Lớp 7A; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...Vắng....................
Lớp 7B; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...Vắng....................
Tiết 7 Bài 6
Tôn s trọng đạo
*******************
1. mục tiêu bài học
a. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là tôn s trọng đạo? Vì sao phải tôn s trọng đạo?
- ý nghĩa của tôn s trọng đạo.
b. Kĩ năng - Giúp cho HS biết tự rèn luyện để có thái độ tôn s trọng đạo.
c. Thái độ - Học sinh có thái độ biết ơn, kính trọng với thầy cô giáo.
- Phê phán những ai có thái độ và hành vi vô ơn với thầy cô giáo.
2 .Ph ng pháp .
Tho lun nhóm,din ging, m tho i.
3. chuẩn bị của gv và hs
a, GV: SGK,SGV GDCD 7, Bài tập tình huống,Tục ngữ, ca dao, danh ngôn,, v
ghi Truyện kể.
b, HS: SGK,v ghi, Phiếu học tập.
4. tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu những biểu hiện của lòng yêu thơng con ngời?Nêu những việc làm cụ
thể của em về lòng yêu thơng con gnời?
Đáp án: Mục b Nội dung bài học
2. Dạy nội dung bài mới:
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt
HĐ1:Gii thiu b i
- Tôn s trọng đạo là những hành vi, cử chỉ đẹp của ngời học sinh đối với thầy cô. Đối với
mỗi ngời học sinh tôn s trọng đạo đợc biểu hiện nh thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài
hôm nay.
- Giải thích từ Hán Việt: s, đạo.
H 2: Tìm hiểu truyện đọc (15)
Cho HS đọc truyện trong
SGK
Cho cả lớp thảo luận về nội
dung câu chuyện theo các
câu hỏi gợi ý sau:
1. Cuộc gặp gỡ giữa thầy
và trò trong truyện có gì
đặc biệt về thời gian?
2. Những chi tiết nào trong
truyện chứng tỏ sự biết ơn
của học trò cũ đối với thầy
giáo Bình?
HS đọc truyện
trong SGK
Cả lớp thảo luận
Đại diện lên bảng
trình bày.
Cả lớp góp ý
kiến
1. Truyện đọc.
Bốn mơi năm vẫn nghĩa nặng tình
sâu
* Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò sau
40 năm. Tình cảm đợc thể hiện:
- Học trò vây quanh thầy chào hỏi
thắm thiết.
- Tặng thầy những bó hoa tơi thắm
- Không khí của buổi gặp mặt thật
cảm động.
- Thầy trò tay bắt mặt mừng.
14
GV nhận xét- Bổ sung và đa
ra kết luận
Cho HS liên hệ
?Em đã làm gì để bày tỏ
lòng biết ơn đối với các
thầy cô đã dạy dỗ em ở tiểu
học?
Kết luận,chuyển ý.
Liên hệ bản thân
- Thầy trò lu luyến mãi.
- Từng HS kể lại những kỉ niệm của
mình với thầy => nói lên lòng biết ơn
thầy giáo cũ của mình
HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học ( 15)
Cho HS đọc bài.
? Em hiểu thế nào là tôn s
trọng đạo?
? Em hãy nêu những biểu
hiện của tôn s trọng đạo?
? Tôn s trọng đạo có ý
nghĩa nh thế nào?
- Cho HS giải thích câu tục
ngữ trong SGK:
Kết luận
HS đọc bài.
Tìm hiểu SGK và
trả lời
Tìm hiểu SGK và
trả lời (nêu VD)
Tìm hiểu SGK và
trả lời
Đọc và giải thích
2- Nội dung bài học
a. Tôn s :là tôn trọng, kính yêu, biết
ơn những ngời làm thầy giáo, cô giáo
ở mọi nơi, mọi lúc.
b. Trọng đạo là: Coi trọng những lời
thầy dạy, trọng đạo lí làm ngời.
c. Biểu hiện của tôn s trọng đạo là:
- Tình cảm, thái độ làm vui lòng
thầy, cô giáo.
- Làm những điều tốt đẹp để xứng
đáng với thầy cô giáo.
d. ý nghĩa:
- Tôn s trọng đạo là truyền thống quý
báu của dân tộc, chúng ta cần phát
huy.
HĐ4 : Làm bài tập (10)
Hớng dẫn HS làm bài tập
SGK theo nhóm nhỏ.
Đánh giá, kết luận.
Chia nhóm làm
bài tập.
Trình bày và nhận
xét.
3. Bài tập
* BT a,
-Hành vi tôn s trọng đạo:1,3.
- Hành vi cần phê phán:2,4
* BT b:
Tục ngữ : Không thầy đố mày làm
nên
Danh ngôn: Nhiệm vụ của các thầy
giáo, cô giáo rất nặng nề nhng
cũng rất vẻ vang.
BT c: Câu 2, 4,5.
3, Củng cố- luyện tập.
- GV hệ thống kiến thức cơ bản.
4, Hớng dẫn HS tự học ở nhà.
- Học bài, làm bài, chuẩn bị bài mới
15
Lớp 7A; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng............
Lớp 7B; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng..............
Tiết 8 Bài 7
đoàn kết tơng trợ
*******************
1. mục tiêu bài học
a. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là đoàn kết tơng trợ?
- ý nghĩa của đoàn kết tơng trợ quan hệ của ngời với ngời.
b. Kĩ năng
- Rèn luyện mình để trở thành ngời biết đoàn kết, tơng trợ với mọi ngời.
- Biết tự đánh giá mình và mọi ngời về biểu hiện đoàn kết tơng trợ
- Thân ái, tơng trợ giũp đỡ bạn bè, hàng xóm, láng giềng.
c. Thái độ HS có ý thức đoàn kết, giúp đỡ nhau trong cuộc sống hằng ngày.
2. chuẩn bị của gv và hs
a, GV: - Bài tập tình huống,tục ngữ, ca dao, danh ngôn,truyện kể.
b, HS: SGK,vở ghi.
3. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1 (5đ) Em hãy nêu những hành vi thể hiện thái độ tôn s trọng đạo?
* Đáp án:
Câu 1:
- Chào hỏi khi gặp thầy cố giáo.
- Lễ phép với thầy cô giáo.
- Thăm hỏi thầy cô giáo cũ.
- Xin phép thầy cô giáo trớc khi vào lớp
*Đặt vấn đề vào bài mới
GV: Cho HS giải thích câu ca dao
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
HS: Cả lớp tự do trình bày ý kiến.
GV: Chốt lại và chuyển ý vào bài
2. Dạy nội dung bài mới:
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu truyện đọc (10)
GV: Hớng dẫn HS đọc
truyện bằng cách phân
Đọc bài
1. Truyện đọc
16
vai.
- 1 HS đọc lời dẫn.
- 1 HS đọc lời thoại của
lớp trởng 7A
? Khi lao động san sân
bóng, lớp 7A đã gặp
phải khó khăn gì?
?Lớp 7B đã làm gì đẻ
giúp lớp 7A giải quyết
khó khăn?
