Ngày soạn :15/08/2009
Ngày giảng : 20/08/2009
Chơng I :
Quang học
Tiết 1
Nhận biết ánh sáng
Nguồn sáng và vật sáng
A- Mục tiêu:
- Bằng TN nghiệm khẳng định đợc rằng ta nhận biết đợc ánh sáng khi có ánh
sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh từ các vật đó truyền
vào mắt ta.
- Hs phân biệt đợc nguồn sáng và ánh sáng.
- Làm cho Hs yêu thích môn học, hứng thú học tập, tích cực trao đổi, phát
biểu.
B- Chuẩn bị:
- Đồ dùng:
+ Gv: Đèn pin, bảng phụ ghi bài tập.
+ Mỗi nhóm Hs: 1 hộp kín trong đó dán sẵn 1 mảnh giấy trắng bóng đèn pin
đợc gắn bên trong hộp (Hình 1.2a SGK), pin, dây kim loại nhỏ, công tắc.
Những điểm cần lu ý:
+ Không đa ra định nghĩa ánh sáng. Yêu cầu Hs thông qua kinh nghiệm
quan sát mà khẳng định đợc rằng ta nhận biết đợc ánh sáng khi có ánh sáng
truyền vào mắt ta.
+ Dựa trên quan sát, TN và lập luận để khẳng định ta nhìn thấy 1 vật (vật
sáng) khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.
+ Phân biệt đợc 2 loại vật có thể phát ánh sáng đến mắt ta: Vật tự nó phát ra
ánh sáng (nguồn sáng) và vật hắt ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó.
+ ánh sáng không những truyền đợc trong các môi trờng trong suốt mà còn
truyền đợc trong chân không.
C- Các hoạt động trên lớp:
I- ổn định tổ chức:
Sĩ số: . . . Vắng: . . .
II- Kiểm tra bài cũ: Không
Gv: Giới thiệu sơ lợc chơng trình vật lý 7 : gồm 3 chơng:
Chơng I : Quang học
Chơng II : Âm học
Chơng III : Điện hoc
ĐVĐ : Một ngời mắt không bị tật, có khi nào mở mắt mà không nhìn thấy
vật để trớc mắt không? Khi nào ta mới nhìn thấy 1 vật?
- Các em quan sát ảnh chụp ở đầu chơng và cho biết trên miếng bìa viết chữ
gì?
Gv: Dùng gơng phẳng cho Hs xác định lại chữ viết đó : (Tìm). Vậy ảnh
quan sát đợc trong gơng phẳng đó có tính chất gì? Những hiện tợng trên đều
có liên quan đến ánh sáng và ảnh của các vật quan sát đợc trong các loại g-
ơng có tính chất gì? -> Giới thiệu chơng I
Cho Hs quan sát đèn pin - đèn có thể bật sáng đợc?
Đặt đèn pin ngang trớc mặt sao cho không nhìn thấy bóng đèn. Bật đèn sáng
ta có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ đèn phát ra không? Vì sao? . . . vậy khi
nào ta nhận biết đợc ánh sáng?
III- Bài mới:
GV - HS Nội dung
Hoạt động 1
Gv: Phân nhóm Hs
Hs: Tự đọc SGK -> trả lời C
1
.
- Trong 4 trờng hợp trên điểm giống nhau là gì?
(mở mắt)
- Hãy tìm những điểm khác nhau, từ đó tìm
nguyên nhân khách quan làm cho mắt ta nhận
biết đợc ánh sáng?
(Trờng hợp nhận biết đợc ánh sáng: trờng hợp 2;
3).
Hs: Thảo luận nhóm rút ra kết luận.
- Khi nào thì ta nhận nhận biết đợc ánh sáng?
Hoạt động 2
Gv: ĐVĐ: Ta nhận biết đợc ánh sáng khi có ánh
sáng lọt vào mắt ta, nhng khi nào thì ta nhìn
thấy 1 vật? -> II,
Hs: Đọc C
2
dự đoán kết quả TN?
Gv: Phát đồ dùng cho các nhóm Hs.
Hs: Lần lợt làm TN a, b trả lời C
2
.
- Đại diện nhóm trả lời -> rút ả kết luận.
- Căn cứ vào đâu mà ta khẳng định đợc rằng ta
nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền
vào mắt ta?
Hs: Làm TN
1- Bật sáng bóng đèn trong hộp -> nhìn thấy
mảnh giấy trắng.
Hoạt động 3
2- Quan sát nhận xét sự khác nhau giữa dây
tóc bóng đèn đang sáng và mảnh giấy trắng.
