Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Bài giảng Tự chọn toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.26 KB, 13 trang )

Ngày soạn: 16/01/07 Ngày dạy: 18/01/07
Tuần :19 Tiết : 1+2
Chủ đề :3 SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS nắm được tập hợp các số nguyên và biểu diễn chúng trên trục
số.Nắm chắc phép cộng hai số nguyên , tính chất phép cộng hai số nguyên.
- Kó năng: Rèn luyện HS kó năng biểu diễn các số nguyên trên trục số, nhận
biết hai số đối nhau, cộng hai số nguyên cùng dấu, hai số nguyên khác dấu.
- Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính các, ham thích học bộ môn
toán.
II. CHUẨN BỊ :
- Chuẩn bò của GV: Sách bài tập nâng cao và một số chuyên đề toán 6
Sách bài tập toán 6.
- Chuẩn bò của HS: Sách bài tập toán 6
Ôn lại các phần đã học trong chương II.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1) n đònh tình hình lớp: (1 ph) Kiểm tra só số HS.
2) Bài mới: Tiết: 01
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
20
ph
Hoạt động 1:
GV: Ôn lại lí thuyết cho
HS.
GV: Nêu lí thuyết phần
nâng cao.
1. Với a, b

Z bao giờ
cũng có một và chỉ một
trong ba trường hợp a=b


hoặc a>b hoặc a<b.
2.Với a, b, c

Z nếu
Lí thuyết:
1. Tập hợp
{ }
;...3;2;1;0;1;2;3...
−−−
gồm các số 0, các số 1;
2; 3; …(số nguyên
dương) và các số -1;-
2;-3;…(số nguyên âm)
được gọi là tập hợp các
số nguyên, kí hiệu Z.
2. Số đối của a kí hiệu
–a.
3. Giá trò tuyệt đối của
một số nguyên a, kí
hiệu
a
Nếu a=0 thì
a
=0
Nếu a>0 thì
a
=a
27
24
ph


a<b;b<c thì a<c (t/c bắc
cầu).
3. Kí hiệu “hoặc”; kí hiệu
“và”



B
A
Nghóa là A hoặc B



B
A
Nghóa là A và B
Hoạt động 2:
GV: Tìm x

Z biết:
a)
x
=4
b)
x
<4
c)
x
>4

GV: Yêu cầu HS lên
bảng giải.
GV: trong trường hợp
tổng quát ta cũng chứng
minh được rằng: Với a

Z; k

N* thì

kakka
<<−⇔<
GV: Tương tự em hãy nêu
trường hợp tổng quát.
GV: Cho A=
{ }
9/
−>∈
xZx
B=
{ }
4/
−<∈
xZx
C=
{ }
2/
−≥∈
xZx
Tìm A

;B

ACCB
∩∩
;
.
GV: A,B,C gồm những
phần tử nào? Sau đó tìm
giao của các tập hợp.
GV: Tìm các giá trò thích
hợp của a và b :
a)
11100
−>
a
b)
60099
−>−
a
HS: VD: x>3 hoặc x<-3
viết là



−<
>
3
3
x
x

x>-5 và x<5 viết là
-5<x<5
hay



<
−>
5
5
x
x
HS: Lên bảng trình bày.

HS: trong trường hợp tổng
quát ta cũng chứng minh
được rằng: Với a

Z; k

N* thì




−<
>
⇔>
ka
ka

ka
HS: lên bảng trình bày.
Nếu a<0 thì
a
=-a
II. Bài tập:
1. a)
x
=4

x=4
hoặc x=-4, viết gọn x=
±
4
b)
x
<4 hoặc
x

{ }
3;2;1;0
{ }
3;2;1;0
±±±∈⇔
x

-4<x<4
c)
x
>4

{ }
;....7;6;5
∈⇔
x
{ }
;...7;6;5
±±±∈⇔
x

x>4 hoặc x<-4



−<
>

4
4
x
x
2. A

B=
{ }
8;7;6;5
−−−−
B

C=
φ

C

A=
{ }
;...2;1;0;1;2
−−
3.Giải:
a) a
{ }
9;...;3;2;1

b) a
{ }
5;4;3;2;1

28
c)
cbacb
−<−
3
d)
85ccab
−<−
GV: Gọi HS lên bảng
trình bày.
HS: lên bảng trình bày.
c) a
{ }
2;1;0


d)
{ }
99;...;87;86

ab
Tiết :02
TG Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
15
ph
Hoạt động 1
GV:Yêu cầu HS nêu
quy tắc cộng hai số
nguyên?
GV: Em hãy nêu tính
chất của phép cộng các
số nguyên?
GV: Người ta viết
HS: Nêu quy tắc
cộng hai số nguyên
cùng dấu và cộng
hai số nguyên khác
dấu như SGK.
HS: nêu như SGK.
I. Lí thuyết:
1. Cộng hai số nguyên cùng
dấu: Ta cộng hai giá trò tuyệt
đối rồi đặt trước kết quả dấu
chung.

