Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.74 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 9 TỪ 12 - 10 ĐẾN 16 - 10 - 2009</b>
<b>Thứ/ngày</b> <b>Môn</b> <b>Tên bài</b>
Hai
12/10
o c
Tp c
Toỏn
K chuyn
Anh vn
Tỡnh baùn
Caựi gì quý nhất
Luyện tập
Kể chuyện được chứng kiến và tham gia
Ba
13/10
Thể dục
Tốn
Chính tả
Luyện từ và câu
Khoa học
Bµi 17
Viết các số đo khối lượng dưới dạng STP
Nhớ viết:Tiếng đàn Ba- la-lai-ca-trên sông Đà
Mở rộng vốn từ về thiên nhiên
Thái độ đối với người nhiệm HIV/AIDS
Tư
14/10
Mĩ thuật
Tốn
Tập đọc
Anh văn
Tập làm văn
VSCN - VSMT
Viết các số đo diện tích dưới dạng STP
Đất cà mau
Luyện tập về thuyết trình tranh luận
Bài 5 VSMT
Năm
15/10
Toỏn
Luyn t v cõu
Khoa hoùc
ẹũa lớ
Thể dục
Luyn tp chung
i từ
Phòng tránh bị xâm hại
Các dân tộc và sự phân bố dân cư
Bài 18
S¸u
16/10
Kó thuật
To¸n
Tập làm văn
Lịch sử
Sinh hoạt
Luộc rau
Luyện tập chung
Luyện tập thuyết trình tranh luận
Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là
những khi khó khăn hoạn nạn.
Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
<b>B/ Tài liệu , phương tiện : -GV: Tranh vẽ phóng to SGK .</b>
-HS : Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết.
<b>C/ Các hoạt động dạy – học :</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>HĐ1: Thảo luận cả lớp .</b>
<i>*Mục tiêu : HS biết được ý nghĩa của tình</i>
bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ
em .
<i>* Cách tiến hành :-Cho cả lớp hát bài “ Lớp</i>
chúng ta đoàn kết ”thảo luận theo các câu
hỏi gợi ýsau:
+Bài hát nói lên điều gì ?
+Lớp chúng ta có vui như vậy khơng ?
+Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta
không có bạn bè ?
+Trẻ em có quyền tự do kết bạn khơng ? Em
biết điều đó từ đâu ?
-GV kết luận : Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ
em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự
do kết giao bạn bè.
HĐ2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn .
<i>*Mục tiêu : HS hiểu được bạn bè cần phải</i>
đoàn kết, giúp đỡ nhau những lúc khó khăn,
hoạn nạn .
<i>* Cách tiến hành :-GV kể truyện Đơi bạn.</i>
-GV mời một số HS lên đóng vai theo nội
dung truyện .
Câu hỏi thảo luận
-Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để
chạy thốt thân của nhân vật trong truyện ?
-Qua câuchuyện trên , emcó thể rút ra điều
gì
-Nói lên tình bạn bè rất vui,đồn
Chúng ta sẽ cảm thấy cơ đơn, khi
làm 1 cơng việc thấy chán nản.
-Trẻ em có quyền được hưởng tự
do kết bạn. Embiết được điều đó
qua sách ,báo, bố mẹ.
-HS đóng vai
- HS thảo luận nhóm .
-Nhân vật đo ùlà một người bạn
khơng tốt, khơng có tinh thần đồn
kết, một người bạn khơng biết
giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn là
người bạn không tốt
Về cách đối với bạn bè?
-GV kết luận : Bạn bè cần phải biết thương
yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là những
lúc khó khăn, hoạn nạn.
HĐ3: Làm bài tập 2 SGK.
<i>*Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp</i>
trong các tình huống có liên quan đến bạn
bè.
<i>*Cách tiến hành : - Cho HS làm bài tập 2.</i>
- Cho HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên
cạnh .
-GV mời một số HS trình bày cách ứng xử,
giải thích lý do.
-GV kết luận vế cách ứng xử phù hợp trong
mỗi tình huống .
<b>HĐ4: Củng cố.</b>
<i>* Mục tiêu : Giúp HS biết được các biểu</i>
hiện của tình bạn bè .
<i>*Cách tiến hành :-GV yêu cầu mỗi HS nêu</i>
một biểu hiện của tình bạn đẹp .
-GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng.
-GV kết luận: Các biểu hiện của tình bạn
đẹp là: tơn trọng, chân thành, biết quan tâm,
giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui
buồn cùng nhau….
-HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp,
trong trường mà em biết
-GV yêu cầu một vài HS đọc phần Ghi nhớ
trong SGK.
<b>HĐ nối tiếp :-Sưu tầm truyện , bài hát…về</b>
chủ đề tình bạn.
-Hs đối xử tốt với bạn bè xung quanh.
phải đoàn kết, giúp đỡ nhau vượt
qua mọi khó khăn , hoạn nạn.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS làm bài cá nhân.
-HS trao đổi nhóm đơi.
-HS trình bày, lớp nhận xét.
-HS lần lượt nêu 1 biểu hiện của
tình bạn đẹp.
-HS lắng nghe.
- HS tự liên hệ.
- HS đọc phần Ghi nhớ SGK.
<b>I. Mục tiêu </b>
- Đọc trôi chảy và din cảm toàn bài, bit phõn bit lời người dẫn chuyện và lời
- HiĨu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là
đáng quý nhất.(Trả lời được câu hỏi 1,2 và 3)
A. Bài cũ: 2 em đọc thuộc lịng đoạn thơ mình thích trong bài Trửớc cổng trời và trả
lời câu hỏi về nội dung bi
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1/ Giới thiƯu bµi
? Theo em trên đời này cái gì là quý nhất ? Cái gì quý nhất là vấn đề mà rất nhiều bạn
HS tranh cãi. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hơm nay để xem ý kiến của mọi
ngửời ra sao ?
2/ Luyện đọc
- Gọi 3 em đọc nối tiếp cả bài.
- Luyện đọc từ khó: GV đọc mẫu và HD
HS đọc
- Gi¶i nghĩa từ.
- Đọc theo cặp.
- GV c mu c bi: ging k chuyn,
chm rói.
3/ Tìm hiểu bài
- Theo Hựng, Quý, Nam cái gì quý nhất
trên đời ? Mỗi bạn đa ra lí lẽ nh thế nào
để bảo vệ ý kiến của mình ?
- Vì sao thầy giáo cho rằng ngời lao động
mới là quý nhất ?
-3 em đọc nối tiếp: Đ1: <i>Một hôm…đợc</i>
<i>không</i> .Đ2: <i>Quý và Nam…phân giải</i>. Đ3 :
cịn lại.
- Đọc đúng: tranh luận, sơi nổi, phân giải,
…
-1 em đọc chú giải sgk.
-2 em cùng bn luyn c.
-1 em c ton bi.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi
+Hựng cho rng lúa gạo là quý nhất vì
con ngửời khơng thể sống đợc mà khơng
ăn. Q cho rằng vàng bạc là q nhất vì
mọi ngời thửờng nói quý nh vàng, có
vàng là có tiền, có tiền sẽ mua đợc lúa
gạo. Nam cho rằng thì giờ mới là quý
nhất vì có thì giờ mới làm ra đợc lúa gạo,
vàng bạc.
-Vì khơng có ngửời lao động thì khơng có
lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trơi qua
một cách vơ ích .
* Thầy giáo đã giảng giải để 3 bạn hiểu ra. Đầu tiên thầy khẳng định lí lẽ và dẫn
chứng của 3 bạn đaừ ra đều đúng: Lúa gạo, vàng bạc và thì giụứ đều rất quý nhửng chửa
phải là q nhất. Vì khơng có ngửời lao động thì khơng có lúa gạo, vàng bạc và thì
giờ cũng trơi qua một cách vô vị. Nên ngửời lao động là quý nhất.
- Hãy chon tên khác đặt cho bài văn
4/ Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 5 em luyện đọc theo vai.
-Luyện đọc diễn cảm đoạn kể về cuộc
tranh luận của 3 bạn: GV đọc mẫu và
hửụựng dẫn HS cách đọc .