- Vật nào tự nó phát ra ánh sáng?
- Vật nào phải nhờ ánh sáng từ vật khác chiếu
vào nó rồi hắt ánh sáng đó lại?
Hs: . . .
Gv: Nhận xét thông báo nguồn sáng, vật
sáng.
Hs: Đọc hoàn chỉnh kết luận.
I- Nhận biết ánh sáng
1- Quan sát và TN
C
1
: Trong những trờng hợp mắt ta
nhận biết đợc ánh sáng có điều
kiện giống nhau là có ánh sáng
truyền vào mắt ta.
2- Kết luận:
Mắt ta nhận biết đợc ánh sáng
khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
II- Nhìn thấy một vật
1- Thínghiệm :
C
2
: Ta nhìn thấy mảnh giấy trắng
khi đèn bật sáng. Đó là vì đèn
chiếu sáng mảnh giấy rồi mảnh
giấy lại hắt ánh sáng, cuối cùng
ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy ta
nhìn thấy mảnh giấy trắng vì có
ánh sáng từ mảnh giấy truyền vào
mắt ta.
2- Kết luận:
Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh
sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
II- Nguồn sáng và vật sáng
C
3
:
Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra
ánh sáng còn mảnh giấy trắng hắt
lại ánh sáng do vật khác chiếu vào
nó.
* Kết luận:
Gv: Chốt lại vấn đề.
- Em hãy nêu nội dung cần nắm trong bài? (ghi
nhớ).
Hs: Đọc phần ghi nhớ.
Gv: Chốt lại nhanh
Hs: Thảo luận nhóm lần lợt trả lời C
4
; C
5
.
- Trong cuộc tranh luận phần mở bài bạn nào
đúng? Vì sao?
- Khói gồm những hạt li ti. Khi chiếu đèn pin
vào đó ta thấy vệt sáng xuyên qua khói? Tại
sao?
- Đại diện nhóm trả lời.
Gv: Nhận xét bổ xung.
Hoạt động 4 Hớng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làmm bài tập 1.4; 1.5 (SBT).
- Đọc trớc bài Sự truyền ánh sáng.
+ Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra
ánh sáng gọi là nguồn sáng.
+ Dây tóc bóng đèn phát sáng và
mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng
từ vật khác chiếu vào nó gọi chung
là vật sáng.
IV- Ghi nhớ và vận dụng
a, Ghi nhớ : SGK
b, Vận dụng
C
4
: Bạn Thanh đúng vì đèn bật
sáng nhng không chiếu thẳng vào
mắt ta, không có ánh sáng truyền
vào mắt ta nên ta không nhìn thấy.
C
5
:
Khói gồm nhiều hạt li ti, các
hạt khói đợc đèn chiếu sáng trở
thành các vật sáng.
Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần
nhau tạo thành 1 vệt sáng mà ta
nhìn thấy đợc.
D- Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn :15/08/2009
Ngày giảng : 27/08/2009
Tiết 2
Sự truyền ánh sáng
A- Mục tiêu:
- Hs biết làm TN để xác định đợc đờng truyền của ánh sáng.
- Phát biểu đợc định luật truyền thẳng của ánh sáng.
Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng vào xác định đờng thẳng
trong thực tế.
-Nhận biết đợc đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng : chùm song song, chùm
hội tụ, chùm phân kỳ.
- Hs có kỹ năng tìm ra định luật truyền thẳng của ánh sáng bằng thực
nghiệm.
- Hs có thái độ vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống hàng ngày.
B Chuẩn bị:
- Đồ dùng :
+ Gv : Bảng phụ vẽ hình 2.5
+ Mỗi nhóm Hs : 1 đèn pin, 1 ống trụ thẳng 0 = 3 mm, 1 ống trụ cong
không trong suốt, 3 màn chắn có đục lỗ, 3 đinh ghim.
- Những điểm cần lu ý :
+ ở lớp 7 không định nghĩa chặt chẽ về tia sáng mà khái niệm tia sáng chỉ
chỉ là 1 mô hình qui ớc để biểu thị đờng truyền của ánh sáng.
+ Trong thực tế không quan sát đợc tia sáng thật mà căn cứ vào vệt sáng ta
nhận biết đợc đờng truyền của ánh sáng.
- Kiến thức bổ xung :
C- Các hoạt động trên lớp:
I- ổn định tổ chức:
Sĩ số: . . . Vắng: . . .
II- Kiểm tra bài cũ:
Hs
1
: Khi nào ta nhận biết đợc ánh sáng?