2. Cộng hai số nguyên khác
dấu :
-Cộng hai số đối nhau : Tổng
bằng 0
-Cộng hai số nguyên khác dấu
không dối nhau: Ta tìm hiệu
hai giá trò tuyệt đối và đặt
trước kết quả dấu của số có
giá trò tuyệt đối lớn hơn.
3. Tính chất phép cộng các số
nguyên .
-Tính chất giao hoán:
Với mọi a,b

Z thì a+b=b+a
-Tính chất kết hợp:
Với mọi a, b, c

Z thì
a+(b+c) = (a+b)+c
-Cộng với số 0:
Với mọi a

Z thì a+0=a
-Cộng vơí số đối:
nếu a và b đối nhau thì a+b=0
Ngược lại nếu a+b=0 thì a=-b;
b=-a
29
25

ph




=
a
a
a
nếu
0
0
<

a
a
Ta chứng minh được
rằng giá trò tuyệt đối
của một tổng hai số
nguyên thì nhỏ hơn
hoặc bằng tổng các giá
trò tuyệt đối của chúng:
Với mọi a,b

Z thì
baba
+≤+
GV: Dấu bằng xảy ra
khi nào?
Hoạt động 2:

GV: Cho x
{ }
10...;3;2;1;0;1;2;3
−−−∈
y
{ }
5;...;1;0;1
−∈
Biết : x+y=3, tìm x và y.
GV: Hướng dẫn HS và
yêu cầu HS lên bảng
giải.
GV: Tính nhanh :
a) -37+54+(-70)+
(-163)+246
b) -359+181+
(-123)+350+(-172)
c) -69+53+46+(-94)+
(-14)+78.
GV: Kết hợp vói các số
sao cho tròn trăm, tròn
chục,các số đối nhau.
Gọi HS lên bảng thực
hiện phép tính nhanh.
GV: Cho x và y là
HS: Dấu = xảy ra
khi và chỉ khi a và b
cùng dấu hoặc khi
a=0 hoặc khi b=0.
HS: lên bảng giải.

Ba HS lên bảng thực
hiện 3 câu.
Số nguyên lớn nhất
có 3 chữ số là 999.
II. Bài tập:
1)Vì x+y=3 nên.
2)Tính nhanh:
a)
( ) ( ) ( )
[ ]
( )
701633724654
−+−+−++
= 300+(-200)+(-70) = 30
b) (181+350)+
( )
[ ]
( )
123172359
−+−+−
=531+(-531)+(-123)=-123
c)
( ) ( ) ( )
[ ]
784653149469
+++−+−+−
=-177+177=0
3) Giá trò lớn nhất của x và y
là 999+999=1998
Giá ttrij nhỏ nhất của x+y là

30
x -2 -1 0 1 2 3 4
y 5 4 3 2 1 0 -
1
những số nguyên có 3
chữ số . Tìm giá trò lớn
nhất và giá trò nhỏ nhất
của tổng x+y.
GV: Số nguyên lớn nhất
có 3 chữ số là số nào?
Số nguyên nhỏ nhất có
3 chữ số là số nào? Tìm
tổng của chúng.
Số nguyên nhỏ nhất
có 3 chữ số là -999.
(-999)+(-999) = -1998
3) Dặn dò:(5ph)
-Coi lại các bài tập đã giải.
-Làm các bài tập sau:
1) Tính tổng :
a) S
1
= a+
a
với a

Z
b) S
2
= a+

a
+a+
a
+…+a với a

Z_ và tổng có 101 số hạng.
2) Cho 18 số nguyên sao cho tổng của 6 số bất kì trong các số đó đều là một số
âm. Giải thích vì sao tổng của 18 số đó cũng là một số âm? Bài toán còn đúng
không nếu thay 18 số bởi 19 số.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
31

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×