Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Bài giảng lịch sử - địa lí - cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (623.38 KB, 106 trang )

Kế hoạch bài học LS & ĐL 4
Lòch sử và đòa lí
Bài : MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I.Mục tiêu :
- HS biết được vò trí đòa lí ,hình dáng của đất nước ta .
- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung 1 lòch sử , 1 tổ quốc .
- HS biết được một số yêu cầu khi học môn lòch sử , đòa lí và yêu thích môn học này,
yêu thiên nhiên , yêu tổ quốc .
II.Chuẩn bò:
-Bản đồ Việt Nam , bản đồ thế giới .
-Hình ảnh 1 số hoạt động của dân tộc ở 1 số vùng .
III.Hoạt động trên lớp :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC: Giới thiệu về môn lòch sử và đòa lý.
3.Bài mới:
Giới thiệu: Ghi tựa.
*Hoạt động cả lớp:
-GV giới thiệu vò trí của nước ta và các cư dân ở
mỗi vùng (SGK). –Có 54 dân tộc chung sống ở
miền núi, trung du và đồng bằng, có dân tộc sống
trên các đảo, quần đảo.
*Hoạt động nhóm:GV phát tranh cho mỗi nhóm.
-Nhóm I: Hoạt động sản xuất của người Thái
-Nhóm II: Cảnh chợ phiên của người vùng cao.
-Nhóm III: Lễ hội của người Hmông.
-Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó.
-GV kết luận: “Mỗi dân tộc sống trên đất nước
VN có nét Văn hóa riêng nhưng điều có chung một
tổ quốc, một lòch sử VN.”


4.Củng cố :
*Hoạt động cả lớp:
-Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm nay ông
cha ta phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước,
giữ nước.
-Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước của ông
cha ta?
-GV nhận xét nêu ý kiến – Kết luận: Các gương
đấu tranh giành độc lập của Bà Trưng, Bà Triệu,
Trần Hưng Đạo, Ngô Quyền, Lê Lợi … đều trải
qua vất vả, đau thương. Biết được những điều đó
các em thêm yêu con người VN và tổ quốc VN.
5.Dặn dò:
-HS lặp lại.
-HS trình bày và xác đònh trên bản đồ VN
vò trí tỉnh, TP em đang sống.
-HS các nhóm làm việc.
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- 4 HS kể sự kiện lòch sử.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp lắng nghe.
Giáo viên: Lý Thị Ngọc Dung Trang 1
Tuần 1
Kế hoạch bài học LS & ĐL 4
-Để học tốt môn lòch sử , đòa lý các em cần quan
sát, thu nhập tài liệu và phát biểu tốt.
-Xem tiếp bài “Làm quen với bản đồ”
Lòch sử và đòa lí
Bài : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I.Mục tiêu :

-HS biết nêu đònh nghóa đơn giản về bản đồ. Một số yếu tố của bản đồ như trên,
phương hướng, ký hiệu.
-Bước đầu nhận biết các ký hiệu của một số đối tượng đòa lý trên bản đồ.
II.Chuẩn bò :
-Một số bản đồ Việt Nam, thế giới.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-Môn lòch sử và đòa lý giúp em biết gì?
-Tả cảnh thiên nhiên và đời sống nơi em ở?
- GV nhận xét – đánh giá.
3.Bài mới:
-Giới thiệu bài: Bản đồ.
*Hoạt động cả lớp :
-GV treo bản đồ TG, VN, khu vực …
-Gọi HS đọc tên các bản đồ đã treo.
-Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi
bản đồ.
-GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
+KL “Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực
hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất
đònh”.
*Hoạt động cá nhân :
-HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK) và trả lời.
+Ngày nay,muốn vẽ bản đồ ta thường làm như
thế nào?
+Tại sao cũng là bản đồ VN mà hình 3 (SGK) lại
nhỏ hơn bản đồ VN treo trên tường?
*Một số yếu tố bản đồ :

*Hoạt động nhóm :
+Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+Trên bản đồ người ta qui đònh các phương
hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
-Bảng chú giải ở hình 3 (SGK) có những ký hiệu
nào ? Ký hiệu bản đồ dùng làm gì?
-3 HS trả lời.
-HS khác nhận xét.
-HS trả lời:
Bản đồ TG phạm vi các nước chiếm 1 bộ
phận lớn trên bề mặt trái đất.
Bản đồ VN hay khu vực VN chiếm bộ
phận nhỏ.
-HS trả lời.
-Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ
tinh, thu nhỏ theo tỉ lệ.
-Tỉ lệ thu nhỏ khác nhau.
-HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhóm khác bổ sung và hoàn thiện câu
trả lời.
Giáo viên: Lý Thị Ngọc Dung Trang 2
Kế hoạch bài học LS & ĐL 4
-GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
* Hoạt động nhóm đôi: Thực hành vẽ 1 số ký hiệu
bản đồ.
-HS quan sát bản chú giải ở bản đồ hình 3 (SGK)
-Vẽ 1 số đối tượng đòa lý như biên giới, núi, sông,
Thủ đô, Thành phố, mỏ …
-GV nhận xét đúng/ sai

4. Tổng kết –dặn dò :
-Bản đồ để làm gì ?
-Kể 1 số yếu tố của bản đồ.
-Xem tiếp bài “Làm quen với bản đồ (tiếp
theo)”.
-2 HS thi từng cặp.
-1 em vẽ, 1 em ghi ký hiệu đó thể hiện
gì.
- Hs trả lời
Lòch sử và đòa lí
Bài : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
-HS biết được trình tự các bước sử dụng bản đồ.
-Xác đònh được 4 hướng Bắc, Nam, Đông, Tây theo qui ước trên bản đồ.
-Tìm 1 số đối tượng đòa lý dựa vào bản chú giải của bản đồ.
II.Chuẩn bò :
-Bản đồ đòa lý tự nhiên VN.
-Bản đồ hành chánh VN.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-Bản đồ là gì?
-Kể 1 vài đối tượng được thể hiện trên bản đồ?
- Gv nhận xét ghi điểm
3.Bài mới:
-Giới thiệu : Cách sử dụng bản đồ.
*Thực hành theo nhóm :
-Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì?
+Đọc tên bản đồ để biết thể hiện nội dung gì?

