Tải bản đầy đủ (.doc) (393 trang)

Giao an ngu van 9 ca nam hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 393 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: 16/8/2010</i>


<b>Tuần I- Bài 1.</b>
<b> Tiết 1- 2:</b>


<b>Văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh</b>


<i><b> ( Lê Anh Trà)</b></i>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS :


- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hồ giữa truyền thống và
hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.


- Từ lịng u kính, tự hào về Bác, HS có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- GV: SGV- SGK- Tài liệu- Thiết bị dạy học.
- HS: SGK- Soạn bài.


<b>III/ Các Bước lên lớp:...</b>
1.ổn định tổ chức:


2.Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài. (5’)


: Hồ Chí Minh khơng chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà cịn là danh nhân văn hố thế giới(
Người được tặng danh hiệu danh nhân văn hoá thế giới năm 1990). Bởi vậy, phong cách sống và
làm việc của Bác Hồ không chỉ là phong cách sống và làm việc của người anh hùng dân tộc vĩ
đại mà cịn là của một nhà văn hố lớn, một con người của nền văn hoá tương lai. Vậy vẻ đẹp


văn hố của phong cách Hồ Chí Minh được hình thành và biểu hiện trong suốt cuộc đời của
Người ra sao, chúng ta sẽ tìm hiểu bài hơm nay…


.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1: (15’)Đọc- chú thích.</b></i>
H: Văn bản ra đời vào thời điểm nào?
H: Lê Anh Trà đã viết về đề tài nào?
H: Tác giả muốn giúp ta hiểu thêm gì
về Bác kính yêu?


GV hướng dẫn HS đọc văn bản: giọng
đọc chậm rãi, khúc triết.


Gv đọc mẫu và gọi 2 HS đọc tiếp.
GV yêu cầu 2 HS nêu và giải đáp
nghĩa của một số từ Hán Việt trong
phần chú thích SGK- 7.


H: Lê Anh Trà thể hiện bài viết bằng


HS dựa vào phẩm chú thích
nhỏ cuối văn bản để trả lời.


2 HS đọc tiếp văn bản.


HS giải thích nghĩa các từ:



I.<b> Đọc- chú thích :</b>
1.Tác giả, tác phẩm.
SGK - 7


2. Đọc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

kiểu văn bản nào?


H: Theo em vì sao ơng chọn kiểu văn
bản đó? Trong bài viết tác giả đã dùng
những yếu tố gì để làm nổi bật vẻ đẹp
tâm hồn của Bác?


H: Văn bản có bố cục gồm mấy phần?
Mỗi phần tương ứng với đoạn nào của
văn bản?


H: Nội dung chính của các phần trong
văn bản?


<i><b>Hoạt động 2: (25’) Đọc- hiểu ý nghĩa</b></i>
văn bản.


GV yêu cầu HS đọc lại đoạn đầu của
văn bản.


H: Phong cách Hồ Chí Minh được
hình thành như thế nào?


H: Hồ Chí Minh đã tiếp thu tinh hoa


văn hố nhân loại trong hồn cảnh?
GV tích hợp với lịch sử lớp 9 qua bài
“Những hoạt động của Nguyễn ái
Quốc”.


H: Em hãy đọc một vài câu thơ diễn tả
những gian khó Bác vượt qua trong
quá trình tìm đường cứu nước?


Phong cách, truân chuyên,
uyên thâm, siêu phàm, hiền
triết, danh nho….


HS: Kiểu văn bản nhật dụng.
- Giúp cho người dân VN hiểu
thêm về Bác qua bài báo ngắn
và ngôn ngữ dễ hiểu, mang
tính đại chúng…


- Thuyết minh và nghị luận.
HS: Văn bản có bố cục gồm ba
phần.


- Tương ứng với 3 đoạn trong
văn bản…


HS:


- Đoạn 1: Từ đầu đến <i>hiện đại:</i>
Quá trình hình thành phong


cách Hồ Chí Minh.


- Đoạn 2: <i>tiếp đến hạ tắm</i>
<i>ao</i>:những vẻ đẹp của phong
cách Hồ Chí Minh.


- Đoạn 3: cịn lại: Bình luận và
khẳng định ý nghĩa văn hoá
của phong cách Hồ Chí Minh.


1 em đọc.


HS: từ sự tiếp thu tinh hoa văn
hố nhân loại.


HS: Trong q trình Bác đi tìm
đường cứu nước từ năm
1911…


HS:


“Đời bồi tàu lênh đênh theo
sóng bể


Người đi hỏi khắp bóng cờ
châu Mĩ, châu Phi


4. Kiểu loại: văn
bản nhật dụng.
- Phương thức nghị


luận và thuyết minh.


5. Bố cục băn bản.


II. Tìm hiểu văn
<b>bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

H: Người đã làm thế nào để tiếp nhận
vốn tri thức của các nước trên thế
giới?


H: Em có nhận xét gì về cách tiếp thu
nền văn hố các nước của Bác ?


H: Người đã đạt được kết quả như thế
nào trong q trình tìm hiểu đó?


H: Thái độ của Người khi tiếp thu tinh
hoa văn hoá nhân loại ra sao?


H: Em suy nghĩ gì trước sự tiếp thu
tinh hoa văn hoá nhân loại của Bác?
H: Những tinh hoa văn hố nhân loại
đã góp phần làm nên vẻ đẹp nào ở
Người?


H: Có ý kiến cho rằng: “ Phong cách
Hồ Chí Minh là sựu kết hợp hài hoà
giữa truyền thống và hiện đại” dựa
trên cơ sở nào để khẳng định điều đó?


GV bình và chuyển ý .


GV dùng lệnh yêu cầu HS đọc phần 2.
H: Để làm nổi bật lên phong cách của
Người, tác giả đã dùng phương thức


Những đất tự do, những trời nơ
lệ


Những con đường cách mạng
đang tìm đi…”


( “Người đi tìm hình của
nước”- Chế Lan Viên).


HS:


- Người ghé lại nhiều hải
cảng…


- Nói và viết thạo nhiều thứ
tiếng ngoại quốc.


- Học hỏi, tìm hiểu văn hố thế
giới một cách uyên thâm…
H: Người tiếp thu một cách
chủ động và tích cực: nắm
vững ngôn ngữ giao tiếp; học
qua thực tế và sách vở-> có
kiến thức uyên thâm.



HS: Người chịu ảnh hưởng của
tất cả các nền văn hoá và tiếp
thu cái hay cái đẹp của nó
đồng thời phê phán những tiêu
cực của CNTB.


HS tự bộc lộ.
HS: hiện đại…


HS thảo luận: Phong cách
HCM là sự kết hợp 2 yếu tố…
- Hiện đại: tinh hoa văn hoá
của các nước tiên tiến trên thế
giới.


- Truyền thống: nhân cách Việt
Nam, nét đẹp văn hố Việt và
văn hố phương Đơng.


HS đọc phần 2 của văn bản.


=> Người tiếp thu
một cách chủ động
và tích cực: nắm
vững ngôn ngữ giao
tiếp; học qua thực
tế và sách vở nên có
kiến thức uyên
thâm.



- Tiếp thu một cách
chọn lọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

biểu đạt nào?


H: Lê Anh Trà đã dùng biện pháp
nghệ thuật gì để giới thiệu về phong
cách HCM ? tác dụng?


H: Phong cách HCM thể hiện trên
những phương diện nào?


H: Khi giới thiệu về phong cách
HCM, tác giả đã liên tưởng tới những
ai? điều đó gợi cho em suy nghĩ gì?


H: Qua lời giới thiệu của tác giả, em
hiểu thêm gì về Bác kính u?


H: Từ vẻ đẹp của Người, em liên
tưởng tới những bài thơ, câu văn hay
mẩu chuyện nào về Bác?


GV bình và chuyển ý.


GV yêu cầu HS đọc phần còn lại.
H: Đoạn văn diễn tả điều gì?


H: Tác giả đã dùng nghệ thuật gì giúp


người đọc cảm nhận được vẻ đẹp
phong cách HCM ?


H: Qua đó, em hiểu gì về thái đọ và
tình cảm của tác giả đối với Bác?
H: Qua bài viết, tác giả gửi gắm đến
người đọc điều gì?


HS: thuyết minh.


HS: nghệ thuật liệt kê-> giúp
người đọc hiểu được mọi biểu
hiện của phong cách HCM.
HS:


- Nơi ở và làm việc…
- Trang phục…


- Việc ăn uống…


- Tư trang của Người…
HS: Tác giả liên tưởng tới
Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh
Khiêm- những người anh hùng
và danh nhân văn hoá Việt
Nam-> Phong cách HCM là sự
kế tục và phát huy nét đẹp tâm
hồn người Việt- một vẻ đẹp
bình dị mà thanh cao…



HS tự trình bày.


HS các nhóm thi đọc thơ và kể
chuyện về Bác.


VD:


“ Nhớ ông cụ mắt sáng ngời
áo nâu túi vải đẹp tươi lạ
thường…”


“ Nhà gác đơn sơ một góc
vườn…giữa thế gian”


HS đọc.


Đánh giá về phong cách HCM.
HS: dùng phép liệt kê và dùng
câu ghép có nhiều vế câu có ý
khẳng định.


HS: Cảm phục trước vẻ đẹp
thanh cao giản dị của vị chủ
tịch nước và ca ngợi nét đẹp
trong phong cách của Người.
HS: Lịng u kính và tự hào


Minh.


- Dùng yếu tố thuyết


minh kết hợp với
nghị luận để giới
thiệu về phong cách
HCM.


- Sử dụng phép liệt
kê và so sánh…->
vẻ đẹp riêng của vị
lãnh tụ vĩ đại của
dân tộc VN.


=> Phong cách
HCM là sự kế tục và
phát huy nét đẹp
tâm hồn người
Việt-một vẻ đẹp bình dị
mà thanh cao…


3. Vẻ đẹp phong
cách HCM.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

H: Em sẽ làm gì để xứng đáng với Bác
kính u?


<i><b>Hoạt động 3: (25’) Hướng dẫn phần</b></i>
ghi nhớ.


H: Những yếu tố nghệ thuật nào làm
nên sức hấp dẫn và thuyết phục của
bài viết?



H: Em nhận xét gì về vai trị của yếu
tố nghệ thuật trong văn bản nhật dụng
khi dùng văn thuyết minh? ( tích hợp
chờ tiết 4, 5)


H: Qua văn bản, em hiểu thêm gì và
Bác kính u?


H: Lê Anh Trà đã bồi đắp cho người
đọc tình cảm gì?


H: Em học tập được gì về Bác ?


H: Hãy đọc bài thơ hoặc hát một bài
về Bác.


GV bình và chốt lại kiến thức cơ bản
của bài giảng.


về Bác.


HS: Học tập và noi gương
Bác.


HS: Kết hợp yếu tố thuyết
minh và nghị luận nhuận nhị.
- Sử dụng khéo léo các biện
pháp nghệ thuật liệt kê, so
sánh và lối lập luận vững vàng.


HS tự trình bày


- Phong cách HCM vừa mang
vẻ đẹp trí tuệ vừa mang vẻ đẹp
đạo đức…


HS tự bộc lộ.
HS tự bộc lộ.


HS đọc thơ, kể chuyện hoặc
hát về Bác.


HS lắng nghe


tộc VN.


III. Ghi nhớ: (5’)
SGK trang 8


<i><b>Hoạt động 4: (10’)Hướng dẫn luyện tập và giao bài về nhà.</b></i>
IV. Luyện tập.


1.Bài tập: Nêu những nét khác nhau giữa văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ” và văn bản “
Phong cách Hồ Chí Minh” từ đó nêu cảm nghĩ của em về vẻ đẹp tâm hồn của Bác.


HD: GV đã yêu cầu HS đọc lại văn bản “ Đức tính giản dị của Bác Hồ” và trong quá trình tìm
hiểu bài mới cũng đã so sánh nhằm khắc sâu bài giảng vì vậy HS có thể đối chiếu 2 văn bản này
trên phương diện nghệ thuật và nội dung…


- Văn bản: “Đức tính giản dị của Bác Hồ” chỉ trình bày những biểu hiện về lối sống giản dị của


Bác.


- Văn bản: “ Phong cách Hồ Chí Minh” nêu cả quá trình hình thành phong cách sống của Bác
trên nhiều phương diện…và những biểu hiện của phong cách đó-> nét hiện đại và truyền thống
trong phong cách của Bác; lối sống giản dị mà thanh cao; tâm hồn trong sáng và cao thượng…
=> mang nét đẹp của thời đại và của dân tộc VN…


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

1.Vấn đề chủ yếu được nói tới trong văn bản là gì?


A.Tinh thần chiến đấu dũng cảm của Chủ Tịch HCM
B.Phong cách làm việc và nếp sốngcủa HCM


C.Tình cảm của nhân dân VN đối với Bác
D.Trí tuệ tuyệt vời của HCM


2.ý nào nói đúng nhất điểm cốt lõi của phong cach HCM?


A.Biết kết hợp hài hoà giữa bản sắc văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại
B.Đời sống vật chất giản dị kết hợp hài hoà với đời sống tinh thần phong phú
C.Có sự kế thừa vẻ đẹp trong cách sống của các vị hiền triết xưa


- D.Am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân trên thế giới
<b>5. Dặn dò: (2')</b>


Viết đoạn văn bày tỏ lịng u kính và biết ơn Bác.


Chuẩn bị tiết 3: Phương châm hội thoại(ôn lại kiến thức lớp 8: hội thoại và lượt lời trong hội
thoại


<i><b>**************************************************</b></i>


<i>Ngày soạn :16/8/2009</i>


<b>Tuần I- Bài I</b>
<b>Tiết 3: Tiếng Việt</b>
<b>Các phương châm hội thoại.</b>
I/ Mục tiêu cần đạt:


Giúp HS:


- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Thầy: SGV- SGK- Soạn giáo án- Thiết bị dạy học.
- Trị: Đọc và tìm hiểu ngữ liệu- ơn lại kiến thức lớp 8.
<b>Iii/ CáC Bước lên lớp:</b>


1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: (10’)


H: Trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh? đọc bài thơ hoặc kể mẩu
chuyện về lối sống giản dị của Bác.


GV đưa ngữ liệu kiểm tra lại kiến thức về phần hội thoại để từ đó vào bài mới
H: Đọc và xác định vai trong cuộc hội thoại ?


3. Bài mới: GV dùng ng li u ki m tra b i c v d n d t v o b i m i.ữ ệ ể à ũ à ẫ ắ à à ớ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>



<i><b>Hoạt động 1: (7’) Hướng dẫn HS</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

về lượng.


GV đưa ngữ liệu cho HS tìm hiểu.
H: An yêu cầu Ba giải đáp điều gì?
H: Câu trả lời của Ba đáp ứng điều
cần giải đáp chưa? vì sao?


H: Theo em, Ba cần trả lời thế
nào?


H: Qua đó em rút ra được kết luận
gì khi hội thoại?


GV cho HS tìm hiểu VD 2.


H: Yếu tố nào tác dụng gây cười
trong câu chuyện trên?


H: Theo em, anh có “ lợn cưới” và
anh có “ áo mới” phải trả lời câu
hỏi của nhau như thế nào là đủ?
H: Để cuộc hội thoại có hiệu quả
cần chú ý điều gì?


GV: Gọi đó là phương châm về
lượng trong giao tiếp…



H: Thế nào là phương châm về
lượng trong giao tiếp?


GV nhắc lại đơn vị kiến thức trong
phần ghi nhớ 1.


GV đưa bài tập nhanh.


<i><b>Hoạt động 2: (8’) Hướng dẫn HS</b></i>
tìm hiểu khái niệm phương châm
về chất.


GV đưa ngữ liệu cho HS tìm hiểu.
H: Truyện cười phê phán điều gì?
H: Qua đó em thấy khi giao tiếp
cần tránh điều gì?


GV đưa bài tập nhanh.


GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ 2.
H: Khi GV hỏi bạn A nghỉ học có
lí do khơng( em cũng khơng biết rõ
lí do)? lí do gì thì em sẽ trả lời ra
sao? Vì sao?


ngữ liệu.
HS:


- Điều cần được giải đáp là địa
điểm bơi…



- Cần trả lời bơi ở địa điểm nào
( hồ bơi nào, bãi tắm nào, hoặc
con sông nào…)


HS:


- lượng thông tin thừa trong các
câu trả lời của cả hai đối tượng
giao tiếp.


H: Bác có thấy con lợnchạy qua
đây khơng?


TL: Tơi khơng thấy.


-> Nói và đáp đúng yêu cầu của
cuộc giao tiếp, không thiếu cũng
không thừa.


HS tự trình bày sự hiêủ biết của
mình.


HS đọc ghi nhớ 1.


HS làm và chữa bài tập nhanh.


HS đọc và nghiên cứu ngữ liệu.
HS: Truyện cười phê phán tính
nói khốc.



- Khi giao tiếp cần tránh nói
những điều mà mình không tin là
đúng sự thật.


HS đọc ghi nhớ 2.
HS: Trả lời khơng biết.


HS: Đưa lí do khơng xác thực sẽ


I. Phương châm về
<b>lượng.</b>


- Khi giao tiếp cần
nói có nội dung.


=> Nội dung của
lời nói phải đáp ứng
yêu cầu của cuộc
giao tiếp, không
thừa và không thiếu.
*Ghi nhớ 1:


SGK trang 9
II. Phương châm
<b>về chất.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

ảnh hưởng tới bạn và như vậy là
nói dối.



<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập.</b></i>
III. Luyện tập: (20’)


Bài tập 1:


- Câu a thừa cụm từ “ nuôi ở nhà”.
- Câu b thừ cụm từ “ có hai cánh”.


Bài tập 2: Chọn từ ngữ thích hựop điền vào chõ trống:
a. Nói có căn cứ chắc chắn là nói có sách mách có chứng.


b. Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che giấu một điều gì đó là nói dối.
c. Nói một cahc hú hoạ, khơng có căn cứ là nói mị.


d. Nói nhảm nhí, vu vơ là nói nhăng nói cuội.


e. Nói khốc lác, làm ra vẻ tài giỏi hoặc nói những chuyện bơng đua, nói khốc lác cho vui là nói
trạng.


=> các từ ngữ này đều chỉ những cách nói tuân thủ hoặc vi phạm phương châm hội thoại về chất.
Bài tập 3: Câu hỏi “ Rồi có ni được khơng?”, người nói đã khơng tn thủ phương châm về
lượng( hỏi một điều thừa)


Bài tập 4: Đôi khi người nói phải dùng cách diễn đạt như:


a. như tôi được biết, tôi tin rằng, nếu tôi không lầm, tơi nghe nói, theo tơi nghĩ, hình như là, …->
Để bảo đảm tuân thủ phương châm về chất, người nói phải dùng những cách nói trên nhằm báo
cho người nghe biết là tính xác thực của nhận định hay thơng tin mà mình đưa ra chưa được
kiểm chứng.



b. như tơi đã trình bày, như mọi người đều biết.-> Để đảm bảo phương châm về lượng, người nói
phải dùng những cách nói trê nhằm báo cho người nghe biết là việc nhắc lại nộiung đã cũ là do
chủ ý của người nói.


<b>4.Củng cố: (3’)</b>


H.Em hiêủ thế nào là phương châm về lượng , về chất?
H.Lấy ví dụ cụ thể cho từng trường hợp?


<b>5.Dặn dị: (2’)</b>


Hồn thành bài tập 5 *


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Ngày soạn :17/8/2009</i>


<b>Tuần I- Bài I.</b>
<b>Tiết 4: Tập làm văn</b>


<b>Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong</b>
<b>văn bản thuyết minh.</b>


<b>I/ Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp HS:


- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản
thuyết minh sinh động, hấp dẫn.


- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>



- Thầy: SGV- SGK- Soạn bài- Thiết bị dạy học.


- Trị: SGK- Đọc và tìm hiểu ngữ liệu- Ôn kiến thức lớp 8.
<b>Iii/ CáC Bước lên lớp:</b>


1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)


H1: GV đưa đoạn văn hội thoại yêu cầu các em xác định các thơng tin hội thoại khơng chính xác
về lượng và về chất và nêu định nghĩa về các phương châm hội thoại.


H2: Thuyết minh?


3. Bài mới: (3’)GV gi i thi u b i t n i dung ki m tra b i c ớ ệ à ừ ộ ể à ũ để ạ ự ề t o s li n m ch v h pạ à ấ
d n cho ti t h c.ẫ ế ọ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1: (15’) Hướng dẫn</b></i>
HS tìm hiểu việc sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh.


GV dùng câu hỏi định hướng cho
HS ôn lại kiến thức về kiểu văn
bản thuyết minh.


H: Khi nào cần dùng yếu tố
thuyết minh?



H: Đặc điểm của văn bản thuyết
minh?


H: Các phương pháp thuyết minh
thuyết minh thường dùng?


GV dùng lệnh yêu cầu HS đọc và
nhận xét văn bản Hạ Long - Đá


HS tự ôn tập ở nhà.


HS dựa vào kiến thức đã học
trong chương trình Ngữ văn lớp 8
để trình bày.


HS đọc.


I. Tìm hiểu việc sử
<b>dụng một số biện</b>
<b>pháp nghệ thuật</b>
<b>trong văn bản thuyết</b>
<b>minh.</b>


1. Ôn tập văn bản
thuyết minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

và Nước.


H: Đối tượng thuyết minh?



H: Bài viết thuyết minh đặc điểm
gì của đối tượng?


H: Hãy chỉ ra các câu văn, hình
ảnh nhằm làm nổi bật đặc điểm
của đối tượng?


H: Để làm nổi bật đặc điểm của
đối tượng, người viết đã dùng
yếu tố nào? Tác dụng của các yếu
tố nghệ thuật đó?


H: Qua văn bản trên, em có nhận
xét gì về việc vận dụng các
phương pháp và sử dụng các yếu
tố nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh?


H: Khi dùng các biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuyết minh
ta cần chú ý điều gì?


ĐTTM: Sự kì lạ của Hạ Long là
vơ tận.


- Nước tạo nên sự di chuyển…tạo
nên sự thú vị của cảnh sắc.


- Tuỳ theo góc độ…đến lạ lùng,



HS thảo luận: Tác giả dùng yếu tố
miêu tả và biện pháp nghệ thuật
so sánh…


- Kết hợp các biện pháp nghệ
thuật với trí tưởng tượng vô cùng
phong phú nhờ đó mà văn bản
thuyết minh có sức thuyết phục
cao.


HS trình bày nội dung ghi nhớ1 –
SGK trang 13.


HS: Cần dùng biện pháp thích hợp
khơng nên lạm dụng và biến bài
văn thuyết minh thành văn miêu
tả…


- Dùng các biện pháp
nghệ thuật kể chuyện,
đối thoại, so sánh,
nhân hoá, ẩn dụ …làm
cho văn bản thuyết
minh có sức thuyết
phục cao.


*Ghi nhớ : Sách giáo
khoa trang 13.



<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập.</b></i>
IV. Luyện tập: (15’)


Bài tập 1: SGK trang 13, 14.


GV yêu cầu HS đọc văn bản “ Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh”.
GV yêu cầu HS đọc lại câu hỏi:


GV gợi ý cho các em thảo luận.
HS trình bày:


a. Bài văn có tính chất thuyết minhvì nó cung cấp cho người đọc những tri thức khách quan về
loài ruồi.


*Tính chất đó thể hiện ở những chi tiết:
- “ Con là Ruồi xanh, thuộc họ côn trùng…”


- “ Bên ngồi ruồi mang 6 triệu vi khuẩn…Một đơi ruồi, …19 triệu con ruồi..”
- “…một mắt chứa hàng triệu mắt nhỏ…không trượt chân…”


* Những phương pháp thuyết minh đã được sử dụng: giải thích, nêu sốơ liệu, so sánh…
b.Bài thuyết minh này có một số nét đặc biệt:


- Về hình thức: gióng như văn bản tường thuật một phiên tồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Về nội dung: giống như một câu chuyện kể về loài ruồi.
c.Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật:


- Kể chuyện, miêu tả, ẩn dụ…



-> Các biện pháp nghệ thuật trên đã làm cho bài văn trở nên sinh động, hấp dẫn, hứng thú.
<b>4.Củng cố: (3’)</b>


BT:Điều cần thánh khi TM kêt hợp với sử dụng một số biện pháp nghệ thuật là gì?
A.Sử dụng đúng lúc đúng , đúng chỗ3.


B.Kết hợp với các phương pháp thuyết minh


CLàm lu mờ đói tượng thuyết minhói tượng thuyết minh
<b>5.Dặn dò (2’)</b>


HD: Đọc kĩ văn bản; tìm hiểu kiểu văn bản; chỉ ra phương pháp thuyết minh; biện pháp nghệ
thuật được sử dụng…


VD: Thuyết minh về lồi chim cú.
- Dùng phương pháp giải thích…
- Dùng nghệ thuật nhân hố.


- Đọc và tìm hiểu các bài tập tiết 5: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn
thuyết minh.


<b>***************************************</b>
<i>Ngày soạn :18/8/2009</i>


<b>Tuần I- Bài I.</b>
<b>Tiết 5: Tập làm văn.</b>


<b>Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong </b>
<b>văn bản thuyết minh.</b>



<b>I/ Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Thầy: SGV- SGK- Soạn giáo án- Tư liệu- Thiết bị dạy học.
- Trò: SGK- Đọc và nghiên cứu các bài tập.


<b>III/ Các Bước lên lớp:</b>
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)


H: GV đưa một đoạn văn thuyết minh trong đó có sử dụng biện pháp nghệ thuật -Yêu cầu HS
xác định các biện pháp nghệ thuật và nêu tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó.


3. Bài mới: (5’)Gv củng cố lại kiến thức bài cũ và trên cơ sở chữa bài tập cho HS để giới thiệu
bài mới.


I. Chuẩn bị ở nhà: HS quan sát và tìm hiểu cơng dụng của cái quạt, chiếc bút, cái kéo hoặc
chiếc nón.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

1. Tìm hiểu đề: Tìm hiểu yêu cầu chung của các đề bài trên.
*Luyện tập làm văn một đề cụ thể.


Đề bài: Thuyết minh chiếc nón.
H: Thể loại?


H: Đối tượng thuyết minh?


HS:- Thể loại thuyết minh một đồ vật


- Đối tượng: chiếc nón.


H: Yêu cầu về nội dung?


HS: Nêu công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử của cái nón.
H: Về hình thức?


HS: Dùng các phương pháp thích hợp để làm nổi bật các nội dung trên.
- Dùng biện pháp nghệ thuật phù hợp làm cho bài văn sinh động.


2. Lập dàn ý:


H: Nêu dàn bài chung của bài văn thuyết minh về dồ dùng.
HS tự trình bày.


H: Phần mở bài cần nêu những ý nào?


H: Phần thân bài phải trình bày mấy ý? Trình tự các ý sắp xếp như thế nào?
H: Nội dung phần kết bài?


HS các nhóm thảo luận và mỗi nhóm trình bày một phần.
GV tổng hợp các ý kiến và đưa dàn bài hoàn chỉnh.


<b>Dàn bài.</b>
*Mở bài: Giới thiệu chung về chiếc nón.


* Thân bài:


- Lịch sử chiếc nón.
- Cấu tạo của chiếc nón.


- Qui trình làm ra chiếc nón.


- Giá trị kinh tế, văn hố, nghệ thuật của chiếc nón.


*Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón đối với đời sống hiện tại và tương lai.
3. Dựng đoạn văn mở bài:


HD:


C1: Nêu cơng dụng của chiếc nón đối với con người Việt Nam…
C2: Nêu giá trị văn hoá của chiếc nón Việt Nam.


HS thảo luận nhóm và viết đoạn văn.
HS trình bày trong nhóm và chữa bài tập.
III. Bài về nhà: (3’)


1. Hoàn chỉnh bài văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Ngày soạn :20/8/2009</i>


<b>Tuần II- Bài II</b>
<b>Văn bản</b>


<b>Đấu tranh cho một thế giới hồ bình.</b>
<b>Tiết 6+7: Đọc- hiểu văn bản.</b>
<b>Đấu tranh cho một thế giới hồ bình</b>


<b> ( GA- BRI-EN Gác-xi-a Mác-két)</b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt:</b>



Giúp HS:


- Hiểu được nội dungvấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ
toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ
đó, là đấu tranh cho một thế giới hồ bình.


- Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ
ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.


- Giáo dục lịng u chuộng hoa bình
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Thầy: SGV- SGK- Soạn giáo án- Đọc tư liệu- Thiết bị dạy học.


- Trò: SGK- Soạn bài- Đọc thêm sách báo hoặc sưu tầm bài thơ và bài hát kêu gọi chống
chiến tranh và ca ngợi thế giới hồ bình.


<b>III/ Các Bước lên lớp:</b>
1. ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ : (7’)


H1 : Vai trò của các yếu tố nghệ thuật trong văn bản thuyết minh? cho VD?
H2 : Chữa bài văn thuyết minh về chiếc nón.


3. Bài mới: (5’)


C1: GV yêu cầu các em hát bài “ Tiếng chng hồ bình” hoặc “ Trái đất này là của chúng
em” để từ đó vào bài mới.



C2: GV cho các em quan sát tranh ảnh hoặc đoạn băng về cuộc kháng chiến chống Pháp hay
chống Mĩ của dân tộc VN từ đó khơi gợi cho HS hình dung những mất mát đau thương do
các cuộc chiến tranh gây nên đối với một dân tộc…


VD: Vụ thảm sát Mĩ Lai; Thành cổ Quảng Trị; Nghĩa trang Trường Sơn…


C3: Gi i thi u b i b ng m t b n tin th i s v a ớ ệ à ằ ộ ả ờ ự ừ đưa tin trên truy n hình v cu c xungề ề ộ
t trên th gi i


độ ế ớ …


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung - Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: (15’)Hướng dẫn</b></i>


HS phần Đọc- chú thích văn bản.
H: Nêu những hiểu biết của em


HS đọc phần chú thích * trong
SGK.


HS tự trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

về tác giả?


H: Tác phẩm được ra đời trong
hoàn cảnh nào? Viết về đề tài gì?
H: Văn bản được viết theo
phương thức biểu đạt nào?


H: Với một văn bản dùng nhiều


yếu tố nghị luận ta nên đọc với
giọng điệu ra sao?


GV đọc mẫu và dùng lệnh yêu
cầu HS đọc nối tiếp.


H: Luận điểm chính của văn bản?
H: Để làm sáng tỏ các luận điểm
chính, tác giả đã dùng hệ thống
luận cứ nào?


H: Những luận cứ của văn bản
tương ứng với đoạn văn nào?
Đ1: Từ đầu-> vận mệnh thế giới.
Đ2: Từ : niềm an ủi->thế giới.
Đ3Từ: một nhà-> của nó.
Đ4: còn lại


GV dùng lệnh yêu cầu HS giải
thích nghĩa một số từ khó trong
phần chú thích.


<i><b>Hoạt động 2: (20’)Hướng dẫn</b></i>
HS tìm hiểu văn bản.


GV yêu cầu HS đọc phần 1.
H: Đoạn văn nêu rõ vấn đề gì?
H: Tác giả đã dùng những lí lẽ và
dẫn chứng nào để làm rõ nguy cơ
của chiến tranh hạt nhân?



H: Chứng cớ nào khiến em ngạc
nhiên nhất? Vì sao?


- Mác –két là nhà văn
Cô-lôm-bi-a; sinh năm 19928.


- Ông viết tiểu thuyết hiện thực.
- Nhận giải Nô-ben về văn học
năm 1982.


HS: Văn bản nghị luận với nhiều
chứng cứ xác thực và lập luận
vững vàng bởi vậy đọc to, rõ
ràng, khúc triết…


2 HS đọc.
HS thảo luận:


- Luận điểm : đấu tranh cho một
thế giới hồ bình.


LC1: Chiến tranh hạt nhân là
một hiểm hoạ khủng khiếp đang
đe doạ toàn thể loài người và sự
sống trên trái đất.


LC2: Chạy đua vũ trang hạt
nhân là cục kì tốn kém.



LC3: Chiến tranh hạt nhân là
hành động phi lí.


LC4: Đồn kết để loại bỏ nguy
cơ ấy cho một thế giới hồ bình
là nhiệm vụ cấp bách của tồn
thể nhân loại.


HS trình bày.


HS giải thích nghĩa từ khó
HS đọc.


HS nêu luận cứ 1.
HS:


- Lí lẽ:


+ Chiến tranh hạt nhân là sưk
tàn phá huỷ diệt…


+ Phát minh hạt nhân quyết định
sự sống còn của thế giới.


- Chứng ccớ:


+ Ngày 8-8-1986, hơn 50 000


1. Tác giả, tác phẩm.
SGK- 19.



2.Đọc văn bản.


3. Đề tài và bố cục văn
bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

H: Em có nhận xét gì về cách đưa
dẫn chứng và lí lẽ của tác giả khi
làm sáng tỏ luận cứ này?


H: Em cảm nhận được điều gì về
những chứng cớ đó?


H: Qua các phương tiện thơng tin
đại chúng, em hiểu gì về nguy cơ
chiến tranh hạt nhân?


GV đưa thêm tin tức thời sự qua
bài báo hoặc kể một mẫu chuyện,
một bản tin.


GV bình và chuyển ý.


*GV dùng lệnh yêu cầu HS đọc
phần 2.


H: Đoạn văn diễn tả lại điều gì?
H: Tác giả đã dùng phương pháp
nào để làm sáng tỏ vấn đề?



H: Biện pháp nghệ thuật nào
được sử dụng nhằm nêu bật nội
dung trên?


H: Tác dụng của cách lập luận
đó?


H: Cách lập luận và các dẫn
chứng đó gợi cho em suy nghĩ gì
về cuộc chạy đua vũ khí hạt
nhân?


H: Đoạn văn gợi cho em suy nghĩ
gì về chiến tranh hạt nhân?


H: Qua các phương tiện thông
tin, em biết nhân loại đã và đang
làm gì để hạn chế cuộc chạy đua
vũ khí hạt nhân?


GV liên hệ và bình chuyển ý.


đầu đạn hạt nhân được nbố trí
khắp hành tinh.


+ Tất cả mọi người khơng trừ trẻ
con, mỗi ngươpì đang ngồi trên
1 thùng 4 tấn thuốc nổ.


+ Tất cả …mười hai lần…


HS tự bộc lộ.


HS: Lí lẽ kết hợp với dẫn chứng
và trực tiếp bộc lộ thái độ nên
đoạn văn có sức thuyết phục
mạnh mẽ.


HS: Gợi cho người đọc một cảm
giác ghê sợ trước nguy cơ của
vũ khí hạt nhân.


HS tự trình bày sự hiểu biết của
mình.


HS đọc phần 2.


- Nêu dẫn chứng để chứng minh
sự tốn kém của cuộc chạy đua
chiến tranh hạt nhân.


- Dùng phương pháp thuyết
minh đưa số liệu và dẫn chứng
cụ thể.


- Nghệ thuật so sánh đối lập và
cách lập luận chặt chẽ…


- Làm nổi bật sự tốn kém ghê
gớm của cuộc chạy đua chiến
tranh hạt nhân.



- Nêu bật sự vô nhân đạo của


Chiến tranh hạt nhân là
nguy cơ huỷ diệt sự
sống trên trái đất…


2.Chạy đua chiến tranh
hạt nhân là cực kí tốn
kém.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

GV dùng lệnh yêu cầu HS đọc
phần 3.


H: Phần văn bản gồm 3 đoạn văn
và đều kết thúc bằng từ trái đất,
điều đó thể hiện dụng ý gì của tác
giả?


H: Tác giả cho rằng: trái đất chỉ
là một cái làng nhỏ trong vũ trụ ,
nhưng lại là nơi độc nhất có phép
màu của sự sống trong hệ mặt
trời. Em hiểu như thế nào về điều
ấy?


H: Quá trình sống trên trái đất
được tác giả hình dung như thế
nào?



H: Em nhận xét gì về cách lập
luận của tác giả?


H: Tác giả đã dùng lời bình nào
để khẳng định cuộc chạy đua vũ
khí hạt nhân là vơ nhân đạo?
H: Qua đó tác giả muốn nhắn nhủ
đến người đọc điều gì?


GV kể cho HS sự việc Mĩ ném
bom nguyên tử xuống Nhật Bản
trong chiến tranh thế giới thứ hai
và sự căm phẫn của nhân dân
trênn toàn thế giới trước sự tổn
thất nặng nề của Nhật Bản…
GV dùng lệnh yêu cầu HS đọc
phần 4.


H: Tác giả đã dùng lời văn nào để
kêu gọi đoàn kết chống chiến
tranh hạt nhân?


H: Em suy nghĩ gì về điều đó?
H: Tác giả đã gửi đến chúng ta
bức thơng điệp gì?


cuộc chạy đua này.


- Là cuộc chạy đua gây tổn hại
lớn đến nền kinh tế của các quốc


gia và là cuộc chạy đua vô nhân
đạo bởi nó khơng thức đẩy sự
phát triển kinh và xã hội mà
ngược lại nó ln đe doạ sự
sống trên trái đất.


- Liên hiệp quốc đã đề ra hiệp
ước cấm thử vũ khí hạt nhân,
hạn chế số lượng đầu đạn hạt
nhân…


HS đọc phần 3.


- Trái đất thiêng liệng đáng được
lồi người u q và trên
trọng-> nhắc nhở mọi người khơng vì
lí do nào huỷ diệt trái đất này.
HS thảo luận nhóm:


- Trong hệ mặt trời trái đất tuy
nhỏ nhưng là nơi duy nhất có sự
sống.


-> đó là sự thiêng liêng diệu kì
của trái đất.


HS:


- 180 triệu năm…vì yêu.



-> Phải lâu lắm mới có sự sống
trên trái đất.


HS: Cách lập luận độc đáo giàu
hình ảnh và gợi cảm.


HS đọc đoạn cuối của phần 3.
HS: Chiến tranh hạt nhân là cực
kì phản động, phi nghĩa nó thể
hiện sự ngu ngốc, man rợ của
những kẻ hiếu chiến…


HS đọc đoạn còn lại.


HS: “…bản đồng ca của…hoà


doạ sự sống trên trái
đất.


3. Chiến tranh hạt nhân
là hành động cực kì vơ
nhân đạo.(10’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

H: Qua đó em hiểu thêm gì về
thái độ và tình cảm của tác giả?


GV đưa tranh ảnh hoặc bài báo
về cuộc huỷ vũ khí hạt nhân
trong những năm qua.



H: Bài viết của Mac-két khiến em
liên tưởng tới những câu thơ, bài
hát nào?


GV liên hệ cuộc chiến tranh xâm
lược của Mĩ ở Việt Nam và
I-Rắc; cuộc xung đột khu vực
Trung Đông.


<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn phần</b></i>
ghi nhớ.(5’)


H: Những yếu tố nào làm nên sức
hấp dẫn và thuyết phục người đọc
mạnh mẽ?


H: Những thông điệp nào được
gửi tới chúng ta qua văn bản
trên?


H: Em sẽ làm gì để hồ vào bản
đồng ca của những người u
chuộng hồ bình trên thế giới?
GV củng cố và yêu cầu HS đọc
phần ghi nhớ.


bình, cơng bằng”


HS: Đó là tiếng nói của cơng
luận thế giới chống chiến


tranh-> Là tiếng nói u chuộng hồ
bình…


HS: Hãy q trọng sự sống trên
trái đất mặc dù sự sống trên trái
đất còn bị chi phối bởi nhiều yếu
tố khác…


- Lên án những kẻ đã và có âm
mưu huỷ diệt sự sống trên trái
đất…


-> Là người quan tâm sâu sắc
đến vấn đề vũ khí hạt nhân và lo
lắng, công phẫn cao độ trước
cuộc chạy đua vũ khí hạt
nhân=> u chuộng hồ bình
HS trình bày.


Tập thể lớp hát bài tiếng chng
và ngọn cờ hồbình.


HS dựa vào phần ghi nhớ và sự
cảm nhận qua bài giảng để trình
bày.


HS tự bộc lộ.


HS đọc ghi nhớ.



4. Đoàn kết để ngăn
chặn chiến tranh hạt
nhân vì một thế giới
hồ bình là nhiệm vụ
của mọi người.(10’)
Là tiếng nói của cơng
luận thế giới chống
chiến tranh->Tiếng nói
u chuộng hồ bình…


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Hoạt động 4:Hướng dẫn luyện tập và giao bài về nhà
IV. Luyện tập :(5’)


Bài tập trên lớp: Phát biểu cảm nghĩ của em khi học văn bản “ Đấu tranh cho một thế giới
hồ bình” của nhà văn G- Mác-két.


HD:


- Phân tích tác dụng của cách dùng phương thức nghị luận của văn bản nhật dụng, cách đưa
số liệu và lập luận vững vàng của tác giả.


- Nêu được nội dung chính của bài viết và trình bày cảm xúc suy nghĩ của mình về ý nghĩa
của văn bản; thái độ tình cảm của tác giả và suy nghĩ về vai trò của mỗi cá nhân trong cộng
đồng góp phần chống chiến tranh và vì hồ bình thế giới…


<b>4.Củng cố:(3’)</b>


Bài tâp trăc nghiệm:


1.Văn bản đươc tác giả viêt theo phương thức nào là chính?


A. Tư sự


B. Biểu cảm


C. Thuyết minh
D. Nghị luận
2.Vì sao văn bản lại được xếp vào phương thức đó ?


A. Có luận điểm, luận cứ, sử dụng các phép lập luận
B. Văn bản sử dụng nhiều từ ngữ và câu văn biểu cảm.
C. Sử dụng nhiều phương pháp thuyết minh kết hợp tự sự.
? Em nhận thức thêm điều gì về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân ?
<b>5. Dặn dò: (2’)</b>


- Học và nắm chắc nội dung bài học.


- Soạn bài : Tuyên bố thế giới về sự sống còn quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ
em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>Ngày soạn :22/8/2009.</i>


<b>Tuần I- Bài II.</b>
<b>Tiết 8: Tiếng Việt.</b>
<b>Các phương châm hội thoại.</b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS:


- Nắm được nội dung các phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch
sự.



- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
II/ Chuẩn bị:


- Thầy: SGV- SGK- Soạn giáo án- Đọc tư liệu- Thiết bị dạy học.
- Trò: SGK- Đọc và nghiên cứu ngữ liệu.


Iii/ CáC Bước lên lớp:
<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (10’)</b>


H1: Trình bày cảm xúc suy nghĩ của em về văn bản “ Đấu tranh cho một thế giới hồ bình”.
H2: GV đưa một đoạn văn hội thoại và yêu cầu HS xác định các phương châm hội thoại
trong đoạn văn.


<b>3. Bài mới: GV chữa bài tập và giới thiệu bài tạo tính lơ-gíc cho bài giảng.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b> Nội dung - Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: (8’) Hướng dẫn</b></i>


HS tìm hiểu phương châm
quan hệ trong hội thoại.


GV dùng thiết bị đưa ngữ liệu
cho HS tìm hiểu.


GV dùng câu hỏi gợi mở cho
HS tìm hiểu kiến thức.


H: Câu thành ngữ “ Ơng nói


gà bà nói vịt” dùng để chỉo
tình huống hội thoại nào?
H: Điều gì sẽ xảy ra trong tình
huống hội thoại như vậy?
H: Muốn cuộc hội thoại đạt
kết quả ta cần chú ý điều gì?
Gọi cách giao tiếp đó là


HS đọc và nghiên cứu ngữ liệu.
HS thảo luận trả lời:


Câu thành ngữ dùng để chỉ tình
huống hội thoại: mỗi người nói
một đằng, khơng khớp với
nhau, không hiểu nhau.


- Đối tượng giao tiếp không
hiểu nhau-> giao tiếp không đạt
hiệu quả.


- Khi giao tiếp cần nói đúng đề
tài, khơng nói lạc đề.


HS tự trình bày nội dung của
ghi nhớ 1.


I. Phương châm quan hệ.


*Ghi nhớ 1:



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

phương châm quan hệ trong
hội thoại.


H: Em hiểu thế nào là phương
châm quan hệ trong hội thoại?
GV đưa bài tập nhanh để củng
cố đơn vị kiến thức 1.


<i><b>Hoạt động 2: (7’)Hướng dẫn</b></i>
HS tìn hiểu phương châm
cách thức.


GV đưa ngữ liệu 2.


H: Câu thành ngữ : “ Dây cà
ra dây muống”, gợi cho em
suy nghĩ gì về các đối tượng
tham gia hội thoại?


H: Cách nói như vậy ảnh
hưởng gì đến giao tiếp?


H: Qua đó, em hiểu thêm điều
gì trong hội thoại?


GV cho HS đọc truyện cười :
“Mất rồi”.


H: Vì sao ơng khách lại hiểu
lầm như vậy?



H: Theo em, cậu bé phải trả
lời thế nào?


H: Từ đó, em rút ra bài học gì
khi tham gia hội thoại?


GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ 2
trong SGK.


<i><b>Hoạt động 3: (5’) Hướng dẫn</b></i>
HS tìm hiểu phương châm
lịch sự.


GV dưa ngữ liệu yêu cầu HS
đọc và tìm hiểu.


H: Vì sao ơng lão ăn xin và
cậu bé trong câu chuyện đều
cảm thấy mình đã nhận từ
người kia một cái gì đó?


H: Câu chuyện gợi cho em


HS làm bài tập nhanh.


HS: Cách nói rườm rà, khơng
rõ ràng, rành mạch trong giao
tiếp.



HS thảo luận trả lời:


Cách nói đó làm cho người
nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp
nhận không đúng nội dung
truyền đạt khiến cho cuộc giao
tiếp không đtạ hiệu quả.


HS: Khi nói phải rành mạch, rõ
ràng, ngắn gọn-> dễ hiểu.


HS thảo luận trả lời:


- Ơng khách hiểu lầm vì cậu bé
trả lời quá rút gọn-> không đủ
ý gây sự hiểu lầm.


- Tránh nói mơ hồ trong hội
thoại.


HS đọc ghi nhớ 2.


HS đọc và tìm hiểu mẩu
chuyện và thảo luận:


- Đó là tình cảm hai người đối
với nhau. Cậu bé không khinh
miệt mà tôn trọng, chân thành
với ông lão.



- Trong giao tiếp dù ở địa vị xã


II. Phương châm cách
<b>thức.</b>


- Khi nói phải rành mạch,
rõ ràng, ngắn gọn.


- Nói ngắn gọn nhưng phải
đủ ý, khơng nói mơ hồ gây
khó hiểu.


*Ghi nhớ 2: SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

suy nghĩ gì trong giao tiếp?
H: Qua đó hiểu hểi thêm gì về
nguyên tắc trong giao tiếp?


GV cho HS đọc lại cả 3 ghi
nhớ.


hội nào thì mỗi người đều cần
tôn trọng người khác.


HS: Không đề cao quá mức cái
tôi.


- Cần đề cao, quan tâm người
khác, không làm mất thể diện
hoặc làm phương hại đến lĩnh


vực riêng tư của người khác.
HS đọc lại 3 ghi nhớ.


*Ghi nhớ 3.


Khi giao tiếp cần tế nhị, tôn
trọng người khác.


<i><b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập và giao bài về nhà.</b></i>
IV. Luyện tập:(15’)


Bài tập 1: Phân tích các câu tục ngữ ca dao Việt Nam:
Chữa:


* Qua các câu tục ngữ , ca dao trên, cha ông khuyên chúng ta :
- Suy nghĩ, lựa chọn ngơn ngữ khi giao tiếp.


- Có thái độ tơn trọng, lịch sự với người đối thoại.
* Một số câu tục ngữ, ca dao có ý nghĩa tương tự:
- Chó ba quanh mới nằm, người ba năm mới nói.
- Một lời nói quan tiền thúng thóc.


- Một lời nói dùi đục cẳng tay.
- Một điều nhịn là chín điều lành.
- Chim khơn kêu tiếng rảnh rang


Người khơn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
- Vàng thì thử lửa thử than


Chng kêu thử tiếng, người ngoan thử lời.


- Chẳng được miếng thịt miếng xơi


Cũng được lời nói cho ngi tấm lịng.
- Người xinh tiếng nói cũng xinh


Người giịn cái tỉnh tình tinh cũng giịn.


Bài tập 2: Phép tu từ có liên quan đến phương châm lịch sự là nói giảm nói tránh.
VD:


- Chị cũng có dun!


- Em khơng đến nỗi đen lắm !
- Ơng khơng được khoẻ lắm.


- Cháu học cũng tạm được đấy chứ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

b. ….nói hớt.
c. ….nói móc.
d. ….nói leo.


e. ….nói ra đầu ra đũa.
Bài tập 4:


a. Khi người nói muốn hỏi một vấn đề nào đó không thuộc đề tài đang trao đổi
-> Phương châm quan hệ


b. Khi người nói muốn ngầm xin lỗi trước người nghe về những điều mình sắp nói.->
Phương châm lịch sự.



c. Khi người nói muốn nhắc nhở người nghe phải tôn trọng phương châm lịch sự.
<b>4. Củng cố: (3’)</b>


H. Nhắc lại 3 phương châm hội thoại vừa học ?
H. Khi giao tiếp cần chú ý điều gì ?


<b>5. Dặn dị:(2’)</b>


- Hoàn chỉnh các bài tập trên lớp.
- Làm bài tập 5.


HD: Đọc và giải nghĩa các thành ngữ và chỉ ra ý nghĩa của các thành ngữ đó -> người xưa
nhắc nhở ta điều gì; các trường hợp đó thuộc phương châm hội thoại nào?


- Chuẩn bị tiết 9: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>Ngày soạn :23/8/09</i>


<b>Tuần II - Bài 2.</b>
<b>Tiết 9: Tập làm văn</b>


<b>Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.</b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS: Hiểu được trong văn bản thuyết minh, có khi phải kết hợp với miêu tả thi` mới
đạt hiệu quả cao.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Thầy: SGV- SGK- Soạn giáo án- Đọc tư liệu- Thiết bị dạy học.


- Trị: SGK- Đọc và tìm hiểu ngữ liệu.


Iii/ CáC Bước lên lớp:
<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


H1: Mác- két đã gửi gắm đến người đọc điều gì qua văn bản “ Đấu tranh cho một thế giới hồ
bình” ? Đọc một bài thơ hoặc hát một bài


H2: Trong văn bản Mác- két đã dùng yếu tố nào để làm nổi bật lên thiệt hại nặng nề của chiến
tranh hạt nhân? ( yếu tố miêu tả).


3 Bài mới: GV giới thiệu bài.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung - Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1:(15’) Hướng dẫn HS</b></i>


tim` hiểu vấn đề kết hợp thuyết minh
với miêu tả trong bài văn thuyết
minh.


GV đưa ngữ liệu lên màn hình đèn
chiếu cho HS quan sát.


GV yêu cầu HS đọc văn bản “Cây
chuối trong đời sống Việt Nam”, các
HS khác theo dõi SGK.


GV: đối tượng thuyết minh trong
văn bản là gì?



GV: Nội dung thuyết minh gồm
những gì?


Gv chia nhóm cho HS thảo luận, trả
lời.


HS đọc và tìm hiểu văn bản: “
Cây chuối trong đời sống Việt
Nam”.


HS trả lời


Đối tượng thuyết minh: Cây
chuối trong đời sống con
người Việt Nam.


HS: Nội dung thuyết minh: Vị
trí sự phân bố; công dụng của
cây chuối, giá trị của quả chuối
trong đời sống sinh hoạt vật


I.Tìm hiểu yếu tố
<b>miêu tả trong văn</b>
<b>bản thuyết minh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

GV tác giả đã thuyết minh bằng
những phương pháp nào?


GV: Hãy chỉ ra các câu thuyết minh


về đặc điểm tiêu biểu của cây chuối?
(HS tìm các câu thuyết minh về đặc
điểm của cây chuối trong văn bản).


GV yêu cầu HS tìm các yếu tố miêu
tả trong các câu văn thuyết minh về
cây chuối.


H: Những từ ngữ nào đặc tả về cây
chuối?


H: Những yếu tố miêu tả có ý nghĩa
như thế nào trong văn bản trên?
( GV có thể gợi ý thêm bằng cách
yêu cầu HS đọc một vài câu cụ thể
rồi nhận xét về vai trò của các yếu tố
miêu tả trong các câu văn đó).


chất, tinh thần.


HS: Phương phấp thuyết
minh:Thuyết minh kết hợp với
miêu tả cụ thể sinh động.
HS:Các câu thuyết minh trong
văn bản:


- Đoạn 1: các câu 1, 3, 4 giới
thiệu về cây chuối với những
đặc tính cơ bản: loài cây ưa
nước, phát triển rất nhanh…


- Đoạn 2: câu 1 nói về tính hữu
dụng của cây chuối.


- Đoạn 3: giới thiệu qảu chuối,
các loại chuối và công dụng:
+ Chuối chín để ăn


+ Chuối xanh để chế biến thức
ăn


+ Chuối để thờ cúng.


HS: Những yếu tố miêu tả cây
chuối:


Đoạn 1: thân mềm, vươn lên
như những trụ cột nhẵn bóng,
chuối mọc thành rừng, bạt
ngàn vô tận…


Đoạn 3: khi quả chuối chín có
vị ngọt ngào, và hưong thơm
hấp dẫn: chuối trứng cuốc:
những vệt lóm ddooms như vỏ
trứng cuốc, những buồng
chuối dài từ ngọn cây uốn trĩu
xuống tận gốc cây; chuối xanh
có vị chát…


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

GV: Những điều cần lưu ý khi làm


văn thuyết minh kết hợp với miêu
tả?


GV yêu cầu HS thảo luận và đọc
phần Ghi nhớ trong SGK.


HS thảo luận và đọc ghi nhớ.
Để thuyết minh cho cụ thể,
sinh động, hấp dẫn, bài thuyết
minh có thể kết hợp sử dụng
yếu tố miêu tả. Yếu tố miêu tả
có tác dụng làm cho đối tượng
thuyết minh được nổi bật, gây
ấn tượng.


2. Ghi nhớ:


Để thuyết minh cho
cụ thể, sinh động, hấp
dẫn, bài thuyết minh
có thể kết hợp sử
dụng yếu tố miêu tả.
Yếu tố miêu tả có tác
dụng làm cho đối
tượng thuyết minh
được nổi bật, gây ấn
tượng


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập và về nhà.</b></i>
II. Luyện tập: (20’)



Bài tập 1: Bổ sung các yếu tố miêu tả vào các chi tiết thuyết minh sau:


- Thân cây chuối có hình dáng thẳng, trịn như một cái cột trụ mọng nước gợi ra cảm giác mát
mẻ dễ chịu.


- Lá chuối tươi xanh rờn uốn cong cong dưới ánh trăng, thỉnh thoảng lại vẫy lên phần phật như
mời gọi ai đó trong đêm khuya thanh vắng.


- Lá chuối khơ lót ổ nằm vừa mềm mại, vừa thoang thoảng mùi thơm dân dã cứ ám ảnh tâm trí
những kẻ tha hương.


- Quả chuối chín vàng vừa bắt mắt, vừa dậy lên một mùi thơm ngọt ngào quyến rũ.


- Bắp chuối màu phơn phớt hồng đung đưa trong gió chiều nom giống như một cái búp lửa của
thiên nhiên kì diệu.


- Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn như một bức thư cịn phong kín đang đợi gió mở ra.
Bài tập 2: Chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn.


- Tách là …nó có tai.
- Chén của ta khơng có tai.
- Khi mời ai…mà uống rất nóng.


Bài tập 3: Đọc văn bản “ Trò chơi nagỳ xuân” và chỉ ra yếu tố miêu tả trong văn bản.
- Qua sông Hồng, sông Đuống….làn điệu quan họ mượt mà.


- Lân được trang trí cơng phu….hoạ tiết đẹp.
- Múa lân rất sơi động…chạy quanh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Hai tướng…được che lọng.


- Với khoảng thời gian…không bị cháy, khê.
- Sau hiệu lệnh….đôi bờ sông.


<b>4. Củng cố : (3’)</b>


H. Ngoài việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật, khi thuyết minh để văn bản thuyết minh thêm
sinh động cần thêm yếu tố nào ?


<b>5. Dặn dị: (2’)</b>


*Về nhà: Hồn chỉnh các bài tập.


- Viết đoạn văn thuyết minh có dùng yếu tố miêu tả.


- Chuẩn bị tiết 10: Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn abnr thuyết minh.
HD: Tìm ý và lập dàn ý cho đề bài thuyết minh về con trâu ở làng quê Việt Nam.


<i>***********************************</i>
<i>Ngày soạn :25/8/09</i>


<b>Tuần II- Bài II.</b>
<b>Tiết 10: Tập làm văn</b>


<b>Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong </b>
<b>văn bản thuyết minh</b>


<b>I/ Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp HS:



- Rèn luyện kỹ năng kết hợp thuyết minh với miêu tả trong bài văn miêu tả.