Chia nhóm thảo luận:
? Hãy tìm những hình
ảnh, câu nói thể hiện sự
giúp đỡ nhau của hai
lớp.
? Những việc làm ấy
thể hiện đức tính gì của
các bạn lớp 7B?
- GV kết luận.
Cho HS liên hệ thêm
những câu chuyện trong
lịch sử, trong cuộc sống
để chứng minh sự đoàn
kết, tơng trợ .
Tìm hiểu SGK và trả
lời
Tìm hiểu SGK và trả
lời
Thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trả lời.
Các nhóm nhận xét, bổ
sung
- Nông dân đoàn kết,
tơng trợ chống hạn
hán, lũ lụt.
-Nhân dân ta đoàn kết
chống giặc ngoại xâm.
- HS đoàn kết tơng trợ
giúp đỡ nhau cùng
tiến bộ trong học tập.
* Khó khăn của lớp 7A
- Khu đất có nhiều mô đất cao,
nhiều rễ cây chằng chịt, lớp có
nhiều nữ.
- Các bạn lớp 7B đã sang làm giúp
các bạn lớp 7A
- Cùng ăn mía, ăn cam vui vẻ,
cùng bàn kế hoạch, tiếp tục công
việc, cả hai lớp ngời cuốc, ngời đào,
ngời xúc đất đổ đi.
=> Tinh thần đoàn kết, tơng trợ
HĐ2: Tìm hiểu ND bài học (10)
? Đoàn kết, tơng trợ là
gì?
? ý nghĩa của đoàn kết
tơng trợ?
Cho HS đọc câu ca dao,
Tìm hiểu SGK và trả
lời
Tìm hiểu SGK và trả
lời
2 . Nội dung bài học
a. Đoàn kết, tơng trợ là sự thông
cảm, chia sẻ bằng việc làm cụ thể
giúp đỡ lẫn nhau khi khó khăn.
b. ý nghĩa:
- Giúp chúng ta dễ dàng hoà nhập,
hợp tác với những ngời xung quanh
và đợc mọi ngời sẽ yêu quý.
- Tạo nên sức mạnh vợt qua khó
khăn.
-Đoàn kết tơng trợ là truyền thống
quí báu của dân tộc ta.
17
tục ngữ trong SGK và
giải thích.
Đọc câu ca dao và giải
thích
HĐ3 : Làm bài tập (8)
GV: Hớng dẫn HS giải
bài tập Sách giáo khoa,
trang 22
Cả lớp cùng làm BT ,
trao đổi ý kiến
Trình bày bài tập.
Cả lớp nhận xét, đánh
giá
3. Bài tập
a. ) Nếu em là Thuỷ em sẽ giúp
Trung ghi lại bài, thăm hỏi, động
viên bạn.
b) Em không tán đồng việc làm của
Tuấn vì nh vậy là không giúp đỡ
bạn mà là làm hại bạn.
c) Hai bạn góp sức cùng làm bài là
không đợc. Giờ kiểm tra phải tự làm
bài.
3, Củng cố- luyện tập.
Lu ý HS cần nắm đợc :
+ Thế nào là đoàn kết ,tơng trợ và thấy đó là một phẩm chất đạo đức cao đẹp.
+ Hiểu ý nghĩa của đoàn kết ,tơng trợ trong cuộc sống và cách rèn luyện để trở thành
ngời biết đoàn kết ,tơng trợ .
4, H ớng dẫn HS tự học ở nhà.
-Học bài cũ
- Bài tập còn lại
-Chuẩn bị bài. Ôn bài chuẩn bị nội dung KT 1 tiết.
Nhận xét
Lớp 7A; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng...........
Lớp 7B; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng...........
Tiết 9
Kiểm tra 1 tiết
*******************
1. Mục tiêu bài học
a. Kiến thức: Thông qua bài kiểm tra đánh giá đợc kết quả học tập của HS. Bổ sung
kịp thời kiến thức còn thiếu.
b. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng ghi nhớ, trình bày.
c. Thái độ: HS có ý thức tự giác trong học tập.
2. Chuẩn bị của gv và hs
a, GV: - Đề bài, đáp án
18
b, HS: Giấy, bút
3. tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
b,Dạy nội dung bài mới :
Đề bài
I- Trắc nghiệm: 2 điểm.
Câu 1: (1 điểm): Em hãy nối các hành vi ở cột A cho phù hợp với nhiều biểu hiện
phẩm chất ở cột B.
A Nối B
a. Không nói chuyện riêng trong lớp a. với..
1. Đạo đức
b. Giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn b. với..
c. Không nói dối bố mẹ, thầy cô c. với..
2. Kỷ luật
d. Làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp d. với..
Câu 2: ( 1 điểm ): Điền các từ thích hợp trong ngoặc vào chỗ trống để tạo thành
các câu có nghĩa ( Con ngời, yêu thơng, giúp đỡ, truyền thống, khó khăn ).
a. Yêu thơng (1) .là quan tâm (2).. ngời khác, nhất là ngời gặp
khó khăn, hoạn nạn.
b. (3) con ngời là (4) quý báu của dân tộc.
II- Tự luận: ( 8 điểm );
Câu 1: ( 2 điểm ): Tôn s trọng đạo là gì? Nêu một số ví dụ cụ thể? .
Câu 2: ( 4 điểm ):Hoàn cảnh gia đình bạn Tuấn rất khó khăn,Tuấn thờng
xuyên phải đi làm kiếm tiền giúp bố mẹ vào ngày chủ nhật,vì vậy thỉnh thoảng Tuấn
báo cáo vắng mặt trong những hoạt động do lớp tổ chức vào chủ nhật.
Có bạn ở lớp cho rằng Tuấn là học sinh thiếu ý thức kỷ luật.
- Em có đồng ý với ý kiến trên không ?Vì sao?
- Nếu em học cùng lớp với Tuấn,em sẽ làm gì để Tuấn đợc tham gia sinh hoạt
với tập thể lớp trong những ngày chủ nhật?
Câu 3: ( 2 điểm ): Sắp tới ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11,em dự định sẽ làm
gì thể hiện sự biết ơn thầy cô giáo đã và đang dạy dỗ mình?
Đáp án
I- Trắc nghiệm: 2 điểm.
Câu 1: (1 điểm): a,b với 1
c,d với 2
Câu 2: ( 1 điểm ):
(1) Con ngời.
(2) Giúp đỡ .
19
(3) Yêu thơng.
(4) Truyền thống.
II- Tự luận: ( 8 điểm );
Câu 1: ( 2 điểm ):
* Tôn s trọng đạo: là tôn trọng, kính yêu, biết ơn những ngời làm thầy giáo, cô giáo
ở mọi nơi, mọi lúc. Coi trọng những lời thầy dạy, coi trọng và làm theo đạo lí mà
thầy đã dạy cho mình. (1đ)
* VD(1đ) - Chào hỏi khi gặp thầy cố giáo.
- Lễ phép với thầy cô giáo.
- Thăm hỏi thầy cô giáo cũ.
