Tuần 1
Tiết 1: Phong cách Hồ Chí Minh
NS:
ND:
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp
hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
Tu dỡng học tập theo gơng Bác.
B. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị đồ dùng, t liệu về Bác. Đức tính giản dị Bác Hồ
- Soạn giảng hệ thống câu hỏi, theo mục tiêu SGK
C. Lên lớp
- ổn định học sinh. Kiểm tra sĩ số lớp:
- Diễn vào bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng (máy
chiếu)
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu
chú thích
- Em hãy nêu hiểu biết của
em về tác giả
- Em hãy nêu xuất xứ của tác
phẩm
- Học sinh theo dõi
- Học sinh đọc ở nhà
- Học sinh su tầm tài liệu
- Văn bản này trích từ bài
viết "Phong cách Hồ Chí
Minh" Cái vĩ đại với cái
giản dị của Lê Anh Trà (in
trong tập HCM và văn hoá
Việt Nam 1990)
I) Tìm hiểu chú thích
1)- Đọc
2)- Tìm hiểu chú thích
a) Tác giả
b) Tác phẩm
=> Phong cách Hồ Chí
Minh cái vĩ đại với cái
giản dị của Lê Anh Trà in
trong tập Hồ Chí Minh và
văn hoá Việt Nam
GV: Hớng dẫn học sinh đọc
- Thuộc văn bản gì?
- Nếu bố cục của VB và nêu
nội dung chính từng đoạn
- 2 -3 em học sinh đọc theo
hớng dẫn
- Văn bản nhật dụng
- 3 đoạn
Đọc - Tìm hiểu chung
1- Đọc
2- Tìm hiểu chung
- Văn bản nhật dụng
1
Đ1: Từ đầu --> rất hiện đại
Đ2: Tiếp -> hạ tắm ao
Đ3: Tiếp -> hết
- 3 đoạn
=> Quá trình hình thành
và điều kỳ lạ của phong
cách văn hoá HCM
=> Nhng vẻ đẹp cụ thể
của phong cách sống và
làm việc của Bác
=> Bình luận khẳng định
ý nghĩa của phong cách
văn hoá HCM.
- Ngay từ đầu, đoạn văn giới
thiệu tri thức văn hoá của Bác
nh thế nào?
- Sử dụng nghệ thuật gì để nói
lên vốn tri thức văn hoá của
Bác?
- Do đâu Bác lại có vốn tri
thức văn hoá nh thế?
- Sâu rộng, truyền thống,
hiện đại...
- So sánh, làm nổi bật
khẳng định
- Cuộc đời hoạt động cách
mạng đầy gian truân.
- Nói viết thạo nhiều thứ
tiếng...
- Có ý thức hoặc hỏi ở mọi
nơi, mọi lúc.
III) Phân tích
1) Quá trình hình thành
phong cách HCM
- Sâu rộng, ít có vị lãnh tụ
nào nh thế
- Hoạt động cách mạng
gian truân .
- Nói và viết thạo nhiều
thứ tiếng (9 thứ tiếng)
- Có ý thức học hỏi ở mọi
nơi, mọi lúc.
2
Tuần 1
Tiết 2: Phong cách Hồ chí Minh
A. Mục tiêu
Giúp học sinh thấy đựơc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là kết hợp
hài hoà giữa truỳên thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị
=> tu dỡng và học tập theo gơng Bác Hồ
B. Chuẩn bị
- Nghiên cứu t liệu các bài viết về Bác Hồ
- "Đức tính giản dị..."
- Soạn giảng hệ thống câu hỏi
C. Lên lớp
1) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm
- Nêu bố cục của bài viết
2) Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (Máy chiếu) ghi bảng
Hớng dẫn học sinh tìm
hiểu phần 2
- Theo em nơi ở, nơi làm
việc của Bác đợc miêu tả
nh thế nào?
- Trang phục
- Em có nhận xét gì về
cách sinh hoạt của Bác.
- Học sinh chú ý tìm hiểu theo
hớng dẫn của giáo viên
- Nơi ở làm việc đơn sơ. "Chiếc
nhà sâu nhỏ bằng gỗ bên cạch
chiếc ao", nh cảnh làng quê
quen thuộc...
- Bộ quần áo bà ba nâu, chiếc
áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ"
t trang ít ỏi, chiếc va li con với
bộ quần áo..."
- Cá kho, rau luộc, da ghém, cà
muối, cháo hoa
III. Phân tích
2) Vẻ đẹp của phong cách
sống làm việc của Bác.
1) Vẻ đẹp giản dị của một
vị lãnh tụ
- Nơi ở làm việc của Bác
vô cùng đơn sơ.
- Bộ quần áo bà ba nâu,
chiếc áo trấn thủ, đôi dép
lốp ...
- Giản dị đơn sơ rất giống
với cách sinh hoạt của ng-
3
- Đó có phải là lối sống
khắc khổ không?
- Em có cảm nghĩ gì trớc
lối sống phong cách Hồ
Chí Minh
- Giản dị đơn sơ, rất giống với
cách sinh hoạt của ngời nông
dân.
- Không phải là lối sống khắc
khổ, mà là cách sống có văn
hoá, trở thành quan điểm thẩm
mỹ cái đẹp là sự giản dị tự
nhiên.