- Khi nào ta nhìn thấy 1 vật? Thế nào là nguồn sáng, vật sáng? Cho
thí dụ.
Gv : Nhận xét nhấn mạnh: Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó
đến mắt ta.
ĐVĐ:
Gv : Bật đèn điện -? Các em thấy hiện tợng gì?
Hs : (đèn điện sáng).
Các em có nhìn thấy đờng đi của ánh sáng không? Làm thế nào để biết đợc
ánh sáng từ bóng đèn phát ra đã đi theo đờng nào đến mắt ta?
III- Bài mới:
GV - HS Nội dung
Hs: Quan sát hình 2.1 nêu dụng cụ
cần có để làm TN.
Gv: Phát dụng cụ cho các nhóm Hs.
+ Đèn pin không có pha, 2 ống tuy ô vỏ nhựa
đen (1 ống thẳng, 1 ống cong).
Hs: Làm TN theo hình 2.1 trả lời C
1
.
I- Đ ờng truyền của ánh sáng
1- TN :
C
1
: ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền
trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng.
- ánh sáng truyền theo đờng nào?
- Vì sao dùng ống cong lại không nhìn
thấy ánh sáng từ đèn phát ra?
(Vì ánh sáng đi thẳng bị thành ống chặn
lại).
- Em hãy dự đoán xem ánh sáng truyền
đi nh thế nào? Theo đờng thẳng, đờng
cong hay đờng gấp khúc?
- Nếu không dùng ống làm thế nào
để kiểm tra xem ánh sáng truyền đi theo
đờng thẳng?
Hs: Nêu phơng án kiểm tra. (Hình 2.2).
Gv: Phát cho mỗi nhóm 3 tấm bìa có
đục lỗ.
Hs: Làm TN theo hình 2.2 Trả lời
C
2
:
- Đặt 3 tấm bìa thẳng hàng sao cho mắt
nhìn thấy dây tóc đèn đang sáng qua 3
lỗ.
- Tìm cách kiểm tra 3 lỗ trên tấm bìa có
nằm trên cùng 1 đờng thẳng không?
- Hs: Đặt lệch 1 tấm bìa - ? Có nhìn thấy
đèn sáng qua các lỗ . . . nữa không? Tại
sao?
- Vậy trong không khí ánh sáng truyền
đi nh thế nào?
- Có cách nào khác để khẳng định ánh
sáng truyền đi theo đờng thẳng?
Gv: Thông báo: Không khí là môi trờng
trong suốt đồng tính. Nghiên cứu sự
truyền ánh sáng trong các môi trờng
trong suốt khác nh: nớc, thuỷ tinh, dầu
hoả . . . ta thu đợc cùng 1 kết quả -> có
thể xem kết luận trên là 1 định luật.
Gv: Thông báo qui ớc biểu diễn đờng
truyền của ánh sáng. (Tia sáng SM).
- Trong thực tế ta không thể nhìn thấy 1
tia sáng mà chỉ nhìn thấy chùm sáng
gồm rất nhiều tia sáng hợp thành.
C
2
: Luồn 1 que nhỏ thẳng qua 3 lỗ để
xác nhận 3 lỗ thẳng hàng.
2. Kết luận :
Đờng truyền của ánh sáng trong không
khí là đờng thẳng.
* Định luật truyền thẳng của ánh
sáng: Trong môi trờng trong suốt đồng
tính ánh sáng truyền đi theo 1 đờng
thẳng.
II- Tia sáng, chùm sáng
- Qui ớc : Biểu diễn đờng truyền của ánh
sáng bằng 1 đờng thẳng có mũi tên chỉ
hớng gọi là tia sáng.
S M
C
3
: Có 3 loại chùm sáng.
- 1 chùm sáng hẹp gồm nhiều tia sáng
song song có thể coi là 1 tia sáng.
Gv: Treo bảng phụ hình 2.5 (a, b, c).
Hs: Quan sát trả lời C
3
: Quan sát và
nêu đặc điểm của mỗi loại chùm sáng?
Gv: Chốt lại cách biểu diễn tia sáng và
đặc điểm các loại chùm sáng.
- Em hãy nêu nội dung cần nắm trong
bài học này? (ghi nhớ).
Hs: Đọc phần ghi nhớ.
Hs: Đọc Trả lời C
4
.
- Mỗi nhóm Hs dùng 3 đinh ghim thực
hành theo C
5
.
- Trả lời C
5
- Cắm 3 đinh thẳng đứng trên tờ giấy
dùng mắt ngắm để điều chỉnh cho chúng
thẳng hàng. Nói rõ cách ngắm; Giải
thích.
a,
V- H ớng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc Có thể em cha biết.