- Xin phép thầy cô giáo trớc khi vào lớp
Câu 2: ( 4 điểm ):- Hoàn cảnh gia đình rất khó khăn,Tuấn thờng xuyên phải đi làm
vào ngày chủ nhật,còn những ngày trong tuần Tuấn đảm bảo tốt.Nh vậy Tuấn đã giải
quyết tốt việc nhà và việc học
-Thỉnh thoảng có nghĩa là không phải tất cả các hoạt động của lớp đợc tổ chức vào
chủ nhật Tuấn đều vắng mặt
- Báo cáo vắng mặt nh vậy là có ý thức tôn trọng quy định,hoạt động cảu ttập thểVì
vậy nhận định Tuấn là HS thiếu ý thức tổ chức kỷ luật là sai
- Giải pháp giúp đỡ Tuấn:
+Quyên góp giúp đỡ gia đình Tuấn
+Cùng làm giúp Tuấn nếu việc đó các bạn trong lớp có thể làm đợc...
Câu 3: ( 2 điểm ): HS tự liên hệ
c, Củng cố- luyện tập.
-GV đánh giá giờ làm bài
d, Hớng dẫn HS tự học ở nhà.
-Học bài, làm bài, chuẩn bị bài mới.:Khoan dung
Nhận xét
Lớp 7A; Tiết (tkb) Ngày dạySĩ số ...vắng.............
Lớp 7B; Tiết (tkb) Ngày dạySĩ số ...vắng............
Tiết 10- Bài 8
Khoan dung
*******************
1. Mục tiêu bài học
a. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là khoan dùng và thấy đó là một phẩm chất đạo đức cao đẹp.
- Hiểu ý nghĩa của lòng khoan dung trong cuộc sống và cách rèn luyện để trở thành
ngời có lòng khoan dung.
b. Kĩ năng
- Biết lắng nghe và hiểu ngời khác, biết chấp nhận và tha thứ, c xử tế nhị với mọi
ngời. Sống cởi mở, thân ái, biết nhờng nhịn.
c. Thái độ:
- HS quan tâm và tôn trọng mọi ngời, không mặc cảm, không định kiến hẹp hòi.
2. Chuẩn bị của gv và hs
20
a, GV: SGK,SGV GDCD 7,Tình huống và việc làm thể hiện lòng khoan
dung,Phiếu học tập,ca dao tục ngữ..
b, HS: SGK,vở ghi.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ :
* Đặt vấn dề vào bài mới : GV: Nêu tình huống: (Ghi trên bảng phụ )
"Hoa và Hà học cùng trờng, nhà ở cạnh nhau. Hoa học giỏi, đợc bạn bè yêu mến. Hà
ghen tức và thờng hay nói xấu Hoa với mọi ngời. Nếu là Hoa, em sẽ c xử nh thế nào
đối với Hà."
GV: Từ tình huống trên, dẫn dắt HS vào bài mới.
b,Dạy nội dung bài mới :
HĐ của HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu truyện đọc (15')
Hớng dẫn HS đọc
truyện bằng chách
phân vai.
-1 HS đọc lời dẫn.
1HS đọc lời thoại cảu
Khôi.
1HS đọc lời thoại của
cô giáo Vân.
? Thái độ của Khôi
đối với cô giáo nh thế
nào?
? Cô giáo Vân đã có
việc làm nh thế nào
trớc thái độ của
Khôi?
? Vì sao Khôi lại có
sự thay đổi đó?
Chia nhóm thảo luận:
? Em có nhận xét gì
HS đọc truyện
Tìm hiểu ND truyện
và trả lời.
Tìm hiểu và trả lời
Tìm hiểu và trả lời
Tìm hiểu và trả lời
Thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trả
lời.
Các nhóm nhận xét,
1. Truyện đọc:
Hãy tha lỗi cho em
* Thái độ của Khôi
- Lúc đầu: đứng dậy, nói to
- Về sau: Chứng kiến cô tập viết.
Cúi đầu, rơm rớm nớc mắt, giọng
nghèn nghẹn, xin cô tha lỗi.
* Cô Vân:
- Đứng lặng ngời, rơi phấn, xin lỗi
học sinh.
- Cô tập viết.
- Tha lỗi cho học sinh.
*Khôi có sự thay đổi đó là vì:
- Khôi đã chứng kiến cảnh cô Vân
tập viết.
- Biết đợc nuyên nhân vì sao cô viết
21
về việc làm và thái độ
của cô giáo Vân ?
? Em rút ra bài học gì
qua câu chuyện trên?
GV kết luận
? Theo em, đặc điểm
của lòng khoan dung
là gì?
bổ sung
Tìm hiểu và trả lời
khó khăn nh vậy.
*. Nhận xét: Cô Vân kiên trì, có
tấm lòng khoan dung, độ lợng và
tha thứ.
* Bài học: Qua câu chuyện:
- Không nên vội vàng, định kiến khi
nhận xét ngời khác.
- Cần biết chấp nhận và tha thứ cho
ngời khác
* Đặc điểm của lòng khoan dung
- Biết lắng nghe để hiểu ngời khác.
- Biết tha thứ cho ngời khác.
- Không chấp nhặt, không thô bạo.
- Không định kiến, không hẹp hòi
khi nhận xét ngời khác.
- Luôn tôn trọng và chấp nhận ngời
khác.
HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học (15')
Cho HS tìm hiểu nội
dung bài học.
? Em hiểu thế nào là
khoan dung?
Cho HS nêu VD
? ý nghĩa của khoan
dung là gì?
? Chúng ta cần làm gì
để rèn luyện lòng
khoan dung?
Giải thích:chuẩn mực
xã hội là những yêu
cầu về mặtđạo đức
mà chúgn ta cho là
đúng,là có văn hoá và
Tìm hiểu ND bài học
và trả lời
Nêu VD cụ thể
Tìm hiểu ND bài học
và trả lời
Liên hệ bản thân và
trả lời
Theo dõi
2. Nội dung bài học
a. Khoan dung có nghĩa là rộng
lòng tha thứ. Ngời có lòng khoan
dung luôn luôn tôn trọng và thông
cảm với ngời khác, biết tha thứ cho
ngời khác khi họ hối hận và sửa
chữa lỗi lầm.
b. Khoan dung là một đức tính quý
báu của con ngời. Ngời có lòng
khoan dung luôn đợc mọi ngời yêu
mến, tin cậy. Nhờ có lòng khoan
dung, cuộc sống và quan hệ giữa
mọi ngời trở nên lành mạnh, thân ái,
dễ chịu.
- Chúng ta hãy sống cởi mở, gần gũi
với mọi ngời và c xử chân thành,
rộng lợng, biết tôn trọng và chấp
nhận cá tính, sở thích, thói quen của
ngời khác trên cơ sở chuẩn mực xã
hội.
22
mọi ngời phải sử sự
theo.
Hớng dẫn học sinh
giải thích câu tục ngữ
trong SGK.
Đọc và giải thích.
HĐ3: Hớng dẫn học sinh luyện tập(10')
GV hớng dẫn HS làm
bài tập SGK.
Gv đánh giá, kết luận.
Chia nhóm làm bài
tâp.
Trình bày bài tập.