- Qua giơ` luyện tập, giáo dục HS tình cảm gắn bó với q hương – yêu thương loài vật.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Thầy: SGV- SGK- Soạn giáo án- Đọc tư liệu- Thiết bị dạy học.


- Trị: SGK- Học lí thuyết và lập dàn bài cho đề bài “ Con trâu ở làng quê Việt Nam”.
<b>III/ Các Bước lên lớp:</b>


<b>1. ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài: (5’)</b>


H1: Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh?
H2: Trình bày dàn bài đã chuẩn bị ở nhà.


3. Bài mới:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò.</b> <b>Nội dung - Ghi bảng.</b>
<i><b>Hoạt động 1: (10’)Tìm hiểu đề,</b></i>


tìm ý, lập dàn ý.


HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài
trong SGK.


H: Đề bài trên thuộc thể loại gì?


HS thảo luận:



- Thể loại: Thuyết minh.


<b> I. Tìm hiểu đề, tìm ý,</b>
<b>lập dàn ý.</b>


1. Tìm hiểu đề:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Đối tượng thuyết minh?


H: Theo em với vấn đề này cần
phải trình bày những ý gì?


H:Nên sắp xếp bố cục của bài như
thế nào?


H: Nội dung từng phần gồm những
gì?




GV đưa dàn bài hoàn chỉnh và yêu
cầu HS kết hợp với ngữ liệu trong
SGK để bổ sung cho dàn ý chi tiết.
H: Em có nhận xét gì về các ngữ
liệu trong sách giáo khoa


Khi thuyết minh về con trâu?


<i><b>Hoạt động 2: (10’)Hướng dẫn đưa</b></i>


yếu tố miêu tả vào văn bản thuyết
minh.


Thực hiện bài làm bằng các hoạt
động trên lớp.


HS đọc bài thuyết minh khoa học


- Con trâu ở làng quê Việt Nam.
HS suy nghĩ, trả lời.


*Mở bài:


Giới thiệu chung về con trâu
trên đồng ruộng Việt Nam.
*Thân bài:


- Con trâu trong đời sống vật
chất:


+ Là tài sản lớn của người nông
dân (“Con trâu là đầu cơ
nghiệp”): kéo xxe, cày, bừa…
+ Là công cụ lao động quan
trọng.


+ là nguồn cung cấp thực phẩm,
đồ mỹ nghệ.


- Con trâu trong đời sống tinh


thần:


+ Gắn bó với người nông dân
như người ban thân thiết, gắn bó
với tuổi thơ.


+Trong các lễ hội đình đám.
Kết bài:


Tình cảm của người nông dân
đối với con trâu.


HS: Nhận xét về văn bản khoa
học trong SGK


Đơn thuần thuyết minh đầy đủ
những chi tiết khoa học về con
trâu – Chưa có yếu tố miêu tả.
HS tập đưa yếu tố miêu tả vào
văn bản thuyết minh:


*Mở bài:


Hình ảnh con trâu ở làng quê
Việt Nam: đến bất kỳ miền nông
thôn nào đều thấy hình bóng con
trâu có mặt sớm hơm trên đồng
ruộng, nó đóng vai trò quan


minh.



- Con trâu ở làng quê
Việt Nam.


2. Tìm ý – lập dàn ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

về con trâu (SGK)


GV yêu cầu HS nhận xét cách
thuyết minh.


(GV gợi ý HD có thể đưa yếu tố
miêu tả vào bài văn thuyết minh, ví
dụ: Hãy vận dụng yếu tố miêu tả
trong việc giới thiệu con trâu).
GV hướng dẫn HS lần lượt thực
hiện từng phần mở bài, thân bài,
kết bài.




H: Thử nhớ lại hoặc hình dung
cảnh con trâu ung dung gặm cỏ,
cảnh trẻ ngồi trên lưng trâu thổi
sáo, …Hãy viết một đoạn văn
thuyết minh kết hợp với miêu tả.
H: Trình bày dàn ý chi tiết và nhận
xét.


GV hướng dẫn HS viết đoạn văn.


H: Viết một đoạn văn thuyết minh
trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả
và vận dụng tục ngữ , ca dao về
trâu để vào bài.


VD1: Trâu ơi! ta bảo trâu này,
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với
ta…


trọng trong đời sống nông thôn
Việt Nam.


*Thân bài:


- Con trâu trong nghề làm
ruộng: Trâu cày bừa, kéo xe,
chở lúa...( Cần giới thiệu từng
loại việc và có sự miêu tả con
trâu trong từng việc đó, vận
dụng tri thức về sức kéo – sức
cày ở bài thuyết minh khoa học
về con trâu).


- Con trâu trong một số lễ hội:
có thể giới thiệu lễ hội “Chọi
trâu”(Đồ Sơn – Hải Phòng).
- Con trâu với tuổi thơ ở nông
thôn. (Tả lại cảnh trẻ ngồi ung
dung trên lưng trâu đang gặm cỏ
trên cánh đồng, nơi triền


sơng…)


- Tạo ra một hình ảnh đẹp, cảnh
sống thanh bình ở làng quê Việt
Nam.


*Kết bài:


Nêu những ý khái quát về con
trâu trong đời sống của người
Việt Nam. Tình cảm của người
nơng dân, của cá nhân mình đối
với con trâu.


HS trình bày dàn ý trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

VD2: Con trâu là dầu cơ nghiệp.
VD3: Dùng 1 đoạn trong bài thơ “
Con trâu đen lông mượt” của nhà
thơ Trần Đăng Khoa.


GV cho HS nhận xét và chữa bài.
H: Qua bài tập trên, em hiểu thêm
gì về vai trò của yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh?


H: Khi đưa yếu tố miêu tả vào văn
bản thuyết minh ta cần lưu ý điều
gì?



HS viết và trình bày trong nhóm.


*Các nhóm cử đại diện trình bày
trước lớp.


HS tự trình bày những hiểu biết
của mình qua bài học.


<b>4. Củng cố: (3’)</b>


<i>- </i>Nhắc lại những lưu ý khi làm văn thuyết minh.


- Nêu những tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
<b>5. Dặn dò: (2’)</b>


- Trên cơ sở dàn ý trên , viết thành bài văn hoàn chỉnh.


- Soạn văn bản: Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em.
<i>*******************************</i>


<i>Ngày soạn :25/8/09</i>


<b>Tuần III- Bài III: Văn bản</b>


<b>Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em.</b>
<b>Tiết 11+12: Đọc - hiểu văn bản.</b>


<b>Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển củe trẻ em.</b>
( Trích Tuyên bố của Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em…)



<b>I/ Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp HS :


- Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của
vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.


- Hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
<b>II/ Chuẩn bị :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- HS : Bài soạn,
<b>III/ Các Bước lên lớp:</b>
<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- H: Kể ra những mối nguy cơ của toàn cầu hiện nay và theo em mỗi chúng ta phải làmgì để
ngăn chặn những nguy cơ đó?


<b>3. Bài mới: (5’)</b>


C 1: GV đưa tình huống có vấn đề về việc chăm sóc và bảo vệ trẻ em để HS nhận xét và từ đó
vào bài( một bài báo về sự ngược đãi trẻ em…)


C 2: Sinh thời Bác Hồ từng nói:


“ Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn, ngủ, bi t h c h nh l ngoan”ế ọ à à


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung - Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: (20’)Hướng dẫn</b></i>



HS đọc- chú thích văn bản.
H: Nêu xuất xứ của văn bản?
H: Tố chức nào đã đề cập tới vấn
đề trên? điều đó gợi cho em suy
nghĩ gì?


H: Văn bản được viết theo
phương thức biểu đạt nào?


H: Với một văn bản nhật dụng –
tuyên bố thuộc loại nghị luận như
vậy ta nên đọc với giọng điệu
như thế nào?


GV đọc mẫu một đoạn và gọi HS
đọc nối tiếp.


H: Căn cứ theo các đề mục thì
tuyên bố này có mấy phần? Với
các tiêu đề nào? :. H: Nhưng khi
quan sát tồn bộ văn bản, sẽ thấy
cịn có cả phần mở đầu (mục 1,
2). Theo em, phần này mang nội
dung nào của bản tuyên bố.


H: Em hãy lần lượt khái quát nội
dung của các phần?


- Sự thách thức?



HS dựa vào phần chú thích
trong SGK để trẻ lời.


- Tuyên bố…


- Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ
em…


- Nhật dụng- nghị luận chính trị
xã hội.


- Đọc ta rõ ràng nhấn mạnh
những cụm từ nêu các vấn đề…
3 HS đọc nối tiếp và nhận xét.
*Ba phần chính.


- Sự thách thức …
- Cơ hội…


- Nhiệm vụ…


- Những cam kết và những bước
tiếp theo.


- Nhận thức của cộng đồng quốc
tế về thực trạng bất hạnh trong
cuộc sống của trẻ em trên thế
giới.


I. Đọc – chú thích văn


<b>bản.</b>


1. Xuất xứ:


2. Đọc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Cơ hội?
- Nhiệm vụ?


GV dùng lệnh yêu cầu HS giải
thích nghĩa một số từ khó.


<i><b>Hoạt động 2: (20’)Hướng dẫn</b></i>
tìm hiểu nội dung văn bản.


GV yêu cầu HS đọc phần 1.
H: Mở đầu bản tuyên bố, người
viết trình bày nội dung gì?


H: Bản tuyên bố giúp em hiểu
cộng đồng quốc tế nhìn nhận về
trẻ em như thế nào?


GV gợi ý:


H: Đặc điểm của trẻ em?


H: Quyền sống của trẻ em?


H: Em suy nghĩ gì về đặc điểm


tâm sinh lí của trẻ em?


H: Từ lí do đó cộng đồng thế
giứoi đã đặt vấn đề về quyền của
trẻ em ra sao?


H: Cách nhìn của cộng đồng thế
giới gợi cho em suy nghĩ gì?
H: Xuất phát từ cách nhìn đó,
cộng đồng thế giới đã tuyên bố
điều gì?


H: Em cảm nhận gì qua lời tuyên
bố đó?


- Nhận thức về khả năng của
cộng đồng quốc tế có thể hiện
được lời tuyên bố vì trẻ em.
- Các giải pháp…


HS giải thích nghĩa từ khó.


HS đọc.


- Nêu nhận thức của cộng đồng
quốc tế về trẻ em…


- Đặc điểm tâm sinh lí của trẻ
em: trong trắng…ham hoạt
động…dễ bị tổn thương…



- Quyền sống của trẻ em: phải
được vui tươi, học hành và phát
triển…


- Tương lai của chúng phải được
hình thành trong sự hoà hợp…
-> Trẻ em non nớt và chưa từng
trải nên dễ bị tổn thương trước
sự xúc phạm hoặc khi gặp bất
hạnh…


- Muón có tương lai cho trẻ em
thì phải cho chúng được bình
đẳng và được giúp đỡ về mọi
mặt…


-> Đó là cách nhìn đầy tin yêu,
trách nhiệm đối với trẻ em và
tương lai của chúng…


- Quyền của trẻ em là vấn đề


5. Giải nghĩa từ khó:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Nhận thức của cộng
đồng quốc tế về trẻ em
và quyền sống của
chúng trên thế giới này.



Cộng đồng thế giới
quan tâm đến quyền lợi
của trẻ em…


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

GV bình và chuyển ý.


GV yêu cầu HS đọc phần tiếp
theo.


H: Bản tuyên bố nêu nên những
thực trạng nào về trẻ em?


H: Theo em, nỗi bất hạnh nào là
lớn nhất đối với trẻ em?


H: Những nỗi bất đó của trẻ em
có thể được giải thốt bằng cách
nào?


H: Bản tun bố chỉ rõ đối tượng
nào sẽ đáp ứng những gì trẻ em
cần?


H: Tại sao có thể nói đó chính là
thách thức của các nhà lẫnh đạo
chính trị?


H: Từ đó, em hiểu thêm gì về tổ
chức liên hợp quốc?



GV tích hợp với GĐC về quyền
và nghĩa vụ của trẻ em…


GV bình và chuyển ý phần 3.
GV yêu cầu HS đọc.


H: Đọc thầm mục 8, 9 của văn
bản và cho biết: Dựa vào cơ sở
nào, bản tuyên bố cho rằng cộng
đồng quốc tế có cơ hội thực hiện
đựơc cam kết vì trẻ em?


H: Việt Nam có những điều kiện
nào để tham gia vào việc thực
hiện tuyên bố về quyền trẻ em?


quan trọng và cấp thiết…


-> Trẻ em có quyền kì vọng về
những lời tuyên bố này…


HS đọc phần 2.


- Nêu những bất hạnh của trẻ
em:


+ Là nạn nhân của chiến tranh
và bạo lực.


+Là nạn nhân của đói nghèo.


+ Là nạn nhân của bệnh tật…


- HS tự bộc lộ.


HS thảo luận và trình bày suy
nghĩ của mình:


- Loại bỏ chiến tranh và bạo lực.
- Xố đói giảm nghèo.


-HS: Các nhà lãnh đạo chính trị
của các quốc gia và cộng đồng
thế giới…


- Đó là vấn đề hết sức khó khăn
bởi hiện nay trên thế giới cịn
diễn ra các cuọc xung đột, cịn
đói nghèo và sự ngược đãi trẻ
em…-> Đòi hỏi họ phải quyết
tâm đẩy lùi những khó khăn đó.
=> Nhận thức rõ về thực trạng
đau khổ của trẻ em và quyết tâm
bảo về các trẻ em…


HS đọc phần 3


HS: Các nước có đủ phương tiện
và kiến thức để bảo vệ sinh
mệnh của trẻ em…



cuộc sống của trẻ em
trên thế giới.


*Bất hạnh của trẻ:


+ Là nạn nhân của chiến
tranh và bạo lực.


+Là nạn nhân của đói
nghèo.


+ Là nạn nhân của bệnh
tật…


*Giải pháp:


- Loại bỏ chiến tranh và
bạo lực.


- Xố đói giảm nghèo.


-> Các nhà lãnh đạo
chính trị của các quốc
gia và cộng đồng thế
giới phải quyết tâm đẩy
lùi những khó khăn trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

H: Bản thân em được chăm sóc
như thế nào? Em cảm nhận gì về
sự chăm sóc ấy?



GV bình và chuyển ý.


GV u cầu HS đọc tiếp.


GV định hướng cho HS tìm hiểu
tuyên bố về nhiệm vụ của cộng
đồng quốc tế:


H: Những nhiệm vụ cụ thể được
đề cập trong những mục nào?
H: Mục nào nêu rõ biện pháp
thực hiện nhiệm vụ đó?


H: Hãy tóm tắt các nội dung
chính của phần nêu nhiệm vụ cụ
thể?


- Công ước quốc tế về quyền trẻ
em tạo cho trẻ em được thực sự
tơn trọng…


- Bầu chính trị quốc tế được cải
thiện tạo sự hợp tác quốc tế…
HS thảo luận:


- VN có đủ phương tiện và kiến
thức để bảo vệ sinh mệnh, sức
khoẻ và quyền học tập của trẻ
em..



- Trẻ em đã được chăm sóc và
tơn trọng về mọi mặt…


- Tình hình chính trị nước ta ổn
định, kinh tế tăng trưởng, hợp
tác quốc tế mở rộng…


HS tự bộc lộ.


HS đọc.
HS xác định:


- Nhiệm vụ cụ thể: mục 10-> 15.
- Biện pháp thực hiện: Từ mục
16-> 17.


*HS:


- Tăng cường sức khoẻ và chế
độ dinh dưỡng của trẻ em:


+ Quan tâm nhiều hơn đến trẻ bị
tàn tật...


+ Các em gái được đối xử bình
đẳng …


+ Bảo đảm cho trẻ học hành hết
bậc giáo dục cơ sở.



+ Bảo đảm an toàn cho các bà
mẹ…


+ Với trẻ sống tha hương cần tạo
cơ hội cho trẻ được biết nguồn
gốc lai lịch …


4. Các giải pháp cụ thể
của cộng đồng quốc tế
về quyền trẻ em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

H: Theo em nội dung nào quan
trọng nhất? Vì sao?


H: Trong những biện pháp thực
hiện, em thấy điểm nào cần chú
ý?


H: Trẻ em Việt Nam đã và đang
được Đảng và nhà nước quan tâm
như thế nào?


<i><b>Hoạt động 3: (10’) Hướng dẫn</b></i>
HS tìm hiểu ý nghĩa văn bản.
H: Nhận xét gì về cách trình bày
và lối diễn đạt của văn bản trên?
H: Yếu tố nào gây hấp dẫn và
tăng sức thuyết phục cho lời
tuyên bố?



H: Qua bản tuyên bố em hiểu
thêm gì về tầm quan trọng của
vấn đề được đặt ra trong văn bản?
G chốt lại kiến htức bài học và
yêu cầu HS đọc ghi nhớ.


- HS tự bộc lộ.


* Các nước cần đảm bảo sự tăng
trưởng kinh tế để chăm lo đời
sống vật chất cho trẻ em…
- Tất cả các nước đều phải phấn
đấu và phối hợp thực hiện…
*HS thảo luận và tham khảo
quyền và nghĩa vụ của trẻ em…
để tự trình bày.


- Kết hợp nhuần nhị yếu tố
thuyết minh trong văn bản nghị
luận.


- Yếu tố có sức thuyết phục
mạnh mẽ đó là đề tài và nội
dung của văn bản…-> vấn đề
tương lai của các quốc gia…
HS tự bộc lộ.


HS đọc ghi nhớ.



*Trẻ em Việt Nam được
Đảng và nhà nước quan
tâm…


III. Ghi nhớ: SGK trang
35.


<i><b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập.</b></i>
IV. Luyện tập: (10’)


* Bài tập trên lớp: Sưu tầm những bài báo về sự ngược đãi trẻ em và nêu cảm nghĩ của em khi
đọc bài báo đó?


<b>4. Củng cố : (3’)</b>


- Nêu những suy nghĩ của mình về vấn đề đưựoc đặt ra trong văn bản.


- Kể những việc làm mà em biết thể hiện sự quan tâm của Đảng và chính quyền địa phương
<b>5.Dặn dò : (2’)</b>


- Học và nắm chắc nội dung bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>Ngày soạn : 29/8/09</i>


<b>Tuần III- Bài III.</b>
<b>Tiết 13: Tiếng Việt.</b>
<b>Các phương châm hội thoại</b>


( tiếp theo).
<b>I/ Mục tiêu cần đạt:</b>



Giúp HS:


- Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp.


- Hiểu được phương châm hội thoại không phải là những qui định bắt buộc trong mọi tình huống
giao tiếp; vì nhiều lí do khác nhau, các phương châm hội thoại có khi khơng được tn thủ.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Thầy: SGV- SGK- Soạn giáo án- Tư liệu- Thiết bị dạy học.
- Trò: SGK - Đọc và nghiên cứu ngữ liệu.


<b>III/ Các bước lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (7’)</b>


H1: Trình bày cảm nhận của em về lời tuyên bố…? đọc bài thơ hoặc hát bài về trẻ em…


H2: GV đưa đoạn văn hội thoại và yêu cầu HS chỉ ra những yếu tố thể hiện cách thức hội thoại
và thái độ lịch sự trong hội thoại?


3. Bài mới: (3’)GV giới thiệu bài trên cơ sở chữa bài tập.


<b>Hoạt động của thầy.</b> <b>Hoạt động của trò.</b> <b>Nội dung - Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: (10’) Hướng dẫn HS</b></i>


tìm hiểu quan hệ giữa phương châm
hội thoại với tình huống giao tiếp.
GV dùng thiết bị đưa ngữ liệu và yêu
cầu HS nghiên cứu.



H: Nhân vật chàng dể có tuân thủ
phương châm lịch sự khơng? Vì sao?
H: Vì sao trong tình huống này
chàng dể lại gây phiền hà cho người
khác?


H: Qua đó, em hiểu thêm điều gì khi
tham gia hội thoại?


HS đọc và tìm hiểu ngữ liệu
HS: Chàng dể không tuân thủ
phương châm lịch sự vì gây
nhiều phiền hà cho người chào
hỏi vì chọn khơng đúng tình
huống giao tiếp.


HS: Người đựoc hỏi bị chàng rọi
xuống từ trên cao trong khi đang
làm việc.


HS: Để tuân thủ các phương
châm hội thoại, người nói phải


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

GV cho HS đọc ghi nhớ 1 SGK- 36.


<i><b>Hoạt động 2: (5’) Hướng dẫn HS</b></i>
tìm hiểu những trường hợp không
tuân thủ phương châm hội thoại.
GV dùng thiết bị đưa các ngữ liệu


của các tiết trước.


H: Những tình huống nào phương
châm hội thoại không được tuân thủ?
GV đưa ví dụ 2 SGK- 37.


H: Nhận xét gì về câu trả lời của Ba?


H: Vì sao Ba khơng tn thủ phương
châm về lượng?


H: Vì lí do nào Ba làm như vậy?


GV nêu vấn đề: Nếu một bệnh nhân
mắc bệnh ung thư thì bác sĩ sẽ khơng
tn thủ phương châm nào trong hội
thoại với bệnh nhân?


H: Qua các tình huống trên, em rút
ra bài học gì trong hội thoại?


H: Khi nói “tiền bạc chỉ là tiền bạc”
thì người nói có vi phạm phương


nắm được các đặc điểm của tình
huống giao tiếp( nói với ai? Nói
khi nào? Nói ở đâu? Nhằm mục
đích gì?)


HS đọc và tìm hiẻu lại các ngữ


liệu.


HS:


- Ví dụ 1, 3” Gây cười.
-Ví dụ 4: Lạc đề.


- Ví dụ 5: Nói vơ ý – mơ hồ.
*HS thảo luận và trả lời:


HS: Câu trả lời của Ba không
đáp ứng nhu cầu thông tin mà
An mong muốn-> không tn
thủ phương châm về lượng.
HS: Người nói khơng biết chính
xác chiếc máy bay đầu tiên trên
thế giới được chế tạo từ năm
nào.


HS: Người nói chung chung
nhằm thực hiện phương châm về
chất .


HS: Không tuân thủ phương
châm về chất vì khơng muốn
làm bệnh nhân lo lắng…-> Đó
là việc làm nhân đạo…


HS: Trong tình huống giao triếp
có một u cầu quan trọng hơn


u cầu tuân thủ phương châm
hội thoại thì phương châm hội
thoại có thể khơng cần tn thủ.
HS: Tiền bạc chỉ là phương tiện
khơng phải là mục đích sống.


*Ghi nhớ 1: SGK
trang 36.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

châm về chất khơng? vì sao?


H: Em hiểu ý nghĩa câu nói đó ra
sao?


H: Mục đích của cách nói trên là gì?
H: Từ những trường hợp trên, em
hiểu thêm gì về mối quan hệ giữa
phương châm hội thoại với tình
huống giao tiếp?


Gv củng cố các đơn vị kiến thức của
bài học và HD luyện tập.


- Xét về nghĩa hiển ngơn thì nó
khơng tn thủ phương châm về
lượng, nhưng xét nghĩa hàm ẩn
thì nó vẫn tuân thủ phương
châm về lượng.


HS: khuyên răn người ta không


nên chạy theo tiền bạc mà quên
đi nhiều thứ khác thiếng liêng
hơn trong cuộc sống.


-> Muốn người nghe hiểu theo
nghĩa hàm ẩn.


HS dựa vào các trường hợp vừa
phân tích và phần ghi nhớ


SGKđể trả lời. *Ghi nhớ 2: SGk
trang 37.


III. Luyện tập: (15’
* Luyện tập trên lớp:
Bài tập 1:


- Đối với cậu bé 5 tuổi thì “ Tuyển tập truyện ngắn Nam Cao” là chuyện viển vơng, mơ hồ; vì
vậy câu trả lịi của ông bố đã không tuân thủ phương châm cách thức.


- Đối với HS cấp THCS thì đây là câu trả lời đúng.
Bài tập 2:


- Thái độ của chân , tay, tai, mắt không tuân thủ phương châm lịch sự.


- Việc khơng tn thủ ấy là vơ lí vì khách đến nhà không chào hỏi chủ mà tỏ thái độ mất lịch sự
với chủ nhà…


<b>4. Củng cố : (3)</b>



H. Những bài học trong quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp ?
H. Việc khơng tn thủ các phương châm hội thoại bắt nguồn từ những nguyên nhân nào ?
<b>5. Dặn dị: (2’)- Tự đặt tình huống giao tiếp và đưa ra những trường hợp cần hoặc không cần </b>
tuân thủ một phương châm hội thoại nào đó.


- Học thuộc 2 ghi nhớ trong SGK trang 36, 37.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>Ngày soạn :3/9/09</i>


<b>Tuần III- Bài III.</b>
<b>Tiết 14+ 15: Tập làm văn</b>
<b>Viết bài tập làm văn số 1.</b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt:</b>


- Viết được một văn bản thuyết minh, trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả( thiên nhiên, con người, đồ
vật...)


- Tích hợp với phần Tiếng Việt ở bài Các phương châm hội thoại , Xưng hô trong hội thoại; với
phần Văn ở các văn bản thuyết minh đã học.


- Rèn kĩ năng thu thập tài liệu, hệ thống, chọn lọc tài liệu, viết văn bản thuyết minh có sử dụng yếu
tố miêu tả.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Thầy: SGK- SGV- Ra đề bài.
- Trị: SGK- Ơn tập - Giấy kiểm tra.
<b>III/ Các Bước lên lớp:</b>


<b>1. ổn định tổ chức:</b>



<b>2.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:</b>


3.Bài mới:GV nêu yêu cầu của tiết kiểm tra và ghi đề bài lên bảng:
<i>Thuyết minh về một loài cây ở quê em.</i>
<b>I. Yêu cầu chung:</b>


- Nắm vững đặc trưng thể loại văn thuyết minh (kết hợp miêu tả và sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật)


- Chọn đối tượng thuyết minh cụ thể


- Bài viết có bố cục 3 phần rõ ràng, thích hợp, trình bày sạch sẽ, đúng chính tả.
<b>II. u cầu cụ thể:</b>


1. Mở bài :


- Giới thiệu chung về đối tượng thuyết minh (sử dụng ca dao, thơ...)
2. Thân bài:


- Nguồn gốc (sử dụng điển tích, truyền thuyết, thơ, văn...)
- Miêu tả đặc điểm cụ thể, chi tiết các bộ phận


- Quá trình sinh trưởng, phát triển và cách chăm sóc, bảo vệ.
- Cơng dụng và giá trị


3. Kết bài :


- Tình cảm của con người đối với loài cây.
<b>III. Biểu điểm :</b>



+ Điểm 9, 10: Bài làm trình bày đầy đủ các phần trên, bố cục rõ ràng, sạch sẽ, đúng chính tả, diễn
đạt trơi chảy.


+ Điểm 7, 8: Trình bày đầy đủ, tương đối các ý phần dàn bài sạch sẽ, khoa học, sử dụng yếu tố nghệ
thuật miêu tả nghệ thuật, sai xót một vài lỗi chính tả khơng đáng kể.


+ Điểm 5, 6: Viết đúng thể loại, kết hợp các yếu tố miêu tả thuyết minh nhưng chưa nhuần nhuyễn,
sai câu và chính tả, diễn đạt còn lủng củng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>Ngày soạn :3/9/09</i>


<b>Tuần IV- Bài 3+4</b>


<b>Văn bản: Chuyện người con gái Nam Xương</b>
<b>Tiết 16+17: Đọc- hiểu văn bản.</b>


<b>Chuyện người con gái Nam Xương</b>


( Trích “ Truyền kì mạn lục”)
<b>I/ Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS:


- Cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của người phụ nữ Việt Nam qua nhân vật
Vũ Nương.


- Thấy rõ số phận oan trái của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến.


- Tìm hiểu những thành cơng về nghệ tuật của tác phẩm: nghệ thuật dựng truyện, dựng nhân vật,


sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kì ảo với những tình tiết có thực tạo nên vẻ đẹp
riêng của loại truyện truyền kì.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Thầy: SGK- SGV- Soạn giáo án- Tư liệu- Thiết bị dạy học.
- Trò: SGK- Soạn văn bản.


<b>III/ CáC Bước lên lớp:</b>
<b>1. ổn định tổ chức.</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


GV đưa đoạn văn hội thoại và yêu cầu HS tìm các từ ngữ dùng để xưng hô và cho biết phương
châm hội thoại nào khơng được tn thủ trong tình huống giao tiếp đó? Vì sao?


<b>3. Bài mới: (5’)GV u cầu HS kể tên một số truyện cổ dân gian viết về số phận người phụ nữ</b>
trong xã hội cũ để từ đó dẫn dắt vào bài mới.


Hoặc GV đọc câu ca dao:


<i><b>“Thân em như hạt mưa sa”</b></i>
<i><b>Hạt vào đài các hạt ra ruộng cày”</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung - Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: (20’)Đọc – chú</b></i>


thích văn bản.


H: Nêu hiểu biết của em về nhà
văn Nguyễn Dữ và tác phẩm


tiêu biểu của ông?


H: Chuyện người con gái Nam
Xương ra đời trong hồn cảnh
nào?


HS đọc chú thích SGK.


HS dựa vào chú thích để trình
bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

H: Truyền kì là gì?


H: Hãy nêu hiểu biết của em về
thể loại truyền kì?


H: Văn bản được viết theo
phương thức biểu đạt nào?
H: Đọc văn bản này với giọng
điệu như thế nào cho phù hợp
với nội dung?


GV đọc mẫu và hướng dẫn HS
đọc.


GV gọi HS đọc nối tiếp


GV u cầu HS giải thích nghĩa
một số từ khó trong chú thích *
SGK- 49.



H: Câu chuyện kể xoay quanh
nhânvật nào?


H: Chuyện người con gái Nam
Xương phản ánh điều gì?


GV yêu cầu HS tóm tắt văn
bản.


H: Số phận của Vũ Nương được
kể qua những sự việc chính
nào?


<i><b>Hoạt động 2: (20’) Hướng dẫn</b></i>
tìm hiểu nội dung văn bản.
GV yêu cầu HS đọc thầm các
chi tiết kể về nhân vật Vũ
Nương trong phần 1


H: Cuộc sống của Vũ Nương
khi chưa về làm dâu nhà
Trương Sinh như thế nào?
H: Khi về làm dâu nhà Trương
Sinh, Vũ Nương đã làm gì để
giữ gìn hạnh phúc?


H: Lúc chồng đi lính, nàng tỏ
thái độ ra sao?



H: Theo em , những hạnh phúc
đó do ai đem đến cho nàng?


HS dựa vào chú thích và sự hiểu
biết của mình để trình bày.


- Phương thức tự sự, kết hợp biểu
cảm.


HS: Đọc to, rõ ràng, truyền cảm...
HS đọc.


HS giải thích nghĩa các từ: Tư
dung, dung hạnh, hào phú, binh
cách, tiện thiếp, đất thú, quan
san...


- Nhân vật trung tâm là Vũ
Nương.


- Kể về cuộc đời đầy oan khuất
của Vũ Nương...


HS tóm tắt văn bản


+ Từ đầu đến muôn dặm quan
san: Hạnh phúc của Vũ Nương.
+ Từ Bấy giờ -> qua rồi:Oan trái
của Vũ Nương.



+ Còn lại: Vũ Nương được giải
oan.


HS đọc thầm.


- Là người con gái đẹp người đẹp
nết và hiểu thảo với cha mẹ.


- Biết chồng có tính đa nghi nên
nàng giữ gìn khn phép, khơng
để vợ chồng bất hồ...


- Lịng đầy xót thương( thổn thức,
chỉ mong chồng mang về hai chữ
bình yên)


- Tự nàng tạo ra cuộc sống hạnh
phúc gia đình.


- Bởi tâm hồn trong sáng dịu
dàng, chân thật và ln mong mỏi


- Truyền kì là tập sách
gồm 20 truyện ghi lại
những truyện lạ lùng
quái dị.


2. Đọc văn bản.


3.Giải thích nghĩa từ


khó: Chú thích 3, 4, 5,
6, 7, 10, 11, 12, 13
4.Tóm tắt văn bản.
Sự việc chính xoay
quanh nhân vật Vũ
Nương...


I. Tìm hiểu văn bản:
1. Hạnh phúc của Vũ
Nương:


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

H: Hạnh phúc đó được tạo ra
bởi yếu tố nào trong con người
nàng?


H: Em cảm nhận điều gì ở Vũ
Nương qua sự việc trên?


H: Trong phần đầu câu chuyện,
chi tiết nào dự báo số phận của
Vũ Nương?


H:Qua chi tiết đó, em có nhận
xét gì về nghệ thuật xây dựng
tình huống truyện của tác giả?
H: Quãng đời tràn trề hạnh
phúc của Vũ Nương gợi cho em
suy nghĩ gì?


GV bình và chuyển ý.



GV yêu cầu HS đọc phần tiếp
theo .


H: Nếu kể về oan trái của Vũ
Nương, em sẽ tóm tắt những chi
tiết nào?


H: Trong những năm tháng
chồng đi lính, Vũ Nương đã đối
xử với mẹ chồng như thế nào?
H: Thái độ của mẹ chồng đối
với nàng ra sao?


H: Điều đó gợi cho em suy nghĩ
gì?


H: Khi Trương Sinh trở về,


có cuộc sống hạnh phúc trọn vẹn.


-> Vũ Nương là người phụ nữ
đoan trang, biết trân trọng hạnh
phúc gia đình.


- Trương Sinh là người chồng ít
học lại có tính đa nghi.


- Sắp đặt rất khéo léo để tạo tình
huống hợp lí mà bất ngờ đối với


người đọc-> Đó là nét đặc sắc của
truyện truyền kì của Nguyễn Dữ.
- Nguyễn Dữ đề cao hạnh phúc
lứa đôi và diễn tả khát vọng hạnh
phúc đích thức của người phụ nữ
xưa.


HS đọc.
HS:


- Sau khi chồng đi lính, Vũ
Nương sinh con đặt tên là Đản,
chăm sóc, ma chay cho mẹ chồng
chu đáo.


- Trương Sinh trở về nghe lời con
hắt hủi VN.


- Vũ Nương kêu oan nhưng không
được thông cảm.


- Vũ Nương trẫm mình xuống
sơng.


HS: Vũ Nương chăm sóc, thuốc
thang cầu trời phật cho mẹ chồng,
khi mẹ chết nàng ma chay chu
đáo.


- Mẹ chồng hiểu và trân trọng tình


cảm của người con dâu hiếu thảo.
HS tự bộc lộ.


- TS nghi ngờ vợ


Vũ Nương là người phụ
nữ đoan trang, biết trân
trọng hạnh phúc gia
đình.


Nguyễn Dữ đề cao hạnh
phúc lứa đôi và diễn tả
khát vọng hạnh phúc
đích thức của người phụ
nữ xưa


2. Oan trái của Vũ
Nương.


- Là người vợ rất mực
yêu thương chồng.
- Là người con dâu hiếu
thảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

chàng đối với nàng như thế
nào?


H: Ai là người gây oan trái cho
Vũ Nương?



H: Vì sao em cho rằng TS là
người gây oan trái cho vợ
mình?


H: Em có nhận xét gì về thái độ
đó của TS?


H: Điều đó gợi cho em suy nghĩ
gì?


H: Vũ Nương đã tự minh oan
cho mình bằng cách nào?


H: Điều gì khiến người đọc cảm
thấy bất bình và thương cảm
nhất ? vì sao?


H: Qua những lời nói của Vũ
Nương, em cảm nhận được điều
gì trong tâm hồn nàng?


H: Cái chết của Vũ Nương gợi
cho em suy nghĩ gì?


H: Về nhân cách con người Vũ
Nương?


H: Về số phận của người phụ
nữ trong xã hội xưa?



GV nêu tình huống cho HS thảo
luận: Có ý kiến cho rằng: số
phận Vũ Nương là một bi kịch,
em hãy lí giải điều đó.


GV bình và chuyển sang phần 3.
GV u cầu HS đọc thầm phần
cịn lại và tóm tắt đoạn truyện.
H: Sự việc Vũ Nương được giải
oan diễn tả qua chi tiết nào?


- TrươngSinh


- TS vì đa nghi nên khơng tìm
hiểu kĩ mà nghe lời con trẻ, khơng
tin vợ, chẳng tin hàng xóm.


- Thái độ tàn nhẫn, bảo thủ của kẻ
thất phu.


- Thật bất cơng vì VN ln tơn
thờ và sống hết mình vì TS và
những người thân.


- Dùng lời nói để giải bày, ra sơng
trẫm mình


HS tự bộc lộ.


- Tâm hồn trong sáng đầy khát


vọng hạnh phúc lứa đôi- một con
người chân thật và cao thượng…
- Vũ Nương là người phụ nữ trong
sạch -> trong hoàn cảnh xã hội
đương thời nỗi oan của nàng chỉ
có thể được minh oan bằng cái
chết=> Số phận bi đát của người
phụ nữ xưa ( trơ trọi, bị đày
đoạ…)


HS thảo luận:


- Cuộc đời Vũ Nương là một bi
kịch vì những điều tốt đẹp không
được trân trọng; cái đẹp bị huỷ
hoại; khát vọng hạnh phúc và
nhân cách con người bị trà đạp…
HS đọc và tóm tắt .


HS dựa vào SGK trình bày.: sự
việc người làng gặp VN dưới thuỷ
cung và nàng hiện về trên sông…


-> Vũ Nương là người
phụ nữ trong sạch => Số
phận bi đát của người
phụ nữ xưa ( trơ trọi, bị
đày đoạ…)


- Cuộc đời Vũ Nương là


một bi kịch vì những
điều tốt đẹp khơng được
trân trọng; cái đẹp bị
huỷ hoại; khát vọng
hạnh phúc và nhân cách
con người bị trà đạp…


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

H: Nguyễn Dữ đã dùng nghệ
thuật gì để xây dựng chi tiết đó?
H: Dụng ý của tác giả khi dùng
các yếu tố kì ảo hoang đường?


H: Theo em, chi tiết nào có ý
nghĩa nhân văn sâu sắc nhất? Vì
sao?


H: Khi hiện về trong đàn giải
oan, Vũ đã nói những gì?


H: Những lời đó thể hiện phẩm
chất nào ở con người Vũ
Nương?


H: Vũ Nương trong sáng và cao
thượng, thiết tha yêu cuộc sống
như vậy lại từ chối cuộc sống
trần gian đã gợi cho em suy
nghĩ gì về số phận người phụ
nữ dưới chế độ phong kiến? Về
xã hội PK đương thời?



H: Số phận Vũ Nương gợi cho
em liên tưởng đến nhân vật nào
trong chèo cố VN?


H: Theo em, những người phụ
nữ ấy có thể được giải phóng
trong điều kiện nào?


GV liên hệ: Từ TK XX, phụ nữ
khắp các quốc gia trên thế giới
đã đấu tranh đòi quyền bình
đẳng…và họ cũng đã khẳng
định được tài năng, vai trò của
mình trong xã hội…


GV chuyển sang phần hướng
dẫn tổng kết.


<i><b>Hoạt động 3: (10’)Hướng dẫn</b></i>
tìm hiểu ý nghĩa văn bản.


H: Nét đặc sắc nào về nghệ


- Tác giả dùng nhiều yếu tố kì ảo.
- Tạo màu sắc huyền ảo cho câu
chuyện-> hấp dẫn người đọc và
lưu truyền rộng rãi trong dân
gian…



- Thiêng liêng hoá sự trở về của
Vũ Nương để thể hiện thái độ trân
trọng và bênh vực người phụ nữ .
- Vũ Nương ngồi trên kiệu hoa->
sự tôn vinh cái đẹp và đề cao sự
thuỷ chung trong trắng của nhân
vật VN…


HS dựa vào SGK trình bày.


- Sự độ lượng, ân nghĩa, thuỷ
chung, tha thiết với hạnh phúc gia
đình…


- Người phụ nữ ấy thật bé nhỏ,
đức hạnh nhưng không tự bảo vệ
được hạnh phúc của chính mình…
- Hiện thực xã hội phong kiến đầy
bất cơng…


- Nhân vật Thị Kính trong chèo “
Quan Âm Thị Kính”.


- Xố bỏ chế độ nam quyền và áp
bức bất bình đẳng giới…


- Tác giả dùng nhiều
yếu tố kì ảo.


- Thiêng liêng hoá sự


trở về của Vũ Nương để
thể hiện thái độ trân
trọng và bênh vực người
phụ nữ …


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

thuật tạo nên sự hấp dẫn của
truyện?


H: Nhận xét gì về cách kể
chuyện của Nguyễn Dữ?


H: Qua truyện, em hiểu sâu sắc
thêm điều gì về số phận người
phụ nữ và chế độ phong kiến
Việt Nam xưa?


H: Từ nội dung và ý nghĩa của
truyện, em liên tưởng tới những
câu tục ngữ ca dao nào về thân
phận người phụ nữ xưa?


GV yêu cầu HS đọc các câu tục
ngữ, ca dao nói về thân phận
người phụ nữ xưa…


HS: Dựa vào phần ghi nhớ trả lời.
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật và
tình huống truyện độc đáo, lời kể
giàu cảm xúc và mang đậm tính
nhân văn…



- Kết hợp yếu tố thực và ảo khiến
cho câu chuyện trở nên hấp dẫn
và có sức truyền cảm…


- Qua cuộc đời đầy oan khuất và
cái chết thương tâm của Vũ
Nương, tác giả lên án chế dộ nam
quyền, cuộc chiến tranh phong
kiến phi nghĩa và đồng thời khẳng
định vẻ đẹp tâm hồn của người
phụ nữ VN xưa…


HS các nhóm tự trình bày và nhận
xét đánh giá…


III. Ghi nhớ: SGK
-Trang 51.


1. Nghệ thuật:


Nghệ thuật xây dựng
nhân vật và tình huống
truyện độc đáo…


- Kết hợp yếu tố thực và
ảo…


- Qua cuộc đời đầy oan
khuất và cái chết thương


tâm của Vũ Nương, tác
giả lên án chế dộ nam
quyền, cuộc chiến tranh
phong kiến phi nghĩa và
đồng thời khẳng định vẻ
đẹp tâm hồn của người
phụ nữ VN xưa…2. Nội
dung:


<i><b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập và giao bài về nhà.</b></i>
IV. Luyện tập: (10’)


Bài tập 1: Tóm tắt truyện bằng một đoạn văn có độ dài từ 10-15 câu.
HD: Tìm ý: Ghi lại các ý chính của văn bản sau đó viết thành đoạn văn.
HS trình bày theo nhóm và GV chữa bài tại lớp.


Bài tập 2: Đọc bài thơ “ Lại bài viếng Vũ Thị” của Lê Thánh Tông và viết đoạn văn nêu cảm
nghĩ của em về bài thơ trên?


HD: Tìm hiểu về tác giả của bài thơ; hoàn cảnh ra đời của bài thơ; nghệ thuật đặc sắc của bài thơ
và nội dung ý nghĩa mà nhà thơ gửi gắm đến người đọc.


4.Củng cố: (3’)


H.Em cảm nhận được điều gì về thân phận người phụ nữ dưới chế độ PK.
H.Hệ thống những biện pháp nghệ thuật trong truyện?


<b>5.Dặn dò: (2’)</b>


- Học thuộc ghi nhớ SGK- 51.


- Hoàn chỉnh bài tập 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>Ngày soạn : 9/9/09</i>


<b>Tuần IV- Bài 3+4.</b>
<b>Tiết 18: Tiếng Việt.</b>
<b>Xưng hô trong hội thoại.</b>


<b>I/ Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp HS:


- Hiểu được sự phong phú, tinh tế giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các từ ngữ xưng hô trong
tiếng Việt.


- Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hơ với tình huống giao tiếp.
- Nắm vững và sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Thầy: SGV- SGK- Soạn giáo án- Tư liệu- Thiết bị dạy học.
- Trò: SGK- Đọc và tìm hiểu ngữ liệu.


<b>III/ Các Bước lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


H1: GV đưa một đoạn văn hội thoại và yêu cầu HS chỉ ra các phương châm hội thoại và tình
huống giao tiếp đồng thời cho biết phương châm nào không thực hiện được? Lí do?


H 2: GV cho một tình huống giao tiếp và yêu cầu HS đưa ra các trường hợp thực hiện hoặc


không thực hiện được 1 phương châm hội thoại nào đó.


3. Bài mới: GV giới thiệu bài.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung - Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: (15’) Hướng dẫn</b></i>


HS tìm hiểu từ ngữ và việc sử
dụng từ ngữ xưng hô.


GV đưa ngữ liệu( đưa một số từ
dùng để xưng hô, gọi đáp, bộc lộ
cảm xúc) và yêu cầu HS tìm hiểu
để trả lời các câu hỏi.


H: Nêu những từ ngữ thường
dùng để xưng hô trong Tiếng
Việt?


H: Cách dùng các từ ngữ đó?
GV đưa 2 đoạn trích trong SGK –
38, 39.


HS đọc và tìm hiểu ngữ liệu.


* Những từ dùng để xưng hô
trong TV:


- Ngôi thứ nhất: Tôi, ta, chúng
ta…



- Ngôi thứ hai: anh, các anh…
- Ngôi thứ ba: nó, họ, chúng


I. Từ ngữ và việc sử
<b>dụng từ ngữ xưng hô.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

H: Xác định các từ ngữ dùng để
xưng hơ trong 2 đoạn trích?
H: Em có nhận xét gì về cách
xưng hơ của các nhân vật trong 2
đoạn trích?


H: Nhận xét gì về sự thay đổi
cách xưng hô của 2 nhân vật
trong 2 đoạn văn trên?


GV đưa bài tập nhanh:


Bố vợ tương lai mời con dể uống
nước.


Khách đáp lại:


- “ Cám ơn! tôi vừa uống nước
xong”


- Cám ơn! con vừa uống nước
xong”



- Cám ơn! bản thân vừa uống
nước xong”


H: Nhận xét về các cách xưng
hô?


H: Từ nào không phải là từ xưng
hơ?


H: Qua các trường hợp trên, em
có nhận xét gì về các từ ngữ dùng
để xưng hơ và cách xưng hơ?


nó…


* Chú ý vai trong hội thoại.
HS:


a. em – anh, ta- chú mày.
b. tôi- anh.


a. Cách xưng hô không bình
đẳng giữa một kẻ ở vị thế thấp
hèn cần nhờ vả người ở vị thế
mạnh…


b. Sự xưng hơ bình đẳng.


HS thảo luận và nhận xét:Thay
đổi do tình huống giao tiếp.


a. Dế Choắt muốn nhờ vả…
b. Dế Choắt muốn trăng trối với
người bạn.


- Đảm bảo phương châm về
lượng nhưng chưa thực hiện
phương châm lịch sự vì thiếu
tơn trọng bố vợ…


- Thực hiện phương châm lịch
sự.


- Không phải là lời dùng để
xưng hơ mà chỉ tự chỉ mình tuy
nhiên do tình huống giao tiếp
nên người khách dùng để xưng
hô.


HS rút ra bài học về cách dùng
từ ngữ để xưng hô.


-> Trong TV có hệ thống từ ngữ
dùng để xưng hơ rất phong phú
và có khả năng biểu cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ
trong SGK trang 39.


giữa các vai trong hội thoại.
HS đọc ghi nhớ SGK- 39.



2. Ghi nhớ: SGk trang
39.


<i><b>Hoạt động 2: (20’)Hướng dẫn HS luyện và và bài về nhà.</b></i>
II. Luyện tập:


*Trên lớp:
Bài tập 1:


Lời mời trên có sự nhầm lẫn:


- Chúng ta: gồm cả người nói lẫn người nghe.
- Chúng tơi, chúng em: không bao gồm người nghe.
Bài tập 2:


- Khi một người xưng hô là chúng tôi mà không xưng hô là tơi là để thể hiện tính khách quan và
khiêm tốn.


Bài tập 3:


- Chú bé gọi người sinh ra mình bằng mẹ là bình thường.


- Chú bé xưng hơ với sứ giả là ta- ông là khác thường- mang màu sắc của truyện truyền
thuyết( thánh thần và người phàm trần).


Bài tập 4:


- Vị tướng là người “tôn sư trọng đạo” nên vẫn xưng hô với thầy giáo cũ của mình là thầy và
con.



- Người thầy lại tơn trọng cương vị hiện tại của người học trò nên gọi vị tướng là ngài.
-> Cả hai người đều tôn trọng nhau thể hiện lối đối nhân xử thế thấu tình đạt lí…
Bài tập 5:


- Trước CM- 8 bọn thực dân xưng là quan lớn và gọi dân là bọn khó rách áo ơm; vua xưng là
trẫm và gọi quan lại là khanh, gọi nhân dân là bách tính hoặc con dân…-> thể hiện sự ngăn cách
và miệt thị dân nghèo.


- Cách xưng hô của Bác Hồ gần gũi, thân mật và thể hiện một sự thay đổi về chất trong mối quan
hệ giữa lãnh tụ với nhân dân.


<b>4.Củng cố: (3’)</b>


H.Nhận xét về từ ngữ xưng hô trong tiêng việt
<b>5.Dặn dị: (2’)</b>


- Bài tập 6 và hồn chỉnh các bài tập trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i>Ngày soạn :13/9/09</i>


<b>Tuần 4- Bài 4.</b>
<b>Tiết 19: Tiếng Việt</b>


<b>Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.</b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS nắm được hai cách dẫn lời nói hoặc ý nghĩ: cách dẫn trẹưc tiếp và cách dẫn gián tiếp.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>



- Thầy: SGV- SGK- Soạn giáo án- Tài liệu- Thiết bị dạy học.
- Trị: SGK- Đọc và tìm hiểu ngữ liệu.


<b>III/ Các Bước lên lớp:</b>
<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


H1: Tóm tắt lại “ Chuyện người con gái Nam Xương” và phân tích nét đặc sắc về nghệ thuật của
truyện?


H2: Trình bày cảm nhận của em về nhân vật Vũ Nương?


<b>3. Bài mới: GV yêu cầu HS đọc lại lời của Vũ Nương khi gặp Phan Lang- từ đó giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung - Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: (8’) Hướng dẫn</b></i>


HS tìm hiểu cách dẫn trực tiếp.
GV dùng thiết bị đưa ngữ liệu
và yêu cầu HS tìm hiểu.


H: Trong đoạn trích a, bộ phận
diễn tả lời nói hay ý nghĩ của
nhân vật được ngăn cách với
các bộ phận khác trong câu
bằng các dấu hiệu gì?


H: Tìm các dấu hiệu ngăn cách
ý nghĩ của nhân vật với các bộ
phận khác?



H: Có thể đảo vị trí của phần
đặt trong ngoặc kép với các bộ
phận khác khơng? vì sao?


H: Qua hai VD trên, em rút ra
bài học gì về cách dẫn trực
tiếp?


HS đọc và tìm hiểu VD.


-VD a:Trước bộ phận diễn tả lời
của nhân vật được đánh dấu bằng
từ “nói” và ngăn cách bởi dấu hai
châm, được đặt trong ngoặc kép.
VD b: Trước từ ngữ diễn đạt ý
nghĩ của nhân vật có từ “ nghĩ” và
được ngăn cách bởi dấu hai chấm
và dấu ngoặc kép.


HS: Có thể thay đổi vị trí được vì
đặt ở vị trí nào thì bộ phận diễn tả
lời nói hoặc ý nghĩ cũng được đặt
trong ngoặc kép và đứng sau dấu
gạch ngang.


I. Cách dẫn trực tiếp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ 1
trong SGK- 54.



<i><b>Hoạt động 2: (7’) Hướng dẫn</b></i>
HS tìm hiểu cách dẫn gián tiếp.
GV đưa ngữ liệu để HS tìm
hiểu.


H: Trong VD a, phần in đậm là
lời hay ý nghĩ?


H: Phần đó được tách khỏi phần
đứng trước bằng dấu gì?


H: Trong VD b, phần in đậm là
lời nói hay ý nghĩ?


H: Giữa phần in đậm và phần
đứng trước có từ nào? Có thể
thay từ “ là” vào chỗ đó được
khơng?


H: Em có nhận xét gì về cách
dẫn trên?


GV : gọi đó là cách dẫn gián
tiếp, em hiểu thế nào là cách
dẫn gián tiếp?


H: Các đơn vị kiến thức chủ
yếu của bài học?


Điểm giống và khác nhau giữa


lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián
tiếp?


H: Đọc lại phần ghi nhớ?


HS dựa vào phần ghi nhớ 1 để
trình bày.


HS đọc.


HS đọc và tìm hiểu VD.
* HS thảo luận và trả lời.
- Phần in đậm là lời nói.


- Là nội dung của lời khun vì
trước dó có từ “ khuyên” trong
phần lời dẫn.


* HS thảo luận và trả lời:


- Phần in đậm là ý nghĩ, vì có từ “
hiểu” trong lời của người dẫnở
trước; giữa ý nghĩ được dẫn và
phần lời người dẫn có từ “rằng”.
- Có trường hợp có thể thay bằng
từ “ là”.


HS trình bày sự hiểu biết của
mình qua phân tích VD …



*Giống: Đều là dẫn lời hoặc ý
nghĩ của nhân vật.


*Khác:


- Cách dùng các từ ngữ đứng
trước và dấu câu.


HS đọc ghi nhớ trong SGK trang
54.


*Ghi nhớ 1:


- Dẫn trực tiếp laf nhắc
lại nguyên văn lời nói
hay ý nghĩ của người
hợac nhân vật; lời dẫn
được đặt trong ngoặc
kép.


II. Cách dẫn gián tiếp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>Hoạt động 3: (15’)Hướng dẫn luyện tập và về nhà.</b></i>
III. Luyện tập:


Bài tập 1( nhận diện lời dẫn)


- Cả trường hợp a và b đều là dẫn trực tiếp.
- Trường hợp a là dẫn lời; b là dẫn ý.
Bài tập 2:



a. Từ câu a có thể tạo ra:


* Câu có lời dẫn trực tiếp: Trong “ Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ II của
Đảng”, Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu rõ: “ Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân
tộc , vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng”.


* Câu có lời dẫn gián tiếp: Trong Báo cáo chính trị…, Hồ Chủ tịch nhấn mạnh rằng chúng ta
phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc , vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh
hùng.


Phần b:


*Dẫn trực tiếp: Trong cuốn sách Hồ Chủ tịch, hình ảnh của dân tộc, tinh hoa của thời đại ; đồng
chí Phạm Văn Đồng viết” “ Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong tác
phong, Hồ Chủ tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết, vì muốn cho quần chúng nhân dân
hiểu được, nhớ được, làm được”.


*Dẫn gián tiếp: Trong cuốn sách Hồ Chủ tịch…, đồng chí Phạm Văn Đồng khẳng định rằng Hồ
Chủ tịch là người giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong tác phong. Hồ Chủ
Tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết, vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ
được, làm được”.


Phần c:


*Dẫn trực tiếp: Trong cuốn sách Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc , ông
Đặng Thai Mai khẳng định: “ Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào
với tiếng nói của mình”.


* Dẫn gián tiếp: Trong cuốn sách Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc , ông


Đặng Thai Mai khẳng định rằng người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự
hào với tiếng nói của mình.


<b>4.Củng cố: (3’)</b>


`H.Thế nàp là lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp?


Bài tập trắc nghiệm:Lời trao đổi của nhân vật trong tác phẩm văn học thường được dẫn bằng
cach nào?


A.Gián tiếp B. Trực tiếp
<b>5. Dặn dò: (2’)</b>


- Học thuộc ghi nhớ: SGK-54.
- Làm bài tập 3 SGK- 55.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i>Ngày soạn :13/9/09</i>


<b>Tuần 5 - Bài 4</b>


<b>Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng</b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS nắm được:


- Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.


- Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều
nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ.



<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- GV: SGV- SGK- SOạn giáo án- Thiết bị dạy học- Tư liệu tham khảo.
- HS: SGK- Đọc và tìm hiểu ngữ liệu.


<b>III/ Các Bước lên lớp:</b>
<b>1. ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


H1: Xác định lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp…( GV đưa 2 đoạn văn yêu cầu HS phân biệt).
H2: Chữa bài tập 3- 55 và nêu khái niệm về lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.


3. Bài mới: GV giới thiệu bài.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung - Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: (10’)Hướng dẫn HS</b></i>


tìm hiểu về sự biến đổi và phát triển
của từ vựng.


GV đưa VD trong SGK- 55 lên màn
hình cho HS quan sát.


H: Em hiểu nghĩa của từ kinh tế
trong câu thơ trên là gì?


H: Từ kinh tế trong “ nền kinh tế
nước ta phát triển mạnh mẽ…” có
được hiểu theo nghĩa trên không?
nêu nghĩa của từ?



H: Qua hai trường hợp trên, em hiểu
thêm gì về nghĩa của từ?


