phí cho nhân cơng của cơng ty.
* Các hoạt động kiểm sốt đối với chi phí nhân cơng trực tiếp
Q trình tuyển dụng nhân viên của cơng ty đƣợc tiến hành
thơng qua phịng tổ chức hành chính. Cơng tác tuyển dụng đóng vai
trị quan trọng trong việc tạo nên lực lƣợng lao động có chất lƣợng
tốt tại công ty, giúp sử dụng lao động có hiệu quả, tránh thay đổi liên
tục. Tiêu chí tuyển dụng nhân viên đƣợc xây dựng phải dựa trên kinh
nghiệm, trình độ chuyên nghiệp và ý thức đạo đức.
Mỗi nhân viên đƣợc tuyển chọn làm việc tại công ty phải có sự
xét duyệt của Tổng giám đốc và có một bộ hồ sơ ghi rõ ngày tiếp
nhận, mức lƣơng, quyền lợi và nghĩa vụ của nhân viên… Nhà máy



16

lƣu một bản để làm căn cứ tính lƣơng cho nhân viên. Khi có sự thay
đổi về lƣơng hay lao động, phịng tổ chức hành chính phải gửi quyết
định chính thức cho nhà máy trong thời gian ngắn nhất để nhà máy
điều chỉnh và thông báo đến công nhân viên.
Để xác định sản lƣợng cá nhân đối với lao động đƣợc trả lƣơng
theo sản phẩm, sau mỗi ca làm việc, các cơng nhân đƣa lƣợng sản
phẩm mà mình làm đƣợc đến bộ phận thống kê phân xƣởng để tiến
hành cân đo và xác nhận khối lƣợng hồn thành. Sau đó bộ phận
thống kê nhà máy có nhiệm vụ nhập liệu hằng ngày vào máy tính,
làm căn cứ để tính tổng hợp sản lƣợng cá nhân.
Quá trình làm việc và thống kê sản lƣợng đƣợc các tổ trƣởng
theo dõi chặt chẽ, kiểm tra tiến độ sản xuất cũng nhƣ ngăn chặn việc
xảy ra gian lận. Cuối tháng, tổ trƣởng phối hợp với bộ phận thống kê
kiểm tra, rà soát lại số liệu về sản lƣợng cá nhân trƣớc khi tính
lƣơng. Tuy nhiên, việc trả lƣơng theo sản phẩm vẫn xảy ra một vài
bất cập đó là cơng nhân sẽ khơng quan tâm đến chất lƣợng sản phẩm
mà chỉ chạy theo sản lƣợng sản phẩm điều này sẽ dẫn đến chi phí
Nguyên vật liệu trực tiếp bị lãng phí nếu phải sản xuất lại. Bên cạnh
đó để đạt đƣợc sản lƣợng mong muốn, ngƣời lao động khai thác quá
mức thiết bị máy móc làm chi phí sửa chữa tài sản bị phát sinh.
Các tổ trƣởng nhận bảng thanh toán tiền lƣơng đƣa các công
nhân kiểm tra và ký xác nhận, bảng này đƣợc xem nhƣ là một chứng
từ và đƣợc lƣu ở kế tốn nhà máy. Cơng tác tiền lƣơng đƣợc thực
hiện trong sự phối hợp giữa các tổ sản xuất, các phịng ban đã đảm
bảo cho việc tính lƣơng đƣợc chính xác, thuận tiện.
Với sự hỗ trợ của phần mềm tính lƣơng đã tạo điều kiện cho kế
toán nhà máy trong q trình tính tốn và kiểm tra đối chiếu số liệu



