Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

GDCD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.8 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Tuần 15 Ngày soạn:</i>
<i>Tiết 15 Ngày dạy:</i>


THỰC HÀNH - NGOẠI KHỐ


( Tìm hiểu về trật tự an tồn giao thơng )
<b> A. Mục tiêu bài học:</b>


-Thông qua việc cung cấp các thơng tin, tình huống về giao thơng , giúp HS thấy được sự cần
thiết phải nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ giao thông


- HS nắm được một số quy định cơ bản về trật tự an tồn giao thơng để vận dụng khi tham gia
giao thơng nhằm đảm bảo an tồn cho mình và mọi người.


B. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới


<i> giới thiệu bài: GV nêu tình hình chấp hành luật lệ giao thơng và tình tai nạn giao thơng ở </i>
thời gian qua ở trong nước và ở địa phương để dẩn dắt vào bài


<i><b> Hoạt động Tìm hiểu thơng tin, tình</b></i>
<i>huống </i>


<i> -GV đọc thơng tin, tình huống </i>
( Tài liệu giáo dục về TTATGT)
GV nêu câu hỏi:
a. Neu nguyên nhân tai nạn của H và
của những người cùng đi.
b. H có những vi phạm gì về trật tự
ATGT?


c. Theo em khi muốn vượt xe khác thì
phải làm gì?
-GV nêu tình huống 2 ( Xem tài liệu
nêu trên )


GV nêu câu hỏi: Theo em tình huống
trên ,ai đúng, ai sai?


Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung
<i>bài học </i>


- GV nêu câu hỏi
* Nêu những quy định chung về TT
ATGT.


Hoạt động 3


Giải các bài tập tình huống
- GV nêu các bài tập tình huống ( Tài
liệu nêu trên )
- HS thảo luận và trình bày


<b>1. Thơng tin, tình huống</b>


* HS thảo luận trả lời câu hỏi phần thông tin


- Nguyên nhân: H chở quá người quy định, vượt xe khác
mà không chú ý quan sát


- H có những vi phạm: Chở 3, đi xe phân khối lớn khi


chưa đủ tuổi và không có giấy phép lái xe, vượt xe khơng
quan sát.


- Khi muốn vượt xe khác thì phải quan sát thấy an tồn
thì mới vượt và phải vượt bên trái xe đi trước.


* HS thảo luận trả lời câu hỏi phần tình huống
- Bạn Vân nói đúng


<b>2. Nội dung bài học</b>
<b>a.Những quy định chung</b>


- Khi phát hiện công trình giao thơng bị xâm phạm hoặc
có nguy cơ khơng an tồn thì phải báo ngay cho chính
quyền địa phương hoặc người có trách nhiệm biết
-Các hành vi vi phạm TTATGT sẽ bị xử phạt nghiêm
khắc đúng pháp luật không phân biệt đối tượng vi phạm
- Khi xẩy ra tai nạn giao thông phải giữ nguyên hiện
trường giúp đỡ người bị nạn, báo ngay cho chính quyền
địa phương hoặc CSGT biết


<b> b. Một số quy định cụ thể</b>


- Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn , các
phương tiện giao thông phải đi đúng làn đường quy định
- Khi vượt xe phải chú ý quan sát khi thấy an toàn mới
được vượt .


- Khi tránh xe phải tránh về phía bên phải.



-Khi xuống phà, xe cơ giới xuống trước, xe thô sơ và
người đi bộ xuống sau để đảm bảo an toàn cho người và
xe


<b>3. Bài tập</b>


<i>- Bài tập 1; Khi xẩy ra tai nạn giao thông em đồng ý với</i>
những việc làm a, c, đ, h, k.


<i>- Bài tập 2; Em khơng đồng ý vì:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

mình


<i>- Bài tập 3; Các bạn trong hình đã vi phạm TTANGT </i>
( đi xe đạp hàng 5 )


<i> </i>
<b> 4. Củng cố - dặn dò :</b>


- GV tóm tắt nội dung chích của tiết học


- GV nêu một số bài tập 4,5 ( tài liệu ) HS về nhà giải


________________________________________________________________________________


<i>Tuần 16</i> <i> Ngày soạn:</i>


<i>Tiết 16 </i> Ngày dạy:


Thực hành – Ngoại khóa



TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


Giúp HS nắm được một số qui định đối với người ngồi trên xe mô tô, xe máy, người điều khiển
xe đạp, xe thô sơ và một số qui định đối với an tồn giao thơng đường sắt.


<b>b. Lên lớp</b>


1. Ổn định tổ chức


2.Kiểm tra bài cũ: - Khi phát hiện cơng trình GT bị xâm phạm hoặc có nguy cơ khơng an toàn thi
phải làm gì?


- Khi xẩy ra tai nạn giao thơng thì phải làm gì?
3. Bài mới


Giới thiệu bài: GV nêu lên tình hình chấp hành TTATGT đối với người điều khiển mô tô, xe
máy, người xe đạp, xe thô sơ trong thời gian qua để dẫn dắt vào bài.


<i><b>Hoạt động 1 Ttìm hiểu thơng tin tình huống</b></i>
-GV nêu các thơng tin tình huống 1 (xem tài
liệu)


- GV nêu câu hỏi:


1. Em hãy cho biết Hùng vi phạm những lỗi
nào về TTATGT?


2. Em của Hùng có vi phạm gì khơng?


- HS thảo luận trả lời


- GV nêu tình huống 2 va nêu câu hỏi:
1. Theo em, Tuấn nói có đúng khơng?
2. Việc lấy đá ở đường sắt gây nguy hiểm
như thế nào?


- HS thảo luận trả lời


- GV cho HS quan sát ảnh và nhận xét
<i><b> Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài </b></i>
<i><b>học</b></i>


- GV nêu câu hỏi


1. Tất cả mọi người tham gia GT phải chấp
hành qui tắc chung nào?


2.Người ngồi trên mô tô, xe máy không
được có những hành vi nào?


3. Người ngồi điều khiển xe đạp phải chấp
hành những qui định nào?


4. Người điều khiển xe thô sơ phải chấp
Hành những qui định nào?


<b>1. Thông tin, tin tình huống</b>


- Hùng vi phạm: chưa đủ tuổi được điều khiển xe


máy.