GV đưa VD 2.


Xác định nghĩa của từ <i>xuân </i>và <i>tay</i>
trong các câu trên?


HS đọc và tìm hiểu ngữ liệu.
HS: Kinh tế trong câu thơ trên là
hình thức tóm tắt từ “ kinh bang
tế thế” tức là trị nước cứu đời…
-HS thảo luận: Của cải vật chất
do con người làm ra nhiều đáp
ứng đựoc nhu cầu cuộc sống của
nhân dân trên nhiều lĩnh vực…
HS: Nghĩa của từ có thể rthay
đổi theo thời gian; có nét nghĩa
mất đi và có nghĩa mới hình
thành…


HS tìm hiểu VD 2.
HS:


- Chơi xuân: mùa chuyển tiếp


I. Sự biến đổi, phát
triển nghĩa của từ ngữ:
1. VD:



* VD 1: SGK - 55


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

H: Phân biệt nghĩa gốc và nghĩa
chuyển?


H: Qua các VD, en có nhận xét gì về
nghĩa của từ và phương thức phát
triển nghĩa của từ?


GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ
SGK-56.


giữa đông sang hạ.


- Ngày xuân: tuổi trẻ( chuyển
nghĩa- ẩn dụ)


- Tay ( trao tay): bộ phận của cơ
thể con người.


- Tay ( tay buôn): người chuyên
hoạt động giỏi về một nghề…
- Do nhu cầu phát triển của xã
hội, từ vựng của ngôn ngữ
không ngừng phát triển…


- Hai phương thức chủ yếu trong
sự biến đổi phát triển nghĩa của
từ là ẩn dụ và hoán dụ.



HS đọc ghi nhớ SGK- 56. 2. Ghi nhớ: SGK
trang 56.


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập và về nhà.</b></i>
II. Luyện tập: (25’)


Bài tập 1: Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ chân
a. Nghĩa gốc: một bộ phận của cơ thể người.


b. Nghĩa chuyển: một vị trí trong đội tuyển( phương thức hốn dụ.)


c. Nghĩa chuyển: vị trí tiếp xúc với đất của cái kiềng( phương thức ẩn dụ)
Nghãi chuyển: vị trí tiếp xúc với đất của mây( phương thức ẩn dụ)


Bài tập 2: Nhận xét những cách dùng như: trà a ti sô, trà hà thủ ô, trà sâm , trà linh chi, trà tâm
sen, trà khổ qua.:


*Giống “ trà” ( từ điển TV) ở nét nghĩa đã chế biến, để pha nước uống.
*Khác: “ trà” ( Từ điển TV) ở nét nghĩa dùng để chữa bệnh.


Bài tập 3: Nghĩa chuyển của từ đồng hồ như sau:


- Đồng hồ điện: dùng để đếm số đơn vị điện đã tiêu thụ để tính tiền.
- Đồng hồ nước: dùng để đếm số đơn vị nước đã tiêu thụ để tính tiền.
- Đồng hồ xăng: dùng để đếm số đơn vị xăng đã tiêu mua để tính tiền.
Bài tập 4:


* Hội chứng:



- Hội chứng suy giảm miễn dịch( SIDA)


- Hội chứng chiến trang Việt Nam( nỗi ám ảnh, sợ hãi của cựu chiến binh Mĩ sau khi tham
chiến ở VN).


- Hội chứng “ phong bì” ( một biến tướng của nạn hối lộ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

*Ngân hàng:


- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam( cơ quan phát hành và lưu trữ giấy bạc cấp quốc gia).
- Ngân hàng máu( lượng máu dự trữ để cấp cứu các bệnh nhân)


- Ngân hàng đề thi( số lượng đề thi dùng để bốc thăm cho mỗi kì thi cụ thể)
*Sốt:


- Cháu sốt cao quá phải đi bệnh viện ngay( một dạng ốm, thân nhiệt khơng bình thường).
- Cơn sốt giá vẫn chưa thuin giảm! ( giá cả các mặt hàng tăng liên tục, chưa dùng lại).
- Chưa vào hè mà đã sốt tủ lạnh, máy điều hoà nhiệt độ !( hiện tượng khan hiếm hàng hố).
*Vua:


- Vua mỉm cười, nói: “ các khanh hãy bình thân!” ( là người đứng đầu triều đại phong kiến)
- Vua chiến trường( loại pháo lớn nhất, nòng dài, cỡ nịng: 175 li)


- Vua tốn( người học giỏi tốn nhất lớp)
<b>4. Củng cố: (3’)</b>


H.Có những phương thức chuyển nghĩa nào chủ yếu?:
<b>5. Dặn dò: (2’)</b>


- Học thuộc ghi nhớ trong SGK.


- Hoàn chỉnh các bài tập trên.
- Làm bài tập 5.


- Chuẩn bị bài 4, 5- Tiết 21: Tóm tắt các văn bản tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i>Ngày soạn :14/9/09</i>


<b>Tuần 5- Bài 4+5.</b>


<b>Tiết 20: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.</b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS:


- Ôn lại mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự.
- Rèn luyện kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Thầy: SGV- SGK- Soạn giáo án- Thiết bị dạy học.
- Trị: SGK- Đọc và tìm hiểu ngữ liệu.


<b>III/ CáC Bước lên lớp:</b>
<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


H:Nêu các bước tóm tắt văn bản tự sự?


3. Bài mới : (5’)GV d a v o n i dung ki m tra b i c ự à ộ ể à ũ để à v o b i.à



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung - Ghi bảng</b>
<i>Hoạt động 1</i>: (10’)Tìm hiểu


sự cần thiết của việc tóm tắt
văn bản tự sự.


GV đưa các tình huống a, b, c
và yêu cầu HS tìm hiểu.


H: Để em nắm được nội dung
phim“Chiếc lá cuối cùng” thì
bạn em phải làm gì?


H: Cơ giáo cho HS tóm tắt
văn bản “ Chuyện người con
gái Nam Xương” trước khi
học trên lớp nhằm mục đích
gì?


H: Để giới thiệu một tác phẩm
văn học trong buổi sinh hoạt
câu lạc bộ, em làm thế nào?
H: Qua ba tình huống trên, em
hiểu gì về vai trị của việc tóm
tắt văn bản tự sự?


H: Khi tóm tắt văn bản tự sự
cần chú ý điều gì?


HS đọc các tình huống trong sách


giáo khoa và trả lời.


- Kể tóm tắt nội dung bộ phim cho
em nghe.


- Tóm tắt trước nội dung của
truyện để nắm vững cốt truyện và
các sự việc xuoay quanh nhân vật
từ đó tiếp nhận nội dung và ý
nghĩa văn bản sâu sắc hơn.


- Phải tóm tắt văn bản cho người
nghe nắm sơ bộ tác phẩm thì mới
cảm nhận được nét đẹp và cái hay
của tác phẩm .


-> Tóm tắt văn bản tự sự làm cho
người đọc, người nghe nắm được
nội dung chính của văn bản đó.
- Nêu nhân vật và các sự việc
chính một cách đầy đủ, hợp lí->


<b>I> Sự cần thiết của việc</b>
<b>tóm tắt văn bản tự sự.</b>
* <i>Mục đích của việc tóm</i>
<i>tắt văn bản tự sự</i>:


Tóm tắt văn bản tự sự làm
cho người đọc, người
nghe nắm được nội dung


chính của văn bản đó


<b>* </b><i>Cách tóm tắt văn bản tự</i>
<i>sự</i><b>:</b>


- Đọc kĩ, hiểu chủ đề tác
phẩm.


- Xác định nội dung
chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

H: Dựa vào kiến thức về tóm
tắt văn bản tự sự đã học trong
chương trinhg Ngữ văn lớp 8,
em hãy trình bày lại các bước
tóm tắt văn bản tự sự?


H: Trong tình huống nào, cần
tóm tắt văn bản tự sự?


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS</b></i>
thực hành tóm tắt văn bản tự
sự.


GV dùng lệnh yêu cầu HS đọc
yêu cầu của bài tập 1- SGK.
GV dùng thiết bị đưa ngữ
liệu( SGK- 58, 59) lên bảng
cho HS đọc và nghiên cứu.
GV gợi ý cho HS làm bài tập


1- 58, 59.


*Bước 1: Xác định sự việc
chính:


H: Các sự việc chính đã nêu
đầy đủ chưa?


H: Cần bổ sung sự việc nào?
*Bước 2: Tóm tắt văn bản
bằng lời văn của mình.


GV chia nhóm cho các em
thảo luận và sắp xếp các sự
việc theo trình tự hợp lí và
viết thành văn bản tóm tắt.
*Bước 3: rút gọn văn bản.


trình bày ngắn gọn.
* Cách tóm tắt:


- Đọc kĩ, hiểu chủ đề tác phẩm.
- Xác định nội dung chính.


- Sắp xếp nội dung chính theo một
trình tự hợp lí.


- Viết văn bản tóm tắt bằng lời
văn của mình.



HS tự nêu tình huống.


HS tìm hiểu bài tập 1 trong SGK
và tự trình bày theo hiểu biết của
mình từ ở nhà.


HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
HS đọc và nghiên cứu ngữ liệu.
*Bước 1: Xác định các sự việc
chính.


- Tương đối đầy đủ các sự việc
chính.


- Sau khi Vũ Nương tự vẫn,
Trương Sinh mới hiểu ra nỗi oan
của vợ mình thì dã muộn.


HS tự viết văn bản tóm tắt truyện
trên cơ sở từ các sự việc đã xác
định và sắp xếp trong bài tập 1.
HS trình bày trong nhóm.


HS rút gọn văn bản vừa tóm tắt.


<b>II. Thực hành tóm tắt</b>
<b>văn bản tự sự: (20’)</b>


Bài tập 1:



- Bổ sung thêm sự việc bé
Đản chỉ vào cái bóng…
TS hiểu nỗi oan của vợ.
Bài tập 2:


Bài tập 3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

nó đêm đêm khiến cho TS ân hận vô cùng. Phan Lang là người cùng làng với VN, do cứu thần
Rùa nên khi chạy nạn chết đuối đã được Linh Phi đền ơn. Phan Lang gặp lại VN trong động của
Linh Phi. Hai người nhận ra nhau. Phan Lang trở về trần gian, VN gửi chiếc hoa vàng cùng lời
nhắn cho TS. TS nghe kể, thương nhớ vợ, bèn lập đàn giải oan bên sông. VN trở về ngồi trên
kiệu hoa lúc ẩn lúc hiện.


GV yêu cầu HS làm bài tập 3: Rút gọn văn bản tóm tắt “ Chuyện người con gái Nam Xương”.
HS làm bài tập 3


HS trình bày trước lớp: 2 em


*GV chữa bài tập 3: Xưa có chàng TS, vừa cưới vợ ít lâu đã phải đi lính. Khi trở về nghe lời con
dại, nghi là vợ ngoại tình. Vũ Nương bị oan nên gieo mình xng sơng Hồng Giang. Mọt hơm,
cùng con ngồi bên đèn, thấy con chỉ chiếc bóng gọi cha, TS mới biết vợ bị oan. Phan Lnag gặp
VN dưới thuỷ cung khi trở về đem kỉ vật của VN trao lại cho TS cùng lời nhắn. TS lập dàn giải
oan cho vợ. Vũ Nương ngồi trên kiệu hoa thấp thống hiện lên giữa dịng sơng.


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS rút ra kết luận chung về các bước tóm tắt văn bản tự sự.</b>
H: Trong những tình huống nào ta cần tóm tắt văn bản tự sự?


H: Trước khi tóm tắt một văn bản tự sự ta cần tiến hành các bước nào?
H: Yêu cầu cơ bản của một văn bản tóm tắt là gì?



*Ghi nhớ: SGK trang 59.


<b>Hoạt động 4: (7’)Hướng dẫn HS luyện tập.</b>


Bài tập 2: Tóm tắt miệng trước lớp về một câu chuyện xảy ra trong cuộc sống ở mà em được
nghe hoặc chứng kiến.


HS tự trình bày miệng: 2 em.


HS nhận xét và rút ra kết luận về điểm giống và khác nhau giữa văn bản tóm tắt trình bày miệng
với VB viết.


<b>4. Củng cố: (5’)Nhắc lại những yêu cầu khi tóm tắt van bản tự sự?</b>
<b>5. Dặn dò : (3’)</b>


- Học thuộc ghi nhớ SGK trang 59.
- Làm bài tập 1 trang 59.


HD: Đọc lại văn bản “ Lão Hạc” và tóm tắt ngắn gọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i>Ngày soạn :15/9/09</i>


<b>Tuần 5 - Bài 4, 5.</b>
<b>Tiết 22: Đọc - hiểu văn bản.</b>
<b>Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.</b>
( “ Vũ trung tuỳ bút” – Phạm Đình Hổ)
<b>I/ Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS:



- Thấy được cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê-Trịnh và thái
độ phê phán của tác giả.


- Bước đầu nhận biết đặc trưng cơ bản của thể loại tuỳ bút đời xưa và đánh giá được giá trị nghệ
thuật của những dòng ghi chép đầy tính hiện thực này.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Thầy: SGV- SGK- Soạn giáo án- Thiết bị dạy học.- Tư liệu tham khảo ( Thượng kinh kí sự của
Lê Hữu Trác)


- Trị: SGK- Soạn bài.- Đọc thêm đoạn trích “ Vào phủ chúa” trích trong Thượng kinh kí sự của
Lê Hữu Trác.


<b>III/ Các bước lên lớp:</b>
<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


HS 1: Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự? Nêu các bước tóm tắt văn bản?
HS 2: Trình bày đoạn văn tóm tắt văn bản “ Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”.


3. Bài mới: GV ch a b i t p v nh : tóm t t v n b n “ Chuy n c trong ph chúa Tr nh ”ữ à ậ ề à ắ ă ả ệ ũ ủ ị
v d n d t v o b i.à ẫ ắ à à


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung - Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1:(10’) Hướng dẫn</b></i>


Đọc – chú thích văn bản.


GV u cầu HS tìm hiểu sơ lược


về tác giả và tác phẩm.


H: Trình bày hiểu biết của em về
hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?
H: Nêu những nét khái quát về
Phạm Đình Hổ và những tác
phẩm tiêu biểu của ông?


H: Văn bản được viết theo
phương thức biểu đạt nào?


H: Thuộc thểt loại gì? hãy nhắc
lại đặc điểm của thể loại tuỳ bút?


HS đọc lại phần chú thích SGK.
HS nêu vài nét khái quát về
hồn cảnh ra đời của tác phẩm
qua chú thích SGK- 61.62.
- Phản ánh thói ăn chơi xa hoa
của chúa Trịnh và thái độ nhũng
nhiễu của bọn quan lại dưới thời
Lê- trịnh.


- Tự sự.
- Tuỳ bút.


-Ghi lại sự việc con người theo
cảm hứng chủ quan, không gị


<b>I.Đọc- chú thích. </b>


<b>1. Tác giả, tác phẩm:</b>


<b>SGK- 62, 62.</b>


2.Thể loại và phương
thức biểu đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

H: Đoạn trích ghi lại điều gì?


H: Đọc như thế nào để thể hiện
được nội dung văn bản và thái độ
của tác giả?


H: Giải thích nghĩa của các từ
thuộc chú thích 3, 5, 7, 11, 14.
<i><b>Hoạt động 2: (20’)Hướng dẫn</b></i>
Đọc- hiểu văn bản.


H: Chuyện trong phủ chúa được
kể theo ngôi thứ mấy?


H: Tác giả tập trung vào những
sự việc nào? mỗi nội dung tương
ứng với đoạn nào trong văn bản?
GV yêu cầu HS đọc phần 1.
H: Tác giả đã diễn tả những thú
ăn chơi nào của chúa Trịnh?
H: Những chi tiết nào làm nổi bật
lên thú chơi đèn đuốc của chúa?
H: Em có nhận xét gì về thú chơi


đèn đuốc của chúa?


GV gợi ý:


H: Mục đích ? ( phục vụ ai?)
H: Chuẩn bị cho thú chơi đèn
đuốc?


H: Việc tổ chức chơi đèn đuốc?
H: Từ thú chơi đó, em suy nghĩ gì
về chúa Trịnh?


H: Cùng với thú chơi đền đuốc,
Trịnh Sâm cịn có thú chơi gì?
H: Em suy nghĩ gì về mục đích
và cách thức thực hiện thú chơi
cây cảnh của chúa?


bó theo hệ thống kết cấu nhưng
vẫn tuân thro một tư tưởng cảm
xúc chủ đạo.


- Phản ánh thói ăn chơi xa hoa
của chúa Trịnh và thái độ nhũng
nhiễu của bọn quan lại dưới thời
Lê- trịnh


- Giọng kể, như thủ thỉ tâm tình
như lời oán thán và sự căm
phẫn.



*HS tìm hiểu nghĩa của các từ
cổ trong phần chú thích SGK.
HS đọc thầm lại văn bản.
- Kể theo ngơi thứ 3.
- Hai sự việc chính:


+ Từ đầu-> bất tường: Thú ăn
chơi của chúa Trịnh.


+ Còn lại: Sự tham lam, những
nhiễu của bọn quan lại.


HS đọc.


HS liệt kê những thú ăn chơi của
chúa Trịnh.


- HS: cho xây nhiều li cung trên
Tây Hồ…khúc nhạc.


- Thú chơi đèn tốn kém nhiều
tiền của, xô bồ.


- Trịnh Sâm ăn chơi xa hoa
nhưng lại thiếu văn hoá.


- Vơ vét của quí hiếm của thiên
hạ…



4 Giải thích nghĩa từ
khó.


II.


<b> Tìm hiểu nội dung</b>
<b>văn bản : </b>


1.Thú ăn chơi của chúa
Trịnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

H: Em cảm nhận thêm điều gì về
cách hưởng lạc của chúa?


H: Qua thái độ và hành động của
chúa Trịnh, em hiểu gì về vua
chúa thời phong kiến?


H: Từ cảnh tượng trong phủ
chúa, em liên tưởng tới điều gì?
GV đọc cho HS nghe một đoạn
trong “ Vào phủ chúa” của Lê
Hữu Trác. và bình chuyển ý.
GV yêu cầu HS đọc phần 2.
H: Đoạn văn bản trên kể lại
những sự việc gì? ở đâu? về
những ai?


H: Tác giả đã dùng phương thức
biểu đạt nào để diễn tả lại điều


đó?


H: Bằng yếu tố thuyết minh, tác
giả đã làm nổi bật lên hành động
gì của bọn quan lại trong phủ
chúa?


H: Thủ đoạn đó ảnh hưởng gì đến
đời sống của nhân dân?


H: Trước hậu hoạ đó, người dân
đã phải đối phó như thế nào?
Điều đó gợi cho em suy nghĩ gì?
H: Theo em tại sao bọn quan lại
trong phủ chúa lại lộng hành như
vậy?


H: Qua đó, em hiểu thêm gì về
chế độ phong kiến đương thời?


- Tạo cho cung điện của mình
một cảnh tượng uy nghiêm, sang
trọng…


- Chúa thực hiện mục đích chơi
cây cảnh của mình bằng những
hành động trắng trợn, thơ bạo ->
dùng quyền lực tước đoạt,
không ngại tốn kém sức người…
-> Sự hưởng thụ không chính


đáng bởi chúa chiếm đoạt tài sản
và thú vui của nhân dân.


=> Vua chúa ăn chơi xa xỉ,
không lo việc nước;tham lam,
dùng quyền lực để thoả mãn các
thú vui thiếu văn hoá…


- Hang hùm, miệng sói-> nơi
đầy uy nghiêm mà không ít
nguy hiểm, đồng thời nó báo
hiệu ngày tận thế của một triều
đại…


- Thái độ nhũng nhiễu của bọn
quan lại trong phủ chúa sách
nhiễu nhân dân, mượn gió bẻ
măng, vơ vét của dân.


- Thuyết minh.


- Lợi dụng uy quyền của phủ
chúa để vơ vét của cải: “Họ dò
xem…khiêng ra”


- Thiệt hại đến của cải vật chất
và ảnh hưởng tới đời sống tinh
thần của nhân dân.


* Thú chơi cây cảnh.



Vua chúa ăn chơi xa xỉ,


không lo việc


nước;tham lam, dùng
quyền lực để thoả mãn
các thú vui thiếu văn
hoá…


2. Sự tham lam, nhũng
nhiễu của quan lại trong
phủ chúa:


- Lợi dụng uy quyền của
phủ chúa để vơ vét của
cải…


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

H: Kết túc bài tuỳ bút tác giả ghi
lại sự việc gì?


H: Dụng ý của tác giả khi kể lại
sự việc đó?


H: Một gia đình q tộc cũng
không tránh khỏi sự sách nhiễu
của nhà chúa, điều đó gợi cho
người đọc nghĩ suy gì?


H: Qua đó, em cảm nhận gì về


thái độ và tình cảm của tác giả?
GV bình nâng cao: Thái độ yêu
ghét rõ ràng của nhà văn, ông
đứng về phía nhân dân để phản
ánh hiện thực xã hội-> tư tưởng
tiến bộ=> Tính nhân văn của tác
phẩm…


<i><b>Hoạt động 3: (20’)Hướng dẫn</b></i>
tổng kết( ghi nhớ).


H: Yếu tố nghệ thuật nào làm nên
sự thành cơng của đoạn trích?
H: Dựa vào văn bản “ Mùa xn
của tơi” trong chương trình Ngữ
văn lớp 7, em hãy chỉ ra nét khác


- Phá cây cảnh…-> thủ tiêu một
nét đẹp , một thú chơi tao nhã …
- Chúa Trịnh làm ngơ trước
hành động trắng trợn của quan
lại trong phủ. Của mình.


-> Chủ nào tớ ấy=? Sự tham lam
vơ độ, sự thối nát của tập đồn
chúa Trịnh…


=> Từ vua Lê đến chúa Trịnh
đều ăn chơi xa hoa, khơng chăm
lo đến đời sống của nhân dân mà


cịn đẩy họ vào cảnh khốn cùng
bởi sưu thuế, phu phen và cả
những thú chơi tao nhã của họ
cũng bị tước đoạt => Chế độ
phong kiến bạo tàn ắt sẽ bị sụp
đổ bởi làn sóng căm phẫn của
nhân dân…mà sau này nghĩa
quân Tân Sơn đã lãnh đaọ nhân
dân lật đổ chế độ ấy…


- Việc gia đình tác giả đã phải
chặt cây lê, cây lựu …


- Gia đình quan lại ngay sát phủ
chúa cịn bị hoành hành--->
khẳng định sự thật được ghi
trong bài viết.


- Thái độ trắng trợn của bọn
quan lại và sự lộng hành của tập
đoàn chúa Trịnh=> Khơi gợi sự
đồng cảm- căm thù kẻ tham
quan ô lại.


HS tự bộc lộ:


- Phản ánh chân thực xã hội Việt
Nam thời Lê Trịnh: Vua chúa ăn
chơi xa đoạ, nhân dân cùng
cực…=> Sự cảm thơng, thương


xót trước cảnh khốn cùng của
người dân…


=> Sự tham lam vô độ,
sự thối nát của tập đoàn
chúa Trịnh…


Phản ánh chân thực xã
hội Việt nam thời Lê
Trịnh: Vua chúa ăn chơi
xa đoạ, nhân dân cùng
cực


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

giữa tuỳ bút hiện đại và tuỳ bút
cổ ?


H: Đoạn trích đã giúp em hiểu gì
về tình cảnh nước ta thời Lê
Trịnh?


H: Từ hành động của chúa Trịnh
và bọn quan lại trong phủ chúa
em liên tưởng tới những câu ca
dao nào thể hiện thái độ phản
kháng của nhân dân?


“ Con ơi nhớ lấy câu này


Cướp đêm là giặc, cướp ngày là
quan”



H: Qua văn bản, em hiểu gì về
Phạm Đình Hổ?


GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.


- Lời kể gợi cảm kết hợp với yếu
tố thuyết minh tạo nên sức hấp
dẫn cho lời văn.


- Tuỳ bút hiện đại ghi theo dòng
cảm xúc của tác giả- tuỳ bút cổ
chủ yếu ghi lại sự việc có thật đã
xảy ra trong đời sống…


- Cuộc sống nhân đói khổ bởi sự
mục nát của chế độ phong
kiến…


- Thờ ơ, vô trách nhiệm với
nhân dân, tham lam sách nhiễu
dân và dùng quyền lực tước đoạt
của dân cả đời sống vật chất lẫn
tinh thần.


- PĐH là cây bút hiện thực, mỗi
trang viết của ông là một bức
tranh thu nhỏ của xã hội đương
thời-> tính nhân văn sâu sắc…
HS đọc ghi nhớ trong SGK.


<i><b>Hoạt động 4: (5’) Hướng dẫn HS luyện tập.</b></i>


IV. Luyện tập:
Bài tập 1: SGK- 63.


GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nội dung của đoạn trích trong SGK trang 63.
*Định hướng:


- Hiện thực xã hội phong kiến:
+ Thái độ của vua, chúa, quan lại…


+ Cuộc sống của nhân dân: đời sống vật chất? đời sống tinh thần?
*GV bổ sung thêm tư liệu:


- Yêu cầu HS đọc một đoạn trong “Hồng Lê nhất thống chí” để thấy được thái độ hống
hách hoang dâm của Đặng Lân, của bọn quan lại…và nỗi oán hờn của nhân dân cùng
nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn…


- Yêu cầu HS đọc một đoạn trong “ Vào Trịnh Phủ” trích “ Thượng kinh kí sự” của Lê Hữu
Trác để thấy cảnh khu vườn nhà chúa, sự thâm nghiêm trong phủ chúa cũng như sự dư
thừa về vật chất gây nên căn bệnh khó chữa của thế tử Trịnh Cán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>4.Củng cố:(3’)Bài tập trắc nghiệm:</b>
1.Thể loại của văn bản là:


A.Tiểu thuyết chương hồi C.Truyền kì


B.Tuỳ bút D.Truyện ngắn


2.ý nào nói đúng nhất thói ăn chơi xa xỉ, vơ độ của chúa Trịnh?


A.Chúa cho xây dựng nhiều cung điện , đình đài


B.Chúa bày ra nhiều cuộc dạo chơi ở Tây Hồ


C.Chúa sai nhiều người thu mua và cướp đoạt những vật quí trong thiên hạ
D.Cả A, B, Cđèu đúng


<b>5.Dặn dò: (2’)</b>


-Học và nắm chắc nọi dung bài học
-Soạn bài Hồng Lê Nhất thống chí


-Viết đoạn văn Trình bày cảm nghĩ của mình sau khi học xong vb
*************************


<i> Ngày soạn :</i>


<b>Tuần 5- Bài 5.</b>


<b>Tiết 23, 24: Đọc - Hiểu văn bản</b>
<b>Hồng Lê nhất thống chí</b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS:


- Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến công đại
phá quân Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lược và lũ vua quan phản nước hại dân.


- Hiểu được sơ bộ về thể loại và giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp với miêu tả chân
thực, sinh động.



<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Thầy: SGV- SGK- Soạn giáo án- Thiết bị dạy học- Tư liệu.


- Trò: SGK- Soạn bài- Đọc thêm “ Thượng kinh kí sự” của Lê Hữu Trác.
<b>III/ Các bước lên lớp:</b>


<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


H 1: Trình bày cảm nhận của em về đời sống của vua Lê, chúa Trịnh và bọn quan lại trong phủ
chúa?


H 2: Nêu những nét khác nhau giữa tuỳ bút cổ và tuỳ bút hiện đại? Thành công nghệ thuật của
văn bản “ Chuyện cũ trong phủ chúa” của Phạm Đình Hổ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung - Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: (15’)Hướng dẫn</b></i>


HS Đọc- chú thích văn bản.
H: Văn bản “ Hoàng Lê nhất
thống chí” ra đời trong hoàn
cảnh nào?


H: Phản ánh về sự việc gì?
H: Nêu hiểu biết của em về
nhóm tác giả?


H: Vị trí của đoạn trích?



H: Văn bản được sáng tác theo
thể loại nào? phương thức biểu
đạt chính của văn bản? Em hiểu
gì về thể Chí?


H: Tóm tắt hồi thứ mười bốn
bằng một đoạn văn?


H: Văn bản có bố cục gồm mấy
phần? Mỗi phần ghi lại sự việc
gì? Tương ứng với các đoạn
văn bản nào?


H: Em suy nghĩ gì về nhóm tác
giả của “Hồng Lê nhất thóng
chí”?


GV bổ sung và chuyển ý phần
II.


GV dùng lệnh yêu cầu HS đọc
thầm đoạn 1.


H: Phần văn bản vừa đọc kể về
ai và ghi lại sự việc gì?


H: Khi được tin quân Thanh
đến Thăng Long, Thái độ của



<b>- Thế kỉ XVIII – cuối thời Lê Trịnh</b>
– khởi nghĩa Tây Sơn.


- Khởi nghĩa Tây Sơn và ca ngợi
Nguyễn Huệ- người anh hùng dân
tộc đã diệt tập đoàn Trịnh- Nguyễn
ổn định tình hình đất nước; đánh
tan quân xâm lược Thanh thống
nhất đất nước…


*HS dựa vào SGK trả lời:
- Hồi thứ mười bốn…
- Tự sự


- Chí ( thể loại văn học ghi chép lại
sự vật sự việc)


* HS chuẩn bị ở nhà và tự trình bày
lại trước lớp.


HS trình bày bố cục:


1.Từ đầu-> ra Bắc: Quang Trung
chuẩn bị tiến quân ra Bắc.


2. Tiếp -> vào thành: Quang Trung
đại phá quân Thanh.


3. Còn lại: Số phận của bọn bán
nước và cướp nước.



- > Họ làm quan và là bề tôi trung
thành của triều Lê. Song họ đã nhận
thấy sự suy yếu và vô trách nhiệm
của nhà Lê -> pảhn ánh chân thực
các biến cố lịch sử của nước ta TK
XVIII.


HS dựa vào bố cục văn bản trả lời.
- QT giận lắm, họp các tướng sĩ,
định thân chinh cầm quân đi ngay.
- Ngay thẳng, cương trực; căm ghét


<b>I. Đọc – chú thích</b>
<b>văn bản:</b>


<b>1. Hồn cảnh ra đời và</b>
vị trí của đoạn trích:
- Tình hình nước ta
vào thế kỉ thứ
XVIII-cuộc khởi nghĩa Tây
Sơn-. người anh hùng
dân tộc Nguyễn Huệ.
- Hồi thứ mười bốn…
2. Thể loại và phương
thức biểu đạt:


3.Tóm tắt văn bản:


4.Bố cục văn bản:



II. Tìm hiểu văn bản:
1. Quang trung chuẩn
bị tiến quân ra Bắc:
- Lên ngôi vua…
-> Là người thủ lĩnh
biết tôn trọng tướng
lĩnh và trọng lẽ phải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Quang trung như thế nào?
H: Qua biểu hiện đó, em cảm
nhận điều gì về tính cách của
Bắc Bình Vương?


H: Khi các tướng sĩ khuyên can,
Bắc Bình Vương đã xử sự thế
nào?


H: Điều đó gợi cho em suy nghĩ
gì về ơng?


GV u cầu HS đọc lại lời QT
chỉ dụ quân sĩ.


H: Lời chỉ dụ đó đã thể hiện tư
tưởng và tình cảm gì?


H: Từ đó em hiểu thêm gì về
Nguyễn Huệ?



H: Thái độ của vua Quang
Trung đối với Ngơ Thì Nhậm
và Ngơ Văn Sở?


H: Em suy nghĩ gì về cách xử
sự đó?


H: Quang Trung muốn tránh
chuyện binh đao với phong kiến
phương Bắc giúp em hiểu thêm
gì về khả năng và tấm lịng của
vị vua này?


H: Việc vua Quang Trung khao
quân và hẹn ăn tết trong thành
Thăng Long cho em thấy tài
năng nào của ông?


H: Từ những suy nghĩ và việc
làm trên của nhà vua, em cảm
nhận được gì về ơng?


*GV bình và chuyển ý.


Gv yêu cầu HS đọc thầm đoạn
tiếp theo trong văn bản.


H: Hãy điểm lại những chiến
thắng của nghĩa quân Tây Sơn



bọn bán nước và cướp nước.
- Nghe và làm theo.


- Là người thủ lĩnh biết tôn trọng
tướng lĩnh và trọng lẽ phải.


HS thảo luận và tự trình bày:
- ý thức cao về chủ quyền dân tộc.
- Hiểu rõ dã tâm của bọn phong
kiến phương Bắc.


- Tự hào về truyền thống


HS: Có tài khích lệ tướng sĩ…
- Dùng Ngơ Thì Nhậm chủ mưu rút
qn, tha tội cho Ngô Văn Sở.
-> Mưu lược cầm quân và bình
cơng luận tội rõ ràng khiến qn sĩ
cảm phục…


- Tầm nhìn xa trơng rộng của một
nhà chính trị có tư tưởng u
chuộng hồ bình.


- Tiên đốn chính xác-> nhà quân
sự lỗi lạc…


HS thảo luận và tự bộc lộ:


=> Là vị vua hết lịng vì nước vì


dân và có tài cầm quân…


HS đọc.


- Phú Xuyên-> Hạ > Ngọc
Hồi-> Thăng Long.


HS tóm tắt.


HS: Đánh bí mật, bất ngờp để đảm


- Hiểu rõ dã tâm của
bọn phong kiến
phương Bắc.


- Tự hào về truyền
thống dân tộc.


- Tin tưởng vào chính
nghĩa.


-> Mưu lược cầm qn
và bình cơng luận tội
rõ ràng khiến qn sĩ
cảm phục…


-> Tầm nhìn xa trơng
rộng và khả năng tiên
đốn…



=> Là vị vua hết lịng
vì nước vì dân và có
tài cầm quân…


2. Quang Trung đại
phá quân Thanh.


a.Trận Phú Xuyên và
Hạ Hồi:


Đánh bí mật, bất ngờp
để đảm bảo thắng lợi
mà không gây tổn thất
cho nghĩa quân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

trong cuộc tiến công ra Bắc
đánh quân xâm lược Thanh?
H: Tóm tắt trận đánh Phú
Xuyên và Hạ Hồi?


H: Em có nhận xét gì về cách
đánh của vua Quang Trung
trong hai trận này?


H: Trận Ngọc Hồi diễn ra như
thế nào?


H: Kết quả của chiến Thắng
Ngọc Hồi?



H: Nhận xét gì về lối đánh của
vua Quang Trung trong trận
Ngọc Hồi?


GV đọc cho HS nghe lời đánh
giá về cách đanh và tài cầm
quân của vua Quang Trung do
các nhà quân sự đương đại viết
trong cuốn “ Thiên tài quân sự
Nguyễn Huệ”


H: Các chiến thắng đó đã khẳng
định thêm điều gì về vua Quang
Trung?


GV nêu câu hỏi cho HS thảo
luận: Tính lịch sử đan xen chất
văn trong phần văn bản này rất
rõ ràng…Em có đồng ý với ý
kiến đó khơng? Vì sao?


GV bình và chuyển ý.


GV yêu cầu HS đọc lại các
câu , đoạn văn miêu tả hành
động của bè lũ cướp nước và
bán nước.


H: Khi vua Quang Trung tiến
cơng như vũ bão thì vua tơi Lê



bảo thắng lợi mà khơng gây tổn thất
cho nghĩa qn.


*HS trình bày tóm tắt diễn biến trận
Ngọc Hồi.


*HS trình bày lại kết quả của trận
Ngọc Hồi.


- Lối đánh bao vây vu hồi- Kết hợp
nhiều cách đánh, táo bạo và quyết
liệt không cho địch kịp trở tay…


- Thiên tài quân sự : Trí dũng song
tồn…


*HS thảo luận:


- Chất văn: khắc hoạ hình tượng
người anh hùng dân tộc một cách
khá đậm nét qua suy nghĩ và hành
động của nhân vật.


- Tính lịch sử: ghi chép xác thực
diễn biến của các trận đánh lớn với
các mũi tiến công, miêu tả các
tướng lĩnh cùng nghĩa quân trong
mỗi trận đánh khiến cho người đọc
cảm nhận được khí thế tiến cơng


dũng mãnh và hào hùng của nghĩa
quân Tây Sơn.


HS đọc.


HS: Mọi người chỉ chú trọng vào
việc mở yến tiệc vui mùng năm
mới. Khơng hề lo đề phịng bất trắc.
- Đó là điều dự báo ngày sụp đổ của


-> Thiên tài qn sự :
Trí dũng song tồn…
- Sự kết hợp yếu tố
lịch sử và chất văn để
tái hiện lại một thời kì
lịch sử hào hùng của
dân tộc và làm nổi bật
lên chân dung của
người anh hùng- thiên
tài quân sự bậc nhất
của dân ta ở thế kỉ
XVIII.


3. Số phận của tướng
lĩnh nhà Thanh và vua
tôi Lê Chiêu Thống.
a. Sự thất bại thảm hại
của quân Thanh:


- Tôn Sĩ Nghị sợ mất


mật…


- Quân sĩ bỏ chạy tan
tác…


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Chiêu Thống và quân Thanh
trong thành Thăng long ra sao?
H: Hành động đó gợi cho em
suy nghĩ gì ?


H: Chi tiết nào giúp em thấy rõ
về sự thất bại thảm hại của kẻ
thù?


H: Theo em, nguyên nhân nào
dẫn tới sự thất bại nhanh chóng
và thảm hại như vậy?


H: Khi nghe tin đồn Ngọc Hồi
thất thủ, vua tôi Lê Chiêu
Thống tỏ thái độ như thế nào?
H: Hành động đó gợi cho em
suy nghĩ gì về hành động và
thái độ của nhà Lê Chiêu
Thống?


GV bình và liên hệ vơi sự trùng
lặp trong lịch sử đó là hành
động của Nguyễn ánh.



<i><b>Hoạt động 3:(10’) Hướng dẫn</b></i>
HS phần ghi nhớ.


H: Hồi thứ mười bốn của tác
phẩm Hồng Lê Nhất thống chí
đã giúp em hiểu biết gì về
người anh hùng dân tộc và số
phận của lũ bán nước và cướp
nước?


H: Theo em, tại sao nhóm tác
giả vốn trung thành với nhà Lê,
lại có thể phản ánh về sự kiện
lịch sử bằng những chi tiết xác
thực và ngợi ca người anh hùng
áo vải bằng thái độ trân trọng
đến thế?


H: Hoàng Lê nhất thống chí
mang đậm màu sắc lịch sử bởi


một triều đại phong kiến và thất bại
của quân xâm lược.


- Tôn Sĩ Nghị sợ mất mật…
- Quân sĩ bỏ chạy tan tác…


HS: sự chủ quan; chiến đấu khơng
vì chính nghĩa; qn Tây Sơn hùng
mạnh và dùng lối đánh táo bạo,


thần tốc và bất ngờ.


- Vội vàng rời bỏ cung điện chạy
trốn.


- Cướp thuyền của người đánh cá
để chạy.


- Đuổi theo quân Thanh để mong
được che chở.


-Bi hài kịch của vua tôi Lê Chiêu
Thống-> số phận bi thảm của kẻ
bán nước cầu vinh.


HS tự trình bày nội dung chính của
tác phẩm qua sự cảm nhận của
mình.


- Vì họ được sống giữa những biến
động lịch sử của thời đại bấy giờ.
- Vì Nguyễn Huệ là người anh hùng
có tài cầm quân và chiến đấu vì
chính nghĩa…


HS tự trình bày.
HS tự bộc lộ.


-> Số phận bi đát của
kẻ bán nước cầu vinh



III. Ghi nhớ: (10’)
SGK- 72.


1. Nghệ thuật:


- Khắc hình tượng
Nguyễn Huệ một cách
rõ nét và mang đậm
màu sắc sử thi.


- Kể lại sự kiện lịch sử
rành mạch, chân thực ,
khách quan- kết hợp
yếu miêu tả với biện
pháp nghệ thuật so
sánh, đối lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

các yếu tố nào?


H: Nừu dùng hội hoạ để tái hiện
lại sự kiện này, em sẽ chọn hình
ảnh nào?


GV bình và yêu cầu hS đọc lại
ghi nhớ trong SGK- 72.


- Hình ảnh vua Quang Trung mình
đầy thuốc súng cùng đồn qn tiến
vào thành Thăng Long giữ tiếng reo


hò của nhân dân…


<i><b>Hoạt động 4: (15’) Hướng dẫn HS luyện tập.</b></i>
IV. Luyện tập<b> : </b>


Bài tập : SGK – 72.


Viết một đoạn văn ngắn miêu tả lại chiến cơng của vua Quang Trung.


*GV chia nhóm: Ba nhóm- mỗi nhóm viết một đoạn văn miêu tả 1 chiến thắng của nghĩa quân
Tây Sơn ( chú ý làm nổi bật hình ảnh của vua Quang trung qua việc cầm quân và đánh giặc).
HD: Miêu tả hình ảnh vua Quang trung cầm quân đánh đồn Hạ Hồi hoặc Ngọc Hồi.


- Dùng yếu tố miêu tả, thuyết minh và biểu cảm để tăng sức thuyết phcụ cho lời văn.
*HS viết và trình bày theo nhóm


4.Củng cố: (3’)
BTTN:


1.Tác phẩm Hồng Lê Nhất thống Chí có nghĩa là gì?
Avua Lê nhất định thống nhất đất nước


B.ý chí thống nhất đất nước của vua Lê
C.Ghi chép việc vua Lê thống nhất đất nước
D.ý chí trước sau như một của vua Lê


2.Nội dung của Hòi tứu 14 là gì?


A.Ca ngợi hình tượng người anh hùng dân ttộc Nguyễn Huệ
B.Nói lên sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh



C.Nói len số phận bi đát của vua tơi Lê Chiêu Thống
D.Cả A, B, C đều đúng


<b>5.Dặn dò: (2’)</b>


*Về nhà: Học thuộc ghi nhớ: SGK –72.
- Chuẩn bị tiết 25.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i>Ngày soạn :20/9/09</i>


<b>Tuần 5- bài 5.</b>


<b>Tiết 25: Sự phát triển của từ vựng<Tiếp theo></b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ
ngữ nhờ:


a. Tạo thêm từ mới.


b. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
<b>II/Chuẩn Bị:</b>


GV:Từ điển, Sách tham khảo, Bảng phụ
<b>III/Các bước lên lớp:</b>


<b>1. ổn định tổ chức:</b>
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)



H: Trình bày cảm nhận của em về hình ảnh người anh hùng dân tộc Quang Trung qua hồi mười
bốn của tác phẩm “Hồng Lê nhất thống chí”?


H: Nêu suy nghĩ của em trước sự thất bại thảm hại của quân Thanh và bè lũ lê Chiêu Thống?
H: Phân tích tác dụng của yếu tố lịch sử trong văn bản?


3. Bài mới: GV gi i thi u b i.ớ ệ à


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung - Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1: (10’) Hướng dẫn</b></i>
HS tìm hiểu cách cấu tạo từ
mới.


H: Những từ nào mới nào được
tạo trên cơ sở các từ đó?


H: Giải thích nghĩa của các từ
mới trên?


H: Trong tiếng Việt có các từ
được cấu tạo theo mơ hình X+
từ chỉ loại= từ mới. Em hãy tạo
các từ mới theo mơ hình trên?
H: Qua các trường hợp trên, em
có nhận xét gì về cách tạo từ
mới?


H: Nêu cách phát triển từ vựng



HS đọc và tìm hiểu các từ trên bảng.
HS:


- Điện thoại: Điện thoại di động.
- Sở hữu: Sở hữu trí tuệ.


- Tri thức: Kinh tế tri thức.
- Kinh tế: Đặc khu kinh tế.
HS lần lượt giải thích các từ:


VD: Điện thoại di động: điện thoại
vơ tuyến điện có kích cỡ nhỏ, người
dùng mang theo và được sử dụng
trong vùng phủ sóng.


HS:


- Hải: hải tặc, không tặc, lâm tặc,
gian tặc, nghịch tặc...


- Bánh: bánh đa, bánh nướng, bánh
dẻo, bánh gối, bánh sữa…


-> Từ một từ đơn có thể tạo ra nhiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

trong tiếng Việt?


<i><b>Hoạt động 2: (10’) Mượn từ</b></i>
ngữ của tiếng nước ngoài



H: Tìm những từ Hán Việt
trong đoạn thơ?


H: Các từ đó được dùng với
mục đích nào?


GV đưa tiếp ngữ liệu 2.


H: Trong Tiếng Việt, những từ
nào dùng để chỉ các khái niệm
đó?


H: Ngồi cách tạo từ mới bằng
phương thức ghép từ đơn có
nghĩa rộng với từ có nghĩa hẹp,
ta có thể phát triển từ vựng
bằng cách nào?


từ ghép có nét nghĩa khác nhau và
chỉ sự vật khác…


HS đọc ghi nhớ 1- SGK 72.
HS:


a. Thanh minh, lễ, tiết, tảo mộ, hội,
đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân,
tài tử, giai nhân.


b. Bạc mệnh, duyên, phận, thần ,
linh, chứng giám, thiếp, đoan trang,


tiết trinh bạch, ngọc.


-> làm phong phú thêm cho Tiếng
Việt.


HS:


a. Bệnh mất khả năng miễn dịch là
AIDS: đọc là “ết”.


b.ma-két-tinh.


-> những từ ngữ này mượn của tiếng
Anh.


HS đọc ghi nhớ 2.


<b>* Ghi nhớ: SGK trang</b>
72.


<b>II. Mượn từ ngữ của</b>
<b>tiếng nước ngoài:</b>


<b>* Ghi nhớ 2: SGk</b>
trang 74


<i><b>Hoạt động 3: (15’)Hướng dẫn HS luyện tập.</b></i>
III. Luyện tập:


Bài tập 1:



a. X + trường: Nông trường, phi trường, thương trường, lâm trường, chiến trường, công
trường, nghị trường, thao trường.


b. X + tập: Học tập, luyện tập, thực tập, kiến tập, tuyển tập, tào tập, trưng tập.


c. X + học: Văn học., toán học, sử học, khảo cổ học, nhân chủng học, hố học, vật lí học,
sinh vật học, hải dương học, thiên văn học…


Bài tập 2: Tìm 5 từ mới và giải nghĩa.


a. Bàn tay vàng: bàn tay khéo léo trong việc thực hiện thao tác kĩ thuật hoặc lao động thủ
cơng.


b. Cầu truyền hình: hình thức truyền hình trực tiếp thông qua hệ thống ca- mê-ra giữa các
điểm cách xa nhau về địa lí.


c. Cơm bụi: cơm giá rẻ, thường bán trong các hàng quán nhỏ.


d. Công nghệ cao: công nghệ dựa trên cơ sở của các thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại, có
độ chính xác và hiệu quả.


e. Đường cao tốc: đường xây dựng theo tiêu chuẩn chất lượng cao, dành cho các loại xe cơ
giứoi chỵa với tốc độ từ 100km/h trở lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

a. Từ mượn tiếng Hán: mãng xà, biên phịng, tham ơ, tơ thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nơ
lệ.


b. Từ mượn châu Âu: xà phịng, ơ tơ, ra-đi-ơ, cà phê, ca nô.
Bài tập 4:



a. Cách phát triển của từ vựng:


* Bổ sung nghĩa cho những từ đã có-> tạo từ nhiều nghĩa( từ nghĩa gốc- nghĩa chuyển).
b. Tăng về số lượng từ ngữ:


*Tạo từ mới: ghép từ đơn có nghĩa rộng với từ đơn có nghĩa hẹp tạo ra từ mới có nghĩa tổng hợp
hoặc chỉ loại nhỏ.


* Mượn của tiếng nước ngồi:
- Mượn tiếng Hán.


- Mượn ngơ ngữ châu Âu.
*HS thảo luận.


*GV gợi ý cho HS thảo luận: Xã hội phát triển-> nhận thức của con người cũng không ngừng
phát triển-> thông tin càng phát triển mạnh mẽ để đáp ứng nhu cầu thông tin của con người-> từ
vựng phát triển=>Từ vựng của một ngô ngữ thay đổi mạnh mẽ.


<b>4.Củng cố: (3’)</b>


Bài tập trắc nghiệm:


1.Nhận định nào đầy đủ nhất các hình thức phát triển từ vựng TV?
A.Tạo từ ngữ mới.


B.Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.


C.Thay đổi hoàn toàn cấu tạo và ý nghĩa của các từ cổ.
D.Cả A và B đều đúng.



2.Trong TV chúng ta dùng từ mượn của ngôn ngữ nào là nhiều nhất?


A.Tiếng Anh C.Tiếng Hán


B.Tiếng Pháp D.Tiếng La-tinh


<b>5.Dặn dò: (2’)</b>
* Về nhà:


- Học thuộc ghi nhớ trong SGK trang 73, 74.
- Hoàn chỉnh các bài tập.


- Soạn bài 6: Truyện Kiều của Nguyễn Du.
HD:


- Tìm hiểu kĩ về hồn cảnh ra đời của tác phẩm và tiểu sử của Nguyễn Du để nắm được giá
trị nghệ thụt và nội dung của Truyện Kiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i>Ngày soạn :20/9/09</i>


<b>Tuần 6- Bài 6.</b>


<b>Văn bản: Truyện Kiều của Nguyễn Du</b>
<b>Tiết 26: Đọc hiểu- Văn bản.</b>
I/ Mục tiêu cần đạt:


Giúp HS:


- Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người, sự nghiệp văn học của Nguyễn Du.


- Nắm được cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ của thuật của Truyện


Kiều. Từ đó thấy được Truyện Kiều là kiệt tác của văn học dân tộc.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


Gv:Chân dung tác giả nguyễn du, tập thơ truyện kiều
Hs:bài soạn


<b>III/Các bước lên lớp:</b>
1. ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ : (10’)


H: GV đưa đoạn văn trong đó có dùng một số từ mới và từ Hán Việt để HS xác định và giải
nghĩa từ. Nêu các hình thức phát triển từ vựng?


H: Chữa bài tập 4.


H: Trình bày cảm nhận về vai trị của yếu tố lịch sử trong tác phẩm “Hồng Lê nhất thống
chí”?


<b>3. Bài mới: (3’)</b> Gv d a v o ph n trình b y c a HS ự à ầ à ủ để ớ gi i thi u b i- gi i thi u vệ à ớ ệ ề
ho n nh l ch s v nh hà ả ị ử à ả ưởng c a nó ủ đố ới v i các nh nho VN trong ó có Nguy nà đ ễ
Du.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung - Ghi bảng</b>
<i>Hoạt động 1</i>: (10’)GV hướng


dẫn HS tìm hiểu tác giả và hồn
cảnh sáng tác.



H: Dựa vào chú thích SGK, em
hãy nêu những hiểu biết của
mình về nhà thơ Nguyễn Du?
H: ông sinh trường trong gia
đình như thế nào?


H: Điều kiện gia đình ảnh hưởng
thế nào đến sự nghiệp của ND?
H: Ông sinh ra và sống trong
thời đại nào?


H: Hãy nêu vài nét về hoàn cảnh


HS dựa vào chú thích SGK giới
thiệu:


- Nguyễn Du: 1765- 1820.
- Tên chữ: Tố Như.


- Quê: Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà
Tĩnh.


HS nêu sơ lược về gia đình ND
( SGK- 71, 72)


-> Ơng được sống trong giàu sang
phú q và có điều kiện học hành
đồng thời thừa hưởng truyền
thống văn chương.



- Cuối TK XVIII- đầu Thế kỉ


I. Giới thiệu tác giả:


1. Gia đình.
SGK- 71.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

lịch sử thời điểm đó?


H: Theo em, hồn cảnh đó tác
động gì tới ND và tác phẩm
Truyện Kiều của ơng?


H: Trình bày tiểu sử của Nguyễn
Du?


H: Cuộc đời ơng ảnh hưởng gì
tới việc sáng tác “Truyện Kiều”?


H: Em cảm nhận được gì về
cuộc đời, sự nghiệp thơ văn của
Nguyễn Du?


H: Em hãy điểm lại những tác
phẩm tiêu biểu của ND?


GV khái quát lại và chuyển ý.
<i><b>Hoạt động 2: (10’) Hướng dẫn</b></i>
HS tìm hiểu về Truyện Kiều.


H:Nguyễn Du đã viết Truyện
Kiều vào thời điểm?


XIX-> thời kì có nhiều biến động
dữ dội( tập đoàn PK tranh giành
quyền lực: Lê- Trịnh;
Trịnh-Nguyễn)…


HS: Tác động tới nhận thức, tư
tưởng, tình cảm và thơ văn
ông( hướng tới hiện thực cuộc
sống)


HS nêu những nét chính về tiểu sử
của ND.


- Lúc nhỏ: 9 tuổi mất cha, 12 tuổi
mất mẹ., ở với anh…


- Trưởng thành…


* Cuộc đời ông chìm nổi, gian
truân, đi nhiều nơi, tiếp xúc nhiều
hạnh người->vốn sống phong
phú( là 1 trong 5 người giỏi nhất
nước Nam).


* Là người có trái tim nhân hậu…
=> Từ gia đình, thời đại, cuộc đời
đã kết tinh ở Nguyễn Du một


thiên tài kiệt xuất. Vơía sự nghiệp
văn học có giá trị lớn, ơng là đại
thi hào của dân tộc Việt Nam,
danh nhân văn hố thế giới….Ơng
là bậc thầy trong việc sử dụng
ngôn ngữ tiếng Việt, là ngơi sao
chói lọi nhất trong nền văn học cổ
Việt Nam.


*Những tác phẩm tiêu biểu viết
bằng chữ Hán:


- Thanh hiên thi tập( 1787-1801)
- Nam Trung tạp ngâm(
1805-1812)


- Bắc hành tạp lục( 1812-1814)
*Tác phẩm chữ Nôm:


- Truyện Kiều
- Văn chiểu hồn.


Thời kì có nhiều biến
động dữ dội…


3. Cuộc đời


Cuộc đời ông chìm nổi,
gian truân, đi nhiều nơi,
tiếp xúc nhiều hạnh


người->vốn sống phong
phú( là 1 trong 5 người
giỏi nhất nước Nam).


*Những tác phẩm tiêu
biểu viết bằng chữ Hán:
- Thanh hiên thi
tập( 1787-1801)


- Nam Trung tạp
ngâm( 1805-1812)
- Bắc hành tạp
lục( 1812-1814)


*Tác phẩm chữ Nôm:
- Truyện Kiều


- Văn chiểu hồn.


II. Giới thiệu Truyện
Kiều:


1. Nguồn gốc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

H: Giới thiệu vài nét về Truyện
Kiều?


H: Dựa vào tác phẩm nào?


GV giới thiệu sơ lược về Kim


Vân Kiều truyện-> Truyện Kiều
được xây dựng trên cốt truyện
đó nhưng nó thực sự là một sáng
tạo tuyệt với của ND…


H: Truyện phản ánh nội dung
gì?


H: Em hãy tóm tắt ngắn gọn
Truyện Kiều?


<i><b>Hoạt động 3: (5’) Hướng dẫn</b></i>
HS tìm hiểu về giá trị của
Truyện Kiều.


H: Qua tóm tắt tác phẩm, em
cảm nhận gì về nét đặc sắc về
nghệ thuật của Truyện Kiều?


HS dựa vào SGK trình bày.


* Hoàn cảnh sáng tác: đầu
TKXIX( 1805-1809).


*Tác phẩm: gồm 3254 câu thơ lục
bát.


- Xuất bản 23 lần bằng chữ Nôm,
gần 80 lần bằng chữ quốc ngữ.
- Dịch ra 20 thứ tiếng, xuất bản


trên toàn thế giới.


- Dựa theo cốt truyện Kim Vân
Kiều truyện của Thanh Tâm Tài
Nhân( TQ) …


- Lúc đầu có tên là “Đoạn trường
Tân Thanh”, sau đổi thành Truyện
Kiều.


- Là tác phẩm văn xuôi viết bằng
chữ Nôm…với sự sáng tạo về
nghệ thuật kể chuyện bằng thơ và
xây dựng nhân vật đặc sắc…
-> Phản ánh xã hội bất công, tàn
bạo; lên án những thế lực xấu xa;
khẳng định tài năng nhân phẩm và
thể hiện khát vọng chính đáng của
con người.


HS tóm tắt: SGK


- Phần 1: Gặp gỡ và đính ước.
- Phần 2:Gia biến và lưu lạc
- Phần 3 : Đồn tụ..


HS: Ngơn ngữ văn học dân tộc và
thể htơ lục bát đạt tới đỉnh cao rự
cỡ.



- Nghệ thuật dẫn truyện phát triển
vượt bậc, miêu tả thiên nhiên và
con người độc đáo.


- > Là một kiệt tác về nhiều
phương diện.


đầu TKXIX(
1805-1809).