+Xem bảng chú giải để biết ký hiệu đối tượng
đòa lý.
+Tìm đối tượng đòa lý dựa vào ký hiệu.
-HS các nhóm làm bài tập (SGK)
+Nhóm I : bài a (2 ý)
+Nhóm II : bài b – ý 1, 2.
+Nhóm III : bài b – ý 3.
*GV nhận xét đưa ra kết luận :
-HS trả lời.
-HS chỉ đường biên giới đất liền của VN
với các nước láng giềng trên bản đồ.
-HS các nhóm lần lượt trả lời.
-HS khác nhận xét.
-Đại diện các nhóm trả lời.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn
chỉnh câu trả lời đúng.
Giáo viên: Lý Thị Ngọc Dung Trang 3
Tuần 2
Kế hoạch bài học LS & ĐL 4
+Nước láng giềng của VN: TQ, Lào, Campuchia.
+Biển nước ta là 1 phần của biển Đông.
+Quần đảo VN: Hoàng Sa, Trường Sa.
+Một số đảo VN: Phú Quốc, côn Đảo …
* Hoạt động cá nhân: Cả lớp
-Treo bản đồ hành chánh VN lên bảng.
-Đọc tên bản đồ, chỉ 4 hướng.
-Chỉ vò trí TP em đang ở.
-Chỉ tên tỉnh (TP) giáp với tỉnh (TP) em ở.
-GV hướng dẫn hs cách chỉ bản đồ (SGK/16)
5. Tổng kết - Dặn dò :

-HS đọc ghi nhớ.
-Xem các phần lòch sử và đòa lý riêng biệt.
-HS chú ý lắng nghe.
-1 HS lên chỉ.
-1 HS
-1 HS
ĐỊA LÍ
Bài: DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN
I.Mục tiêu
-Học xong bài này,HS biết :chỉ vò trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản
dồ Đòa lý tự nhiên Việt Nam .
-Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vò trí ,đòa hình , khí hậu ) .
-Mô tả đỉnh núi Phan –xi –păng .
-Dựa vào lược đồ (bản đồ) ,tranh ảnh ,bảng số liệu để tìm ra kiến thức .
-Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam .
II.Chuẩn bò :
-Bản đồ Đòa lí tự nhiên VN .
-Tranh , ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan –xi –păng ( nếu có ).
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh: Cho HS hát.
2.KTBC :
-GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
1/.Hoàng Liên Sơn-Dãy núi cao và đồ sộ nhất
Việt Nam :
*Hoạt độngcá nhân (hoặc từng cặp ) :
Bước 1:

-GV chỉ vò trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên
bản đồ Đòa lí tự nhiên VN treo tường và yêu cầu
HS dựa vào kí hiệu tìm vò trí của dãy núi Hoàng
Liên Sơn ở hình 1.
-GV cho HS dựa vào lược đồ hình 1 và kênh
chữ ở mục 1 trong SGK , trả lời các câu hỏi sau :
-Cả lớp hát.
-HS chuẩn bò .
-HS theo dõi và dựa vào kí hiệu để tìm.
-HS trả lời .
Giáo viên: Lý Thị Ngọc Dung Trang 4
Kế hoạch bài học LS & ĐL 4
+Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc của
nước ta (Bắc Bộ), trong những dãy núi đó, dãy
núi nào dài nhất ?
+Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của
sông Hồng và sông Đà ?
+Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km?
Rộng bao nhiêu km ?
+Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng
Liên Sơn như thế nào ?
Bước 2:
-Cho HS trình bày kết quả làm việc trước lớp .
-Cho HS chỉ và mô tả dãy núi Hoàng Liên
Sơn(Vò trí, chiều dài ,chiều rộng ,độ cao, sườn và
thung lũng của dãy núi HLS )
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh phần trình
bày .
*Hoạt động nhóm:
Bước 1:

-Cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý sau:
+Chỉ đỉnh núi Phan-xi păng trên hình 1 và cho
biết độ cao của nó .
-Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là “nóc
nhà” của Tổ quốc ?
+Quan sát hình 2 hoặc tranh ,ảnh về đỉnh núi
Phan-xi-păng, mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng (đỉnh
nhọn ,xung quanh có mây mù che phủ) .
Bước 2 :
-Cho HS các nhóm thảo luận và đại diện trình
bày kết quả trước lớp .
-GV giúp HS hoàn thiện phần trình bày .
2/.Khí hậu lạnh quanh năm :
* Hoạt đông cả lớp:
-GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK và
cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên
Sơn như thế nào ?
- GV gọi HS lên chỉ vò trí của Sa Pa trên bản đồ
Đòa lý VN .Hỏi :
-GV: Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm,
phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lòch, nghỉ
mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc .
4.Củng cố :
-GV cho HS trình bày lại những đặc điểm tiêu
biểu về vò trí , đòa hình và khí hậu của dãy núi
HLS .
-GV cho HS xem tranh ,ảnh về dãy núi HLS và
+ Dãy Hoàng Liên Sơn, Sông Ngâm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Dãy
Hoàng Liên Sơn dài nhất.

+ Dài 180 km, rộng gần 30 km
+ Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và
sâu.
-HS trình bày kết quả .
-HS nhận xét .
-HS lên chỉ lược đồ và mô tả.

+ Vì đỉnh Phan- xi-păng cao nhất nước ta
-HS thảo luận và trình bày kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
-Cả lớp đọc SGK và trả lời.
-HS nhận xét ,bổ sung .
-HS lên chỉ
-HS khác nhận xét .
- Hs đọc bài học SGK
-HS trình bày .
Giáo viên: Lý Thị Ngọc Dung Trang 5
Kế hoạch bài học LS & ĐL 4
giới thiệu thêm về dãy núi HLS ( Tên của dãy
núi HLS được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc
phổ biến ở vùng này . Đây là dãy núi cao nhất
VN và Đông Dương gồm VN, Lào, Cam-pu-chia )
.
5. Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bò trước bài :
“Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn”.
-Nhận xét tiết học .
-HS xem tranh ,ảnh .
-HS cả lớp .
LỊCH SỬ

Bài: NƯỚC VĂN LANG
I.Mục tiêu :
- HS biết Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lòch sử nước ta .Nhà nước này ra đời
khoảng 700 năm TCN , là nơi người Lạc Việt sinh sống .
- Mô tả sơ lược về tổ chức XH thời Hùng Vương .
- Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt .
- Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở đòa phương mà HS được
biết .
II.Chuẩn bò :
-Hình trong SGK phóng to
-Phiếu học tập của HS .
Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC :
-GV kiểm tra phần chuẩn bò của HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu : Nườc Văn Lang
b.Tìm hiểu bài :
*Hoạt động cá nhân:
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ
trục thời gian lên bảng .
-Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ,
tranh ảnh , xác đònh đòa phận của nước Văn Lang
và kinh đô Văn Lang trên bản đồ ; xác đònh thời
điểm ra đời trên trục thời gian .
-GV hỏi :
+Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là
gì ?

+Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian
-HS hát .
-HS chuẩn bò sách vở.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát và xác đònh đòa phận và
kinh đô của nước Văn Lang ; xác đònh
thời điểm ra đời của nước Văn Lang
trên trục thời gian .
-Nước Văn Lang.
-Khoảng 700 năm trước.
Giáo viên: Lý Thị Ngọc Dung Trang 6
Tuần 3
Kế hoạch bài học LS & ĐL 4
nào ?
+Cho HS lên bảng xác đònh thời điểm ra đời của
nước Văn Lang.
+Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực
nào?
+Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung
Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn
Lang.
-GV nhận xét và sữa chữa và kết luận.
*Hoạt động theo cặp:: (phát phiếu học tập )
+Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?
+Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?
+Người dân thường trong xã hội văn lang gọi là
gì?
-GV kết luận.
*Hoạt động theo nhóm:
-GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản

ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc
Việt .
Sản xuất Ăn, uống Mặc và trang điểm Ở
Lễ hội
-Lúa
-Khoai
-Cây ăn quả
-Ươm tơ, dệt vải
-Đúc đồng: giáo mác, mũi tên, rìu, lưỡi cày
-Nặn đồ đất
-Đóng thuyền
-Cơm, xôi
-Bánh chưng, bánh giầy
-Uống rượu
-Làm mắm
Phụ nữ dúng nhiều đồ trang sức, búi tóc hoặc cạo
trọc đầu.
Nhà sàn
-Quây quần thành làng
-Vui chơi nhảy múa
-Đua thuyền
-Đấu vật
-Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để
-1 HS lên xác đònh .
-Ở khu vực sông Hồng ,sông Mã,sông
Cả.
-2 HS lên chỉ lược đồ.
-HS có nhiệm vụ đọc SGK và trả lời
-Là vua gọi là Hùng vương.
-Là lạc tướngvà lạc hầu , họ giúp vua

cai quản đất nước.
-Dân thướng gọi là lạc dân.
-HS thảo luận theo nhóm.
-HS đọc và xem kênh chữ , kênh hình
điền vào chỗ trống.
-Người Lạc Việt biết trồng đay, gai,
dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải, biết đúc
đồng làm vũ khí, công cụ sản xuất và
đồ trang sức …
-Một số HS đại diện nhóm trả lời.
-Cả lớp bổ sung.
Giáo viên: Lý Thị Ngọc Dung Trang 7
Kế hoạch bài học LS & ĐL 4
điền nội dung vào các cột cho hợp lý như bảng
thống kê.
-Sau khi điền xong GV cho vài HS mô tả bằng lời
của mình về đời sống của người Lạc Việt.
-GV nhận xét và bổ sung.
*Hoạt động cả lớp:
- GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên một số câu chuyện
cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt mà
em biết.
-GV nhận xét, bổ sung và kết luận .
4.Củng cố :
-Cho HS đọc phần bài học trong khung.
-Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét về
cuộc sống của người Lạc Việt.
-GV nhận xét, bổ sung.
5. Dặn dò:
-Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu

Lạc”.
-Nhận xét tiết học.
-3 HS đọc.
-2 HS mô tả.
-Sự tích “Bánh chưng bánh dầy”, “Mai
An Tiêm”,...
-Tục ăn trầu, trồng lúa , khoai…
-3 HS đọc.
-Vài HS mô tả.
-HS cả lớp.
ĐỊA LÍ
Bài: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I.Mục tiêu :
-Học xong bài này HS biết: Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về
sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .
-Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức .
-Xác lập mối quan hệ đòa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở HLS .
-Tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở HLS .
II.Chuẩn bò :
-Bản đồ Đòa lí tự nhiên VN .
-Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng
Liên Sơn.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
Cho HS hát .
2.KTBC :
-Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn?
-Nơi cao nhất của đỉnh núi Hoàng Liên Sơn có
khí hậu như thế nào ?

-GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
-HS cả lớp .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét , bổ sung .
Giáo viên: Lý Thị Ngọc Dung Trang 8
Kế hoạch bài học LS & ĐL 4
*Hoạt động nhóm:
1/.Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một số dân
tộc ít người :
*Hoạt động cá nhân :
-GV cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn ở
đồng bằng ?
+Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS .
+Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, Mông,
Thái) theo đòa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao.
+Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi
là các dân tộc ít người ?
+Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại
bằng phương tiện gì ? Vì sao?
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
2/.Bản làng với nhà sàn :
*Hoạt động nhóm:
-GV phát PHT cho HS và HS dựa vào SGK,
tranh, ảnh về bản làng , nhà sàn cùng vốn kiến
thức của mình để trả lời các câu hỏi :
+Bản làng thường nằm ở đâu ?

+Bản có nhiều hay ít nhà ?
+Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn ?
+Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ?
+Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với
trước đây?
-GV nhận xét và sửa chữa .
3/.Chợ phiên, lễ hội, trang phục :
*Hoạt động nhóm :
-GV cho HS dựa vào mục 3 ,các hình trong SGK
và tranh, ảnh về chợ phiên, lễ hội , trang phục
( nếu có) trả lời các câu hỏi sau :
+Chợ phiên là gì ? Nêu những hoạt động trong
chợ phiên .
+Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ .Tại sao
chợ lại bán nhiều hàng hóa này ? (dựa vào hình
2) .
+Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng
Liên Sơn .
+Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
được tổ chức vào mùa nào ? Trong lễ hội có
những hoạt động gì ?
+Nhận xét trang phục truyền thống của các dân
tộc trong hình 3,4 và 5 .
-GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu
-HS trả lời .
+Dân cư thưa thớt .

+Dao, Thái ,Mông …
+Thái, Dao, Mông .


+Vì có số dân ít .
+Đi bộ hoặc đi ngựa .
-HS kác nhận xét, bổ sung .
-HS thảo luận vàđại diên nhóm trình bày
kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ sườn núi cao
+Có khoảng 10 nóc nhà
+Tránh ẩm thấp và thú dữ
+Làm bằng vật liệu tự nhiên như tre, nứa,
gỗ
-HS được chia làm 5 nhóm và mỗi nhóm
thảo luận một câu hỏi .
+Chợ phiên được họp vào một ngày nhất
đinh. Đông vui, trao đổi hàng hóa, giao
lưu văn hóa, kết bạn…
+Hội chơi mùa xuân, hội xuống đồng
+Vào mùa xuân, có thi hát, múa sạp, ném
còn
-Đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình .
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung .
Giáo viên: Lý Thị Ngọc Dung Trang 9
Kế hoạch bài học LS & ĐL 4
trả lời .
4.Củng cố :
-GV cho HS đọc bài trong khung bài học .
-GV cho HS trình bày lại những đặc điểm tiêu
biểu về dân cư , sinh hoạt ,trang phục ,lễ hội …của
một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn .

Cho các nhóm trao đổi tranh ảnh cho nhau xem.
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bò bài : “Hoạt
động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên
Sơn”.
-Nhận xét tiết học .
-3 HS đọc .
-HS cả lớp .
LỊCH SỬ
Bài : NƯỚC ÂU LẠC
I.Mục tiêu :
-HS biết nước Âu Lạc là sự nối tiếp của nước Văn Lang.
-Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
-Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc.
-Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược
của Triệu Đà.
II.Chuẩn bò :
-Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
-Hình trong SGK phóng to.
-Phiếu học tập của HS.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh: cho HS hát
2.KTBC : Nước Văn Lang .
-Nước Văn Lang ra đời trong thời gian nào ? Ở
khu vực nào ?
-Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của
người Lạc Việt ?
-Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt
còn tồn tại đến ngày nay ?

-GV nhận xét – Đánh giá.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu :Nước Âu Lạc .
b.Tìm hiểu bài :
*Hoạt động cá nhân
-GV phát PBTcho HS
-GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau:
em hãy điền dấu x vào ô  những điểm giống
-HS hát
-3 HS trả lời
-HS khác nhận xét, bổ sung
-HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô 
trong PBT để chỉ những điểm giống nhau
giữa cuộc sống của người Lạc Việt và
Giáo viên: Lý Thị Ngọc Dung Trang 10
Tuần 4
Kế hoạch bài học LS & ĐL 4
nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người
Âu Việt.
 Sống cùng trên một đòa bàn .
 Đều biết chế tạo đồ đồng .
 Đều biết rèn sắt .
 Đều trống lúa và chăn nuôi .
 Tục lệ có nhiều điểm giống nhau .
-GV nhận xét , kết luận : Cuộc sống của người
Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương
đồng và họ sống hòa hợp với nhau .
*Hoạt động cả lớp :
-GV treo lược đồ lên bảng
-Cho HS xác đònh trên lược đồ hình 1 nơi đóng

đô của nước Âu Lạc .
-GV hỏi : “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô
của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”.
-Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì
trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ
khí? )
-GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa (qua
sơ đồ): nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên.
Thành Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về quốc
phòng của người dân Âu Lạc .
*Hoạt động nhóm :
-GV yêu cầu HS đọc SGK , đoạn : “Từ năm 207
TCN … phương Bắc”. Sau đó , HS kể lại cuộc
kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của
nhân dân Âu Lạc .
-GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận :
+Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại
bò thất bại ?
+Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào
ách đô hộ của PK phương Bắc ?
-GV nhận xét và kết luận .
4.Củng cố :
-GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung .
-GV hỏi :
+Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
+Thành tưụ lớn nhất của người Âu Lạc là gì ?
5. Dặn dò:
-GV tổng kết và GDTT.
-Về nhà học bài và chuẩn bò bài :Nước ta dưới
người Âu Việt .

-cho 2 HS lên điền vào bảng phụ .
-HS khác nhận xét .
-HS xác đònh .
-Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châu là
vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở
vùng đồng bằng.
-Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi
cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ
thần.
-Cả lớp thảo luận và báo cáo kết quả so
sánh .
-HS đọc.
-Các nhóm thảo luận và đại điện báo cáo
kết quả .
-Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng
chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ
huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố.
-Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binhvà cho
con trai là Trọng Thuỷ sang ….
-Nhóm khác nhận xét ,bổ sung
-3 HS dọc .
-Vài HS trả lời .
-HS khác nhận xét và bổ sung .
Giáo viên: Lý Thị Ngọc Dung Trang 11
Kế hoạch bài học LS & ĐL 4
ách đô hộ của PKPB
-Nhận xét tiết học .
-HS cả lớp .
ĐỊA LÍ
Bài : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN

Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I.Mục tiêu :
-Học xong bài này HS biết :Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động
sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn .
-Dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức .
-Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân .
-Xác lập được mối quan hệ đòa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con
người.
II.Chuẩn bò :
-Bản đồ Đòa lí tự nhiên VN .
-Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công ,khai thác khoáng sản … (nếu có ) .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
-Cho HS chuẩn bò tiết học .
2.KTBC :
-Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS .
-Kể tên một số lễ hội , trang phục và phiên chợ
của họ .
-Mô tả nhà sàn và giải thích t sao người dân ở
miền núi thường làm nhà sàn để ở ?
GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
1/.Trồng trọt trên đất dốc :
*Hoạt động cả lớp :
-GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1, hãy
cho biết người dân ở HLS thường trồng những cây
gì ? Ở đâu ?

-GV yêu cầu HS tìm vò trí của đòa điểm ghi ở
hình 1 trên bản đồ Đòa lí tự nhiên VN .
-Cho HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi
sau :
+Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ?

-Cả lớp chuẩn bò .
-3 HS trả lời .
-HS khác nhận xét, bôû sung .
-HS dựa vào mục 1 trả lời : Ruộng bậc
thang thường được trồng lúa,ngô, chè và
được trồng ở sườn núi .
-HS tìm vò trí .
-HS quan sát và trả lời :
+Ở sườn núi .
Giáo viên: Lý Thị Ngọc Dung Trang 12
Kế hoạch bài học LS & ĐL 4
+Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?

+Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc thang ?
GV nhận xét ,Kết luận .
2/.Nghề thủ công truyền thống :
*Hoạt động nhóm :
- GV chia lớp thảnh 3 nhóm .Phát PHT cho HS .
-GV cho HS dựa vào tranh ,ảnh, vốn hiểu biết
để thảo luận trong nhóm theo các gợi ý sau :
+Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng
của một số dân tộc ở vùng núi HLS .
+Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm .
GV nhận xét và kết luận .

3/.Khai thác khoáng sản :
* Hoạt dộng cá nhân :
- GV cho HS quan sát hình 3 và đọc SGK mục 3
để trả lời các câu hỏi sau :
+Kể tên một số khoáng sản có ở HLS .
+Ở vùng núi HLS ,hiện nay khoáng sản nào
được khai thác nhiều nhất ?
+Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân .

+Tại sao chúng ta phải bảo vệ ,giữ gìn và khai
thác khoáng sản hợp lí ?
+Ngoài khai thác khoáng sản ,người dân miền
núi còn khai thác gì ?
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu hỏi .
4.Củng cố :
GV cho HS đọc bài trong khung .
-Người dân ở HLS làm những nghề gì ?
-Nghề nào là nghề chính ?
-Kể tên một số sản phẩm thủ công truyền thống
ở HLS .
5. Dặn dò:
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò trước bài :
Trung du Bắc Bộ .
-Nhận xét tiết học .
+Giúp cho việc giữ nước ,chống xói mòn
.
+Trồng chè, lúa, ngô.
-HS khác nhận xét và bổ sung .
-HS dựa vào tranh ,ảnh để thảo luận .
-HS đại diện nhóm trình bày kết quả.

-HS nhóm khác nhận xét,bổ sung .
-HS cả lớp quan sát hình 3 và đọc mục 3
ở SGK rồi trả lời :
+A-pa-tít, đồng,chì, kẽm …
+A-pa-tít .
+Quặng a-pa-tít dược khai thác ở mỏ,
sau đó được làm giàu quặng (loại bỏ bớt
đất đá tạp chất) .Quặng được làm giàu
đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy
để sản xuất ra phân lân phục vụ nông
nghiệp .
+Vì khoáng sản được dùng làm nguyên
liệu cho nhiều ngành công nghiệp .
+Gỗ, mây, nứa…và các lâm sản quý
khác .
-HS khác nhận xét,bổ sung.
-3 HS đọc .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp .
LỊCH SỬ
Bài: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA
Giáo viên: Lý Thị Ngọc Dung Trang 13
Tuần 5
Kế hoạch bài học LS & ĐL 4
CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I.Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
-Từ năm 179 TCN đến năm 938, nước ta bò các triều đại PKPB đô hộ .
-Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại PKPB đối với nhân dân ta .
-Nhân dân ta đã không cam chòu làm nô lệ , liên tục đứng lên khởi nghóa đánh đuổi
quân xâm lược , giữ gìn nền văn hóa dân tộc .

II.Chuẩn bò :
PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC :
GV đăät câu hỏi bài “Nước Âu Lạc “
+Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
+Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của dân Âu
Lạc là gì? Ngoài nội dung của SGK, em còn biết
thêm gì về thành tựu đó?
-GV nhận xét.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu :ghi tựa .
b.Tìm hiểu bài :
*Hoạt động cá nhân :
-GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khiTriệu Đà…
của người Hán”
-Hỏi: Sau khi thôn tính được nước ta ,các triều
đại PK PB đã thi hành những chính sách áp bức
bóc lột nào đối với nhân dân ta ?
-GV phát PBT cho HS và cho 1 HS đọc .
-GV đưa ra bảng ( để trống, chưa điền nội dung)
so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bò các
triều đại PKPB đô hộ :
-GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn
hoá. Nhận xét , kết luận .
*Hoạt động nhóm:
- GV phát PBT cho 4 nhóm.Cho HS đọc SGKvà
điền các thông tin về các cuộc khởi nghóa .

-GV đưa bảng thống kê có (có ghi thời gian diễn
ra các cuộc khởi nghóa, cột ghi các cuộc khởi
nghóa để trống ) :
Thời gian
Các cuộc khởi nghóa
Năm 40 Kn hai Bà Trưng .
Năm 248 Kn Bà Triệu .
-3 HS trả lời
-HS khác nhận xét bổ sung .
-HS lắng nghe.
-HS đọc.
-1 HS đọc.
-HS điền nội dung vào các ô trống như ở
bảng trong PBT . Sau đó HS báo cáo kết
quả làm việc của mình trước lớp .
-HS khác nxét , bổ sung .
-HS các nhóm thảo luận và điền vào .
-Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
Giáo viên: Lý Thị Ngọc Dung Trang 14
Kế hoạch bài học LS & ĐL 4
Năm 542 Kn Lý Bí .
Năm 550 Kn Triệu .Q.Phục .
Năm 722 Kn Mai .T .Loan .
Năm 766 Kn Phùng Hưng .
Năm 905 Kn Khúc. T. Dụ .
Năm 931 Kn Dương.Đ. Nghệ
Năm 938 C thắng B. Đằng .
-GV cho HS thảo luận và điền tên các cuộc kn.
-Cho HS các nhóm nhận xét, bổ sung .

-GV nhận xét và kết luận : Nước ta bò bọn PKPB
đô hộ suốt gần một ngàn năm , các cuộc khởi
nghóa của nhân dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến thắng
Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một thời kì độc lập
lâu dài của dân tộc ta .
4.Củng cố :
-Cho 2 HS đọc phần ghi nhớ trong khung .
-Khi đô hộ nước ta các triều đại PKPB đã làm
những gì ?
-Nhân dân ta đã phản ứng ra sao ?
5. Dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Về xem lại bài và chuẩn bò bài “Khởi nghóa hai
Bà Trưng"
-2 HS đọc ghi nhớ .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
-HS cả lớp .
ĐỊA LÍ
Bài : TRUNG DU BẮC BỘ
I.Mục tiêu :
-Qua bài này HS biết mô tả được vúng trung du Bắc Bộ .
-Xác lập được mối quan hệ Đòa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con
người ở trung du Bắc Bộ .
-Nêu được qui trình chế biến chè .
-Dựa vào tranh, ảnh để tìm kiến thức .
-Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây .
II.Chuẩn bò :
-Bản đồ hành chính VN.
-Bản đồ Đòa lí tự nhiên VN .

-Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
Cho HS chuẩn bò tiết học .
2.KTBC :
-Người dân HLS làm những nghề gì ?
-HS cả lớp .
-HS trả lời .
Giáo viên: Lý Thị Ngọc Dung Trang 15
Kế hoạch bài học LS & ĐL 4
-Nghề nào là nghề chính ?
GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
1/.Vùng đồi với đỉnh tròn, sướn thoải :
*Hoạt động cá nhân :
GV hình thành cho HS biểu tượng về vùng trung du
Bắc Bộ như sau :
-Yêu cầu 1 HS đọc mục 1 trong SGK hoặc quan sát
tranh ,ảnh vùng trung du Bắc Bộ và trả lời các câu
hỏi sau :
+Vùng trung du là vùng núi ,vùng đồi hay đồng
bằng ?
+Các đồi ở đây như thế nào ?
+Mô tả sơ lược vùng trung du.
+Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc
Bộ .
-GV gọi HS trả lời .