17

khi cần. Việc xác định mức lƣơng thanh toán cho ngƣời lao động
phải xem xét đến các yếu tố: khối lƣợng, giá trị công việc, cƣờng độ
lao động tạo ra sản phẩm. thâm niên công tác, độ phức tạp của công
việc, hiệu quả công việc và năng suất lao động. Cho thấy, công ty đã
gắn mức thu nhập của ngƣời lao động với trách nhiệm công việc mà
ngƣời lao động đảm nhận, việc này tạo điều kiện cho ngƣời lao động
có ý thức trách nhiệm cao hơn trong cơng việc.
Cuối mỗi quý, bộ phận thống kê tổng hợp phối hợp với bộ phận
kế tốn lập báo cáo tình hình chi phí NCTT trong tháng, so sánh đối
chiếu thực tế tiền lƣơng chi trả nhân cơng với kế hoạch xem có sự
chênh lệch không. Việc lập báo cáo, đối chiếu đƣợc cơng ty thực
hiện tƣơng đối tốt. Bộ phận kế tốn sẽ chịu trách nhiệm cuối cùng
trong việc rà soát lại số liệu tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
của ngƣời lao động trƣớc khi trình Ban giám đốc.
* Tổ chức thơng tin phục vụ cho hoạt động kiểm sốt chi phí
nhân cơng trực tiếp
Kế tốn tiền lƣơng phối hợp cùng phịng tổ chức hành chính, bộ
phận thống kê tổng hợp các chứng từ về chi phí lƣơng nhƣ quyết
định bổ nhiệm, điều động nhân sự, bảng chấm công, sản lƣợng, cá
nhân, bảng đánh giá chất lƣợng lao động trong tháng, giấy nghỉ
ốm…để kiểm tra, theo dõi tình hình lao động cũng nhƣ ghi sổ, nhập
liệu, lƣu trữ
c. Kiểm soát chi phí sản xuất chung
* Nội dung và phân loại chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung ở cơng ty bao gồm chi phí nhân viên
quản lý phân xƣởng, chi phí khấu hao TSCĐ tại nơi sản xuất, chi phí



18

bằng tiền, công cụ dụng cụ phục vụ hoạt động sản xuất, chi phí dịch
vụ mua ngồi nhƣ điện nƣớc rác thải
* Các rủi ro liên quan chi phí sản xuất chung
Các rủi ro liên quan đến chi phí nhân viên quản lý phân xƣởng
cũng tƣơng tự nhƣ chi phí nhân công trực tiếp.
Việc sử dụng công cụ, dụng cụ khơng đúng mục đích làm lãng
phí nguồn lực, tăng chi phí khơng hợp lý.
Khấu hao tài sản cố định ở nơi sản xuất đôi khi chƣa đƣợc thực
hiện hoặc thực hiện chƣa đúng với quy định. Việc xác định chƣa
chính xác thời gian phân bổ, trích khấu hao làm đánh giá sai chi phí
thực tế phát sinh.
Ở cơng ty, chi phí dịch vụ mua ngồi tập trung vào chi phí điện
sản xuất, các loại chi phí khác chỉ phát sinh rất ít với giá trị nhỏ. Với
năng suất hoạt động liên tục của máy móc sẽ làm tiêu tốn rất nhiều
chi phí điện.
* Các hoạt động kiểm sốt đối với chi phí sản xuất chung
Căn cứ để hạch tốn là “ Bảng tổng hợp tiền lƣơng” và “ Bảng
phân bổ lƣơng và các khoản trích theo lƣơng”. Kiểm sốt chi phí
nhân viên quản lý tƣơng tự việc kiểm sốt chi phí nhân cơng trực tiếp
trong quy trình chấm cơng và tính và trả lƣơng.
Các loại cơng cụ dụng cụ tại nơi sản xuất đƣợc kiểm soát tƣơng
tự nhƣ nguyên vật liệu phụ trực tiếp.
* Tổ chức thông tin phục vụ cho hoạt động kiểm sốt chi phí
sản xuất chung
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán sẽ vào sổ chi
tiết TK 627. Cuối kỳ, kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung phát



