Trường THCS Trần Hưng Đạo Giáo án Ngữ Văn 8
Tiết chương trình 77
Ngày soạn: 15/01/2011
Ngày dạy: 17/01/2011
VĂN BẢN:
Q HƯƠNG
Tế Hanh.
I. U CẦU :
- Giúp HS đọc, nhận biết và cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của làng q miền biển và tình u
q hương đằm thắm của tác giả qua bài thơ. Nắm được nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong bài thơ.
- Bổ sung thêm phần kiến thức về tác giả, tác phẩm của phong trào thơ mới.
- Có thái độ và tình cảm u mến q hương.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, cảm nhận và phân tích thơ tám chữ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Sgk + Sgv + Tranh ảnh (Nếu có ).
- HS: Sgk + Tập soạn.
III. LÊN LỚP :
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Gv kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS và nhắc nhở HS việc chuẩn bị cho bộ mơn.
3. Bài mới :
- GV giới thiệu bài: Lời ca bài “ Q hương” làm cho ta nhớ đến hình ảnh của một làng q miền Trung Trung
bộ từ hơn nửa thế kỉ nay đã in dấu ấn trong thơ Tế Hanh và trong lòng bạn đọc u thơ. Qua tiết học hơm nay
chúng ta cùng tìm hiểu về bài thơ này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG 1: HD đọc và hiểu chung.
- GV gọi HS đọc phần chú thích sao ở Sgk.
? Em hãy nêu hiểu biết của mình về nhà thơ Tế Hanh?
* HS nêu hiểu biết về tác giả.
- GV nhấn mạnh những điểm cần ghi nhớ về tác giả.
- GV giới thiệu một số tác phẩm tiêu biểu của nhà thơ
Tế Hanh.
? Em hãy nêu xuất xứ của bài thơ?
* HS nêu xuất xứ của bài thơ.
? Bài thơ được làm theo thể thơ mấy chữ? Em có nhận
xét gì về cách gieo vần trong bài thơ? Bài thơ gồm nhiều
khổ thơ, cách gieo vần ơm và vần liền.
? GV u cầu HS kể tên một số bài thơ viết về đề tài q
hương đã học hoặc đã đọc.
- GV gọi HS đọc văn bản. u cầu giọng trong trẻo, nhẹ
nhàng, nhịp 3 - 2 – 3 hoặc 3 – 5.
- GV nhận xét cách đọc của HS và đọc lại bài thơ.
NỘI DUNG
I. ĐỌC VÀ HIỂU CHÚ THÍCH
1. Tác giả và tác phẩm.
- Tác giả:
+ Tên khai sinh là Trần Tế Hanh (1921 – 2009),
q ở ven biển tỉnh Qng Ngãi.
+ Tình u q hương tha thiết là điểm nổi bật của
thơ Tế Hanh.
- Tác phẩm:
+ Hồn cảnh sáng tác: Bài thơ “Q hương” rút
trong tập Nghẹn ngào (1939), sau được in lại
trong tập Hoa niên ( 1945).
+ Thể loại: Bài thơ thuộc thể thơ 8 chữ.
2. Đọc và giải nghĩa từ khó.
Giáo viên Chu Thò Thu Trang
Trường THCS Trần Hưng Đạo Giáo án Ngữ Văn 8
- GV nhấn mạnh một số chú thích quan trọng trong q
trình tìm hiểu nội dung bài.
? Bài thơ có bố cục như thế nào? Ý chính của từng
phần?
* Cách phân tích bố cục khác có 3 phần:
- 2 câu mở đầu: Giới thiệu chung về làng chài.
- 14 câu tiếp theo: Cảnh q hương qua dòng hồi tưởng
của nhà thơ.
- 4 câu thơ cuối: Nỗi nhớ q hương khơn ngi của tác
giả.
HOẠT ĐỘNG 2: HD đọc và tìm hiểu chi tiết.
- GV gọi HS đọc 8 câu thơ đầu.
? Nhà thơ đã giới thiệu chung về làng q biển của mình
như thế nào?
* HS trả lời.
- GV: Nghề nghiệp truyền thống của làng là đánh cá, về
vị trí của làng là sống chung với nước.
? Nhà thơ tả cảnh thuyền cùng trai tráng của làng ra khơi
đánh cá như thế nào?
? Khí thế khi ra khơi được nhà thơ miêu tả cụ thể qua
các từ ngữ nào?
* HS trả lời
- GV phân tích và chốt nội dung.
=> Phong cảnh thiên nhiên tươi sáng, sức sống mạnh
mẽ, vẻ đẹp hùng tráng.
? Gắn với hình ảnh con thuyền là hình ảnh cánh buồm.
Nhà thơ đã sử dụng nghệ thuật gì để miêu tả cánh buồm
trong đoạn thơ?
* HS trả lời
- GV phân tích và chốt nội dung.
- GV gọi HS đọc 8 câu thơ tiếp theo.
? Cảnh đồn thuyền trở về được miêu tả qua những câu
thơ nào?
? Khơng khí bến cá khi thuyền đánh cá từ biển trở về
được tái hiện như thế nào?
? Vì sao câu thơ thứ 3 của đoạn thơ lại được đặt trong
dấu ngoặc kép?
