Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.59 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TuÇn : 10 </b>
<b>TiÕt : 10. PHƯƠNG PHÁP TÌM HIỂU THƠ ĐƯỜNG</b>
<b>I. Mơc tiªu :</b>
1.Kiến thức :
- Giuựp Học sinh mở rộng kiến thức về thể thơ đờng luật.
<b> 2.Thaựi ủoọ :</b>
- Có lòng say mê tìm tòi học hỏi.
<b> 3. Kó năng :</b>
- rèn cho học sinh kĩ năng phân tích và phương pháp cảm thụ thơ Đường.
- Làm quen với luật thơ, có cảm xúc.
<b> 4. Mở rộng :</b>
- Tích hợp với các bài thơ Đường đã học.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
GV : Tham khảo các tài liệu có liên quan đến thể thơ.
Hs : Xem lại các bài Thơ Đường đã học.
<b>III. Các bước lên lớp :</b>
<b> 1. Ổn đinh :</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b>
<b> 3. Bài mới :</b>
<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
Giới thiệu bài …
<b>Hoạt động 1</b>
? Thể thơ Đường luật gồm cú nhng
th th no ?
* Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. - HS chủ yếu
học thể thơ này.
?Theồ thụ naứy mỗi câu có bao nhiêu
tiếng và bao nhiêu câu trong moọt
baứi ?
- Các nhà thơ VN sáng tác những bài thơ
thất ngôn tứ tuyệt bằng chữ Hán- chữ Nôm
hoặc bằng chữ Quốc ngữ.
<b>Hot ng 2</b>
Bao gồm : - ThÓ thơ thất
ngôn tứ tuyệt.
- Thể thơ thất ngôn bát cú.
- Thể th¬ trêng luËt (dài
hơn 10 câu).
- L th th m mi bi ch
cú 4 câu.Mỗi câu 7 tiếng,
Mỗi bµi cã thĨ cã 3 vÇn
I. <b>Tỡm hieồu chung</b> :
Là thể thơ mà mỗi bài chỉ có
4 câu.Mỗi câu 7 tiếng, viết
theo luật thơ do các thi sĩ
đời Đờng (618-907) nớc
Trung Hoa sáng tạo nên.
?Vậy việc hiệp vần của thể thơ này
rao sao ?
?Hãy cho biết trong mỗi câu có nhưng
vế đối nào?
? Cấu trúc của thể thơ này như thế
nào ?
GV giảng
LuËt: NhÊt, tam, ngò, bÊt luËn. NhÞ, tø,
<b>lơc, ph©n minh.</b>
Các chữ 1- 3- 5 là bằng hay trắc đều
đ-ợc,các chữ 2- 4- 6 phải đúng luật bằng, trắc.
+ Các chữ kh«ng dÊu, chØ cã dấu huyền
thuộc thanh bằng.
+ Các chữ có dấu sắc, nặng, hỏi, ng , thuộc<b>Ã</b>
thanh trắc.
<b>+ Trong mỗi câu thơ, các chữ 2- 4- 6 ph iã</b>
đối thanh. Nếu chữ thứ 2 là bằng chữ thứ
4 là trắc chữ thứ 6 là bằng. Nếu chữ thứ
2 là trắc chữ thứ 4 là bằng chữ thứ 6
là trắc. Nói một cách khác, mỗi câu thơ, chữ
thứ 2 & 6 phải đồng thanh, chữ thứ 4 phải
đối thanh với 2 chữ thứ 2 & 6.
- Cặp câu 1 & 4, cặp câu 2 & 3 thì các chữ
thứ 2 - 4- 6 phi ng thanh (cựng trc hoc
chân, hoặc 2 vần chân.ở
đây chỉ nói 3 vần chân(loại
phổ biến), loại vần bằng.
Các chữ cuối c©u 1-2
& 4 hiƯp vần. (Vần chân
hoặc vần bằng).
Phn ln khơng có đối.
Nếu có: - Câu 1-2 đối nhau.
Câu 3- 4 đối nhau.
→Đối câu, đối ý, đối thanh.
- Câu 2- 3 đối nhau.
Cấu trúc: 4 phần.
- Câu 1 gọi là Khai (mở ra).
- Câu 2 gọi l tha
.- Câu 3 gọi là Chuyển.
- Câu 4 gọi làHợp. (khép lại)
Nghe
-Mỗi bài có thÓ cã 3 vần
chân, hoặc 2 vần chân.ở
đây chỉ nói 3 vần chân(loại
phổ biến), loại vần bằng.
-Các chữ cuối câu 1-2 & 4
hiệp vần. (Vần chân hoặc
vần b»ng).
<b>2.Vế đối :</b>
Phần lớn khơng có đối.
Nếu có: - Câu 1-2 đối nhau.
Câu 3- 4 đối nhau.
→Đối câu, đối ý, đối thanh.
- Câu 2- 3 đối nhau.
<b>3. Caỏu truực :</b>
4 phÇn.
- Câu 1 gọi là Khai (mở ra).