*Tác phẩm: gồm 3254
câu thơ lục bát.


- Xuất bản 23 lần bằng
chữ Nôm, gần 80 lần
bằng chữ quốc ngữ.
- Dịch ra 20 thứ tiếng,
xuất bản trên toàn thế
giới.


-> Phản ánh xã hội bất
công, tàn bạo; lên án
những thế lực xấu xa;
khẳng định tài năng
nhân phẩm và thể hiện
khát vọng chính đáng
của con người.


2. Tóm tắt tác phẩm:
- Phần 1: Gặp gỡ và


đính ước.


- Phần 2:Gia biến và lưu
lạc


- Phần 3 : Đoàn tụ..
III. Giá trị của Truyện
Kiều:


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

H: Khái quát lại giá trị nội dung
của Truyện Kiều?


HS: Giá trị hiệ thực và giá trị
nhân đạo.


- Hiện thực: TK là bức tranh hiện
thực về một xã hội phogn kiến bất
công tàn bạo.


- Nhân đạo: Là tiếng nói thương
cảm trươvs số phận con người và
khẳng định, đề cao nhân phẩm và
khát vọng của con người.


<i><b>Hoạt động 4: (5’)Hướng dẫn HS luyện tập.</b></i>
Bài tập 1: HS thảo luận.


Có ý kiến cho rằng hồn cảnh xã hội và gia đình đã tác động mạnh mẽ tới nhận thức, tình cảm và
các sáng tác của Nguyễn Du. Dựa vào phần nội dung của Truyện Kiều, em hãy làm sáng tỏ ý
kiến trên?



HD:


* Hoàn cảnh xã hội:


- Triều Lê mục nát, vua chúa xa đoạn.


- Khởi nghĩa Tây Sơn lật đổ chính quyền Lê- Trịnh, đánh tan quân Thanh thống nhất đất
nước.


*Hồn cảnh gia đình:


- Gia đình đại q tộc, cha làm tể tướng…( ND có điều kiện ăn học…)
- Năm 9 tuổi mất cha, 12 tuổi mẹ mất, Nguyễn Du ở với anh...


*Cuộc đời:


- Đi nhiều nên hiểu rộng biết nhiều…
- Tâm hồn nhạy cảm…


- Hơn mười năm lưu lạc đã giúp cho ND cảm nhận sâu sắc về xã hội đương thời và cảm
thông sâu sắc với con người…


*Yêu cầu: HS viết thành đoạn văn và trình bày
<b>4.Củng cố: (3’)</b>


H:Khái quát về Nguyễn Du và TK?
<b>5.Dặn dị: (2’)</b>


*Về nhà:



- Tìm hiểu thêm về thân thế và sự nghiệp của Nguyễn Du và các bài viết đánh giá về
Nguyễn Du và Truyện Kiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i>Ngày soạn :</i>


<b>Tuần 6- bài 6.</b>


<b>Tiết 27:chị em thuý kiều <nguyễn du></b>
<b>I/Mục tiêu:</b>


*Giúp HS: -Thấy được NT miêu tả nhâh vật của Ndu:khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc, tài
năng, tínhcách, số phận TK, TVbằng bút pháp nghệ thuầt cổ điển.


-Thấy đườc cảm hứng nhân đạo trong TK:trân trọng ca ngợi vẻ đẹp của con người
-Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật


<b>II/Chuẩn bị:</b>


Gv:Chân dung chị em TK, Bảng phụ
HS:Bài soạn


<b>III/Các bước lên lớp:</b>
1.ổn định tổ chức:


2KTBC: (7’) Giới thiệu về truyện ?


Truyện Kiều có những giá trị nào?
3.Bài mới:



*Giới thiệu bài: (3’)


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung - Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: (7’)Hướng dẫn</b></i>


đọc hiểu chú thích
GV đọc mẫu


Hướng dẫn đọc:chú ý nhấn
giọng ở những từ đặc tả


HS đọc GVnhận xét
H:Giải nghĩa từ


H:Đoạn trich nằm ở phần nào
của tác phẩm?


H Nhận xét về bố cục của
đoạn trích?


<i><b>Hoạt động 2: (15’)Hướng</b></i>
dẫn tìm hiểu chi tiết


H Đọc diễn cảm 4câu thơ
đầu?Nhắc lại nội dung ?


Học sinh đọc


HS Giải thích nghĩa các từ:



Đoạn trích nằm ở phần đầu tác
phẩm:Gặp gỡ và đính ước


Có thể chia làm 3phần:


-4câu đầu:Vẻ đẹp chung của chị
em Tk


-4 câu tiềp:Vẻ đẹp của TV


-12 câu còn lại:Vẻ đẹp và tài năng
của TK


Đọc 2câu thơ đầu


I.Đọc –hiểu chú thích
1.Đọc:




2Chú thích:


3.Vị trí đoạn trích:Nằm
ở phần đầu tác phẩm:Gặp
gở và đính ước


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

H:Tác giả giới thiệu chị em
TK ntn?





H:Cách giới thiệu đó có gì
đặc biệt về ngơn từ?


H:Tác giả giới thiệu vẻ đẹp
của chị em TK ntn?


H:Biện pháp nghệ thuật nào
được sử dụng khi miêu tả?
Tác dụng của BPNT đó?
Gv:Bình giá về 2 hình ảnh
mai và tuyết


Sau khi giới thiệu vẻ đẹp
chung , tác giả đi miêu tả cụ
thể 2 vẻ đep đó ntn


GVcó thể cho HS tìm hiểu
song song 2 vẻ đẹp của TK và
TV


H:Đọc 4 câu thơ tiếp theo
H:Cho biết những chi tiết nào
trong vẻ đẹp của Vân được
tác giả chú ý?.


H:Em hiểu nghĩa của những
câu thơ trên ntn?



H:Tác giả đã sử dụng những
biện pháp NT nào để miêu tả
vẻ đẹp của TV?Nêu tác dụng?
H:Tác giả muốn dự báo điều
gì qua vẻ đẹp ấy?


=>Vẻ đẹp mang tính cách, số
phận.Vẻ đẹp tạo sự hồ hợp,
êm đềm với xung quanh :mây
thua, tuyết nhường nên nàng
sẽ có cuộc đời bình lặng sn
sẻ


H:Đọc 12 câu tiếp theo?
H:Tại sao T/giả miêu tả
TVtrước rồi mới miêu tả TK?


Sử dụng kết hợp giữa từ thuần việt
với từ Hán việt khiến cho lời giới
thiệu vừa tự nhiên vừa trang
trọng .


HS đọc tiếp 2 câu tiếp theo


ẩn dụ t/ hiện vẻ đẹp trong trắng
của


...Khuôn trăng đầy đặn:khuôn mặt
đầy đặn đẹp như trăng rằm.Nét
ngài nở nang:lông mày sắc nétđậm



Bút pháp ước lệ, liệt kê, so sánh ,
ẩn dụ, cho thấy vẻ đẹp TVsánh
ngang với nét kiều diễm của hoa,
lá...


....


Tác giả muốn làm nổi bật vẻ đẹp
của TK


1.Giới thiệu vẻ đẹp chung
của chị em Thuý Kiều
Đầu lòng 2 ả tố nga
Tkiều là chị , em là TVân
<b> Mai cốt cách, tuyết tinh</b>
thần


Mỗi người 1 vẻ 10 phân
vẹn mười


=>Hình ảnh ẩn dụ, ví
ngầm tượng trưng thể
hiện vẻ đẹp trong trắng ,
thanh cao, trang nhã
nhưng mõi người vẫn
mang 1vẻ đẹp riêng


2.Thuý vân



Vân xem trang trọng khác
vời


Khuôn trăng đầy đặn nét
ngài nở nang


Hoa cười ngọc thốt đoan
trang


Mây thua nước tóc tuyết
nhường mầu da.


=>Bút pháp ước lệ, liệt
kê, ss, ẩn dụ+thành ngữ
dân gian =>TVlà cơ gái
có vẻ đẹp đoan trang,
phúc hậu


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

=>Đó gọi là nghệ thuật đòn
bẩy.Vân làm nền để khắc hoạ
rõ nét Tk


H:NDU giới thiệu khái quát
vẻ đẹp của Kiều khác TV
ntn?


H:Tác giả sử dụng nghệ thuật
gì để miêu tả?


GV: Nêú vẻ đẹp của Vân là


đoan trang hiền hậu thì vẻ
đẹp của Kiều là sắc sảo mặn
mà khơng chỉ có sắc mà cịn
có tài.Tài sắc vện toàn , hơn
hẳn TV


H:Vẻ đẹp sắc sảo ...của Kiều
đườc tập trung thể hiện qua
những từ ngữ , hình ảnh nào?
H:Nghệ thuật nào được sử
dụng ở những câu thơ đó?Tác
dụng?....


=>Kiều là tuyệt thế giai nhân
sắc đành đòi một .Dùng ẩn dụ
ss kết hợp với nhân hoá thậm
xưng để ca ngợi và miêu tả
Kiều ...Vẫn lấy vẻ đẹp thiên
nhiên làm chuẩn mực cho cái
đẹpgiai nhân, đó là bút pháp
ước lệ trong thơ cổ


H:Khơng chỉ là người con gái
đẹp mà K cịn nhiều tài đó là
những tài gì?


H:Em hiểu thơng minh vốn
sẵn tính trời nghĩa là gì?
....Kiều giỏi về âm luật .Tiếng
đàn của nàng thật hay ăn đứt


bất cứ nghệ sĩ nào.Kiều còn
biết sáng tác âm nhạc ....
H:Thông qua việc miêu tả tài


...sắc sảo mặn mà .tài sắc có phần
hơn TV


So sánh


HS đọc câu thơ :Làn thu thuỷ nét
xuân sơn .Hoa ghen .... nghiêng
nước nghiêng thành.


NT:ẩn dụ tả nhan sắc TK mất đẹp
trong xanh như nước hồ thu .lông
mày thanh tú như nét núi mùa
xuân...làm cho hoa phải ghen, liễu
phải hờn


Đọc 4 câu tiếp.Cầm kì thi hoạ...
Nghĩa là thơng ming bẩm sinh
cịn thi hoạ ca ngâm chỉ là những
thú tao nhã nhưng nàng rất điêu
luyện


Kiều càng sắc sảo mặn


So bề tài sắc lại là phần
hơn



=>So sánh , đòn bẩy để
khẳng định vể đẹp vượt
trội của Kiều.


Làn thu thuỷ, nét xuân
sơn


Hoa ghen ...


Một , hai nghiêng
nước....


Sắc đành ....


=> NT ẩn dụ, ước lệ, điển
cố=>Kiều là 1 trang tuyệt
sắc, vẻ đẹp độc nhất vô
nhị


Thơng minh vốn sẵn
tính trời


Pha nghề thi hoạ đủ mùi
ca ngâm


Cung thương lầu bậc
ngũ âm...


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

sắc của Kiều T/g như ngầm


cho người đọc biết điều gì?
GV:Vẻ đẹp của K làm cho
tạo hoá phải ghen ghét, các vẻ
đẹp khác phai đó kị.Cho nên
phận nàng sẽ éo le, đau khổ.
H:4 câu thơ cuối cho ta biết
thêm điều gì về chị em TK?
GV:Đoạn thơ nói về chị em
TK là một trong những đoạn
thơ hay nhất, đẹp nhất trong
TK...


<i><b>Hoạt động 3: (5’)Hướng dẫn</b></i>
tổng kết và rút ra ghi nhớ
H:Nêu những nét đặc sắc về
nghệ thuật?


H:Qua việc miêu tả vẻ đẹp
của chị em TK t/giả Ndu đã
bộc lộ tư tưởng quan điểm
ntn?


=>Ndu đã bộc lộ tư tưởng
nhân đạo quan điểm thẩm mĩ
tiến bộ, triết lí vì con
người:Trân trọng cái đẹp,
quan tâm lo lắng cho số phận
con người


H:Đọc ghi nhớ



<i><b>Hoạt động 4:(3’)Hướng dẫn</b></i>
LT


H:Đọc yêu cầu Bt1
GV nhận xét


H:Ai đọc thuộc lịng cả đoạn
trích?


Là ng tài sắc vẹn toàn


Đức hạnh của 2ả tố nga .Tuy là
khách hồng quần đẹp thế tài
thế...nhưng họ đã và đang sống
1cuộc đời nền nếp gia giáo


Câu hỏi thảo luận:Đại diện nhóm
trình bày


2HS đọc ghi nhớ


2, 3 HS trình bày miệng


HS tuỳ theo khả năng tiếp nhận tp
có thể đọ


=>Là người con gái có tài
sắc vện tồn, có tâm hồn
đa sầu đa cảm



<b>III/Tổng kết:</b>
1.Nghệ thuật:


-Nghẹ thuật tả người từ
khái quát đến chi tiết
-tả ngoại hình mà bộc lộ
tính cách, dự báo số phận
-Ngơn ngữ gợi tả, sd hình
ảnh ước lệ, bp ẩn dụ, nhân
hố, dùng điển cố


2.Nội dung:
Ghi nhớ


IV.Luyện tập


1.Trình bày =1 đoạn văn
xuôi tả về sắc , tài của chị
em TK


<i><b>4.Củng cố: (3’) 1.Nghệ thuật củ cả đoạn trích là gì?</b></i>
2.Nội dung chính của đoạn trích?
<i><b>5. Dặn dị : (2’) - Học thuộc lịng đoạn trích</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Soạn bài “Cảnh ngày xuân”
<i><b>Ngày soạn : 22/9/09</b></i>


<b>Tiết 28: Cảnh ngày xuân.</b>
( Trích “ Truyện Kiều”- Nguyễn Du).


<b>I/ Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS:


- Thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du: kết hợp bút pháp tá và gợi, sử dụng
từ ngữ giàu chát tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những đặc điểm riêng. Tác giả miêu tả
cảnh mà nói lên được tâm trạng củat nhân vật.


- Vận dụng bài học để viết văn tả cảnh.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Thầy: SGK- SGV- Truyện Kiều- Tư liệu- Thiết bị dạy học.
- Trò: SGK- Soạn văn bản- Đọc thêm tư liệu.


<b>III/ CáC Bước lên lớp:</b>
<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


H: Cảm nhận của em về nhân vật Thuý Vân qua bút pháp miêu tả của Nguyễn Du?


H: Nét độc đáo trong nghệ thuật tả người của Nguyễn Du qua những hình ảnh thơ miêu tả Thuý
Kiều?


3. Bài mới: GV gi i thi u v n b n qua vi c nh n xét ánh giá n i dung ki m traớ ệ ă ả ệ ậ đ ọ ể …


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung - Ghi bảng.</b>
<i><b>Hoạt động 1: (10’) Hướng dẫn HS</b></i>


Đọc- chú thích văn bản.



H: Đoạn trích nằm trong phần nào
của Truyện Kiều?


H: Đoạn trích miêu tả cảnh gì? vào
thời điểm nào?


H: Với một văn bản tả cảnh thiên
nhiên trong lễ hội màu xuân, ta nên
đọc với giọng như thế nào?


GV đọc và yêu cầu HS đọc.


H: Đoạn trích có bố cục gồm mấy
phần? Hãy chỉ ra giới hạn và nội
dung của các phần?


H: Đoạn trích được viết theo
phương thức biểu đạt nào?


( Miêu tả kết hợp với tự sự)


H: Để nắm được nội dung văn bản,


HS: Đoạn trích nằm trong phần I
của tác phẩm.


- Đoạn trích tả cảnh ngày xuân
- Thời điểm tháng ba- tiết thanh
minh.



- Đọc với giọng điệu nhẹ nhàng,
nhẫn giọng ở các hình ảnh thơ
đặc tả vẻ đẹp của thiên nhiên…
HS đọc văn bản.


- Bố cục của đoạn trích gồm ba
phần:


+ Bốn câu đầu: Tả cảnh ngày
xuân.


+ Tám câu tiếp theo: Khung
cảnh lễ hội trong tiết thanh
minh.


I.Đọc-chú thích
1. Vị trí đoạn trích.


2. Đọc.


3. Bố cục đoạn trích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

hãy tìm hiểu nghĩa của một số hình
ảnh thơ miêu tả vẻ đpẹ của thiên
nhiên, các từ Hán Việt…em hãy
nêu nghĩa của các từ đó?


<i><b>Hoạt động 2: (15’)Hướng dẫn HS</b></i>
tìm hiểu nội dung của văn bản.



GV yêu cầu HS đọc lại 4 câu thơ đầu.
H: Mở đầu đoạn trích, tác giả giới
thiệu khung cảnh vào thời điểm
nào?


H: Em cảm nhận được điều gì qua
lời giới thiệu cảnh ngày xuân của
tác giả?


H: Cảnh sắc thiên nhiên, đất trời
mùa xuân hiện lên qua hình ảnh
thơ nào?


H: Nhận xét gì về cách miêu tả và
dùng từ …?


H: Hình ảnh thơ đã gợi lên đặc
điểm nào của mùa xuân?


GV so sánh với hai câu htơ cổ để
HS cảm nhận được bút pháp tả
cảnh độc đáo của tác giả.


H: Trình bày cảm nhận của em về
khung cảnh ngày xuân?


GV bình: Sự sáng tạo trong việc sử
dụng ngôn ngữ giàu chất tạo hình
và khả năng gợi cảm mạnh mẽ với
người đọc…



GV yêu cầu HS đọc 8 câu thơ tiếp
theo.


GV cho HS giải thích nghiã của từ
lễ hội, đạp thanh.


H: Cảnh lễ hội hiện lên trong
những hình ảnh thơ nào?


H: Tác giả đã dùng nghệ gì để


+ Sáu câu cuối: Cảnh chị em
Thuý Kiều du xuân trở về.


HS dựa vào phần chú thích để
giải thích nghĩa của một số từ
ngữ…


HS đọc 4 câu thơ đầu.


- Tác giả giới thiệu cảnh mùa
xuân vào dịp tháng ba.


HS: Tác giả vừa giới thiệu về
thời gian và không gian của mùa
xuân-> Mùa đẹp nhất của một
năm trôi đi thật nhanh, tiết trời
mùa xuân tươi đẹp quá khiến
cho ta như cảm nhận cả sự tiếc


nuối của thi nhân khi thấy thời
gian trôi nhanh như vậy.


HS: “ Cỏ non…bông hoa”


HS: Cảnh vật mới mẻ tinh khôi,
không gian khoáng đạt, trong
trẻo đến lạ kì, màu sắc tươi sáng
khiến người đọc cảm thấy như
đang đứng trước một thảm cỏ
non tơ xanh mướt làm nền cho
bức tranh xuân với sắc trắng của
hoa lê điểm nhẹ trên cành ->
cảnh sống động tràn trề sức
sống- sự sáng tạo trong nghệ
thuật tả cảnh của ND.


HS đọc tám câu thơ tiếp theo.
HS nêu nghĩa của các từ lễ hội
và đạp thanh.


HS đọc các câu thơ và hình ảnh
thơ miêu tả cảnh lễ hội trong tiết
thanh minh.


khó.


II. Tìm hiểu văn bản:


1. Cảnh ngày xn.


Tác giả sử dụng thành
công nghệ thuật miêu
tả gợi cảm cùng với
cách dùng từ ngữ và
nghệ thuậtđảo từ…tạo
nên một khung cảnh
tinh khơi, khống đạt,
thanh khiết và giàu
sức sống…


-> Tâm hồn hạy cảm
tha thiết với thiên
nhiên.


2. Khung cảnh lễ hội
trong tiết thanh minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

miêu tả cảnh lễ hội mùa xuân trong
tháng ba?


H: Tác dụng của các yếu tố nghệ
thuật đó trong việc phác hoạ cảnh
lễ hội thanh minh?


H: Hình ảnh đó gợi cho em suy
nghĩ gì về lễ hội tháng ba và thái
độ của nhà thơ?


GV bình và chuyển ý.



GV yêu cầu HS đọc 6 câu thơ cuối.
H: Chị em Kiều du xuân trở về vào
thời điểm nào?


H: Không gian? Thời gian?


H: Cảnh tượng đó gợi cho em suy
nghĩ gì?


H: Khi tả cảnh cuối lễ hội, tác giả
dùng các từ láy với dụng ý gì?


H: Từ đó, em hiểu thêm gì về tâm
hồn chị em Thuý Kiều?


H: Qua đó, ta đọc được thiện cảm
nào của nhà thơ dành cho hai trang
tuyệt sắc giai nhân này?


H: Bút pháp nghệ thuật nào đã góp
phần thể hiện điều đó?


GV bình và kết.


<i><b>Hoạt động 3: (5’)Hướng dẫn HS</b></i>
tổng kết văn bản.


H: Thành công về nghệ thuật của
Nguyễn Du khi đặc tả cảnh ngày
xuân?



H: Cảnh thiên nhiên mùa xuân hiện
lên trong bức tranh của Nguyễn


- Tác giả dùng nhiều từ ghép, từ
láy và từ Hán Việt…và biện
pháp so sánh…


-> Gợi cảnh rộn ràng, vui tươi
náo nức của các trang tài từ giai
nhân đi hội mùa xuân…


- Một lễ hội truyền thống thể
hiện nét đẹp văn hoá dân tộc…
thái độ trân trọng và tưởng nhớ
tời những người đã mất…


HS đọc 6 câu còn lại.


- Chiều tối( tà tà bóng ngả về
tây)


- Khơng gian: khe nước uốn
quanh, nhịp cầu nho nhỏ…
->Thời điểm sắp kết thúc lễ
hội-cảnh vắng người thưa…


=> Diễn tả tâm trạng bồi hồi,
tiếc nuối bởi một ngày vui đã
qua, mùa xn trơi nhanh q nó


gợi trong lịng thiếu nữ một nỗi
buồn vô cớ, man mác…


HS: Họ là những thiếu nữ có
tâm hồn nhạy cảm, tha thiết yêu
thiên nhiên và cuộc sống.


HS: Thấu hiểu và đồng cảm với
buồn vui của tuổi trẻ.


HS: Tác giả đã tả cảnh gắn với
tả tình cảm-> tả cảnh ngụ tình.


HS nhắc lại những yếu tố nghệ
thuật đặc sắc làm nên sự thành
công của đoạn trích.


- Thiên nhiên tươi đẹp, con
người thân thiện tràn đầy hạnh
phúc trong niềm vui lễ hội màu
xuân.


3. Cảnh chị em Thuý
Kiều du xuân trở về.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Du?


H: Qua bức tranh lễ hội mùa xuân,
em cảm nhận gì về tâm hồn chị
em Thuý Kiều?



H: Tài năng nào của Nguyễn Du
được khẳng định qua đoạn trích
này?


H: Có ý kiến cho rằng bức tranh
cảnh ngày xuân được phác hoạ
bằng ngôn ngữ giàu chất tạo
hình…em có đồng ý với ý kiến đó
khơng? vì sao?


Gv u cầu HS đọc ghi nhớ trong
SGK.


- Niềm vui rạo rực, tâm hồn
trong sáng khát khao hạnh phúc
của chị em TK.


- Dùng ngơn ngữ giàu sức gợi và
tạo hình…


HS thảo luận và tự bộc lộ.


HS đọc ghi nhớ trong SGK.
<i><b>Hoạt động 4: (5’) Hướng dẫn HS luyện tập.</b></i>


IV. Luyện tập:


Bài tập 1: Trình bày cảm nhận của em về bức tranh cảnh đẹp mùa xuân qua văn bản “ Cảnh ngày
xuân”.



*Hướng dẫn làm bài tập:


- Không gian mùa xuân? thời điểm nào của mùa xuân?


- Khung cảnh thiên nhiên của mùa xuân đựoc đặc tả qua những hình ảnh thơ nào?
- Lễ hội mùa xuân hiện lên trước mắt người đọc ra sao?


- Khơng khí của lễ hội mùa xuân thế nào?
- Tâm trạng của người đi trẩy hội mùa xuân?
- > cảm xúc của em trước hình ảnh đó?


*u cầu HS thảo luận và trình bày lên phim trong.
4.Củng cố:(3’)1.Nội dung chính của đoạn trích là gì?


A.Tả lại vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều


B.Tả lại cảnh chị em Thuý Kiều đi chơi xuân


C.Tả lại cảnh mọi người đi lễ hội trong tiết thanh minh
D.Tả lại cảnh thiên nhiên mùa xuân


2.Những nghệ thuật được sử dụng trong đoạn thơ?
<b>5.Dặn dị: (2’)</b> Bài tập về nhà:


- Hồn chính bài tập trên lớp vào vở Bài tập ngữ văn.
- Học thuộc ghi nhớ trong SGK.


- Chuẩn bị tiết: Thuật ngữ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84></div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i>Ngày soạn :25/9/09</i>


<b>Tuần 6- Bài 6.</b>
<b>Tiết 29: Thuật ngữ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS:


- Hiểu được khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó.
- Biết sử dụng chính xác các thuật ngữ


<b>II.Chuẩn bị </b>


GV : Tài liệu tham khảo , bảng phụ
HS: Chuẩn bị bài


<b>III.Các bước lên lớp:</b>
<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


H: Trình bày cảm nhận của em về bức tranh mùa xuân qua đoạn trích “ Cảnh ngày xuân” – trích
Truyện Kiều của Nguyễn Du?


H: Thông qua việc miêu tả cảnh ngày xuân, Nguyễn Du giúp em hiểu gì về tâm trạng của chị em
Thuý Kiều khi dự lễ hội mùa xuân?


3. Bài mới: GV gi i thi u b i m i.ớ ệ à ớ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung - Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: (10)Hướng dẫn</b></i>



HS tìm hiểu khái niệm thuật
ngữ.


H: Nhận xét gì về hai cách
giải thích về nghĩa của từ
nước?


H: Cách giải thích nào địi hỏi
phải có kiến thức chun mơn
hố học?


GV đưa ngữ liệu 2.


H: Các định nghĩa trên thuộc
những bộ môn nao?


H: Những từ ngữ được định
nghĩa thường được dùng trong
loại văn bản nào?


GV: Gọi các từ được dùng
như trên là thuật ngữ.


H: Em hiểu thế nào là thuật
ngữ?


HS đọc và nghiên cứu ngữ liệu.
1. Nêu đặc điểm bên ngoài của sự
vật hình thành trên cơ sở kinh


nghiệm có tính chất cảm tính.
2. Giải thích thể hiện được các
đặc tính bên trong của sự vật, nêu
cấu tạo từ yếu tố nào, quan hệ
giữa các yếu tố ra sao.-> khoa học
khách quan.


-> Cách 2 .


- Thạch nhũ và Ba-dơ là từ được
dùng biểu thị khái niệm trong bộ
mơn hố học.


- ẩn dụ: văn học.


- Phân số thập phân: tốn học.
HS trình bày theo sự hiểu biết của
mình.


Đọc ghi nhớ 1 SGK- 88.


I. Thuật ngữ là gì?


1.Ví dụ: SGk trang 87,
88.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

GV cho bài tập nhanh


Tìm các thuật ngữ trong đoạn
văn bản khoa học.



H: Cho ví dụ về các thuật ngữ
trong văn học?


GV đưa ngữ liệu trong mục II
trang 88.


GV yêu cầu HS thảo luận
H: Những thuật ngữ ở mục I-2
có nghĩa nào khác khơng?
H: Trong hai trường hợp trên,
từ muối có nét nghĩa nào khác
nhau?


H: Qua đó , em hiểu thêm đặc
điểm gì của thuật ngữ?


GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ
2- 88.


H: Theo em khi dùng thuật ngữ
chúng ta cần chú ý điều gì?


HS vận dụng kiến thức bài giảng
xác định.


HS: Phép tu từ, so sánh, nhân hoá,
ẩn dụ, đối ngữ, liệt kê…


HS đọc và tìm hiểu ngữ liệu.


HS thảo luận.


- Những thuật ngữ này khơng có
nghĩa khác.


a. Từ muối là thuật ngữ chỉ một
hợp chất hố học.


b. Từ muối có sắc thái biểu cảm. (
dùng theo nghĩa chuyển)


-> Thuật ngữ biểu thị chính xác
khái niệm khoa học, kĩ thuật, cơng
nghệ. Vì vậy thuật ngữ khơng có
tính biểu cảm.


- Chú ý đến tính chính xác của
thuật ngữ.


II. Đặc điểm của thuật
<b>ngữ: (5’)</b>


1. Ví dụ: SGK- 88.


2. Ghi nhớ 2: SGK- 88


<i><b>Hoạt động 3:(20’) Hướng dẫn HS luyện tập.</b></i>
<b>III. Luyện tập:</b>


Bài tập 1: Lực, Xâm thực, Hiện tượng hoá học, Trường từ vựng, Di chỉ, Thụ phấn, Lưu lượng,


Trọng lực, Khí áp, Đơn chất, Thị tộc phụ hệ, Đường trung trực.


Bài tập 2: - Điểm tựa ( thuật ngữ vật lí): điểm cố định của một địn bẩy, thơng qua đó lực tác
động được truyền tới lực cản.


- Điểm tựa ( trong khổ thơ của Tố Hữu); nơi gửi gắm niềm tin và hi vọng của nhân
loại tiến bộ trong thời kì chống Mĩ cứu nước đầy gian khổ và ác liệt.


Bài tập 3: Từ hỗn hợp được dùng như một thuật ngữ.
a. Từ hỗn hợp được dùng như mọt từ thông thường.
b. Đặt câu với từ hỗn hợp:


Lực lượng hỗn hợp của Liên hợp quốc.
Thức ăn gia súc hỗn hợp.


<b>* Củng cố - dặn dò(5’)</b> - Học thuộc ghi nhớ trong SGK.
- Làm bài tập 4, 5 trang 90.


- Chuẩn bị tiết 31: Soạn văn bản Kiều ở lầu Ngưng Bích, Mã Giám Sinh mua Kiều.
HD:- Chú ý tính chính xác của thuật ngữ để giải thích và sử dụng thuật ngữ hợp lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i>Ngày soạn :25/9/09</i>


<b>Tuần 6- bài 6.</b>
<b>Tiết 30: Tập làm văn.</b>
<b>Trả bài tập làm văn số 1.</b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt:</b>


- ôn tập củng cố cho HS các kiến thức về văn bản thuyết minh.



- Đánh giá các ưu nhước điểm của HS trên các phương diện hình thức và nội dung bài viết.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- GV: Chấm bài- Thống kê điểm và các lỗi phổ biến của HS – Chuẩn bị nội dung chữa bài.
- HS: Ôn lại kiến thức về văn thuyết minh- Nhận bài kiểm tra và chữa chéo các nhóm.
III/ CáC Bước lên lớp:


1. ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị bài chữa của các nhóm.
3. Bài mới: Trả bài.


<i><b>Hoạt động 1: (20’)Phát bài và hướng dẫn lại dàn bài</b></i>
1. Mở bài :


- Giới thiệu chung về đối tượng thuyết minh (sử dụng ca dao, thơ...)
2. Thân bài:


- Nguồn gốc (sử dụng điển tích, truyền thuyết, thơ, văn...)
- Miêu tả đặc điểm cụ thể, chi tiết các bộ phận


- Quá trình sinh trưởng, phát triển và cách chăm sóc, bảo vệ.
- Cơng dụng và giá trị


3. Kết bài :


- Tình cảm của con người đối với loài cây.


<i><b>Hoạt động 2: (10’) Nhận xét chung về bài làm văn số 1.</b></i>
* Nhận xét chung:



a. Về kiểu bài:


- HS đều nắm vững yêu cầu của đề bài và xác định đúng thể loại là thuyết minh…


- Biết vận dụng các biện pháp thuyết minh và kết hợp các yếu tố miểu tả, tự sự và biểu cảm
để làm nổi bật đối tượng thuyết minh.


b. Nội dung:


- Nắm vững tri thức về đối tượng thuyết minh.


- Trình bày tri thức hợp lí( danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử: giới thiệu từ khái quát
đến cụ thể, miêu tả tỉ mỉ những nét đặc sắc của đối tượng đồng thời bày tỏ cảm xúc về đối
tượng; về đồ dùng: giới thiệu được nguồn gốc, đặc điểm, công dụng, cách bảo quản đồ
dùng…)


c. Về Phương pháp:


- Nắm vững các phương pháp thuyết min.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i><b>Hoạt động 3: (5’)Đánh giá kết quả bài viết</b></i>
GV thông báo tổng số bài viết: 37


- Số bài đạt điểm giỏi: 0
- Số HS đạt điểm khá: 15


- Số HS đạt điểm trung bình: 22


GV cho HS đọc bài điểm cao nhất lớp: Bài của em Nguyễn Thị Thùy Trang


<i><b>*Dặn dò: (3’) Chuẩn bị bài 7.</b></i>


- Tiết 31: Soạn văn bản Kiều ở lầu Ngưng Bích, Mã Giám Sinh mua Kiều.


HD: Chú ý tính chính xác của thuật ngữ để giải thích và sử dụng thuật ngữ hợp lí.


- Khi soạn văn bản cần tìm hiểu vị trí của đoạn trích và thái độ của nhà thơ khi phác hoạ chân
dung và diễn tả tâm trạng của nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i>Ngày soạn :</i>


<b>Tuần 7- Bài 7.</b>


<b>Tiết 31: Đọc hiểu văn bản.</b>
<b>Kiều ở lầu Ngưng Bích.</b>


( Trích “ Truyện Kiều” – Nguyễn Du).
<b>I/ Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS:


- Qua tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nỗi niềm thương nhớ của Kiều, cảm nhận được tấm
lòng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng.


- Thấy được nghệ thuật miêuntả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du: diễn biến tâm trạng
được thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- GV: SGV- SGK- Soạn giáo án- Truyện Kiều- Tranh ảnh- Thiết bị dạy học.


- HS: SGK- Soạn bài- Đọc tư liệu- Vẽ tranh.


<b>III/ Các bước lên lớp:</b>
<b>1. ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


GV đưa đoạn văn trích trong văn bản khoa học và yêu cầu Hs xác định các thuật ngữ trong đó?
HS : Thuật ngữ là gì? Nêu đặc điểm của thuật ngữ?


3. Bài mới: GV gi i thi u b i.ớ ệ à


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung - Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: (7’)Hướng dẫn</b></i>


HS đọc- chú thích văn bản.
H: Đoạn trích thuộc phần nào
trong tác phẩm Truyện Kiều?
H: Dựa vào chú thích, em hãy
nêu hiểu biết của em về văn bản
Kiều ở lầu Ngưng Bích?


H: Với nội dung trên, ta nên
đọc văn bản với giọng điệu như
thế nào?


GV đọc mẫu và yêu cầu HS
đọc.


H: Văn bản có bố cục gồm mấy
phần? Giới hạn và nội dung của


các phần?


HS dựa vào chú thích trình
bày.


Diễn tả tâm tư của Kiều trong
những ngày bị giam lỏng ở lầu
Ngưng Bích.


Đọc với giọng nhẹ nhàng, sâu
lắng diễn tả nỗi buồn thương
nhung nhớ của Thuý Kiều…
2 HS đọc.


Bố cục: ba phần.


1. Sáu dòng thơ đầu: khung
cảnh lầu Ngưng Bích.


2. Tám dịng tiếp: lòng nhớ
thương của Kiều.


I. Đọc – chú thích văn
<b>bản.</b>


1.Vị trí của đoạn trích.
2. Đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

H: Đoạn thơ nào gợi cảm xúc
mạnh mẽ nhất với người đọc?


H: Trong văn bản, nhân vật
Thuý Kiều được miêu tả trên
phương diện nào?


H: Phương thức biểu đạt chính
của văn bản?


H: Những chú thích nào giúp
em hiểu sâu hơn về nội dung
văn bản?


<i><b>Hoạt động 2: (20’) Hướng dẫn</b></i>
HS tìm hiểu nội dung văn bản.
GV dùng lệnh yêu cầu HS đọc
6 dịng thơ đầu.


H: Dựa vào chú thích, em hãy
giải nghĩa 4 dòng thơ đầu của
văn bản?


H: Tác giả đã dùng biện pháp
nghệ thuật nào để diễn tả cảnh
thiên nhiên lầu Ngưng Bích?
H: Lời thơ trên gợi cho em liên
tưởng cảnh tượng đó như thế
nào?


H: Cảnh tượng đó được hiện lên
qua cái nhìn của ai?



H: Từ cái nhìn đầy tâm trạng
như vậy, em hiểu gì về thân
phận Kiều lúc này?


H: Trong cảnh ấy, cuộc sống
của Kiều như thế nào?


H: Câu thơ gợi cho em suy nghĩ
gì về cuộc sống đó?


H: Em cảm nhận được gì về
cảnh thiên nhiên nơi giam giữ
Kiều, thân phận nàng?


3. Tám dòng cuối: Nỗi buồn
của Kiều.


HS tự trình bày.
- Nội tâm.( tâm trạng)
- Biểu cảm.


HS giải thích nghĩa một số từ
khó.


HS đọc 6 dòng thơ đầu.


- Kiều bị giam ở lầu Ngưng
Bích. Trên lầu cao, Kiều thấy
dãy núi xa và mảnh trăng như
cùng một vịm trời, phía xa là


cồn cát vàng và nẻo đường bốc
bụi mờ.


- Dùng từ láy và các từ gợi tả
gợi cảm.


- Thiên nhiên cao rộng, hoang
sơ, lạnh lẽo, thiếu vắng sự
sống của con người.


- Cảnh tượng này được cảm
nhận trong con mắt của Kiều.
- Thân phận Kiều thật nhỏ bé,
đơn độc, bơ vơ giữa một thế
giới lạnh lẽo và hoang vắng.
- “ Bẽ bàng…tấm lòng”


- Sáng làm bạn với mây, khuya
làm bạn với đèn-> tâm tư buồn
bã, lạc lõng, bơ vơ; cuộc sống
chán chường.


- Thiên nhiên nơi đây thật
hoang lạnh, xa lạ gợi bao nỗi
sợ hãi, âu lo cho người bị giam
trong chốn này khiến ta khơng
khỏi xót thương trước thân


* Phương thức biểu đạt:
Biểu cảm.



4.Giải thích nghĩa từ khó.


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
1. Cảnh nơi giam giữ Kiều.
Cảnh thiên nhiên lầu
Ngưng Bích: Cao rộng,
hoang sơ, lạnh lẽo, thiếu
vắng sự sống…


- Thân phận Kiều thật nhỏ
bé, đơn độc, bơ vơ giữa
một thế giới lạnh lẽo và
hoang vắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Gv dùng lệnh yêu cầu HS đọc 8
dòng thơ tiếp theo.


H: Đoạn thơ diễn tả lại điều gì?
H: Kỉ niệm về ai đã hiện về
trong nỗi nhớ thương của Kiều?
H: Dựa vào chú thích5, 6, 7, em
hãy trình bày hiểu biết của
mình về tâm trạng của nàng?
H: Như vậy, có mấy đối tượng
được nhắc tới trong tình yêu
của Kiều?


H: Nhận xét gì về cách dùng từ
khi diễn tả nỗi nhớ của Kiều?



H: Theo em , vì sao khi nhớ về
tình yêu, Kiều vẫn cảm nhận
tấm lòng son của mình cho dù
lúc này nàng vẫn bơ vơ?


H: Nhớ thương trong cảnh ngộ
bản thân đang bất hạnh, Kiều đã
bộc lộ phẩm chất gì?


H:Em cảm nhận thêm gì về thái
độ và tình cảm của tác giả đối
với Kiều qua việc diễn tả tình
cảm của nàng với chàng Kim?
H: Cùng với nỗi nhớ người yêu,
Kiều còn nhớ về ai nữa?


H: Tác giả đã dùng từ ngữ nào
làm nổi bật lên nỗi nhớ cha mẹ
của Kiều?


Gv yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa
của từ qua các chú thích 8, 9,
10.


H: Em suy nghĩ gì trước tình


phận cơ độc, bé nhỏ của
Kiều…



HS đọc.


- Tiếng lòng của Kiều khi nhớ
về kỉ niệm xưa và những
người thân.


- Nhớ về Kim Trọng và
thương nhớ cha mẹ.


HS tự trình bày.
Hai đối tượng:


- Kim Trọng- người yêu Kiều.
- Chính nàng Kiều- người yêu
Kim Trọng.


- Dùng từ “ tưởng”- tưởng
tượng do nhớ tới… từ có
sức gợi khiến cho ta cảm nhậ
được nỗi lịng của đơi lứa u
nhau trong xa cách.


- Dù khơng đền đáp được tình
u với Kim Trọng nhưng
nàng vẫn nặng lòng với chàng.
- Thuỷ chung, sâu sắc, tha thiết
với hạnh phúc lứa đôi…


-> Cảm thông sâu sắc với
người phụ nữ, mong muốn họ


được hưởng hạnh phúc gia
đình…-> Đề cao tình u đơi
lứa => Tư tưởng tiến bộ của
ND.


- Nhớ về cha mẹ.


“ Xót người…hơm mai”.


HS đọc và tìm hiểu nghĩa các
từ…


- Tình cảm ơn sâu nghĩa nặng


2. Lịng thương nhớ của
Kiều:


a. Nhớ kỉ niệm về chàng
Kim.


- Tưởng nhớ tới chàng
Kim-> nặng lòng với người
yêu ban đầu…một tình yêu
sâu sắc.ỷ chung và khao
khát hạnh phúc lứa đôi.


b. Nhớ cha mẹ.


- Xót thương cha mẹ thiếu
người chăm sóc…-> Tình


cảm ơn sâu nghĩa nặng với
mẹ cha.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

cảm của nàng đối với cha mẹ?
H: Qua đó, em hiểu Kiều là một
người con như thế nào?


H: Từ nỗi nhớ thương của nàng,
em cảm nhận gì về nét đẹp
trong tâm hồn Kiều?


Gv bình và liên hệ với một số
câu thơ tả tình cảm của Kiều.
Gv dùng lệnh yêu cầu HS đọc
8dòng cuối.


H: Đoạn thơ miêu tả cảnh gì?
H: Tác giả dùng bút pháp nghệ
thuật nào để diễn tả tâm trạng
của Kiều?


H: Những cảnh nào hiện lên
qua đoạn thơ?


H: Khi miêu tả cảnh thiên
nhiên, tác giả đã dùng yếu tố
nghệ thuật nào?


H: Bằng các yếu tố đó, những
nét cảnh được hiện lên ra sao?



H: Theo em, tác giả dùng điệp
ngữ “Buồn trông” với dụng ý
gì?


H: Em cảm nhận được nỗi đau
nào trong tâm hồn và sô phận
của Kiều?


H: Nguyễn Du dùng điệp ngữ
và từ tượng thanh với dụng ý
gì?


với mẹ cha.


-> Hiếu thảo bền chặt.


=> Với người yêu Kiều chung
thuỷ sắt son, với mẹ cha nàng
là con hiếu thảo…nàng thật
giàu lòng vị tha…


HS đọc


- Cảnh thiên nhiên
- Tả cảnh ngụ tình.


- Cảnh cánh buồm, cánh hoa
trơi, bãi cỏ, sóng và gió biển.
- Dùng nhiều từ láy gợi tả và


gợi cảm…đặc biệt nghệ thuật
đọc thoại nơị tâm.


HS tự trình bày.


VD: cánh buồm thấp thoáng
rồi mất hút nơi cửa bể buổi
chiều; hoa trôi vô định; cỏ úa
héo khơng có sức sống; sóng
và gió ầm ầm như báo hiệu
cơn giông tố sắp nổi lên…
HS:


- Diễn tả nỗi buồn kéo dài, gợi
day dứt về nỗi bất hạnh trong
tâm hồn con người; tạo thành
ca khúc nội tâm có sức vang
vọng trong lịng người đọc.
- Một tâm hồn trong sáng bị
hành hạ- một số phận bơ vơ bị
đe doạ…


-> Tả cảnh ngụ tình và dự báo
về số phận của Kiều…


3. Nỗi buồn của Kiều.


- Nghệ thuật độc thoại nội
tâm…



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

GV bình và liên hệ phần tiếp
theo đoạn trích…


<i><b>Hoạt động 3: (3’) Hướng dẫn</b></i>
HS tổng kết văn bản.


H: Qua đoạn trích, em đọc được
điều đáng thương nào trong
cuộc đời Kiều?


H: Nét đẹp nào trong tâm hồn
Kiều toả sáng trên trang thơ?
H: Nét đặc sắc trong nghệ thuật
của Nguyễn Du thể hiện trong
văn bản?


H: Bức tranh trong SGK diễn tả
cảnh nào? cảm xúc của em khi
quan sát tranh?


H: Có ý kiến cho rằng: văn bản
giàu chất tạo hình và như một
khúc điệp buồn bởi nhà thơ sử
dụng ngôn ngữ giàu nhạc hoạ…
Hãy trình bày ý kiến của em về
nhận xét đó?


GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ
SGk- 96.



HS thảo luận và trình bày.


Lịng hiếu thảo, vị tha, thủy
chung, khát vọng tình yêu…
Tả cảnh ngụ tình và độc thoại
nội tâm…


HS thảo luận và cử người trình
bày thay cho nhóm.


II. Ghi nhớ: SGK trang 96.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i>Ngày soạn :1/10/09</i>


<b>Tuần 7- Bài 7.</b>


<b>Tiết 31+32: Văn bản: Mã Giám Sinh mua Kiều.</b>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS:


- Hiểu được tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du: khinh bỉ và căm phẫn sâu sắc bọn bn người;
đau đớn, xót xa trước thực trạng con người bị hậ thấp, bị chà đạp.


- Thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của tác giả: khắc hoạ tính cách qua diện mạo, cử chỉ.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


- GV: SGK- SGV- Soạn giáo án- Truyện Kiều- Thiết bi dạy học.


- HS: SGK- Soạn văn bản- Đọc đoạn trước và sau đoạn trích cần tìm hiểu


<b>III.Các bước lên lớp: 1.ổn định tổ chức:</b>


2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới: GV gi i thi u b i.ớ ệ à


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung - Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1:(20’) Hướng dẫn</b></i>


HS phần Đọc- chú thích.


Gv yêu cầu HS tìm hiểu vị trí
đoạn trích, đọc và tóm tắt nội
dung văn bản.


H: Theo em vì văn bản được đặt
tên như vậy?


H: Có thẻ dặt tên khác cho văn
bản khơng? hãy thử đặt tên cho
văn bản?


H: Nhân vật trung tâm của cuộc
mua bán?


H: Nhân vật nào là nạn nhân của
cuộc mua bán?


H: Phương thức biểu đạt?



H\Gv yêu cầu HS tìm hiểu một số
chú thích.


<i><b>Hoạt động 2: (40’)Hướng dẫn</b></i>
HS tìm hiểu nội dung văn bản.
Dùng lệnh yêu cầu HS đọc văn
bản.


H: Nhân vật Mã Giám Sinh được


- HS trình bày.


- Đọc và tóm tắt văn bản.


- Kể và tả lại việc Mã Giám Sinh
mua Kiều.


HS đặt tên cho văn bản và nhận
xét.


Mã Giám Sinh, kẻ chủ động mua
người.


- Thuý Kiều là nạn nhân.


- Tự sự kết hợp với miêu tả và
biểu cảm.


HS đọc lại văn bản.



HS :


-“ Quá niên….bảnh bao”


<b>I.Đọc-chú Thích:</b>
1. Vị trí đoạn trích.


2. Đọc và tóm tắt văn
bản.


3. Giải thích nghĩa từ
khó.


II. Tìm hiểu nội
<b>dung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

kể và tả qua các phương diện
nào?


H: Dáng vẻ?
H: Lời nói?
H: Hành vi?


H: Mỗi phương diện ứng với
những lời thơ nào?


H: Những hình ảnh thơ đó gợi
cho em hình dung về dáng vẻ của
MGS như thế nào?



H: Tác giả tả việc đi “ hỏi vợ”
của hắn ra sao?


H: Nhận xét gì về cách dùng từ
khi miêu tả MGS?


H: Qua đó ND làm nổi bật đặc
điểm nào về MGS?


H: Việc hỏi vợ của MGS có gì
đặc biệt?


H: Đặc điểm nào nổi bật lên qua
sự việc đó?


H: Việc mặc cả và ngã giá diễn ra
như thế nào?


H: MGS hiện nguyên hình là tay
buôn thịt bán người qua việc làm
nào?


H: Hành động của MGS gợi cho
em suy nghĩ gì?


H: Có ý kiến cho rằng với đoạn
trích MGS mua Kiều- Nguyễn
Du trở thành bậc thầy trong việc
khắc hoạ diện mạo, tính cách
nhân vật. Hãy trình bày ý kiến


của em về vấn đề trên?


H: Qua ngịi bút của ND, MGS
hiện hình là kẻ thế nào?


H: Cảm xúc của em khi đọc
những dòng thơ miêu tả MGS?


- “ Hỏi tên rằng: Mã Giám Sinh…
gần”


- “Đắn đo…thêm hai”


HS: Người ưa chải chuốt bóng
bẩy, nhiều tuổi mà ăn chơi thiếu
đứng đắn, nói năng cộc lốc- vơ
văn hố, hành vi hợm hĩnh thiếu
lịch sự….


“ Trước thầy…lao xao”- một đám
người lộn xộn, không nề nếp.
- Dùng nhiều từ láy tượng hình,
tượng thanh…


-> Một kẻ ăn chơi phóng đãng,
trâng tráo, vơ văn hố., thơ lỗ,
trịch thượng…


- Mua ngọc đến Lam Kiều…
-> Tự bộc lộ là kẻ buôn bán người


kẻ giả dối, xảo quyệt…


HS tự trình bày.


- Cân sắc cân tài…ép ..thử…cị kè
bớt một thêm hai…


- Tên lái buôn lọc lõi ranh ma- kẻ
thục dụng đến thô bạo…


HS thảo luận và tự bộc lộ.


- Giả dối, thực dụng, bất nhân.
HS tự trình bày.


bn người.


*NT: Kết hợp kể với
tả, để nhân vật tự bộc
lộ tính cách qua dáng
vẻ, lời nói, hành vi và
dùng ngơn ngữ có khả
năng diễn tả trực
tiếp…


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

GV bình và chuyển ý.


Yêu cầu HS đọc những dòng thơ
miêu tả Thuý Kiều.



H: Cảnh ngộ của Kiều như thế
nào?


H: Dáng vẻ, tân trạng của Kiều
lúc đó ra sao?


H: Những hình ảnh thơ nào giúp
em cảm nhận hình ảnh và nỗi đau
của Kiều?


H: Tác giả dùng nghệ thuật nào
để tả dáng vẻ và tâm trạng của
TK? Nét đặc sắc trong lời thơ?
H: Qua đó người đọc cảm nhận
thêm gì về số phận của TK?
H: Đọc những lời thơ trên, em
cảm nhận thêm gì về tình cảm
của ND đối với nhân vật TK? Em
có đồng cảm với nhà thơ không?
<i><b>Hoạt động 3: (10’)Hướng dẫn</b></i>
phần tổng kết văn bản.


H: Thành công lớn về nghệ thuật
xây dựng nhân vật và phác hoạ
tính cách nhân vật của ND qua
văn bản?


H: Đoạn trích cho thấy tính cách
và thân phận nào của con người?
H: Qua văn bản, người đọc hiểu


gì về thực trạng xã hội?


H: Thái độ và tình cảm của ND
khi kể lại sự việc này?


Gv bình và đánh giá về nghệ
thuạt, nội dung, tình cảm của nhà


HS đọc.


- Kiều tự bán mình chuộc cha-> tự
đem mình ra làm món hàng …
- “ Ngại ngùng…”


“ Thềm hoa…”


“ Mối càng…như mai”


- Bút pháp ước lệ, ngơn từ bóng
bẩy, nghệ thuật so sánh độc đáo…
- Cô độc, bị chà đạp…


HS tự bộc lộ


- Dùng thể thơ lục bát kết hợp tự
sự, miêu tả và biểu cảm để giới
thiệu nhân vật MGS-> diện mạo
và tính cách nhân vật…


- Dùng ngôn ngữ đối thoại để


nhân vật tự bộc lộ tính cách…
- Kết hợp hài hồ giữa ngơn ngữ
tả thực với ngôn ngữ bóng bẩy
nhằm bộc lộ thái độ với các nhân
vật và gợi sự đồng cảm với người
đọc.


- MGS: thô lỗ, thực dụng đến bất
nhân…


TK: cô độc, bị chà đạp…


-> Xã hội bất công, tàn bạo bởi
mọi giá trị tốt đẹp bị chà đạp do
quyền lực và đồng tiền…


2. Thuý Kiều- nạn
nhân của cuộc mua
bán.


- Bút pháp ước lệ,
ngơn từ bóng bẩy,
nghệ thuật so sánh độc
đáo…


- Nỗi hổ thẹn, đắng
cay, tiều tuỵ của người
phụ nữ bị chà đạp…
nàng trở thành nạn
nhân của chế độ bất


cơng vì đồng tiền…
III. Ghi nhớ: SGK –
99.


- MGS: thô lỗ, thực
dụng đến bất nhân…
TK: cô độc, bị chà
đạp…


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

thơ.


Liên hệ: người phụ nữ ngày nay
và chế độ mới, bình đẳng giới…
người phụ nữ đã khẳng định vị
thế của mình trong gia đình, xã
hội trên mọi phương diện…
“ Chị em ta toả nắng vàng lịch sử
Nắng cho đời nên cũng nắng cho
thơ”


- Khinh bỉ kẻ bất nhân-> lên án xã
hội, và xót thương, cảm thong sâu
sắc với những bất hạnh của người
phụ nữ…


<i><b>Hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện tập.</b></i>
IV. Luyện tập: (10’)


Bài tập : Thay lời một nhân vật trong văn bản, em hãy kể lại cuộc mua bán.
HD:



- Chọn ngôi kể: mụ mối


- Ngôn ngữ kể: vừa tả thực vừa gợi cảm-> lột tả diện mạo và tính cách MGS; làm hiện lên
vẻ tiệu tuỵ và đau đớn của TK…


- Chú ý các lời đối thoại-> để nhân vật tự bộc lộ tính cách.
HS các nhóm thảo luận và trình bày


4.Củng cố: BTTN


1.Nhận định nào nói đúng nhất nội dung đoạn trích Kiều ở lầu NgưngBích?
A.Thể hiện tâm trạng cơ đơn, tội nghiệp của Kiều


B.Nói lên nỗi nhớ người yêu của Kiều
C.Nói lên tâm trạng buồn bã, lo âu của Kiều
D.Cả A, B, C đều đúng


2.Cảnh Kiều ở Lầu Ngưng Bích được tác giả miêu tả chủ yếu qua con mắt của ai?


A.Nguyễn Du C.Tú Bà


B.Thuý Kiều D.Nhân vật khác


5.Hướng dẫn về nhà:


- Học thuộc ghi nhớ của 2 đoạn trích


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i>Ngày soạn :5/10/09</i>



<b>Tuần 7- Tiết 32.</b>
<b>Tập làm văn</b>


<b>Miêu tả trong văn bản tự sự.</b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS:


- Thấy được vai trò của yếu tố miêu tả hành động, sự việc, cảnh vật và con người trong văn
bản tự sự.


- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong một văn bản
II/.Chuẩn bị:


GV: Máy chiếu. Đoạn văn mẫu.Phim trong
HS: Phần chuẩn bị ở nhà.Bảng phụ.


III/ CáC Bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)


H: Trình bày giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản “ Mã Giám Sinh mua Kiều” và “ Kiều ở
lầu Ngưng Bích” ?


H: Nêu cảm nghĩ của em về tâm trạng của nàng Kiều khi bị giam lỏng tại lầu Ngưng Bích?
H: Bày tỏ thái độ về nhân vật MGS?


3. Bài mới: GV gi i thi u b i.ớ ệ à


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung - Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1: (15’)Hướng dẫn</b></i>


HS tìm hiểu vai trò yếu tố miêu
tả trong văn bản tự sự.


Gv dùng thiết bị đưa ngữ liệu
lên màn hình cho HS tìm hiểu.
H: Đoạn trích kể về trận đánh
nào?


H: Trong trận đấnh đó, vua
Quang trung có thái độ và hành
động như thế nào?


H: Hãy chỉ ra các yếu tố miêu
tả trong đoạn trích?


H: Các yếu tố trên nhằm thể
hiện đối tượng nào?


H: Khi kể lại đoạn trích ta có
thể nêu những sự việc gì?


HS đọc và gnhiên cứu ngữ liệu.
- Vua Quang trung chỉ huy quân
đánh đồn Ngọc Hồi.


- Vua Quang Trung bố trí các
hướng tấn công và cách đánh
giặc…



- HS tìm yếu tố miêu tả.


- Các yếu tố nhằm làm nổi bật
khí thế của trận đánh , sự thất
bại của giặc và vai trò chỉ huy
của QT.


- HS nêu những sự việc cần kể.