- Khâm phục, càng kính trọng
Bác. Vĩ lãnh tụ của dân tộc
ời nông dân.
- Là quan điêmt thẩm mỹ
tự nhiên...
- Học, rèn luyện theo
phong cách Hồ Chí Minh.
- Bài viết có sử dụng
những phép nghệ thuật gì
đặc sắc?
- Nhận xét gì về chi tiết
mà tác giả nêu ra.
- Nêu bài học của bài viết
- Cách lập luận, từ khái quát
=> cụ thể.
- Chọn chi tiết tiêu biểu
V. Tổng kết
1) Nghệ thuật
- Cách lập luận => thuyết
phục ngời đọ. Kết hợp
giữa kể và bình luận.
- Chọn chi tiết tiêu biểu
- Sử dụng nghệ thuật đối
lập
2) Nội dung
Cần phải hoà nhập với
khu vực và thế giới nhng
giữ và phát huy bản sắc
dân tộc.
VI. Củng cố - dặn dò
- Học ghi nhớ phần nội
dung - nghệ thuật
- Soạn bài " Các phơng
châm hội thoại".
4
Tuần 1: Các phơng châm hội thoại
Tiết 3:
NS:
Nội dung:
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh nắm đợc nội dung và phơng châm về lợng, phơng châm về
chất . Biết vận dụng phơng châm này trong giao tiếp
B. Chuẩn bị
- Soạn hệ thống câu hỏi về phơng châm về lợng, phơng châm về chất
- Nghiên cứu tài liệu về phơng châm hội thoại
C. Tiến trình dạy - học
1- ấn định, sĩ số học sinh
2- Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (Máy chiếu) ghi bảng
- Hớng dẫn học sinh tìm hiểu
ví dụ
- Câu trả lời của Ba có làm an
thoả mãn không? Vì sao
- Phải nói nh nào để An có
thể hiểu
- Muốn giúp ngời nghe hiểu,
ngời nói chú ý điều gì?
- ở ví dụ, những câu hỏi, đáp
có bình thờng không? Chú ý
điều gì khi giao tiếp
- Tìm hiểu ví dụ:
- Không làm cho An thoả
mãn vì nó mơ hồ về ý nghĩa,
không rõ nghĩa.
- Bởi ở địa điểm cụ thể
- Chú ý ngời nghe cần hỏi về
cái gì, nh thế nào, ở đâu?
- Không bình thờng vì nó
thừa từ ngữ
I/ Phơng châm về lợng
1) Xét ví dụ
- Không rõ nghĩa, mơ hồ
- Có địa điểm cụ thể
- Chú ý xem ngời nghe
cần hỏi về cái gì
- Thừa từ gì?
2) Nhận xét- ghi nhớ:
- Khi giao tiếp cần nói
cho đúng, đủ, không thừa
không thiếu
5
- Truyện cời này phê phán
thói xấu nào?
- Từ sự phê phán trên em rút
ra bài học gì?
- Khoác lác! Nói những điều
chính mình cũng không tin
là thật.
- Không nói những điều mà
chính mình tin là không
đúng - Không có bằng
chứng xác thực
- Trâu là loài gia súc nuôi ở
nhà.
Câu trên thừa cụm từ "Nuôi
ở nhà"
Câu: én là loài chim có hai
cánh
Câu trên thừa cụm từ "có hai
cánh"
II. Phơng châm về chất
1) Xét ví dụ:
- Phê phán thói khoác
lác...
2) Ghi nhớ:
- Không nói những điều
mà mình tin là không
đúng không có bằng
chứng xác thực
III. Luyện tập
Bài 1
VI. Củng cố - dặn dò
1) Học hai phần ghi nhớ
SGK
2) Soạn bài "Sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết
minh"
6
Tuần1
Tiết 4: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh
NS: 5/8/2008
Nội dung:
A. Mục tiêu
- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh,
làm cho thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị
- Nghiên cứu một số biện pháp nghệ thuật ...
- Soạn hệ thống câu hỏi theo mục tiêu bài dạy
C. Tiến trình dạy - học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
- Thế nào là văn bản
thuyết minh
- Mục đích của văn thuýêt
minh là gì?
- Các phơng pháp thuyết
minh
Hớng dẫn học sinh tìm
hiểu ví dụ:
- Kiểu văn bản thông dụng
trong mọi lĩnh vực đời sống
nhằm cung cấp tri thức
khách quan về đặc điểm,
tính chất, nguyên nhân...
- Cung cấp tri thức hiểu
biết khách quan về sự vật -
hiện tợng.
- Định nghĩa: Ví dụ, liệt kê,
phân loại, so sánh
- Học sinh đọc - tìm hiểu ví
dụ
- Thuyết minh về sự kỳ lạ
của Hạ long
I. Khái niệm văn thuyết
minh
Bằng phơng pháp: Trình
bày, giới thiệu, giải thích
- Cung cấp tri thức và hiểu
biết khách quan
- Định nghĩa, ví dụ, liệt kê,
so sánh và phân loại
II. Sử dụng các yếu tố nghệ
thuật trong văn bản thuýêt
minh:
1) Tìm hiểu ví dụ
- Thuyết minh về sự kỳ lạ
7
- Văn bản đó thuyết minh
vấn đề gì?