Đánh giá nhận xét.
3. Bài tập
a, Việc làm thể hiện lòng khoan
dung.
- Biết tha thứ cho lỗi nhỏ của bạn.
- Nhờng nhịn em nhỏ.
- Chăm chú lắng nghe để hiểu mọi
ngời.
c, Lan không độ lợng, khoan dung
với việc làm vô ý của Hằng
c. Củng cố- luyện tập.
- GV hệ thống kiến thức cơ bản của bài cho học sinh.
d. H ớng dẫn HS tự học ở nhà .
- Học bài cũ, làm bài tập.
-Chuẩn bị bài mới:Xây dựng gia đìh văn hoá( tiết 1)
Nhận xét
****************************
Lớp 7A; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng...........
Lớp 7B; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng............
Tiết 11- Bài 9
Xây dựng gia đình văn hoá
*******************
1. Mục tiêu bài học
a. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là gia đình văn hoá,tiêu chuẩn gia đình văn hoá.
b. Kĩ năng
- HS biết giữ gìn danh dự gia đình.
- Tránh xa thói h tật xấu, các tệ nạn xã hội.
c. Thái độ:
- Hình thành ở học sinh tình cảm yêu thơng, gắn bó, quý trọng gia đình và mong
muốn tham gia xây dựng gia đình văn hoá, văn minh hạnh phúc.
2. Chuẩn bị của gv và hs
a, GV: - SGK,SGV GDCD 7 Tranh ảnh về quy mô gia đình,ca dao tục
ngữ,bài tập tình huống,bảng phụ
23
b, HS: - SGK ,vỏ ghi.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ :
? Em hiểu thế nào là khoan dung? nêu VD cụ thể?
Đáp án :Mục a Nội dung bài học
* Đặt vấn dề vào bài mới : GV: Đa ra tình huống
Nội dung tình huống: Tối thứ bảy , cả gia đình Mai đang vui vẻ trò chuyện
sau bữa cơm tối thì bác tổ trởng tổ dân phố đến chơi. Bố mẹ vui vẻ mời bác ngồi,
Mai lễ phép chào bác. Sau một hồi trò chuyện, bác đứng lên đa cho mẹ Mai giấy
chứng nhận gia đình Mai cố gắng giữa vững danh hiệu đó. Khi bác tổ trởng ra về,
Mai vội hỏi mẹ: "Mẹ ơi, gia đình văn hoá có nghĩa là gì hả mẹ?" Mẹ Mai cời :
GV: Giới thiệu: Để giúp bạn Mai và giúp các em hiểu thế nào là gia đình văn hoá,
chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay
b,Dạy nội dung bài mới :
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu truyện đọc (20')
Cho HS đọc truyện và
tìm hiểu nội dung.
? Gia đình cô Hoa
có mấy ngời? Thuộc
mô hình gia đình nh
thế nào?
Thảo luận theo lớp
? Đời sống tinh thần
của gia đình cô Mai
ra sao?
? Gia đình cô Mai
đối xử nh thế nào với
bà con hàng xóm
láng giềng?
? Gia đình cô đã làm
tốt nhiệm vụ công
dân nh thế nào?
HS đọc truyện và tìm
hiểu nội dung.
Tìm hiểu và trả lời.
Thảo luận lớp.
HS trả lời cá nhân.
Lớp nhận xét, bổ sung
Tìm hiểu và trả lời.
Tìm hiểu và trả lời.
1. Truyện đọc
Một gia đình văn hoá:
* Đời sống tinh thần:
- Mọi ngời chia sẻ buồn vui cùng
nhau
- Đồ đạc trong nhà đợc sắp xếp gọn
gàng, đẹp mắt.
- Không khí gia đình đầm ấm, vui
vẻ.
- Đọc sách báo, trao đổi chuyên
môn. Tú ngồi học bài.
- Cô chú là chiến sĩ thi đua, Tú là
học sinh giỏi.
- Tích cực xây dựng nếp sống văn
hoá ở khu dân c.
- Cô chú quan tâm giúp đỡ nối xóm
- Tận tình giúp đỡ những ngời ốm
đau, bệnh tật.
* Nhiệm vụ của gia đình
- Vận động bà con làm vệ sinh môi
trờng.
- Chống các tệ nạn xã hội
HĐ2: Tìm hiểu tiêu chuẩn gia đình văn hóa (20')
24
? Gia đình văn hoá
cần đạt những tiêu
chuẩn cụ thể nào?
Thảo luận theo
nhóm
? Tiêu chuẩn cụ thể
về việc xây dựng gia
đình văn hoá ở địa
phơng em là gì?
GV kết luận
? Bổn phận và trách
nhiệm của mỗi thành
viên trong gia đình
trong việc xây dựng
Tìm hiểu và trả lời.
Thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trả lời.
Các nhóm nhận xét,
bổ sung
Tìm hiểu và trả lời.
* Tiêu chuẩn Gia đình văn hoá:
- Xây dựng kế hoạch hoá gia đình.
- Xây dựng gia đình hoà thuận, tiến
bộ, hạnh phúc.
- Đoàn kết với cộng đồng.
- Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân.
- Tiêu chuẩn cụ thể về xây dựng
gia đình văn hoá:
+ Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch.
+ Nuôi con khoa học ngoan ngoãn,
học giỏi.
+ LĐ xây dựng KT gia đình ổn
định.
+ Thực hiện bảo vệ môi trờng.
+ Hoạt động từ thiện.
+ Tránh xa và bài trừ tệ nạn xã hội.
- Trách nhiệm xây dựng gia đình
văn hoá:
+ Chăm học, chăm làm
+ Sống giản dị lành mạnh
+ Thật thà tôn trọng mọi ngời
+ Kính trọng lễ phép.
+ Đoàn kết, giúp đỡ mọi ngời trong
gia đình.
+ Không đua đòi ăn chơi.
c. Củng cố- luyện tập.
- GV hệ thống kiến thức cơ bản của bài cho học sinh.
d. H ớng dẫn HS tự học ở nhà .
- Học bài cũ, làm bài tập.
-Chuẩn bị bài mới:Xây dựng gia đìh văn hoá( tiết 2)
Nhận xét
******************************
Lớp 7A; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng............
Lớp 7B; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng............
Tiết 12- Bài 9
Xây dựng gia đình văn hoá
(tiếp theo)
*******************
1. Mục tiêu bài học
25
a. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Nội dung và ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hoá.
- Mối quan hệ giữa quy mô gia đình và chất lợng cuộc sống.
- Bổn phận và trách nhiệm của bản thân trong xây dựng gia đình văn hoá.
b. Kĩ năng
- HS biết giữ gìn danh dự gia đình.
- Tránh xa thói h tật xấu, các tệ nạn xã hội.