- Làm bài tập : 2.2; 2.3 (4 SBT).
- Đọc trớc bài ứng dụng định lý truyền thẳng của ánh sáng.
D- Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn :25/08/2009
Ngày giảng : 03/09/2009
Tiết 3
ứng dụng định luật truyền thẳng
của ánh sáng
A- Mục tiêu :
- Hs nhận biết đợc bóng tối, bóng nửa tối qua TN. Giải thích đợc sự tạo
thành bóng tối, bóng nửa tối.
- Nắm đợc hiện tợng nhật thực nguyệt thực. Giải thích đợc vì sao lại có nhật
thực, nguyệt thực.
B- Chuẩn bị:
- Đồ dùng :
+ Gv : Bảng phụ vẽ hiện tợng nhật thực, nguyệt thực.
+ Hs mỗi nhóm : 1 đèn pin, 1 bóng điện 220V 40W, 1 màn chắn sáng, 1
vật cản sáng.
- Những điểm cần lu ý :
+ Nhật thực xảy ra ban ngày khó quan sát. Rất ít khi xảy ra nhật thực toàn
phần.
+ Nguyệt thực xảy ra ban đêm dễ quan sát, thờng xảy ra vào đêm rằm.
- Kiến thức bổ xung :
C- Các hoạt động trên lớp:
I- ổn định tổ chức:
Sĩ số: . . . Vắng: . . .
II- Kiểm tra bài cũ:
Hs
1
: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. Biểu diễn đờng truyền
của tia sáng SM.
Hs
2
: Nêu đặc điểm của mỗi loại chùm sáng.
ĐVĐ:
Ban ngày trời nắng không có mây ta nhì thấy rõ bóng của mình trên mặt đất.
Khi có đám mây mỏng che khuất mặt trời thì bóng của mình bị nhoè đi. Vì
sao có sự biến đổi đó? -> Vào bài.
III- Bài mới:
GV - HS Nội dung
Hs: Quan sát hình 3.1 cho biết dụng cụ
cần có để làm TN? Cách bố trí TN.
Gv: Phát đồ dùng cho các nhóm.
Hs : Làm TN theo hình 3.1. Trả lời C
1
.
- Yêu cầu Hs chỉ ra vùng sáng, vùng tối
trên màn chắn.
- Tại sao trên màn chắn lại có vùng hoàn
toàn không nhận đợc ánh sánh từ nguồn
tới?
- Hãy phát biểu đầy đủ nhận xét?
Gv: Chốt lại - đa ra khái niệm bóng tối.
Hs: Làm TN theo hình vẽ 3.2: THay đèn
pin bằng bóng điện sáng 220V 40W
quan sát trên màn chắn 3 vùng : sáng,
tối khác nhau -> trả lời C
2
.
I- Bóng tối, nửa bóng tối.
1. TN
a) TN1
C
1
: Phần màu đen hoàn toàn không nhận
đợc ánh sáng từ nguồn tới vì ánh sáng
truyền theo đờng thẳng bị vật cản sáng
chặn lại.
- Nhận xét : Trên màn chắn đặt ở phía
sau vật cản có 1 vùng không nhận đợc
ánh sáng từ nguồn tới gọi là bóng tối.
b)TN 2:
C
2
: Trên màn chắn ở sau vật cản là:
+ Vùng bóng tối.
+ Vùng đợc chiếu sáng đầy đủ.
+ Vùng chỉ nhận đợc ánh sáng từ 1
- Qua TN Hãy phát biểu đầy đủ nhận
xét?
Gv: Khái quát đa ra khái niệm bóng nửa
tối.
Gv: Ta đã biết mặt trăng quay xung
quanh trái đất, mặt trời chiếu sáng mặt
trăng và trái đất. Khi mặt trăng nằm
trong khoảng từ mặt trời đến trái đất thì
xảy ra hiện tợng gì? -> II,
Hs: Tự đọc nghiên cứu phần II
Gv: Treo bảng phụ hình vẽ 3.3.
Hs: Quan sát chỉ rõ trên hình vẽ vùng
nào xảy ra nhật thực toàn phần? Nhật
thực 1 phần?
Hs: Đọc SGK Nghiên cứu hiện tợng
nguyệt thực.
Gv: Treo tranh vẽ hình 3.4.
Hs: Quan sát trả lời C
4
.
Hs: Nêu nội dung cần nắm trong bài?
Hs: Đọc phần ghi nhớ.