Đây là vấn đề có khó th-
yết minh không? Tại sao
- Theo em để cho sinh
động thì ngoài phơng
pháp thuyết minh đã học
tác giả còn sử dụng những
phép nghệ thuật nào nữa?
- Theo em để thu hút ngời
đọc thì trong văn bản
thuyết minh cần đa một
số biện pháp nghệ thuật
nào trong đó?
- Khó thuyết minh vì: Đối
tợng thuyết minh khá trừu
tợng
- Dùng một số biện pháp
nghệ thuật: Miêu tả, so
sánh để tạo cảm xúc hứng
thú cho ngời đọc
- So sánh, miêu tả
của Hạ Long
- Dùng một số biện pháp
nghệ thuật miêu tả, so
sánh...
- Dùng một số biện pháp
nghệ thuật miêu tả, so
sánh...
2) Ghi nhớ
- So sánh, miêu tả
Bài tập 1?
- Hớng dẫn học sinh đọc
- Bài văn có tính chất
thuyết minh không?
Những phơng pháp thuyết
minh nào đã đợc sử dụng?
- Bài thuyết minh này có
ý nghĩa gì đặc biệt?
- Hớng dẫn học sinh
- Có vì cung cấp cho ngời
đọc tri thức về loài ruồi
- Giải thích nêu số lợng, so
sánh...
- Hình thức
- Cấu trúc
- Nội dung
IV. Luyện tập
Bài tập 1
- Có vì đã cung cấp cho ng-
ời ta tri thức về loài ruồi
- Giải thích, nêu rõ số liệu,
so sánh...
IV. Củng cố về nhà
1) Làm bài tập 1-2 SGK
2) Soạn bài: Luyện tập
8
Tuần 1
Tiết 5: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản
thuyết minh.
B. Chuẩn bị
Nhắc học sinh ôn tập lại bài sử dụng một só biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuýêt minh
C. Tiến trình dạy - học
1) ổn định - sĩ số lớp
2) Kiểm tra bài cũ
- Tại sao phải sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản- thuyết
minh. Đó là những biện pháp nghệ thuật nào?
3) Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (Máy chiếu) ghi bảng
- Chia lớp học thành 4 nhóm
- Giao đề bài cho mỗi nhóm
N1: Lập dàn ý chi tiết cho bài
thuyết minh về cái quạt
N2: Lập dàn ý cho đề bài sau:
Thuyết minh về cái bút
N3: Lập dàn ý cho đề bài : Em
hãy thuyết minh về chiếc nón
N4: Lập dàn ý chi tiết cho đề
bài: "Em hãy thuyết minh về
quyển vở"
- Giáo viên gọi học sinh trình
bày dàn ý chi tiết
- Đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì trong bài văn thuyết
minh?
- Học sinh chia theo 4 nhóm
- Học sinh làm theo nhóm
- Học sinh làm bài theo
nhóm
- Từng nhóm trình bày dàn ý
chi tiết, dự kiến cách sử
dụng biện pháp nghệ thuật
trong bài thuyết minh.
- Sử dụng biện pháp nghệ
thuật: Miêu tả, so sánh...
I) Luyện tập
- Ghi bảng
- Nhóm 1
II. Trình bày theo nhóm
- Nhóm 1: Đọc dàn ý
chi tiết
- Sử dụng biện pháp
nghệ thuật miêu tả, so
sánh.
9
Tuần 2:
Tiết 6: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
NS:12/8/ 2008
ND:19/8/2008
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản. Nguy cơ
chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất, nhiệm vụ cấp bách
của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà
bình.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả: Chứng cứ cụ thể, xác thực với
cách so sánh rõ ràng, chặt chẽ.
B. Chuẩn bị
- Soạn hệ thống câu hỏi theo mục tiêu bài dạy
- Đọc các tài liệu, báo chí về nguyên tử, hạt nhân, thanh sát vũ khí tại Irắc.
C. Tiến trình dạy - học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (Máy chiếu) ghi bảng
Hớng dẫn học sinh tìm
hiểu phần chú thích
- Em hiểu gì về tác giả?
- Học sinh tìm hiểu phần chú
thích
- Mác - Két - nhà văn Cô Lôm
bi- a sinh năm 1982, tác giả
của nhiều tiểu thuyết và tập
truyện ngắn theo khuynh hớng
hiện thực huyền ảo.
I) Tìm hiểu chú thích
1) Đọc
2) Tìm hiểu chú thích
a. Tác giả
- Mác - Két - nhà văn Cô
Lôm bi- a sinh năm 1982,
tác giả của nhiều tiểu
thyết và tập truyện ngắn
theo khuynh hớng hiện
thực huyền ảo.
- Em hãy nêu xuất xứ
của tác phẩm?
8- 1986 nguyên thủ 6 nớc ấn
Độ, Mê hi cô... họp lần thứ 2
và đã ra 1 bản tuyên bố kêu gọi
chấm dứt chạy đua vũ trang.
b. Tác phẩm
8- 1986
Nguyên thủ 6 nớc họp tại
10
Nhà văn Mắc- Két đợc mời
tham dự.
Văn bản này trích từ tham luận
của ông
Mê- Hicô lần 2 đã ra
tuyên bố kêu gọi chấm
dứt chạy đua vũ trang.