- Em của Hùng vi phạm: Sử dụng ô khi ngồi trên xe
máy đang chạy.


- Điều Tuấn nói là sai vì làm như vậy thì đường vào
trường sạch sẽ nhưng lại phá hoại cơng trình GT
đương sắt. Việc làm đó là vi phạm pháp luật.


- Việc lấy đá ở đường săt là rất nguy hiểm vì có thể
xẩy ra tai nạn khi các đồn tàu chạy qua thì hậu quả
khơng lường trước được.


- Tát cả những hành vi của những người trong các
bức ảnh đều vi phạm TTATGT


<b>2. Nội dung bài học</b>


a. Những qui định chung về GT đường bộ


Người tham gia GT phải đi bên phải theo chiều đi
của mình, đi đúng phần đường và phải chấp hành hệ
thống báo hiệu đường bộ.


b. Một số qui định cụ thể


- Người ngồi trên mô tô, xe máy không được mang
vác vật cồng kếnh, không bám, kéo đẩy nhau,
không sử dụng ô…



- Người điều khiển xe đạp chỉ được chở tối đa một
ngưới lớn và một trẻ em dưới 7 tuổi, không được
mang vác vật cồng kềnh, không bám phương tiện
khác, không kéo đẩy nhau…


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Hoạt động 3 Giải bài tập </b></i>
- GV nêu các bài tập yêu cầu HS giải.
- GV nhận xét, bổ sung.


c. Một số qui định về ATGT đường sắt


- Khi đi qua đoạn đường bộ giao cắt đường sắt phải
chú ý quan sát că hai phía thấy an tồn mới vượt
qua.


- Khơng đặt chướng ngại vật, không trồng cây,
không khai thác cát sỏi ở khu vực gần đường sắt
<b>3. Bài tập</b>


Bài 1: Kể tên một số tuyến đường GT đường
bộ: Quốc lộ 1A, quốc lộ 26, tỉnh lộ 12 (ĐắcLăk)
Bài 2: Những nơi có đèn tín hiêu hoặc có biển báo
GT lại có người điều khiển GT thì chúng ta phải
chấp hành hiệu của người điều khiển GT.


4. Củng cố - dặn dị


- GV tóm tắt lại nội dung tiết học.


- HS chú ý thực hiện qui định về TTATGT đã học.



<i>Tuần 19, 20 Ngày soạn:</i>
<i>Tiết 19, 20 Ngày dạy:</i>


<b>Bài 11</b>


<b> TRÁCH NHIỆM CỦA THANH NIÊN TRONG THỜI KÌ </b>
<b>CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HÓA</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>


1. Kiến thức: HS nắm được


- Định hướng cơ bản của thời kì CNH, HĐH đất nước
- Mục tiêu, vị trí của CNH, HĐH đất nước.


- Thấy được trách nhiệm của thanh niên trong thời kì CNH, HĐH đất nước.
2. Kĩ năng:


- HS có kĩ năng fđánh giá thực tiễn xây dựng đất nước.
- Xác định được hướng phấn đấu cho tương lai của bản thân.
3. Thái độ:


- Tin tưởng vào đường lối và mục tiêu xây dựng đất nước.


- Có ý thức học tập, rèn luyện để thực hiện đúng trách nhiệm đơics với bản thân, gia đình và xã
hội.


<b>B. Phương pháp</b>



- Đàm thoại, diễn giải.
- Thảo luận nhóm.
- Hoạt động cá nhân
<b>C. Tài liệu phương tiện</b>


- SGK, SGV GDCD 9


- Tư liệu về sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.


- Nghị quyết của Đảng về xây dựng và phát triễn đất nước.
<b>D. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Tiết 1</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>


<i><b> 2. Kiểm trea bài cũ </b></i>
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<i> Giới thiệu bài: GV giải thích câu nói của Bác Hồ đối với thanh niên: “ Đâu cần TN có, đâu khó</i>
có TN ” để dẫn dắt vào bài


<i><b> Hoạt động 1 </b></i>


<i><b> Tìm hiểu ý nghĩa của sự nghiệp</b></i>
<i><b>công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>nước</b></i>


- GV nêu câu hỏi:



1. Mục tiêu của CNH, HĐH đất nước là
gì?


2. Nhiệm vụ của CNH, HĐH đất nước là
gì?


3. Ý nghĩa của CNH, HĐH đát nước là


- HS thảo luận cả lớp và trả lời


<i><b> Hoạt động 2</b></i>


<i><b>Tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề để</b></i>
<i><b>thấy được vai trị, vị trí của thanh niên</b></i>
<i><b>trong sự nghiệp CNH, HĐH đát nước</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc mục vấn đề.
- GV nêu câu hỏi:


1. Trong thư Đ/C Nông Đức Mạnh có
nhắc đến nhiệm vụ cách mạng của đảng
ta đề ra là gì?


2. Thanh niên có vai trị, vị trí như thế
nào trong sự nghiệp CNH, HĐH ?


3. Tại sao CNH, HĐH là nhiêm vụ vẻ
vang, là cơ hội to lớn của thanh niên ?
3. Em có suy nghĩ gì khi đọc nội dung
bức thư trên ?



- HS thảo luận nhóm trả lời
- GV nhận xét, bổ sung.


và phát triển nền kinh tế tri thức.


- Nhiệm vụ của CNH, HĐH đất nước là ứng dụng công
nghệ mới, công nghệ hiện đại vào mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội. Để thực hiện CNH, HĐH thì yếu tố con
người và chất lượng nguồn nhân lực là yếu tố quyết
định. Vì vậy, Đảng và Nhà nước ta đã xác định “ Giáo
dục là quốc sách hàng đầu ”


- CNH, HĐH là nhiệm vụ trọng tâm của thời kì quá độ
lên chủ nghĩa xã hội, tạo tiền đề về mọi mặt ( KT-
XH-Con người ) để thực hiện mục tiêu “ Dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh ”


* HS trình bày


- Nhóm 1: Đại hội IX của Đảng đã chỉ rõ: Tiếp tục đổi
mới và đẩy mạnh CNH, HĐH, xây dựng và bảo vệ tổ
quốc Việt Nam XHCN, thực hiện mục tiêu dân mục
tiêu “ Dân giàu, nước mạn, xã hội công bằng, dân chủ,
văn minh ”. Chiến lược phát triển kinh tế 10 năm
( 2001- 2010 ) đưa đất nước ra khỏ tình trạng nước
nghéo kém phát triển, đến năm 2020 nước ta cơ bản trở
thành một nước cơng nghiệp theo hướng hiện đại.
- Nhóm 2: Thanh niên là lực lượng nòng cốt khơi dậy
lòng tự hào dân tộc, quyết tâm xóa bỏ tình trạng nước


nghèo kém phát triển thực hiệ thắng lợi sự nghiệp
CNH, HĐH.