- Có trách nhiệm xây dựng gia đình văn hoá.
c. Thái độ:
- Hình thành ở học sinh tình cảm yêu thơng, gắn bó, quý trọng gia đình và mong
muốn tham gia xây dựng gia đình văn hoá, văn minh hạnh phúc
2. Chuẩn bị của gv và hs
a, GV: - SGK,SGV GDCD7,Tranh ảnh về quy mô gia đình,ca dao tục ngữ,bài
tập tình huống,bảng phụ.
b, HS: - SGK ,vỏ ghi.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ :
* Đặt vấn dề vào bài mới : Qua các hoạt động từ tiết 1, chúng ta đã tìm hiểu một số
nội dung của gia đình văn hoá cụ thể:
b,Dạy nội dung bài mới :
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu nội dung bài học (25')
Hớng dẫn HS tìm hiểu
nội dung bài học.
Câu hỏi.
? Thế nào là gia đình
văn hoá?
? Mỗi ngời cần làm gì
để xây dựng gia dình
văn hóa?
Nêu VD cụ thể
? ý nghĩa của gia đình
văn hoá?
? Bổn phận trách nhiệm
của học sinh là gì?
Tìm hiểu ND bài học
và trả lời.
Tìm hiểu ND bài học
và trả lời
Tìm hiểu ND bài học
và trả lời
Liên hệ bản thân và
trả lời.
2 Nội dung bài học:
a- Khái niệm: Gia đình văn hóa là
gia đình hoà thuận,hạnh phúc,tiến
bộ. thực hiện KHHGĐ, đoàn kết với
hàng xóm láng giếng, hoàn thành
nghĩa vụ công dân.
b- Trách nhiệm:Để xây dựng gia
đình văn hóa mỗi ngời cần thực hiện
tốt bổn phận, trách nhiệm của mình
với gia đình; sống giản dị, không
ham những thú vui thiếu lành mạnh,
không sa vào tệ nạn xã hội.
c- ý nghĩa:
- Gia đình là tổ ấm nuôi dỡng con
ngời.
- Gia đình bình yên, XH ổn định.
- Góp phần xây dựng XH văn minh
tiến bộ.
d- Đối với HS cần:
- Sống lành mạnh, sinh hoạt giản dị.
- Chăm ngoan học giỏi.
- Kính trọng giúp đỡ ông bà, cha
mẹ.
26
- Hớng dẫn HS tìm
hiểu những biểu hiện
trái với gia đình văn hoá
và nguyên nhân của nó.
? Nguyên nhân nào dẫn
đến những biểu hiện
đó?
Theo dõi và liên hệ
thực tế
Suy nghĩ và trả lời.
- Thơng yêu anh chị em.
- Không đua đòi ăn chơi.
- Tránh xa tệ nạn xã hội,
* Biểu hiện trái với gia đình văn
hoá:
- Coi trọng tiền bạc.
- Không quan tâm giáo dục con.
- Không có tình cảm đạo lí.
- Con cái h hỏng. Đua đòi ăn chơi.
- Vợ chồng bất hoà,không chung
thủy
- Bạo lực trong gia đình.
Nguyên nhân:
- Cơ chế thị trờng.
- Chính sách mở cửa, ảnh hởng tiêu
cực của nền văn hoá ngoại lai.
- Tệ nạn xã hội.
- Lối sống thực dụng
- Quan niệm lạc hậu.
HĐ2: Hớng dẫn HS làm bài tập (15')
Hớng dẫn HS làm bài
tập SGK
Nhận xét, kết luận.
Làm bài tập.
Lên bảng trình bày
bài tập.
Nhận xét, bổ sung.
3. Bài tập
* BT d:
- Đồng ý với ý kiến: 5.
- Không đồng ý: 1,2,3,4,6,7.
* BT g:
+ Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch.
+ Nuôi con khoa học ngoan ngoãn,
học giỏi.
+ LĐ xây dựng KT gia đình ổn
định.
+ Thực hiện bảo vệ môi trờng.
+ Hoạt động từ thiện.
+ Tránh xa và bài trừ tệ nạn xã hội.
c. Củng cố- luyện tập.
- GV hệ thống kiến thức cơ bản của bài cho học sinh.
d. Hớng dẫn HS tự học ở nhà.
- Học bài cũ, làm bài tập.
-Chuẩn bị bài mới:Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ
Nhận xét
******************************
Lớp 7A; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng
27
Lớp 7B; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng
Tiết 13- Bài 10
Giữ gìn và phát huy truyền thống
Tốt đẹp của gia đình, dòng họ
*******************
1. Mục tiêu bài học
a. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?
- ý nghĩa của việc giữ gìn & phát huy truyền thống tốt đẹp của g/đình, dòng họ.
- Bổn phận, trách nhiệm của mỗi ngời trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt
đẹp của dòng họ.
b. Kĩ năng
- HS biết kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp và xoá bỏ tập tục lạc hậu.
- Phân biệt hành vi đúng, sai đối với truyền thống gia đình, dòng họ.
- Tự đánh giá và thực hiện tốt bổn phận của bản thân để giữ gìn và phát huy truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
c. Thái độ:
- Có tình cảm trân trọng, tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ.
- Biết ơn thế hệ đi trớc.
- Mong muốn tiếp tục phát huy truyền thống đó.
2.Ph ơng pháp.
Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
3. Chuẩn bị của gv và hs
a, GV: - SGK,SGV GDCD 7,Tranh ảnh,tài liệu,tạp chí nói về truyền thống văn
hoá của gia đình dòng họ
b, HS: SGK,vở ghi.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là gia đình văn hoá?
Đáp án:Mục a Nội dung bài học.
* Đặt vấn dề vào bài mới :
GV: Giới thiệu ảnh trong SGK trang 31.
- Đặt câu hỏi: Em cho biết bức ảnh trên nói lên điều gì?
- Nhận xét, bổ sung và chuyển ý giới thiệu nội dung của bài hôm nay.
b,Dạy nội dung bài mới :
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu truyện đọc (15')
Cho HS đọc bài.
? Sự lao động cần cù và
quyết tâm vợt khó của
mọi ngời trong gia đình
trong truyện đọc thể hiện
qua những tình tiết nào?
HS đọc bài.
Tìm hiểu ND truyện
đọc và trả lời
1. Truyện đọc
* Sự lao động cần cù và quyết
tâm vợt khó khăn.
- Hai bàn tay cha và anh trao tôi
dày lên, chai sạn vì phải cày cuốc
đất
28
? Kết quả tốt đẹp mà gia
đình đó đạt đợc là gì?
Thảo luận nhóm:
? Những việc làm nào
chứng tỏ nhân vật "tôi"
đã giữ gìn truyền thống
tốt đẹp của gia đình?.
GV Nhận xét, đánh giá và
kết luận
? Việc làm của gia đình
trong truyện thể hiện đức
tính gì?
? Em hãy kể lại những
truyền thống tốt đẹp của
gia đình mình?
? Có phải tất cả các
truyền thống đều cần
phải giữ gìn và phát
huy?
Tìm hiểu và trả lời.
Chia nhóm thảo luận,
cử đại diện nhóm
trình bày.
Các nhóm nhận xét,
bổ sung.
Tìm hiểu và trả lời.
HS liên hệ và trả lời
(- Dòng họ em có
nghề đúc đồng.
- Dòng họ em có
truyền thống hiếu
học.