- Luyện đọc diễn cảm theo nhóm 5
- Thi đọc diễn cảm.
- NhËn xÐt, cho ®iĨm
5/ Cđng cè
- Nêu nội dung chính của bài
- Hóy mụ t lại bức tranh minh hoạ của
bài đọc và cho biết bức tranh muốn khẳng
định điều gì ?
-NhËn xÐt tiÕt häc, dặn chuẩn bị bài sau.
-Mt s em nờu ý kiến.
-5 em đọc theo vai cả bài.
-Theo dõi.
- HS luyện đọc trong nhóm 5
- 2 nhóm thi đọc diễn cảm.
* Nội dung tranh luận trong bài là cái gì
quý nhất? Hiểu rằng ngửời lao động là
quý nhất.
-Tranh vẽ mọi ngửời đều đang làm việc:
nông dân đang gặt lúa,…Tranh vẽ khẳng
định rằng: Ngửời lao động là quý nhất.
<b>Giuùp hs: </b>
-Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
-Luyện kỹ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân
<b>II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b> 1/ Bài cũ : </b>
2em lên bảng làm bài tập 2, 3trong VBT
Nhận xét sửa sai
2/Bài mới
Bài 1 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
Gọi 1em đọc bài 1
YC HS làm cá nhân vào vở ,1em lên bảng làm .
a.35m23cm = 35<sub>100</sub>23 m = 35,23m
b. 51dm3cm = 51,3dm HS nhận xét và nêu cách làm
c.14m 7cm =14,07m
Bài 2 Viết so áthích hợp vào chỗ trống theo mẫu
GV HD làm bài mẫu 315cm = 300m + 15cm = 3m15cm =3<sub>100</sub>15 m =3,15m
Vaäy 315cm= 3,15m
Gọi 3em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
234cm = 2,34m ; 506cm =5,06m ; 34dm = 3,4m
Nhận xét chữabài
Bài 3 Viết số thập phân vào chỗ trống dưới dạng số đo là km
HS làm bàivào vở và 3em lên bảnglàm bài
a. 3km245m = 3<sub>1000</sub>245 km = 3,245km
b. 5km 34m = 5, 034km
c. 307m = 0,307km
Nhận xét chữa bài
Thảo luận nhóm 5 cách làm
Đại 4 nhóm làm 4bài trên bảng lớp
a. 12,44m = 12<sub>100</sub>44 m = 12m 44cm d.3,45km = 3<sub>1000</sub>450 km = 3km 450m
=3450m
b. 34,3km = 34<sub>1000</sub>300 km = 34km 300m = 34300m
Nhận xét chữa bài. Nêu cách làm
có nhiều cách đổi, ngồi cách trên ta có thể đổi dựa vào bảng đơn vị đo độ
dài để đổi .
3/ Củng cố –dặn dò
-Về nhà làm bài tập 4 câu b.
- Chuẩn bị bài sau
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Kể lại đợc một chuyến đi tham quan cảnh đẹp ở địa phương hoặc nơi ở khỏc; kể rừ địa
điểm, diễn biến cõu chuyện
- Lời kể rõ ràng, tự nhiên, biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh
động .
- Biết nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh ảnh một sè cảnh đẹp ở địa phương.
Bảng phụ viết vắn tắt gợi ý 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>A</b>.<b>Kiểm tra bài cũ:</b>
HS kểlại câu chuyện đã kể ở tiết kể chuyện tuần 8
<b>B</b>.<b>Dạy bài mới:</b>
<b>1.Giới thiệu bài</b> :GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
<b>2.Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài</b>
HS đọc đề bài-GV ghi bảng, gạch dới những từ quan trọng(<i>kể chuyện,đi thăm</i> <i>cảnh</i>
<i>đẹp,địa phơng,nơi khác).</i>
HS đọc gợi ý 1-2 sgk.
GV mở bảng phụ viết vắn tắt gợi ý 2 và nêu:
+Giới thiệu chung về chuyến đi
+Chun b và lên đờng; dọc đờng đi
+Cảnh nổi bật ở nơI đến; sự việc làm em thích thú
-GV giới thiệu tranh, ảnh một số cảnh đẹp ở địa phơng-HS quan sát, nói về cảnh
<b>3. Thực hành kể chuyện</b>
a) HS kể theo cặp. Gv đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn, góp ý. Mỗi em kể
xong có thể trả lời câu hỏi của các bạn về chuyến đi.
b) Thi kể chuyện trước lớp. Nhận xét cách kể, dùng từ, đặt câu.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
-GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện ở lớp.
-HS chuẩn bị trước để học tốt tiết kể chuyện “Người đi săn và con nai”
<b>THỂ DỤC BÀI 17 ĐỘNG TÁC CHÂN –TRỊ CHƠI “ DẪN BĨNG ”</b>
I/ MỤCTIÊU :
- Ơn 2 động tác vươn thở và tay. Thực hiện động tác chân của bài thể dục.
- Trị chơi “dẫn bóng ”. Y/C biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ
động
<b>II/ Nội dung và PP lên lớp</b>
<b>1/ Phần mở đầu :</b>
- Đứng thành vòng tròn, quay mặt vào trong để khởi động các khớp
* Chơi trị chơi khởi động: đồn kết
*Kiểm tra bài cu : 5 em lên tập độngtác vươn thở và tay
<b> 2/ Phần cơ bản </b>
- Ôn 2 động tác vươn thở tay: 3lần
- Học động tác chân 5 lần : GV nêu tên đợng tác, phân tích động tác, cho HS
thực hiện.
GV nhận xét sửa sai
- Ôn 3 động tác thể dục đa õhọc
- Chơi trò chơi : dẫn bóng
+ Thi đua chơi giữa các tổ với nhau, đợi thua nhảy lị cị
<b>3/ Phần kết thúc</b>
- HS Đứng vỗ tay hát
- GV hệ thống lại bài
GV nhận xét bài học
---
<b>TOÁN VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>
Giuùp HS:
- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
<b>II/ Đồ dùng </b>
Bảng đơnvị đo khối lượng kẻ sẳn
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu </b>
1/Bài cũ: 2em lên bảng làm bài 1,2 VBT
=>Nhận xét chữa bài
2/ Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Ôn lại các quan hệ giữa cácđơn vị
đo thường dùng
1taï = ? taán
1kg= ? taán
1kg = ? tạ
=> GV nêu cách đưa PSTP ra STP
2.3 Ví Dụ
Viết STP thích hợpvào chỗ chấm ;
5tấn 132kg = ……… tấn
Tương tự hỏi 5tấn 32kg= …….tấn
2.4 Thực hành
Bài 1
HS nêu
1tạ =<sub>10</sub>1 taán = 0,1 taán
1kg= <sub>1000</sub>1 taán = 0,001taán
1kg= <sub>100</sub>1 taï = 0,01 taï
H S nêu cách làm
5kg 132kg = 5 <sub>1000</sub>132 tấn= 5,132tấn
Vậy 5tấn 132kg = 5,132 tấn
1em đọc bài , cả lớp làm vào vở. 2em
lên bảng làm.
=> Nhận xét kết quả
Baøi 2
GV nhận xét kết quả =>
Bài 3
Tóm tắt
TB 1 ngày 1 con : 9kg thịt
30 ngaøy 6 con: ? kg thịt
a.4 tấn 562kg = 4,562 tấn
b. 3 taán 14 kg = 3,014taán
c. 12 taán 6kg = 12, 006 taán
d. 500kg = 0,500 tấn = 0,5 tấn
( vì 500kg= <sub>1000</sub>500 tấn = <sub>10</sub>5 tấn = 0,5 tấn)
1em đọc bài 2. 2em lên bảng. cả lớp
làm vào vở
2kg 50g = 2,050kg = 2,05kg
45kg 23g= 45,023kg
10kg 3g = 10,003kg
500g = 0,5 kg
1em dọc bài 3. thảo luận nhóm 4 các
bước tính . Sau đó làm vào vở
Bài giải
Lượng thịt cần thiết để ni 6 con sư tử
trong 1 ngày là :
9 x 6 = 54( kg )
Lượng thịt cần thiết để ni 6 con đó
trong 30 ngày là :
54 x 30 = 1620 (kg )
1620kg= 1,620tấn =1,62 tấn
ĐS 1,62 tấn
3/ Củng coá :
Hay nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng
Chuẩn bị bài sau
---
<b>CHÍNH TẢ</b>: NHỚ VIẾT <b>TIẾNG ĐN BA-LA-LAI-CA TRÊN</b>
<b>SƠNG Đ</b>
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Viết đúng chính tả bài thơ Tiếng đàn ba- la-lai-ca trên Sơng
Đà. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
- Làm được bài tập 2 (a, b), hoặc BT3 a, b, hoặc BT chính tả phương ngữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ, bút dạ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. <b>Kiểm tra bài cũ: </b>
HS viết bảng con những chữ viết sai của bài trước.