19

sinh trong kỳ và lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung, vào sổ cái
TK 627.
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KIỂM SỐT CHI PHÍ SẢN
XUẤT TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TỔNG CƠNG TY NƠNG
NGHIỆP QUẢNG BÌNH
2.3.1. Ƣu điểm
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Thứ nhất, đơn vị kiểm soát tốt chất lƣợng nguyên vật liệu trực
tiếp đầu vào bằng việc thành lập Ban kiểm nghiệm vật tƣ có sự tham
gia của cả phòng kinh doanh và phòng kế tốn. Việc cả 2 phịng đều
có thành viên tham gia trong ban kiểm nghiệm cho thấy tính khách
quan trong việc kiểm soát chất lƣợng đầu vào, giảm thiểu sự phát
sinh chi phi khơng đáng có.
Thứ hai, cơng ty đã có sự phân chia trách nhiệm giữa mua hàng
và phê chuẩn mua hàng. Có quy định chặt chẽ về trách nhiệm phê
chuẩn mua hàng đối với số lƣợng mặt hàng lớn và số lƣợng mặt hàng
vừa và nhỏ. Điều này sẽ tránh đƣợc việc kế toán trƣởng ảnh hƣởng
quá nhiều đến việc mua hàng.
* Chi phí nhân cơng trực tiếp
Thứ nhất, đã có sự phân cơng, phân nhiệm rõ ràng giữa cách
chức năng nhƣ: chấm cơng, tính lƣơng, ghi chép và cấp phát lƣơng…
nhờ đó đảm bảo đƣợc tính trung thực và khách quan.
Thứ hai, đã có sự so sánh thực tế tiền lƣơng chi trả nhân công
với kế hoạch xem có sự chênh lệch hay khơng, ít có sự xảy ra sai sót
trong việc ghi nhận kết quả lao động, cách tính lƣơng, thanh tốn tiền
lƣơng và các khoản trích theo lƣơng dựa trên số liệu cũng nhƣ các
chứng từ thông tin của đơn vị.



20

* Chi phí sản xuất chung
Việc ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu đƣợc thực hiện một
cách chính xác, đầy đủ kịp thời về cả số lƣợng, hiện trạng và giá trị
TSCĐ hiện có.
2.3.2. Hạn chế
* Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Thứ nhất, công ty mua NVL của nhà cung cấp dựa trên mối
quan hệ quen biết lâu nay có thể dẫn đến sự thơng đồng giữa nhân
viên mua hàng và nhà cung cấp để kiếm phần trăm hoa hồng.
Thứ hai, chƣa kiểm soát chặt chẽ ở khâu sử dụng NVL, sử dụng
NVL không tiết kiệm do ý thức của công nhân chƣa cao.
Thứ ba, công ty chỉ lập báo cáo số liệu về tổng chi phí NVL trực
tiếp chứ chƣa đi cụ thể từng loại nguyên vật liệu làm Ban Giám đốc
khó nắm bắt khi đọc báo cáo.
* Chi phí nhân cơng trực tiếp
Thứ nhất, cơng ty hiện chƣa tổ chức thơng tin về dự tốn chi phí
nhân cơng trực tiếp nên khó khăn trong kiểm sốt chi phí nhân cơng
trực tiếp.
Thứ hai, chính sách trả lƣơng theo sản phẩm vẫn cịn hạn chế.
* Chi phí sản xuất chung
Thứ nhất, công ty chƣa lập kế hoạch bảo dƣỡng, sửa chữa
thƣởng xuyên tài sản cố định, chỉ khi nào thiết bị hƣ hỏng mới tiến
hành sửa chƣa nên chi phí sửa sữa thƣờng lớn, thời gian kéo dài.
Thứ hai, cơng ty chƣa lập báo cáo tình hình sử dụng máy móc
thiết bị cơng cụ dụng cụ.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2



21

CHƢƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN KIỂM SỐT
CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CTCP TỔNG CƠNG TY NƠNG
NGHIỆP QUẢNG BÌNH
3.1. ĐỊNH HƢỚNG HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHI PHÍ SẢN
XUẤT
- Tăng cƣờng kiểm sốt chi phí sản xuất ngày một hiệu quả hơn
để sản phẩm của công ty ngày càng có giá cả phù hợp hơn với khách
hàng.
- Phù hợp với đặc điểm kinh doanh, yêu cầu của quản trị cơng
ty, trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ lãnh đạo cơng ty
- Hồn thiện kiểm sốt chi phí sản xuất có sự kế thừa, phát huy
tối đa yếu tố hợp lý của hệ quy trình kiểm sốt trong công ty, kế thừa
cái tốt, khắc phục những hạn chế nhằm đạt đƣợc kết quả hoạt động
SXKD tốt hơn.
- Tuân thủ pháp luật và các quy định hiện hành của Nhà nƣớc,
phù hợp với quá trình hội nhập và phát triển. tăng cƣờng kiểm soát
CPSX ngày một hiệu quả hơn để sản phẩm của Cơng ty ngày càng có
chất lƣợng, giá cả phủ hợp hơn với khách hàng nhƣng phải đám bảo
tuân thủ pháp luật.
- Phù hợp với đặc điểm kinh doanh, yêu cầu của quản trị công
ty, trinh độ năng lực của đội ngũ cán bộ lãnh đạo của Công ty.
- Phải phù hợp với việc mở rộng quy mô SX của Công ty, nghĩa
là khi Công ty mở rộng quy mơ sản xuất, có khả năng sản xuất nhiều
dơn hàng lớn, thiết kế phức tạp thi các giải pháp đƣa ra trong chƣơng
này phải tính đến sao cho phù hợp, bảo đảm giải quyết các vấn dề về

kiếm sốt CPSX đƣợc đặt ra ở Cơng ty.