- Dòng họ em có
nghề thuốc.)
Liên hệ bản thân.
- Bất kể thời tiết khắc nghiệt
không bao giờ rời "trận địa"
- Đấu tranh gay go quyết liệt
- Kiên trì, bền bỉ.
* Kết quả:
- Biến quả đồi thành trang trại
kiểu mẫu
- Trang trại có hơn 100 ha đất đai
màu mỡ.
- Trồng bạch đàn, hoè, mía, cây
ăn quả.
- Nuôi bò, dê, gà
* Sự nghiệp nuôi trồng của tôi bắt
đầu từ chuồng gà bé nhỏ
- Mẹ cho 10 con gà con nay thành
10 con gà mái đẻ trứng.
- Số tiền có đợc tôi mua sách vở
đồ dùng học tập, truyện tranh và
báo.
-> Đó là giữ gìn và phát huy
truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dòng họ.
HĐ2: Tìm hiểu ND bài học (15')
Cho HS đọc ND bài học.
? Truyền thống tốt đẹp
của gia đình dòng họ
gồm những nội dung gì?
HS đọc ND bài học.
Tìm hiểu ND bài học
và trả lời
2.Nội dung
a. Gia đình dòng họ nào cũng có
những truyền thống tốt đẹp về
- Học tập
- Lao động
- Nghề nghiệp
- Đạo đức
- Văn hoá.
b. Giữ gìn và phát huy truyền
29
? Giữ gìn và phát huy
truyền thống là gì?
? Vì sao phải giữ gìn và
phát huy truyền thống tốt
đẹp của gia đình dòng
họ? Cần phê phán biểu
hiện sai trái gì?
? Chúng ta phải làm gì
để phát huy những
truyền thống tốt đẹp của
dòng họ?
Tìm hiểu ND bài học
và trả lời
Tìm hiểu ND bài học
và trả lời
Liên hệ bản thân và
trả lời
thống tốt đẹp của gia đình dòng
họ là:
- Bảo vệ
- Tiếp nối
- Phát riển
- Làm rạng rỡ truyền thống
c. Giữ gìn và phát huy truyền
thống tốt đẹp của dòng họ để:
- Có thêm kinh nghiệm, sức mạnh
- Làm phong phú truyền thống,
bản sắc dân tộc.
d. Chúng ta phải:
- Trân trọng, tự hào nối tiếp
truyền thống.
- Sống trong sạch, lơng thiện
- Không bảo thủ, lạc hậu
- Không coi thờng hoặc làm tổn
hại đến thanh danh của gia đình,
dòng họ
HĐ3: Hớng dẫn HS làm bài tập(10')
GV: Hớng dẫn HS làm
bài tập
GV Chữa bài tập, cho
điểm HS khá nhất để
động viên.
HS làm bài tập
Trình bày ý kiến cá
nhân vào phiếu.
3. Bài tập
* BT c: Đồng ý với đáp án: 1, 2,5
* BT đ:
- Trân trọng, tự hào nối tiếp
truyền thống.
- Sống trong sạch, lơng thiện
- Không bảo thủ, lạc hậu
- Không coi thờng hoặc làm tổn
hại đến thanh danh của gia đình,
dòng họ
c, Củng cố- luyện tập.
-GV hệ thống kiến thức cơ bản của bài cho HS.
d, H ớng dẫn HS tự học ở nhà.
- Làm bài tập còn lại SGK
- Su tầm: Tranh ảnh, câu chuyện về truyền thống gia đình, dòng họ em
- Su tầm những câu ca dao ,tục ngữ nói về truyền thống gia đình và dòng họ
- Chuẩn bị bài mới: Tự tin
Nhận xét
******************************
Lớp 7A; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng
Lớp 7B; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng
Tiết 14- Bài 11
Tự tin
*************
30
1. Mục tiêu bài học
a. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là tự tin?
- ý nghĩa của tự tin trong cuộc sống.
- Hiểu cách rèn luyện để trở thành ngời có tính tự tin
b. Kĩ năng
- Biết đợc những biểu hiện của tính tự tin ở những ngời xung quanh.
- Biết thể hiện tính tự tin trong học tập, rèn luyện và trong công việc cụ thể của bản
thân
c. Thái độ:
- Tự tin vào bản thân và có ý vơn lên trong cuộc sống.
- Kính trọng những ngời có tính tự tin và ghét thói a dua, ba phải.
2.Ph ơng pháp.
Thảo luận nhóm,xử lí tình huống...
3. Chuẩn bị của gv và hs
a, GV: - Tranh ảnh, băng hình.
- Tài liệu sách báo, tạp chí nói về truyền thống văn hoá.
b, HS: - Phiếu học tập, SGK
4. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ :
? Chúng ta cần làm gì và không nên làm gì để phát huy truyền thống tốt đẹp cả gia
đình dòng họ?
Đáp án:Mục d Nội dung bài học.
* Đặt vấn dề vào bài mới :
GV: Cho HS giải thích ý nghĩa câu tục ngữ.
- Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
- Có cứng mới đứng đầu gió.
Giải thích:
Câu 1: Khuyên chúng ta phải có lòng tự tin trớc những khó khăn, thử thách, không
nản lòng, chin bớc.
Câu 2: Nhờ có lòng tự tin và quyết tâm thì con ngời mới có khả năng và dám đơng
đầu với khó khăn và thử thách.
Vậy tự tin là gì? Phải rèn luyện tính tự tin nh thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài
học hôm nay để biết đợc điều này
b,Dạy nội dung bài mới :
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu truyện đọc (8')
Cho HS đọc truyện.
? Bạn Trịnh Hải Hà học
tiếng Anh trong điều kiện
và hoàn cảnh nh thế
nào?
HS đọc truyện.
Tìm hiểu ND truyện
và trả lời.
1. Truyện đọc
*. Bạn Hà học tiếng Anh trong
điều kiện, hoàn cảnh:
- Góc học tập là căn gác xép nhỏ ở
ban công, giá sách khiêm tốn, máy
cát sét cũ kĩ.
- Không đi học thêm, chỉ học
31
? Do đâu bạn Hà đợc
tuyển đi du học ở nớc
ngoài?
? Em hãy nêu biểu hiện
sự tự tin ở bạn Hà?
Chia nhóm và thảo luận
? Nêu những việc làm
thể hiện sự tự tin và
thiếu tự tin nên không
hoàn thành công việc.?
GV kết luận
Tìm hiểu ND truyện
và trả lời.
Tìm hiểu ND truyện
và trả lời.
Chia nhóm thảo
luận, cử đại diện
nhóm trình bày.
Các nhóm nhận xét,
bổ sung.
SGK, học sách nâng cao và học
theo chơng trình dạy tiếng Anh
trên ti vi.Cùng anh trai nói chuyện
với ngời nớc ngoài.
* Bạn Hà đợc đi du học ở nớc
ngoài là do:
- Là một học sinh giỏi toàn diện.
- Nói tiếng Anh thành thạo
- Đã vợt qua kì thi tuyển chon của
ngời Xing-ga-po.