B<b>. Dạy bài mới:</b>
1. <b>Giới thiệu bài mới: </b>GV nêu mục đích yêu cầu của bài
học.
2. <b>Hướng dẫn học sinh viết chính tả:</b>
H: Những câu thơ nào miêu tả cảnh đẹp của Sơng Đà trong
Trình bày các dòng thơ như thế nào? Những chữ nào phải
viết hoa?
HS phát hiện lỗi chính tả dễ sai. HS viết bảng con từ
khó: Ba-la-lai-ca, lấp lống. ngăm nghó , tháp khoan, bở ngỡ
3. <b>Viết chính tả:</b>
u cầu HS gấp SGK, nhớ lại và tự viết bài vào vở. HS
tự soát bài, tự phát hiện lỗi sai và sửa lỗi.
HS đổi vở chấm chéo, soát lỗi.
GV chọn chấm 5 - 7 bài. GV nhận xét rút kinh nghiệm.
4<b>. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.</b>
<b>Bài tập 2</b>: HS đọc yêu cầu bài tập.
GV chia lớp thành 2 nhóm: tổ 1, 2: làm bài 2a, tổ 3: làm bài
2b. các nhóm cử một số bạn làm bảng phụ, các em khác
làm vở. Đáp án
La- na Lẻ – nẻ Lo –no lở –nở
La –hét
Con la – quả na
La bàn–na mởmắt
Lê la - nu na nu
Lẻ loi - nứt nẻ
Tiền lẻ – nẻ mặt
Đứng lẻ –nẻ toác
Lo lắng – ăn no
Lo nghĩ –no nê
Lo sợ – ngủ no
mắt
Đất lở –bột nở
Lở loét – nở hoa
Lở mồm long
móng-nở mày nở
mặt
<b>Bài tập 3</b>: Một HS đọc yêu cầu bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm nhanh. Chia lớp thành 2 đội làm
bảng phụ.cả lớp nhận xét, bổ sung. Đ ví dú veă đáp án
-Từ láy âm đầu l: la liệt ,lalối , lả lướt, lạ lẫm, lạ lùng ……..
-Từ láy vần có âm cuối ng: lang thang ,làng nhàng ,loáng thoáng, chang
chang,sang
sáng , trng traĩng ………
5. <b>củng cố dặn dò:</b>
-GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
-Chuaơn bị bài sau.
- Tìm được một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá trong mẫu chuyện <i>Bầu </i>
<i>trời mùa </i>thu (BT1, BT2)
-Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh,
nhân hóa khi miêu tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của bài.
2.Hướng dẫn HS làm bài:
Bài tập 1: HS đọc mẩu chuyện.
Bài tập 2: HS đọc đề bài, nêu yêu cầu đề bài.
GV cho HS thảo luận nhóm 5:
Nêu những từ ngữ tả bầu trời?
GV kết luận:
Nêu những từ thể hiện sự so sánh ?
Những từ thể hiện sự nhân hoá?
Những từ ngữ khác
Bài tập 3: HS đọc đề bài, nêu yêu cầu đề bài.
GV chấm chữa bài cho HS.
GV nhận xét phần làm bài. ghi điểm cho
những HS viết tốt. Gọi 5 em đọc bài làm
của mình. Ghi điểm
IV. CỦNG CỐ -DẶN DÒ:
GV nhận xét tiết học.
Một số em viết chưa đạt về nhà viết lại.
-Hs đọc nối tiếp mẩu chuyện.
-HS thảo luận nhóm 5
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Làm việc cá nhân.
- Xanh như mặt nước mệt mỏi
trong ao.
- Được rửa mặt sau cơn
mưa /dịu dàng/ buồn bã / trầm
ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim
sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi
xuống lắng nghe để tìm xem
chim én đang ở trong bụi cây hay
ở nơi nào .
- rất nóng và cháy lên những
tia sáng của ngọn lửa /xanh
biếc /cao hơn
- HS đọc đề nêu yêu cầu đề bài.
- HS xung phong lên bảng viết
vào bảng phụ mà GV đã chuẩn bị.
Cả lớp viết vàovở .
- Nhận xét bổ sung.
- 5 em đọc bài
- Nhận xét bổ sung.
-Xỏc định cỏc hành vi tiếp xỳc thụng thường khụng lõy nhiễm HIV.
-Có thái độ khơng phân biệt đối xử với người nhiễm HIV và gia đình của họ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai “Tơi bị nhiễm HIV”
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
- HIV là gì ? AIDS là gì ?
- HIV có thể lây truyền qua những đờng nào ?
B. BÀI MỚI:
<b>H§ 1:Trị chơi tiếp sức “HIV lây truyền hoặc khơng lây truyền qua...”</b>
<i>Mục tiêu:</i>
-HS xác định được các hành vi tiếp xóc thơng thường khơng lây nhiễm HIV.
<i>Cách tiến hành:</i>
GV chuẩn bị bộ thẻ các hành vi nh trong SGV trang 74.
GV kẻ trên bảng lớp 2 bảng có nội dung giống nhau nh sau:
<b>Các hành vi có nguy cơ</b>
<b>lây nhiễm HIV</b> <b>Các hành vi không có nguy cơlây nhiễm HIV</b>
GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 10 người tham gia chơi. GV nờu luật chơi :
mỗi em lấy 1 thẻ, đọc nội dung và dán đúng cột - nối tiếp đến hết.
Đội nào gắn các phiếu trước và đúng là thắng.
Các đội cử đại diện lên chơi lần lượt từng người tham gia dán các phiếu mình rút
GV cùng nh÷ng HS khơng tham gia ch¬i kiểm tra các tấm phiếu các bạn đã dán.
GV yêu cầu các đội giải thích đối vơi một số hành vi.
Nếu có tấm phiếu hành vi đặt sai chỗ, GV nhấc ra hỏi cả lớp nên đặt ở đâu sau đó
đặt đúng chỗ.
<b>GV kết luận: </b>HIV khơng lây truyền qua tiếp xúc thông thường như bắt tay, ăn
cơm cùng mâm...
<b>Hoạt động 2: Đóng vai “Tơi bị nhiễm HIV”</b>
<i>Mục tiêu: </i>Giúp HS
-Biết được trẻ em bị nhiễm HIV có quyền được học tập, vui chơi và sống chung
cộng đồng.
-Không phân biệt đối xử với những người nhiễm HIV.
<i>Cách tiến hành: </i>-GV mời 5 HS tham gia đóng vai:
1HS đóng vai bị nhiễm HIV, 4 HS khác sẽ thể hiện hành vi ứng xử vơi HS bị
nhiễm HIV như đã ghi trong các phiếu gợi ý.
Người số 1: Trong vai người bị nhiễm HIV là HS mới chuyển đến.
Người số 2: Tỏ ra ân cần khi chưa biết sau đó thay đổi thái độ.
Người số 3: Đến gần người bạn mới đến lớp học định làm quen khi biết bạn bị
nhiễm HIV cũng thay đổi thái độ vì sợ bị lây.
Người số 4: Đóng vai GV sau khi đọc xong tờ giấy nói: “Nhất định là em đã tiêm
chích ma t rồi. Tơi sẽ đề nghị chuyển em đi lớp khác” sau đó đi ra khỏi phịng.
Người số 5: Thể hiện thái độ cảm thơng, hỗ trợ
-GV khuyến khích HS sáng tạo trong các vai diễn của mình trên cơ sở các gợi ý
đã nêu.