Hs: Làm lại TN 2 hình 3.2. Di chuyển
miếng bìa lại gần màn chắn, từ từ quan
sát sự thay đổi của bóng tối, nửa bóng
tối -> trả lời C
5
.
C
6
: Ban đêm dùng quyển vở che kín
bóng đèn dây tóc đang sáng trên bàn sẽ
tối, có khi không đọc đợc sách.
Nhng nếu dùng quyển vở che kín đèn
ống thì ta vẫn đọc đợc sách. Giải thích
tại sao có sự khác nhau đó?
Hs: Thảo luận nhóm C
5
; C
6
.
- Đại diện nhóm trả lời.
Gv: Chốt lại.
- Củng cố:
- Khái quát nội dung bài dạy.
- Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối?
- Nêu hiện tợng nhật thực, nguyệt thc?
Hớng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập
3.1 -> 3.4 (5 SBT).
phần nguồn sáng nên không sáng bằng
vùng 3.
- Nhận xét : . . . Vùng chỉ nhận đợc ánh
sáng từ 1 phần của nguồn sáng tới gọi là
bóng nửa tối.
II- Nhật thực, nguyệt thực
1. Nhật thực
C
3
: Nơi có nhật thực toàn phần nằm
trong vùng bóng tối của mặt trăng bị mặt
trăng che khuất không cho ánh sáng mặt
trời chiếu đến, vì thế đứng ở đó ta không
nhìn thấy mặt trời và trời tối lại.
2. Nguyệt thực
C
4
:
Vị trí 1 : Có nguyệt thực
Vị trí 2; 3 : Trăng sáng.
III- Ghi nhớ và vận dụng
* Ghi nhớ : SGK (11)
* Vận dụng :
C
5
: Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn
thì bóng tối, nửa bóng tối đều thu hẹp lại
hơn. Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì
hầu nh không còn bóng nửa tối nữa chỉ
còn bóng tối rõ rệt.
C
6
:
Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn
đang sáng, bàn nằm trong vùng tối sau
quyển vở không nhận đợc ánh sáng từ
đèn truyền tới nên ta không đọc đợc
sách.
Dùng quyển vở không che kín đợc đèn
ống, bàn nằm trong vùng nửa tối nhận đ-
ợc 1 phần ánh sáng từ đèn truyền tới nên
ta vẫn đọc đợc sách.
- Đọc trớc bài Định luật phản xạ ánh
sáng.
- Giờ sau mỗi nhóm mang 1 đèn pin.
D- Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn :25/08/2009
Ngày giảng : 10/09/2009
Tiết 4
Định luật phản xạ ánh sáng
A- Mục tiêu:
- Hs biết tiến hành TN để nghiên cứu đờng đi của tia sáng phản xạ trên gơng.
- Biết xác định tia tới tia phản xạ pháp tuyến góc tới, góc phản xạ trong mỗi
TN.
- Phát biểu đợc định luật phản xạ ánh sáng.
- Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hớng đi của tia sáng
theo ý muốn.
B Chuẩn bị:
- Đồ dùng:
+ Gv: Bảng phụ vẽ hình 4.3
+ Mỗi nhóm Hs: - 1 gơng phẳng có giá đỡ thẳng đứng.
- 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng.
- 1 tờ giấy dán trên 1 tấm gỗ phẳng nằm ngang.
- 1 thớc đo góc mỏng.
- Những điểm cần lu ý:
+ Hs thành thạo sử dụng thớc đo góc.
- Kiến thức bổ xung:
+ Lần đầu tiên Hs đợc làm quen với 1 định luật vật lý. Định luật đợc rút ra
bằng cách làm TN nhiều lần, ở nhiều nơi với nhiều vật khác nhau.
C- Các hoạt động trên lớp:
I- ổn định tổ chức:
Sĩ số: . . . Vắng: . . .
II- Kiểm tra bài cũ:
Hs
1
: Thế nào là bóng tối, nửa bóng tối?
Nhật thực toàn phần (1 phần); Nguyệt thực thờng xảy ra khi nào?
Hs
2
: Trả lời bài tập : 3.1; 3.2 (5 SBT).
ĐVĐ :
Gv: Làm TN: Chiếu đèn pin lên tấm gơng phẳng đặt trên bàn.
Hs : Quan sát thấy có 1 vệt sáng trên tờng.
Gv : Muốn vệt sáng đến 1 điểm nào đó trên tờng thì phải đặt đèn pin nh thế
nào? Muốn biết mối quan hệ giữa tia sáng đi từ đèn pin ra và tia sáng hắt lại
trên gơng nh thế nào? -> Vào bài.