-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
-GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính VN treo
tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vónh
Phúc,Bắc giang –những tỉnh có vùng đồi trung du.
2/.Chè và cây ăn quả ở trung du :
*Hoạt động nhóm :
-GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục
2 trong SGK và thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý
sau :
+Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những
loại cây gì ?
+Hình 1,2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái
Nguyên và Bắc Giang ?
+Xác đònh vò trí hai đòa phương này trên BĐ đòa lí
tự nhiên VN .
+Em biết gì về chè Thái Nguyên ?
+Chè ở đây được trồng để làm gì ?
+Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã
xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ?
+Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè.
-GV cho HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi .
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
3/.Hoạt động trồng rừng va cây công nghiệp:
* Hoạt động cả lớp:
GV cho HS cả lớp quan sát tranh, ảnh đồi trọc .
-Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau :
-HS khác nhận xét .
-HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh .
-HS trả lời .
-HS nhận xét ,bổ sung.

-HS lên chỉ BĐ .
-HS thảo luận nhóm .
-HS đại diện nhóm trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS cả lớp quan sát tranh ,ảnh .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét ,bổ sung.
Giáo viên: Lý Thị Ngọc Dung Trang 16
Kế hoạch bài học LS & ĐL 4
+Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có những nơi
đất trống , đồi trọc ?
+Để khắc phục tình trạng này , người dân nơi đây
đã trồng những loại cây gì ?
-GV liên hệ với thực tế để GD cho HS ý thức bảo
vệ rừng và tham gia trồng cây : Đốt phá rừng bừa
bãi làm cho diện tích đất trống, đồi trọc mở rộng tài
nguyên rừng bò mất, đất bò xói mòn, lũ lụt tăng ; cần
phải bảo vệ rừng , trồng thêm rừng ở nơi đất trống .
4.Củng cố :
-Cho HS đọc bài trong SGK .
-Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ .
-Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du
Bắc Bộ .
5. Dặn dò:
-Dặn bài tiết sau :Tây Nguyên .
-Nhận xét tiết học .
+ vì rừng bò khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng
làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ
bừa bãi ,…
-HS lắng nghe .

-2 HS đọc bài .
-HS trả lời .
-HS cả lớp .
Bài : KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
(NĂM 40)
I.Mục tiêu :
-HS biết vì sao hai Bà Trưng phất cờ khởi nghóa .
-Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghóa .
-Đây là cuộc khởi nghóa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bò các triều đại
PKPB đô hộ .
II.Chuẩn bò :
-Hình trong SGK phóng to .
-Lược đồ khởi nghóa hai Bà Trưng .
-PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC :
-Các triều đại PKPB đã làm gì khi đô hộ nước ta?
-Nhân dân ta đã phản ứng như thế nào ?
-Cho 2 HS lên điền tên các cuộc kn vào bảng.
-GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu : ghi tựa
b.Tìm hiểu bài :
*Hoạt động nhóm :
-GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ I…
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung .
Giáo viên: Lý Thị Ngọc Dung Trang 17

Tuần 6
Kế hoạch bài học LS & ĐL 4
trả thù nhà”.
-Trước khi thảo luận GV giải thích khái niệm quận
Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta , vùng đất Bắc
Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ .
+Thái thú: là 1 chức quan cai trò 1 quận thời nhà
Hán đô hộ nước ta.
-GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận :
Khi tìm nguyên nhân của cuộc KN hai Bà Trưng,
có 2 ý kiến :
+Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt biệt
là Thái Thú Tô Đònh .
+Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng Trắc bò Tô
Đònh giết hại .
Theo em ý kiến nào đúng ? Tại sao ?
-GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các nhóm báo
cáo kết quả làm việc : việc Thi Sách bò giết hại chỉ
là cái cớ để cuộc KN nổ ra, nguyên nhân sâu xa là
do lòng yêu nước , căm thù giặc của hai Bà .
*Hoạt động cá nhân :
Trước khi yêu cầu HS làm việc cá nhân , GV treo
lược đồ lên bảng và giải thích cho HS : Cuộc KN
hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng
trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc
kn .
-GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày lại diễn biến
chính của cuộc kn trên lược đồ .
-GV nhận xét và kết luận .
*Hoạt động cả lớp :

-GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK , hỏi:
+Khởi nghóa hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế
nào?
-Khởi nghóa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghóa
gì ?
-Sự thắng lợi của khởi nghóa Hai Bà Trưng nói lên
điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta?
-GV tổ chức cho HS cả lớp thảo luận để đi đến
thống nhất : Sau hơn 200 năm bò PK nước ngoài đô
hộ ,lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập . Sự
kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy
được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm .
4.Củng cố :
-Cho HS đọc phần bài học .
-Nêu nguyên nhân dẫn đến cuộc KN của Hai Bà
Trưng ?
-Cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng có ý nghóa gì ?
-HS đọc ,cả lớp theo dõi.
-HS các nhóm thảo luận .
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả:
+Vì ách áp bức hà khắc của nhà Hán ,vì lòng
yêu nước căm thù giặc ,vì thù nhà đã tạo nên
sức mạnh của 2 Bà Trưng khởi nghóa.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
-HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài để
trình bày lại diễn biến chính của cuộc kn .
-HS lên chỉ vào lược đồ và trình bày .
-HS trả lời.
+Sau hơn 200 năm bò PK nước ngoài đô hộ
,lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập

+Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì
và phát huy được truyền thống bất khuất
chống giặc ngoại xâm .
-3 HS đọc ghi nhớ .
-HS trả lời .
Giáo viên: Lý Thị Ngọc Dung Trang 18
Kế hoạch bài học LS & ĐL 4
-GV nhận xét , kết luận .
5. Dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà học bài và xem trước bài :”Chiến thắng
Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo “.
-HS khác nhận xét .
-HS cả lớp .
ĐỊA LÍ
Bài : TÂY NGUYÊN
I.Mục tiêu :
-Học xong bài này HS biết :Vò trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ Đòa lí tự
nhiên VN .
-Trình bày được một số đắc điểm của Tây Nguyên ( vò trí, đòa hình, khí hậu ) .
-Dựa vào lược đồ (BĐ), bảng số liệu ,tranh, ảnh để tìm kiến thức .
II.Chuẩn bò :
-Bản đồ Đòa lí tự nhiên VN .
-Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC :
-Dựa vào lược đồ hãy mô tả vùng trung du Bắc
Bộ .