- Văn bản này trích từ
tham luận của Mác- Két
- Hớng dẫn học sinh đọc - Đọc theo hớng dẫn của giáo
viên
- Văn bản nhật dụng: Nghị
luận chính trị xã hội.
II. Đọc - tìm hiểu chung:
1) Đọc
2) Tìm hiểu chung
- Văn bản nhật dụng:
Nghị luận chính trị xã hội
- Nêu bố cục của văn
bản. Và em hãy nêu nội
dung của từng phần
- Bố cục gồm 3 phần
+ P1: Từ đầu => tốt đẹp => Nguy cơ chiến tranh
đang đè nặng
+ P2: Tiếp => xuất phát của nó => Chứng cứ cho sự nguy
hiểm và phi lý của chiến
tranh.
+ P3: Tiếp => hết => Nhiệm vụ của chúng ta
và đề nghị khiêm tốn của
tác giả
III. Phân tích
1) Nguy cơ chiến tranh
hạt nhân:
- Ngay phần đầu văn bản
có tính xác thực - cập
nhật không vì sao?
- Có tính xác thực và cập nhật:
Xác định thời gian cụ thể (8 - 8
-1986)
- Số liệu cụ thể và phép tính
đơn giản: Mỗi ngời đang ngồi
trên 1 thùng 4 tấn thuốc nổ.
11
- Tác giả đã đa ra những
số liệu nh thế nào?
=> Nếu nổ sẽ làm biến mất tất
cả không phải một lần mà 12
lần mọi dấu vết trên trái đất.
- Có nhận xét gì về việc
tác giả đa ra những dẫn
chứng đó (mục đích làm
gì)?
=> Phá huỷ các hành tinh
quanh mặt trời và 4 hành tinh
nữa...
=> Nêu ra nguy cơ khủng
khiếp của chiến tranh hạt nhân
=> Nêu ra nguy cơ khủng
khiếp của chiến tranh hạt
nhân
- Em nhận xét gì về cách
nêu các dẫn chứng đó
- Bằng số liệu cụ thể, xác thực,
đơn giản, dễ hiểu đã thu hút đ-
ợc ngời đọc, gây ấn tợng về
tính chất hệ trọng.
=> Tạo ấn tợng mạnh về
tính chất hệ trọng của vấn
để đáng đợc nói tới.
12
Tuần 2:
Tiết 7: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
NS: (tiết 2)
ND:
A. Mục tiêu bài dạy
(Nh tiết 6)
B. Chuẩn bị: Tìm hiểu về vấn đề vũ khí, chính trị tại Irắc trên các phơng tiện
thông tin
C. Tiến trình dạy - học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Máy chiếu (ghi bảng)
III. Phân tích
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu
phần 2
2) Sự nguy hiểm và phi lý
của chiến tranh
- Học sinh đọc đoạn 2 - 2 học sinh đọc a. Cuộc chạy đua vũ trang
chuẩn bị cho chiến tranh hạt
nhân làm mất đi khả năng để
con ngời đợc sống tốt đẹp
hơn.
- Để làm nổi bật nội dung
trung tâm, tác giả sử dụng
nghệ thuật gì?
- Nghệ thuật so sánh - So sánh
- Em hãy nêu những chi
tiết, hình ảnh so sánh mà
tác giả sử dụng
- Chỉ hái chiếc tàu ngầm
mang vũ khí hạt nhân là
đủ tiền xoá nạn mù chữ
cho toàn thế giới.
- Chiến tranh hạt nhân phản
lại sự tiến hoá của tự nhiên
- Theo em thế nào là lý trí
của tự nhiên
- Quy luật của tự nhiên
- Lô gíc tất yếu của tự
nhiên
- Quy luật của tự nhiên
- Theo em thì nguồn gốc
của sự tiến hoá của con ng-
ời, của tự nhiên diễn ra lâu
cha?
- Rất lâu rồi nó là kết quả
của quá trình tiến hoá lâu
dài, đợc tính bằng triệu
năm.
- Là kết quả lâu dài đựơc tích
luỹ bằng triệu năm (Triệu
năm con bớm mới bay đợc,
180 triệu năm bông hồng
mới nở)
- Nếu chiến tranh hạt nhân
nổ ra thì hậu quả nh thế
- Tiêu huỷ mọi thành quả
tiến hoá tự nhiên, trở về
-> Tiêu huỷ tất cả và trở
thành điểm xuất phát ban
13
nào? điểm xuất phát ban đầu đầu.
- Tác giả sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì?
- Nêu giả thiết - Nghệ thuật nêu giả thiết
- Qua việc nêu những giả
thiết đó, tác giả muốn nhấn
mạnh điều gì?
- Hiểm hoạ chiến tranh
hạt nhân đợc nhận thức
sâu sắc hơn ở Tính chất
phản tự nhiên phản tiến
hoá
- Tính chất phản tự nhiên,
phản tiến hoá.
Hớng dẫn học sinh đọc
đoạn 3
- Đọc đoạn 3 3) Nhiệm vụ ngăn chặn
chiến tranh hạt nhân
- Tác giả đã nêu ra giải
pháp gì
- Hớng ngời đọc đến thái
độ đấu tranh cho hoà bình
- Ngăn chặn nguy cơ chiến
tranh hạt nhân.