-Trong khi HS tham gia đóng vai chuẩn bị, GV giao nhiệm vụ cho các HS khác:
các bạn còn lại sẽ theo dõi cách ứng xử của từng vai để thảo luận xem cách ứng xử
nào nên, cách ứng xử nào không nên.
5 em lên đóng vai - lớp quan sát.
GV hướng dẫn cả lớp thảo luận các câu hỏi sau :
-Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử ?
-Cỏc em nghĩ người nhiễm HIV cú cảm nhận như thế nào trong mỗi tỡnh huống ?
(hỏi em đóng vai ngời bị nhiễm HIV trớc).
- HS tr¶ lêi.
<b>Hoạt động 3: Quan sát thảo luận</b>
<i>Cách tiến hành:</i> Cho HS th¶o ln nhãm 5.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 36, 37 SGK và trả lời
các câu hỏi sau:
-Nói về nội dung của từng hình.
-Theo bạn, các bạn ở trong hình nào có cách ứng xö đúng đối với những người bị
nhiễm HIV/AIDS và gia đình họ?
-Nếu các bạn ở hình 2 là những người quen của bạn, bạn sẽ đối xử như thế no?
Ti sao?
Đ D các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xÐt, bỉ sung.
<b>GV kết luận: </b>
HIV khơng lây qua tiếp xúc thông thường. Những người nhiễm HIV đặc biệt là trẻ
em có quyền và cần được sống trong mơi trường có sự hỗ trợ, thơng cảm và chăm sóc
của gia đình, bạn bè, làng xóm; khơng nên xa lánh và phân biệt đối xử với họ. Điều
đó sẽ giúp người nhiễm HIV sống lạc quan, lành mạnh, có ích cho bản thân, gia đình
và xã hội.
GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi:
-Trẻ em có thể làm gì để tham gia phịng tránh HIV/AIDS ?
GV giíi thiƯu H4 sgk
<b>Củng cố dặn dị:</b>
GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài 18
Giúp HS ôn
- Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Làm bài tập 1, 2.
<b>II CÁC HOẠT ĐÔÏNG DẠY HỌC </b>
<b>1/ Bài cũ</b>
2 em lên bảng làm bài:
3 tạ 3kg = … taï 43kg 4g = … kg
Nhận xét
2/ Bài mới: Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
2.1 / Giới thiệu bài.
2.2/ Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích
? Hãy nêu các đơn vị đo diện tích đã
học
? Nêu quan hệ giữa các đơn vị đo diện
tích liền kề. Lấy ví dụ
? Nêu quan hệ giữa các đơn vị đo diện
HS neâu
1km2= 100 hm2
100km
2=0,01km2
1m2= 100dm2
1dm2= 1
tích : Km2,ha với m2. km2 với ha
? Nhận xét về quan hệ giữa 2 hàng đơn
vị trong đo độ dài và trong đo diện tích .
2.3/ ví dụ a
Gv nêu vd
3m2 5dm2 = m2
Cách làm ntn?
==>Nhắc lại cách làm .
Ví dụ b. 42dm2= m2
Cách làm ntn?
è Gvchốt cách làm đúng
Luyện tập
Bài1 Viết số thích hợp vào chỗ trống
Bài 2
Gọi 1em đọc bài . YC thảo luận nhóm 2
phần a
=>Hỏi về cách làm
1ha= 10000m2
1km2 = 100ha
1ha = <sub>100</sub>1 km2=0,01 km2
-Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị
liền sau và bằng 0,1 đơn vị đo liền trước
- Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần
đơn vị đo liền sau và bằng 0,01 đơn vị
liền trước nó.
HS nêu
3m2 5dm2 = 3, 05 m2
3m2 5dm2 =3 5
100m
2= 3,05m2
42dm2 = 0,42m2
HS nêu tương tự
1 em đọc bài. 2em làm trên bảng. Cả
lớp làm vào vở trắng.
2 em làm ở bảng. Cả lớp làm vào vở
a. 1654m2= 0,1654ha
b. 5000m2= 0,5 ha
c. 1ha =0,01 km2
d. 15ha =0,15km2
Nhận xét
3/ Củng cố
Hỏi về quân hệ giữa các đơn vị đo diện tích
Nhận xét tiết học , BT ở nhà: Bài 3
Chuaån bị bài sau
<b>--- </b>
<b> Tập đọc</b> <b>đất cà mau</b>
<b>I. Mơc tiªu </b>
- Đọc diễn cảm đợc bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu nội dung: sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách
kiên cờng của con ngời Cà Mau. (trả lời đợc các câu hỏi trong sách giáo khoa)
<b>II. Lªn líp </b>
<b>A. Bài cũ : 3 em tiếp nối đọc bài Cái gì quý nhất và trả lời câu hỏi về nội dung bài .</b>
<b>1/ Giới thiệu bài: dùng tranh, ảnh về vùng đất Cà Mau để giới thiệu bài.</b>
<b>2/ Luyện đọc </b>
- Đọc theo đoạn : gọi 3 em nối tiếp nhau
đọc bài theo đoạn .
- Đọc từ khó : GV đọc mẫu và hớng dẫn
HS đọc .
- Gi¶i nghÜa tõ.
-1 em đọc tồn bài.
3 em đọc: Đ1: <i>Cà Mau…cơn dông</i>.Đ2<i>:</i>
<i>Cà Mau đất xốp…thân cây đớc</i>. <i>Đ3: cũn</i>
<i>li.</i>
- Đọc theo cặp.
- Gi HS c tồn bài.
- GV đọc mẫu tồn bài.
<b>3/ Tìm hiểu bài và luyện đọc diễn cảm.</b>
+Đ1: - Mửa ở Cà Mau có gì khác thửờng?
- Em hình dung cơn mửa hối hả là cơn
mửa nhử thế nào?
- Hãy đặt tên cho đoạn văn này .
- Để diễn tả đửợc đặc điểm của cơn mửa
ở Cà Mau ta nên đọc bài nh thế nào ?
- GV đọc mẫu đoạn 1 .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp .
- Gọi HS đọc bài trớc lớp .
+ Đ2: - Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra
sao?
- Ngưêi Cµ Mau dùng nhµ cưa như thÕ
nµo ?
- Hãy đặt tên cho đoạn 2 .
- Tổ chức luyện đọc diễn cảm đ2 nhử đ1 .
+ Đ3: - Ngời dân Cà Mau có tính cách
Nhử thế nào ?
- Em hiểu caự sấu cản mũi thuyền, hổ rình
xem hát nghÜa lµ thÕ nµo ?
- Hãy đặt tên cho đoạn 3 .
- Tổ chức luyện đọc diễn cảm đ3
<b> 4/ Củng cố </b>
- Qua bài văn em cảm nhận đửợc điều gì
về thiên nhiên và con ngửời Cà Mau .
- 1 em đọc chú giải sgk.
- 2 em cùng bn luyn c.
- Theo dừi .
- Đọc thầm và trả lêi c©u hái.
- Là mửa dông rất đột ngột, rất dữ dội
nhửng chóng tạnh.
- Là cơn mửa rất nhanh ào đến nhử con
ngửời hối hả làm một việc gì đó nhng b
mun gi .
- Mửa Cà Mau .
-Đọc giọng nhanh, gấp gáp nhaỏn giọng ở
những từ ngữ chỉ sự khác thửờng của cơn
mửa ở Cà Mau .
- Lắng nghe
- 2 em cùng bàn luyện đọc .
- 3 em đọc đoạn 1 .
- Mọc thành chòm, thành rặng, rễ dài cắm
sâu vào lòng đất ,…
- Nhà cửa dựng dọc các bờ kênh dới
- Đất, cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.
-Thông minh, giàu nghị lực, có tinh thần
thợng võ,
-Cá sấu rất nhiều ở sông. Trên cạn, hổ lúc
nào cũng rình rập.Thiên nhiên ở đây rất
khắc nghiệt .
- Tính cách ngửời Cà Mau.
* Thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc
nên tính cỏch con ngi C Mau .