-Trung du bắc Bộ thích hợp trồng những loại cây
nào ?
GV nhận xét ,ghi diểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
1/.Tây Nguyên –xứ sở của các cao nguyên xếp
tầng :
*Hoạt động cả lớp :
-GV chỉ vò trí của khu vực Tây Nguyên trên bản
đồ Đòa lí tự nhiên VN treo tường và nói: Tây
Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao
nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau .
-GV yêu cầu HS dựa vào kí hiệu chỉ vò trí của
các cao nguyên trên lược đồ hình 1 trong SGK.
-GV yêu cầu HS đọc tên các cao nguyên theo
hướng Bắc xuống Nam .
-HS trả lời .
-HS kác nhận xét, bổ sung .
-HS chỉ vò trí các cao nguyên .
-HS đọc tên các cao nguyên theo thứ tự .
Giáo viên: Lý Thị Ngọc Dung Trang 19
Kế hoạch bài học LS & ĐL 4
-GV gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ Đòa lí tự
nhiên VN treo tường và đọc tên các cao nguyên
theo thứ tự từ Bắc xuống Nam.
*Hoạt động nhóm :
-GV chia lớp thành 4 nhóm , phát cho mỗi nhóm
1 tranh, ảnh và tư liệu về một cao nguyên .
-GV cho HS các nhóm thảo luận theo các gợi ý

sau :
+Dựa vào bảng số liệu ở mục 1 trong SGK, xếp
thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp tới cao
+Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao
nguyên ( mà nhóm được phân công tìm hiểu ) .
-GV cho HS đại diện các nhóm trình bày trước
lớp kết quả làm việc của nhóm mình kết hợp với
tranh, ảnh .
-GV sửa chữa ,bổ sung giúp từng nhóm hoàn
thiện phần trình bày .
2/.Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt :mùa mưa và
mùa khô :
* Hoạt động cá nhân :
- Dựa vào mục 2 và bảng số liệu trong SGK,
từng HS trả lời các câu hỏi sau :
+Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng
nào ? Mùa khô vào những tháng nào ?
+Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào ?
-GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời và kết luận .
4.Củng cố :
-Cho HS đọc bài trong SGK .
-Tây Nguyên có những cao nguyên nào? chỉ vò
trí các cao nguyên trên BĐ.
-Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? Nêu đặc
điểm của từng mùa
5.Dặn dò:
-Về chuẩn bò bài tiết sau : “Một số dân tộc ở
Tây Nguyên”.
-Nhận xét tiết học .
-HS lên bảng chỉ tên các cao nguyên .

-HS khác nhận xét ,bổ sung .
+Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc .
+Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum .
+Nhóm 3: cao nguyên Di Linh .
+Nhóm 4: cao nguyên Lâm Đồng .
-HS các nhóm thảo luận .
-Đại diện HS các nhóm trình bày kết quả.
-HS dựa vào SGK trả lời .

-HS khác nhận xét.
-3 HS đọc và trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp .
LỊCH SỬ
Bài: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG
DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO(NĂM 938)
I.Mục tiêu :
-HS biết vì sao có trận Bạch Đằng.
-Kể lại diễn biến chính của trận Bạch Đằng .
-Trình bày được kết quả và ý nghóa của trận Bạch Đằng đối với lòch sử dân tộc .
II.Chuẩn bò :
Giáo viên: Lý Thị Ngọc Dung Trang 20
Tuần 7
Kế hoạch bài học LS & ĐL 4
-Hình trong SGK phóng to .
-Tranh vẽ diện biến trận BĐ.
-PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC :Khởi nghóa Hai Bà Trưng .

-Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khởi nghóa trong
hoàn cảnh nào ?
-Cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng có ý nghóa như
thế nào?
-GV nhận xét .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu : ghi tựa
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cá nhân :
-Yêu cầu HS đọc SGK
-GV phát PHT cho HS .
-GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những
thông tin đúng về Ngô Quyền :
 Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây)
 Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ .
 Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân
Nam Hán .
 Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua .
-GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm việc để
giới thiệu một số nét về con người Ngô Quyền.
-GV nhận xét và bổ sung .
*Hoạt động cả lớp :
-GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Sang đánh
nước ta … hoàn toàn thất bại” để trả lời các câu hỏi
sau :
+Cửa sông Bạch Đằng ở đâu ?
+Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm
gì ?
+Trận đánh diễn ra như thế nào ?
+Kết quả trận đánh ra sao ?

-GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm
việc để thuật lại diễn biến trận BĐ.
-GV nhận xét, kết luận: Quân Nam Hán sang xâm
lược nước ta . Ngô Quyền chỉ huy quân ta, lợi dụng
thuỷ triều lên xuống trên sông BĐ, nhử giặc vào
bãi cọc rồi đánh tan quân xâm lược (năm 938) .
*Hoạt động nhóm :
-4 HS hỏi đáp với nhau .
-HS khác nhận xét , bổ sung .
-HS điền dấu x vào trong PHT của mình .
-3 HS nêu.
-HS đọc SGK và trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét ,bổ sung .
-2 HS thuật .
Giáo viên: Lý Thị Ngọc Dung Trang 21
Kế hoạch bài học LS & ĐL 4
-GV phát PHT và yêu cầu HS thảo luận :
+Sau khi đánh tan quân Nam Hán ,Ngô Quyền
đã làm gì ?
-GV tổ chức cho các nhóm trao đổi để đi đến kết
luận: Mùa xuân năm 939 , Ngô Quyền xưng
vương, đóng đô ở Cổ Loa . Đất nước được độc lập
sau hơn một nghìn năm bò PKPB đô hộ .
4.Củng cố :
-Cho HS đọc phần bài học trong SGK .
-GV giáo dục tư tưởng .
5. Dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà tìm hiểu thêm một số truyện kể về chiến
thắng BĐ của Ngô Quyền .