- Lợp nhà băng lu trữ trí
nhớ- Lợp nhà băng lu trữ
trí nhớ thảm hoạ
- Lợp nhà băng để không
quên những kẻ đã gây ra
thảm hoạ
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
Nghệ thuật (Tính thuyết
phục của văn bản)
- Luận điểm đúng đắn, hệ
thống luận chứng rành
mạch, đồng sức thuyết
phục, cách so sánh bằng
nhiều dẫn chứng, lời văn
nhiệt tình
- Luận điểm đúng đắn, hệ
thống luận chứng rành mạch,
đồng sức thuyết phục, cách
so sánh bằng nhiều dẫn
chứng, lời văn nhiệt tình
2) Nội dung
- Sau khi học xong, em có
suy nghỉ gì?
- Đấu tranh chống lại
chiến tranh hạt nhân, bảo
vệ hoà bình.
- Đấu tranh chống lại chiến
tranh hạt nhân, bảo vệ hoà
bình.
IV. Luyện tập
Phát biểu cảm nghĩ của em
sau khi đọc bài đấu tranh
cho một thế giới hoà bình
- Học sinh viết hình thức
1 bài văn
- Bài văn biểu cảm.
Tuần:
Tiết 8: Các phơng châm hội thoại (tiếp)
NS:
ND:
A. Mục tiêu
14
- Giúp học sinh nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách
thức và phơng châm lịch sự.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp
B. Chuẩn bị
- Đọc giáo trình về phong cách học, giao tiếp văn bản
- Soạn bài theo mục tiêu bài dạy
- Chuẩn bị đồ dùng máy đa năng
C. Tiến trình dạy - học
1) ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là phơng châm về lợng, phơng châm về chất, cho ví dụ
3) Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Máy chiếu
I/ Phơng châm quan hệ
1) Ví dụ
"Ông nói gà bà nói vịt"
Thành ngữ trên chỉ tình
huống giao tiếp nh thế
nào?
- Mỗi ngời một nội dung,
chủ đề khác nhau khi giao
tiếp
- Nội dung giao tiếp không có
quan hệ với nhau
- Theo em chuyện gì sẽ
xảy ra khi có tình huống
giao tiếp nh vậy?
- Ngời tham gia giao tiếp
không hiểu đợc nội dung
giao tiếp => không đạt đợc
mục đích giao tiếp
- Khi giao tiếp nh vậy sẽ dẫn
đến không đạt đợc mục đích
trong giao tiếp
- Qua đây rút ra bài học
gì?
2) Nhận xét bài học
- Khi giao tiếp cần nói
đúng vào đề tài giao tiếp,
tránh nói lạc đề
- Khi giao tiếp cấn nói đúng
vào đề tài giao tiếp tránh nói
lạc đề.
II/ Phơng châm cách thức
Hớng dẫn học sinh đọc
tìm hiểu phần II
1) Xét ví dụ
- Hai thành ngữ "Dây và
ra dây mứng, lúng búng
nh ngậm hột thị" dùng
để chỉ cách nói nh thế
nào?
- Cách nói dài dòng, liên
miên, lan man, không gẫy
gọn.
- Cách nói dài dòng, liên miên
lan man không gẫy gọn
- Cách nói không rĩo ràng
rành mạch
- Cách nói không rĩo ràng
rành mạch
15
- Có ảnh hởng đến giao
tiếp nh thế nào?
Ngời nghe không rõ ràng,
dễ nhầm lẫn => không đạt
đợc mục đích giao tiếp
=> Không đạt đợc mục đích
giao tiếp
2) Bài học
- Rút ra bài học gì? - Khi giao tiếp nói ngắn
gọn, rành mạch tránh nói
mơ hồ
III/ Phơng châm lịch sự
Vì sao ngời ăn xin và
cậu bé đều cảm thấy
mình đã nhận đợc từ ng-
ời kia một cái gì đó.
- Đều nhận đợc tình cảm,
từ cách c xử giao tiếp của
ông lão và cậu bé
1) Ví dụ:
- Nhận đợc tình cảm tôn trọng
- Rút ra bài học gì trong
giao tiếp
- Khi giao tiếp cấn tế nhị và
tôn trọng ngời khác
2) Bài học
Học sinh đọc bài tập 1 IV/ Luyện tập
Bài 1
- Những câu tục ngữ - ca
dao (trong SGK đã
khẳng định điều gì?)
- Khẳng định vai trò của
ngôn ngữ trong đời sống
=> nên chú ý lời lẽ lịch sự
trong giao tiếp.
- Khẳng định vai trò của ngôn
ngữ trong đời sống "chim
khôn kêu .... ngời khôn nói...."
Bài 2:
Phép tu từ nào liên quan
đến phơng châm lịch sự?
- Phép tu từ từ vựng đó là:
"Nói giảm nói tránh".
- Phép tu từ "Nói giảm nói
tránh"
V/ Hớng dẫn về nhà
1) Học phơng châm hội thoại
2) Làm bài tập 3, 4, 5 sách
giáo khoa trang 23, 24
3) Soạn bài:"Sử dụng yếu tố
miêu tả trong văn bản TM".