III- Bài mới:
GV - HS Nội dung
Gv: Phát gơng phẳng cho các nhóm Hs.
- Các em hãy dùng gơng soi và nói xem
các em đã nhìn thấy những gì trong g-
ơng?
Gv: Thông báo: ảnh của vật tạo bởi g-
ơng.
- Các em hãy nhận xét xem mặt gơng có
đặc điểm gì?
Hs: Đọc Trả lời C
1
.
Gv: Khi chiếu 1 tia sáng lên mặt 1 gơng
phẳng thì có hiện tợng gì xảy ra? -> II
Hs: Hoạt động nhóm làm TN theo hình
4.2: Chiếu 1 tia sáng lên mặt 1 gơng
phẳng.
- Quan sát hiện tợng Chỉ ra tia tới và
tia phản xạ.
- Hiện tợng phản xạ ánh sáng là hiện t-
ợng nh thế nào?
Hs: Đọc Quan sát TN trả lời C
2
.
Gv: Làm TN: Gấp mặt tờ giấy theo đờng
pháp tuyến -> mặt phẳng thứ 2 gấp quay
xuống dới không hứng đợc tia phản xạ.
Hs: Phát biểu kết luận.
Hs: Đọc SGK tìm hiểu góc tới và góc
phản xạ.
- Quan sát TN dự đoán độ lớn của góc
phản xạ và góc tới có quan hệ nh thế
nào?
- Thay đổi góc tới =>Nhận xét góc phản
xạ
Hs: Làm TN hình 4.2. Dùng thớc đo góc
để xác định giá trị của i khi cho i lần l-
ợt bằng 60
0
; 45
0
; 30
0
. Điền kết quả vào
I- Gơng phẳng
* Quan sát:
- Hình của 1 vật quan sát đợc trên gơng
gọi là ảnh của vật tạo bởi gơng.
- Gơng phẳng có mặt gơng là mặt phẳng
nhẵn bóng.
C
1
: Vật nhẵn bóng, phẳng đều có thể là
gơng phẳng : mặt kính, mặt nớc, tấm
kim loại.
II- Định luật phản xạ ánh sáng.
1. TN
- Chiếu 1 tia SI lên gơng phẳng
SI gọi là tia tới
Gặp mặt gơng tia sáng bị hắt lại là IR.
IRgọi là tia phản xạ
Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
C
2
:
Tia phản xạ IR nằm trong mặt phẳng
tờ giấy chứa tia tới
2. Kết luận:
Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng
với tia tới và đờng pháp tuyến.
Phơng của tia phản xạ quan hệ thế nào
với phơng của tia tới.
Gọi là góc tới
Gọi là góc phản xạ
Góc tới i Góc phản xạ i
60
0
45
0
30
0
2. Kết luận:
Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
Định luật phản xạ ánh sáng
Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa
tia tới và đờng pháp tuyến của gơng ở
bảng.
=> Rút ra kết luận về mối quan hệ giữa
góc tới và góc phản xạ.
Gv: Nếu làm TN tơng tự với các môi tr-
ờng trong suốt khác ta cũng có kết luận
nh trên. Kết luận đó có thể coi là 1 định
lý.
Gv: Treo bảng phụ vẽ hình 4.3 giới
thiệu.
- Gơng phẳng G; Pháp tuyến IN vuông
góc với G
Tia tới SI; I là điểm tới.
IR là tia phản xạ.
i là góc tới; i là góc phản xạ.
Hs: Vẽ tia phản xạ IR
a, Cho tia tới SI chiếu lên gơng.
- Hãy vẽ tia phản xạ.
- Làm thế nào để vẽ đợc tia phản xạ?
(Vẽ tia pháp tuyến IN vuông góc với g-
ơng xác định i vẽ tia IR sao cho i = i)
- Củng cố:
điểm tới.
Góc phản xạ bằng góc tới.
Biểu diễn gơng phẳng và các tia sáng
trên hình vẽ.
S N
R
i r
I
III- Ghi nhớ và vận dụng
* Ghi nhớ :
* Vận dụng :
D- Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn :25/08/2009
Ngày giảng : 17/09/2009
Tiết 5
ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng
A- Mục tiêu:
- Hs biết bố trí TN để nghiên cứu ảnh của vật tạo bởi gơng phẳng.
- Nêu đợc tính chất của ảnh của 1 vật tạo bởi gơng phẳn.
- Có kỹ năng vẽ ảnh của 1 vật đặt trớc gơng phẳng.
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu 1 hiện tợng nhìn thấy mà
không cầm đợc.