-Chuẩn bò bài tiết sau :” Ôn tập “.
-HS các nhóm thảo luận và trả lời.
-Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
-4 HS đọc .
-HS trả lời .
-HS cả lớp .
ĐỊA LÍ
Bài MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I.Mục tiêu :
-Học xong bài này HS biết :Một số dân tộc ở Tây Nguyên .
-Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư ,buôn làng ,sinh hoạt,trang
phục,lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên .
-Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên .
-Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh để tìm kiến thức .
-Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyênvà có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của
các dân tộc .
II.Chuẩn bò :
-Tranh, ảnh về nhà ở ,buôn làng ,trang phục ,lễ hội ,các loại nhạc cụ dân tộc của Tây
Nguyên .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
GV kiểm tra phần chuẩn bò của HS
2.KTBC :
GV nêu câu hỏi cho HS
-Kể tên một số cao nguyên ở Tây Nguyên .
-Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ?
-Nêu đặc điểm của từng mùa .
GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :

@ Giới thiệu bài: Ghi tựa
@ Phát triển bài :
1.Tây Nguyên –nơi có nhiều dân tộc sinh sống
-HS chuẩn bò bài .
-3HS trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét ,bổ sung .
Giáo viên: Lý Thị Ngọc Dung Trang 22
Kế hoạch bài học LS & ĐL 4
*Hoạt động cá nhân:
-GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời
các câu hỏi sau :
+Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên .
+Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào
sống lâu đời ở Tây Nguyên ? Những dân tộc nào từ
nơi khác đến ?
+Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì
riêng biệt ?
+Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp , nhà nước
cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?
GV gọi HS trả lời câu hỏi .
GV sửa chữa và kết luận
2.Nhà rông ở Tây Nguyên :
*Hoạt động nhóm:
-GV cho các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và
tranh ,ảnh về nhà ở ,buôn làng, nhà rông của các
dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý
sau :
+Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì
đặc biệt ?
+Nhà rông được dùng để làm gì ?

+Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều
gì ?
-GV cho đại diện các nhóm thảo luận và báo cáo
kết quả trước lớp .
-GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần
trình bày .
3.Trang phục ,lễ hội :
* Hoạt động nhóm:
-GV cho các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và
các hình 1, 2, 3, 5, 6 để thảo luận theo các gợi ý sau:
+Người dân Tây Nguyên nam, nữ thường ăn mặc
như thế nào ?
+Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi
nào ?
+Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?
+Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ
hội ?
+Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng những
loại nhạc cụ độc đáo nào?
-GV cho HS đại diện nhóm báo cáo kết quả làm
việc của nhóm mình .
-GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần
trình bày của nhóm mình .
-2 HS đọc .
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét .
-HS đọc SGK .
-HS các nhóm thảo luận và trình bày kết quả
.
-Các nhóm khác nhận xét,bổ sung .

-HS dựa vào SGK để thảo luận các câu hỏi .

-HS đại diện nhóm trình bày .
Giáo viên: Lý Thị Ngọc Dung Trang 23
Kế hoạch bài học LS & ĐL 4
GV tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân
cư ,buôn làng và sinh hoạt của người dân ở Tây
Nguyên .
4.Củng cố :
-GV cho HS đọc phần bài học trong khung Sgk
-Nêu một số nét về trang phục và sinh hoạt của
người dân Tây Nguyên .
5. Dặn dò:
-Về nhà học bài và chuẩn bò bài : “Hoạt động sản
xuất của người dân ở Tây Nguyên”.
-Nhận xét tiết học .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp.
LỊCH SỬ
ÔN TẬP
I.Mục tiêu :
-HS biết : Từ bài 1 đến bài 5 học hai giai đoạn lòch sử: Buổi đầu dựng nước và giữ
nước; Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập .
-Kể tên những sự kiện lòch sử tiêu biểu trong hai thời kì này rồi thể hiện nó trên trục
và băng thời gian .
II.Chuẩn bò :
-Băng và hình vẽ trục thời gian .
-Một số tranh ảnh , bản đồ .
III.Hoạt động trên lớp :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC :
-Em hãy nêu vài nét về con người Ngô Quyền .
-Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc ?
-Kết quả trận đánh ra sao ?
-GV nhận xét , đánh giá.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu :ghi tựa .
b.Phát triển bài :
*Hoạt động nhóm :
-GV yêu cầu HS đọc SGK / 24
-GV treo băng thời gian (theo SGK) lên bảng và phát
cho mỗi nhóm một bản yêu cầu HS ghi nội dung của
mỗi giai đoạn.
-GV hỏi : Chúng ta đã học những giai đoạn LS nào
của LS dân tộc, nêu những thời gian của từng giai
đoạn.
-GV nhận xét , kết luận .
-3 HS trả lời , cả lớp theo dõi , nhận xét .
-HS đọc.
-HS các nhóm thảo luận và đại diện lên điền
hoặc báo cáo kết quả
-Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
-HS lên chỉ băng thời gian và trả lời.
Giáo viên: Lý Thị Ngọc Dung Trang 24
Tuần 8
Kế hoạch bài học LS & ĐL 4
*Hoạt động cả lớp :
-GV treo trục thời gian (theo SGK) lên bảng , phát

PHT cho HS và yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng
với thời gian có trên trục : khoảng 700 năm TCN , 179
năm TCN ,938.
-GV tổ chức cho các em lên báo cáo kết quả .
-GV nhận xét và kết luận .
*Hoạt động cá nhân :
-GV yêu cầu HS chuẩn bò cá nhân theo yêu cầu mục
3 trong SGK :
Em hãy kể lại bằng lời hoặc bằng bài viết ngắn hay
bằng hình vẽ về một trong ba nội dung sau :
+Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang (sản
xuất , ăn mặc , ở , ca hát , lễ hội )
+Khởi nghóa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh
nào ? Nêu diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa?
+Trình bày diễn biến và nêu ý nghóa của chiến thắng
Bạch Đằng .

-GV nhận xét và kết luận .
4.Tổng kết - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bò bài tiết sau : “Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12
sứ quân”.
-HS nhớ lại các sự kiện LS và lên điền vào
bảng .
- HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn
chỉnh .
-HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời theo yêu
cầu .
*Nhóm 1: kể về đời sống người Lạc Việt
dưới thời Văn Lang.

*Nhóm 2: kể về khởi nghóa Hai Bà Trưng.
*Nhóm 3: kể về chiến thắng Bạch Đằng.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-HS khác nhận xét , bổ sung.
-HS cả lớp .
ĐỊA LÍ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN
I.Mục tiêu :
-Học xong bài này HS biết :Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản
xuất của người dân ở Tây Nguyên :Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia
súc lớn .
-Dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu , tranh, ảnh để tìm hiểu kiến thức .
-Xác lập mối quan hệ đòa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên
nhiên với hoạt động sản xuất của con người .
II.Chuẩn bò :
-Bản đồ Đòa lí tự nhiên VN .
-Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
GV cho HS hát .
2.KTBC :
-Kể tên các dân tộc đã sống từ lâu đời ở Tây
-HS hát .
-HS trả lời câu hỏi .
Giáo viên: Lý Thị Ngọc Dung Trang 25

×