Tuần 2
Tiết 9: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuýêt minh
NS:
ND:
A. Mục tiêu bài học
- Giúp học sinh hiểu đựơc văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu
tố miêu tả thì văn luận mới hay.
b. Chuẩn bị
- Đọc tài liệu tham khảo về văn bản thuyết minh
16
- Soạn hệ thống câu hỏi theo mục tiêu bài dạy
- Chuẩn bị đồ dùng máy chiếu đa năng
c. Tiến trình dạy - học
1) Kiểm tra bài cũ
Văn bản thuyết minh có thể sử dụng một số biện pháp nghệ thuật nào? Đọc
một đoạn văn thuyết minh làm ví dụ.
2) Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Máy chiếu
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu
phần 1
- Học sinh tìm hiểu I/ Tìm hiểu yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh
Hớng dẫn học sinh đọc
đoạn văn
- tìm hiểu đoạn văn 1) Tìm hiểu đoạn văn
- Theo em nhan đề đoạn
văn là gì?
Nói về cây chuối, vai trò của
cây chuối đối với đời sống
vật chất và tinh thần của ng-
ời Việt Nam từ xa tới nay.
- Thái độ của con ngời
- Vai trò của cây chuối đối
với đời sống vật chất, tinh
thần
- Thái độ của con ngời
trong việc sử dụng loài
chuối
Chỉ ra trong văn bản
những câu văn thuyết minh
- Nhà nào cũng có chuối,
quả chuối là một món ăn.
- Nhà nào cũng có chuối,
quả chuối là một món ăn.
- Mỗi cây chuối đều cho một
buồng
- Mỗi cây chuối đều cho
một buồng
- Quả chuối có tác dụng làm
da dẻ mịn màng
- Quả chuối có tác dụng
làm da dẻ mịn màng
- Chuối xanh nấu với các
loại thực phẩm
- Chuối xanh nấu với các
loại thực phẩm
- Em hãy chỉ ra những câu
văn miêu tả
- Đi khắp Việt Nam, nơi đâu
ta cũng gặp những cây chuối
thân mềm vơn lên nh những
trụ cột nhẵn bóng, toả ra làm
tán lá xanh mớt, che rợp từ
vờn tợc đến núi rừng.
- Đi khắp Việt Nam, nơi
đâu ta cũng gặp những cây
chuối thân mềm vơn lên
nh những trụ cột nhẵn
bóng, toả ra làm tán lá
xanh mớt, che rợp từ vờn t-
ợc đến núi rừng.
- Em có thể thêm vào bài
văn những câu văn miêu tả
- Chuối với thân tròn mọng
nớc, lá xanh rờn, xào xạc
- Chuối với thân tròn mọng
nớc, lá xanh rờn, xào xạc
17
nào nữa không? bay trong gió bay trong gió
- Đa những câu văn miêu tả
vào văn bản thuýêt minh có
tác dụng gì?
- Bài văn thuyết minh cụ thể,
sinh động hấp dẫn ngời đọc
- Bài văn thuyết minh cụ
thể, sinh động hấp dẫn ngời
đọc
II/ Ghi nhớ
- Theo em để bài văn
thuyết minh đợc cụ thể sinh
động, hấp dẫn cần chú ý
điều gì?
- Để thuyết minh cho cụ thể
sinh động, hấp dẫn, bài
thuyết minh có thể kết hợp
sử dụng yếu tố miêu tả
- Để thuyết minh cho cụ
thể sinh động, hấp dẫn, bài
thuyết minh có thể kết hợp
sử dụng yếu tố miêu tả
- Yếu tố miêu tả có tác
dụng gì?
- Làm đối tợng thuýêt minh
đợc nổi bật, gây ấn tợng
- Làm đối tợng thuýêt minh
đợc nổi bật, gây ấn tợng
III/ Luyện tập
Bài 2
Chỉ ra các yếu tố miêu tả
trong đoạn văn sau
- Tách........, nó có tai. Chén
của ta không có tai
- Tách........, nó có tai. Chén
của ta không có tai
- Khi mời ai thì bủng hoá
tay mà mời
Tuần 2:
Tiết 10: Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh
NS
ND:
a. mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh.
b. Chuẩn bị
- Nêu đề bài cho học sinh chuẩn bị ở nhà
- Soạn bài, lập dàn ý cho đề bài
c. Tiến trình dạy - học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
18
- Giáo viên hớng dẫn
học sinh chuẩn bị bài ở
nhà
- Học sinh chuẩn bị bài học ở nhà. I/ Chuẩn bị ở nhà của
học sinh
Đề bài Con trâu ở làng quê Việt Nam Đề bài: Con trâu ở
làng quê Việt Nam
- Em hãy giải thích đề
bài
- Thuyết minh. Con trâu trong việc
đồng áng
Tìm lập dàn ý
Mở bài: Giới thiệu chung về con
trâu trên đồng ruộng Việt Nam
Mở bài: Giới thiệu
chung về con trâu trên
đồng ruộng Việt Nam
Thân bài:
- Con trâu trong nghề làm ruộng
- Con trâu trong lễ hội
- Con trâu trong nghề
làm ruộng
- Con trâu trong lễ hội
II/ Luyện tập
Học sinh vận dụng yếu
tố miêu tả trong việc giới
thiệu
Học sinh vận dụng yếu tố miêu tả
trong việc giới thiệu
1) Học sinh làm bài
theo tổ
- Mỗi tổ một phần
Con trâu ở làng quê Việt
Nam
Tổ 1: Con trâu ở làng quê Việt
Nam
Con trâu trong việc làm
ruộng
Tổ 2: Con trâu trong việc làm
ruộng
Con trâu với tuổi thơ ở
nông thôn
Tổ 3: Con trâu với tuổi thơ ở nông
thôn
2) Thực hiện viết
đoạnvăn: Theo 4 tổ
1) Em hãy viết bài văn hoàn chỉnh
có yếu tố miêu tả từ đề bài trên.