<b>---Tập làm văn </b> <b>lun tËp thut tr×nh, tranh ln</b>
<b>I. Mơc tiªu </b>
- Nêu đợc lí lẽ, dẫn chứng và bớc đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình,
tranh luận một vấn đề đơn giản.
- Có thái độ bình tĩnh, tự tin, tơn trọng ngời khác khi tranh luận.
<b>II. Lên lớp </b>
<b>A. Bài cũ : 1 em đọc phần MB, 1 em đọc phần KB cho bài văn tả cảnh tiết trớc.</b>
- Nhận xét, cho điểm.
<b>B. Bµi mới </b>
<b>1/ Giới thiệu bài : nêu mục tiêu tiết häc . </b>
<b>2/ Híng dÉn lµm bµi tËp </b>
Bài 1 : Gọi 1 em đọc đề bài
- Yêu cầu HS đọc phân vai bài Cái gì quý
nht ?
- Thảo luận nhóm 2 trả lời câu hái .
-1 em đọc yêu caàu bài tập.
- 5 em đọc phân vai.
+Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh lun v
vn gỡ ?
+ý kiến của các bạn nh thÕ nµo ?
+Mỗi bạn đa ra lí lẽ gỡ bo v ý kin
ca mỡnh /
+Thầy giáo muốn thuyết phục 3 bạn điều
gì ?
+ Thy ó lp lun nh thế nào ?
+ Cách nói của thầy thể hiện thái độ nh
thế nào ?
- Qua câu chuyện của các bạn em thấy
khi muốn tham gia tranh luận và thuyết
phục ngời khác đồng ý với mình về một
vấn đề gì đó em phải có những điều kiện
gì ?
- GV tãm ý kiÕn HS .
Bài 2 :Gọi 1 em đọc đề bài
- Tỉ chøc cho HS lµm viƯc nhãm 5.
- Gäi HS ph¸t biĨu .
- GV nhËn xÐt, bỉ sung ý kiÕn cho tõng
HS ph¸t biĨu.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề bài
a/ Yêu cầu HS làm việc nhóm 4
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
b/ Khi thuyết trình, tranh luận, để tăng
sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch sự,
ngời nói cần có thái độ nh thế nào ?
- Gäi HS trả lời và ghi nhanh các ý kiến
lên bảng .
-Tranh luận vấn đề: Trên đời này cái gì
quý nhất.
- Hïng cho quý nhất là lúa gạo. .
- Hựng cho rng chẳng ai không ăn mà lại
sống đợc ,….
- Thầy muốn 3 bạn cộng rằng: ngời lao
động là quý nhất .
- Lúa gạo vàng bạc, thì giờ đều quý nhng
cha phải là q nhất. Khơng có ngời lao
động thì khơng có ai làm ra vàng bạc, lúa
gạo và thì giờ cũng trụi qua vụ ớch.
-Thầy rất tôn trọng ngời đang tranh luận
và lập luận rất có tình, có lí.
- Phi hiu biết về vấn đề. Phải có ý kiến
riêng. Phải có dẫn chứng. Phải biết tôn
trọng ngời tranh luận.
- 2 em nối tiếp nhau đọc đề bài .
- Thảo luận nhóm 5 đóng vai các bạn
Hùng, Quý, Nam nêu ý kiến của mình.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-1 em đọc to
-Thảo luận nhóm 5, đại diện nhóm trình
bày:
1. Phải có hiểu biết về vấn đề đợc thuyết
trình, tranh luận.
2. Phải có ý kiến riêng về vấn đề đợc
thuyết trình, tranh luận.
3. Phải biết cách nêu lí lẽ và dẫn chứng.
- Thái độ ôn tồn, vui vẻ. Lời nói vừa đủ
nghe. Tơn trọng ngời nghe. Không nên
nóng nảy. Phải biết lắng nghe ý kiến của
ngời khác. Không nên bảo thủ.
* Trong cuộc sống, chúng ta thờng gặp rất nhiều những cuộc tranh luận, thuyết trình.
Để tăng sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch sự chúng ta phải có lời nói to vừa phải,
đủ nghe, thái độ ơn tồn, vui vẻ hồ nhã, tơn trọng ngời nghe, ngời đối thoại, tránh
nóng nảy, vội vã hay bảo thủ. Chúng ta hãy cùng tuân thủ những điều kiện đó để mọi
cuộc tranh luận, thuyết trình đạt kết quả tốt.
<b>3/ Cđng cè </b>
- NhËn xÐt tiÕt häc, dỈn chn bị bài sau.
<b>TỐN </b> <b> LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I/Mục tiêu </b>
Giúp HS :
-Làm các bàid tập 1, 2, 3.
<b>II/ Các hoạt động dạy học </b>
<b>1 /Bài cũ :</b>
Gọi 2 em lên bảng làm bài 2,3 VBT
Nhận xét ghi điểm
<b>2/ Bài mới </b>
2.1/ Giới thiệu bài:
2.2/ Luyện tập
Bài 1 Viết các số đo độ dài dưới dạng
stp
=> nhận xét :
Hỏi về cách làm: ngồi cách đưa về
PSTP sau đó mới dưa về STP,ta cịn có
cách dựa vào bảng đơn vị đo độ dài như
sau VD: 4 5 6 2 , 3 m = ………….km
km hm dam m dm
Ta có 4562,3m= 4,562km. Tương tự đối
với những bài còn lại.
Bài 2 Viết các số đo dưới dạng số đo kg
Nhận xét, Hỏi cách làm. Giảng thêm
cách làm như bài 1.
Bài 3 Viết các số đo sau dưới dạng mét
vuông
Hỏi về cách làm. giảng thêm cách làm
như bài 1. Nhấn mạnh cách đổi từ đơn
vị lớn ra bé và ngược lại.
Bài 4 : Khuyến khích HS khá giỏi
1em đọc đề bài . 2em làm ở bảng. Cả
lớp làm vào vở.
a/ 42m34cm= 42,34m
b/ 56m29cm= 56,29m
c/ 6m2cm = 6,02m
d/ 4352m= 4,352km
Hs nêu cách làm
1em đọc bài 2 em lên bảng, cả lớp làm
a/ 500g= 0,5kg b/ 347g=0,347kg
c/ 1,5taán =1500kg
1em đọc bai ,2em lên bảng
a/ 7km2 = 7 000 000m2
4ha = 40000m2
8,5ha = 85000m2
b/ 30dm2= 0,3m2
300dm2 = 3m2
515dm2=5,15m2
1em đọc đề bài, thảo luận cách làm
trình bày các bước giải và giải
Bài giải
Đổi 0,15km =150m
Chiều dài sân trường là :
150: (3+2) x3 =90(m)
=>Nhận xét chữabài
Diện tích sân trường
90 x 60 =5400(m2)
5400m2= 0,54ha
ĐS :54m2,0,54ha
3/Củng cố :
-Hỏi về cách đổi các đơn vị đo độ dài ,diện tích ,khối lượng từ đơn vị bé ra đơn vị
-Về nhà làm bài tập 4 và các bài trong VBT
<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
-Hiểu Đại từ là từ dùng để xưng hô hay đưể thay thế danh từ, độnh từ, tính từ hoặc
cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp.
-Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT 1, BT 2); bước đầu
biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Từ điển HS
-Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
-HS đọc bài tập 3 tiết trước SGK.
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của bài.
2.Hướng dẫn HS làm bài:
Bài tập 1: HS đọc đề bài nêu yêu cầu đề
bài .
GV kết luận: Những từ nói trên được gọi
là đại từ: Đại từ có nghĩa là từ thay.
Bài tập 2: HS đọc đề bài, nêu yêu cầu đề
bài.Tương tự như bài tập 1.
Vậy và thế cũng là đại từ.
3.Phần ghi nhớ:
4.Phần luyện tập:
Bài tập 1: HS đọc đề bài nêu yêu cầu bài
tập.
Bài tập 2: Thảo luận nhóm đơi.
Hs đọc đề bài, nêu yêu cầu đề
bài.
Làm việc cá nhân.
Trả lời - nhận xét.
HS đọc ở SGK.
HS đọc đề nêu yêu cầu đề bài.