<b>I. Tìm hiểu yếu tố miêu</b>
<b>tả trong văn bản tự sự.</b>


1.Tìm hiểu ví dụ:


*Đọc đoạn trích trong
SGK- 91


a Quang Trung chỉ huy
tướng sĩ đánh chiếm đồn
Ngọc Hồi


b.Chi tiết miêu tả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

GV :Chiếu phần <c>các sự
viềc/91Sgk


H.Nhận xét các sự việc bạn nêu
lên đã đủ chưa?



H Hãy nối các sự việc ấy thành
đoạn văn?


H: Nếu kể như vậy có làm nổi
bật được nhân vật vua Quang
trung khơng? Trận đánh có sinh
động khơng? Vì sao?


H: So sánh các sự việc vừa liệt
kê và đoạn trích, em có nhận
xét gì về vai trò của các yếu tố
miêu tả trong đoạn trích?


H Vì sao ở đoạn trích sgk sự
việc lại tái hiện cụ thể sinh
động?


H: Qua đó, em rút ra nhận xét
gì về vai trị của yếu tố miêu tả
trong văn bản tự sự?


GV dùng lệnh yêu cầu HS đọc
ghi nhớ trong SGk trang 92.


HS :đã đầy đủ


HS nối các sự việc thành Đv
-> kể như vậy sẽ không làm nổi
bật được nhân vật vua Quang
trung và tính chất của trận đánh.


HS thảo luận và nhận xét:


Đoạn trích Sgk sinh động hấp
dẫn hơn so với đoạn văn vừa nối
- Các yếu tố miêu tả làm hiện
lên cảnh vật, con người trong
trận đánh khién cho ta cảm nhận
được vẻ đẹp, tài thao lược của
vua QT và khí thế tấn cơng của
nghĩa qncùng sự thất bại thảm
hại của qn Thanh


=>Vì nhờ có yếu tố miêu tả
- Yếu tố miêu tả có tác dụng làm
nổi bật cảnh vật, con người và
sự việc khiến cho lời kể trở nên
hấp dẫn, gợi cảm…


HS đọc ghi nhớ.


khác cầm binh khí...
-Quân Thanh bắn ra,
..phun khói lửa..


-Quân của vua QT khiêng
ván nhất tề xông lên mà
đánh


-...Sầm Nghi Đông thắt cổ
tự tử



....
.


2. Ghi nhớ :SGK-92


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập.</b></i>
II. Luyện tập: (15’)


Bài tập 1: Các yếu tố tả cảnh, tả người trong hai đoạn trích…
a. Tả người:


Vân xem trang trọng khác với
Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang


Hoa cười ngọc thốt, đoan trang
Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

So bề tài sắc laị là phần hơn
Làn thu thuỷ nét xuân sơn


Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh.
b. Tả cảnh:


Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bơng hoa.


Tà tà bóng ngả về Tây



Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.


-> Các yếu tố trên góp phần làm cho cảnh vật nên thơ, con người tươi tắn, đẹp đẽ=> gợi cảm đối
với người đọc…


Bài tập 2:


GV chia nhóm u cầu các em thảo luận và trình bày- nhận xét đánh giá.
Hướng dẫn bài 2:


- Chọn nhânnvật: chị em Thuý Kiều.


- Sự việc: Chị em Thuý Kiều đi chơi trong tiết thanh minh.


- Dùng yếu tố miêu tả: tả cảnh ngày xuân, cảnh lễ hội, cảnh chị em ra về.


*Chú ý vận dụng các yếu tố miêu tả trong văn bản để làm nổi bật nét cảnh và người trong ngày
xuân và lễ hội mùa xuân.


<b>4.Củng cố: (3’)</b>


H:Trong VB tự sự yếu tố miêu tả có vai trị gì?
<b>5.Dặn dị : (2’)</b>


Học thuộc ghi nhớ: SGK trang 92.
- Làm bài tập số 3 trang 92.


- Chuẩn bị tiết 33: Trau dồi vốn từ.
HD về nhà:



- Làm bài 3: Giới thiệu vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều bằng lời văn của mình: Dùng các yếu tố
miêu tra trong văn bản “Chị em Thuý kiều” song cần chú ý vận dụng các yếu tố đó trong nội
dung phần chú thích để tránh lặp lại ngơn ngữ của nhà thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i>Ngày soạn :8/10/09</i>


<b>Tuần 7- Bài 7.</b>
<b>Tiết 33: Tiếng Việt</b>


<b>Trau dồi vốn từ.</b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ. Muốn trau dồi vốn từ trước hết cần
phải rèn luyện để biết được đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng từ. Ngồi ra muốn tra dồi
vốn từ cịn phải biết cách làm tăng vốn từ.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- GV: SGK- SGV- Soạn giáo án- Tư liệu- Thiết bị dạy học.
- HS: SGK- Đọc và tìm hiểu ngữ liệu.


<b>III/ Các Bước lên lớp:</b>
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
H: Chữa bài 3 trang 92.


H: Vai trò của các yếu tố miêu tra trong văn bản tự sự?
3. Bài mới: GV gi i thi u b i.ớ ệ à


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung - Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1: (10’) Rèn luyện</b></i>


để nắm vững nghĩa của từ và
cách dùng từ.


GV dùng máy chiếu đưa đoạn
trích lời phát biểu của thủ tướng
Phạm Văn Đồng…


H: Theo em, thủ tướng muốn
nhắc nhở chúng ta điều gì?


GV nêu câu hỏi cho HS thảo
luận.:


H: Em hiểu gì về ý kiến của
Phạm Văn Đồng?


HS đọc và tìm hiểu nội dung
lời của Thủ tướng Phạm Văn
Đồng.


- Trong TV, một chữ có thể
diễn tả rất nhiều ý và ngược
lại…-> TV có những khả năng
to lớn để diễn đạt tư tươngt,
tình cảm cho nên không sợ
tiếng ta nghèo mà chỉ sợ ta
không biết dùng tiếng ta.



HS:


- Tiếng Việt là ngôn ngữ giàu
đẹp, có khả năng đáp ứng mọi
nhu cầu nhận thức và giao tiếp
của người Việt.


- Muốn phát huy khả năng của
TV, mỗi cá nhân phải trau dồi
vốn từ, biết vận dụng vốn từ
một cách nhuần nhuyễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Gv đưa ví dụ trong I-2.
H: Các câu trên mắc lỗi gì?
H: Theo em, nên sửa như thế
nào?


H: Nguyên nhân nào dẫn tới
những lỗi dùng từ đó?


H: Qua lời nhắc nhở của Thủ
tướng Phạm Văn Đồng và sửa
lỗi trong 2, em hãy nêu cách
trau dồi vốn từ?


GV dùng lệnh yêu cầu HS đọc
ghi nhớ 1 trong SGK – 100.
Gv đưa bài tập nhanh.


<i><b>Hoạt động 2: (5’)Hướng dẫn II.</b></i>


Gv dùng máy chiếu cho HS tìm
hiểu ý kiến của nhà văn Tơ
Hồi.


H: Nhà văn Tơ Hồi đề cập tới
vấn đề gì?


H: Em hiểu gì về ý kiến của Tơ
Hồi ?


H: Qua lời của nhà văn Tơ
Hồi, em biết thêm gì về việc
trau dồi vốn từ của đại thi hào
Nguyễn Du?


H: Nhận xét gì về cách trau dồi
vốn từ ở mục I và cách trau dồi
của ND?


H: Nêu các cách trau dồi vốn
từ?


GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ2:
SGK- 101.


- Cả ba câu đều mắc lỗi dùng
từ.


- Cách sửa:



a. bỏ từ <i>chúng ta </i>và từ <i>đẹp</i>.
b. Thay từ <i>dự đoán</i> bằng từ
<i>phỏng đoán</i>.


c. Thay từ <i>thúc đẩy</i> bằng từ
<i>mở rộng</i>


- Người dùng khơng hiểu
chính xác nghĩa của từ.


- HS tự trình bày .


HS đọc ghi nhớ.
HS làm bài tập.


HS đọc và tìm hiểu ý kiến của
Tơ Hồi.


- Nhà văn phân tích q trình
trau dồi vốn từ của Nguyễn
Du.


- Tơ Hồi đánh giá q trình
trau dồi vốn từ của Nguyễn
Du.


- Nguyễn Du trau dồi vốn từ
bằng cách học lời ăn tiếng nói
của nhân dân.



(1) Trau dồi thông qua rèn
luyện để nắm nghĩa và cách
dùng từ chính xác.


(2) Trau dồi theo hình thức
học hỏi để biết thêm những từ
chưa biết.


HS tự trình bày.


HS đọc ghi nhớ 2: SGK –101.


* Ghi nhớ 1: SGK trang
100.


II. Rèn luyện để làm tăng
<b>vốn từ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i><b>Hoạt động 3: (20’) Hướng dẫn HS luyện tập.</b></i>
III. Luyện tập:


Bài tập 1: Chọn cách giải thích đúng:
- Hậu quả: kết quả xấu.


- Đoạt: chiếm được phần thắng.


- Tinh tú: sao trên trời ( nói khái quát)
Bài tập 2: Xác định nghĩa yếu tố Hán Việt.
a. Tuyệt:



- dứt, khơng cịn gì: tuyệt chủng( bị mất hẳn giống nịi), tuyệt giáo( cắt đứt giao thiệp), tuyệt
tự( khơng có người nối dõi), tuyệt thực( nhịn đói, khơng chịu ăn để phản đối- một hình thức đấu
tranh)


- cực kì , nhất: tuyệt đỉnh( điểm cao nhất, mức cao nhất), tuyệt mật( cần được giữ bí mật), tuyệt
tác( tác phẩm văn học, nghệ thuật hay, đẹp đến mức khơng cịn có cái hơn), tuyệt trần( nhất trên
đời, khơng có gì sánh bằng).


b. Đồng:


- cùng nhau, giống nhau: đồng âm( có âm giống nhau), đồng bào( những người cùng giống nòi,
một dân tộc, một tổ quốc – quan hệ thân thiết như ruộc thịt), đồng bộ( phối hợp với nhau ăn ý
nhịp nhàng), đồng chí( người cùng chí hướng chính trị), đồng dạng( có cùng một dạng như
nhau), đồng khởi( cùng vùng dậy dùng bạo lực để phá ách kìm kẹp), đồng môn( người cùng học
một thầy), đồng niên ( cùng một tuổi), đồng sự( cùng làm việc ở một cơ quan- nói về những
người ngang hàng)


- trẻ em: đồng ấu( trẻ em khoảng 6, 7 tuổi), đồng dao( lời hát dân gian của trẻ em), đồng
thoại( truyện viết cho trẻ em).


- (chất) đồng: trống đồng( nhạc gõ thời cổ hình cái trơng, đúc nằng đồng trên mặt có chạm
những hoạ tiết trang trí).


Bài tập 3:Sửa lỗi dùng từ trong các câu:


a. “Về khuya, đường phố rất im lặng”: dùng sai từ “im lặng”- thay bằng từ “yên tĩnh”, “vắng
lặng”.


- “Đường phố ơi! hãy im lặng để hai người…”->là lời bài hát, trong đó đường phố được nhân
hố…



b. Dùng sai từ “thành lập”-> nên thay bằng từ <i>thiết lập</i>
c. Dùng sai từ “cảm xúc”-> xúc động.


Bài tập 4: Bình luận ý kiến của Chế Lan Viên.


HD: Khẳng định ngôn ngữ của dân tộc ta trong sáng và giàu đẹp. Điều đó thể hiện qua ngôn ngữ
của những người nông dân-> muốn giữu gìn sự trong sáng và giàu đẹp của ngơ ngữ dân tộc phải
học tập lời ăn tiếng nói của họ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hàng ngày của những người xung quanh và các phương tiện
thông tin…


- Đọc sách báo, các tác phẩm văn học nổi tiếng…
- Ghi chép lại những từ mới đã nghe…


- Tra từ điển hiểu nghĩa của từ khó


- Sử dụng từ mới trong giao tiếp trong hồn cảnh thích hợp…
Bài tập 6: Chọn từ ngữ thích hợp …


a. điểm yếu.


b. mục đích cuối cùng
c. đề đạt


d. láu táu
e. hoảng loạn


Bài tập 7: Phân biệt nghĩa của các từ ngữ:



a. <i><b>Nhuận bút là “tiền trả cho người viết một tác phẩm”; cịn thù lao là trả cơng để bù đắp</b></i>
vào công lao động đã bỏ ra” ( động từ) hoặc “khoản tiền trả công để bù đắp vào lao động
đã bỏ ra” ( danh từ). Như vậy, nghĩa của thù lao rộng hơn nghĩa của từ nhuận bút rất
nhiều.


b. <i><b>Tay trắng là “khơng có chút vốn liếng, của cải gì”, cịn trắng tay là “bị mất hết tất cả tiền</b></i>
bạc, của cải, hồn tồn khơng cịn gì”


c. <i><b>Kiểm điểm là “xem xét đánh giá lại từng cái hoặc từng việc để có thẻ có được một nhận</b></i>
định chung”, cịn kiểm kê là “kiểm lại từng cái, tùng món để xác đinh số lượng và chất
lượng của chúng”.


d. <i><b>Lược khảo là nghiên cứu một cách khái quát về những cái chính, khơng đi vào chi tiết,</b></i>
cịn lược thuật là “kể, trình bày tóm tắt”


<b>4. Củng cố: (3’)</b>


1.Muốn sử dụng tốt vốn từ của mình, trước hết chúng ta phải làm gì?
A.Phải nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ
B.Phải biết sử dụng thành thạo các câu chia theo mục đích nói
C.Phải nắm được các từ có chung nét nghĩa


D.Phải nắm chắc các kiểu cấu tạo ngữ pháp của câu
<b>5.Dặn dò: (2’)</b>


<b>Về nhà:</b>


- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 8, 9- 104



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i>Ngày soạn :5/10/09</i>


<b>Tuần 7 - Bài 7:</b>
<b>Tiết 34+35</b>


<b>Viết bài tập làm văn số 2- Văn tự sự.</b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS:


- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với
miêu tả cảnh vật, con người, hành động.


- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày, …
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- GV: SGK - SGV - Soạn giáo án - ra đề bài.
- HS: Ôn tập - giấy bút.


<b>III/ Các bước lên lớp:</b>
1. ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:


3. Bài mới: GV nêu yêu cầu của giờ làm bài văn số 2
Học sinh chọn một trong hai đề sau:


<b>Đề 1: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ.Hãy viết thư cho bạn</b>
học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.



<b>Đề 2: Hãy kể lại buổi đi viếng mộ trong ngày lễ Tết của em với người thân.</b>
<b>* Yêu cầu chung:</b>


- Viết đúng thể loại văn tự sự, kết hợp miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày bố cục 3 phần rõ ràng của một bức thư.


<b>* Dàn bài:</b>
<b>+ Đề 1: </b>


1/ Mở bài : Phần đầu thư: + Ngày tháng, địa điểm viết thư
+ Lời chào hỏi và lí do viết thư
2/ Thân bài : Nội dung bức thư


+ Giới thiệu quan cảnh trường khi bước vào: cổng trường? bảng tên trường? sân trường?
cây cối?


+ Gặp bác bảo vệ và trị chuyện với bác, sau đó xin phép bác đi thăm lại các phòng học
(miêu tả lại các phịng và lớp học của mình ngày xưa)


+ Cuộc gặp gỡ với thầy cơ giáo cũ và trị chuyện.
+ Cảm xúc của mình về thầy cơ, về trường lớp.
<i>Chú ý: giữ đúng mạch cảm xúc viết thư</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>+ Đề 2:</b>


1/ Mở bài : Giới thiệu hoàn cảnh


2/ Thân bài: Kể lại theo trình tự diễn biến của sự việc
- Chuẩn bị: , hương, nến, trái cây, chối quét...



- Trên đường đến mộ:


+ Tả quang cảnh của con đường
+ Hình ảnh dịng người đến viếng mộ
- Khi đến mộ:


+ Cảm xúc về hình ảnh nơi đây
+ Bày các thứ lên để cúng


+ Miêu tả quang cảnh lúc này, cảm xúc và tâm trạng của mọi người
- Cảm xúc trước khi ra về và khi ra về.


3/ Kết bài : Cảm nghĩ của bản thân về buổi viếng môn.
BIỂU ĐIỂM:


a/ Điểm 9-10 : Bài làm đầy đủ các ý ở phần dàn bài, trình bày bố cục rõ ràng, sạch đẹp, khơng
sai câu và chính tả, văn gợi cảm xúc.


b/ Điểm 7 - 8: Tương đối đầy đủ các ý, có kết hợp miêu tả, biểu cảm, văn viết khá trơi chảy, sai
sót một vài lỗi nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107></div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Ngày soạn : 11/10/09


<b>Bài 8:Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga</b>
<b>trích Truyện Lục Vân Tiên</b>


<b>Nguyễn Đình Chiểu</b>
<b>Tiết 38.39-đọc-hiểu văn bản</b>
<b>I/mục tiêu:</b>



Giúp HS:


-Nắm được cốt truỵen và những điều cơ bản về tác giả tác phẩm


-Hiểu được khát vọng cưíư người, giúp đời của tg và phẩp chất của 2 nhân vật:LVT.KNN
-Tìm hiểu đặc trưng của phương thức khắc hoạ tính cách nhân vật của truyện


<b>II/Chuẩn bị:</b>


GV:TP<LVT> Tranh chân dung nguyễn Đỉnh chiểu, một số bài viết về NĐC
HS:Bài soạn, những hiểu biết về tác giả


<b>III/Các bước lên lớp:</b>
1.ổn định tổ chức


2.Kiểm tra bài cũ: (5’)Đọc thuộc đoạn trích?NDU 1 lần nữa khắc sâu tính cách 3 nhân vật
chính<TK, TS, Hoạn Thư>ntn?


3.B i m i:à ớ


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: (20’)Hướng</b>


dẫn đọc và tìm hiểu tác giả, tp
H Đọc phần giới thiệu tp/Sgk
và nêu những nét chính về
cuộc đời tg NĐC?


<Quê quán, sơ lược tiểu sử,


sự nghiệp, những phẩm chất
tính cách, những bài học từ
cuộc đời-sự nghiệp>


HS đọc rồi giới thiệu vài nét
sơ lược về tg NĐC


Cuộc đời của ông là tấm
gương sống đầy nghị lực,
sống bằng khí phách luôn
vượt lên bất hạnh và đau khổ
để làm việc có ích cho nhân
dân, cho nước, sống có đạo
đức cao cả, yeu thương nhân
dân , chống lại kẻ xâm lược.


I/Đọc –hiểu chú thích
1.Tác giả:<1822-1888>
-Sinh ở quê mẹ Gia Định
Con quan, đườc nuôi dạy chữ
từ nhỏ.12 tuổi theo cha chạy
loạn về quê nội.


-1843đỗ tú tài ở Gia Định
-1849ra Huế dự thi đang chờ
thì thì mẹ mất ở trong Nam,
ơng bỏ thi về chịu tang mẹ,
khóc mù cả 2 mắt


-26 t học giỏi, đỗ tú tài, mở


trường dạy học, làm thuốc tại
quê nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

H:Giới thiệu về Lục Vân
Tiên?


GV giới thiệu:


Kết cấu theo kiểu truyền
thống, theo từng chương hồi,
xoay quanh diễn biến cuộc
đời các nhân vật chính


=>Mục đích truền dạy đạo lý
làm người<xem trọng tình
nghĩa giữa con người với on
ng trong XH;tình cha con ,
mẹ con vo chồng, bè bạn, tình
yêu thương cưu mang những
ng gặp cơn hoạn nạn, đè cao
tinh thần nghĩa hiệp;thể hiện
khát vong của nhân dân
hướng tới lẽ công bằng và
những điều tốt đẹp trong cuộc
đời


<b>Hoạt động 2: (30’)Hướng</b>
dẫn tìm hiểu đoạn trích


GV:Khi đọc cần chú ý


chuyển giọng-kể tả


GV đọc-> gọi HS đọc
GV nhận xét


Các tp Dương từ Hà Mởu,
Chạy tây, Văn tế nghĩa sĩ Cần
Giuộc, 12 bài thơ điếu
Trương Định và tếTĐịnh
..Ngư tiều y thuật vấn đáp.
HS:Quan sát sgk phát biểu


HS đọc


*Sự nghiệp sáng tác:


-Sáng tác nhiều hơ văn khích
l;ệ tinh thần yêu nước


-Quan niệm sáng tác:Văn
chương là vũ khí chiến đấu.
-Các tác phẩm hầu hết viết
bằng chữ Nôm.


2.Tác phẩm:


-Gồm hơn 2000 câu thơ lục
bát.Ra đời đầu những năm 50
của thế kỉ 19 gồm 4 phần:


+Phần 1:LVT cứư KNN khỏi
tay bọn cướp


+Phần 2:LVT gặp nạn được
thần và dân cứư giúp


+Phần 3:KNN gặp nạn vẫn
chung thuỷ với LVT


+Phần 4:LVT với KNN gặp
lại nhau.


-Kết cấu theo kiểu truyền
thống, theo từng chương hồi


- Đặc điểm thể loại:Là một
truỵên thơ Nôm mang tính là
1 truyện để kể nhiều hơn để
đọc, để xem.


<b>II/Đọc, tìm hiểu đoạn trích</b>
1.Đọc:


2.Vị trí đoạn trích:


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

H:Đtrích nằm ở phần nào của
TP?Nhân vật nào là nhân vật
chính?


H: Chú ý phần chú


thích.NHận xét các từ khó?
Giải thích từ”hồ đồ, báo đức
thù công”?


H: Nêu bố cục của đoạn
trích?


H: Phương thức biểu đạt
chính của đoạn trích là gì?
<b>Hoạt động 3:(25’)Hướng dẫn</b>
tìm hiểu chi tiết


H Đọc đoạn 1?NHắc lại nội
dung?


H:Hình ảnh LVT đánh cướp
được miêu tả tập trung qua
những câu thơ nào?


H:Cách miêu tả đó gợi cho
em nhớ tới những nhân vật
nào trong truyện cổ Trung
Hoa và trong truyện dân
gian?


H:Tác giả dùng BPNT gì
trong khi miêu tả LVT đánh
cướp?T/dụng của nó?


=>ss với vien dũng tướng anh


hùng Triệu Tử Long ở trận
Đương Dương trong Tam
Quốc diễn nghĩa.Trận đánh
diễn ra nhanh, mặc dù lực
lượng rất chênh lệch.Bọn lâu
la tan vỡ cuống cuồng chảy
trốn...


Thuộc phần đầu T/P


NĐC sử dụng nhiều từ ngữ
địa phương Nam Bộ


Gồm 2 phần:Phần 1<14 câu
đàu>LVT đánh tan bọn cướp,
tiêu diệt tên cầm đàu Phong
lai


Pjhần2<đoạn còn lại>Cuộc
trò chuyện giữa LVT với
KNN sau trận đánh.


...Ghé lại bên đàng.., bẻ cây
làm gậy nhằm đàng xơng vơ
Hình ảnh THạch Sanh đánh
đại bàng cứu công chúa
Quỳnh Nga trong truyện cổ,
Võ Tịng, Lỗ Trí Thâm trong
Thuỷ Hử...



HS trả lời


khóc ..


-Nhân vật chính:LVT


<b>III/Tìm hiểu chi tiết</b>
1.Hình ảnh Lục Vân Tiên


Vân Tiên ghé lại bên đàng
Bẻ cây làm gậy nhằm ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

H:Qua đó ta thấy LVT có
những phẩm chất gì?


Bình:Đây là nhân vật lí
tưởng.H/động đánh cướp cứu
ng của LVT cho thấy tính
cách của chàng.Chỉ có 1 mình
lại tay khơnh chàng bẻ cây
làm gậy.LVT xông xáo tung
hoành được nhà thơ miêu tả
thật đẹp...


H:Sau khi đánh bọn cướp
LVT nói gì với Kim Liên và
KNN?Lời nói ấy cịn cho
thấy chàng có phẩm chất tốt
đẹp nào?



? Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga
được hiện lên qua đâu?


?Đọc những lời nói của NN
và phân tích? Nhận xét cách
xưng hô?


?Những phẩm chất gì được
bộc lộ?


? Em đánh giá ntn về vẻ đẹp
tâm hồn của Kiều Nguyệt


HS đọc :


-Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga
được biểu hiện qua những lời
nói mà nàng giãi bày với Lục
Vân Tiên.


- <i>Tôi Kiều Nguyệt Nga…</i>
<i>…Làm con đâu dám cãi cha </i>
<i>…Trước xe quân tử tạm ngồi</i>
<i>Xin cho tiện thiếp lạy rồi …</i>
<i>thưa</i>


<i> Lâm nguy chẳng phải gặp</i>
<i>nguy </i>



<i>Xin theo cùng thiếp đền ơn</i>
<i>cho chàng.</i>


<i>Lấy chi cho phí tấm lịng</i>
<i>cùng ngươi.</i>


<i>- </i>Đánh giá.


- HS bộc lộ


- HS đọc ghi nhớ.


Phẩm chất : anh hùng, tài
năng, giàu lòng vị nghĩa


Lời nói với Kim Liên và
KNN


=>Là người anh hùng rất hào
hiệp, trọng nghĩa khinh tài,
nhân hậu


2. Hình ảnh Kiều Nguyệt
Nga.


- Là cơ gái có học thức, kh
các


+ chân thật
+ Hiếu thảo



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Nga?


*Hoạt động 3: (5’)Tổng kết


III. Tổng kết: Ghi nhớ : SGK


* Củng cố, dặn dị: (5’)
- Học thuộc lịng đoạn trích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i>Ngày soạn :12/10/09</i>


<b>Tuần 8- Bài 8</b>
<b>Tiết 40: Tập làm văn</b>


<b>Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự</b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS:


- Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoịa hình trong
khi kể chuyện.


- Rèn luyện kĩ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nnọi tâm nhân vật khi viết bài văn tự sự.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- GV: SGV- SGK- Soạn giáo án- Tư liệu- Thiết bị dạy học.
- HS: SGK- Soạn văn bản.


<b>III/ Các Bước lên lớp:</b>


<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


H: Giới thiệu những nét tiêu biểu về cuộc đời thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu?
H: Trình bày cảm nhận của em về nhân vật Lục Vân Tiên?


3. Bài mới: GV dựa vào nội dung kiểm tra để giới thiệu bài mới.
<b>Hoạt động của GV</b>


<i><b>Hoạt động 1: (15’)Tìm hiểu yếu</b></i>
tố miêu tả nội tâm trong văn bản
tự sự.


GV yêu cầu HS đọc đoạn trích
Kiều ở lầu Ngưng Bích -93


H: Tìm những câu thơ tả cảnh và
những câu thơ tả tâm trạng của
Thuý Kiều?


H: Những câu thơ nào tả cảnh sắc
bên ngoài?


H: Dấu hiệu nào cho thấy đây là
những câu thơ tả cảnh sắc bên
ngồi?


H: Em cảm nhận gì về cảnh thiên
nhiên qua những câu thơ đó?



<b>Hoạt động của HS</b>


HS đọc đoạn trích Kiều ở lầu
Ngưng Bích -93.


HS tìm và ghi vào phim trong các
câu thơ tả cảnh và tả tâm trạng
Thuý Kiều.


HS chọn những câu thơ tả cảnh
sắc bên ngồi.


Thời gian, khơng gian, màu sắc,
cảnh vật.


*Đoạn 1: Cảnh thiên nhiên mênh
mông, hoang vắng rợn ngợp
trước lầu Ngưng Bích.


*Đoạn 2: Cảnh thiên nhiên trống
vắng lúc hồng hơn nơi cửa bể


<b>Nội dung - Ghi bảng</b>
<b>I. Tìm hiểu yếu tố</b>
<b>miêu tả nội tâm</b>
<b>trong văn bản tự sự.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

GV: Cảnh thiên nhiên trước lầu
Ngưng Bích là kết quả của sự
quan sát tinh tế và tâm hồn nhạy


cảm của nhà thơ.


H: Những cảnh đó giúp ta hiểu gì
về tâm trạng của nhân vật Th
Kiều?


GV: Đó là bút pháp tả cảnh ngụ
tình đặc sắc trong thơ văn Trung
đại Việt Nam mà ND là người đạt
tới đỉnh cao của bút pháp này.
Gọi đây là cách miêu tả nội tâm
gián tiếp.


H: Em hiểu gì về cách miêu tả
nội tâm nhân vật một cách gián
tiếp?


H: Dấu hiệu nào cho thấy đó là
những câu thơ tả nội tâm nhân
vật?


H: Yếu tố nào khiến ta cảm nhận
được điều đó?


H: Điều kiện nào dẫn tới thành
cơng trong việc miêu tả trực tiếp
nội tâm nhân vật?


H: Miêu tả bên ngồi và nội tâm
có gì khác nhau?



H: Qua đó, em hiểu thế nào là
miêu tả nội tâm nhận vật?


H: Cách miêu tả nội tâm nhân
vật?


GV đưa đoạn văn tả nội tâm nhân
vật Lão Hạc.


H: Nhận xét gì về cách tả nội tâm
nhân vật của nam Cao?


GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ
trong SGK trqng 117.


trước lầu Ngưng Bích.


HS: Gợi tả tâm trạng cô đơn, buồn
tủi ...


HS: Tả cảnh vật qua cái nhìn của
nhân vật để gợi cho người đọc
cảm nhận được nội tâm nhân vật.
- Đối tượng miêu tả: nỗi xót xa về
cảnh ngộ bơ vơ, nỗi buồn thương
nhung nhớ da diết những người
thân của Kiều.


- ND đã dùng từ ngữ trực tiếp gợi


nỗi buồn đau nhung nhớ của Kiều.
- Vốn kiến thức và kinh nghiệm
sống về tâm lí con người...


HS:


- Bên ngồi: Đối tượng là cảnh
thiên nhiên, diện mạo, hành động
và ngôn ngữ nhân vật.-> quan sát
trực tiếp.


- Bên trong( nội tâm): Đối tượng
là suy nghĩ, tình cảm, diễn biến
tâm trạng của nhân vật.


HS tự trình bày.


HS: Tả nét mặt, hình dáng để diễn
tả nội tâm nhân vật.


HS đọc ghi nhớ SGK- 117.


2. Nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<i><b>Hoạt động 2: (20’)Hướng dẫn HS luyện tập.</b></i>


Bài tập 1: Thuật lại đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều nằng văn xi.


<b>HD: - Khi thuật lại bằng văn xuôi phải miêu tả được diện mạo của Mã Giám Sinh để làm nổi bật</b>
tính cách nhân vật.<Quá niên trạc tuổi tứ...bảnh bao>



- Khi thuật nội tâm Thuý Kiều cần diễn tả được tâm trạng của Kiều qua các câu thơ miêu tả của
ND bởi ơng dùng các hình ảnh ước lệ tượng trưng để tả Kiều.Nỗi mình thêm tức nỗi nhà...ngại
ngùng dịn gió....mặt dày>


- Chú ý lựa chọn ngôi kể: Kể theo ngôi thứ 3 hoặc ngơi thứ nhất.
GV chia nhóm cho HS thảo luận và lập ý.


HS trình bày trước lớp.


Bài tập 2: Đóng vai nàng Kiều kể lại việc báo ân báo ốn .
<b>HD: - Kể theo ngơi thứ nhất.</b>


- Kể việc báo ân: mời Thúc lang (tâm trạng của Kiều: Vừa thương vừa giận và trân trọng biết ơn).
- Kể về việc báo oán: ( Bộc lộ trực tiếp tâm trạng của Kiều lúc gặp Hoạn Thư)


+ Dùng cách xưng hô khi ở nhà Hoạn Tư để chào Hoạn Thư với ý mỉa mai.
+ Đay nghiến, vạch tội Hoạn Thư khiến cho mụ khiếp sợ...


+ Diễn tả nội tâm Kiều khi nghe Hoạn Thư biện bạch và nhắc lại chuyện Kiều lấy chuông vàng
khi trốn khỏi nhà HT nhưng HT không bắt lại...


+ Nội tâm Kiều trước lời nhận tội và xin tha của Hoạn Thư: Kiều phân vân nên tha hay xử tội…
* HS thảo luận và kể lại trước lớp.


* GV nhận xét và củng cố lại kiến thức bài học.
<b>4.Củng cố: (3’)</b>


Bài tập1:Tìm các từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn<ý nghĩ, sinh động, nội tâm, tâm trạng,
quan trọng, xây dựng>điền vào ô trống:



Miêu tả <1>...trong văn bản tự sự là tái hiện những<2>..., cảm xúc và diễn
biến<3>....của nhân vật.Đó là biện pháp<4>....để<5>....nhân vật, làm cho nhân vật<6>


BT2:Có những cách miêu tả nội tâm:


A.Trực tiếp B.Gián tiếp
C.Đan xen giữa trực tiếp và gián tiếp D.Cả A, B, C đều đúng
<b>5.Dặn dò (2’)</b>


-Học thuộc ghi nhớ
-Làm BT3/117


Gợi ý :Sau khi chuyện đó xảy ra tâm trạng của em ntn?Phải miêu tả được nội tâm của em
lúc đó ra sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i>Ngày soạn :12/10/09</i>


<b>Tuần 9- bài 9, 10.</b>


<b>Tiết 41: Lục Vân Tiên gặp nạn.</b>


( Trích truyện “ Lục Vân Tiên” – Nguyễn Đình Chiểu)
<b>I/ Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS:


- Qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện – cái ác trong đoạn thơ, nhận biết đwocj thái độ tình
cảm và lịng tin của tác giả gửi gắm nơi những người lao động bình thường.



- Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngơn từ trong đoạn trích.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: SGV- SGK- Soạn giáo án- Truyện “ Lục Vân Tiên” – Thiết bị dạy học.
- Học sinh: SGK- Soạn bài.


<b>III/ Các Bước lên lớp:</b>
<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


H: GV đưa đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật- HS xác định và nêu những cách miêu tả nội tâm
nhân vật?


H: Giới thiệu những nét tiêu biểu về nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu và trình bày cảm nhận của em
về nhân vật Lục Vân Tiên?


<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung - Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: (10’)Hướng dẫn</b></i>


HS đọc- chú thích văn bản.
H: Vị trí đoạn trích?


H: Đọc đoạn trích với giọng
điệu thế nào ?


GV đọc và gọi HS đọc tiếp
H: Tóm tắt văn bản Lục Vân
Tiên gặp nạn, em cần trình bày


như thế nào cho ngắn gọn và đủ
ý?


H: Văn bản kể lại sự việc gì?
H: Nội dung tương ứng với hai
sự việc trên?


- Đoạn trích nằm trong phần 2
của Truyện Lục Vân Tiên.
HS trình bày


HS đọc.


- Trong đêm dưới thuyền,
Trịnh Hâm đẩy Lục Vân Tiên
xuống sông. Nhờ giáo long và
ông chài , Vân Tiên thốt chết.
ơng chài muốn Vân Tiên ở lại
cùng vui cuộc sống chài lưới
trên sông.


- Phần 1: Từ đầu-> tấm lòng:
Lục Vân Tiên gặp nạn.


- Phần 2: Lục Vân Tiên thốt


I.Đọc- chú thích:
1.Vị trí đoạn trích:


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

H: Nhân vật trung tâm?



H: Cách miêu tả nhân vật của
nhà thơ qua đoạn trích này?
H: Nhận xéy gì về ngơn ngữ
của đoạn trích?


H: Tác dụng của việc sử dụng
ngơn ngữ địa phương?


<b>Hoạt động 2: (20’)Tìm hiểu nội</b>
dung


GV yêu cầu HS đọc phần 1
H: Lục Vân Tiên gặp nạn trong
hoàn cảnh nào?


H: Kẻ nào gây nạn cho chàng?
H: Trịnh Hâm dùng thủ đoạn
nào để hại Lục Vân Tiên?


H: Em có nhận xét gì về hành
động của Trịnh Hâm?


H:Qua đó, em hiểu gì về Trịnh
Hâm?


H: Vì saoTrình Hâm hãm hại
bạn?


H: Thủ đoạn của Trịnh Hâm


khiến ta liên tưởng tới nhân vật
nào trong truyện cổ dân gian
VN?


H: Các nhân vật đó gợi trong ta
cảm xúc gì?


GV bình và chuyển ý


GV yêu cầu HS đọc phần 2
trong văn bản.


H: Vân Tiên thoát chết ra sao?
H: Ai cứu giúp Vân Tiên?
H: Việc giao long cứu người
gợi cho em suy nghĩ gì?


H: Chi tiết đó gợi cho em nhớ
tới nhân vật nào ?


H: Nhận xét gì về việc cứu


nạn.


- Miêu tả nhân vật qua hành
động kết hợp với lời nói và
tâm lí.


- Ngơn ngữ dân dã và giàu sắc
thái địa phương.



- Phù hợp với cách đọc- hiểu
của người dân các vùng miền.


HS đọc phần 1 trong văn bản.
- Lục Vân Tiên bị mù -> đáng
thương.


- Trịnh Hâm lừa LVT xuống
thuyền hứa chở về quê, đẩy
xuống sông; giả tiếng kêu trời
để thanh minh chạy tội.


- Giả nhân giả nghĩa.


- Giả dối, nham hiểm, độc ác,
hèn hạ.-> bất nhân bất nghĩa.
- Lòng đố kị .


- Nhân vật Thạch Sanh.


HS tự bộc lộ


- Căm ghét ghê tởm.
HS đọc phần còn lại.


Cá sấu giúp: Giao long dìu vào
bãi rày.


- Gia đình ơng chài cứu chữa.


- Lồi hung dữ cũng cịn biết
cứu người hiền lành...


- Con hổ có nghĩa.


- Mọi người đều khẩn trương,


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
1.Nhân vật Trịnh Hâm:
Đêm khuya lặng lẽ như tờ
...Trịnh Hâm khi ấy ra tay
...giả tiếng kêu trời


Cho người thức dậy lấy lời
phui pha


- Trịnh Hâm lừa và đẩy
LVT xuống sông-> bất
nhân bất nghĩa.


<b>2. Nhân vật Ngư ơng</b>
+Hành động:


Ơng chài xem thấy vớt
<b>ngay lên bờ</b>


Hối con vầy lửa..


ông hơ bụng dạ, mụ hơ...
=>Dùng đt, ngôn ngữ giàu


màu sắc Nam Bộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

chữa của gia đình ơng chài?
H: Qua đó, tác giả làm nổi bật
lên phẩm chất gì của người lao
động?


H: Sau khi cứu chữa cho LVT,
gia đình ngư ơng đối xử với
chàng thế nào?


H: Em suy nghĩ gì về điều đó?


H: Trước tấm lịng của ngư ông,
Vân Tiên tỏ thái độ ?


H: Ngư ông bày tỏ điều gì để
chàng n tâm?


H: Ngư ơng đã làm gì để cảm
hố chàng VT?


H: Đoạn văn bản gợi cho VT và
người đọc cảm xúc gì?


H: Có ý kiến cho rằng: dây là
đoạn văn bản giàu chất thơ bởi
nó mang những vẻ đẹp thi ca.
Hãy chỉ ra các yếu tố tạo nên vẻ
đẹp thi ca đó?



GV gợi ý:


- Giàu tình cảm


- Cảm xúc phóng khống.
- Giàu hình ảnh, nhạc điệu
- Ngôn ngữ trau chuốt


- Sử dụng phép đối trong câu.


H: Qua lời của ngư ông, em
cảm nhận được gì về bức tranh
lao động ?


H: Từ đó, em hiểu thêm gì về


khơng nề hà, toan tính- > coi
trọng tính mạng con người...
- Lịng nhân ái …


- Muốn giúp đỡ LVT- mời
chàng ở lại cùng gia đình.
- Gia đình ngư ơng tuy nghèo
nhưng giàu lòng yêu thương
con người, sẵn sàng cưu mang
giúp đỡ người hoạn nạn...
- E ngại vì bị mù hai mắt…
- Dốc lòng nhân nghĩa...



- Rày doi mai vịnh-> cảnh vui
chài lưới đó đây của người dân
chài.


- Cảm xúc u mến tự do được
hồ mình với thiên nhiên, sông
nước.


HS thảo luận


HS tự lựa chọn và trình bày
theo nhóm.


-> Tất cả các vẻ đẹp đó.


- Hình ảnh thiên nhiên khống
đạt, con người hồ trong cảnh
thiên nhiên đó, miệt mài chài
lưới và vui say trong lao động.
- Yêu lao động, trân trọng cuộc
sống tự do và am hiểu công
việc trên sông nước.


- Là người giàu trí tưởng


tình nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

ngư ơng?


H: Em suy nghĩ gì về nhà thơ


khi phác hoạ cảnh tượng đó?
H: Vân Tiên sẽ có quyết định
thế nào trước tấm lịng của ngư
ơng và viễn cảnh lao động đó?
H: Theo em, Nguyễn Đình
Chiểu muốn bày tỏ thiện cảm
nào với con người lao động?
<i><b>Hoạt động 3: (5’) Hướng dẫn</b></i>
HS tổng kết văn bản.


GV bình và tổng kết.


H: Đoạn trích giúp em hiểu gì
về thái độ của Nguyễn Đình
Chiểu về những loại tính cách
con người trong xã hội?


H: Nguyễn Đình Chiểu muốn
gửi gắm điều gì qua sự việc Lục
Vân Tiên gặp nạn?


H: Đoạn trích hấp dẫn người
đọc bởi yếu tố nào?


tượng và có tâm hồn nhạy
cảm, yêu thiên nhiên, gắn bó
với người lao động.


HS tự trình bày suy đốn của
mình.



HS thảo luận nhóm


-> Tin yêu, quí trọng con
người lao động.


- Lên án kẻ tâm địa hiểm độc
như Trịnh Hâm.


- Ca ngợi người từ tâm , cao cả
như ông chài.


- Tin tưởng vào sự bất diệt của
cái thiện. Q trọng con người
lao động bình thường.


HS tự trình bày.


III.Ghi nhớ: SGK


<i><b>Hoạt động 4: (5’)Hướng dẫn HS luyện tập.</b></i>


1. Cái thiện và cái ác trong đoạn thơ được trình bày nối tiếp và đối lập như thế nào?
HS thảo luận và tự trình bày.


2. Nhận xét về giọng điệu đoạn thơ tự kể về cuộc sống của ngư ông?


HS: thanh nhã, đẹp đẽ, ung dung, cao quí, niềm tin yêu khoẻ khoắn của người lao động của
Nguyễn Đình Chiểu vào hiện tại và tương lai-> lí tưởng sống cao đẹp của nhà thơ.



3. Quan niệm sống của Nguyễn Đình Chiểu khiến em liên tưởng tới nhà nho nào?
HS thảo luận và trình bày:


Nguyễn Trãi một nhà nho tiến bộ, yêu nước thương dân sâu sắc, cả cuộc đời và sự nghiệp đều
vì dân vì nước...bất bình trước thời cuộc Nguỷễn Trái cáo quan về ở ẩn tại Côn Sơn để được làm
bạn với thiên nhiên và sống thanh bần...( ao cạn vớt bèo cấy muống, đìa thanh phát cỏ ương sen
– Bui có một lòng trung với hiếu...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>4. Củng cố:(3’)</b>


H.NĐC muốn gửi gắm qua sự việc LVT gặp nạn là gì?


<Trọng nhân nghĩa , ghét cái ác, tin tưởng vào ph/ch tốt đẹp của ng l/đ bình dân>
H.Em hiểu ntn về hành động của Trịnh Hâm?


1.Phù hợp với tâm lí thơng thường của con người
2.Vô cùng độc ác , bất nhân , bất nghĩa.


3.Khơn khéo , quyết đốn.
<b>5. Dặn dị: (2’)</b>


- Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về nhân vật ngư ông( hành động sẵn sàng cứu giúp người
hoạn nạn của ngư ơng và tấm lịng, cách sống của ngư ơng)


- Học thuộc các đoạn trích đã học và đọc thêm


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<i>Ngày soạn:18/10/09</i>


<b>Tuần 9 - Bài 9, 10:</b>



<b>Tiết 42: Chương trình địa phương Phần văn</b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS: + Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phươngbằng việc nắm được tác giả
và một số tác phẩm từ sau 1975 viết về địa phương mình.


+ Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu tác giả, tác phẩm địa phương.
+ Hình thành sự quan tâm-yêu mến đối với văn học địa phương..
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Sách Ngữ văn địa phương- tranh ảnh, Các văn bản phô tô
- Học sinh: Đọc và soạn văn Phần chuẩn bị.


<b>III/ Các Bước lên lớp</b>
1. ổn định chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:


H: Đọc thuộc lịng đoạn trích “ Lục Vân Tiên gặp nạn” và nêu cảm nghĩ về nhân vật ngư ông?
H: Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.


3. Bài mới: GV giới thiệu khái quát về người Huế và các tác phẩm ca ngợi người Huế...
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động1:Hướng dẫn HS</b>


lập bảng thống kê theo hướng
dẫn ở SGK


GV hướng dẫn HS lập bảng
thống kê tên tác giả và tác
phẩm của địa phương từ sau


năm 1975 đến nay?


(Gợi ý: Thanh Tịnh, Thanh
Hải, Nguyễn Khoa Điềm, Tố
Hữu)


<b>Hoạt động 2: Trình bày</b>
trước lớp


GV chỉ định các nhóm trình
bày từ 3- 4 tác phẩm, tác giả
được đa số HS yêu thích
GV nhận xét, bổ sung và sửa
chữa


GV giới thiệu thêm về 1-2 tác
phẩm


HS làm theo hướng dẫn lập ở
bảng


Đại diện các nhóm HS trình
bày


Các HS khác nhận xét
HS lắng nghe


HS theo dõi


I. Sưu tầm một số tác giả- tác


phẩm của địa phương từ sau
năm 1975 đến nay:


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

4.Củng cố: (3’)Kể tên các nhà văn, nhà thơ Huế mà em biết?


-Nếu như muốn giới thiệu với các bạn ở tỉnh khác về Huế em sẽ nói gì?
<b>5Dặn dò(2’):</b>


-Tiếp tục sưu tầm các nhà văn Huế cùng với các tác phẩm viết về Huế


- Chuẩn bị tiết 43: Tổng kết từ vựng ( kẻ bảng hệ thống và tìm hiểu ngữ liệu, bài tập)
**********************


<i>Ngày soạn :19/10/09</i>


<i> </i><b>Tuần 9- Bài 9, 10.</b>
<b>Tiết 43: Tổng kết về từ vựng.</b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9
( từ đơn và từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển loại của từ).
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- GV: SGK, SGV lớp 6, 7, 8, 9 - Soạn giáo án- Thiết bị dạy học.
- HS: SGK lớp 6, 7, 8, 9 – lập bảng ôn tập.


<b>III/ Các Bước lên lớp:</b>
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:



H: Vì sao cần phải trau dồi vốn từ? Cách trau dồi vốn từ?3. Bài mới: GV gi i thi u b i.ớ ệ à


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung - Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1:(5’) Hướng dẫn HS ôn</b></i>


tập lại khái niệm từ đơn và từ phức,
phân biệt các loại từ phức.


GV đưa ngữ liệu yêu cầu HS xác định
từ đơn và từ phức- phân biệt các từ
ghép và từ láy.


GV nêu câu hỏi cho HS nhắc lại khái
niệm về từ đơn, từ phức, từ ghép và từ
láy.


H: Phân loại các từ trong mục 2. I
SGK- 122


GV yêu cầu HS đọc mục 3. I


H: Từ láy nào giảm nghĩa và từ nào
tăng nghĩa so với tiếng gốc?


HS xác định và phân loại từ đơn,
từ phức- phân biệt các từ ghép
và từ láy.


HS nhắc lại khái niệm về từ đơn,
từ phức, từ ghép và từ láy.



HS phân loại và ghi vào bảng ơn
tập.


HS đọc.
HS trình bày:


- Trăng trắng: giảm so với tiếng
gốc.


I. Từ đơn và từ
<b>phức:</b>


1. Từ đơn:
2. Từ phức:


a. Từ ghép:


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

GV chia nhóm cho HS tìm các từ láy
và so sánh nghĩa của chúng với tiếng
gốc.


H: Khi sử dụng từ láy, ta cần chú ý
điều gì?


<i><b>Hoạt động 2:(5’) Hướng dẫn HS ôn</b></i>
tập về thành ngữ.


H: Thành ngữ là gì?



H: Đặc điểm của thành ngữ?


GV dùng thiết bị đưa ngữ liệu mục
2.II


H: Phân biệt thành ngữ và tục ngữ?
H: Em hãy giải thích nghĩa của các
thành ngữ đó?


GV lưu ý HS: Thành ngữ thường là
một ngữ cố định biểu thị một khái
niệm, nó có giá trị tương đương với
một từ và được dùng như một từ có
sẵn trong kho từ vựng.


GV yêu cầu HS cho ví dụ.


Tục ngữ thường là một câu tương đối
hoàn chỉnh biểu thị một khái niệm
hoặc một nhận định( khuyết chủ ngữ)
GV yêu cầu HS tìm và phân loại các
thành ngữ.


<i><b>Hoạt động 3:(5’) Hướng dẫn HS nắm</b></i>
vững về nghĩa của từ.


Gv nêu câu hỏi trong SGK cho HS
thảo luận và trả lời.


H: Nghĩa của từ?


H: Cho ví dụ?


GV yêu cầu HS nhận xét cách giải
thích trong 2.


H: Nhận xét cách giải thích trong mục 3.
Gv khái quát lại kiến thức và chuyển.


- Sạch sành sanh: tăng ...


- HS tự trình bày.


HS trình bày khái niệm về thành
ngữ và nêu đặc điểm của thành
ngữ.


HS đọc yêu cầu của bài .
HS xác định:


Tục ngữ: a, c.
Thành ngữ: b, d, e.


HS tự giải thích các thành ngữ
và tục ngữ.


VD: Nó là loại người ăn cháo đá
bát: Nó là loại người tráo
trở( bội bạc).


VD: ăn quả nhớ người trồng cây.


Chúng ta ăn quả nhớ người
trồng cây.


HS:


- Thành ngữ chỉ yếu tố thực vật,
sự vật, động vật, giải thích...


HS thảo luận câu hỏi trong
SGK.


- Là nội dung( sự vật, tính chất,
hoạt động, quan hệ) mà từ biểu
thị.


VD: SV: cây, bàn, ghế; TC: tố,


II. Thành ngữ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<i><b>Hoạt động 4:(8’) Hướng dẫn HS hệ</b></i>
thống hoá kiến thức về từ nhiều nghĩa
và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
GV yêu cầu HS trao đổi và trình bày
những hiểu biết của mình về các câu
hỏi trong SGK.


GV bổ sung: trong câu từ chỉ có một
nghĩa.


H: Giải thích nghĩa của từ xn trong


ví dụ?


H: Từ “ hoa” trong câu thơ của
Nguyễn Du được dùng theo nghĩa
nào?


GV củng cố lại kiến thức và cho HS
làm thêm bài tập nhanh.


<i><b>Hoạt động 5:(7’) Hướng dẫn HS hệ</b></i>
thống hoá kiến thức về từ đồng âm.
Gv yêu cầu HS thảo luận và trả lời các
câu hỏi trong SGK.


H: Phân biệt từ đồng âm và từ nhiều
nghĩa?


GV yêu cầu HS giải thích và cho ví
dụ về từ nhiều nghĩa và từ đồng âm .


Gv cho HS làm bài tập nhanh để củng
cố kiến thức.


xấu; HĐ: đi, chạy, QH: của,
cùng.


a: Hợp lí; b: chưa hợp lí; c: Có
sự nhầm lẫn giưũa nghĩa gốc và
nghĩa chuyển; d: sai.



b: đúng; a: khơng hợp lí.


HS đọc và thảo luận các câu hỏi
trong SGK.


HS:


- Từ có thể có mọt hay nhiều
nghĩa.


- Chuyển nghĩa là hiện tượng
thay đổi nghĩa của từ, tạo ra
những từ nhiều nghĩa.


+ Trong từ nhiều nghĩa có nghĩa
gốc và nghĩa chuyển.


Xuân (1): nghĩa góc- chỉ mùa
xuân


Xuân ( 2): nghĩa chuyển- sự twi
đẹp của đất nước.


- Được dùng theo nghĩa chuyển.
HS làm bài tập nhanh


HS dựa vào bảng hệ thống về từ
vựng trả lời.


- Đồng âm: Phát âm giống nhau


nhưng nghĩa khác nhau.


- Từ nhiều nghĩa: một từ chứa
nhiều nét nghĩa khác nhau.
VD: chín: cơm chín; chín: quả
chín; chín: tài năng đã chín.
HS:


- Có hiện tượng từ nhiều nghĩa:
Từ “ lá” trong “ lá phổi” có thể
chuyển” lá” trong “ lá xa cành”.
- Có hiện tượng là từ đồng âm,


IV.Từ nhiều nghĩa
<b>và hiện tượng</b>
<b>chuyển nghĩa của từ</b>
1. Từ nhiều nghĩa:
2. Hiện tượng chuyển
nghĩa của từ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

vì hai từ đường có vỏ âm thanh
giống nhau nhưng nghĩa khác
nhau.


HS làm bài tập.
4.Củng cố:(3’)Làm BT2<B>/124


5.Dặn dò(2’)
*Về nhà:<b> </b>



- HS bổ sung vào bảng hệ thống hoá về từ vựng và hoàn chỉnh các bài tập.
- Tiếp tục lập bảng hệ thống hố về từ vựng( tiết 44)


- Ơn tập và tìm thêm các ví dụ minh hoạ cho nội dung của tiết 43.
***********************
<i>Ngày soạn :19/10/09.</i>


<b>Tuần 9- bài 9, 10.</b>
<b>Tiết 44: Tổng kết về từ vựng.</b>


<b>( Tiếp theo)</b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS nắm vựng hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9
(Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng).


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- GV: SGV_ SGK- Soạn giáo án- Thiết bị dạy học.
- HS: SGK- Lập bảng ôn tập từ vựng.


<b>III/ Các Bước lên lớp:</b>
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:


GV đưa ngữ liệu yêu cầu HS xác định các đơn vị kiến thức trong tiết 43- nhắc lại khái niệm...
GV kiểm tra bảng ôn tập của HS.


3. Bài mới: GV gi i thi u b i.ớ ệ à



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung - Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 6(7’): Hướng dẫn</b></i>


HS hệ thống hoá về từ đồng
nghĩa.


GV yêu cầu HS thảo luận các
câu hỏi ơn tập lí thuyết trong
SGK.


H: Cho ví dụ về các từ đồng
nghĩa?


HS thảo luận các câu hỏi trong
SGK để nắm vững khái niệm và
đặc điểm từ đồng nghĩa.


- Là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau.


-VD: máy bay- phi cơ


- Hi sinh- chết- bỏ mạng- mất.
HS : Hiện tượng đồng nghĩa có ở
các ngơn ngữ trên thế giới.


VI. Từ đồng nghĩa:


1. Khái niệm và đặc điểm:



</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

GV yêu cầu HS vận dụng và
giải thích các trường hợp trong
mục1.a, b, c.


H: Giải thích nghĩa của từ xuân
trong mục 3.a?


H: Tác dụng?


<i><b>Hoạt động7(7’) Hướng dẫn HS</b></i>
hệ thống hoía kiến thức về từ
trái nghĩa.


GV dùng lệnh yêu cầu HS thảo
luận và trả lời các câu hỏi trong
SGK để nắm vững khái niệm và
đặc điểm của từ trái nghĩa.
GV lưu ý HS: Từ trái nghĩa
được sử dụng trong thể đối, tạo
các hình tượng tương phản.
GV chia nhóm cho HS giải các
bài tập trong các mục 1, 2, 3
SGK.


GV đánh giá và củng cố lại kiến
thức.


<i><b>Hoạt động 8(8’): Hướng dẫn</b></i>
HS hệ thóng hố kiến thức về
cấp độ khái quát của nghĩa từ


ngữ.


GV yêu cầu HS thảo luận các
câu hỏi trong SGK.


H: Từ ngữ nghĩa rộng? Từ ngữ
nghĩa hẹp?


GV bổ sung: xét về bản chất,
đây là mối quan hệ ngữ nghĩa
giữa các từ ngữ với nhau( các
từ có nghĩa bao hàm hoặc được
bao hàm nhau về nghĩa gọi là
cấp độ khái quát của nghĩa từ


- Các từ đồng ghĩa có thể khơng
thay thes cho nhau bởi sắc thái
khác nhau.


HS: Từ “ xuân” chỉ bốn mùa và
ứng với 1 tuổi-> hoán dụ…


- Tránh lặp từ và làm cho lời văn
sinh động.


HS thảo luận nhóm


HS trình bày khái niệm và đặc
điểm của từ trái nghĩa.



HS tìm ví dụ minh hoạ.


Các nhóm giải bài tập.