- Là ngời chủ động và tự tin
* Biểu hiện của sự tự tin ở bạn Hà
- Bạn tin tởng vào khả năng của
bản thân mình.
- Chủ động trong học tập: Tự học
- Là ngời ham học
HĐ2: Tìm hiểu ND bài học (10')
Cho HS đọc ND bài học
? Tự tin là gì?
? Tự tin có ý nghĩa nh
thế nào trong cuộc sống?
? Em sẽ rèn luyện tính tự
tin nh thế nào?
HS đọc ND bài học
Tìm hiểu ND bài
học và trả lời
Tìm hiểu ND bài
học và trả lời
Tìm hiểu ND bài
học . Liên hệ bản
thân và trả lời
2. Nội dung bài học
a, Tự tin là : Tin tởng vào khả
năng của bản thân, chủ động
trong mọi việc, dám tự quyết định
và hành động một cách chắc
chắn, không hoang mang dao
động. Ngời tự tin cũng là ngời
hành động cơng quyết, dám nghĩ,
dám làm.
b. ý nghĩa
Tự tin giúp con ngời thêm sức
mạnh, nghị lực và sáng tạo để
làm nên sự nghiệp lớn. Nếu không
có tự tin, con ngời sẽ trở nên nhỏ
bé và yếu đuối.
c. Rèn luyện tính tự tin bằng
cách:
- Chủ động, tự giác trong học tập
và tham gia các hoạt động tập thể
- Khắc phục tính rụt rè, tự ti, ba
32
phải, dựa dẫm.
HĐ3: Hớng dẫn HS làm bài tập (8')
Hớng dẫn HS làm BT.
GV nhận xét, đánh giá,
kết luận.
HS làm BT.
Lên bảng trình bày
BT.
Nhận xét, bổ sung.
3. Bài tập
b. Đồng ý với ý kiến:1,4,5,6,8.
đ. Rèn luyện tính tự bằng cách:
- Chủ động, tự giác trong học tập
và tham gia các hoạt động tập thể
- Khắc phục tính rụt rè, tự ti, ba
phải, dựa dẫm.
c. Củng cố- luyện tập.
- GV hệ thống kiến thức cơ bản của bài cho học sinh.
d. H ớng dẫn HS tự học ở nhà.
- Học bài cũ, làm bài tập.
-Chuẩn bị bài mới:Thực hành ngoại khoá các vấn đề đại phơng và nội dung đã học.
Nhận xét.
Lớp 7A; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng............
Lớp 7B; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng.............
Tiết 15.
Thực hành ngoại khóa
Các vấn đề của địa phơng và các nội dung đã học
*************
1. Mục tiêu bài học
a. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc
- Thế nào là tự tin?
- ý nghĩa của tự tin trong cuộc sống.
- Hiểu cách rèn luyện để trở thành ngời có tính tự tin
b. Kĩ năng
- Biết đợc những biểu hiện của tính tự tin ở những ngời xung quanh.
- Biết thể hiện tính tự tin trong học tập, rèn luyện và trong công việc cụ thể của bản thân
c. Thái độ:
- Tự tin vào bản thân và có ý vơn lên trong cuộc sống.
- Kính trọng những ngời có tính tự tin và ghét thói a dua, ba phải.
2. Chuẩn bị của gv và hs
a, GV: - Tranh ảnh, băng hình.
- Tài liệu sách báo, tạp chí nói về truyền thống văn hoá.
b, HS: - Phiếu học tập, SGK
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ :
- Chúng ta phải làm gì để phát huy những truyền thống tốt đẹp của dòng họ?
Đáp án
33
Chúng ta phải:
- Trân trọng, tự hào nối tiếp truyền thống.
- Sống trong sạch, lơng thiện
- Không bảo thủ, lạc hậu
- Không coi thờng hoặc làm tổn hại đến thanh danh của gia đình, dòng họ..
* Đặt vấn dề vào bài mới :
GV: Cho HS giải thích ý nghĩa câu tục ngữ.
- Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
- Có cứng mới đứng đầu gió.
Giải thích:
Câu 1: Khuyên chúng ta phải có lòng tự tin trớc những khó khăn, thử thách, không nản
lòng, chin bớc.
Câu 2: Nhờ có lòng tự tin và quyết tâm thì con ngời mới có khả năng và dám đơng đầu
với khó khăn và thử thách.
Vậy tự tin là gì? Phải rèn luyện tính tự tin nh thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học
hôm nay để biết đợc điều này
b,Dạy nội dung bài mới :
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu về tình hình vi phạm kỉ luật ở địa phơng (10')
-Hớng dẫn HS tìm hiểu
và nêu các biểu hiện về
vi phạm đạo đức và kỉ
luật.
-Biện pháp khắc phục.
Nhận xét.
-Tìm hiểu, liên hệ
thực tế và trả lời.
-Nhận xét, bổ sung.
-Tự đa ra biện pháp
khắc phục.
1. Đạo đức và kỉ luật:
HĐ2: Tìm hiểu về đoàn kết, tơng trợ (15')
-Chia nhóm thảo luận.
-Lập kế hoạch một hoạt
động tập thể về đoàn
kết, tơng trợ.
-Gv nhận xét, kết luận.
- Chia nhóm thảo
luận, cử đại diện
nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận
xét, bổ sung.
2. Đoàn kết, tơng trợ.
c, Củng cố- luyện tập.
- GV hệ thống kiến thức cơ bản.
d, H ớng dẫn HS tự học ở nhà.
- Chuẩn bị nội dung ôn tập.
Nhận xét
******************************
Lớp 7A; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng.............
Lớp 7B; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng.............
34
Tiết 16.
ôn tập HKI
(ôn 2 tiết)
*************
1. Mục tiêu bài học
a. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc
- Nắm khái quát kiến thức đã học trong chơng trình đã học, Bổ sung kịp thời kiến thức
còn thiếu.
b. Kĩ năng
Rèn luyện củng cố kĩ năng phân tích các tình huống thực tế
c. Thái độ:
Tìm hiểu và noi theo nững tấm gơng ngời tốt việc tốt, rút ra những bài học cho bản thân
2. Chuẩn bị của gv và hs
a, GV: - Nội dung ôn tập,bảng phụ, phiếu học tập
- Tài liệu về những tấm gơng ngời tốt việc tốt
b, HS: - SGK,vở ghi.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra chuẩn bị của HS.
* Đặt vấn dề vào bài mới :
b,Dạy nội dung bài mới :
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Lý thuyết (40)
Hệ thống toàn bộ kiến
thức đã học trong chơng
trình
- GV: đặt câu hỏi : Hãy
nêu những nội dung đã
học trong chơng trình
- Học sinh làm viêc
cá nhân sau đó trả lời
, học sinh khác nhận
xét bổ sung hoàn
thiện hệ thống kiến
thức từ bài 1 đến bài
11
1. Lý thuyết.
Hoạt động 2: Thực hành(40)
Tổ chức cho HS thảo
luận theo nội dung: Tìm
hiểu biểu hiện của lối
sống giản dị và trái với
giản dị.
thảo luận, cử đại diện
ghi kết quả ra giấy
to.