HS làm việc cá nhân.
Nêu kết quả: Các từ in đậm
được dùng để chỉ Bác Hồ, được
viết hoa nhằm tỏ thái độ tơn kính
Bác.
HS đọc đề bài.
Thảo luận nhóm đơi.
GV kết luận:
Bài tập 3: Hướng dẫn HS làm việc cá
nhân.
*Bước 1: Phát hiện danh từ lặp lại nhiều
lần trong câu chuyện.
*Bước 2: Tìm đại từ thích hợp để thay
thế cho từ chuột,…
- Sửa bài.
IV. CỦNG CỐ -DẶN DÒ:
-Nhắc lại ND cần ghi nhớ về đại từ.
-Nhận xét tiết học: Về nhà làm bài 2 SGK.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS làm việc cá nhân.
Từ “chuột”
Từ “nó”
---
<i>Sau bài học, HS có khả năng:</i>
-Nêu được một số quy tắc an tồn cá nhân để phịng tránh bị xâm hại.
-Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại.
-Biết cách phịng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Hình trang 38, 39 SGK.
-Một số tình huống để đóng vai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 em lên trả lời
1.Nhng trng hp tip xỳc no khụng b nhiễm HIV/AIDS?
2.Chúng ta cần cã thái đé như thế nào đối với người bị nhiễm HIV/AIDS và gia
đình họ? tại sao?
C. BÀI MỚI:
<b>Khởi động: Trị chơi “Chanh chua, cua c¾p”.</b>
GV hướng dẫn HS cỏch chơi :cho HS đứng thành hàng ngang 3 tổ sát nhau, tay
trái giơ lên, xoè ra, ngón trỏ tay phải để vào lịng bàn tay trái của ngời đứng bên cạnh.
GV hô “chanh”, cả lớp hô “chua”, tay của mọi người vẫn để yên. Khi GV hô
“cua”cả lớp hô “cắp”đồng thời bàn tay trái nắm lại để cắp người khác, cịn ngón tay
phải của mình rút nhanh ra để khỏi bị “cắp”. Người bị “cắp” là thua cuc.
Cả lớp cùng chơi dới sự điều khiển của GV
Vì sao em bị cua cắp ?
Cỏc em rỳt được điều gỡ qua trũ chơi?
GV dẫn dắt đến bài mới.
<b>Hoạt động 1: Quan s¸t và thảo luận</b>
<i>Mục tiêu:</i>
- HS nªu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những
điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại.
<i>Cách tiến hành:</i>
Yêu cầu HS Quan sát hình 1, 2, 3(28) đọc
HS Quan sát tranh và thảo luận nhóm
2.Các nhóm trình bày nội dung thảo
luận, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
Các bạn trong các tình huống trên có thể
gặp chuyện gì nguy hiểm ?
Ngồi những tình huống đó em hãy kể
thêm một số tình huống cĩ thể dẫn đến
nguy cơ bị xâm hại.
Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ
bị xâm hại?
<b>GV kết luận</b>: một số tỡnh huống cú thể
dẫn đến nguy cơ bị xõm hại: Đi một mỡnh nơi
tối tăm, vắng vẻ; ở trong phũng kớn một mỡnh
với người lạ, đi nhờ xe người lạ...
Gọi HS đọc mục <i>bạn cần biết </i>(39)
<b>Hoạt động 2: Đóng vai “Ứng phó với </b>
<b>nguy cơ bị xâm hại”</b>
<i>Mục tiêu:</i>Rèn luyện kĩ năng ứng phó với
nguy cơ bị xâm hại.
Nêu được quy tắc an toàn cá nhân.
<i>Cách tiến hành:</i>
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm :
Nhóm 1: phải làm gì khi có người lạ tặng
q cho mình?
Nhóm 2: Phải làm gì khi có mgười lạ
muốn vào nhà?
Nhóm 3: Phải làm gì khi có người trêu
ghẹo hoặc có hành động gây bối rối, khó chịu
với bản thân.
<b>GV kết luận</b>: các em có thể chọn các cách
ứng xử phù hợp t trêng hỵp cơ thĨ:
- Tìm cách tránh xa kẻ đó.
- Nhìn thẳng vào mặt kẻ đó hét to một
cách kiên quyết “Khơng! Hãy dừng lại, tơi sẽ
nói cho mọi người biết.
- Bỏ đi ngay.
- Kể với gười tin cËy để nhận sự giúp đỡ.
<b>Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy.</b>
<i>Mục tiêu: </i>Liệt kê danh sách những người
có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ
bản thân khi bị xâm hại.
<i>Cách tiến hành:</i>
GV hướng dẫn HS cả lớp làm việc cá
nhân.
- Vẽ bàn tay có 5 ngón.
- Mỗi ngón tay ghi tên một người mà
mình tin cậy.
Gọi HS nói về bàn tay tin cậy của mình
với bạn bên cạnh.
có thể bị kẻ xấu cướp đồ .
Tranh 2: Đi một mình vào buổi tối
có thể bị kẻ xấu hãm hại .
Tranh 3: Bạn gái có thể bị bắt cóc,
bị hãm hại nếu lên xe đi cùng người
lạ.
HS trả lời
HS lắng nghe.
HS đọc mục <i>bạn cần biết </i>(39)
(Mét số điểm cần)
HS sinh hot nhúm di s hng
dn ca GV.
Các nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
HS lắng nghe.
HS làm việc cá nhân.
Vẽ trên giấy A4 .
GV kết luận: Như mục <i>bạn cần biết </i>(39)
<b>Củng cố dặn dò:</b>
GV nhận xét tiết học,dặn chuẩn bị bài 19.
Học xong bài này HS:
-Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam.
-Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để
nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư.
II/ Đồ dùng dạy học :
Tranh ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi của Việt Nam
Bản đồ vềø mật độ dân số VN
<b>III/ Các hoạt động dạy học </b>
<b> 1/Bài cũ :2 em lên bảng trả lời câu hỏi sau </b>
a. Năm 2004 nước ta có bao nhiêu dân ? dân số nước ta đứng thứ
mấy trong các nước Đông Nam Á ?
b. Dân số tăng nhanh gây ra hậu quả gì ?
2/Bài mới :
Hoạt động 1
1/Các dân tộc
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc ?
- Dân tộc có số dân đơng nhất ?
- Dân tộc kinh sống chủ yếu ở đâu ?
- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở
đâu
- Kể tên một số dân tợc mà em biết
Dân tộc kinh có số dân đông
nhất có số dân chiếm khoảng
86% các dân tộc ít người chiếm
khoảng 14%
2/ Mật độ dân số
Hoạt động 2
GV nêu vd về diện tích và số dân .
Huyện A có diện tích 200km2, số dân
60 000 người. Hãy tính số dân TB
sống trên 1km2.
=> Muốn biết mật độ dân số tại một
thời điểm của một vùng hay một quốc
Làm việc cá nhân
Quan sát ảnh và đọc SGKtrả lời câu hỏi
54
Kinh
Đồng bằng
Vùng núi và cao nguyên
Ba na, ja rai ,tày, nùng ,dao…
1em lên gắn một số ảnh về các dân tộc
vào lược đồ
1em lên chỉ vùng phân bố của người
kinh và vùng phân bố của người dân tộc
ít người
Làm việc cả lớp
Trung bình số dân của huyện A sống
trên 1km2là
60 000 :200 = 300 (người )
gia ta làm thế nào ?
Mật độ dân số là gì ?
Hãy quan sát bảng mật độ dân số trong
SGKvà cho biết :
+Nêu nhận xét về mật độ dân số nước
ta so với mật độ dân số thế giới và một
số nước ở châu Á
=>Nước ta có mật độ dân số cao .
3/ Phân bố dân cư .
Hãy quan sát lược đồ, tranh, ảnh trả lời
câu hỏi 3 sgk
Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở
những vùng nào ? các vùng đó thuộc
đồng bằng hay miền núi
dân cư nước ta phân bố không
đều, ở đồng bằng dân cư tập trung đông
đúc, Ở miền núi dân cư thưa thớt .
