Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.72 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Các chỉ số dịch tễ
cần theo dâi
Bệnh cúm gia cầm thể (HPAI)
độc lực cao
BÖnh Newcastle
<b>C n nguyên gây </b>
<b>bệnh </b> Virut thuộc họ OrthomyxoVirut Virut thuéc hä MyxoVirut cã cïng ngn gèc víi Virut Cóm
<b>Tuổi mắc bệnh </b> Tất c các lứa tuổi trên đều có thể ả
mắc bệnh song phổ biến nhất là
ở gà từ 4-64 tuần tuổi (tức là từ
22-450 ngày tuổi)
BÖnh x y ra không phụ thuộc vào tuổi
của gà (tức là có thĨ x y ra bÊt cø ả
lóc nµo)
<b>Mùa vụ </b> X y ra quanh n m, nh ng dễ bùng ả ă
phát vào mùa đơng, xn(khơng
phụ thuộc vào mùa vụ khí hậu)
X y ra quanh n m nh ng dễ bùng phát ả ă
vào mùa đông, xuân(không phụ
thuộc vo mựa v khớ hu
<b>Loại gia cầm bị </b>
<b>bệnh </b> Gia cầm, thủy cầm và hoang cầm,loài lông vũ: gà, ngan, vÞt,
cót… có, vĐt, khiÕu, sáo, chim
sẻ, cò, vạc, le le, mồng mồng
vịt , ngỗng trời
Ch cú loi g, thuc gia cm v hoang
cầm: Gà, cút, bồ câu, đà điểu,
chim sẻ, sáo, vẹt, khiếu…song
Newcastle không thấy ở loài thủy
cầm(vịt, ngan, ngỗng, le le, mồng,
két, vạc, vịt trời…)
<b>TÝnh chÊt dÞch </b> DÞch nguy hiểm, dạng phát nhanh,
<b>HPAI</b> <b>BƯnh Newcastle</b>
<b>1. ThĨ </b>
<b>hiƯn </b>
<b>bƯnh </b>
Qu¸ cÊp tÝnh (2003 - 2007)
CÊp tÝnh (2007 - 2009) CÊp tÝnh (dạng phát nhanh)D ới cấp(dạng phát trung bỡnh)
MÃn tính không điển hỡnh(dạng phát chậm)
<b>2. Các </b>
<b>biểu </b>
<b>hiện </b>
<b>sốt</b>
- Sốt cao, ch y n ớc mắt, n ớc mũi
- Mào tích thâm, phù nề, s ng phù
đầu tr ớc 2008 rÊt phỉ biÕn thì
nay Ýt thÊy phï nỊ mµo tÝch
mà thấy phổ biến là mào
thâm, tụt và qu n lại
- Sốt cao, chy n ớc mắt, n ớc mũi,miệng
-Mào tích không s ng, không
phù nề mà chỉ thâm, tụt xuống và qu n lại
<b>Tiêu hóa</b> - Ch y d·i, diỊu chøa nhiỊu thøc ả
n kh«ng tiêu
Ch y dÃi, diều chứa nhiều hơi hoặc thức n không tiêu
<b>Hụ hp </b> - Ho hen. Tr ớc đây hay bị ngạt,
v y mỏ khạc đờm lẫn máu, ả
- BƯnh l©y lan nhanh
- ThĨ cÊp tÝnh: đ rị, bn ngđ khó thở và
ngạt. Vùng họng có mµng giả
- Thể d ới cấp; ho hen, loặc xoặc kèm theo
tiếng “tc” miệng hé mở để hít khí
<b>Thần kinh</b> Gà ốm, l ời vận động, hay nằm.
Nhiều gà đi run rẩy, đi không
v ng hoặc co giật đầu và cổ ữ
Gà bị bệnh tụ đống vào góc chuồng
hoặc đứng lẻ loi mắt nhắm nghiền,
bại chân, bai cánh hoặc ngoẹo đầu,
ngoẹo cổ
<b>T</b>ỡ<b>nh trạng đàn gà </b> Tr ớc đây thể trạng đàn gà suy
sụp nhanh chết trong 2-3 ngày
thỡ nay ph i sau 7-10 ngày ả
thậm chí kéo dài 2-3 tuần (mức
độ suy sụp gi m dần từ rất ả
khốc liệt, đến kéo dài)
+Thể cấp: Thể trạng đàn gà xấu đi
nhanh chóng
+Thể d ới cấp: 7-15 ngày sau khi phát
bệnh đàn mới suy sụp
+Thể không điển hỡnh: thể trạng đàn
gà rất ít bị thay đổi trong 2-3 tuần
đầu. àn gà vẫn n uống bđ ă ỡnh th ờng
nh ng ngày nào cũng thấy gà chết,
chết r i rác.ả
<b>Mức độ nă</b> - Tr ớc đây gi m n rồi bỏ n ả ă ă
hẳn trong 1-2 ngày. Nay đàn gà
vẫn n, nh ng nh ng con ốm ă ữ
thỡ gi m n bỏ n rồi chết ả ă ă
trong khi c đàn hầu hết vẫn ả
đang n ( n cứ n và ốm cứ ă ă ă
ốm rồi chết cứ chết)
+ThĨ cÊp: µn gµ bá n ngay sau khi đ ă
ph¸t
+ThĨ d íi cÊp:gi m n từ từ