Đại diện một số
nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ
sung.
1. Bài tập 1 :
- Giản dị không có nghĩa là qua
loa, đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện trong
nếp sống, nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn,
trống không, tâm hồn nghèo nàn, trống
rống. Lối sống giản dị phải phù hợp
với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản
thân và môi trờng xã hội xung quanh
Biểu hiện của lối sống giản dị Trái với giản dị
- Không xa hoa lãng phí
- Không cầu kì kiểu cách.
- Không chạy theo những nhu cầu vật
- Sống xa hoa, lãng phí, phô trơng về
hình thức, học đòi trong ăn mặc, cầu kì
trong cử chỉ sinh hoạt, giao tiếp.
35
chất và hình thức bề ngoài.
- Thẳng thắn, chân thật, gần gũi, hoà
hợp với mọi ngời trong cuộc sống hàng
ngày.
? Hãy nêu những tiêu
chí xây dựng gia đình
văn hoá và những biểu
hiện của gia đình không
văn hoá? Liên hệ với
gia đình em.
Học sinh suy nghĩ và
trả lời cá nhân
2. Bài tập 2:
Tiêu chuẩn cụ thể về xây dựng gia đình
văn hoá:
Biểu hiện trái với gia đình văn hoá:
+ Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch.
+ Nuôi con khoa học ngoan ngoãn, học
giỏi.
+ Lao động xây dựng kinh tế gia đình ổn
định.
+ Thực hiện bảo vệ môi trờng.
+ Thực hiện nghĩa vụ quân sự.
+ Hoạt động từ thiện.
+ Tránh xa và bài trừ tệ nạn xã hội.
- Coi trọng tiền bạc.
- Không quan tâm giáo dục con.
- Không có tình cảm đạo lí.
- Con cái h hỏng.
- Vợ chồng bất hoà, không chung thủy.
- Bạo lực trong gia đình.
- Đua đòi ăn chơi.
* Nguyên nhân:
- Cơ chế thị trờng.
- Chính sách mở cửa, ảnh hởng tiêu cực
của nền văn hoá ngoại lai.
- Tệ nạn xã hội.
c, Củng cố- luyện tập.
- GV hệ thống kiến thức cơ bản.
d, H ớng dẫn HS tự học ở nhà.
- Làm bài tập còn lại SGK, học bài cũ
- Ôn tập kĩ các nội dung đã học để làm bài kiểm tra học kì I
Nhận xét
******************************
Lớp 7A; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng.................
Lớp 7B; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng................
Tiết 17.
Kiểm tra HKI
*************
1. Mục tiêu bài học
a. Kiến thức: Qua giờ kiểm tra đánh giá đợc kiến thức của HS trong HKI . Thấy rõ mức
36
độ tiếp thu bài và ý thức học tập của từng HS trên cơ sở đó cho điểm chính xác.
b. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng ghi nhớ, tổng hợp, trình bày.
c. Thái độ:
GD ý thức tự giác trong học tập
2. chuẩn bị của gv và hs
a, GV: Đề bài, đáp án.
b, HS: Giấy, bút.
3. tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ :
b,Dạy nội dung bài mới :
đề bài:
Thi theo đề của trờng
c, Củng cố- luyện tập.
- GV đánh giá giờ kiểm tra
d, Hớng dẫn HS tự học ở nhà.
-Chuẩn bị bài mới. Tiết 18. Thực hành ngoại khóa
Lớp 7A; Tiết (tkb) Ngày dạy................................Sĩ số ................vắng..............
Lớp 7B; Tiết (tkb) Ngày dạy................................Sĩ số ................vắng.............
Tiết 18. Thực hành ngoại khóa các vấn đề địa phơng.
Chủ đề : Tìm hiểu về truyền thống lịch sử quê hơng.
I-Mục tiêu cần đạt .
1.Kiến thức.
-Giúp học sinh hiểu đợc truyền thống lịch sử quê hơng, cần tham gia tìm hiểu để giữ gìn
bảo vệ truyền thống di tích văn hóa lịch sử.
2.Kỹ năng.
-Có kỹ năng hiểu biết và tham gia giữ gìn truyền thống lịch sử quê hơng.
3.Thái độ.
-Tôn trọng, tu bổ, bảo vệ truyền thống di tích văn hóa lịch sử quê hơng .
II-Phơng tiện tài liệu.
-Tranh ảnh, truyệnkể,lịch sử Đảng bộ huyện Mèo Vạc
III-Phơng pháp .
-Nêu vấn đề, đàm thoại, quả quyết tình huống, thảo luận.
IV-Các hoạt động dạy học .
1. ổn định tổ chức.
2. kiểm tra bài cũ : Trên địa bàn Hà Giang có những di tích lịch sử văn hóa tiêu biểu
37
nào? ở đâu?
3. Giới thiệu bài.
4. Dạy bài mới.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
HĐ 1:Giới thiệu về điều
kiện tự nhiên,xã
hội,truyền thống lịch sử
1.Điều kiện tự nhiên
2.Tình hình xã hội
3.Truyền thống lịch sử
HĐ 2: Tìm hiểu các di
tích lịch sử ở địa phơng
? Kể tên các di tích văn hóa
lịch sử ở địa phơng mà em
biết?
? Trong các di tích văn hóa
lịch sử trên di tích nào tiêu
biểu cho truyền thống yêu
nớc của cha ông ta (mở
rộng ở tỉnh ta).
? Khu di tích nhà Vơng thờ
ai?
? Giới thiệu vài nét về khu
di tích đó?
? Hiện tại khu di tích đó đ-
ợc bảo tồn chăm sóc nh thế
nào?
?
Là ngời con sinh ra trên quê
hơng Mèo Vạc có nhiều
anh hùng em có suy nghĩ
gì?
? Hiện tại có một số ngời
lợi dụng khu di tích để làm
lợi riêng hoặc phá hại làm ô
nhiểm môi trờng nơi di tích
em có thái độ nh thế nào?
? Để giữ gìn khu di tích
(chùa) bản thân em phải
làm gì?
-Theo dõi
-Tìm hiểu, trả lời
-Tìm hiểu, trả lời
-Tìm hiểu, trả lời
-Tìm hiểu, trả lời
-Tìm hiểu, trả lời
-Tìm hiểu, trả lời
-Tìm hiểu, trả lời
-Tìm hiểu, trả lời
Học sinh tự kể
- Thờ Vơng Chính Đức,V-
ơng Chí Sình
Đợc bảo vệ chăm sóc, tu
sửa hàng năm.
Cảm phục tự hào, biết ơn
thế hệ cha ông.
Lên án, phê phán.
Nêu rõ trách nhiệm của
học sinh
Giáo viên đa một số tình huống liên quan đến nội dung bài học để học sinh làm.
Yêu cầu học sinh về nhà viết nhà thu hoạch.
c, Củng cố- luyện tập.
- GV hệ thống kiến thức cơ bản.
d, Hớng dẫn HS tự học ở nhà.
- Làm bài tập còn lại SGK, học bài cũ
- Chuẩn bị bài mới.
38