Ở đồng bằng đất chật, người
đông thừa sức lao động, ở miền núi đất
rộng người thưa thiếu sức LĐ để giải
quyết vấn đề này nhà nước ta đã làm
gì?
Hãycho biết dân cư nước ta sống chủ
yếu ở thành thị hay nơng thơn ? vì sao
Là số dân TB sống trên 1km2diện tích
đất tự nhiên
MĐ DS nước ta khoảng :
+5,3 lần MĐ DS châu Á
+1,8 lần MĐ DS Trung Quốc
+3,5 lần MĐ DS Cam –Pu –chia
+Hơn 10 lần MĐ DS Lào
Thảo luận nhóm 2
- Tìm kí hiệu trên bản đồ
- Quan sát lược đồ phân bớ dân cư,
tranh ảnh
- Đại diện nhóm lên chỉ trên bản đồ và
nêu
- Những vùng đông dân : ĐB Sông
Hồng, ĐB sơng Cửu long, vùng ven
biển .
- Những vùng ít dân :vùng núi và cao
nguyên
Nhà nước đã đưa dân ở đồâng bằng đi
kinh tế mới để điều chỉnh sự phân bố
dân cư
Ở nơng thơn vì người dân chủ yếu sống
bằng nghề nơng
3/Củng cố dặn dò
Thế nào là mật độ dân số
Chuẩn bị bài sau
---
- Ơn 2 động tác vươn thở và tay. Thực hiện động tác chân của bài thể dục.
-Trị chơi “dẫn bóng ”. Y/C biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ
động
II/ Nội dung và phương pháp lên lớp
1/ Phần mở đầu :
-Đứng 3 hàng ngang
- Chơi trò chơi : đứng ngồi theo hiệu lệnh
2/ Phần cơ bản :
Ôn 3 động tác vươn thở ,tay, chân của bàithể dục phát triển chung
Gv nhắc lại cách tập động tác vươn thở ,hs tập 2lần .Tương tự như vậy đối với
các động tác khác
-Học trò chơi Ai nhanh và khéo hơn
GV nêu tên trị chơi giới thiệu cách chơi , giới thiệu cách chơi . Chơi thử 1 lần ,sau
đó chơi chính thức
III Phần kết thuùc
HS tập tại chỗ, làm động tác thả lỏng , rũ chân ,tay gập thân lắc vai
GV hệ thống lại bài
GV nhận xét ,đánh giá tiết học
HS cần phải :
-Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau .
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn
<b> II/ Các hoạt động dạy học </b>
1/ Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau
? Hãy quan sát hình 1 nêu tên các nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc
rau
Nhắc lại cách sơ chế rau
? Hãy quan sát hình 2 đọc nội dung mục 1b nêu cách sơ chế rau trước khi luộc ?
Gọi 1 em lên nêu cách sơ chế rau tùy theo loại.
Hộat động2: Tìm hiểu cách luộc rau
Gọi 1 em đọc mục 2 quan sát hình 3 và nêu cách luộc rau .
-Nên cho nhiều nước khi luộc rau để rau chín đều và xanh
-Nên cho một ít muối vào nước để rau đậm và xanh
-Nếu luộc các loại rau xanh cần đun nước sôi mới cho rau vào
- Sau khi cho rau vào nồi cần lật 2-3 lần để rau chín đều
-Đun to và đều lửa.
GV nhận xét đánh giá kết quả
3/ Củng cố dặn dị :
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau .
<b>---TỐN LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I/MỤC TIÊU:</b>
Giúp HS củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng STP
theo các đơn vị đo khác nhau
<b>II/Các hoạtđộng dạy học :</b>
1/Bàicũ
-Gọi 2em lên bảng làm bài 2,4VBT
2/Bàimới
Bài 1: Viết các số đo dưới dạng số
thập phân có đơn vị là mét
Nhận xét chữa bài hỏi về cách làm
Bài2:Viết số đo thích hợp vào ô trống.
Làm tương tựnhư bài1.Nhận xét bài =>
Bài 3:Viết số thập phân thích hợp vào
chỗ chấm
Nhận xét chữabài
Bài 4 Viết số thích hợp vào chỗ trống.
TC tương tự bài 3
Nhận xét chữabài
Bài5: Viết số thích hợp vào chỗ trống
Nhận xét chữa bài
3/Củng cốdặn dị
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài luyện tập chung
1em đọc bài. cả lớp làm vàovở 2 em lên
bảng làm
a/3m 6dm =3,6m b/4dm = 0,4m
c/34m5cm =34,05m d/ 345cm= 3,45m
502kg = 0,502taán 2,5 taán = 2500kg
21kg= 0,021 taán
1 em đọc bài. cả lớp làm vào vở,2 em
lên bảng làm
a/42dm4cm=42,4dm
b/56cm9mm =56,9cm
c/26m2cm = 26,02m
1 em đọc bài. cả lớp làm vào vở ,2 em
lên bảng làm
a/3kg 5g = 3,005 kg b/30g = 0,03kg
c/ 1103g= 1,103kg
Thảoluận nhóm 4. Đại diện nhóm nêu
kết quả
Túi cam cân nặng
a/ 1,8kg
b/ 1800g
---
- Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một
vấn đề đơn giản (BT1, BT2)
<b>II. Lên lớp </b>
<b>A. Bài cũ : 2 em trả lêi c©u hái :</b>
- Nêu những điều kiện cần có khi muốn tham gia thuyết trình, tranh luận một vấn đề
nào đó ?
- Khi thuyết trình, tranh luận ngời nói cần có thái độ nh thế nào ?
- GV nhận xét, cho điểm .
<b>B. Bµi míi </b>
<b>1/ Giíi thiƯu bµi : nªu mơc tiªu tiÕt häc . </b>
<b>2/ Híng dÉn lµm bµi tËp </b>
Bµi 1
- Gọi 5 HS đọc phân vai truyện.
- Hớng dẫn tìm hiểu truyện.
+Các nhân vật trong truyện tranh luận về
vấn đề gì ?
+ý kiÕn của từng nhân vật nh thế nào ?
+ý kin của em về vấn đề này nh thế nào?
*KL : đất, nớc, khơng khí, ánh sáng là 4
điều kiện rất quan trọng đối với cây xanh.
Nếu thiếu một trong 4 điều kiện trên cây
xanh sẽ không phát triển đợc .
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 5 để
mở rộng lí lẽ, dẫn chứng cho từng nhân
vật.
- Gäi 1 nhóm lên trình bày .
- GV nhận xét, khen nhóm lµm tèt
? Qua ý kiến của mỗi nhân vật, các em
kết luận đợc điều gì để cả 4 nhân vật đất,
nớc, khơng khí, ánh sáng đều thấy đợc
tầm quan trọng của mình ?
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề bài
? Bµi tập 2 yêu cầu thuyết trình hay tranh
luận ?
? Bi tập yêu cầu thuyết trình về vấn đề gì
?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân với gụùiý :
Nếu chỉ có trăng hoặc đèn thì chuyện gì
sẽ xảy ra? Vì sao nói cả trăng và đèn đều
cần thiết cho cuộc sống? Trăng và đền
đều có những u điểm và hạn chế nào ?
- Nhận xét bài làm trên giấy khổ to
- Gọi HS dới lớp đọc bài làm của mình .
- Nhận xét, cho điểm những bài làm đạt
yêu cầu .
<b>3/ Cñng cè </b>
- NhËn xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau .
-1 em đọc đề bài.
- 5 em đọc phân vai truyện sgk
-Tranh luận vấn đề: Cái gì cần nhất đối
với cây xanh .
-Ai cũng tự cho mình là ngời cần nhất đối
với cây xanh:
<i>+Đấ</i>t: có chất màu nuôi cây. <i>Nớc</i>: vận
chuyển chất màu để ni cây. <i>Khơng khí</i>:
cây cần khí trời để sống. <i>ánh sáng</i>: làm
cho cây cối có màu xanh .
-HS ph¸t biĨu tù do .
- Thảo luận nhóm 5 và viết vào phiếu.
- 2 nhóm lên đóng vai tranh luận, lớp theo
dõi, nhận xét .