- Nhóm 3: Thanh niên là lực lượng xung kích góp phần
vào mục tiêu phấn đấu của toàn dân tộc, ý nghĩa của
cuộc đời mỗi người là tự vươn lên gắn liền với sự phát
triễn của xã hội.


- Nhóm 4: Qua nội dung bức thư trên giúp ta thấy được
trách nhiệm của thanh niên đối với đất nước trong giai
đoạn hiện nay, vai trò của thanh niên trong sự nghiệp
CNH, HĐH đất nước, những việc cần phải làm của
thanh niên học sinh hiện nay




4. Củng cố - dặn dò


- GV nêu tóm tắt nội dung kiến thức của tiết học
- HS về nhà chuẩn bị phần còn lại của bài.


________________________________________________________________________________
<b>Tiết 2</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : - CNH – HĐH là gì và có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta ?</b>
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>Giới thiệu bài : GV tóm tắt nội dung tiết 1 và chuyển ý vào tiết 2</b></i>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


<i><b>Tìm hiểu nội dung bài học</b></i>
- GV nêu câu hỏi:


1. Thanh niên có trách nhiệm như thế nào
trong sự nghiệp CNH-HĐH đất nước ?
2. Nhiệm vụ của thanh niên học sinh trong
sự nghiệp CNH-HĐH là gì ?


3. Phương hướng phấn đấu của bản thân
em và tập thể lớp là gì ?


- HS thảo luận và trình bày


<b>II. Nội dung bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>- GV nhận xét và bổ sung</b>


<b>Hoạt động 2</b>
<i><b>Hướng dẫn giả bài tập</b></i>
-GV nêu các bài tập , yêu cầu HS giải
<b>-Bài 1: Tại sao Đảng và nhân dân ta lại tin</b>
vào thế hệ thanh niên trong việc thực hiện
mục tiêu CNH-HĐH đất nước ?


<b>- Bài 3: Em có nhận xét gì về những biểu</b>
hiện ở một số thanh niên học sinh hiên
nay, như: Đua xe, lười học, nghiện
ngập…?



<b>- Bài 4: Có quan niệm cho rằng: “ Được</b>
đến đau thì hay đến đấy ”, “ Nước đến
chân thì mời nhảy ”. Em có đồng ý
khơng ? Vì sao?


- Bài 5: Em hiểu thế nào về câu nói :
“Cống hiến thì nhìn về phía trước, hưởng
thụ thì nhìn về phía sau ” ?


phải xác định lí tưởng đúng đắn, tự vạch kế hoạch học
tập rèn luyện, lao động để thực hiện tốt nhiệm vụ của
người học sinh lớp 9.


<b>III. Bài tập</b>


- Bài 1: Đảng và nhân dân ta tin tưởng vào thế hệ
thanh niên vì thanh niên là lớp người được đào tạo
tồn diện nên có tri thức, nhạy bén với các thành tựu
khoa học cơng nghệ hiên đại, có sức khỏe tốt, có ý chí
vươn lên…Đây chính là lực lượng nồng cốt của xã
hội.


<b>-Bài 2: Những thanh niên học sinh này là những</b>
người sống thiếu lí tưởng, thiếu trách nhiệm với cuộc
sống của bản thân, gia đình và xã hội họ khơng có ý
chí nghị lực vươn lên nên dễ bề sa ngã trước những
cám dỗ đời thường…


- Bài 4: Em không đồng ý vì: Mỗi người cần phải xác


định được lí tưởng sống, cái đích của cuộc sống mà
mính cần đạt được thì mới có động cơ, ý chí, nghị lực
để phấn đấu và vượt qua mọi khó khăn thử thách và
mới thấy được ý nghĩa đích thực của cuộc sống .
Muốn vậy thì phải có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt
tức là phải nổ lực học tập rèn luyện lâu dài, kiên trì,
bền bỉ thì mới thực hiện được những điều mà ta mong
muốn. Nếu chỉ khi có việc mới lo thì nhất định sẽ thất
bại.


- Bài 5: Khi cống hiến thì nhìn về phía trước tức là
phải biết cống hiến những gì mà xã hội đang cần ở
mình. Khi hưởng thụ thì phải thấy được mình đã cống
hiến những gì cho xã hội, đừng đòi hỏi xã hội phải
đáp ứng những u cầu của mình.


<b>4. Củng cố - dặn dị</b>


<b> - GV tóm tắt nội dung tiết học và nêu kết luận toàn bài.</b>
<b>- Bài tập về nhà: Bài 7</b>


- Chuẩn bị bài học 12


<b>________________________________________________________________________________</b>
<i>Tuần 21,22 Ngày soạn:</i>
<i>Tiết 21,22 Ngày dạy:</i>


<b>Bài 12</b>


<b>QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN</b>


<b>A.Mục tiêu bài học</b>


1. Kiến thức: HS hiểu:


- Khái niệm về hôn nhân, các biểu hiện đúng đắn và lệch lạc trong tình u và hơn nhân.


- Nắm được một số qui định của pháp luật về nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân, ngĩa vụ của
công dân trong hôn nhân, trách nhiệm của vợ và chồng trong gia đình.


<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i>


- Phân biệt được hôn nhân hợp pháp và hôn nhân không hợp pháp.


- Biết ứng xử trong những trường hợp liên quan đến quyền và nghĩa vụ hôn nhân của bản thân.
<i><b> 3. Thái độ:</b></i>


- Tôn trọng qui định của pháp luật về hôn nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>B. Phương pháp</b>


- Đàm thoại.
- Thảo luận nhóm.
- Phân tích tình huống.
- Làm việc cá nhân.
- Liên hệ thực tế.