HS thảo luận theo nhóm để tả lời
câu hỏi trong SGK và nắm vững
khái niệm và nghĩa của từ ngữ.


HS trình bày khái niệm.


HS cho ví dụ.


HS lần lượt giải các bài tập


VII. Từ trái nghĩa:


1. Khái niệm và đặc điểm:
2. Sử dụng:


VIII: Cấp độ khái quát
<b>của nghĩa từ ngữ:</b>


1. Từ ngữ nghĩa rộng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

ngữ.


H: Cho ví dụ?


GV hướmg dẫn cho HS giải các
bài tập trong mục 1, 2, 3, 4


SGK.


GV chữa và hệ thống lại kiến
thức.


<i><b>Hoạt động 9:(8’) Hướng dẫn</b></i>
HS hệ thống hoá kiến thức về
trường từ vựng.


GV yêu cầu HS đọc và thảo
luận các câu hỏi trong SGK.
GV gợi ý cho HS trình bày.
GV cho các nhóm nghiên cứu
và giải các bài tập trong các
mục 1, 2 SGK


HS đọc và thảo luận các câu hỏi
trong SGK.


Đại diện các nhóm trình bày.
HS thảo luận nhóm và trình bày.


IX. Trường từ vựng:


<i><b>Hoạt động 10(9’): Hướng dẫn HS luyện tập tổng hợp</b></i>
GV treo bảng sơ đồ SGK /126<BT2 mục 8


HS lên bảng điền
BT2/126 mục 9



Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích sự độc dáo trong cách dùng từ
Gợi ý:Tác giả dùng 2 trường từ vựng:tắmvà bể<Là nước nói chung>


-Nơi chứa nươc:Bể , ao, hồ, sông
-Công dụng :Tắm , rửa, uống


-Hình thức của nước:xanh, trong, xanh biếc, trong vắt
-Tính chất:mềm mại, mát mẻ


Tác dụng làm cho câu văn có hình ảnh sinh động có giá trị tố cáo mạnh mẽ
4


<b> .Củng cố:(3’)</b>
<b>5.Dặn dò (2’):</b>


- Dựa vào bảng hệ thống về từ vựng, học thuộc các khái niệm thuộc nội dung bài ôn tập.
- Chuẩn bị tiết 45: Chữa bài để chuẩn bị cho tiết trả bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i>Ngày soạn :21/10/09</i>


<b>Tuần 9- Bài 9, 19</b>


<b>Tiết 45: Trả bài tập làm văn số 2.</b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS:


- Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả; nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ
yếu của mình khi viết loại bài này.



- Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và diễn đạt.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- GV: Chấm, chữa bài- thống kê điểm- đánh giá ưu và nhược điểm trong bài viết của HS.
- HS: Ơn lại lí thuyết- Nhận và chữa bài


<b>III/ Các Bước lên lớp:</b>
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:


- Kiểm tra miệng phần lí thuyết (2 phút)
- Kiểm tra bài chữa của HS ( mỗi nhóm 2 em)
3. Bài mới: GV nêu mục đích của giờ trả bài.


GV ghi lại đề bài lên bảng, yêu cầu HS đọc lại đề và phân tích đề; nêu yêu cầu của bài viết.
GV đánh giá chung về bài viết số 2:


I. Nhận xét chung về bài viết số 2:
1. ưu điểm:


a. Về kiểu bài:


- 100% xác định đúng thể loại bài văn tự sự.


- Sử dụng các yếu tố miêu tả đan xen với tự sự hợp lí.
b. Về cấu trúc:


- Bố cục bài đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài)
- Trình bày các phần rõ ràng, mạch lạc.



c. Về nội dung:


- Các phần liên kết chặt chẽ với nhau tạo tính mạch lạc cho bài văn.
- Kể sáng tạo( giàu trí tưởng tượng) – có cảm xúc


d. Về hình thức:


- Trình bày sạch, đẹp và khoa học.
2. Nhược điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

II. Kết quả bài viết số 2


<b>Giỏi : 2 Khá : 3O Tb :5 </b>
<b>III. Chữa bài:</b>


GV cho HS đại diện các nhóm lênchữa lỗi của các bạn trong nhóm mình.
GV đánh giá và cho HS đọc lại bài viết đạt điểm 8: Phạm Thị ngọc Bích
HS nhận xét rút kinh nghiệm.


GV cho 2 em HS đạt điểm 7 đọc lại bài:
HS nhận xét và rút kinh nghiệm.


GV yêu cầu HS các nhóm trao đổi bài và trao đổi rút kinh nhgiệm cho nhau.
GV chốt lại một số vấn đề thuộc kĩ năng trình bày các đoạn văn.


GV cho 2 em HS đọc đoạn văn miêu tả trong bài viết và cho HS đánh giá.
Củng cố lại kiến thức.


GV yêu cầu HS trả lại bài cho các bạnấu đó cung sửa lỗi cho nhau
4.Củng cố(3’):Bài học rút ra từ việc sử bài kiểm tra lần 2?



5.Dặn dò(2’):


- Ôn tập lại về kiểu bài tự sự.


- Soạn văn bản: “Đồng chí” và “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”
HD:


- Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi phần cuối văn bản.


- Sưu tầm các bài thơ viết về người anh bộ đội trong chống Pháp và chống Mĩ.
- Vẽ, sưu tầm tranh ảnh về đề tài người lính .


***************************
<i>Ngày soạn:</i> 22/10/09


<b>Tuần10 bài 10, 11</b>


<b>Tiết 46 văn bản: ĐỒNG CHÍ</b>


<i>………</i> <i> <Chính Hữu.></i>


<b>I/Mục tiêu cần đạt:</b>


-Giúp HS :- Cảm nhận được vẻ đep chân thực , giản gị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh
người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ.


- Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ:chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và cơ
đúc, giàu ý nghĩa biểu trưng



- Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết NT, hình ảnh trong tp thơ giàu
cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng.


<b>II/Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

HS:Bài soạn


<b>III/Các bước lên lớp:</b>
1. ổn định tổ chức
2. KTBC:


H:Hai câu thơ nào trong đoạn trích”LVT gặp nạn” làm em xúc động hơn cả?Vì sao?


H: Cái thiện cái ác đối lập ntn qua việc làm của các nhân vật chính?Qua đó NĐC muốn gửi gắm
tư tưởng, ước mơ gì


3. Bài mới:
Gi i thi u b iớ ệ à


<b> Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động1(10’)</b><i>:</i>Hướng dẫn


HS tìm hiểu tác giả , tác
phẩm


H:Dựa vào phần chú thích,
nêu vài nét chính về tác giả
tác phẩm?


H:Bài thơ được sáng tác vào


thời điểm nào?


=>Chiến dịch VB thu đơng
1917 , Chính Hữu cùng đơn
vị tham gia chiến đấu, hoàn
cảnh chiến đấu thiếu thốn,
khó khăn, nhờ có tình đồng
chí đã giúp họ vượt qua khó
khăn


Lúc đầu được đăng trên tờ
báo đại đội, sau đó đăng trên
báo sự thật


HS dựa vào SGK


1948 tại nơi ông phải nằm
điều trị bệnh


I/Đọc –hiểu chú thích
1.Tacgiả:


-Tên khai sinh là TRần Đình
Đắc


-Sinh:1926 q Can Lộc, Hà
tĩnh


-Từ người lính trung đồn thủ
đơ trở thành nhà thơ quân


đội.Thơ ông hầu như chỉ viết
về ng lính và 2 cuộc kháng
chiến đặc biệt là những tình
cảm cao đẹp của ng lính.
2.Tác phẩm:


-Ra đời 1948 trong tập “Đầu
súng trăng treo”<1968>


Bài thơ được đồng chí Minh
Quốc phổ nhạc


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>Hoạt động2(5’):Hướng dẫn</b>
HS đọc


Nhịp thơ chậm, diễn tả tình
cảm, cảm xúc, lắng lại, dồn
nén.chú ý giọng đọc ở 3 câu
cuối nhịp châmh hơn, lên
giọng để khắc hoạ rõ hình
ảnh vừa cụ thể vừa giàu ý
nghĩa biểu tượng


Gọi 2 Hs đọc->Hs khác nhận
xét


GV nhận xét


Giải thích một số từ khó
H:Xác định bố cục của BT?



3. Hoạt động 3: Hướng dẫn
<b>tìm hiểu chi tiết(20’)</b>


H:Theo em cảm hứng của bài
thơ là gì?Cảm hứng nào là
chủ yếu?


H:đọc 6 câu thơ đầu?Theo
nhà thơ, tình đồng chí, đồng
đội giữa tôi và anh bắt nguồn
từ những cơ sở nào?


H:Những hình ảnh”Nước
mặn đồng chua, đất cày lên
sỏi đá”nói lên điều gì về
nguồn gốc xuất thân của anh
và tôi?


H:Hãy nhận xét về cách sử
dụng từ ngữ của tác giả?


HSđọc


HS nhận xết cách đọc của bạn
HS giải nghĩa 1 số từ khó
SGK/130


Chia làm 3 phần



7 câu đầu: Cơ sở của tình
đồng chí


10câu tiếp:Biểu hiện sức
mạnh của tình đồng chí


3 câu cuối:Biểu tượnh của
tình đồng chí


Cảm hứng về tình đồng chí,
đồng đội của những người
lính trong cuộc k/c chống
Pháp<Chủ yếu>


-Hình ảnh anh bộ đội cách
mạng


Hoàn cảnh xuất thân:đều là
những ng nông dân lao động
nghèo khổ



=>


Thành ngữ “nước mặn đồng
chua”


4.Từ khó:


II>Tìm hiểu văn bản:



1<i>.Những cơ sở của tình đồng</i>
<i>chí <6 câu đầu></i>


Q hương anh nước mặn
<b>đồng chua</b>


<b>...đất cày lên sỏi đá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

->Như 1 lời tâm tình, Sử
dụng thành ngữ: nước mặn...”
gợi tả hình ảnh dải đồng bằng
Hà Nam, Thái Bình, Nam
Định quanh năm chiêm khê
mùa thối, sống ngâm da chết
ngâm xương;


Còn làng tôi là làng trung du,
đất bạc màu hoặc khô cằn sỏi
đá.Họ từ nhiều làng quê tập
hợp lai thành đội quân cách
mạng


H: Tác giả viết tôi....
anh đôi người xa lạ”Theo em
nhà thơ muốn thể hiện cảm
nghĩ gì trong câu đó?


H:Các chi tiết “Súng bên
súng ...thành đôi tri kỉ”Gợi


ra 1 cách hiểu ntn về tình
đ/chí?


H: Dịng thứ 7 của đoạn thơ
có gì đặc biệt?


H: Em hãy binh giảng vẻ đẹp
của câu thơ ấy?


...Câu thơ vang lên giản dị,
mộc mạc rất đỗi thiêng liêng,
cảm động, khẳng định ca ngợi
1t/cảm CM mới mẻ bắt nguồn
từ những t/cảm truyền
thống:tịnh bạn tình đồng đội
H:Chú ý những lời thơ tiếp
theo, Họ tự biết gì về hoản
cảnh của nhau? Đó là cách
hiểu NTn?


Tình đồng chí là 1 tình cảm
mới mẻ, có sức liên kết tự
nhiên, rộng rãi mọi người
cung chung chí hướng


Tình đ/chí gắn kết con người
thành 1 sức mạnh to lớn trong
đấu tranh;Là sự chia sẻ niềm
vui, xoá đi mọi khoảng
cách.Họ trở thành đồng đội


đồng chí của nhau.


Chỉ có 2 tiếng và dấu chấm
cảm


Là câu thơ quan trọng được
lấy làm nhan đề của bài, nó
biểu hiện chủ đề, linh hồn,
như bản lề nối 2 đoạn thơ,
khép mở 2 ý cơ bản:Những
cơ sở của tình đồng chí và
những biểu hiên của tình
đ/chí


Trước hết là sự cảm thông
sâu xa nỗi long của nhau, cụ
thể là nỗi nhớ nhà, là tình
cảm lúc lên đường tong quân
đánh giặc


Hiểu thấu đáo tường tận, hiểu


>Súng bên súng đầu sát bên
đầu


Đêm rét chung chăn thành
đôi tri kỉ


=>Tạo sức mạnh,



</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

H:Em nhận xét gì về những
hình ảnh mà tác giả sử dụng?


H:Thế mà họ lại”Mặc kệ”.em
hiểu đó là thái độ NTn?


GV:Từ “mặc kệ”Là bỏ tất cả,
để lai khơng quan tâm.Chàng
trai cày vốn gắn bó máu thịt
với mảnh ruộng...thế mà nay
dứt áo ra đi đến những
phương trời xa lạ...Tình cảm
lớn đã chiến thắng tình cảm
nhỏ.Ngồi ra từ Mặc kệ có
phần gợi ra chất vui tếu táo
hóm hỉnh, tình cảm lac
quan..


H:Câu hỏi thảo luận:Tình
đồng chí đồng đội cịn được
thể hiện 1 cách cụ thể nửa.
Hình ảnh nào làm em xúc
động.Cminh?


GV:Khắc hoạ điều này nhà
thơ Quang Dũng có viết:Tây
Tiến đồn binh khơng mọc
tóc....oai hùm


Mỗi nhà thơ có cách thể hiện


khác nhau nhưng đều thể hiện
cái khó khăn, gian khổ thiếu
thốn của các anh bộ đội cụ
Hồ trong những năm đầu k/c
chống P


H:Bài thơ khép lại bằng hình


bằng lịng cảm thơng bè bạn
Hình ảnh gần gũi... , đ/với ng
nông dân thì ruộng nương,
mái nhà là những gì q giá
nhất..họ khơng dễ gì từ bỏ


HS thảo luận 5”


Bệnh sốt rét...áo rách vai,
quần vá, chân đất..


Câu thơ như dựng lại 1 thời
kì lịch sử gian khổ, khốc liệt
nhất của chiến tranh-năm đầu
của cuộc k/c chống PH.Vũ
khí , trang bị thiếu thốn.1 loạt
h/ảnh thơ thật mộc mạc, bình
dị được sắp xếp thành từng
cặp sóng đơi, đối xứng nhau
đã thể hiện 1 cách xúc động
những nét đẹp trong tình
đồng đội.Đặc biệt làchi


tiết”Miệng cười buốt ...bàn
tay”.Nụ cười ngời sáng trong
gian lao, khó khăn;cái nắm
tay ấm áp tình đồng chí


HSđọc 3 câu thơ cuối


Đêm lạnh cứng nơi rừng


2.<i>Biểu hiện của tình đồng chí.</i>


Ruộng nương....nhớ người ra
lính.


=>H/ảnh”giếng nước, gốc đa
Là h/a nhân hoá, hoán dụ chỉ
quê hương, ng thân nhớ về
các anh


=>Sự cảm thông sâu xa, đồng
cảm.


Anh với tôi biết....tay nắm lấy
bàn tay


=>Bút pháp miêu tả chân
thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

ảnh nào?



H:3 dịng thơ cuối cùng gợi 1
cảnh tượng ntn?


=>Hiện thực vì có <t>, khơng
gian và tình hướng cụ thể
H:Cảnh tượng đó phản ánh
hiện thực nào của ng lính
trong chiến tranh?


H: Câu thơ “đầu súng...”gợi
cho ng đọc nhiều liên
tưởng.Nêu cảm nhận của em
về hình ảnh đó?


H:Qua bài thơ, em cảm nhận
gì về hình ảnh anh bộ đội thời
kì kháng chiến chống Ph?
H:Nêu nội dung tư tưởng của
bài thơ? Ca ngợi tình đồng
chí...


H:Trình bày những đặc sắc
nghệ thuật của b/thơ?


H:đọc phần ghi nhớ?


<b>Hoạt động4(5’):Hướng dẫn</b>
luyện tập



già.Hai ng lính bồng súng đợi
giặc dưới chiến hào.Từ đó
nhìn lên, thấy trăng treo đầu
ngọn súng


...bởi có thể chỉ chốc lát nữa
thôi, quân thù xuất hiện, súng
sẽ nổ và biết đâu in số họ có
ng sẽ ngã xuống


Câu hỏi thảo luận


Đó là sự hồ quyện tuyệt vời
giữa chất thực và chất
LM.Thựcbởi theo t/g..suốt
đêm, vầng trăng từ bầu trời
cao xuống thấp dần và có lúc
treo lơ lửng trên đầu mũi
súng.Những đêm phục kích
chờ giặc, Vầng trăng đối với
ch/tơi như 1 ng bạn.Cịn lãng
mạn bởi vẻ đẹp tâm hồn của
ng lính:Khẩu súng in tay và
ánh trăng trên trời cao -1 bên
là b/tg cho c/tranh khốc liệt, 1
bên là biểu tượng cho sự yên
ả, thanh bình.


Hs tự bộc lộ



Phác hoạ h/ảnh những anh bộ
đội từ...vẫn ung dung tự
tin.Vẻ đẹp tình cảm của họ.
Cơ đọng, hàm súc, chắt lọc,
hình ảnh ẩn dụ tượng trưng
Vì đồng chí lầ cùng chung 1
chí hướng, 1 lí tưởng. Ngồi
ra, đây cũng là cách xưng hơ
của những ng cùng in 1 đồn
thểCM.Vì thế, đồng chí là
mức độ cao nhất sâu sắc nhất


*Đêm nay rừng hoang sương
muối


đứng cạnh bên nhau chờ giặc
tới


<b>đầu súng trăng treo</b>


=>Khung cảnh kết hợp hài
hoà giữa chất hiện thực và
<b>chất lãng mạn</b>


=>Gợi lên sự khốc liệt, nghiệt
ngã của ch/tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

H:Đọc yêu cầu Bt1?


H:Đọc yêu cầu BT2


GV nhận xét, cho điểm


2HS lên bảng trình bày


Hs ở dưới viết vào vở, sau đó
nhận xét bài làm của bạn trên
bảng


*<i>Ghi nhớ/131</i>
<b>III>Luyện tập:</b>


1.Vì sao t/g lại đặt tên cho
b/thơvề tình đồng đội của
những ng lính là Đồng chí?
2.Viết đoạn văn trình bày cảm
nhận của em về đoạn cuối
b/thơ?


4.Củng cố(3’):BTTN


Cơ sở và biểu hiện của tình Đồng Chí. Hình ảnh kết thúc bài thơ
5.Dặn dị(2’):


- Học thuộc lòng b/thơ


- Sưu tầm những b/thơ , câu thơ viết về tình đồng chí
- Viết tiếp đoạn văn


- Soạn bài “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”



********************
<i>Ngày soạn</i>: <i>23/ 10/09</i>


<b>Tiết 47: Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính</b>


<b> </b> <b><Phạm Tiến Duật></b>
<b>I/Mục tiêu cần đạt : </b>


Giúp HS:


-Cảm nhận được nét độc đáo của những chiếc xe khơng kính cùng h/ảnh những ng lính lái
xe Trường Sơn hiên ngang dũng cảm, sơi nổi in bài thơ


-Thấy được những nét riêng về giọng điêu, ngơn ngữ
-Rèn luyện kỹ năng phân tích h/ảnh, ngơn ngữ thơ.
<b>II/Chuẩn bị :</b>


GV :Tư liệu về bài thơ.chân dung nhà thơ
HS :Bài soạn


III/


<b> Các bước lên lớp:</b>
1.ổn định tổ chức


2.KTBC: ?Đọc thuộc lòng b/thơ?Tư tưởng chủ đạo của BT?


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

3.Bài mới:


Giới thiệu :Nói đến PTD là ng ta nhơ đến chùm thơ đặc sắc của ơng viết về ng lính lái xe


TRường Sơn, Nh ng cô thanh niên xung phong....ữ


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động1(10’):Hướng dẫn</b></i>


đọc tìm hiểu t/g, t/p


H:Trình bày hiểu biết của em
về t/g?


H:Hồn cảnh sáng tác b/thơ?
<i><b>Hoạt động 2(5’): Hướng dẫn</b></i>
đọc


=>Giọng vui tươi, soi nổi, thể
hiện tinh thần lạc quan, tư thế
ung dung tự tại, tinh thần
dũng cảm của tuổi trẻ trước
khó khăn nguy hiểm


=>GV nhận xét rồi đọc
H:Giải thích 1 số từ khó
H:Bài thơ có sự kết hợp giữa
những phương thức biểu đạt
nào?


H:Xác định thể thơ và bố cục
bài thơ?


H:Em hiểu gì về nhan đề BT?



HS dựa vào SGK/132


=>


2hs đọc, hs khác nhận xét


Từ khó1/133


Biêu cảm, tự sự và miêu tả
Thể thơ tự do


Nói về những chiếc xe kh
kính để ca ngợi những ng lính
lái xe vận tải TS kiên cường,
dũng cảm sơi nổi trẻ trung...
Hình ảnh những chiếc xe


I/Đọc-hiểu chú thích
<i>1.Tác giả:</i>


-Sinh năm1941, quê Phú THọ.
-Là nhà thởtẻ, trưởng thành in
k/c chống Mĩ


-Chiến đấu ở binh đoàn vận
tải T/S.


-Phong cách sôi nổi hồn
nhiên, sâu sắc



-Đạtgiải nhất cuộc thi thơ tuần
báo văn nghệ1970


2.<i>Tác phẩm:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<i><b>Hoạt động3(20’):Hướng dẫn</b></i>
tìm hiểu chi tiết BT


H:T/g đưa vào BT những
h/ảnh độc đáo nào?


H:Nguyên nhân nào khiến
những chiếc xe kh kính?Nhận
xét cách nói in bthơ và tác
dụng của nó?


H:Trải qua c/tranh những
chiếc xe ấy còn bị biến dạng
ntn?Nhận xét từ ngữ mà t.g
sử dụng?


H:H/ảnh đó gợi điều gì về
c/tr?


=>Dù trải qua mn vàn khó
khăn, những chiếc xe ấy vẫn
băng ra chiến trường...


H:Trên những chiếc xe khơng


kính, các chiến sĩ lái xe xuất
hiện nTn?Em thử hình dung
về tư thế của ng chiến sĩ?
H:Từ in những chiếc xe
khơng kính ấy, cái nhìn của
họ ntn?Họ có cảm giác ra
sao??




HVì sao những ng lính lái xe
phải “nhìn đất nhìn trời, nhìn
thẳng” ?


H:Khi ng lính trên xe thấy
sao trờivà đột ngột cánh
chim, như sa như ùa vào
buồng lái là anh có cảm
giácgì?


khơng kính


Câu hỏi thảo luận5’


Xe khơng kính vì bom giât
bom rung


=>Đay là hiện tượng bình
thường in h/cảnh c/tr ác liệt
Nói bằng giọng hồn nhiên,


vui đùa.Biểu hiện thái dộ
bình thản, chấp nhận gian khó
Khơng có kính, khơng có đèn,
...


=>Các từ phủ định liên tiếp
diễn tả độc đáo chiếc xe trên
đường ra trận.


Ung dung buồng lái....nhưùa
vào buồng lái...


Vì đó là cơng việc của họ ...
.Cảm giác như được bay lên
bầu trời.cảm giác sảng khối
được hồ nhập vơi vũ trụ
=>Thời tiết khắc nghiệt.Họ
vẫn cười, không bận tâm...


=>Trẻ khoẻ yêu đời


..Cái bắt tay qua cửa kính vỡ,
cái bếp Hồng Cầm, Cái võng
mắc chơng chênh trên đường


<b>II/Đọc và tìm hiểu chi tiết:</b>
1.


<i>Hình ảnh những chiếc xe</i>
<i>k ơng kính</i>h



Khơng có kính khg phải vì xe
khg có kính


Bom giật bom rung kính vỡ
mất rồi.


=>Động từ mạnh, từ phủ định
Giọng thơ ngang tàn=>Hình
ảnh những chiếc xe độc đáo.
-Khơng có kính, ..khơng có
đèn....kh có mui xe...thùng xe
có xước


=>Gơi sự khốc liêt của c/tr


2.H<i>ình ảnh người chiến sĩ lái</i>
<i>xe.</i>


-Ung dung..ngồi=>Vẫn ở tư
thế ung dung, hiên ngang.oai
hùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

H:Nhận xét về nhịp thơ, BP
tu từ mà t/g sử dụng?


T/g m/tả tư thế của ng lính lái
xe, tưu thế làm chủ h/cảnh,
ung dung tự tai bao quát đất
trời.Tư thế sẵn sàng băng ra


trận, ng lính hồ nhập vào
thiên nhiên, tìm thấy niềm
vui, niềm hp in c/đấu


H:Trên những chiếc xe khơng
kinh ng lính còn cảm nhận
thêm vào mình những gì?
Điều đó phản ánh 1h/thực
ntn?Họ đã chấp nhận nó ra
sao?


H:Từ đó tính cách nào của ng
lính lái xe được bộc lộ?


Gv bình rồi chuyển ý


H:Đọc tiếp 2 khổ 5, 6?Những
nét sinh hoạt gì của ng lính lái
xe được t/h?


H:Em hiểu gì về cách sống
của họ?=>Tất cả chỉ là tạm
thời, còn mục đích chính là
đi, lại lên đường.Sinh hoạt
khẩn trương nhưng vẫn đàng
hoàng...là những phút nghỉ
ngơi hiếm có...


H:Khổ thơ kết thúcvẫn tiếp
tục tập trung vào tứ thơ chủ


đạo nth?


H:Độc đáo của khổ thơ này là
gì?


<b>Hoạt động 4:Tổng kết</b>
H:Nhận xét về giọng thơ?
H:Qua đó khái quát nội dung


xe chạy


HS trao đổi thảo luận và trình
bày


Vẫn tiếp tục “Khơng có
<b>kính”và khơng có nhiều thứ</b>
khácđể nói lên sự ác liệt càng
tăng của cuộc sống và c/đ.Có
trái tim, chiếc xe thành cơ thể
sống..và như thế khong 1 khó
khăn nào cản trở được


Ngang tàng, phóng khống
phù hợp với tính cách lái
xe.Nhịp thơ sôi nổi.


Sdụng điệp từ, nhịp thơ dồn
dập, khoẻ khoắn, vui tươi.


=>ung dung làm chủ hoàn


cảnh


-Bụi phun , mưa tn , mưa
xối, gió xoa mắt đắng=>nh
lính vẫn cười ngạo nghễ.Chấp
nhận vượt lên gian khó để
hồn thành nhiệm vụ.


-..về đây họp thành tiểu đội
...Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi
...Bếp HC ta dựng giữa trời...
=>Đoàn kết, cởi mở, thân
thiện, chia sẻ , gắn bó.


=>Xe vẫn chạy vì miền
Nam ...Chỉ cần in xe có 1 trái
<b>tim</b>


+>Hình ảnh hoán dụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

Bt?


H:Đọc phần ghi nhớ?
<b>Hoạt động5:Hướng dẫn </b>
luyện tập


H:Đọc yêu cầu bt1


HS phts biểu 1 cách tự nhiên



Vẻ đẹp của sự trung thành với
lí tưởng CM gpdt.


*Ghi nhớ/133
<b>III.Luyện tập:</b>


1.Phát biểu cảm nghĩ của em
về thế hệ trẻ thời kì k/c chơng
Mĩ qua h/a ng lính lái xe in
BT?


2 .Làm BT2/133<VN>
<b>4.Củng cố:(3’)?Ngoài bt về tiểu đội xe..”em cịn biết bt nào cũng viết về ng lính?</b>
? Bài thơ được sáng tác vào thời điểm nào?


a.Trước CM tháng8 b.Trong k/c chống P


<i>c.Trong k/c chống Mĩ</i> d.Sau đại thắng mùa xuân 1975


? T/g tạo ra 1 h/a độc đáo-những chiếc xe khơng kính nhằm mục đích gì?
<b>5.Dặn dị:(2’) </b>


-:Học thuộc lòng BT.Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của bt.
-Chuẩn bị tốt nội dung các văn bản đã học để kiểm tra45’
*Các tác phẩm thơ văn trung đại


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<i>Ngày soạn :26/10/09.</i>


<b>Tuần 10- bài 10, 11</b>
<b>Tiết 49: Tổng kết về từ vựng</b>



<b>(Sự phát triển của từ vựng – Trau dồi vốn từ).</b>
I


<b> / Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp Hs nắm vững hơn và biết vận dụng những ki4én thức về từ vựng đã học từ lớp 6- lơp 9 ( sự
phát triển của từ vựng, từ mượn, từ hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội và trau dồi vốn từ)


II


<b> / Chuẩn bị:</b>


- GV: SGV_ SGK- Soạn giáo án- Thiết bị dạy học- Tư liệu
- HS: Lập bảng ôn tập.


<b>III/ CáC Bước lên lớp:</b>
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:(7’)


HS trình bày khái niệm các đơn vị kiến thức ôn tập tiết 44.
3 Bài mới: GV giới thiệu bài (3’)


Hướng dẫn HS ôn tập


GV yêu câu HS nhắc lại khái niệm về các đơn vị kiến thức tiết 49: Tổng kết về từ vựng và
hướng dẫn cho các em làm bài tập vận dụng.


HS thảo luận và trình bày khái niệm



GV c ng c v ch a cho HS- các em t i n v b sung v o b ng h th ng ã l p.ủ ố à ữ ự đ ề à ổ à ả ệ ố đ ậ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Hoạt động 1:(4’) hướng dẫn HS hệ thống</b>
hoá về sự phát triển của từ vựng


GV yêu cầu HS thảo luận về các cách phát
triển từ vựng.


H: Nêu những cách phát triển của từ vựng?
H: Vận dụng kiến thức vừa thảo luận và
thống nhất, em hãy điền vào sơ đồ SGK?
H: Hãy lấy dẫn chứng minh hoạ cho sơ đồ
đó?


H: Có thể có ngơn ngữ mà từ vựng chỉ phát
triển theo cách phát triển về số lượng? Vì
sao?


<i><b>Hoạt động 2:(4’) Hướng dẫn HS hệ thống</b></i>
hoá về từ mượn.


H: Từ mượn?


I. Hệ thống hoá về sự phát triển của từ vựng:
HS thảo luận.


HS dựa vào bảng hệ thống đã lập ở nhà và thảo
luận nhóm và cử người trình bày.



- Phát triển nghĩa của từ
- Tạo từ mới


- Mượn từ
HS điền và nhận xét.
HS đưa dẫn chứng
HS thảo luận:


- Khơng.


- Vì: Khái niệm mới và các sự vật hiện
tượng là vô hạn nên phải có từ mới ứng
với các sự vật đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

H: Mục đích mượn từ?
H: Chọn nhận định đúng?
H: Cảm nhận về các nhóm từ?


GV cho một nhóm các từ mượn và yêu cầu
HS xác định ngôn ngữ gốc của các từ đó.
<i><b>Hoạt động3(4’): Hướng dẫn HS hệ thống</b></i>
hố về từ Hán Việt


H: Từ Hán Việt?


H: Chọn quan niệm đúng mục 2?


GV cho bài thơ “ Chiều hôm nhớ nhà” của
Bà Huyện Thanh Quan – yêu cầu HS xác


định các từ Hán Việt?


H: Giải thích nghĩa các từ đó?


<i><b>Hoạt động (4’): Hướng dẫn HS hệ thống</b></i>
hoá thuật ngữ và biệt ngữ xã hộiGV yêu
cầu HS thảo luận và nhắc lại khái niệm về
thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.


GV nêu vấn đề cho HS thảo luận: Vai trò
của thuật ngữ và biệt ngữ đối với cuộc sống
hiện nay?


H: Liệt kê một số thuật ngữ và biệt ngữ xã
hội?


GV đưa đoạn văn cho HS xác định thuật
ngữ và biệt ngữ.


GV lưu ý HS: Biệt ngữ xã hội chỉ dùng
trong tầng lớp nhất định.


VD: Tầng lớp tiểu tư sản: gọi bố là cậu, mẹ
là mợ


<i><b>Hoạt động 4:(4’) Hướng dẫn HS hệ thống</b></i>
hoá về trau dồi vốn từ:(


GV Yêu cầu HS thảo luận về các cách trau
dồi vốn từ.



H: Giải thích nghĩa của các từ trong mục
V.2 SGK 136?


HS: nhận định c.


N1: từ mượn đã được Việt hoá
N2: từ mượn chưa được Việt hoá.


<b>III. Hệ thống hoá về từ Hán Việt</b>


HS trình bày khái niệm và ghi vào bảng ơn tập.
HS: chọn đáp án b


HS đọc bài thơ


Các từ Hán Việt: Hồng hơn, ngư ơng, viễn phố,
cơ thơn, mục tử, hàn ơn...


HS giải thích.


IV. Hệ thống hố thuật ngữ và biệt ngữ xã hội


HS thảo luận và trình bày khái niệm.


HS thảo luận và nêu vai trò củathuật ngữ và biệt
ngữ trong xã hội ngày nay: xã hội ngày càng phát
triển...


HS nêu một số biệt ngữ và thuật ngữ.


HS xác định thuật ngữ và biệt ngữ.


V.Trau dồi vốn từ:


HS thảo luận và trình bày khái niệm.
HS giải thích:


VD: Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa ghi
đầy đủ tri thức của các ngành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

H: Sửa lỗi dùng từ trong các trường hợp?
GV hệ thống lại toàn bộ các đơn vị kiến
thức của tiết Tổng kết về từ vựng.


HS:


- Béo bổ-> béo bở.
- Đạm bạc-> tệ bạc.
- Tấp nập-> tới tấp.
<i><b>Hoạt động 6: Hướng dẫn HS luyện tập.</b></i>


VI. Luyện tập:(10’)


Gv chia nhóm cho HS thảo luận và làm bài tập.


Bài tập 1: Tìm một số các từ mới và cho biết nó được phát triển bằng cách nào?
Bài tập 2: Sưu tầm một số từ mượn và phân loại theo tiếng gốc?


Bài tập 3: Xác định từ Hán Việt trong khổ thơ sau và giải thích nghĩa của các từ đó?
“Cám ơn Đảng cho ta dịng sữa



Bốn nghìn năm chan chứa ân tình


Lấy nhân nghĩa thắng hung tàn bạo chúa
Kiếp tì nơ vùng dậy chém nghê kình”


HS thảo luận và trình bày trước lớp.


GV đánh giá kết quả vận dụng của các nhóm.
4.Củng cố:(3’)


<b>5.Dặn dị:(2’)</b>


- Ơn lại các khái niệm trong tiết 49.


- Viết đoạn văn trong đó dùng 5 từ Hán Việt- giải thích ghĩa của các từ đó.
- Chuẩn bị tiết 50: Nghị luận trong văn bản tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<i>Ngày soạn :27/10/09.</i>


<i> </i><b>Tuần 10- Bài 10, 11</b>
<b>Tiết 50: Tập làm văn</b>
<b>Nghị luận trong văn bản tự sự</b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt : </b>


Giúp HS:


- Hiểu thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong văn
bản tự sự.



- Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự có sử dụng
các yếu tố nghị luận.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- GV: SGV- SGK- Soạn giáo án
- HS: Đọc và tìm hiểu ngữ liệu.
<b>III/ CáC Bước lên lớp:</b>


<b>1. ổn định tổ chức:</b>


2. Bài mới: GV gi i thi u b i.ớ ệ à


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung - Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1(25’): Hướng dẫn</b></i>


HS tìm hiểu yếu tố nghị luận
trong văn bản tự sự.


GV yêu cầu HS nhắc lại khái
niệm về nghị luận.


H: Nghị luận là gì?


H: Đoạn văn a và đoạn thơ b
được viết theo phương thức
biểu đạt nào?


H: Lời kể chuyện trong đoạn
trích a là của ai?



H: ơng giáo đang thuyết phục
ai? Về điều gì?


H: Để đi tới kết luận đó, ơng đã
đưa ra những lí lẽ nào?


Nghị luận là nêu dẫn chứng lí lẽ,
dẫn chứng để bảo vệ một quan
điểm, tư tưởng( luận điểm ) nào đó.
HS đọc và tìm hiểu ngữ liệu.


HS: Đoạn văn a và đoạn thơ b được
viết theo phương thức biểu đạt tự sự.
HS: Lời của ông giáo.


HS: Ông giáo thuyết phục chính
mình vì vợ ơng khơng ác nên ông
chỉ thấy buồn mà không giận( đối
thoại ngầm- >độc thoại nội tâm)
HS:


- Nêu vấn đề: “Nếu ta không... với
họ” -> vợ tơi khơng phải là người
ác, thị ích kỉ bởi vì thị đã quá khổ.
- Khi người ta đau buồn...cái gì


I. Tìm hiểu yếu tố
<b>nghị luận trong văn</b>
<b>bản tự sự.</b>



1.Ví dụ:


a, Đ<a>:Lời của ơng
giáo đang thuyết phục
chính mình rằng vợ
mình khơng ác, chỉ
buồn chứ kh giận
<cuộc đối thoại
ngầm>


*Các lđ’và lập luận:
+Nêu vấn đề: Nếu ta
kh cố tìm mà hiếu ng
xung quanh thì ta ln
có cớ để tàn nhãn và
độc ácvới họ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

GV yêu cầu HS đọc thầm lại
đoạn b.


H: Sau hai câu mỉa mai Hoạn
Thư, Kiều đã nói với Hoạn Thư
thế nào?


H: Lí lẽ của Kiều?


H: Họan Tư biện bạch ra sao
khiến cho Kiều phải khen?



H: Em có nhận xét gì về lời
nhgị luận ấy?


GV: Gọi các lời lẽ của ông
giáo và của Hoạn Tư là yếu tố
nghị luận trong văn bản tự sự.
H: Em hiểu thế nào là yếu tố
nghị luận trong văn bản tự sự?
H: Khi dùng yếu tố tự sự người
ta thường dùng các từ ngữ nào?


khác đâu... Khi người ta quá
khổ...che lấp mất.


Kết luận: tôi biết vậy nên chỉ buồn
chứ không nỡ giận.


HS đọc lại đoạn b.


HS: Xưa nay đàn bà có mấy người
ghê gớm, cay nghiệt như mụ- càng
cay nghiệt thì càng oan trái.


Ghê gớm sẽ chuốc lấy hậu quả.
<b>HS thảo luận:lí lẽ của Hoạn Thư.</b>
- Tơi là đàn bà nên ghen chỉ là
chuyện thường tình.


- Từng đối xử tốt với Kiều.



- Tơi và cô cùng cảnh ngộ, ai chịu
nhường cho ai.


- Dù sao tơi cũng có tội vì gây đau
khổ cho cơ. nên tơi chờ sự độ lượng
của cơ.


- Lời lẽ chân tình thể hiện sự khôn
ngoan khéo léo của HT- HT đặt
Kiều vào tình thế khó xử.


- Những điều mà nhân vật suy
ngẫm, đánh giá về một vấn đề hoặc
các lí lẽ và dẫn chứng nhằm thuyết
phục người đối thoại trong văn bản
tự sự.


- Khi dùng yếu tố tự sự người ta
thường dùng các từ ngữ: nếu- thì,
khơng những- mà cịn, càng- càng


sao vậy


-Khi ng ta đau chân thì
chỉ nghĩ đến cái chân
đau....


-Khi ng ta khổ quá thì
ng ta kh cịn nghĩ...
-Vì bản tính tốt của ng


ta bị những nỗi lo
lắng, buông đau...
+Kết thúc v/đ:”Toi
biết vậy nên tôi chỉ
buồn chư kh nỡ giận”
B, Đ<b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

GV cho HS đọc ghi nhớ :
SGK-138.


HS đọc ghi nhớ *Ghi nhớ: SGK –
138.


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập.</b></i>
II.


<b> Luyện tập :(10’)</b>


Bài tập 1: vai trò của các yếu tố nghị luận trong hai đoạn văn trên?
HS thảo luận và trình bày


Bài tập 2: Tìm và nêu vai trị của yếu tố nghị luận trong văn bản “ Lục Vân Tiên gặp nạn”?
HD:- Lời của Ngư ông khi Lục Vân Tiên nói tới việc đền ơn


- Lời của ngư ông khi thuyết phục Lục Vân Tiên ở lại cùng gia đình ơng.
HD trình bày trước nhóm.


GV nhận xét đánh giá và củng cố kiến thức.
*Về nhà:



<b>4.Củng cố:(3’)</b>


H:Để thuyết phục ng đọc ng nghe 1 v/đ nào đó ng viết phải làm gì?
H:Các câu văn sử dungj khi lập luận thường là kiểu câu gì?


H:Các từ lâp luận thường dùng?


5.Dặn dị: (2’)- Tìm và phân tích tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn bản: “ Chị em Thuý
Kiều”, “ Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”, “ Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”


HD:- Văn bản “ Chị em Thuý Kiều”: <i>Kiều càng sắc sảo mặn mà</i>
<i> So bề tài sắc lại là phần hơn”</i>


- Văn bản “ Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”:


<i>“ Làm ơn há dễ trông người trả ơn....</i>
<i> Làm người thế ấy cũng phi anh hùng”</i>


- Văn bản: “ Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”: Dùng lí lẽ và dẫn chứng về việc nhũng
nhiễu của bọn quan lại và việc chặt cây của gia đình Phạm Đình Hổ.


- Soạn văn bản: “Đồn thuyến đánh cá” và “Bếp lửa”


**********************************


<i>Ngày soạnn: 5/11/09</i>


<b>Tuần11-Bài 11, 12</b>
<b>Tiết 51- 52:</b>



<b>Văn bản:Đoàn thuyền đánh cá</b>


<i><b><Huy Cận></b></i>
<b>I/Mục tiêu:</b>


Giúp HS:-Thấy được sự thống nhất cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng về l/động của
tác giả đã tạo nên những h/ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn in bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<b>II/Chuẩn bị :</b>


GV - Chân dung tác giả, tư liệu về t/giả, tác phẩm.
HS: Bài soạn


<b>III/Các bước lên lớp:</b>
1.ổn định tổ chức:


2.KTBC: Đọc diễn cảm 1 đoạn thơinbài “Bài thơ về tiểu đội xe...”
Em hiểu thế nào về câu thơ”Chỉ cần trong xe có 1 trái tim”
3.Bài mới:


*Giới thiệu bài :”Đoàn thuyền đánh cá” là bài thơ đặc sắc trong chùm thơ của Huy cận,
viết về vùng mỏ, ca ng i c/s ng lao ợ ố động t p th tr n ng p ni m vui lãng m n....ậ ể à ậ ề ạ


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: (15’)Hướng</b>


<b>dẫn tìm hiểu tác giả, TP</b>
H:Thảo luận theo bàn về
t/giả?





H;Bài thơ được s/tác in
h/cảnh nào?


*GV hướng dẫn đọc:Giọng
sôi nổi hào hứng, vui tươi t/h
niềm vui của những ng lđ...
Chú ý các nhịp 4/3, .2/2/3các
vần trắc nối tiếp xen với
những vần bằng.


GV đọc


GIải thích từ khó1, 2/sgk-141


T/luận nhanh


...khi đ/n đã kết thúc thắng lợi
cuộc k/c chống thực dân Ph,
Miền Bắc được giải phóng và
đi vào xây dựng c/s
mới...Chuyến thâm nhập thực
tế ở QN vào nửa cuối 1958đã
giúp nhà thơ thấy rõ và sống
kh” LĐ ấy của nhân dân ta,
góp phần q/trọng mở ra 1
chặng đường mới in thơ ông.


HS đọc=>Hs khác nhận xét



Gồm 3 phần:


<b>I..Đọc-hiểu chú thích : </b>
<b>1.Tác giả:</b>


-Tên thật:Cù Huy Cận
-Quê:Nghệ Tĩnh


-Là nhà thơ lớn in phong trào
thơ mới.


-Một số t/p chính:Lửa
thiêng.Đất nở hoa...


<b>2.Tác phẩm : </b>


-Sáng tác 4/10/1958 ở Quảng
Ninh, in trong tập”Trời mỗi
ngày lại sáng”


<b>3.Đọc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

? Xác định bố cục b/Thơ?


Hoạt động2:Hướng dẫn tìm
hiểu chi tíêt.(70’)


? Cho biết khơng gian và <t>
m/tả in b/thơ?



? Cảm hứng bao trùm b/thơ
là gì?


?Đọc diễn cảm 2 khổ thơ
đầu?Thời điểm ra khơi của
đ/thuyền đ/cá đc nói tới in lời
thơnào?KHông gian và thời
gian được hình tượng hoá
ntn?


? Bằng biện pháp tu từ nào
mà nhà thơ dã s/tạo ra các
h/ảnh đó?Em hình dung ntn
về cảnh th/nhiên ở đó?


? Giữa khung cảnh ấy con ng
ra đi với khí thế ntn?Từ “lại”
có hàm ý gì?


GV bình
Đọc 4 khổ tiếp


?Cảnh biển đêm được t/g
m/tả= những chi tiết, h/ảnh
nào?Cảnh biển ấy t/h tình
cảm nào của con ng?NHận
xét về cách sử dụng ngơn ngữ
ở nh câu thơ đó và hiệu quả
của nó?



2khổ đầu:Cảnh ra khơi


4 khổ tiếp:Cảnh đ/thuyền đ/cá
Khổ cuối:Cảnh đ/th trở về


Không gian rộng lớn bao la
với mặt trời, biển, trăng, sao...
Cảm hứng thiên nhiên, vũ trụ
và cảm hứng về l/động về con
ng l/động mới.


Mặt trời lặn dc ví như hịn lửa
chìm xuống biển, cịn sóng ví
như then cài cửa biển


Vũ trụ th/nhiên như1 ngôi nhà
vĩ đại mà mẹ tạo hoá đã an
tặng cho con ng.


HStìm


Hình dung đây là công việc
hàng ngày thường xuyên,
cũng là 1 in trăm nghìn
chuyến đ/cá đêm trên biển xa
nhưng mỗi chuyến đi là hi
vọng, niềm tin.


<b>Câu hỏi thảo luận</b>



HS đọc:Con ng tự hào về sự
giàu có đẹp đẽ của biển cả.


<b>5. Bố cục:</b>
Gồm 3 phần:


2khổ đầu:Cảnh ra khơi


4 khổ tiếp:Cảnh đoàn thuyền
đánh cá


Khổ cuối:Cảnh đ/th trở về
<b>II.Tìm hiểu bài thơ</b>


1.Cảnh hồng hơn trên biển
Mặt trời xuống biển...


Sóng đã cài then đêm sập...
=>Bằng tưởng tượng, liên tg,
so sánh, nhân hố


Thấy biển cả kì vĩ tráng lệ
như thần thoại


Đoàn thuyền đánh cá lại ra
khơi


Câu hát căng buồm cùng gíp
khơi



=>H/ảnh ẩn dụ khí thế làm
chủ th/nhiên công việc của
người lao động


2.Cảnh đánh cá và cảnh
<b>biển đêm.</b>


*Khung cảnh biển đêm có:
Vầng trăng, mây cao, biển
bằng


-Các loại cá:cá nhụ, cá chim
cá đé.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

GV bình


?Bức tranh lao động in khung
cảnh biển đêm dó được t/g
m/tả ntn?Phân tích h/a “kéo
xoăn tay chùm cá nặng”


?Từ đó em hình dung cảnh
Lđ ntn?


?Thành quả lđ sau 1 đêm làm
việc cật lực dược diễn tả=h/a
thơ nào?


?PT vẻ đẹp của h/a:Vẩy bạc,


đuôi vàng loé, rạng đông?
? Đọc khổ thơ cuối? Cảnh trở
về được miêu tả = những chi
tiết nào?


? Vẫn là câu hát căng buồm
như mở đầu bài thơ nhưng ý
thơ có gì khác?


?Qua bài thơ em cảm nhận dc
những vẻ đẹp nào của c/s ?
?Em hiểu t/cảm gì của nhà
ttơ Huy Cân đối với đất
nước, con ng?


H?a..kéo liền tay, liên tục đẻ
cá khg thể thoát nổi.Những
con cá to nhỏ mắc lưói dính
sát nhau như những chùm quả
nặng trĩu từ dưới biển sâu đổ
xuống khoang thuyền...


=>H/a LM, ẩn dụ, qua t’ nhà
thơ:in ánh nắng ban mai rực
rỡ tinh khiết hiện lên hàng
nghìn, hàng vạn con cá lấp
lánh vẩy bac, đuôi vàng xếp
ăm ắp trên những con thuyền
trĩu nặng.



HS đọc câu thơ=>


Ra đi in hồng hơn vũ trụ vào
trạng thái nghỉ ngơi.Sau 1
đêm lđ miệt mài họ trở về in
cảnh bình minh, mằt trời bừng
sáng nhô màu mới, h/a mặt
trời ở cuối b/thơ là h/a mặt
trời rực rỡ vơi muôn triệu m/t
nhỏ lấp lánh trên thuyền


Thiên nhiên tráng lệ, con
người lao động dũng cảm,
làm chủ c/s


Rất yêu quí vẻ đẹp thiên nhiên
và con người lao động.


Khi m/tả ngồi q/sát cịn cần
đến trí t”, liên tưởng


HSđọc ghi nhớ=142


Khung cảnh lung linh
đầymầu sắc.Vẻ đẹp LM kì
ảocủa biển.


*Cảnh lao động:


Thuyền ta lái gió với buồm


trăng


-Gõ thuyền đã có nhịp trăng
sao...kéo xoăn tay chùm cá
nặg.


=>Cảnh l/đ với khí thế khẩn
trương, sơi nổi, hào hứng
hăng say


Tinh thần sảng khoái, ung
dung, lạc quan, yêu biển, yêu


3


<b> .Cảnh trở về :</b>
-Câu hát căng buồm
-Đoàn thuyền chạy đua
-Mặt trời đội biển
-Mắt cá huy hoàng...


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

?Em sẽ rút ra kinh nghiệm
nào khi viết văn miêu tả, biểu
cảm?


?Đọc ghi nhớ


Hoạt động 4: Hướng dẫn
luyện tập



?Đọc yêu cầu bài tập 1?Làm
bài tập nhóm


Chia nhóm:Nh1:Viết đoạn Pt
khổ thơ đầu


Nhóm 2:Viết đoạn phân tích
khổ thơ cuối


*Ghi nhớ/142
III/Lun tập:


1.Viết đoạn văn phân tích khổ
thơ đầu hoặc khổ thơ cuối bài
thơ


<Khoảng 5-7 câu>


Gợi ý: Cảnh thiên nhiên đầu bài thơ được tác giả miêu tả rất sinh động mang vẻ hào hùng kì vĩ
của biển trời.Bằng Biện pháp nhân hoá kết hợp các h/a, tg ....


<b>4.Củng cố:BTTN (7’)</b>


C1 .Bài thơ đoàn thuyền.. cùng viết về 2 đề tài với bài thơ nào sau đây?


a.Đồng chí b.Hai chữ nước nhà c.Tiếng gà trưa d.Quê hương
C2. Tác giả đã sử dụng những BPNT chủ yếu nào để làm nổi bật vẻ đep và sức mạnh của
người lao động trước thiên nhiên?



a.Phóng đại, liên tưởng b.Nhân hố , ẩn dụ
c.Liên tưởng, ẩn dụ d.ẩn dụ, phóng đại
<b>5.Dặn dò: (3’)Học thuộc khổ 3, 4</b>


- Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của bt
- Soạn bài”Bếp lửa”-Bằng Việt


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

Tuần 11- Bài 11, 12
<b>Tiết 56- 57:</b>


VĂN BẢN: BẾP LỬA


<b> ( Bằng Việt)</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>


- Giúp Hs cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình- người
cháu- và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh trong bài thơ Bếp lửa.


- Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp với miêu tả, tự sự, bình
luận của tác giả trong bài thơ.


I/Chuẩn bị


GV: SGV- SGK- Soạn giáo án.
HS: Soạn bài- Sưu tầm thơ Huy Cận.
<b>III/Các bước lên lớp</b>


1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:



H: Đọc thuộc bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá” và nêu cảm nhận của em khổ thơ gợi trong em
cảm xúc sâu sắc nhất ?


3.Bài mới: GV giới thiệu bài


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung - Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1:(18’) Hướng dẫn</b></i>


HS phần Đọc – chú thích.


H: Nêu những hiểu biết của em
về nhà thơ Bằng Việt?


H: Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh
nào?


GV dựa vào SGV bổ sung thêm
cho HS.


HS dựa vào phần chú thích SGK
trả lời.


HS đọc phần chú thích.


HS nghe và ghi những nét chính về
tác giả


HS dựa vào phần ghi nhớ


I. Đọc- chú thích:


1. Tác giả:


-Tên thật:Ng Việt
Bằng.Sinh 1941
-Quê:Hà Tây


-Thuộc lớp nhà thơ
trưởng thành in k/c
chống Mĩ.


-Đề tài thường viết về
những kỉ niệm, ước
mơ, gần gũi với bạn
đọc trẻ tuổi.


2.Tác phẩm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

H:Đọc bt:Giọng đọc t/c, chậm rãi
và lắng đọng xúc động bồi hồi.
H;2 HS đọc nối –GV nhận xét
H: Bài thơ được viết theo thể thơ
nào? Phương thức biểu đạt
chính?


H: Yêú tố nào khơi nguồn cảm
xúc cho lời thơ của Bằng Việt?
H: Bài thơ có bố cục gồm mấy
phần?


H: Bài thơ diễn tả điều gì?



<i><b>Hoạt động 2:(50’) Hướng dẫn</b></i>
HS tìm hiểu văn bản


GV yêu cầu HS đọc ba dòng thơ
đầu.


H: Hình ảnh nào đã trở thành
nguồn cảm hứng của nhà thơ?
H: Tác giả dùng yếu tố nghệ
thuật nào để diễn tả nguồn cảm
hứng có sức gợi mạnh mẽ ấy?
H: Em cảm nhận được điều gì
qua những hình ảnh thơ đó?
H: Vì sao nỗi nhớ thương bà lại
gợi lên từ bếp lửa?


H: Nhận xét gì về cách dùng từ
“nắng mưa” trong lời thơ để gợi
cảm xúc ?


GV bình và chuyển.


GV yêu cầu HS đọc phần tiếp
theo.


H: Kí ức tuổi thơ của tác giả hiện
về qua những hình ảnh thơ nào?


HS đọc



- Thể thơ tự do


- Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm
và nghị luận.


- Hình ảnh bếp lửa gợi về những kỉ
niệm tuổi thơ được sống bên bà...
- Hai phần:


+ Từ đầu- “ niềm tin dai dẳng”:
Hồi tưởng về bà và tình bà cháu.
+ Phần cịn lại: Những suy ngẫm
về bà, bếp lửa, nỗi nhớ bà.


- Những kỉ niệm về tình bà
cháu và suy ngẫm về bà..


HS đọc.


- Hình ảnh bếp lửa.


- Dùng điệp ngữ, từ láy gợi tả, gợi
cảm.


- HS tự bộc lộ.


Vì tình cảm nỗi lo toan và sự chăm
chút cháu đều gắn với bếp lửa.
Cách nói ẩn dụ gợi...



- (t) kéo dài suốt những năm kháng
chiến bà và cháu gắn bó vượt qua
bao gian nan của cuộc chiến...


HS đọc


- Thuở ấu thơ: Lên bốn tuổi...


II. Tìm hiểu văn
<b>bản:</b>


1. Bếp lửa gợi nỗi
nhớ thương bà:


1bếp...chờn vờn....
1 bếp....ấp iu nồng...
=>Từ láy, điệp
ngữ:Gợi c/giác ấm áp
thân thuộc.


2. Cảm nghĩ về bà và
bếp lửa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

H: Tác giả dùng P/T biểu đạt nào
để diễn tả những hồi tưởng về
tuổi ấu thơ đó?


H: P/thức tự sự đó giúp em hiểu
gì về tuổi thơ của tác giả?



H: ấn tượng sâu đậm nhất của
tuổi thơ tác giả hiện lên qua hình
ảnh nào?


H: Vì sao âm thanh tiếng tu hú
lại ám ảnh tâm trí người cháu sâu
đậm đến vậy?


H: Bếp lửa bà nhen gợi cho ta
hiểu thêm gì về người bà?


H: Người bà đã nhóm lên trong
lịng cháu bằng việc làm ntn?
GV bình:


H:Những lời dặn của bà ngời lên
p/chất gì?


H: Theo em Bằng Việt có dụng ý
gì khi dùng câu cảm thán” Ơi kì
lạ và thiếng liêng bếp lửa”?
GV bình, liên hệ và chuyển ý.
GV yêu cầu HS đọc khổ thơ
cuối.


H: Người cháu tự thấy mình
được sống trong điều kiện ra
sao?



- Qua tuổi niên thiếu: Tám năm
dòng...


- Đến khi trưởng thành: Lận đận
đời bà...


- Suốt quãng đời ấu thơ tác giả
ln gắn bó cùng bà và chứng kiến
biết bao gian nan vất vả của bà.
- Mùi khói; bố đi đánh xe, tám năm
dòng-> cuộc đời nghèo đói của
những kiếp đời nô lệ lầm than
trước CM- 8 và tám năm kháng
chiến trường kì...