B Chuẩn bị của giáo viên :
- Đồ dùng: Cho mỗi nhóm Hs:
+ Gơng phẳng có giá đỡ.
+ 1 tấm kính màu trong suốt; 2 viên phấn (cây nến) nh nhau.
+ 1 tờ giấy trắng dán trên tấm gỗ phẳng.
- Những điểm cần lu ý :
- Kiến thức bổ xung :
+ ảnh thật là ảnh có thể hứng đợc trên màn chắn.
+ ảnh ảo là ảnh không hứng đợc trên màn chắn.
+ ảnh của vật tạo bởi gơng phẳng là ảnh ảo đối xứng với vật qua gơng.
+ Có 2 cách vẽ tia phản xạ :
C
1
: Dựa vào định luật phản xạ ánh sáng.
C
2
: Dựa vào ảnh đã vẽ đợc qua gơng phẳng: Các tia phản xạ trên g-
ơng đều có đờng kéo dài qui đồng ở ảnh S -> tia phản xạ sẽ nằm trên đờng
thẳng SI.
C- Các hoạt động trên lớp :
I- ổn định tổ chức :
Sĩ số: . . . Vắng: . . .
II- Kiểm tra bài cũ:
Hs
1
: Cho 1 tia tới SI chiếu lên 1 gơng phẳng. Hãy vẽ tia phản xạ.
Hs
2
: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
ĐVĐ :
Khi đứng trớc gơng phẳng ta nhìn thấy ảnh của ta trong gơng. Khi đứng ở bờ
ao ta nhìn thấy hình ảnh của ta lộn ngợc dới mặt nớc. Tại sao lại nh vậy?
Vậy ảnh của vật tạo bởi gơng phẳng có tính chất gì -> Vào bài.
III- Bài mới :
GV - HS Nội dung
Hs: Quan sát hình vẽ 5.2 nghiên cứu
TN.
Gv: Phát đồ dùng cho các nhóm.
Hs: Làm TN theo hình vẽ 5.2 quan
sát ảnh của pin và viên phấn.
- Lu ý Hs: Đặt gơng thẳng đứng vuông
góc với tờ giấy phẳng.
- Dự đoán: ảnh của vật có hứng đợc trên
màn chắn không?
Hs: Đọc làm TN trả lời C
1
. Từ đó
phát biểu kết luận.
Gv: Chốt lại Thông báo ảnh ảo.
- Các em hãy dự đoán độ lớn của ảnh so
với vật?
- Dự đoán so sánh khoảng cách từ
ảnh đến gơng với khoảng cách từ vật đến
gơng?
Hs: Làm TN kiểm tra theo hình vẽ 5.3
- Thay gơng phẳng bằng tấm kính. Đọc
làm TN theo C
2
-> rút ra kết luận.
I- Tính chất của ảnh tạo bởi g-
ơng phẳng :
1- TN 1:
- ảnh của vật tạo bởi gơng phẳng có
hứng đợc trên màn chắn không?
C
1
:
- Kết luận: ảnh của 1 vật tạo bởi gơng
phẳng không hứng đợc trên màn chắn
gọi là ảnh ảo.
Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật
không:
2 TN 2:
C
2
:
- Kết luận: Độ lớn của ảnh của 1 vật
tạo bởi gơng phẳng bằng độ lớn của
vật.
Gv: Khi đặt vật ra xa gơng thì ảnh của
vật cũng ra xa gơng. Vậy khoảng cách từ
vật đến gơng và khoảng cách từ ảnh đến
gơng có liên quan nh thế nào? -> 3,
Hs: Làm TN: Đặt gơng vuông góc với tờ
giấy kẻ ô vuông. Quan sát ảnh A của
điểm A trên tờ giấy qua gơng.
- So sánh khoảng cách từ điểm A đến g-
ơng với khoảng cách từ A đến gơng ->
rút ra kết luận.
Gv: Treo bảng phụ hình vẽ 5.4
Hs: Quan sát hình vẽ - Đọc Nghiên
cứu C
4
.
- Vẽ ảnh S của S qua gơng bằng cách
vận dụng tính chất của ảnh.
(Từ S Kẻ SH vuông góc với gơng kéo
dài lấy S thuộc SH sao cho SH = H S)
- Vẽ tia phản xạ ứng với 2 tia SI và SK.
(Gv có thể hớng dẫn Hs vẽ theo 2 cách).
- Đánh dấu 1 vị trí đặt mắt để nhìn thấy
ảnh S (điểm M).