<b>C. Tài liệu phương tiện</b>


- SGK, SGV GDCD 9



- Luật hơn nhân và gia đình năm 2000
Cac thông tin, sự kiện liên quan.


<b>D. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Thanh niên có trách nhiệm như thế nào trong sự nghiệp CNH-HĐH đất nước?
- Để hoàn thành trách nhiệm của thanh niên, Bản thân em thấy mình cần phải làm gì
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<i> Giới thiệu bài: GV nêu một tình huống hoặc một thơng tin có liên quan đến nội của bài để dẫn </i>
dắt vào bài.


<b>Hoạt động 1</b>


<b>Tìm hiểu thơng tin phần đặt vấn đề</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin (SGK)
- GV nêu câu hỏi:


1. Em có suy nghĩ gì về tình u và hôn nhân
trong những trường hợp trên ?


2. Em cần rút ra bài học gì cho bản thân ?
- HS thảo luận và trình bày


- GV nhận xét và bổ sung.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>



<i><b>Thảo luận giúp HS có quan niệm đúng đắn</b></i>
<i><b>về tình u và hơn nhân</b></i>


- GV nêu câu hỏi:


1. Em có quan niệm như thế nào về tình u?
Tuổi kết hôn, trách nhiệm của vợ chồng
trong gia đình ?


2. Thế nào là tình u chân chính ? Tại sao
nói tình u chân chính là cơ sở quan trọng
của hơn nhân và gia đình hạnh phúc ?


- HS thảo luận và trả lời.
- GV nhận xét và bổ sung


<b>Hoạt động 2</b>


<b>Tìm hiểu nội dung bài học</b>
- GV nêu câu hỏi:


1. Hơn nhân là gì?


2.Tình u chân chính có ý nghĩa như thế
nào ?


- HS trả lời.


- GV nhận xét bổ sung rút ra nội dung bài



<b>I. Đặt vấn đề</b>
* Chuyện của T
* Nổi khổ của M


- Trường hợp của T và K: Hơn nhân khơng có tình
u, Bố mẹ T tham giàu đã ép gã con gái cho K ( là
một thanh niên lười biếng, ham chơi, rượu chè sống
thiếu trách nhiệm…)


Cuộc sống của T khơng hạnh phúc


- M và H là tình u bồng bột, nơng cạn, H khơng
có trách nhiệm đối với những việc mình làm


M phải sống một cuộc sống vất vả, bất hạnh.
- Em cần rút ra bài học:


+ Xác định đúng vị trí của mình hiện nay là học
sinhTHCS


+ Khơng yêu sớm và lấy chồng sớm


+ Phải có sự tỉnh táo, sáng suốt trong tình u và
hơn nhân đúng pháp luật.


- TY là tình cảm quyến luyến giữa hai người khác
giới, biết quan tâm, chia sẽ, tin cậy lẫn nhau, vị tha,
chung thủy.



- Tuổi kết hôn : Nam 20, Nữ 18 tuổi


- Vợ chồng bìnhđẳng và đều phải có trách nhiệm
như nhau với gia đình.


- TY chân chính là tình cảm quyến luyến…Giữa hai
người thấy sống không thể thiếu nhau họ sẵn sàng
chia sẻ, thông cảm và hi sinh cho nhau . Đó lá cơ sở
quan trọng nhất của hôn nhân và gia đình hạnh
phúc.


<b>II. Nội dung bài học</b>


- Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và
một nữ trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, được
Nhà nước thừa nhận nhằm chung sống lâu dài và
xây dựng một gia đình hịa thuận hạnh phúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

học


<b> 4. Củng cố - dặn dò</b>


- GV nêu kết luận nội dung tiết 1


- HS về nhà chuẩn bị phần còn lại của bài.


________________________________________________________________________________


<b> Tiết 2</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức</b>


2. Kiểm tra bài cũ : Hơn nhân là gì? Ví sao nói tình u chân chính là cơ sở quan trọng của hơn
nhân và gia đình hạnh phúc ?


3. Bài mới


<i>Giới thiệu bài: GV tóm tắt nội dung tiết 1, chuyển ý vào tiết 2</i>
<b> Hoạt động 1</b>


<i><b> Tìm hiểu nọi dung bài học</b></i>
GV nêu câu hỏi:


1.Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn
nhân ở Việt Nam hiện nay là gì?


2. Để được kết hơn cần có những điều kiện
gì ?


3. Pháp luật cấm kết hơn trong những điều
kiện nào ?


4. Pháp luật có những qui định như thế nào
về quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng
trong gia đình ?


5. Công dân – Học sinh phải có trách
nhiệm như thế nào trong vấn đề tình yêu và
hơn nhân ?



- HS thảo luận nhóm và trình bày.


- GV nhân xét và kết luận theo nội dung
bài học


<b>Hoạt động 2</b>


<i><b>Trao đổi về những vấn đề trong thực tế</b></i>
- GV tổ chức cho HS trao đổi về tình hình
kết hôn đúng pháp luật và không đúng
pháp luật ở địa phương cũng như trong cả
nước . Cần làm gì để khắc phục tình trạng
kết hơn khơng đúng pơhaps luật ?


<b>Hoạt động 3</b>
<i><b>Hướng dẫn giải bài tập</b></i>


- GV yêu cầu HS giải các bài tập 1, 4, 5, 6,
7 (SGK)


<b>2. Nội dung bài học</b>


- Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở
VN:


+ Hôn nhân tiến bộ, một vợ, một chồng, Vợ chồng
bình đẳng


+ Hôn nhân không phân biệt tôn giáo, dân tộc, hôn
nhân giữa cơng dân VN với người nước ngồi được


pháp luật bảo vệ


+ Vợ và chồng có nghĩa vụ thực hiện kế hoạch hóa
gia đình.