- Cuộc sống đơn côi của hai bà
cháu, nỗi xót thương người bà và
nỗi nhớ quê tha thiết.


- Người bà yêu nước và giàu lòng
yêu thương cháu, hi sinh thầm lặng
để con tham gia kháng chiến, và tin
tưởng vào thắng lợi của dân tộc.
=>


- Lòng nhân ái, đức hi sinh và chắp
cánh cho ước mơ của cháu.


HS tự trình bày.



- Bếp lửa của bà kì lạ vì nó cháy
sáng và ấm áp trong mọi hồn cảnh
; nó thiêng liêng bởi bà là máu thịt
là cội nguồn là quê hương...


HS đọc


- Đi xa: du học


quen mùi khói....
...cịn cay.


Tám năm rịng cháu
cùng bà nhóm lửa...


Bà hay kể chuyện...bà
dạy cháu làm, bà
chăm cháu học


...Viêt thư chớ kể
naỳ...bình n.


=>Lịng nhân ái , đức
hi sinhthầm lặng nhận
gian khổ về mình


3. Suy ngẫm của
người cháu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

H: Trong điều kiện ấy, tác giả


vẫn cảm thấy thiếu điều gì?
H: Qua đó, em cảm nhận được gì
về tấm lịng của tác giả ?


H: Tác giả nhắn nhủ người đọc
những gì?


GV cho HS liên hệ và tìm những
câu thơ, bài thơ về tình yêu quê
hương...


<i><b>Hoạt động 3:(7’)Hướng dẫn</b></i>
phần ghi nhớ.


H: Những biện pháp nghệ thuật
đặc sắc đã làm nên thành công
của bài thơ?


H: Bằng Việt bày tỏ cảm xúc gì?
H: Em cảm nhận gì về ý nghĩa
sâu sắc mà tác giả gửi gắm qua
những tứ thơ đa nghĩa ấy?


GV cho HS đọc ghi nhớ SGK


- Có ngọn khói trăm tàu: sống
trong điều kiện đủ đầy, hiện đại.
- Có lửa trăm nhà, niềm vui trăm
ngả:cuộc sống ấm êm và hạnh phúc
tràn trề.



- Thiếu hơi ấm từ bếp lửa của bà->
thiếu bà và thiếu cả quê hương.
*HS thảo luận và trình bày.


Dù sống trong điều kiện nào cũng
đừng quên quá khứ và ân nghĩa ân
tình nơi quê hương mà những
người ruột thịt đã giành cho ta.
HS tự trình bày.


HS tự bộc lộ.


HS đọc ghi nhớ trong SGK.


lửa, những lận đận
đời bà, tấm lòng ấm
áp nhũng tận tuỵ hi
sinh của bà.


III. Ghi nhớ: SGK


<i><b>Hoạt động 4:(10’) Hướng dẫn HS luyện tập.</b></i>
IV. Luyện tập.


Bài tập 1: Đọc diễn cảm lại bài thơ.


Bài tập 2: Bài thơ làm xao động lịng ta về những tình cảm gì?
GV gợi ý cho HS thảo luận:



- Tình bà cháu và những kỉ niệm sâu sắc của tuổi thơ.


- Lịng u kính bà gắn với tình yêu quê hương đất nước HS viết đoạn văn hồn chỉnh và
chữa trong nhóm.


<b>4.Củng cố(3’)</b>


? Nhắc lại nội dung và nghệ thuất của văn bản?
? Đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu?


<b>5.Dặn dò(2’):</b>
*Về nhà:


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

- Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về đoạn thơ khiến em xúc động nhất.
- Chuẩn bị tiết 53: Tổng kết về từ vựng.


GV gợi ý: Lập bảng hệ thống để ơn lí thuyết và vận dụng qua các phần bài tập trong SGK.
( Ơn lại lí thuyết về các nội dung ơn tập trong chương trình lớp 6, 7Ngày dạy


*****************************
<i>Ngày soạn: 6/11/2009</i>


Tuần 11- BÀI 11, 12
TIẾT 53: Tổng kết về từ vựng.


( Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng)


I/Mục tiêu cần đạt:


Giúp HS nắm vữmg hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6- lớp 9( Từ


tượng hình và tượng thanh, một số phép tu từ từ vựng: so sánh, nhân hố, ẩn dụ, hóan dụ, nói
q, nói giảm nói tránh, điệp ngữ. chơi chữ)


<b>II/Chuẩn bị:</b>


- GV: SGV- SGK- Soạn giáo án- Tư liệu 99 phép tu từ từ vựng.
- HS: SGK- Kẻ bảng hệ thống ôn tập.


<b>III/Các bước lên lớp:</b>
1. ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


H: Đọc thuộc lòng bài thơ “ Bếp lửa” và nêu cảm nghĩ về đoạn thơ để lại trong em cảm xúc sâu
sắc nhất?


H: Đọc thuộc lòng bài thơ “ Bếp lửa” và phân tích nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ?
<b>3. Bài mới: GV giới thiệu bài.</b>


GV kiểm tra bảng hệ thống của HS


GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để tìm hiểu các ngữ liệu trong SGK
HS chỉ ra các phép tu từ được sử dụng trong các ví dụ đó.


Nhóm trưởng các nhóm trình bày kết quả thảo luận.


GV hướng dẫn HS phân tích tác dụng của các phép tu từ trong từng ví dụ.


GV chia nhóm cho các em viết đoạn văn cảm nhận về nghệ thuật và nội dung của
các ví dụ để từ đó HS thấy rõ vai trị của các phép tu từ trong TV.



GV gợi ý cho HS trình bày lại khái niệm của các phép tu từ.


u cầu HS tìm thêm các ví dụ và nêu tác dụng của từng phép tu từ.
GV đưa bài tập và yêu cầu HS thảo luận rồi trình bày đánh giá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<b> Hoạt động của GV</b>

<b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung - Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1(10’) Hướng dẫn học</b></i>


sinh ôn luyện về từ tượng hình và
từ tượng thanh.


GV kiểm tra bảng ơn tập của HS.
H: GV đưa ví dụ yêu cầu HS xác
định từ tượng hình và từ tượng
thanh.


H: Phân tích tác dụng gì của các
từ đó trong văn bản?


H: Thế nào là từ tượng hình và từ
tượng thanh?


H: Tác dụng của các từ tượng
hình và từ tượng thanh?


GV đưa bài tập nhanh.


<i><b>Hoạt động 2(25’) Hướng dẫn HS</b></i>
ôn tập về các phép tu từ từ vựng.


H: Thế nào là biện pháp, tu từ?
H: Kể tên các biện pháp tu từ đã
học?


GV đưa ngữ liệu yêu cầu HS xác
định các phép tu từ đã học có
trong các câu, đoạn văn thơ trên.
H: Nêu khái niệm về các phép tu
từ đó?


H: Phân tích tác dụng của từng
phép tu từ trong các câu trên?
GV đưa bài tập nhanh.


GV củng cố lại kiến thức.


HS Đọc và xác định các từ tượng
hình và từ tượng thanh.


HS nêu tác dụng của các từ tượng
hình và từ tượng thanh.


HS trình bày khái niệm.


HS nêu tác dụng của các từ tượng
hình và từ tượng thanh.


HS làm bài tập.


HS dựa vào bảng ơn tập trình bày.


HS nhắc lại các phép tu từ đã học.
HS xác định .


HS thảo luận nhóm.


HS nhắc lại khái niệm từng phép
tu từ.


Các nhóm trình bày tác dụng của
những phép tu từ trong các trường
hợp trên.


HS làm bài tập.


I. Từ tượng hình, từ
<b>tượng thanh:</b>


1. Khái niệm:


2. Đặc điểm và công
dụng:


II. Các biện pháp tu
<b>từ về từ vựng.</b>


1. Khái niệm về phép
tu từ từ vựng: Cách
dùng từ ngữ gọt giũa,
bóng bẩy, gợi cảm.
1. So sánh



2. ẩn dụ:
3. Nhân hố:
4. Hốn dụ:


5. Nói giảm nói tránh:
6. Nói q:


7. Điệp ngữ:
8. Chơi chữ:
<b>4.Củng cố(3’):</b>


H:Nêu giá trị nghệ thuật của phép nhân hố, so sánh?
<b>5.Dặn dị(2’):</b>


- Học thuộc khái niệm về các phép tu từ đã tổng kết trong bảng hệ thống ơn tập.
- Hồn chính lại các bài tập ôn luyện trong “Vở bài tập Ngữ văn”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<i>Ngày soạn: 8/11/09</i>


TUẦN 11- BÀI 12


TIẾT 54: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ.


I/. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS :


- Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ.


- Qua hoạt động tập làm thơ tám chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú trong học


tập, rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.


II./Chuẩn bị :GV: Một số bài thơ viết theo thể thơ 8 chữ
<b>III/Các bước lên lớp:</b>


1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:


GV đưa một số câu thơ, văn trong đó có sử dụng một số phép tu từ và yêu cầu HS xác định
và nêu tác dụng.


Chữa bài tập về nhà tiết 53.


Kiểm tra khái niệm về một số phép tu từ.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài.


<i><b>Hoạt động 1:(10’) Hướng dẫn nhận diện thể thơ tám chữ.</b></i>
I. Nhận diện thể thơ tám chữ:


GV dùng lệnh yêu cầu HS đọc ba đoạn thơ trong SGK và trả lời các câu hỏi để nhận diện thơ
tám chữ.


GV: HS cần chú ý những chữ có chức năng gieo vần; nhận xét về cách gieo vần và ngắt nhịp...
H: Cách gieo vần trong các đoạn thơ?


*Đoạn 1 và 2: gieo vần chân liên tiếp, chuyển đổi theo từng cặp:
VD: Tan- ngàn, bừng- rừng


*Đoạn 3: các khổ được gieo vần chân nhưng giãn cách:
VD: ngát- hát, non- son, đứng- dựng, tiên- nhiên.



H: Nhận xét gì về cách ngắt nhịp?
Cách ngắt nhịp đa dạng và linh hoạt.


VD: 2/3/3; 3/ 2/3; 3/2/3; 3/3/2; 3/3/2; 4/2/2


H: Qua đó, em hiểu gì về đặc điểm của thể thơ tám chữ?
HS đọc ghi nhớ: SGK


<i><b>*Ghi nhớ: SGK </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:


Hãy cắt đứt những dây đàn ca hát
Những sắc tàn vị nhạt của ngày qua
Nâng đón lấy màu xanh hương bát ngát
Của ngày mai muôn thuở với muôn hoa


(“Tháp đổ”- Tố Hữu)
2. Điền từ theo thứ tự sau: cũng mất, tuần hoàn, đất trời.


3. Chỉ ra chỗ sai và sửa lại:


Giờ náo nức của một thời trẻ dại!


Hỡi ngói nâu, hỡi tường trắng, cửa gương!
Những chàng trai mười lăm tuổi vào trường
Rương nho nhỏ với linh hồn bằng ngọc


( “ Tựu trường”- Huy Cận)


<i><b>Hoạt động 3:(20’) Hướng dẫn thực hành làm thơ tám chữ.</b></i>


III. Luyện tập:


Bài tập 1: Tìm những từthích hợp điền vào chỗ trống( đúng thanh, đúng vần)
Trời xanh biếc không qua mây gợn trắng


Gió nồm nam lộng thổi cánh diều xa
Hoạ lựu nở đầy một vườn đỏ nắng
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua


( “ Trưa hè” – Anh Thơ)
Bài tập 2: Làm thêm câu cuối cho đúng vần và hợp với nội dung:
Mỗi độ thu về lòng xao xuyến lạ


Nhớ nôn nao tiếng trống buổi tựu trường
Con đường nhỏ tiếng nói cười rộn rã
<b>Tiếng cơ thầy mãi lưu luyến trong ta</b>
Bài tập: Thi bình thơ giữa các nhóm


GV cho HS các nhóm đọc bài thơ tám chữ các em đã chuẩn bị ở nhà.
HS đọc và bình những bài thơ hay của từng nhóm.


HD: Nhận xét trên các phương diện sau:


- Số tiếng, số câu, cách gieo vần, nhịp điệu, nội dung và cảm xúc.
<b>4.Củng cố(3’): Nhắc lại đặc điểm về thể thơ 8chữ?</b>


<b>5. Dặn dò(2’):</b>



-Nắm chắc cách kàm thơ 8 chữ, Tự làm 1 bt-tự xác định chủ đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<i>Ngày soạn: 3/11/2009</i>


Tuần 11- bài 11, 12
<b>Tiết 55: Trả bài kiểm tra văn</b>


A. Mục tiêu cần đạt:


Qua bài viết Gv củng cố cho HS về giá trị nội dung, nghệ thuật, tư tưởng của các văn bản văn
học trung đại VN.


B. Lên lớp:


1. ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS nhắc lại về hoàn cảnh ra đời của các tác phẩm văn học trung
đại VN; nội dung chủ yếu- giá trị tư tưởng và nét đặc sắc về nghệ thuật...


3. Trả bài:


<i><b>Hoạt động 1: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.</b></i>
GV nêu mục đích và yêu cầu của tiết trả bài.


HS ghi vào vở những nội dung đó để làm cơ sở chữa bài kiểm tra.


<i><b>Hoạt động 2</b><b> :</b><b> Trả bài và tự kiểm tra lại bài viết theo yêu cầu cô giáo nêu.</b></i>
GV trả bài cho HS



HS nhận và đọc lại bài : đọc kĩ lời phê và phần chữa lỗi của GV.
HS đổi bài cho nhau để kiểm tra lại kết quả của bài viết.


<i><b>Hoạt động 3</b><b> :</b><b> GV hướng dẫn HS chữa bài theo đáp án.</b></i>


GV dùng hệ thống câu hỏi theo nội dung các phần trong bài kiểm tra để xây dựng đpá án và đối
chiếu với biểu điểm cho HS tự đánh giá bài của mình.


HS: dựa vào đáp án và biểu điểm sửa chữa bài vào vở.
<i><b>Hoạt động 4: Đọc và bình bài làm có cảm xúc.</b></i>


GV cho 3 HS đạt điểm tốt đọc lại bài của mình và yêu cầu HS nhận xét đánh giá: Bích, Ni, Trà
My


<i><b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà sửa và hoàn thiện lại bài vào vở.</b></i>
GV yêu cầu HS viết lại đoạn văn cảm thụ văn học.


<b>Chuẩn bị: Soạn văn bản “Bếp lửa”</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<i>Ngày soạn: 7/11/2009</i>


<b>Tuần 12- Bài 12.</b>


<b>Tiết 59: Đọc – hiểu văn bản</b>


KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ


( Nguyễn Khoa Điềm)
I/. Mục tiêu cần đạt:



Giúp HS cảm nhận được:


- Tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ dân tộc tà ôi trong cuọc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước, từ đó phần nào hiểu được lịng yêu quê hương, đất nước và khát vọng tự do của nhân
dân ta trong thời kì lịch sử này.


- Giọng điệu thơ thiết tha, ngọt ngào của Nguyễn Khoa Điềm qua những khúc ru cùng bố cục
đặc sắc của bài thơ.


<b>II/ Chuẩn bị - GV: SGV_SGK- Soạn giáo án- Tranh chân dung nhà thơ Nguyễn Khoa</b>
<b>Điềm- Thơ văn thời chống Mĩ.</b>


- HS: Soạn bài và sưu tầm những bài thơ viết về cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân
tộc ta


<b>III/Các bước lên lớp:.</b>
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:


Đọc thuộc bài thơ Ánh trăng và phân tích hình tượng vầng trăng trong bài thơ?


3. Bài mới: GV khái quát và đánh giá về phần trình bày của HS và trên c s ó gi i thi u b iơ ở đ ớ ệ à
m i.ớ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung - Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS </b></i>


Đọc-Tìm hiểu chung về văn bản.



GV yêu cầu HS đọc phần chú thích
trong SGK


H: Trình bày những hiểu biết của
em về nhà thơ Nguyễn Khoa
Điềm?


H: Nêu quá trình tham gia kháng
chiến và những sáng tác tiêu biểu
của ông


H: Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh
nào?


H: Văn bản được viết theo phương
thức biểu đạt nào?


HS đọc chú thích.


HS dựa bào phần chú thích để
trình bày sơ lược về tác giả và tác
phẩm.


HS đọc lại đoạn văn ghi lời đánh
giá của lê Anh Trà về tác giả của
bài thơ.


HS suy nghĩ trả lời


I. Đọc- Tìm hiểu


<b>chung:</b>


1.Tác giả,


-Sinh :1943.Quê Thừa
Thiên –Huế


-Thuộc thế hệ các nhà
thơ trưởng thành in
k/c chống Mĩ.


2.Tác phẩm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

H: Đọc văn bản với giọng điệu như
thế nào?


GV đọc đoạn 1


H: Cảm nhận ban đầu của em về
nét đặc sắc của văn bản?


GV yêu cầu HS giải nghĩa một số
từ trong phần chú thích.


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm</b></i>
hiểu văn bản.


GV yêu cầu HS đọc lời của tác giả
mở đầu mỗi đoạn thơ.



H: Lời ru của tác giả hướng vào
ai?


H: NKĐ bày tỏ cảm xúc gì qua lời
nhắc nhở đó?


H: Qua đó nhà thơ gửi gắm đến
người đọc điều gì?


GV: Theo nguồn cảm hứng của
nhà thơ., ta cùng...


.H: Đoạn thơ 1, giới thiệu về ai?
Trong hoàn cảnh nào?


H: Để phác hoạ hình ảnh người mẹ
giã gạo ni qn, NKĐ đã dùng
BPNT gì?


H: Có ý kiến cho rằng: Đoạn thơ
vừa giàu tính nhạc, giàu chất tạo
hình và có sức truyền cảm...Hãy
trình bày ý kiến của em về lời nhận
xét đó?


H: Em cảm nhận gì về hình ảnh
người mẹ qua lời


thơ của NKĐ?



H:Trong lời ru của mẹ có điều ước
nào?


GV khái qt : hình ảnh người mẹ
Tà ôi nghèo, lam lũ nhưng giàu
nhiệt huyết sẵn sàng phục vụ
kháng chiến.


HS trình bày: nhẹ nhàng, tha thiết
2 HS đọc tiếp.


HS giải thích nghĩa từ.


HS đọc.


- Nhắc em cu Tai nhưng lại hướng
về người mẹ


- Cảm động trước hình ảnh...
- Trân trọng, cảm phục, ngợi ca
người phụ nữ dân tộc...


.


- Người mẹ giã gạo nuôi bộ đội.
HS trao đổi thảo luận, trả lời


- Nhịp điệu thơ 4/4 đều như nhịp
võng đưa, dùng từ giàu chất tạo
hình, điệp ngữ, từ láy gợi cảm.



HS thảo luận và trình bày.


HS phân tích tác dụng của các yếu
tố nghệ thuật.


HS tự bộc lộ.


Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng
ngần, mai sau...lún sân.


3. Đọc văn bản:
4.Giải thích nghĩa từ.


II. Tìm hiểu văn bản:


1. Hình ảnh người mẹ
Tà-ơi:


*Mẹ giã gạo nuôi
quân:


-...Nhịp chày nghiêng
giấc ...


...Mồ hôi mẹ rơi má
em nóng ...


<i>Vai </i>mẹ gầy nhấp nhô
<i>làm gối</i>



Lưng đưa nôi và tim
hát thành lời


=>BPNT:Đ/ngữ, ss,
từ láy


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

GV yêu cầu HS đọc đoạn 2


H: Đọc những vần thơ diễn tả vẻ
đẹp của người mẹ khi tỉa bắp trên
nương?


H: Biện pháp nghệ thuật nào được
sử dụng khi miêu tả người mẹ
đang tỉa bắp trên nương?


H: Nhận xét gì về nghệ thuật so
sánh đựơc dùng trong hình ảnh
thơ?


H: Từ hình ảnh đó, em liên tưởng
gì về cơng việc của mẹ?


H: Trong gian lao như vậy, mẹ suy
ngẫm về đứa con ? Điều đó được
tác giả diễn tả qua những hình ảnh
thơ nào? Biện pháp nghệ thuật nào
được dùng làm nổi bật dụng ý của
nhà thơ?



H: Em cảm nhận gì từ hình ảnh thơ
ấy?


GV đưa câu hỏi cho HS thảo luận:
Thành công của NKĐ là dùng
ngôn từ tạc một bức tượng người
phụ nữ sừng sững giữa núi rừng
Thừa Thiên Huế- đó là biểu tượng
của niềm tin tất thắng- trình bày ý
kiến của em về điều đó?


GV bình và chuyển ý


H:Những cơng việc của mẹ ở đoạn
thơ thứ3 có gì khác với đoạn trên?
H: Nhận xét gì về nhịp điệu thơ
trong đoạn cuối?


H: Dụng ý của nhà thơ khi dùng
nhịp điệu thơ nhanh như vậy?
H: Để phác hoạ hình ảnh người mẹ
Tà-ơi tham gia chiến đấu, tác giả
dùng từ ngữ và hình ảnh thơ ra
sao?


HS đọc.


HS phát hiện và trình bày.



- Đối, tương phản-> nỗi vất vả của
người mẹ.


HS đọc hai câu thơ “Mặt trời...”
- Mặt trời của tự nhiên làm cho
bắp lên đều - em cu tai là mặt trời
sưởi ấm trái tim mẹ...


- Nghệ thuật ẩn dụ-> em là tất cả
của đời mẹ...


- kính trọng, yêu thương và cảm
phục người phụ nữ miền núi vượt
qua gian lao tăng gia sản xuất góp
phần làm giàu đẹp cho quê hương.
HS thảo luận và tự bộc lộ.


HS đọc.


- Nhanh, gấp-> khoẻ khoắn.


- Khơng khí khẩn trương và ác liệt
của cuộc chiến.


HS thảo luận nhóm.


HS tự trình bày.


*Mẹ tỉa bắp trên
nương:



Lưng núi thì to mà
lưng mẹ nhỏ


Mặt trời của bắp thì
nằm trên đồi


Mắt trời của mẹ em
nằm trên lưng


=>Phépđối, so sánh
ngầm, ẩn dụ.


Con là ánh sáng, là
nguồn sống, là sức
mạnh để mẹ vượt qua
gian khó.


Người mẹ miền núi
hăng say lao động góp
phần làm giàu đẹp cho
quê hương-> sức sống
và niềm tin của dân
tộc anh hùng.


<b>*</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

GV đưa câu hỏi cho HS thảo luận:
Có ý kiến cho rằng: Từ hình ảnh
người mẹ, tác giả làm nổi bật hình


ảnh cả dân tộc ta trong cuộc kháng
chiến...?


GV: Đó là hình ảnh cả nước hành
quân ra mặt trận- cuộc chiến tranh
nhân dân...


GV tích hợp với lịch sử VN và ác
bài thơ viết về cuộc chiến và ca
ngợi những người lính...


GV đưa câu hỏi bình và khái qt
về vẻ đẹp của người mẹ-> người
phụ nữ VN.


GV bình và chuyển ý.


H: Em đọc được gì từ những lời ru
ấy?


GV đưa câu hỏi cho HS thảo luận:
lời ru bắt nguồn từ trái tim người
mẹ và được cất lên trong những
hoàn cảnh khác nhau nhưng đều
hương về đứa con, bộ đội và đất
nước; công việc càng nặng nhọc
thì tình yêu thương càng lớn, mơ
ước cao thiết thực và khát vọng
càng lớn lao. Em có đồng ý?
H: Em nghĩ suy gì trước tình cảm,


ước mơ, khát vọng của người mẹ?
GV bình: Từ lời ru bên nhà sàn, lời
hát tên nương đến tiếng ru át tiếng


HS đọc những câu thơ đã sưu tầm.
HS đọc(Ngủ ngoan a-kay..lún
sân...).


- Tình yêu thương, mơ ước và
khát vọng của mẹ.


<b>HS thảo luận:</b>


- N1: Bàn về suy nghĩ và tình cảm
của người mẹ.


N2: Nhận xét về ước mơ của
người mẹ.


N3: Đánh giá về những khát vọng
của mẹ.


Đại diện các nhóm trình bày và
HS nhận xét.


HS tự trình bày.


HS đọc: Mẹ Suốt, Bà má Hậu
Giang, Người con gái Việt Nam,
Khi mẹ vắng nhà, Hịn đất.



Trần Hồn phổ nhạc cho bài hát
với tựa đề “ Lời ru trên nương”
- Cổ vũ động viên toàn qn và
tồn dân đánh thắng giặc Mĩ xâm
lược.


HS trình bày.


-Từ trên lưng mẹ em
đến chién trường
Từ trong đói khổ em
vào T/S.


Mẹ dũng cảm địu con
xông pha trận mạc –
cuộc chiến tranh ác
liệt và quyết tâm giải
phóng miền Nam của
quân dân ta.


2Lời ru của mẹ


*Tình cảm: yêu con
gắn tình yêu bộ đội,
dân làng và đất
nước->Tình cảm thiếng
liêng...


<b>*ước mơ: thiết thực</b>


mà cao đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

bom thù trên đường ra trận đều...
H: Đặt bài thơ vào hoàn cảnh ra
đời...?


H: Khi đọc văn bản, em hiểu thêm
gì về con người VN và dân tộc VN
trong thời lửa đạn?


<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn phần ghi</b></i>
nhớ.


H: Yếu tố nào tạo nên nhịp điệu
vấn vương của bài thơ?


H: Nhà thơ gưỉ gắm đến người đọc
điều gì?


GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.


- Nhịp thơ, thể thơ, ngôn ngữ thơ,
điệp ngữ và sự lặp lại, tăng tiếnkết
hợp với so sánh và ẩn dụ độc đáo.
HS tự bộc lộ.


HS dựa vào phần ghi nhớ để trả
lời


HS đọc.



III. Ghi nhớ: SGK


Hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện tập.
IV. Luyện tập:


- Đọc diễn cảm bài thơ.


- Nêu cảm nghĩ về hình ảnh thơ gợi trong em cảm xúc sâu sắc?(Trình bày =1 đv-5->7câu)
<b>4.Củng cố(3’):</b>


1.Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là gì?


A.m/tả <b>B.Biểu cảm</b> C.Tự sự D.Thuyết minh


2.Nhân vật trữ tình in đoạn thơ là ai?


A.Cu Tai <b>B.Mẹ và Cu Tai</b> C.Mẹ D.Tác giả và mẹ


<b>5.Dặn dò(2’):</b>


- Học thuộc bài thơ.


- Chuẩn bị tiết 58: Soạn văn bản “ánh trăng”.


- Viết đoạn văn trình bày cảm nhận về hình ảnh người mẹ Tà ơi.
HD:


- Cơng việc, tình ảm, ước mơ, khát vọng?
- Tác giả dùng nghệ thuật gì để diễn tả điều đó?



</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<i>Ngày soạn: 7/11/2009</i>


<b> Tuần 12- Bài 12</b>
<b>Tiết 58: Đọc- hiểu văn bản</b>


<b>ÁNH TRĂNG</b>


<b>( Nguyễn Duy)</b>
A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp HS:


- Hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với q khứ
gian lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cách sống cho mình.


- Cảm nhận được sự kết hợp hài hồ giữa yếu tố trữ tình và yêu tố tự sự trong bố cục, giữa
tính cụ thể và tính khái qt trong hình ảnh của bài thơ.


B. Lên lớp:


* Chuẩn bị của GV và HS:


- GV: SGV- SGK- Soạn giáo án- Thiết bị dạy học- ảnh Nguyễn Duy và tác phẩm tiêu biểu của
ông.


- HS: Soạn bài- sưu tầm thơ Nguyễn Duy.
1. ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ:



H: Đọc thuộc bài thơ” Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” và nêu cảm nhận về hình ảnh
người mẹ Tà ơi trong lao động phục vụ kháng chiến và xây dựng quê hương?


H: Đọc thuộc bài thơ” Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” và nêu cảm nhận về hình ảnh
người mẹ Tà ơi tham gia kháng chiến tình cảm cùng khát vọng của người mẹ đó?


3. Bài mới: GV gi i thi u b iớ ệ à
<b>Hoạt động của GV</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn phần</b></i>
<i><b>Đọc- chú thích văn bản.</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS Tìm</b></i>
hiểu nội dung văn bản


H: Trình bày hiểu biết của em về
nhà thơ Nguyễn Duy?


H: Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh
nào?


H: Bài thơ được viết theo thể thơ
nào? đặc điểm của thể thơ?


H: Với bài thơ tự do giàu chất trữ
tình như vậy, ta nên đọc với giọng
ra sao?


H: Những phương thức biểu đạt



<b>Hoạt động của HS</b>
HS đọc phần chú thcíh trong
SGK


HS dựa vào phần chú thích để
trả lời.


HS tự trình bày.


<b>Nội dung - Ghi bảng</b>
<b>I. Đoc - chú thích</b>
1. Tác giả, tác phẩm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

nào làm nên chất trữ tình ấy?
GV đọc mẫu và yêu cầu 2 HS đọc
GV yêu cầu HS đọc một số chú
thích trong bài.


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs tìm</b></i>
hiểu văn bản.


GV yêu cầu HS đọc 2 khổ thơ đầu.
1. với người viết bài thơ này:


H: Vầng trăng tri kỉ ở những thời
điểm nào của cuộc đời anh?


H: Vầng trăng thành tri kỉ là vầng
trăng như thế nào?



H: Vì sao, khi đó trăng thành tri kỉ
của con người?


H: Nhận xét về nghệ thuật mà tác
giả sử dụng ?


H:Vì sao khi đó con người có tình
nghĩa với trăng?


H:Vì sao khi đó con người cảm
thấy có tình có nghĩa với mình?


H: Hơm nay, cái vầng trăng tri kỉ,
vầng trăng tình nghĩa ấy đã là quá
khứ kỉ niệm của con người. Nhưng


HS đọc văn bản và nhận xét.
HS giải thích nghĩa một số từ.
HS đọc 2 khổ thơ đầu.


- Hồi nhỏ ở quê biển( Hồi nhỏ
sống với đồng-với sông rồi với
bể)


- Khi đã là người lính( hồi
chiến tranh ở rừng)


- Tri kỉ là hiểu biết, yêu quý
nhau đến độ thân thiết.



- Vầng trăng thành tri kỷ là
vầng trăng bạn bè thân thiết đối
với con người.


- ánh trăng gắn với những kỉ
niệm trong sáng thời thơ ấu tại
làng quê.


- ánh trăng gắn bó với những
kỉ niệm khơng thể nào qn của
cuộc chiến tranh ác liệt của
người lính trong rừng sâu.


HS tự bộc lộ)


-Vì con người khi đó sống giản
dị, thanh cao, chân thật trong sự
hoà hợp với thiên nhiên trong
lành: Trần trụi với thiên nhiên –
hồn nhiên như cây cỏ.


Trăng khi đó là trị chơi của tuổi
thơ cùng với những ước mơ
trong sáng.


Trăng khi đó là ánh sáng
trong đêm tối chiến tranh,
là niềm vui bầu bạn của
người lính trong gian lao


của cuộc chiến.


- Đẹp đẽ, ân tình.


- Gắn với hạn phúc và gian lao


3. Giải thích nghĩa từ
khó:


II- Tìm hiểu nội dung
<b>văn bản</b>


1. Cảm nghĩ về vầng
trăng quá khứ


<b>Hồi nhỏ sống với đồng</b>
với sông rồi với bể
<b>Hồi c/t ở rừng vầng</b>
trăng thành tri kỉ


=>Nhân hố :


Tình bạn giữa trăng và
ng lính gắn bó sâu sắc
như những ng bạn tri kỉ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

đó là một quá khứ như thế nào để
con người ngỡ không bao giờ
quên?



Sau tuổi thơ và chiến tranh là cuộc
sống ở đô thị hiện đại. Khi đó vầng
trăng đi qua ngõ-như người dưng
qua đường.


H:Thế nào là người dưng? Thế nào
là người dưng qua đường?


H:Trăng vẫn là trăng ấy nhưng
người khơng cịn là người xưa. Vậy
thì không quen biết người, hay
người xa lạ với trăng?


H :ở phố, con người chỉ nhớ đến
trăng trong những khoảnh khắc
nào?




H:Hành động vội bật tung cửâ sổ
và cảmgiác đột ngột nhận ra vầng
trăng tròn, cho thấy quan hệ giữa
người và trăng có còn tri kỉ như
xưa?


H: Theo em, vì sao có sự xa lạ,
cách biệt này?


H: Từ sự xa lạ giữa người với trăng
ấy, nhà thơ muốn nhắc nhở điều


gì?


của mỗi người, của đất nước.


Người dưng: người xa lạ, khơng
quen biết.


Người dưng qua đường: hồn
tồn là người xa lạ không hề
quen biết với mình.


Người xa lạ với trăng


Cả hai đều tự thấy xa lạ với
nhau.


– Mất điện( Thình kình đèn điện
tắt)


- Phịng tối ( phịng buyn-đinh
tối om)


– Khơng cịn là tri kỉ, tìnhnghĩa
như xưa.


- Vì sao người lúc này chỉ
thấy trăng như 1 vật chiếu sáng
thay thế cho điện sáng mà thơi.
Thảo luận nhóm:



- Vì khơng gian khác biệt ( làng
quê - rừng núi – thành phố).
- Thời gian cách biệt ( tuổi
thơ-người lính-cơng chức)


- Điều kiện sống cách biệt ở đơ
thị(khép kín, chật hẹp, phương
tiện hiện đại)


Tất cả những điều đó khiến cho
con người và ánh trăng thành xa
lạ, cách biệt


Từ hồi về t/p....


Như ng dưng qua
đường


Thình lình đèn điện
tắt ....


đột ngột vầng trăng tròn


=>ánh trăng đánh thức
những kỉ niệm quá khứ,
đánh thức lại tình bạn
năm xưa


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

GV chuyển



Vào cái lúc điện tắt, phòng tối om,
con người đã ngửa mặt lên.


H: Vì sao tác giả viết Ngửa mặt lên
nhìn mặt lên nhìn trăng?


H: Xúc cảm rưng rưng trong lời
thơ: Có cái gì rưng rưng phản ánh
trạng thái như thế nào của tâm
hồn?


H: Cảm xúc rưng rưng như là
đồng là bể, như là sông là rừng cho
thấy tâm hồn người đang hướng về
những kỉ niệm nào?


2. Đối mặt với ánh trăng ấy, con
người bỗng giật mình: ánh trăng im
phăng phắc-đủ cho ta giật mình.
H: Em cảm nhận như thế nào về
cái giật mình của tác giả?


H: Vầng trăng cứ trịn vành vạnh,
mặc con người vô tình. Em cảm
nhận như thế nào về ý thơ này?
H:Nếu ánh trăng tượng trưng cho
vẻ đẹp và những giá trị truyền
thống, thì lời thơ nói về sự vơ tình
và giật mình của con người trước
trăng có ý nhắc nhở chúng ta điều


gì trong cuộc sống?


<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng</b></i>
kết văn bản.


H: Đọc ánh Trăng. em cảm nhận
được?


H: Những điều sâu sắc bào về mối


- Mặt ở đây chình là mặt tròn.
- Con người thấy trăng là tìm
được bạn tri kỉ ngày nào.


- Viết như thế vừa lạ, vừa sâu
sắc.


Tâm hồn đang rung động xao
xuyến, gợi nhớ gợi thương....
- Kỉ niệm quá khứ tốt đẹp khi
cuộc sống còn nghéo nàn,
gianlao.


- Con người với thiên nhiên
trăng là tri kỉ, tình nghĩa.


*.(Thảo luận)


- Cái giật mình nhớ lại
- Cái giật mình tự vấn



- Cái giật mình nối hiện đại với
truyền thống.


- Cái giật mình đề con người tự
hồn thiện mình...


- Trăng là vẻ đẹp tự nó và mãi
mãi.


- Người vơ tình với trăng là vơ
tình với cái đẹp. Người như thế
khơng bình thường.


* (Thảo luận)


- Trân trọng, giữ gìn vẻ đẹp và
những giá trị truyền thống.
- Lãng quên quá khứ tốt đẹp là
con người phản bội lại chính bản
thân mình.


Như là đ...


Trăng cứ tròn vành
vạnh


...đủ cho ta giật mình
=>Diễn tả xúc động,
cảm động chợt dâng


trào trong lòng t/g


<=


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

quan hệ giữa con người với thiên
nhiên?


H: Những điều sâu sắc nào về mối
quan hệ giữa con người với những
giá trị truyền thống tốt đẹp?


H: Từ đó nhắc nhở?


H. Tìm trong văn học Việt Nam
những bài thơ về trăng có chứa
hàm ý khác


H Đọc phần ghi nhớ?


Không thể thiếu trong đời sống
tinh thần của con người, dù
trong hoàn cảnh nào.


– Hiện đại không đoạn tuyệt
truyền thống.


- Phản bội truyền thống là con
người phản bội mình.


– Uống nước nhớ nguồn.



- Ân nghĩa , thuỷ chung
cùng quá khứ.


. ( HS tự bộc lộ, chẳng hạn thơ
trăng của Chủ tịch Hồ Chí
Minh)


HS đọc
<i><b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập và về nhà.</b></i>
IV. Luyện tập:


Bài tập 1:


- Đọc diễn cảm lại bài thơ.


- Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh thơ gợi cho em cảm xúc sâu sắc nhất.
<b>4.Củng cố : </b>


BT1:Bài thơ ra đời in h/cảnh nào?


A.T/kì chống pháp B.T/kì chống Mĩ <b>C.T/kì hồ bình th/nh(sau1975)</b>
BT2:Phương thức phản ánh in bài thơ:


A.Tự sự B.Trữ tình C.Kết hợp tự sự và trữ tình
<b>5.Hướng dẫn về nhà:</b>


- Học thuộc bài thơ


- Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về bài thơ.


- Chuẩn bị : Tổng kết từ vựng


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<i>Ngày soạn: 9/11/2009</i>


<b>Tuần 12- bài 12</b>


<b>Tiết 60: Tổng kết về từ vựng</b>
( Luyện tập tổng hợp)
A.Mục tiêu cần đạt:


Giúp HS biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân biệt những hiện tượng
ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương.


B. Tiến trình bài dạy:
*Chuẩn bị


- GV: SGV_ SGK_ Soạn giáo án- Thiết bị dạy học- Tư liệu.
- HS: SGK_ Soạn bài.


1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:


H: Đọc thuộc lòng bài thơ “ ánh trăng” và trình bày cảm nghĩ của em về bài thơ?
H: Đọc thuộc bài thơ “ánh trăng” và phân tích nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ?
3. Bài mới: GV giới thiệu bài.


<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ơn lại lí thuyết: GV chiếu bảng tổng kết hồn chỉnh về từ vựng</b></i>
trong đó có nhiều ơ trống để học sinh điền thông tin đúng( bài tập điền khuyết).


Trên cơ sở HS đã nắm vững lí thuyết GV cho làm phần vận dụng SGK:


HS đọc hai dị bản ca dao.


H: Điểm khác biệt ở hai dị bản đó ?
HS đọc phần chú thích giải nghĩa từ.
H: Theo em từ nào thích hợp hơn? Vì sao?


HS: Từ “gật đầu” thích hợp hơn vì nó có sắc thái biểu cảm mạnh hơn- tuy món ắn đạm bạc
nhưng đơi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong
cuộc sống.


<i><b>Hoạt động 2: GV cho HS đọc phân yêu cầu của bài tập 2 SGK. </b></i>


H: Theo em trong cuộc giao tiếp đó, người vợ hiểu ý của người chịng đúng chưa?Vì sao?


HS: Người vợ khong hiểu cách nói của người chồng vì người vợ khơng hiểu thuật ngữ trong
bóng đávì: Một chân sút là một cầu thủ giỏi ghi bàn.


H: Em hãy tìm những trường hợp người nói và người nghe khơng hiểu nhau và chỉ ra ngun
nhân?


HS tìm và giải thích.


<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3 SGK.</b></i>
GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập 3.


GV dùng câu hỏi gợi ý cho HS tìm hiểu nghĩa của từ và nhận xét cách dùng các từ dó
- Những từ dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

GV cho HS tìm những câu thơ , văn trong đó có dùng từ như các trường hợp trên.
HS tìm và giải thích nghĩa và nêu phương thức chuyển nghĩa của từ.



Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm bài tập 4.


HS đọc yêu cầu của bài : Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích nét nổi bật của việc
dùng từ trong bài thơ” áo đỏ” Vũ Quần Phương.


*Trường từ vựng chỉ màu sắc: áo( đỏ), cây ( xanh), ánh ( hồng)


*Trường từ vựng chỉ lửa và sự vật, hiện tượng có quan hệ liên tưởng với lửa: lửa, cháy, tro.
=> Nét độc đáo trong cách dùng từ của VQP là dùng hai trường từ vựng có liên quan chặt chẽ
với nhau để giúp người đọc cảm nhận sự say đăm ngất ngây của chàng trai trước hình ảnh co gái
<i><b>Hoạt động 5: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu cách dùng từ trong đoạn văn ở bài tập 5.</b></i>


*Các từ chỉ sự vật, hiện tượng trong bài tập 5 được dùng theo cách: dùng từ ngữ có sẵn với nội
dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng.


*Một số cách dùng từ tương tự:


- Cà tím:quả cà trịn có vỏ màu tím.


- Cá kiếm: cá cảnh nhiệt đới có đi dài và nhọn như kiếm.
- Cá kìm: cá biển có hàm dưới nhỏ và dài như cái kìm.


- Chè móc câu: chè búp, cánh săn, nhỏ và cong như hình cái óc câu.
- Chim lợn: có tiếng kêu eng éc như lợn kêu.


- Gấu chó: gấu cỡ nhỏ lơng ngắn và mặt giống mặt chó.
- ớt chỉ thiện: ớt quả nhỏ, quả chỉ thẳng lên trời.


- Ong ruồi: ông mật nhỏ như con ruồi.


<i><b>Hoạt động 6: Hướng dẫn HS về nhà.</b></i>


*Về nhà: Làm bài tập số 6 SGK.


HD: Tìm chi tiết gây cười và nêu ý nghĩa tiếng cười trong truyện đó.
- Chuẩn bị tiết: Luyện tập viết văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<i>Ngày soạn: 10/11/2009</i>


Tuần 12- Bài 12


<b>Tiết 61: Luyện tập viết văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận</b>
A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp HS biết cách đưa yếu tố nghị luận vào văn bản tự sự một cách hợp lí.
B. Lên lớp:


*Chuẩn bị :


- GV: SGV- SGK- Soạn giáo án-Máy chiếu.
- HS: SGK- Soạn bài.


1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:


H: Kiểm tra đoạn văn nêu cảm nghĩ về văn bản “ ánh trăng” của nhà văn Nguyễn Duy.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung - Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: (15’) Hướng dẫn HS</b></i>



tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn
vản tự sự.


Gv chiếu đoạn văn trong SGK cho
HS tìm hiểu.


H: Yếu tố nghị luận thể hiện trong
những câu văn nào?


H: Yếu tố nghị luận có vai trị gì
trong việc làm nổi bật nội dung
đoạn văn?


H: Bài học rút ra từ câu chuyện đó
là gì?


H: Qua đó em hiểu thêm vai trò của
yếu tố nghị luận trong văn tự sự
như thế nào? Cách đưa yếu tố nghị
luận trong văn tự sự?


GV khái quát lại lí thuyết và định
hướng cho HS luyện tập.


<i><b>Hoạt động 2: (20’) Hướng dẫn HS</b></i>
thực hành viết đoạn văn tự sự trong
đó có sử dụng yếu tố nghị luận.


HS đọc và tìm hiểu đoạn văn.


Câu hỏi thảo luận


-Yếu tố nghị luận nằm trong câu
trả lời của người bạn được cứu
và câu kết của văn bản.


Sự bao dung , lòng nhân ái, biết
tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa, ân
tình


- Yếu tố nghị luận làm cho câu
chuyện thêm sâu sắc, giàu tính
triết lí và có ý nghĩa giáo dục
cao.


- Đưa yếu tố nghị luận vào văn
bản tự sự : đưa vàolời thoại của
nhân vật hoặc suy nghĩ đánh giá
của nhân vật hợac người kể
chuyện.


<b>I. Thực hành tìm</b>
<b>hiểu yếu tố nghị luận</b>
<b>trong văn bản tự sự. </b>
1. Ví dụ: đoạn văn
“Lỗi lầm và sự biết
ơn”


<b>+)Yếu tố nghị luận</b>
-Câu trả lời của ng bạn


được cứu”Những điều
viết trên cát....lòng ng”
<b>-“Vậy mỗi ng c/ta hãy</b>
học cách....lên đá”
<b>_+)Vai trị:Nhắc nhở</b>
con ng có cách ứng xử
văn hoá in c/sống vốn
rất phức tạp


-Giúp bài văn thêm
sâu sắc, giàu tính triết
lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

GV chỉ định HS đọc nội dung yêu
cầu bài tập


H: Bài tập yêu cầu nêu vấn đề gì?
H: Đưa yếu tố nghị luận vào đoạn
văn bằng cách nào?


Gợi ý:


H: Buổi sinh hoạt lớp diễn ra vào
thời điểm nào? ở đâu? ai điều khiển
buổi sinh hoạt đó? Khơng khí buổi
họp thế nào?


H: Nội dung buổi sinh hoạt ? Em
phát biểu về vấn đề gì? vì sao em
nêu vấn đề ấy?



H: Em dùng lí lẽ thế nào để thuyết
phục cả lớp?


GV chia nhóm cho HS thảo luận và
cử đại diện lên trình bày ý kiến.
GV đánh giá.


GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập
2 SGK trang 161.


H: Người em kể là ai?


H: Người bà đã làm gì để khuyên
bảo em? Bà bảo ban em trong hoàn
cảnh nào?


H: Nội dung lời dạy bảo của bà?
H: Điều gì đã làm em cảm động?


GV cho HS viết doạn văn trong
10-15 phút. Và cho các nhóm trình
bày.


HS đọc yêu cầu của bài tập.
(10”)


HS: Phát biểu ý kiến chứng
minh Nam là người tốt.



- Dùng yếu tố đối thoại để bày
tỏ quan điểm của minh đồng
thời đưa dẫn chứng về việc làm
tốt của nam để giúp mọi người
hiểu Nam.


(Thời gian, địa điểm, ai là ng
điều khiển, ...)


Đại diện các nhóm trình bày
trước lớp.


HS đọc yêu cầu bài tập 2.(13”)
HS có thể trả lời:


- Người em kể là bà nội của em.
- Bà dạy bảo khi em mắc lỗi.
- Bà kể lại một câu chuyện hoặc
dùng lí lẽ để khuyên răn em.
- Điều khiến em cảm động bởi
lời của bà nhẹ nhàng nhưng
chứa đựng những điều triết lí về
đạo đức- bổn phận làm con và
trách nhiệm của mỗi người đối
với gia đình.


HS trình bày và nhận xét rút ra
bài học về cách đưa yếu tố nghị
luận vào văn bản tự sự.



Bài tập 1: Viết đ/văn
kể lại buổi sinh hoạt
lớp.Trong ..em đã phát
biểu ý kiến chứng
minh Nam là ng bạn
tốt.


Bài tập 2: SGK trang
161.


<b>4.Củng cố: (3’)Yếu tố nghị luận có vai trị gì in văn bản tự sự?</b>
<b>5.Dặn dị: (2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

- Viết đoạn văn kể về cuộc trò chuyện của em với người cựu chiến binh từng tham gia kháng
chiến chống Mĩ cứu nước. Em hãy bày tỏ nhận thức của mình về cuộc chiến tranh, về sự hi sinh
của những người lính đồng thời thể hiện lịng biết ơn và trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với tổ
quốc.


HD: Kể về cuộc gặp gỡ nhân dịp kỉ niệm ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam, em được
trò chuyện với một bác cựu chiến binh- khi nghe kể về cuọc chiến tranh , em hỏi bác để hiểu
them về tư tưởng, tình cảm và lí tưởng sống của thanh niên thuộc thế hệ các bác; em bày tỏ tư
tưởng, tình cảm của mình với những người từng hi sinh cho tổ quốc vfa hứa với họ sẽ kế tiếp cha
anh...


- Soạn văn bản: Làng.


HD: Đọc và tóm tắt văn bản, xác định các yếu tố làm nổi bật đặc điểm nhân vật.
<b> ***************************************</b>


<i>Ngày soạn: 11/11/2009 </i>Tuần 13- bài 13



<b> Tiết 62+63: Đọc-hiểu văn bản</b>
<b> Văn bản: Làng</b>


<b> (Kim lân)</b>
<b>I/Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS:


-Cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lòng yêu nước và t/thần k/c ở
nh/v ơng Hai.Qua đó thấy được 1 b/hiện cụ thể, sinh động về ty nước của nhân dân ta in thời kì
k/c chống Pháp


-Thấy được những nét đặc sắc nghệ thuật truyện:x/dựng tình huống tâm lí, m/tả sinh động
diễn biến tâm trạng, ngơn ngữ n/v quần chúng


-Rèn luyện năng lực p/tích n/vật in tác phẩm tự sự, đặc biệt là PT tâm lí n/v.
<b>II/Chuẩn bị:</b>


GV:Chân dung nhà văn Kim Lân, Bảng phụ bài tập trắc nghiệm
HS:Bài soạn


<b>III/Các bước lên lớp:</b>
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:


H:Đọc thuộc lòng bài thơ “ánh trăng”
H:Chủ đề của bài thơ là gì?


3.Bài mới:



*Giới thiệu bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung - Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: (15’)Hướng</b>


dẫn tìm hiểu tác giả, tác
phẩm.


H:Trình bày hiểu biết của
em về nhà văn Kim Lân?
H: Nêu hoàn cảnh sáng tác
của truyện ngắn?


<b>Hoạt động 2:(25’)Hướng</b>
dẫn HS đọc và tóm tắt Vb
Gv gọi HS đọc nối tiếp
GV đọc rồi nhận xét phần
đọc của HS


H:Tóm tắt văn bản


H:Nêu bố cục của văn bản?


H:Phương thức biểu đạt
chính của văn bản là gì?
H:Xác định ngôi kể và tác
dụng của nó?


<b>Hoạt động 3: (45’)Hướng</b>


dẫn HS tìm hiếu chi tiết VB
H:Quan sát đoạn truyện đầu
tiên.Cho biết c/sống của
g/đình ơng Hai ở nơi sơ tán
có gì khác thường?


H:Em có nhận xét gì về cuộc
sống này?


H:Ông Hai quan tâm đến


HS dựa và phần chú thích trả
lời


HS dựa và phần chú thích trả
lời


2HS đọc nối tiếp


HS có thể tóm tắt những chi
tiết chính của vb


Chia làm 2 phần:


Phần đầu:Từ đầu->đôi
lời:Diễn biến tâm trạng của
ông Hai khi nghe tin làng
theo giặc


Phần còn lại:Diễn biến tâm


trạng ông Hai khi nghe làng
được cải chính


Kết hợp tự sự và miêu tả ,
biểu cảm.Tự sự là chính
Ngơi thứ 3


HS tìm chi tiết.Xa quê ở nhờ
nhà ng khác...


HS đọc chi tiét thể hiện TY
làng quê rất đặc biệt của ông
Hai


<b>I/Đọc –hiểu chú thích:</b>
1.Tác giả:


-Sinh: 1920, Tên thật là
Nguyễn Văn Tài


-Quê:Từ Sơn –Bắc Ninh


-Có sở trường viết truyện
ngắn. Am hiểu và gắn bó với
đời sống của ng nông dân.
2.Tác phẩm:


-Sáng tác in thời kì đầu của
cuộc k/c chống Pháp.



3.Đọc:


<b>II/Đọc và tìm hiểu chi tiết</b>
<b>VB:</b>


1<i>.Cuộc sống của ông Hai ở</i>
<i>nơi sơ tán.</i>


-C/sơng tạm bợ.khó khăn
nhưng nề nếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

điều gì?Đọc đoạn văn?


H:Qua đó cho thấy t/cảm
của ông Hai với làng quê
ntn?


GV bình và chuyển


Yêu làng quê như vậy thế
mà khi nghe tin làng theo
giặc ông Hai có cảm giác ra
sao.Hãy tóm tắt phần truyện
kể về nhân vật ông Hai từ
khi nghe tin xấu về làng?
H:Ơng Hai có biểu hiện gì
khi nghe tin làng mình theo
giặc?(Tìm chi tiết)


H:Những chi tiết đó cho thấy


tâm trạng của ông Hai ntn?
H:Vì sao ông lại cảm
thấy”cực nhục” Đó có phải
là b/hiện của lịng u nước
khơng ?Vì sao?


HH:Chi tiết nào thể hiện sự
căm giận của ông với bọn
Việt gian?Tại sao ông lại
đau đớn tủi nhục, xúc động
đến như vậy?


=>Vì ơng rất u làng...


H:Qua câu chuyện với mụ
chủ nhà, vợ chồng ơng Hai
đã bị đẩy vào tình thế khó xử
ntn?


Tự hào về làng=>Có tấm lịng
gắn bó với làng quê k/c


Yêu làng


HS dựa vào phần truyện để
tóm tắt.


HS tìm chi tiết


Xấu hổ, uất ức...



Đó chính là biểu hiện của
lòng yêu nước


Nước mắt giàn ra, chảy ròng
ròng trên má.Tâm trạng đau
đớn khi nghe tin làng theo
giặc.Tác giả đã tập trung
miêu tả diễn biến nội tâm
nhân vật, từ khi nghe tin đến
lúc về nhà; rồi suốt mấy ngày
rịng rã ơng Hai phải sống
trong tâm trạng hết sức nặng
nề.Từng cử chỉ , thái độ, từng
suy nghĩ đã toát lên được
cuộc đấu tranh nội tâm gay
gắt giữa niềm tự hào kiêu
hãnh mà ông đã giành cho
làng chợ Dầu...


Không biết sống nhờ ở đâu,
tâm trạng ông Hai càng trở
nên u ám hơn:bế tắc và tuyệt
vọng”Biết đem nhau đi đâu


-Khơng khí CM của làng sôi
nổi


-Khoe: nhà ngói san sát sầm
uất như tỉnh, di tích truyền


thống, ...


-Kể say sưa, 2 con mắt sáng,
cái mặt biến chuyển...


=>Là ng nơng dân có tính tình
vui vẻ, chất phác.Yêu làng ,
gắn bó với làng.


2.<i>Tâm trạng, hành động của</i>
<i>ông Hai khi nghe tin xấu về</i>
<i>làng.</i>


-Cổ nghẹn đắng cả lại
-Da mặt tê rân rân


-Tưởng không thở được.


-1 lúc sau:rặn è è, nuốt 1 cái gì
in cổ, giọng lạc đi


-Cúi gầm mắt , nằm vật ra
giường, nước mắt trào ra, ơng
rít lên...


=>Tâm trạng xấu hổ, uất ức,
cực nhục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

H:Tâm trạng của ông lúc ấy
trở nên quyết liệt như thế


nào? ý nghĩ : Làng thì yêu
thật; Nhưng làng đã theo
Tây rồi thì phải thù!Chứng
tỏ điều gì đã diễn ra trong
lòng ông Hai?


H:ở đây kiểu ngôn ngữ nào
được sử dụng để n/vật bộc lộ
nội tâm?


H:Đọc diễn cảm đoạn trò
chuyện với thằng Húc.Nói
cảm nhận của em về đoạn
này?


GV bình, chuyển.


H:Đến đỉnh điểm của câu
chuyện, t/giả tìm cách g/q
mâu thuẫn và tâm trạng của
ông Hai như thế nào?


H:Tâm trạng và thái độ, cử
chỉ lời nói của ơng ntn khi
biết về sự thật về cái làng
của mình?Tìm chi tiết?
H:Vì sao ơng kh thấy buồn
mà lại vui khi nhà ông bị
Tây đốt cháy hết, rồi còn kể
rành rọt, tỉ mỉ như chính ơng


vừa tham dự trận đánh?
H:Từ những chi tiết trên, em
có suy nghĩ gì về thái độ,
h/động, tâm trạng của ông
Hai Thu?


H:Nhân xét về lời lẽ mà t/giả
sử dụng khi m/tả nhân vật


bây giờ?Biết đâu ng ta chá bố
con ông mà đi?..


Trong ông lập tức lại diễn ra
cuộc đấu tranh q/liệt:Về làng
tức là bỏ k/c, bỏ Cụ Hồ....ông
q/định dứt khoát in uất
hận:Phải thù cái làng theo
giặc ấy dù....


Ngơn ngữ độc thoại


Đó là tiếng lịng sâu thẳm của
ơng, nói lên thành tiếng q/tâm
và ý chí;Là lời giãi bày lịng
mình, cũng như là tự minh
oan cho chính mình....