- Câu 2 gọi là thừa.
- Câu 3 gọi là Chuyển.
- Câu 4 gọi làHợp. (khép lại)
<b>4. Luaọt :</b>
cïng b»ng)
<b>4. Củng cố – Dặn dò :</b>
- Về nhà coi lại và nắm chắc các ý của bài.
- Chuẩn bị : “Phương pháp tìm hiểu thơ Đường ( Thực hành )”
<b>Kí duyệt</b>
<b>Ngày ... tháng ... naêm 2008</b>
...
<b>TiÕt : 11 PHƯƠNG PHÁP TÌM HIỂU THƠ ĐƯỜNG</b>
<b>I. Mơc tiªu :</b>
1.Kiến thức :
- Giúp Häc sinh củng cố kiÕn thøc vỊ thĨ th¬ Đêng luËt.
<b> 2.Thái độ :</b>
- Coù lòng say mê tìm tòi học hỏi.
<b> 3. Kó năng :</b>
- Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích và phương pháp cảm thụ thơ Đường.
- Làm quen với luật thơ, có cảm xúc.
<b> 4. Mở rộng :</b>
- Tích hợp với các bài thơ Đường đã học.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
GV : Tham khảo các tài liệu có liên quan đến thể thơ.
Hs : Xem lại các bài Thơ Đường đã học.
<b>III. Các bước lên lớp :</b>
<b> 1. Ổn đinh :</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b>
<b> 3. Bài mới :</b>
<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Ghi bảng</b>
Giới thiệu bài …
<b>Hoạt động 1</b>
Gv nhắc lại thể thơ cho học sinh nắm
? Cấu trúc của thể thơ này như thế nào ?
GV giảng
Lt: NhÊt, tam, ngũ, bất luận. Nhị, tứ, lục,
phân minh.
Cỏc ch 1- 3- 5 là bằng hay trắc đều đợc,các
chữ 2- 4- 6 phải đúng luật bằng, trắc.
- LuËt b»ng tr¾c (loại bài có 3 vần)
+ Các chữ không dấu, chỉ có dấu huyền thuộc
thanh bằng.
+ Các chữ có dấu sắc, nỈng, hái, ng , thc<b>·</b>
Phần lớn khơng có đối.
Nếu có: - Câu 1-2 đối nhau.
Câu 3- 4 đối nhau.
→Đối câu, đối ý, đối thanh.
- Câu 2- 3 đối nhau.
Cấu trúc: 4 phần.
- Câu 1 gọi là Khai (mở ra).
- Câu 2 gọi là thừa
.- C©u 3 gọi là Chuyển.
- Câu 4 gọi làHợp. (khép lại)
I. <b>Lý thuyết</b> :
<b>1. Hiệp vần :</b>
<b>2.Vế đối :</b>
<b> NhÊt, tam, ngò,</b>
bÊt ln.
<b>NhÞ, tø, lơc, phân</b>
minh.
thanh trắc.
<b>+ Trong mỗi câu thơ, các chữ 2- 4- 6 ph i đốiã</b>
thanh. Nếu chữ thứ 2 là bằng chữ thứ 4 là
trắc chữ thứ 6 là bằng. Nếu chữ thứ 2 là trắc
chữ thứ 4 là bằng chữ thứ 6 là trắc. Nói
một cách khác, mỗi câu thơ, chữ thứ 2 & 6 phải
đồng thanh, chữ thứ 4 phải đối thanh với 2 chữ
thứ 2 & 6.
- Cặp câu 1 & 4, cặp câu 2 & 3 thì các chữ thứ 2
- 4- 6 phải đồng thanh (cùng trắc hoặc cùng
bằng)
<b>Hoạt động 2</b>
GV treo một số bài thơ viết sẵn ở bảng
phụ ?
? Em hãy xác định bài thơ trên về cách
hiệp vần, vế đối? Cấu trúc và luật thơ của
Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày.
? Hãy nhận xét xem nhóm bạn trình bày
như thế có đúng với thể thơ đã học
khơng ?
Gv nhận xét bổ sung và chốt lại .
Nghe
HS thỏa luận theo
nhóm.
Nhóm 1 :Bài “Sơng núi
nước Nam”
Nhóm 2 : Bài “Phò giá
về kinh”
Nhóm 3: Bài “Bài ca
Côn Sơn”
Nhận xét – bổ sung
Nghe
bằng hay trắc đều
đợc,các chữ 2- 4- 6
phải đúng luật bng,
trc.
- Luật bằng trắc
(loại bài có 3 vần)
<b>II.Thc hnh :</b>
<b>1. Tho luận</b>
<b>nhóm :</b>
<b>2.Trình bày :</b>
<b>3.Nhận xét :</b>
<b>4. Củng cố – Dặn dò :</b>
- Về nhà thực hành theo các bài thơ Đường luật đã học.
- Chuẩn bị : “Phân biệt từ đồng âm với từ đồng nghĩa ”
<b>Kí duyệt</b>
<b>Ngày ... tháng ... năm 2008</b>