- Điều kiên để được kết hơn: Nam đủ 20, Nữ dduur 18
tuổi trở lên. Việc kêt hôn do nam, nữ tự nguyện và
phải được đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẫm
quyềm


- Cấm kê hơn : Nười đang có vợ, có chồng, người mất
năng lực hành vi dân sự, giữa những người có cùng
dịng máu trực hệ, những người cùng họ trong phạm
vi ba đời, những người cùng giới tính…


- Vợ chồng bình đẳng, có quyền và nghĩa vụ ngang
nhau, phải tôn trong danh dự nhân phẩm, nghề nghiệp
của nhau


- Học sinh phải có thái độ nghiêm túc trong tình u
và hơn hân, khơng u sớm để ra sức học tập, không
vi phạm những qui định của pháp luật về hôn nhân.
* HS trao đổi:


- Tình hình kết hơn đúng pháp luật.


- Tình hình kết hơn khơng đúng pháp luật ( khơng
đăng kí kết hơn, tảo hôn, ép hôn…)


- Các biện pháp khắc phục: Tuyên truyền pháp luật về


hôn nhân cho mọi người hiểu, xử lí nghiêm những
trường hợp vi pham pháp luật về hơn nhân…


<b>3. Bài tập</b>


<i><b>Bài 1: Đáp án đúng : d, đ, g, h, t, k .</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Bài 6 : Việc làm của gia đình Bình là sai vì ép con kết</b></i>
hơn khi con chưa đủ tuổi. Bình có thể nhờ pháp luật
can thiệp.


<i><b>Bài 7 : Việc làm của anh Phú là sai vì anh Phú khơng</b></i>
tơn trọng nghề nghiệp của vợ.


4.Củng cố - dặn dò


- GV nêu kết luận toàn bài.
- Bài tập về nhà: Bài 8


________________________________________________________________________________
<i>Tuần 23 Ngày soạn:</i>
<i>Tiết 23 Ngày dạy:</i>


<b>Bài 13</b>


<b>QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ NGHĨA VỤ ĐÓNG THUẾ</b>
<b>A.Mục tiêu bài học</b>


1. Kiến thức: HS hiểu:



- Thế nào là quyền tự do kinh doanh


- Thuế là gì? Vai trị của thuế, những qui định của pháp luật về nghĩa vụ đóng thuế
<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Phân biệt được một số hành vi vi phạm pháp luật và nghĩa vụ đóng thuế.


- Biết vận đọng mọi người thực hiện tốt quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.
<b> 3. Thái độ: </b>


- Tôn trọng và ủng hộ chủ trương của Nhà nước, những qui định của pháp luật trong lĩnh vực
kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.


<b>B. Phương pháp:</b>


- Thảo luận nhóm.
- Làm bài tập cá nhân.
- Liên hệ thực tế.


<b>C. Tài liệu phương tiện:</b>


- SGK, SGV GDCD 9.
- Luật thuế.


- Các ví dụ thực tế liên quan đến kinh doanh và thuế.
<b>D. Các hoạt động dạy học</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức.</b>


2. Kiểm tra bài cũ: - Hôn nhân là gì? Để được kết hơn cần có những điều kiện nào?



- Pháp luật cấm kết hôn những trường hợp nào? HS cần có thái độ như thế
nào đối với vấn đề tình yêu và hôn nhân?


<b> </b>


<b> 3. Bài mới</b>


<i>Giới thiệu bài: GV giới thiệu điều 57, điều 80 ( Hiến pháp 1992 ), để dẫn dắt vào bài.</i>
Hoạt động 1


<i><b>Tìm hiểu về kinh doanh và quyền tự do</b></i>
<i><b>kinh doanh</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc phần đặt vần đề.
-GV nêu câu hỏi:


1. Kinh doanh bao gồm những hoạt động
nào? Hãy nêu một số ví dụ về kinh doanh.
2. Thế nào là quyền tự do kinh doanh? trong
khuôn khổ của pháp luật?


3. Những hành vi nào là vi phạm pháp luật
về kinh doanh?


-HS thảo luận trả lời:


-GV nhận xét, bổ sung và nêu kết luận nội
dung phần 1(NDBH)



<b>1. Đặt vấn đề</b>
<i><b>a, Kinh doanh</b></i>


- Kinh doanh bao gồm các hoạt động: sản xuất,
bn bán và dịch vụ.


Ví dụ: Sản xuất phân bón, mở đạilí bán hàng, làm
dịch vụ vận tải…


-Quyền tự do kinh doanh là công dân có quyền lựa
chon hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề
kinhdoanh, qui mô kinh doanh nhưng phải tuân theo
qui định của pháp luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> Hoạt động 2</b>


<i><b>Tìm hiểu về thuế, vai trị, ý nghĩa của thuế</b></i>
-GV yêu cầu HS đọc phần 2 ( ĐVĐ )
-GV nêu câu hỏi:


1. Thuế là gì? Nêu một vài loại thuế mà em
biết.


2. Vì sao Nhà nước lại qui định các mức
thuế suất khác nhau đối với các mặt hàng?
3. Thuế có tác dụng gì?


-HS thảo luận trả lời


-GV nhận xet, bổ sung và nêu kết luận nội


dung phần 2 ( NDBH)


<b>Hoạt động 3</b>
<i><b> Tìm hiểu nội dung bài học</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài học.
- GV tóm tắt những ý chính.


<b>Hoạt động 3</b>
<i><b> Hướng dẫn giải bài tập</b></i>


- GV yêu cầu HS giải các bài tập 2, 3 (SGK)


<i><b>b, Thuế.</b></i>


- Thuế là một phần thu nhập mà công dân nộp vào
ngân sách Nhà nước để chi dùng cho công việc
chung.


- Nhà nước qui định các mức thuế suất khác nhau
để khuyến khích SX, KD những mặt hàng thiết yếu
cho đời sống nhân dân, hạn chế bớt những mặt hàng
xa xỉ không cần thiết đối với đời sống nhân dân.
- Thuế có tác dụng ổn định thị trường, điều chỉnh cơ
cấu kinh tế, góp phần phát triển kinh tế theo đúng
định hướng của Nhà nước.


<b>2. Nội dung bài học</b>
( Xem SGK)


<b>3. Bài tập</b>



<i><b>Bài 2: Bà H vi phạm pháp luật đó là kinh doanh mà</b></i>
khơng đăng kí đầy đủ các mặt hàng theo qui định
của pháp luật.