22

- Có tính kế thừa cao, nghĩa là kế thừa và phát huy tối đa những
yêu tổ hợp lý của hệ quy trình kiểm sốt trong Cơng ty. Quan diểm
tăng cƣờng là phải dựa trên cơ sở cái đã có, kế thừa những cái tốt,
khắc phục nhữmg hạn chế nhằm đạt đƣợc kết quả hoạt động SXKD
tốt hơn.
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM GĨP PHẦN HỒN THIỆN
KIỂM SỐT CHI PHÍ SẢN XUẤT
3.2.1. Hồn thiện kiểm sốt chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Đối với quá trình sử dụng nguyên vật liệu, cần kiểm sốt chi phí
thơng qua các trung tâm quản lý nhƣ tổ sản xuất. Nguyên vật liệu sử
dụng đƣợc kiểm soát về số lƣợng theo định mức, chất lƣợng. Hằng
ngày, các tổ trƣởng tổ sản xuất phải theo dõi và ghi số theo dõi
nguyên vật liệu sử dụng số lƣợng, chất lƣợng từng loại cụ thể cho
từng đơn hàng đồng thời nhân viên kế toán kiểm tra cả chi tiết và
tổng hợp số lƣợng và chất lƣợng nguyên vật liệu sử dụng của các tổ
sản xuất.
Định kỳ hàng tháng công ty yêu cầu các phân xƣởng sản xuất
lập báo cáo tình hình sử dụng từng loại NVL. Sau khi có bảng báo
cáo này, kết hợp với báo cáo nghiệm thu khối lƣợng sản phẩm hoàn
thành và sản phẩm hoàn thành tƣơng đƣơng sẽ tính đƣợc lƣợng tiêu
hao NVL so với định mức, nếu có sự chênh lệch lớn ta tiến hành
kiểm kê để xác định lƣợng NVL còn lại ở phân xƣởng sản xuất. Đây
là cơ sở để xử lý tình trạng gây lãng phí vật tƣ trong khâu bảo quản
và đƣa vào sử dụng tại các phân xƣởng sản xuất.
3.2.2. Hồn thiện kiểm sốt chi phí nhân cơng trực tiếp

Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, hàng tháng cơng ty nên lập dự
tốn chi phí nhân cơng trực tiếp và căn cứ số liệu do các phòng ban


23

cung cấp và thu thập để phân tích sự biến động của chi phí nhân
cơng trực tiếp giữa thực tế và kế hoạch.
3.2.3. Hồn thiện kiểm sốt chi phí sản xuất chung
Công ty cần giao cho bộ phận sản xuất kết hợp với bộ phận quản
lý TSCĐ có trách nhiệm lên kế hoạch sửa chữa TSCĐ, nhằm đảm
bảo tính liên tục trong q trình sản xuất. Đối với chi phí khấu hao
TSCĐ thì cơng ty cần kiểm sốt việc trích đúng, trích đủ khấu hao
bằng cách kiểm tra hiện trạng tài sản, hồ sơ tăng giảm của TSCĐ (đã
khấu hao hết, tăng giảm khơng đúng thời điểm.
3.2.4. Nhóm giải pháp khác
Thúc đẩy sự chịu trách nhiệm trong công tác kiểm sốt chi phí
sản xuất nhằm nâng cao ý thức thiết kiệm chi phí cho các cá nhân:
- Xây dựng mối quan hệ giữa nhà quản lý với nhân viên.
- Kiểm tra, giám sát các hoạt động chi phí sản xuất.
- Khuyến khích cơng nhân viên tham gia quản lý chi phí.
- Xây dựng hệ thống thơng tin về chi phí đơn giản, thƣờng
xuyên ở mọi nơi chi phí phát sinh.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3


×