+Cây xanh cần đất, nớc, khơng khí, ánh
sáng để sinh trởng và phát triển. Không
yếu tố nào ít cần thiết hơn đối với cây
xanh.
- 1 em đọc đề bài
- Yêu cầu thuyết trình .
- Về sự cần thiết của cả trăng và đèn
trong bài ca dao.
- 2 em lµm giÊy khỉ to, líp lµm vµo vë .
- HS nhËn xÐt, bỉ sung.
-Tường thuật lại sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi:
“Ngày 19 – 8 – 1945 … … khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội tồn thắng.”
Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả.
-Tháng Tám năm 1945 nhân dân ta vùng lên … … Huế, Sài Gòn
-Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng 8 ở nước ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Ảnh tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội và tư liệu lịch sử về ngày khởi nghĩa
giành chính quyền ở địa phương.
-Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
<b>A.Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>-</b>Trịng thời kì 1930-1931, ở các thơn xã của Nghên -Tĩnh đã diễn ra điều gì mới?
-Phong trào Xơ viết Nghệ -Tĩnh có ý nghĩa gì ?
<b>B. Dạy bài mới:</b>
*Giới thiệu bài: GV tự giới thiệu.
<b>Hoạt động 1: Quyết định khởi nghĩa </b>
<b>giành chính quyền</b>
-Cuối năm 1940, nhân dân ta phải chịu
cảnh gì? Vì sao?
-Tháng 3-1945, Nhật đã làm gì?
-Vì sao đến giữa tháng 8-1945, Đảng và
Bác Hồ ra lệnh toàn dân khởi nghĩa?
-Cách mạng tháng giành được thắng lợi ở
những thành phố lớn nào?
-GV chốt lại và ghi bảng:
+<i>Thời cơ ngàn năm có một, Đảng và Bác </i>
<i>Hồ ra lệnh tồn dân khởi nghĩa.</i>
<i> Hoạt động 2: Cuộc khởi nghĩa ngày </i>
<b>19-8-1945 ở Hà Nội</b>
-GV treo ảnh SGK lên bảng.
-Khơng khí khởi nghĩa ở Hà Nội như thế
nào?
-Thái độ của lực lượng phản cách mạng ra
sao?
-Phủ khâm sai nằm ở đâu?
-Lính bảo an là gì?
-Hãy tường thuật lại cuộc khởi nghĩa giành
chính quyền ngày 19-8-1945.
-Nêu kết quả cuốc khởi nghĩa giành chính
quyền ở Hà Nội?
-GV chốt lại và ghi bảng:
+<i>Ngày 19-8-1945, Hà Nội giành chính </i>
<i>quyền.</i>
-Sau Hà nội những địa phương nào giành
được chính quyền?
HS làm việc cả lớp: HS đọc sgk,
-Cuối năm 1940, nhân dân ta
“Một cổ hai trịng” áp bức vì quân
Nhật kéo vào xâm lược nước ta.
-Tháng 3-1945, Nhật đảo chính
Pháp, giành quyền bảo hộ nước ta.
-Giữa tháng 8-1945, được tin
Nhật đầu hàng đồng minh, chớp
thời cơ ngàn năm có một, Đảng và
Bác Hồ ra lệnh toàn dân khởi nghĩa.
-Hai HS đọc lại phần 1.
HS làm việc cả lớp
*HS đọc SGK, trả lời câu hỏi:
-... hạ vũ khí đầu hàng cách mạng.
-HS tường thuật lại cuộc khởi
nghĩa.
-Chiều 19-8-1945, cuộc khởi
nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội
giành thắng lợi.
-Nêu ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính
-Em biết gì về khởi nghĩa giành chính
quyền ở quê hương em?
<b>Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của cách </b>
<b>mạng tháng 8-1945</b>
GV chia lớp thành 6 nhóm , giao nhiệm vụ
cho từng nhóm:
-Nhóm 1, 5: Khí thế của cách mạng tháng 8
thể hiện điều gì?
-Nhóm 2, 6: Cuộc vùng lên của nhân dân
đạt được kết quả gì?
-Nhóm 3:Kết quả đó sẽ mang lại tương lai
gì cho nước nhà?
-Nhóm 4: Nêu ý nghĩa lịch sử của cách
mạng tháng 8-1945.
GV chốt ý và ghi bảng:
<i>-Đập tan hai tầng xiềng xích nơ lệ, lật nhào</i>
<i>chế độ phong kiến.</i>
<i>-Mở ra một kỉ nguyên độc lập tự do cho </i>
<i>dân tộc Việt Nam.</i>
*<b>Củng cố:</b> Trị chơi<b> “Ơ chữ kì diệu”</b>
GV treo ô chữ lên bảng, chia lớp thành hai
đội (Mỗi đội 5 HS) và phổ biến luật chơi.
-Các nhóm chọn ô chữ để trả lời, GV đọc
gợi ý. Đúng từ hàng ngang được 10 điểm,
đúng từ hàng dọc được 20 điểm.
-GV tổng kết điểm tuyên dương các đội
chơi.
-HS dựa vào nội dung bài, thảo
luận nhóm để tìm hiểu ý nghĩa cuộc
khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà
Nội.
-2 nhóm cử đại diện báo cáo,
nhóm khác lắng nghe bổ sung.
-Từng nhóm lên trình bày kết hợp
với giới thiệu tranh, ảnh.
-GV nhận xét tổng kết lại.
-Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận:
-... thể hiện lòng yêu nước, tinh
thần cách mạng.
-Giành được chính quyền.
-Đưa nhân dân ta thốt khỏi ách
đơ hộ.
-Đập tan hai tầng xiềng xích nô lệ
của Pháp vàNhật, lật nhào chế độ
phong kiến tồn tại ở nước ta gần 10
thế kỉ.
-Mở ra một kỉ nguyên mới cho
dân tộc: kỉ nguyên độc lập tự do.
-Hai HS đọc phần 3.
-HS chơi trong 5 phút.
-HS ở dưới làm khán giả cổ vũ.
IV. DẶN DÒ:
-Về nhà tìm thêm tranh, ảnh tư liệu về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa
-Chuẩn bị bài sau “Bác Hồ đọc bảng tuyên ngôn độc lập”. Về nhà sưu tầm tranh
ảnh, tư liệu về sự kiện đó.
1.Tháng 3-1945, Nhật đảo chính lật đổ qn đội nào? ( Pháp).
2.Cuối năm 1940, quân nào kéo vào xâm lược nước ta? (Nhật).
4.Được tên Nhật đầu hàng đồng minh, chớp thời cơ ngàn năm có một, Đảng và
Bác Hồ đã ra lệnh cho tồn dân làm gì? (Khởi nghĩa).
5. Thành phố nào giành được chinmhs quyền ngày 23-8-1945? (Huế).
6. Ở Hà Nội, ai là người nhất tề hô vang khẩu hiệu, đập cửa, đồng thời thuyết
phục lính Bảo an đừng bắn? (Quần chúng).
7. 1945, nhân dân cả nước vùng lên đập phá xiềng xích nơ lệ vào khoảng thời gian
nào? (Mùa thu).
8. Thành phố nào giành được chính quyền ngày 25-8-1945? (Sài Gịn).
9. Thành phố nào giành được chính quyền ngày 19-8-1945? (Hà Nội).
10. Cuối năm 1940, quân Nhật kéo vào xâm chiếm nước ta, nhân dân ta phải chịu
cảnh một cổ mấy tròng áp bức? (Hai).
I/ Đánh giá tuần 9
- Lớp trưởng nhận xét
* Ưu ñieåm :
Đa số các em thực hiện tốt nội quy của nhà trường
Học bài và làm bài đầy đủ
Có đầy đu đồ dùng học tập
Thi đua học tốt được 13 tiết .
*Nhược điểm :
Một số em vẫn còn thiếu đồ dùng (bảng con) : Đạt, Hùng, Hà, Nghĩa.
II/Kế hoạch tuần 10
-100% HS thực hiện tốt nội quy của nhà trường
-Chăm chỉ học tập , ôn tập để kiểm tra đđịnh kì lần 1
-Tham gia tốt lao động theo ke áhoạch của ban lao động
-Tâïp 2 tiết mục văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo VN