<i><b>Bài 3: Đồng ý với các ý kiến: c, đ, e.</b></i>


4. Củng cố - dặn dị.


- GV nêu kết luận nội dung tồn bài.
- HS chuẩn bị bài 14.


________________________________________________________________________________
<i>Tuần 24, 25 Ngày soạn:</i>
<i>Tiết 24, 25 Ngày dạy:</i>
<b> Bài 14</b>


<b> QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN</b>
<b>A.Mục tiêu bài học</b>


<b> 1. Kiến thức: HS hiểu:</b>


- Ý nghĩa của lao động, quyền của công dân trong lao động và nghĩa vụ lao động của công dân.
- Nắm được một số qui định của pháp luật về lao động, những qui tắc kí kết hợp đồng lao động,
lao động chưa thành niên


<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Nhận biết được sự khác nhau giữa lao động và các hoạt động không phải là lao động ( không có
mục đích, khơng tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội )



- Nhận biết được những hình thức hợp đồng lao động, một số nguyên tắc kí kết hợp đồng lao
động, hình thành, rèn luyện ý thức kĩ luật lao động.


<b> 3. Thái dộ: </b>


- Hình thành ý thức tự giác, sáng tạo trong lao động, bồi dưỡng tình yêu lao động, không phân
biệt giữa lao động chân tay và lao động trí óc.


<b>B. Phương pháp: - Làm việc cá nhân.</b>
- Thảo luận nhóm.
- Phân tích tình huống


<b>C. Tài liệu phương tiện</b>


- SGK, SGV GDCD 9.
- Hiến pháp 1992.


- Bộ luật lao động năm 2002.
<b>D. Các hoạt động dạy học</b>


1. Ổn định tổ chức


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Thuế là gì? Thuế có tác dụng như thế nào?
<b> 3. Bài mới</b>


<b>Tiết 1</b>


Giới thiệu bài: Cơng dân có quyền tự do kinh doanh, vậy một người đứng ra thành lập một cơ
sở sản xuất thí có quyền th mướn lao động khơng? Vì sao? Chúng ta cùng tím hiểu vấn đề này


qua bài học hơm nay.


Hoạt động 1


<i><b>Ýnghĩa của LĐ đối với con người và xã hội</b></i>
-GV nêu câu hỏi


1. Hãy nêu một số ví dụ về lao động.


2. Cơng việc của thợ cắt tót, gội đầu có phải
là lao động khơng? vì sao?


3. Quan niệm lao động chỉ là hoạt động tạo ra
ủa cải vật chất có đúng khơng?


4. Hoạt động của nhà viết kịch có phải là lao
động khơng? Nó thuộc dạng nào?


5. Loa động có ý nghĩa như thế nào đối với sự
tồn tại, phát triển của con người và xã hội?
- HS thảo luận và trình bày.


- GV nhận xét và nêu kết luận
<b>Hoạt động 2</b>


<b>Quyền lao động của công dân</b>


-GV giới thiệu điều 55 HP 1992, điều 5, điều
13 luật lao động và nêu câu hỏi:



1, Công dân thực hiệ quyền lao động bằng
cách nào?


2, Cơng dân có được phép thuê mướn lao
động khơng?


3, Hãy nêu một số ví dụ về việc làm
4, Thế nào là tự do sử dụng sức lao động?
- HS thảo luận trả lời


- GV nhận xét nêu kết luận.
Hoạt động 3


Nghĩa vụ lao động của công dân
- GV nêu câu hỏi:


+ Vì sao lao động là nghĩa vụ của cơng dân?


<b>1. Đặt vấn đề</b>


- Ví dụ về lao động: Bác nông dân đang gặt lúa,
người ca sĩ đang biểu diễn bài hát trên sân khấu..
- Công việc của thợ cắt tót, gội đầu cũng là lao
động.


- Quan niệm đó là chưa đúng ví lao động khơng
chỉ tạo ra sản phẩm vật chất mà còn là những hoạt
động tạo ra các giá trị tinh thần.


- Hoạt động của nhà viets kịch cũng là lao động,


nó thuộc loại lao động trí óc.


- Lao động là điều kiện, là phương tiện quyết định
sự tồn tại và phát triển của con người cũng như xã
hội loài người.


<b>2. Nội dung bài học</b>


<i><b>a, Quyền lao động của cơng dân</b></i>


- Cơng dân có quyền lao động bằng cách làm việc
và tạo ra việc làm.


- Cơng dân có quyền thuê mướn lao động dựa trên
cơ sở thỏa thuận đơi bên.


- Ví dụ về việc làm: May mặc, làm dịch vụ vận tải
- Quyền tự do sử dụng sức lao động là cơng dân
có quyền sử dụng sức lao động của mình để tạo ra
sản phẩm vật chât hoặc tinh thần hay bán sức lao
động của mình cho người khác.


<i><b>b, Nghĩa vụ lao động của công dân</b></i>


- Mọi người đều phải lao động để ni sống bản
thân, gia đình mình


- Mọi người đều phải có nghĩa vụ đóng góp sức
lực của mình để tạo ra của cải vật chất hoặc các
giá trị tinh thần cho xã hội để duy trì và phát triển


đất nước.


<b> </b>


<b> 4. Củng cố - dặn dò</b>
- GV nêu kết luận tiết 1


- HS về chuẩn bị phần còn lại của bài.


________________________________________________________________________________
<b>Tiết 2</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao nói: Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân ?</b>
3. Bài mới :


<i> Giới thiệu bài: GV tóm tắt nội dung tiết 1, chuyển ý vài tiết 2 </i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>


<i><b>Tìm hiểu sơ lược về bộ luật lao động</b></i>
- GV giới thiệu so lược Bộ luật lao động và ý
nghĩa của nó


- GV u cầu HS tìm hiểu một số qui định của


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

luật lao động đối với người lao động, người học
nghề, người sử dụng lao động, tranh chấp lao
động.



- Rút ra kết luận:


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


<i><b>Tìm hiểu về hợp đồng lao động</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và
trả lời câu hỏi gợi ý.


- GV nhận xét và kết luận


- GV yêu cầu HS nêu một số hợp đồng lao
động thường gặp trong cuộc sống hàng ngày.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


<i><b>Một số qui định đối với LĐ chưa thành niên</b></i>
- GV giới thiệu một số qui định của pháp luật
đối với lao động chưa thành niên.