2) Soạn bài "Tuyên bố..."
III/ Hớng dẫn về nhà
19
Tuần 3:
Tiết 11: Tuyên bố thế giới về sự sống còn quyền đợc bảo vệ
và phát triển của trẻ em
NS:
ND:
a. Mục tiêu
Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay,
tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế với vấn đề bảo vệ,
chăm sóc trẻ em
b. Chuẩn bị
- Tìm hiểu một số điều luật về quyền trẻ em
- Soạn hệ thống câu hỏi theo mục tiêu bài dạy
c. Tiến trình dạy - học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Máy chiếu
I/ Đọc - Tìm hiểu chú
thích
- Hớng dẫn học sinh Tìm hiểu chú thích 1) Đọc
2) Tìm hiểu chú thích
- Em hiểu gì về xuất xứ tác
phẩm
- Là toàn bộ lời tuyên bố
của hội nghị cấp cao thế
giới về trẻ em họp tại trụ
sở LHQ Niu Oóc ngày
30/91990
- Là toàn bộ lời tuyên bố
của hội nghị cấp cao thế
giới về trẻ em.
II/ Đọc tìm hiểu chung
- Theo em kiểu loại văn bản
là gì
- Văn bản nhật dụng - Văn bản nhật dụng
- Nghị luận chính trị xã
hội
- Nghị luận chính trị xã
hội
Nếu bố cục của văn bản và
nêu nội dung của từng phần
đó
- Phần mở đầu
=> lý do của bản tuyên bố
(sự thách thức của tình
hình
=> Lý do của bản tuyên
bố
20
P2: Cơ hội => Những điều kiện thuận
lợi để thực hiện nhiệm vụ
P3: Nhiệm vụ => Những nhiệm vụ cụ
thể
III/ Phân tích
1) Những thách thức
- Đã nêu lên thách thức nh
thế nào?
- Bị trở thành nạn nhân cả
chiến tranh và bạo lực,
phân biệt chủng tộc
- Bị trở thành nạn nhân cả
chiến tranh và bạo lực,
phân biệt chủng tộc
- Chịu đựng thảm hoạ đói
nghèo
- Chịu đựng thảm hoạ đói
nghèo
- Tình trạng vô gia c, dịch
bệnh
- Tình trạng vô gia c, dịch
bệnh
- Tình trạng mù chữ, môi
trờng xuống cấp
- Nhận xét cách nêu vấn đề - Toàn diện, đầy đủ -Toàn diện, đầy đủ mọi
mặt
21
Tuần 3:
Tiết 12: Tuyên bố thế giới về sự sống còn
Quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em
NS:
ND:
a. Mục tiêu cần đạt
Nh tiết 11
b. Chuẩn bị
- Đọc tài liệu về quyền trẻ em
- Soạn hệ thống câu hỏi theo mục tiêu bài dạy
- Chuẩn bị đồ dùng, máy chiếu đa năng
c. Tiến trình dạy - học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng (máy chiếu)
III/ Phân tích
2) Những cơ hội
Theo em tác giả đã nêu
ra những thuận lợi gì để
thực hiện quyền trẻ em?
- Liên kết lại các quốc gia
cùng có ý thức cao
- Liên kết lại các quốc gia
cùng có ý thức cao
- Hợp tác đoàn kết các quốc
gia ngày càng có hiệu quả.
Đã có công ớc quyền trẻ em
- Hợp tác đoàn kết các quốc
gia ngày càng có hiệu quả.
Đã có công ớc quyền trẻ em
Em hãy trình bày những
suy nghĩ về điều kiện
của đất nớc ta hiện tại
Sự quan tâm cụ thể của
Đảng, Nhà nớc, sự nhận thức
và tham gia tích cực của
nhiều tổ chức xã hội
Sự quan tâm cụ thể của
Đảng, Nhà nớc, sự nhận thức
và tham gia tích cực của
nhiều tổ chức xã hội
3) Nhiệm vụ
- Gọi học sinh đọc từ
mục 10- 17
- Học sinh đọc
- Nêu ra những nhiệm
vụ gì?
- Tăng cờng sức khoẻ và chế
độ dinh dỡng.
- Tăng cờng sức khoẻ và chế
độ dinh dỡng.
- Giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ em - Giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ em
- Trẻ em mồ côi có hoàn
cảnh khó khăn cần đợc quan
tâm nhiều hơn nữa.
- Trẻ em mồ côi có hoàn
cảnh khó khăn cần đợc quan
tâm nhiều hơn nữa.
22
(Học sinh tóm tắt)
- Giáo viên khái quát
nêu trên bảng chiếu
(liệt kê .........)
- Bảo vệ quyền trẻ em có
ý nghĩa gì?