* HS trả lời
- GV phân tích và chốt nội dung.
3. Bố cục: 4 phần.
- 2 câu mở đầu: Giới thiệu chung về làng tơi.
- 6 câu tiếp theo: Cảnh thuyền chài ra khơi đánh
cá.
- 8 câu tiếp theo: Cảnh thuyền cá trở về bến.
- 4 câu thơ cuối: Nỗi nhớ làng khơn ngi của tác
giả.
II. TÌM HIỂU BÀI THƠ.
1. Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá.
- Hai câu thơ đầu nhà thơ giới thiệu chung về làng
q mình bình dị, tự nhiên, mộc mạc với truyền
thống đánh cá.
- Khi trời trong…
… mạnh mẽ vượt trường giang.
-> Cảnh tượng bầu trời cao rộng, trong trẻo,
nhuốm nắng hồng bình minh -> Nổi bật lên hình
ảnh đồn thuyền băng mình ra khơi.
- Hình ảnh so sánh: Con thuyền >< Con tuấn mã
- Các động từ mạnh: hăng, phăng, vượt … -> Khí
thế băng tới dũng mãnh của con thuyền ra khơi.
-> Bức tranh lao động đầy phấn khởi, dạt dào sức
sống.
- Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng …
-> So sánh, nhân hóa độc đáo với hình ảnh quen
thuộc => Cánh buồm là biểu tượng của linh hồn
làng chài.
2. Cảnh thuyền cá về bến.
- Ngày hơm sau …
… tấp nập …
-> Khơng khí ồn ào, tấp nập đơng vui từ những
chiếc ghe đầy cá -> Bức tranh lao động náo nhiệt,
đầy ắp niềm vui và sự sống.
=> Mãn nguyện vì đồn thuyền cập bến thắng lợi.
- “Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”
-> Câu thơ trong dấu ngoặc kép là lời cảm tạ chân
thành trời đất đã sóng n biển lặng để người dân
chài trở về an tồn với cá đầy ghe.
Giáo viên Chu Thò Thu Trang
Trường THCS Trần Hưng Đạo Giáo án Ngữ Văn 8
=> Lời cảm tạ chân thành trời đất đã sóng n biển
lặng để người dân chài trở về an tồn với cá đầy ghe.
? Hình ảnh dân chài và con thuyền được miêu tả như thế
nào?
? 2 câu thơ tả con thuyền nằm im trên bến sau chuyến đi
dài gợi cho em cảm xúc gì?
* HS nêu cảm nhận của bản thân.
? Em hãy so sánh hình ảnh con thuyền qua hai lần xuất
hiện?
* HS thảo luận nhóm khoảng 3 phút. HS trình bày kết
quả.
- GV phân tích và chốt nội dung.
- GV gọi HS đọc 4 câu thơ cuối với giọng tha thiết, bồi
hồi.
? Nhớ làng, nhà thơ nhớ đến những gì?
? Tại sao tác giả lại nhớ nhất cái mùi nồng mặn của q
mình?
* HS trả lời
- GV phân tích và chốt nội dung.
=> Đó là hương vị lao động riêng đầy quyến rũ của q
hương.
HOẠT ĐỘNG 3: HD tổng kết về nội dung và nghệ
thuật:
? Em hãy cho biết nội dung chủ yếu của bài thơ?
? Em hãy giải thích vì sao Tế Hanh được mệnh danh là
“Nhà thơ của q hương”?
? Nét đặc sắc nhất về nghệ thuật trong bài thơ là gì?
* HS trả lời
- GV cho HS rút ra ý nghĩa của văn bản.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ sgk và nhấn mạnh nội
dung trọng tâm của bài.
- Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng
… trong thớ vỏ.
-> Người dân chài và con thuyền nằm im nghỉ trên
bến sau chuyến ra khơi.
3. Nỗi nhớ làng q biển của nhà thơ.
- Nay xa cách …
… nồng mặn q!
-> Nỗi nhớ chân thành, da diết, giản dị.
-> Nhà thơ trực tiếp nói về nỗi nhớ làng q khơn
ngi của mình -> Nhớ cồn cào, day dứt mãi cái
mùi nồng mặn đặc trưng của q hương.
III. TỔNG KẾT.
- Nội dung:
+ Bài thơ là bức tranh tươi sáng, khỏe khoắn về
làng q làm nghề chài lưới.
+ Thẻ hiện tấm lòng u q hương đằm thắm của
tác giả.
- Nghệ thuật:
+ Bút pháp lãng mạn. cảm xúc bay bổng.
+ Lời thơ bình dị, hình ảnh thơ sáng tạo.
+ Thể thơ 8 chữ hiện đại có sáng tạo mới mẻ,
phóng khống.
+ Thơ trữ tình kết hợp hài hòa giữa miêu tart và
biểu cảm.
- Ghi nhớ: Sgk.
4. Củng cố:
- GVHDHS làm bài tập trắc nghiệm.
5. Dặn dò:
- Làm phần luyện tập câu 2 Sgk.
- Học thuộc bài thơ. Xem lại nội dung đã phân tích của bài học.
- Chuẩn bị bài: Khi con tu hú.
Giáo viên Chu Thò Thu Trang