- GV nêu câu hỏi:


+ Lao động chưa thành niên là lao động như
thế nào?


+ Người sử dụng lao động chưa thành niên phải
tuân theo những qui định như thế nào ?


<i><b>Hoạt động 4</b></i>
<i><b>Hướng dẫn giải bài tập</b></i>
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 2,3



lao động...).


* Hợp đồng lao động là bản thỏa thuận giữa
người lao động với người sử dụng lao động về
việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền
và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
* Khi tham gia lao động người lao động cần phải
kí kết hợp đồng lao động với người sử dụng lao
động. Hơp đồng lao động phải đầy đủ nôi dung
theo qui định của pháp luật.


- Người lao động chưa thành niên là người chưa
đủ 18 tuổi.


- Người sử dụng lao động chưa thành niên phải
tuân theo những qui định của pháp luật đối với
lao động chưa thành niên.


<b>III. Bài tập</b>


Bài 2: Phương án đúng là b, c.
Bài 3: Phương án đúng là a, b, d.




4. Củng cố - dăn dò


- GV tóm tắt lại nội dung chính của bài học.



- HS về giải các bài tập cịn lại và ơn các bài đã học tiết sau KT 45 ’


________________________________________________________________________________
<i>Tuần 28 Ngày soạn:</i>
<i>Tiết 27 Ngày dạy:</i>


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<i><b>( Thời gian 45 phút)</b></i>


<b>ĐỀ KIỂM TRA</b>
<i><b>( Thời gian 45 phút )</b></i>
<b>A. PHẦN TRẮC NGHIỆM </b>


Chọn ý trả lời đúng nhất ghi vào bài làm ( Ví dụ Câu 1: Ý a )


Câu 1: Những việc làm nào thể hiện sự có trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội của
thanh niên ?


a. Ra sức học tập nâng cao trình độ văn hóa.
b. Rèn luyện kĩ năng lao động.


c. Tu dưỡng đạo đức, lối sống.
d. Cả 3 ý trên.


Câu 2: Những ý kiến nào sau đây về hôn nhân em cho là đúng pháp luật ?
a. Kết hôn khi cả nam và nữ đủ 18 tuổi.


b.Yêu nhau tự nguyện thì chỉ cần làm đám cưới khơng cân dăng kí kết hơn.
c. Kết hôn không phân biệt tôn giáo.



d. Cha mẹ quyết định hôn nhân cho con.


<i><b> Câu 3: Người lao động là người có khả năng lao động và có giao kết hợp đồng lao động và phải </b></i>
ít nhất là bao nhiêu tuổi ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b> Câu 4: Hà 17 tuổi , muốn có việc làm để giúp đỡ gia đình. Hà có thể làm cách nào sau đây ?</b></i>
a. Xin vao biên chế trong cơ quan nhà nước.


b. Xin làm hợp đồng trong các cơ sở sản xuất kinh doanh.
c. Xin đi lao động xuất khẩu nước ngoài.


d. Xin vay vốn ngân hàng để mở cơ sở sản xuất kinh doanh.
<b>B. PHẦN TỰ LUẬN</b>


<i><b> Câu 1; Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là gì ? Để thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại</b></i>
hóa đất nước thì yếu tố nào là quyết định ? Vì sao ?


<i><b> Câu 2: Tại sao Đảng và nhân dân ta lại tin tưởng vào thế hệ thanh niên trong việc thực hiện mục</b></i>
tiêu cơng nhiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ? Để xứng dáng với sự tin tưởng đó, thanh niên cần phải
làm gì ?


Câu 3: Kinh doanh là gì? Tại sao tự do kinh doanh nhưng phải tuân theo qui định của pháp luật
và sự quản lí của Nhà nước ?


Câu 4; Ban Nam 17 tuổi , do hoàn cảnh gia đình q khó khăn nên Nam xin vào làm việc tại
công ti khai thác than. Được ông An-giám đốc công ti thông cảm nhận vào làm việc và đã bố trí cho
em xuống hầm lị khai thác than. Việc làm của ơng giám đốc có đúng khơng ? Vì sao ?


<b> ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM</b>



<b>A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 2đ) Mõi câu trả lời đúng cho 0.5đ)</b>
Câu 1; Ý d Câu 3; Ý a.


Câu 2; Ý ỉ Câu 4; Ý b
<b>B. PHẦN TỰ LUẬN (8đ)</b>
Câu 1 (2.5đ )


- Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa là q trình chuyển từ nền văn minh nơng nghiệp sang nền văn
minh hậu công nghiệp, xây dựng và phát triển nền kinh tế tri thức.(0.75đ)


- Để thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa thì yếu tố quyết định là con người và chất lượng
nguồn nhân lực là yếu tố quyết định. (0.5đ).


- Vì con người là lượng sáng tạo và ứng dụng mọi thành tựu khoa học công nghệ vào thực tiễn
cuộc sống. Muốn thực hiện thành công sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa thì trước hết phải
có một lực lượng lao động có tri thức, có kĩ năng, kĩ xảo lao động và kĩ luật lao động, hoàn toàn làm
chủ được các thành tựu khoa học công nghệ, làm chủ được công cụ lao động tiến tiến nhất trong
quá trình lao động sản xuất. Vì vậy, Đảng và Nhà nước ta đã xác định “ Giáo dục là quốc sách hàng
đầu ”.(1,25đ)


Câu 2: (2.5đ)


- Đảng và nhân dân ta tin tưởng vào thệ hệ thanh niên trong việc thực hiện mục tiêu cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa là vì:


+ Thanh niện hiện nay là thế hệ được Nhà nước , gia đình và xã hội quan tâm giao dục tốt nên
đây là lực lượng có ti thức, có kĩ năng, nhanh nhẹn, nhạy bén trong việc tiếp thu các thành tựu khoa
học công nghệ mới.