- Là quốc sách hàng đầu mỗi
quốc gia
4) ý nghĩa vấn đề
- Là quốc sách hàng đầu mỗi
quốc gia
- Nhận ra đựơc trình độ văn
minh của xã hội
- Nhận ra đựơc trình độ văn
minh của xã hội
- Nêu nghệ thuật của văn
bản
IV/ Tổng kết
1) Nghệ thuật
- Nêu nghệ thuật của văn
bản
- Nghị luận chính trị - xã hội - Nghị luận chính trị - xã hội
- Rõ ràng, có tính thuyết
phục cao
- Rõ ràng, có tính thuyết
phục cao
- Dẫn chứng cụ thể xác thực
2) Nội dung
- Khẳng định bảo vệ quyền
lợi, chăm lo đến sự phát triển
của trẻ em có ý nghĩa cấp
bách toàn cầu
V/ Hớng dẫn về nhà
1) Nêu suy nghĩ của em
2) Soạn bài "Các phơng
châm......".
Tuần 3:
Tiết 13: Các phơng châm hội thoại
NS:
ND:
a. Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh nắm đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa phơng châm hội thoại
và tính huống giao tiếp
- Hiểu đợc phơng châm hội thoại không phải là những quy luật bắt buộc
trong mọi tình huống giao tiếp...
23
b. Chuẩn bị
- Đọc giáo trình, tài liệu về phơng châm hội thoại, vì giao tiếp
- Soạn hệ thống câu hỏi theo mục tiêu bài dạy
c. Tiến trình dạy - học
1) ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là phơng châm quan hệ?
- Thế nào là phơng châm cách thức?
3) Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng (máy chiếu)
I/ Quan hệ giữa các phơng
châm hội thoại với tình
huống giao tiếp
Hớng dẫn học sinh tìm
hiểu ví dụ
- Học sinh đọc tìm hiểu ví
dụ
1) Ví dụ
Theo em nhân vật chàng
rể có tuân thủ phơng
châm hội thoại không?
(Phơng châm lịch sự)
- Trong tình huống giao
tiếp khác có thể đợc coi là
lịch sự, thể hiện sự quan
tâm đến ngời khác
- Đã gây rối làm phiền hà
cho ngời khác
- Từ đây em hãy nêu ra
kiểu tình huống mà lời
hỏi thăm kiểu nh trên đ-
ợc dùng thích hợp
- Học sinh nêu những tình
huống giao tiếp phù hợp
với loại câu hỏi thăm trên
- Đa ra một số loại câu hỏi
và một số tình huống giao
tiếp nhất định
2) Bài học
- Từ đây em rút ra nhận
xét, bài học gì?
- Việc vận dụng các phơng
châ hội thoại, cần phù hợp
với đặc điểm của tình
huống giao tiếp
- Vận dụng phơng châm
hội thoại cần phù hợp với
đặc điểm của tình huống
giao tiếp
- Hớng dẫn học sinh tìm
hiểu ví dụ
- Hớng dẫn học sinh tìm
hiểu phần 2
II/ Những trờng hợp không
tuân thủ phơng châm hội
thoại
1) Ví dụ
- Theo em câu trả lời của
Ba có đáp ứng nhu cầu
không?
- Không - Không
- Có phơng châm hội
thoại nào đã không đợc
tuân thủ
- Phơng châm về lợng - Không cung cấp luợng
thông tin nh An muốn
24
Theo em vì sao ngời nói
không tuân thủ phơng
châm ấy?
- Vì không biết chính xác
chiếc máy bay đầu tiên trên
thế giới đợc chế tạo vào
năm nào?
- Không biết chính xác
thông tin của ngời hỏi để
trả lời
- Em hãy tìm những tình
hớng tơng tự
- Học sinh tìm tình huống
tơng tự
- Thầy giáo khái quát
- Khi nói "Tiền bạc chỉ
là tiền bạc" thì có phải
ngời nói không tuân thủ
phơng châm về lợng
không?
- Xét về nghĩa tờng minh
thì câu này không tuân thủ
phơng châm hội thoại
- Xét về nghĩa tờng minh
thì câu đó không tuân thủ
phơng châm về lợng
- Xét về hàm ý thì câu đó
có ý nghĩa rộng và vẫn đảm
bảo phơng châm về lợng
2. Bài học
- Theo em những trờng
hợp không tuân thủ ph-
ơng châm hội thoại
- Ngời nói vô ý, vụng về,
thiếu văn hoá
- Ngời nói vô ý, vụng về,
thiếu văn hoá
- Ngời nói phải u tiên cho
phơng châm hội thoại
- Ngời nói phải u tiên cho
phơng châm hội thoại
- Ngời nói muốn gây sự
chú ý để ngời nghe hiểu
câu nói hàm ý nào đó
- Ngời nói muốn gây sự chú
ý để ngời nghe hiểu câu nói
hàm ý nào đó
Tuần 3
Tiết 14 - 15: Viết bài tập làm văn số 1
a. Mục tiêu
- Giúp học sinh viết đợc bài văn thuyết minh theo yêu cầu có sử dụng biện
pháp nghệ thuật, miêu tả một cách hợp lý, có hiệu quả.
b. Chuẩn bị
- Nghiên cứu - thống nhất nhóm song song, ra đề bài
25