HS suy nghĩ trả lời


Vui mừng hớn hở.ơng dường


như kh tiếc ngôi nhà, lại đi
khoe tin nhà mình bị Tây
đốt....


Ông Hai biết hi sinh cái
riêng.Sự mất mát về v/chất
chẳng thấm vào đâu so với
niềm vui t/thần mà ơng đang
đe đón nhận:làng ông vẫn là
làng k/c


HS suy nghĩ, trao đổi, thảo
luận và trả lời


Ngơn ngữ mộc mạc, tự nhiên,
hợp lí, phù hợp với tính cách
ng nơng dân.Qua đó ta thấy


=>Đó là tình yêu sâu nặng với
cái làng quê, thuỷ chung với
CMvà k/c


3.<i>Tâm trạng của ơng Hai khi</i>
<i>nghe tin cải chính.</i>


-Thái độ :hồ hởi vui vẻ


-Nét mặt:tươi cười, rạng rỡ
hẳn lên



</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

ông Hai?


H:Nhận xét về nghệ thuật
m/tả tâm lí và ngôn ngữ
n/vật của tác giả?


H:Từ đặc sắc nghệ thuật, có
thể khái quát chủ đề của
truyện ntn?


H:Nét riêng in tình u làng
của ơng Hai là gì?


H:Đọc phần ghi nhớ?


t/g rất am hiểu đời sống
của ...


HS tự trả lời


HS suy nghĩ trả lời


-Yêu làng đến say mê, hãnh
diện, thành thói quen khoe
làng;yêu làng đặt in tình yêu
nước, t/nhất với t/thần k/c,
k/quyết chống giặc đến
cùng....


HS đọc to, rõ ràng ghi nhớ để


trả lời


=>Vui sướng, phấn khởi, h/p


=>yêu làng tha thiết, có niềm
tin vào k/c , vào Bác Hồ.


<b>IV/Tổng kết:</b>
1.Nghệ thuật:


-Xây dựng =diễn biến tâm
trạng.


-Ngôn ngữ n/vậtđe m/tả nhuần
nhị, lời nói mộc mạc


-Tình huống điển hình n/vật
bộc lộ t/cách rõ nét


2.Nội dung:


-Tình yêu làng thống nhất bền
chặt với tình u nước.Đó là
thứ tình cảm mới xuất hiện in
tâm hồn và t/cảm người nông
dân VN từ sau CMT8, in cuộc
k/c chống PHáp.


*Ghi nhớ:
Hoạt động4: Hướng dẫn luyện tập



<b> V/Luyện tập: (10’)</b>


<i>Bài tập 1:</i>Chọn phân tích 1 đv m/tả tâm lí n/vật ông Hai in truyện.Trong đv ấy, tác giả sử dụng
những b/pháp nào để m/tả tâm lí nhân vật.


Gợi ý:-Cái tin làng chợ Dầu theo giặc là sự kiện làm nảy sinh in nội tâm n/v ơng Hai.giữa
tình u làng q với tình yêu nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

? Nêu diễn biến t/trạng n/v ông Hai


?T/g miêu tả tâm trạng này =những biện pháp nào?


<i>Bài tập 2</i>:Em đã được học nhứng bài thơ hay truyện ngắn nào cũng viết về t/cảm quê hương đất
nước?


(Cảnh khuya, Rằm tháng riêng, quê hương-)
<b>4.Củng cố (2’):</b>


Diễn biến tâm trạng của nhân vật ông Hai trong và sau khi nghe tin làng theo giặc
<b>5.Dặn dị (3’):</b>


-Kể tóm tắt phần trích


-Nắm chắc nội dung và nghệ thuật


-Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về nhân vật ông Hai
-Chuẩn bị chương trình địa phương phần TV


<b>***************************************</b>


<i><b>Ngày soạn: 14/11/2009</b></i>


<b>Tuần 13- Bài 13</b>


<b>Tiết 63: Chương trình địa phương phần Tiếng Việt.</b>


I. Mục tiêu cần đạt:


Giúp HS hiểu được sự phong phú của các phương ngữ trên các vùng, miền đất nước.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


- GV: SGK-SGV- Soạn giáo án- Thiết bị dạy học.


- HS: SGK- Tìm hiểu ngữ liệu và sưu tầm từ phương ngữ của các vùng miền.
<b>III.Các bước lên lớp:</b>


1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)


H: Đọc thuộc bài thơ “ ánh trăng” và nêu cảm nghĩa của em về bài thơ?


H: Đọc thuộc bài thơ “ ánh trăng “ và nêu hiểu biết của em về tác giả, hoàn cảnh ra đời của bài
thơ.


3. Bài mới:


<i><b>Hoạt động 1(15’): Hướng dẫn HS tìm các phương ngữ mà các em đang sử dụng hoặc các địa</b></i>
phương khác .


1.các từ chỉ sự vật, hiện tượng khơng có tên gọi trong các phương ngữ khác và trong ngơn ngữ


tồn dân:


- - Nhút: món ăn làm bằng xơ mít muối


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<b>Phương ngữ Bắc</b>
cá quả


lợn
ngã
mẹ
bố


<b>Phương ngữ Trung</b>
cá tràu


heo
bổ
mệ, mạ


bọ


<b>Phương ngữ Nam</b>
cá lóc


heo



tía
3. Giống nhau về âm nhưng khác về nghĩa với những từ trong các phương ngữ khác:



<b>Phương ngữ Bắc</b>
ốm: bị bệnh


<b>Phương ngữ Trung</b>
ốm: gầy


<b>Phương ngữ Nam</b>
ốm: gầy
GV cho HS sưu tầm những câu văn, thơ trong đó có dùng từ ngữ địa phương...
<i><b>Hoạt động 2(20’): Hướng dẫn HS luyện tập.</b></i>


Bài tập 1: Có những từ ngữ địa phương như trong mục a vì có những sự vật, hiện tượng xuất
hiện ở địa phương này nhưng không xuất hiện ở địa phương khác -> VN là đất nước có nhiều sự
khác biệt giữa các vùng miền về địa lí, tâm lí, phong tục...


- Một số từ ngữ địa phương có thể chuyển thành từ ngữ tồn dân ...


Bài tập 3: GV cho HS quan sát hai bảng mẫu b và c để HS thảo luận và rút ra nhận xét.
Bài tập 4:(Thảo luận nhóm)


Các từ địa phương có trong đoạn thơ:


- chi, rứa, nờ, tui, cớ răng, ưng, mụ-> phương ngữ miền Trung( Quảng Bình, Quinảg Trị, Thừa
Thiên- Huế)


*Dặn dò(5’): Sưu tầm các từ ngữ địa phương và tìm từ tồn dân tương ứng.
- Viết đoạn văn trong đó có dùng từ ngữ địa phương( Hải Phòng)


- Chuẩn bị: Tiết 64: Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm nhân vật trong văn bản tự sự.


HD: Tìm hiểu ngữ liệu và tự trả lời các câu hỏi trong SGK.



***********************************


<i>Ngày soạn: 16/11/2009 </i>


Tuần 13- Bài 13.


<b> Tiết 64: Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm nhân vật trong văn bản tự sự</b>


I.Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS :


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

- Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc cũng như khi viết
văn tự sự.


II.


<b> Chuẩn bị </b>


<b> - GV: SGV_ SGK_ Soạn giáo án.</b>


- HS: SGK- Đọc và tìm hiểu ngữ liệu.
<b>III.Các bước lên lớp:</b>


1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)


H: Chữa bài tập viết đoạn văn trong đó có sử dụng một số phương ngữ.


3. Bài mới: GV gi i thi u b i.ớ ệ à


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung - Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS</b></i>


tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc
thoại và độc thoại nội tâm
trong văn bản tự sự.


GV chỉ định HS đọc ví dụ.
H: Trong ba câu đầu đoạn
trích, ai nói với ai?


H: Tham gia câu chuyện có ít
nhất mấy người?


H:Dấu hiệu nào cho ta thấy đó
là cuộc trị chuyện trao đổi qua
lại?


H: Câu “ Hà, nắng gớm, về
nào”, ông Hai nói với ai?
H: Đó có, phải một đối thoại
khơng? Vì sao? Cịn câu nào
kiểu này khơng?


H: Những câu : “ Chúng nó
cũng là trẻ con làng Việt gian
đấy ư?...” là những câu hỏi ai?
H: Vì sao trước những câu đó


khơng có gạch đầu dịng?
GV: Gọi các cách diễn đạt
trong các câu đầu là đối thoại,


HS đọc ví dụ.
HS trả lời:


- Mấy người phụ nữ tản cư nói
chuyện với nhau.


- Có hai lượt lời qua lại.


-Nội dung nói của mỗi ngưpời
đều hướng tới người tiếp


chuyện và hình thức thể hiện là
hai gạch đầu dịng.


- Ơng hai nói một mình để
đánh trống lảng tìm cách thối
lui.


- HS tự chỉ ra các câu còn lại
kiểu câu đó.


Của ơng Hai


- Đó là câu diễn tả suy nghĩ và
tình cảm của ơng Hai ->Sự đau
đớn dằn vặt -> độc thoại nội


tâm.


I. Tìm hiểu yếu tố đối
<b>thoại, độc thoại và độc</b>
<b>thoại nội tâm trong văn</b>
<b>bản tự sự.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

các câu diễn tả thái độ của ông
Hai là đọc thoại và diẫn tả suy
nghĩ của ông Hai là độc thoại
nội tâm...


H: Em hiểu thế nào là đối
thoại? Độc thoại? Độc thoại
nội tâm?


GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ
trong SGK trang 178.


HS tự trình bày.


HS đọc ghi nhớ 2.Ghi nhớ: SGK- 178
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập.</b></i>


II. Luyện tập:
Bài tập 1:


Hướng dẫn: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS đọc đoạn trích



- GV gợi ý; cuọc đối thoại của vợ chồng ông Hai khơng bình thường vì có ba lượt lời
trao( lời bà Hai) nhưng chỉ có hai lưịi đấp ( lời ơng Hai)


-> tác giả làm nổi bật tâm trạng chán chường, buồn bã, đau khổ và thất vọng của ông Hai khi
nghe tin làng mình theo giặc.


BT2:Viết đoạn văn kể chuyện theo đề tài tự chọn, in đó có sử dụng cả h/thức đối thoại, dộc
thoại vào độc thoại nội tâm.


(Đvăn khoảng 15 dòng)
<b>4.Củng cố (3’):</b>


?Nhắc lại thế nào là độc thoại, đối thoại, độc thoại nội tâm.
?Nêu t/dụng của các hình thức này trong VB tự sự?


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<i>Ngày soạn: 16/11/2009</i>


<b>Tuần 13- bài 13.</b>


<b>Tiết 65: Luyện nói: Tự sự kết hợp với nghị luận</b>
<b>Và miêu tả nội tâm</b>


I.. Mục tiêu cần đạt:


Giúp HS biết cách trình bày một vấn đề trước tập thể với một nội dung kể lại một sự việc theo
ngôi thứ nhất hoặc ngơi thứ ba. Trong khi kể có kết hợp với miêu tả nội tâm, nghj luận, có đối
thoại và độc thoại.:


<b>II.Chuẩn bị:</b>



- GV: SGV- SGK- Soạn giáo án.
- HS: SGK- Lập bị dàn ý


<b>III.Các bước lên lớp</b>
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (10’)


H: GV đưa đoạn văn yêu cầu HS xác định các câu đối thoại, dộc thoại và độc thoại nội tâm; trình
bày khái niệm .


3. Bài mới: GV giới thiệu bài.


<i><b>*Hoạt động 1: GV nêu mục đích và yêu cầu của giờ luyện nói.</b></i>


- Mục đích của giờ luyện nói: HS được nói nhiều, nói tự nhiên trên cơ sở chuẩn bị trước ở
nhà.


- u cầu nói: To, rõ ràng, lưu lốt, có bộc lộ cảm xúc.
* Hoạt động 2 : GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.


<i><b>Hoạt động 3 : Tổ chức cho các nhóm thảo luận để chuẩn bị nội dung nói.</b></i>
Bài tập 1:Tâm trạng của em sau khi gây 1 chuyện không hay cho bạn.


Bài tập 3:đóng vai Vũ Nương kể lại câu chuyện trước lớp theo ngôi kể thứ nhất” Từ đầu truyện
đến bây giờ chàng mới tỉnh ngộ, thấu nỗi oan của vợ nhưng việc đã trót qua rồi”


*Hoạt động 4: Đại diện của các nhóm lên trình bày miệng trước lớp.
Các nhóm theo dõi và nhận xét chéo


* GV điều hành cho các nhóm thảo luận để đánh giá phần trình bày của nhóm khác.


* GV nhận xét đánh giá giờ luyện nói.


<b>*Dặn dị: (5’):Ơn tập chuẩn bị làm bài viết số 3.</b>


- Ôn lí thuyết về văn tự sự kết hợp miêu tả và nghị luận
- Lập dàn ý cho các đề bài trong SGK trang 191.


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

<i>Ngày soạn: 17/11/09</i>


<b>Tuần 14- bài 14.</b>


<b>Tiết 66, 67: Đọc-hiểu văn bản</b>
<b>Lặng lẽ sa pa</b>


<i><b>(Nguyễn Thành Long)</b></i>
<b>I/Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS:-Cảm nhận được vẻ đẹp của các n/vật in truyện, chue yếu là n/vật anh thanh niên in
công việc thầm lặng, in cách sống và in những suy nghĩ t/cảm, in q/hệ với mọi ng.


-Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện, từ đó hiểu được niềm hp của con
người trong lao động.


- Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích các yếu tố của t/p.
<b>II/Chuẩn bị :</b>


GV: Giáo án, SGK, SGV
Hs:Bài soạn


<b>III/Các bước lên lớp:</b>


<b>1.ổn định tổ chức</b>


2.KTBC: ?Tại sao nói tâm trạng ơng Hai trong truyện ngắn”Làng” là 1 tâm trạng diễn
biến khá phức tạp và độc đáo.Hãy phân và chứng minh?


3.Bài mới:


*Giới thiệu bài:


* Tooe chức các hoạt động:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm


hiểu t/giả, t/phẩm (10’’)
H:Trình bày khái quát về tác
giả?


H:Nêu h/cảnh s/tác tác phẩm?


Hoạt động 2: (20’)Hướng dẫn
đọc


Đọc chậm sâu lắng...
H:Giải thích 1 số từ khó?


HS dựa vào SGK trình bày


HS dựa vào SGK trình bày



2HS đọc nối tiếp->GV nhận
xét rồi đọc


HS g/thích các từ khó in phần
chú thích


<b>I.Đọc-hiếu chú thích:</b>
1.Tác giả:


-(1925-1991)


-Quê:huyện Duy Xuyên , Q
uảng Nam.


-Ngồi trun, bút kí, ơng cịn
làm thơ, viết phê bình văn
học.


2.Tác phẩm:Viết nhân chuyến
đi c/tác Lào Cai(1970), in
tập”Giữa trời xanh”in 1972
II.Đọc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

H:Xác định bố cục văn bản


H:Truyện được kể với sự đan
xen của những ph/thức biểu
đạt nào?


H/động 3:Hướng dẫn tìm hiểu


chi tiết (45’)


H:Nhân vật chính x/hiện ntn?
(Qua lời kể của ai).Tác dụng
của cách giới thiệu đó?


H:Anh thanh niên được miêu
tả ntn? (Hành động, cử
chỉ)Tìm chi tiết thể hiện ?
H:Những cử chỉ, h/động đó
thể hiện tính cách gì ở anh
t/niên?


H:Nhận xét nghệ thuật m/tả
nhân vật trong truyện của
t/giả?


H:Anh t/niên kể những gì với
mọi ng?


H:Thơng qua lời kể của anh
t/niên em hiếu cơng việc của
anh ntn?


H:Anh làm với thái độ ntn?


-Đ2:Từ đầu->kìa anh ta kìa”
Giới thiệu cuộc gặp gỡ tình
cờ



-Đ2:Tiếp đến...kh có vật gì
như thế”:diễn biến cuộc gặp
gỡ


-Đ3:Còn lại:Cuộc chia tay
cảm động giữa anh t/niên và
đoàn khách.


-Tự sự, kết hợp với m/tả, biểu
cảm, lập luận.


-Qua lời kể của bác l/xe


“Trên đỉnh Yên Sơn, ng cơ
độc nhất thế gian, làm nghề
khí tượng kiêm v/lí địa cầu...
-T/dụng:Gieo vào lịng ng
đọc ấn tượng đầu tiên mạnh
mẽ hấp dẫn


HS tìm, lựa chọn và phát hiện


HS tự bộc lộ


-M/tả nhân vật theocách gián
tiếp qua nhận xét của bác lái
xe.


HS theo dõi phần vb trả lời



<b>III/Tìm hiểu văn bản:</b>
1.Nhân vật anh thanh niên.
-Xuất hiện qua lời kể của bác
lái xe:


+Anh thanh niên 27t, làm
c/tác khí tuợng....


+Tầm vóc nhỏ bé, nét mặt
rạng rỡ, gói thuốc làm quà
cho vợ bác lái xe.


+Mừng quýnh vì có sách
+Tặng hoa cho cơ gái
+Pha trà ngon mời khách....
=>Thể hiện sự cởi mở, chân
thành, ân cần chu đáo.


-Qua lời kể của anh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

H:Thông qua lời kể, tâm sự
về công việc, chứng tỏ anh
t/niên là người ntn?


H:Vì sao anh có thể vượt qua
những khó khăn thử thách
ấy?


H:Bắt gặp 1 đề tài quí, ng hoạ
sĩ muốn vẽ về anh, anh đã


t/hiên thái độ ntn?Thái độ đó
th/h đức tính gì của anh?
H:Nét đẹp trong tính cách của
anh còn được t/h ngay cả in
suy nghĩ và quan niệm ra
sao?


=>đây chính là suy nghĩ rất
đẹp của 1 tâm hồn yêu đời,
yêu c/sống


H:Thái độ của anh khi kể
chuyện ra sao?


GV:T/giả đã khắc hoạ khá
chân thực bức chân dung đẹp
đẽ về anh t/niên, sống có lí
tưởng vui vẻ, thích giao tiếp,
chu đáo với mọi ng.


Chuyển->


H:Theo dõi phần truyện về
bác lái xe.Cho biết bác là ng
ntn?


Cơng việc địi hỏi phaie tỉ mỉ,
chính xác


Say sưa dù bất kể thời tiết thế


nào cũng kh bỏ 1 ngày, kh
quên 1 buổi


HS trao đổi, thỏa luận và
trình bày


<b>-Bác đừng mất công vẽ</b>
<i><b>chá</b>u, để chá<b>u g/thiệu với</b></i>
<i><b>bác </b>ông kĩ sư vườn rau hay</i>
<i>nhà n/cứu sét11 năm...</i>


<i>-Ta với công việc là 2</i>
<i>-nỗi nhớ ng thèm ng..</i>


-Kể 1 cách hồn nhiên, say
sưa, sôi nổi<i>.</i>


-Bác lái xe, ông hoạ sĩ già, cơ
Kỹ sư trẻ


=>..Cơng việc địi hỏi sự tỉ mỉ
chính xác, cơng phu..


=>Làm việc nghiêm túc đúng
giờ, tận tuỵ, có ý thức trách
nhiệm và kỉ luật cao.


-Xác định rõ mục đích cơng
việc của mình làm, tìm thấy
niềm vui in công việc, chủ


động in c/ssống


-Lạc quan say mê công việc,
sẵn sàng cống hiến tuổi trẻ tài
năng và sức lực cho đất nước.
-Là người khiêm tốn ln hồ
mình vào đội ngũ những
người trí thức.


2.Các nhân vật khác


*Nhân vật xuất hiện trực tiếp:
a)Nhân vật bác lái xe:


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

H:Tìm những chi tiết nói về
ơng hoạ sĩ.Hãy nêu cảm nhận
của em?


H:Suy nghĩ của cơ gái trẻ để
lại cho ng đọc ấn tượng gì?


H:Tại sao cơ lại có trạng thái
“dạt lên ấn tượng hàm ơn”
H:Trong chi tiết từ chối làm
mẫu vẽ của anh t/niên có
nhắc đến những n/v nào?Các
n/v đó gợi cho ng đọc suy
nghĩ gì ?


H:Qua tác phẩm. Em có suy


nghĩ gì về nhan đề của t/p?
Theo em :Sa Pa có lặng lẽ
khơng?


H:Tại sao tất cả các n/vật in
Vb đều không được gọi tên
cụ thể?


<b>Hoạt động 4: Tổng kết bài</b>
học


H:Sự x/hiện của tất cả các
nhân vật có tác dụng ntn đối
với nhân vật chính?


-Trước chàng trai trẻ đáng
yêu, ông hoạ sĩ bỗng thấy
như”nhọc qua” vì những điều
làm cho ng ta suy nghĩ về
anh.Chi tiết đó giúp cho n/vật
chính hiện lên rõ hơn.


-Sự toả sáng của n/vật chính
giúp cơ sức mạnh, vững tin
hơn để bước tiếp con đường
mà cô đã lựa chọn.


Hs trao đổi, thảo và trả lời


-Nhân vật ông kĩ sư vườn rau,


anh cán bộ n/cứu sét.


=>Đằng sau cái lặng lẽ của
Sa Pa là sự sôi động của
những con ng l/động mới
đang ngày đêm miệt mài, âm
thầm cống hiến xây dựng tổ
quốc.


-Gọi chung để nhằm khắc hoạ
rõ chủ đề truyện:Họ là những
con ng b/thường giản dị,
không tên tuổi, họ ngày đêm
l/đ làm việc...


HS suy nghĩ và trả lời


Làm nổi bật khắc hoạ n/v
chính.


(32n chay trên tuyến đường..
b)Nhân vật ông hoạ sĩ già:
-là ng từng trải trong c/sống.
-Am hiếu nghệ thuật, khao
khát đi tìm đối tượng nt


-Nhạy cảm, thâm trầm và sâu
sắc.


c)Cô kĩ sư trẻ:



-Hồn nhiên, ý tứ , kín đáo.
*Nhân vật gián tiếp:
-ơng kĩ sư vườn rau
-anh cán bộ n/cứu sét


=>Họ là những đội ngũ tri
thức cống hiến thầm lặng, hi
sinh cả tuổi trẻ HP cá nhân
góp phần xây dựng đất nước


<b>IV.Tổng kết :</b>
1 Nghệ thuật:


-Kể tự nhiên, hấp dẫn, nhiều
chi tiết thực.


- K/hợp tự sự, m/tả, biểu cảm,
nội tâm n/v


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

H:H/động rút ra phần ghi nhớ
H:Nhận xét về nghệ thuật sử
dụng trong truyện?


H:Vậy chủ đề của truyện là
gì?


H:Đọc phần ghi nhớ?


-Ca ngợi nét sống đẹp của ng


l/đ mới:Cống hiến cho đời 1
cách thầm lặng...


qua lời nói, cử chỉ.việc làm.
2.Nội dung:


* Ghi nhớ/
<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập</b>


V.Luyện tập: (10’)


BT1:Phát biểu cảm nghĩ về n/v anh th.niên và ông hoạ sĩ.
(Thông qua PT làm nổi bật n/v anh thanh niên)


<b>4.Củng cố: (3’)</b>


- Nhân vật anh thanh niên và chủ đề của tác phẩm
<b>5. Dặn dò: (2’)</b>


-Nắm chắc nội dung bài học
-Học thuộc ghi nhớ


-Kể tóm tắt truyện


-Soạn bài :Chiếc lựợc ngà.


<b>Chuẩn bị :Viết bài tập làm văn số 3-Làm văn tự sự kết hợp yếu tố nghị luận với m/tả nội tâm</b>
Lập dàn ý chi tiết đề số 1, 2 3/191


************************


<i>Ngày soạn: 18/11/09</i>


<b> Tiết 68, 69:VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>
<b>-VĂN TỰ </b>


<b>SỰ-I/Mục tiêu:</b>


Giúp HS: -Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực hành viết bài văn tự sự có sử dụng các yếu
tố m/tả nội tâm và nghị luận.


-Rèn kĩ năng làm bài văn tự sự có bố cục hồn chỉnh, diễn đạt rõ ràng rành mạch , hấp dẫn
<b>II/Chuẩn bị:</b>


<b>Gv:đề bài</b>


HS:Giấy Kt, bút viết
<b>III/Các bước lên lớp:</b>
1.ổn định tổ chức


2.Kt sự chuẩn bị đồ dùng của Hs
H/động 1: Gv chép đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

<II>.Yêu cầu:


-Thể loại:Tự sự+miêu tả nội tâm+nghị luận


-Nội dung:Cuộc gặp gỡ trò chuyện giữa em và anh bộ đội lái xe TS
-Cần bám sát vào VB


-Kể với ngôi thứ nhất


<III> Lập dàn ý:


A.Mở bài:-Giới thiệu tình huống gặp gỡ:thời gian, khơng gian, địa điểm, các n/vật (Có thể nhân
ngày 22-12 trường em tổ chức kỉ niệm ngày t/lập qn đội nhân dân VN-Ngày QPTD có mời
đồn cựu chiến binh đến thăm trường.Em đã nghe ng chiến binh in đoàn kể chuyện


B.Thân bài:Kể diễn biến cuộc gặp gỡ


<b> -ý 1: Khắc hoạ h/ảnh ng lính lái xe sau nhiều năm khi chiến tranh kết thúc</b>
+Giọng nói vẫn khoẻ, tiếng cười sảng khối


+Khn mặt thể hiện vẻ già dặn, từng trải nhưng vẫn có nét hóm hỉnh, yêu đời
+Trang phục:Với bộ quân phục mới.trang trọng, oai nghiêm, đĩnh đạc...


<b>-ý 2:Cuộc trò chuyện với ng c/sỹ</b>


+Ng/lính kể về c/sống chiến đấu in nhiều năm đánh Mĩ gian khổ, cá liệt.


->Vậy mà trên những tuyến đường các đoàn xe vận tải vẫn ngày đem nối đi nhau
ra tiền tuyến...Những chiếc xe đó ntn (hình dáng..)


(Kể bám sát vào Văn bản)


-Nhờ có những c/sĩ lái xe, những cơ th/niên xung phong mà c/ta có cuộc sống tốt đẹp như hơm nay
=>T ừ đó bày tỏ những suy nghĩ : -về c/tranh<Tàn phá cuộc sống, bất chấp quyền được sống hồ
bình của con ng>; -Về quá khứ hoà hùng của cha anh là trang sử vàng chói lọi đã đi vào thơ ca
-Trách nhiệm của c/ta :giữ gìn hồ bình....


C.Kết luận:-Cuộc chia tay để lại ấn tượng in lịng n/v tơi về ng lính và ước mơ của n/v tơi.
<b>IV/Đáp án và biểu điểm:</b>



*Hình thức:(2 đ)-Viết đúng thể loại
-Bố cục rõ ràng


-KHông viết ai lỗi ch/tả
<b>*Nội dung:(7đ)</b>


A.Mở bài (1 đ):Giớ thiệu tình huống gặp gỡ<T> địa đ, các n/vật....
B.Thân bài(5đ)


-ý1:2đ -ý 2:2đ


-Đánh giá của bản thân về cuộc c/tranh , về ng/lính ...(1đ)


C.Kết luận(1đ):Những ấn tượng của nhân vật tơi về cuộc gặp gỡ đó-Ước mơ...
<b>Hoạt động 2:Thu bài và nhận xét giờ làm bài của HS</b>


<b>Hoạt động 3:Dặn dò về nhà</b>


<b>-Chuẩn bị bài”Người kể chuyện in VB tự sự”</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

<i>Ngày soạn: 21/11/09</i>


<b>Tiết 70: Người kể chuyện trong văn bản tự sự.</b>
I/. Mục tiêu cần đạt:


Giúp HS :


- Hiểu và nhận diện được thế nào là ngơi kể chuyện, vai trị và mối quan hệ giữa người kể
chuyện với ngôi kể trong văn bản tự sự.



- Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc văn cũng như khi viết văn.
<b>II/Chuẩn bị:</b>


- GV: Giáo án, SGK, SGV
- HS: Phần chuẩn bị ở nhà
<b>III/Các bước lên lớp:</b>
1. ổn định tổ chức:


3. Kiểm tra bài cũ : GV cho HS nhắc lại ngôi kề ngôi kể trong văn tự sự.
4. Bài mới :


- Giới thiệu bài:


- T ch c các ho t ổ ứ ạ động:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung - Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm</b></i>
hiểu vai trị của người kể chuyện
trong văn bản tự sự.


GV chỉ định HS đọc- yêu cầu HS
nêu xuất xứ của đoạn trích và tác
giả của văn bản.


H: Chuyện kể về ai? Kể về sự việc
gì?


H: ai là người kể câu chuyện đó?


H: Những dấu hiệu nào cho ta thấy
các nhân vật không phải là người
kể chuyện?


H: Nếu một trong ba nhân vật kể
thì ngơi kể và lời văn thay đổi ra
sao?


H: Những câu: “ giọng cười đầy
tiếc rẻ”, “ những người con gái sắp
xa ta, biết không bao giờ gặp ta
nữa, hay nhìn ta như vậy” là lời
nhận xét của ai?


HS đọc.
HS nêu .


- Kể về phút chia tay của cô gái,
bác hoạ sĩ và anh thanh niên.
- Người không xuất hiện ( dấu
mặt) .


- Các nhân vật đều trở thành đối
tượng miêu tả một cách khách
quan.


- Người kể phải xưng tôi và lời
văn không mang tính khách quan
nữa.



- Là lời nhận xét của người kể
chuyện về anh thanh niên và suy
nghĩ của anh ta.


I.Vai trò của người
<b>kể chuyện trong văn</b>
<b>bản tự sự:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

H: Em có nhận xét gì về cách diễn
tả suy nghĩ của anh thanh niên?
H: Cách kể như vậy có tác dụng
gì?


H: Cách kể này khác với cách kể
khi mà người kể xưng tôi thế nào?
GV cho HS nhắc lại vai trị của
các ngơi kể trong văn tự sự.


H: Khi người kể giấu mình thì lời
kể có đặc điểm gì?


H: Người kể ấy sẽ có vai trị thế
nào trong câu chuyện?


<b>GV: Qua đó em hiểu thêm gì về</b>
<b>vai trò của người kể chuyện</b>
<b>trong văn bản tự sự?</b>


- Người kể nhập vai anh thanh
niên để nói suy nghĩ và tình cảm


của anh ta.


- Làm cho người nghe hiểu rõ về
hành động, tình cảm và tâm lí của
nhân vật một cách khách quan.
- Kể xưng tôi là kể theo ngơi thứ
nhất, kể giấu mình là kể theo ngơi
thứ ba.


- Dẫn dắt câu chuyện tự nhiên và
giới thiệu , 1 cách đầy đủ về nhân
vật, tình huống, tả cảnh, tả người
và đánh giá về nhân vật.


<b>HS đọc ghi nhớ trong SGK- 193. 2. Ghi nhớ: SGK</b>
<b>trang 193.</b>


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập.</b></i>
II. Luyện tập:


Bài tập : GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập .


GV chỉ định HS đọc đoạn trích và tìm hiểu để trả lời câu hỏi.
H: Đoạn trích này có gì khác?


H: Người kể chuyện là ai?


H: Ngơi kể này có ưu điểm và hạn chế gì so với ngơi kể trong đoạn trích trên?


a. Người kể trong đoạn văn của Nguyên Hồng là nhân vật “ tôi”- kể theo ngôi thứ nhất.


* ưu điểm: giúp người đọc hiểu sâu sắc tâm tư tình cảm, miêu tả đựoc những diễn biến tâm lí
tinh vi, phức tạp đang diễn ra trong tâm hồn nhân vật “ tôi”.


* Hạn chế: Ngôi kể này có hạn chế trong việc miêu tả bao quát các đối tượng khách quan, sinh
động, khí tạo ra cái nhìn nhiều chiều, do đó dễ gây nên sự đơn điệu trong giọng văn trần thuật
<b>4.Củng cố: ?Người kể có vai trị gì trong văn bản tự sự?.</b>


<b>5.Hướng dẫn về nhà: - HS làm phần b của bài tập .</b>


HD: Chọn một trong ba nhân vật (anh thanh niên, người hoạ sĩ già hoặc cô gái) là người kể
chuyện.


- Chuyển ngôi kể và thay đổi lời kể cho phù hợp.
- Chuẩn bị tiết 71, 72: Soạn văn bản “ Chiếc lược ngà”.
HD: Đọc và tóm tắt văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

<i>Ngày soạn: 23/11/09</i>


<b>Tuần 15- Bài 14, 15.</b>
<b>Tiết 71.72: Đọc- hiểu văn bản</b>


<b>CHIẾC LƯỢC NGÀ</b>


( Nguyễn Quang Sáng)
I/. Mục tiêu cần đạt:


Giúp HS:


- Cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hồn cảnh éo le của cha con ông Sáu trong truyện.
- Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây dựng


tình huống bất ngờ mà tự nhiên của tác giả


- Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện những chi tiết nghệ thuậ đáng chú ý trong một
truyện ngắn


<b>II/Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- GV: SGV - SGK - Soạn giáo án - Thiết bị dạy học - Tư liệu.
- HS: SGK - Soạn văn bản


<b>III/Các bước lên lớp:.</b>
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:


H: Vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự? Những ưu điểm và hạn chế của các
loại ngôi kể?


3. Bài mới: GV giới thiệu bài.


- GV nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm để giúp HS hình dung được ngày gian khổ và ác
liệt của cuộc kháng chiến cùng với sự hi sinh của những con người từng tham gia hai cuộc
kháng chiến vĩ đại của dân tộc vào thế kỉ XX.


- GV yêu cầu HS đọc phần đầu và tóm tắt.


- Phần trích học GV chế bản và dùng máy chiếu cho HS đọc và phân tích.
- Tiết 1: Đọc và tóm tắt văn bản.


- Ti t 2: Phân tích nhân v t Thu v ông Sáu.ế ậ à



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nộidung- ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1: (20’) Hướng dẫn</b></i>
HS phần Đọc- chú thích văn bản.
GV cho HS đọc phần chú thích
trong SGK.


H: Trình bày những nét tiêu biểu
về tác giả và tác phẩm?


H: Văn bản” Chiếc lược ngà” ra
đời trong hoàn cảnh nào?


H: Văn bản được viết theo


HS đọc phần chú thích.


HS dựa vào phần chú thích trả lời.
Cuộc kháng chiến chống Mĩ đang
diễn ra gay go ác liệt...


- Tự sự kết hợp với miêu tả và nghị


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

phương thức biểu đạt nào?


H: Truyện được kể theo ngôi thứ
mấy?


H: Ai là người kể? Vai trò của
người kể trong văn bản?



H: Đọc văn bản với giọng điệu
thế nào cho phù hợp?


GV đọc và yêu cầu HS đọc nối
tiếp.


H: Những sự việc chính nào xoay
quanh nhân vật hai cha con ông
Sáu?


H: Theo em, nhân vật chính trong
truyện là ai?


H: Vì sao cả hai cha con đều là
nhân vật chính?


H: Câu chuyện về cha con ơng
Sáu được kểt theo trình tự nào?
H: Tiêu đề truyện có liên quan thế
nào đến nội dung câu chuyện?
GV cho HS đọc một số chú thích
về nghĩa của từ.


GV khái quát lại những nét chính
về tác giả, tác phẩm và đặc điểm
của văn bản để định hướng tìm
hiểu văn bản.


<i><b>Hoạt động 2: (48’) Hướng dẫn</b></i>


HS phần Tìm hiểu văn bản.


GV yêu cầu HS đọc thầm những
chi tiết kể về bé Thu.


H: Nhân vật bé Thu được kể trong
mối quan hệ nào?Vào thời điểm
nào?


H: Bé Thu có những biểu hiện thế
nào khi nghe ơng Sáu gọi mình là


luận.


- Kể theo ngơi thứ 3.


- Người kể xưng tôi, người chứng
kiến câu chuyện của cha con ông Sáu.
- Giới thiệu tình huống truyện, nhân
vật và tâm trạng của nhân vật.


- Đọc giọng nhẹ nhàng như lời thủ thỉ
tâm tình.


- HS đọc nối tiếp.


- HS dựa vào sự việc chính trong văn
bản trình bày.


- Hai cha con ông Sáu đều là nhân vật


chính.


- Câu chuyện về tình cảm cha con
xoay quanh hai nhân vật này.


- Trình tự thời gian.


- Là chiếc cầu nối tình cảm cha con
ơng Sáu.


HS đọc.


HS nghe và ghi những nội dung
chính.


HS đọc.


- Trong mối quan hệ với cha là ông
Sáu. vào thời điểm ông Sáu về thăm
nhà và ngày chia tay.


- Nó giật mình, trịn mắt nhìn...kêu
thét gọi Má”


2. Đọc và tóm tắt
văn bản:


3.Giải thích nghĩa
từ khó:



II. Tìm hiểu văn
<b>bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

con và xưng ba?


H: Bé Thu tròn mắt, đó là cái nhìn
thế nào?


H: Em nhận xét gì về cử chỉ của
Thu lúc đó?


H: Em đọc được những gì qua cử
chỉ đó của Thu?


H: Bé Thu xử sự thế nào với cha
khi mời ba ăn cơm?


H: Nhận xét gì về cách đối xử đó
của Thu?


H: Bằng cách nói ấy, Thu muốn
bày tỏ thái độ gì?


H: Trong bữa cơm, Thu có phản
ứng gì trước sự chăm chút của ba?
H: Phản ứng ấy cho thấy thái độ
của bé Thu ra sao?


H: Em suy nghĩ gì trước thái độ
đó của Thu?



H: Nếu trong hồn cảnh đó, em sẽ
xử sự thế nào?


GV yêu cầu HS đọc đoạn truyện kể
về Thu trong ngày chia tay với cha.
H: Vẻ mặt của Thu trong ngày
ông Sáu ra đi thế nào?


H: Nhận xét gì về cách tả tâm
trạng nhân vật Thu của tác giả?
H: Tâm trạng của thu lúc đó ra
sao?


H: Khi cha cất tiếng chào tạm
biệt, Thu đã hành động thế nào?


- Mắt mở to không chớp, biểu lộ sự
ngạc nhiên.


- Nhanh, mạnh và tỏ ý cầu cứu.
- Lo lắng và sợ hãi.


- Nói trống khơng.


- Vơ lễ vì coi cha như người ngang
vai.


- Không chấp nhận ông Sáu là ba.
- Hất cái trứng cá ra khỏi chén, chạy


xuống xuồng sang bà ngoại.


- Cự tuyệt một cách quyết liệt trước
tình cảm của ơng Sáu.


- Bé Thu không chấp nhận người
khác là cha bởi nó chưa hiểu nguyên
nhân vết thẹo trên mặt ba nó.


-HS tự bộc lộ.
HS đọc.


- đơi mắt nó to hơn, cái nhìn khơng
ngơ ngác, vẻ nghĩ ngợi sâu xa.


- Tả nét mặt để làm nổi bật cảm xúc
của nhân vật.


- Trong sáng, thăng bằng, khơng cịn
vẻ lo lắng và sợ hãi nữa.


HS liệt kê:


- Nó bỗng kêu thét lên: “ Ba...ba”
- Nó chạy thót lên và dang hai tay ôm
chặt lấy cổ ba nó...


- Nó hôn ba nó và hôn cả lên vết thẹo
dài bên má



- ôm chầm lấy ba , mếu máo... ba mua
cho con mọt cây lược nghe ba.


-> Sợ hãi và lo
lắng.


* Khi được ba
chăm chút


-> Cự tuyệt một
cách quyết liệt
trước tình cảm của
ông Sáu.


=>Bé Thu không
chấp nhận người
khác là cha bởi nó
chưa hiểu nguyên
nhân vết thẹo trên
mặt ba nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

GV đưa câu hỏi cho HS thảo luận.
Em suy nghĩ gì trước lời bình
luận của người kể chuyện: “Tiếng
kêu của nó như tiếng xé, xé sự im
lặng và xé cả ruột gan mọi
người... Đó là tiếng “ ba” mà nó
cố đè nén trong bao nhiêu năm
nay, tiếng “ ba “ như vỡ tung ra từ
đáy lòng nó”



H: Qua đó, em hiểu thêm gì về
vai trò của người kể chuyện ở
đây?


H: Những cử chỉ của Thu cho
thấy em là cô bé thế nào?


H: Em cảm nhận điều gì trước lời
của Thu khi chia tay ba: “Không
cho ba đi nữa... nghe ba”


H: Yếu tố nghệ thuật nào khắc
hoạ rõ nét về nhân vật Thu?


H: Bé Thu khơng nhận ba vì vết
thẹo nhưng cũng chính từ vết thẹo
em lại nhận ra ba, điều đó gợi cho
ta suy nghĩ gì?


H: Qua đó, em hiểu thêm gì về
Thu?


GV bình và chuyển ý.


GV cho HS đọc thầm lại những
chi tiết kể về nhan vật ông Sáu.
H: Theo em vì sao người mà ơng
Sáu khao khát gặp nhất lại là đứa
con ?



H: Ơng thể hiện tình cảm với con
ra sao?


H; Em nhận thấy tình cảm của
ơng đối với con thế nào?


HS thảo luận và có thể trình bày:


- Diễn tả đúng nội tâm nhân vật.


- Người kể chuyện am hiểu và đồng
cảm sâu sắc với nhân vật mà mình
u q.


- Là cơ bé hồn nhiên, nồng thắm.
- Bé Thu muốn được ba che chở,
chăm sóc.


- Miêu tả dáng vẻ, lời nói, cử chỉ để
bộc lộ nội tâm nhân vật đòng thời kết
hợp yếu tố nghị luận để đánh giá về
nhân vật.


- Thu sợ vét thẹo vì chưa biết đó là ba
mình. Khi biết đó là ba thì Thu lại
hơn lên vết theo-> biểu hiện của tình
ruột thịt.


=> Là cô bé hồn nhiên, chân thật


trong tình cảm; mãnh liệt trong tình
yêu thương.


*HS đọc.


- Tám năm , kể khi con ra đời ông
chưa được gặp con.


- Cất tiếng gọi con: “ Thu! Con.” ,
vừa bước vừa khom người đưa tay
chờ đón con.


-> Vui và tin là con sẽ đến với mình.


- Yêu thương ba
sâu sắc.


=> Là cô bé hồn
nhiên, chân thật
trong tình cảm;
mãnh liệt trong tình
yêu thương.


2. Nhân vật ông
Sáu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

H: Khi bị con từ chối, dáng vẻ
của ơng ra sao?


H: Nhận xét gì về cách diễn tả nội


tâm nhân vật của NQS?


H: Tâm trạng của ông Sáu khi ấy?
H: Trong bữa ăn, ông đã chăm
con bằng cử chỉ nào?


H: Khi bị con phản ứng quyết liệt
ông đã hành động ?


H: Cử chỉ và hành động của ơng
Sáu gợi cho em suy nhgĩ gì?
H: Theo em, vì sao ơng lại đánh
con?


H: Từ những biểu hiện ấy ta thấy
nỗi lịng nào của ơng Sáu?


GV u cầu HS đọc thầm các chi
tiết kể về khi ông Sáu chia tay vợ
con.


H: Em nghĩ gì về đơi mắt nhìn
con (của người cha): nhìn với đơi
mắt trìu mến lẫn buồn rầu.


H: Cảm nhận của em về nước mắt
của người cha trong cử chỉ: anh
Sáu một tay ôm con, một tay rút
khăn lau nước mắt, rồi hôn lên
mái tóc con?



H: ánh mắt và nước mắt ấy thuộc
về một người cha ntnào?


GV yêu cầu HS theo dõi phần
cuối truyện:


H: ở chiến khu, lúc nhớ con, tâm
trạng của ơng ra sao?


H: Khi tìm được ngà voi, thái độ
của ông thế nào?


H: Việc ông Sáu làm lược cho
con được tác giả phác hoạ qua chi
tiết nào?


- Anh đứng sững lại, nhìn theo, nỗi
đau đớn... hai tay buông như bị gãy”
- Tả dáng vẻ, nét mặt, cử chỉ để làm
nổi bật nội tâm nhân vật.


-> Buồn bã, thất vọng


- gắp trứng cá vàng ươm cho vào
chén cơm của con.


- Vừa khẽ lắc đầu vừa cười, đánh vào
mông con và hét lên...



- Buồn nhưng vẫn sẵn lịng tha thứ
cho con.


- Do tình u thương của người cha
dành cho con trở nên bất lực.


-> Nỗi buồn thương do tình yêu
thương của người cha chưa được con
đền đáp.


HS đọc.


- Độ lượng và yêu thương con tha
thiết.


- Những giọt nước mắt bộc lộ niềm
sung sướng, hạnh phúc khi cảm nhận
tình ruột thịt từ con .


- Trân trọng, nâng niu và giữ gìn tình
phụ tử.


- Ân hận sao mình đánh con.-> Nhân
hậu và chân thành.


- Hớn hở như trẻ con được quà-> vui
khi tìm được ngà voi( một thứ quí
giá) để làm lược cho con.


- Cưa từng răng lược thận trọng, tỉ mỉ


và cố công như người thơ bạc.


đến với mình.


*Bị con từ chối:
- Buồn bã, thất
vọng


* Bị con phản ứng
mãnh liệt: đau đớn,
bất lực.


* Khi được nghe
tiếng gọi ba: sung
sướng, hạnh phúc
khi cảm nhận tình
ruột thịt từ con .


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

H: Tác giả dùng nghệ thuật gì để
tả việc làm của ơng Sáu?


H: Em hiểu thêm gì về ơng Sáu?
H: Ơng khắc hàng chữ “ u nhớ
tặng Thu con của ba”, em suy
nghĩ gì trước dịng chữ ấy?


H: Qua đó, em thấy chiếc lược
ngà là kỉ vật có ý nghĩa như thế
nào?



H: Khi bị thương nặng, ông Sáu
hành động thế nào?


H: Biểu hiện đó gợi cho em suy
nghĩ gì?


H: Từ các biểu hiện của ông Sáu
đối với Thu, em thấy cha của bé
Thu là người thế nào?


<i><b>Hoạt động 3: (8’) Hướng dẫn HS</b></i>
tìm hiểu ý nghĩa truyện.


H: Nhận xét gì về thái độ của
người kể chuyện?


H: Người kể chuyện đã dùng
những yếu tố nào để dẫn dắt


- Dùng các từ ngữ cùng trường từ
vựng và so sánh.


- Chiều con và giữ lời hứa với con;
gửi gắm tình yêu thương vào công
việc.


- Biểu hiện tình cảm trong sáng và
sâu nặng.


- Là chứng nhân của niềm hi vọng và


u thương-> hiện thân của tình phụ
tử.


- Khơng đủ sức trăng trối, móc cây
lược trao lại cho đồng đội và ánh mắt
như thầm nhủ đồng đội mang cây
lược trao cho con gái yêu của mình.
- Chiếc lược ngà trở thành kỉ vật
thiếng liêng và hành động của người
cha khi trao gửi kỉ vật cho đồng đội
khiến ta cảm động vô cùng bởi người
cha yêu con thật sâu nặng, thiết
tha-trước khi nhắm mắt xuôi tay vẫn nghĩ
về con.


- Một người cha chịu nhiều thiệt thịi
nhưng độ lượng và tận tuỵ vì tình u
thương con-> Một người cha để bé
Thu suốt đời yêu kính và tự hào và có
lẽ vì vậy mà khi nghe tin cah hi sinh,
Thu đã xin mẹ cho cô tham gia kháng
chiến để trả thù cho cha và tiếp bước
cha chiến đấu cho sự nghiệp giải
phóng miền Nam thống nhất đất
nước.


HS thảo luận và có thể trình bày:
- Kể chuyện tự nhiên, lời kể giản dị;
kết hợp nhiều ph/ thức biểu đạt; nhập
vai nhân vật tôi- người chứng kiến


câu chuyện của cha con ông Sáu nên
kể kh/ quan mà vẫn bộc lộ thái độ


con, tỉ mỉ làm cho
con cây lược, gửi
lại đồng đội cho
con chiếc lược…


=> Một người cha
chịu nhiều thiệt thòi
nhưng độ lượng và
tận tuỵ vì tình yêu
thương con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

người đọc và bày tỏ thái độ và
tình cảm của mình?


H: Chọn người kể chuyện từng
chứng kiến câu chuyện của cha
con ông Sáu cho thấy NQS đã
thành công trên phương diện nào?
H: Nh/ xét gì về kết cấu và các
chi tiết truyện?


H: NQSgửi gắm đến người đọc
điều gì?


H: Qua truyện ngắn này của NQS,
em hiểu thêm gì về cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nước của dân


tộc ta và đồng bào Nam bộ trong
KC?


H: Từ tác phẩm em thấy giá trị
tình cảm nào của con người được
khẳng định?


H: Đặt tác phẩm vào hồn cảnh ra
đời, nó sẽ có tác dụng gì?


H: Ngày nay sống trong hồ bình,
em mong ước điều gì cho cha con
ơng Sáu và những liệt sĩ vô danh
đã ngã xuống vì tổ qc Việt
Nam yếu dấu này?


GV cho HS đọc ghi nhớ SGK.


tình cảm đối với s/ việc và n/v. Dẫn
dắt khéo léo và diễn tả tâm lí nhân vật
đồng thời dùng yếu tố n/luận để đánh
giá về nhân vật.


- x/ dựng tình huống bất ngờ mà hợp
lí; diễn tả tâm lí n/v phù hợp. kết cấu
đầu cuối tương ứng-> hấp dẫn người
đọc; đan xen QKvà hiện tại giúp
người đọc hiểu diễn biến của sự việc
mọt cách hệ thống.



- Diễn tả cảm động tình cha con ơng
Sáu in h/ cảnh éo le đồng thời KĐ
tình cha con thiêng liêng như một giá
trị nhân bản sâu sắc. Ca ngợi đồng
bào Nam Bộ in k/chiến.


- Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân
dân- thôi thức họ chiến đấu trả thù
cho đồng đội cho nước nhà thống
nhất


HS tự bộc lộ.
HS đọc ghi nhớ


<i><b>Hoạt động 4: (7’)Hướng dẫn HS luyện tập.</b></i>
IV. Luyện tập:


<b>Bài tập 1 SGK trang 203:</b>


GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1.


*Thái độ của bé Thu trái ngược nhau trong hai thời điểm:


- Trước khi chia tay cha: Sợ hãi bỏ chạy khi ba về, bướng bỉnh, ngang ngạnh, không chịu
gọi một tiếng ba, từ chối tình cảm của cha.


- Khi chia tay cha: Gọi ba, hôn bá và hôn nhiều nhất lên vết thẹo
*Sự nhất quán: Tình yêu thương ba sâu sắc thiêng liêng:


- Khơng nhận ba vì ơng Sáu khơng giống với người cha trong tấm ảnh-> Kính trọng ba nên


nó căm ghét người mạo nhận là ba nó.Nhận ra ba nì nó hiếu ng nh vết thẹo....


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

<b>5.Dặn dò (2’)-Làm ( bài 2 SGK trang 203): Hãy viết đoạn văn kể lại cuộc gặp gỡ của cha con </b>
ông Sáu qua lời kể của nhân vật Thu.


- Ngôi kể: thứ nhất.


- Người kể chuyện: bé Thu kể về cuộc gặp gỡ của 2 cha con mình.


- Đưa yếu tố m/tả vào chi tiết: tả cảnh th/ nhiên khi cha về thăm nhà; tả t trạng mình khi gặp
cha và lúc khơng nhận cha; tả biến đổi tâm lí người cha trong lúc chia tay.


- Đưa yếu tố b/ cảm vào chi tiết: Thu phản ứng quyết liệt khi cha chăm chút mình, khi
nghe bà giảng giải về việc ba bị thương, trước lúc chia tay cha.


- Đưa yếu tố nghị luận: Lời giảng giải của bà, lời của bác Ba, ánh mắt của cha, tâm trạng
của thu trước các sự việc mà mình trải qua.


*Chuẩn bị tiết: Ơn tập Tiếng Việt.Ơn lại lí thuyết Tiết 3, 8, 13, 18.Lập bảng các phương châm
hội thoại


*********************************
<i>Ngày soạn: 23/11/09</i>


<i> </i> <b>Tuần 15- Bài 14.15.</b>


<b>Tiết 73: Ôn tập Tiếng Việt</b>


( Các phương châm hội thoại…cách dẫn gián tiếp)
I/. Mục tiêu cần đạt:



Giúp HS nắm vững một số nội dung phần Tiếng Việt đã học ở học kì I.
<b>II/Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- GV: SGV- SGK- Soạn giáo án- Thiết bị dạy học- Tư liệu tham khảo.
- HS: SGK- Đọc và tìm hiểu các bài tập vận dụng.


<b>III/Các bước lên lớp:</b>
<b>1. ổn định tổ chức:</b>
2. Kiểm tra bài cũ:


- HS trình bày bài tập về nhà: Nhân vật Thu kể lại cuộc gặp gỡ của hai cha con.


- Trình bày cảm nhận của em về tình cha con khi đọc văn bản “ Chiếc lược ngà” của
Nguyễn Quang sáng.


- Đọc và nêu cảm nghĩ về lời đánh giá của bác ba về tiếng gọi ba của Thu.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài.


<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn lại nội dung các phương châm hội thoại và cách dẫn.</b></i>
I. Các phương châm hội thoại: (10’)


GV yêu cầu hs đưa phần ch/bị ở nhà-Sau đó đối chiếu với đáp án của GV về các ph/châm
h/thoại. Đưa đoạn văn hội thoại trong đó có lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.


H: Phương châm hội thoại nào được thực hiện?


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

HS tự trình bày.


H: Qua đó em hiểu phương châm hội thoại là gì?


H: Nêu định nghĩa về các phương châm hội thoại?


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS ôn luyện kiến thức về cách xưng hô trong hội thoại.</b></i>
II. Xưng hô trong hội thoại: (1o’)


GV đưa đoạn văn đối thoại của nhiều nhân vật thuộc nhiều đối tượng trong xã hội với các quan
hệ lệch vai.


H: Xác định các từ ngữ mà các nhân vật xưng hô với nhau?


H: Em hãy dùng cách xưng hơ có trong văn bản để lí giải cách xưng hô khiêm và hô tôn?


HS: Dùng các từ ngữ xưng hơ về mình một cách khiêm nhường và tơn kính người đang giao tiếp
với mình.


H: Cho ví dụ?


HS: Ngày xưa: Thưa hồng thượng! Bề tơi xin kính chúc ngài …
Ngày nay: Thưa quí vị, q ơng…Tơi , cháu xin cảm ơn…
H: Theo em vì sao khi giao tiếp phải chú ý đến từ ngữ xưng hô?


HS: Mối quan hệ giữa các vai trong giao tiếp thể hiện sự tôn trọng và lịch sự trong giao tiếp.
<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS ôn luyện về cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.</b></i>


III. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. (10’)
GV: Đưa đoạn văn trong đó có sử dụng 2 cách dẫn trên.
H: Hãy chỉ ra cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp?
H: Nêu nét khác nhau về của hai cách dẫn?


HS trình bày.



GV dùng thiết bị đưa bài tập vận dụng trong SGK- 191.
H: Chỉ ra lời dẫn trực tiếp có trong đoạn văn?


H: Đó là lời của ai?


H: Quang trung nói trong hồn cảnh nào? nhằm mục đích gì?
H: Hãy chuyển thành lời dẫn gián tiếp?


H: Khi dẫn gián tiếp, nội dung đoạn văn có thay đổi khong? Điều gì sẽ thay đổi? Vì sao?
HS làm bài vận dụng.


GV cho các nhóm thảo luận và viết đoạn văn thay lời dẫn.
Các nhóm HS trình bày và nhẫn ét chéo giưũa các nhóm.
GV đánh giá và củng có kiến thức bài ôn tập.


<b>4.Củng cố (3’)</b>


? Trong 5 ph /châm h/thoại , những p/châm nào chi phối nội dung của h/thoại


? Khi nào ng th/gia hội thoại được phép không tuân thủ 1 hoặc 1 số p/châm hội thoại
<b>5.Dặn dị (2’): *Về nhà: Ơn lại lí thuyết tồn bộ phần Tiếng Việt trong học kì 1.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

<i>Ngày soạn: 25/11/09</i>


<b>Tuần 15- bài 14, 15.</b>
<b>Tiết 74: Kiểm tra Tiếng Việt.</b>
I/. Mục tiêu cần đạt:


- Kiểm tra những kiến thức và kĩ năng tiếng Việt mà HS đã học ở học kì I.


- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức đó trong bài viết và trong giao tiếp.
II/Chuẩn bị:


Gv:đề bài


HS:Nội dung đã ôn tập
III/Các bước lên lớp:


1. ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra: sự chuẩn bị của HS:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×