+ Thanh niên là lứa tuổi có sức khỏe tốt, có nhiều ước mơ, hồi bảo và phần lớn có ý chí, nghị lực


vươn lên làm chủ cuộc sống của mình, có lịng u nước, có trách nhiệm với cuộc sống, với bản
thân, với gia đình và xã hội...(1.5đ)


- Để xứng đáng với sự tin tưởng đó thanh niên cần phải : ra sức học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo
đức để trang bị kiến thức, kĩ năng, rèn luyện các năng lực, phẩm chất và sức khỏe đảm nhận được
sứ mạng lịch sử của tuổi trẻ trong giai đoạn cách mạng hiện nay.(1đ)


Câu 3; (2đ)


- Trình bày được khái niệm về kinh doanh.(0.5)


- Tự do kinh doanh nhưng phải tuân theo qui định của pháp luật là vì:


+ Để việc kinh doanh của người này không xậm phạm, gây thiệt hại đến việc kinh doanh của
người khác.


+ Chống được những việc làm gian dối, thiếu lành mạnh trong kinh doanh, tránh được việc kinh
doanh những ngành nghề, những mặt hàng khơng có lợi cho xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Việc nhận bạn Nam vào làm ở Cơng ti khai thác than và bố trí cho Nam xuống hầm lị khai thác
than là khơng đúng vì đây là công việc nặng nhọc, nguy hiểm không phù hợp với sức khỏe của
người lao động dưới 18 tuổi như qui định của Bộ luật Lao dộng. (1.đ)


<i>Tuần 28 Ngày soạn:</i>
<i>Tiết 27 Ngày dạy:</i>


<b>Bài 15</b>


<b>VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ CỦA CƠNG DÂN</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>



<b> 1. Kiến thức: HS hiểu được:</b>


- Thế nào là vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật


- Trách nhiệm pháp lí là gì, ý nghĩa của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí, thẩm quyền áp dụng
trách nghiệm pháp lí .


2. Kĩ năng:


- Phân biệt được hành vi vi phạm pháp luật và hành vi không vi phạm pháp luật.
- Biết xử sự phù hợp với quy định của pháp luật.


3. Thái độ: Hình thành ý thức tơn trọng pháp luật, biết phê phán, đấu tranh chống các hành vi vi
phạm pháp luật


<b>B. Phương pháp</b>


- Diễn giải.


- Phân tích tình huống.
- Nêu vấn đề.


- Thảo luận nhóm, thảo luận cả lớp.
<b>C. Tài liệu phương tiện</b>


- SGK, SGV GDCD 9.


- Hiến pháp 1992, luật Hình sự 1999.
- Luật Hơn nhân và gia đình năm 2000.


- Luật Giao thông đường bộ.


- Pháp lệnh xử phạt hành chính.
<b>D. Các hoạt động dạy học</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao nói Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân ?</b>


- Tại sao khi tham gia lao động, muốn được đảm bảo lợi ích hợp pháp thì
phải kí kết hợp đồng lao động ?


3. Bài mới


<b>Tiết 1</b>


Giới thiệu bài: GV nêu một tình huống trong thực tế để dẫn dts vào bài.
<i><b>Hoạt động 1</b></i>


<i><b>Tìm hiểu hành vi vi phạm pháp luật</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

B. B nghĩ phải đán cho B một trận thật đau cho
bỏ tức.


a. B vi phạm pháp luật.


b .B không vi phạm pháp luật.


- GV giới thiệu khoản 1, điều 103 luật Hình sự
về tội đe dọa giết người



- Nêu kết luận: B không vi phạm pháp luật
<i><b>- GV nêu tình huống 2: Trên đường đi công</b></i>
tác, gặp 1 vụ tai nạn giao thồng, mọi người đề
nghị cứu giúp nhưng ông Bá từ chối vì đang rất
bận và đường đến cơ quan cũng khơng đi qua
bệnh viện nào. Như vậy ơng Bá có vi phạm
pháp luật khơng ? Vì sao ?


- GV giới thiệu điều 102 Luật HS và hướng dẫn
HS nêu kết luận


<i><b>- GV nêu tình huống 3:</b></i>


1. Một thanh niên đi xe máy, phóng nhanh,
vượt ẩu, đã đâm phải một người đi đường.
2. Một người bệnh tâm thân cướp giật túi tiền
của người qua đường.


3. Một em bé 5 tuổi nghịch lửa làm cháy nhà
của người hàng xóm


4. Một người say rượu đi xe máy gây tai nạn
giao thông.


- HS nhận xét


- GV hướng dẫn HS nêu khái niệm vi phạm PL.


<i><b>Hoat động 2</b></i>



<i><b>Tìm hiểu các loại vi phạm pháp luật</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc các loại vi phạm PL
- HS nêu ví dụ mỗi loại một ví dụ


- GV hướng dẫn phân tích dấu hiệu từng loại
* Kết luận về các loại vi phạm pháp luật


- Dấu hiệu đầu tiên khi xác định vi phạm pháp
luật phải là hành vi cụ thể.


VD: A dọa đánh B.


- Ơng Bá có vi phạm pháp luật vì khơng cứu
giúp người đang trong tình trạng nguy hiểm đến
tính mạng mà mình lại có điều kiện.


- Hành vi vi phạm pháp luật là hành vi có một
trong các điều kiện sau:


+ Không thực hiện quy định của pháp luật.
+ Thực hiện không đúng quy định của pháp luật.
+ Làm điều mà pháp luật cấm.


<i><b>- TH 1: Vi phạm pháp luật vì đã khơng thực hiện</b></i>
đúng qui định của pháp luật.


<i><b>- TH 2: Khơng vi phạm PL vì người này khơng</b></i>
có năng lực hành vi.



<i><b>- TH 3: Không vi phạm PL vì em bé 5 tuổi chưa</b></i>
có năng lực hành vi .


<i><b>- TH 4: Người này vi phạm PL vì làm mà PL</b></i>
cấm.


<i>* Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật,</i>
<i>có lỗi, do người có năng lực hành vi thực hiện,</i>
<i>xâm hại các mối quan hệ xã hội được pháp luật</i>
<i>bảo vệ.</i>


<b>2. các loại vi phạm pháp luật </b>


- Vi phạm pháp luật hình sự ( Tội phạm ).
- Vi phạm pháp luật hành chính.


- Vi phạm pháp luật dân sự.
- Vi phạm pháp luật kỉ luật


4. Củng cố - dặn dị.


- GV tóm tắt nội dung tiết 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×