- Giải thích vì sao ta nhìn thấy S mà
không hứng đợc ảnh đó trên màn chắn?
Gv: Vẽ hình 5.5 lên bảng.
Hs: Quan sát hình vẽ - Đọc C
5
: Vẽ ảnh
của mũi tên đặt trớc gơng phẳng.
Gv: áp dụng tính chất của ảnh qua gơng
phẳng để vẽ.
- Củng cố :
- Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gơng
phẳng.
- Làm bài tập 5.2 (7 - SBT).
- Vẽ ảnh của Stạo bởi gơng theo 2 cách:
+ áp dụng tính chất của ảnh tạo bởi g-
ơng.
+ áp dụng định luật phản xạ ánh sáng.
- Hớng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ Làm bài
tập: 5.1 -> 5.4 (7 SBT).
- Đọc trớc bài thực hành Mỗi Hs kẻ
sẵn mẫu báo cáo thực hành (19).
- Giờ sau thực hành.
So sánh khoảng cách từ 1 điểm của vật
đến gơng và khoảng cách từ ảnh của
điểm đó đến gơng.
3 TN :
4. Kết luận:
Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gơng
phẳng cách gơng 1 khoảng bằng nhau.
II- Giải thích sự tạo thành
ảnh bởi gơng phẳng.
S N R
H I
S
C
4
:
* Kết luận:
Ta nhìn thấy ảnh ảo S vì các tia phản
xạ lọt vào mắt có đờng kéo dài đi qua
ảnh S .
- ảnh của 1 vật là tập hợp ảnh của tất
cả các điểm trên vật.
III- Vận dụng ghi nhớ
* Ghi nhớ:
* Vận dụng:
C
5
:
C
6
:
D- Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn :30/08/2009
Ngày giảng : 24/09/2009
Tiết 6
Thực hành:
Quan sát và vẽ ảnh của 1 vật
tạo bởi gơng phẳng
A- Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu các kiến thức cơ bản về : Định luật phản xạ ánh sáng,
tính chất của ảnh tạo bởi gơng phẳng.
- Luyện tập vẽ ảnh của 1 vật có hình dạng khác nhau đặt trớc gơng phẳng.
- Tập xác định vùng nhìn thấy của gơng phẳng.
- Tập quan sát đợc vùng nhìn thấy của gơng ở mọi vị trí.
- Rèn luyện kỹ năng: Biết nghiên cứu tài liệu, biết bố trí TN, quan sát TN để
rút ra kết luận.
B Chuẩn bị:
- Đồ dùng: Cho mỗi nhóm:
+ 1 gơng phẳng, 1 bút chì, 1 thớc chia độ.
+ Mỗi Hs kẻ sẵn mẫu báo cáo TN.
- Những điểm cần lu ý:
- Kiến thức bổ xung:
+ Thông qua thực hành Hs tự nhận biết đợc khái niệm nhìn thấy, không cần
đến 1 định nghĩa tờng minh.
+ Hớng dẫn Hs cách quan sát và đánh dấu vùng nhìn thấy, không cần
giảng giải gì thêm.
C- Các hoạt động trên lớp:
I- ổn định tổ chức:
Sĩ số: . . . Vắng: . . .
II- Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 : Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
Câu 2 : Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gơng phẳng.
III- Bài mới : Thực hành
GV - HS Nội dung
Gv: Nêu nội dung giờ thực hành.
- Phát đồ dùng TN cho mỗi nhóm.
Hs: Đọc Làm theo C
1
:
I- Dụng cụ TN
II- Nôi dung thực hành
- Đặt bút chì trớc gơng để ảnh của nó có
tính chất:
+ Song song và cùng chiều với vật.
+ Cùng phơng, ngợc chiều với vật.
Gv: Điều khiển Kiểm tra Hs làm TN.
Kiểm tra cách đặt vật của các nhóm.
Hs: Vẽ ảnh của vật trong 2 trờng hợp.
Hs: Bố trí TN theo hình 6.2
Đọc làm theo TN 6.2
Gv: Hớng dẫn cho Hs quan sát vùng
nhìn thấy gơng.
Hs: Thực hành làm theo.
C
3
: Từ từ di chuyển gơng ra xa mắt hơn.
- Bề rộng vùng nhìn thấy của gơng sẽ
tăng hay giảm? Hs dự đoán.
Hs: Làm TN -> Nêu nhận xét
Hs: Đọc C
4
. Quan sát hình vẽ 6.3
- Hãy dùng cách vẽ ảnh của 1 điểm sáng
tạo bởi gơng phẳng để xác định xem ng-
ời đó nhìn thấy điểm nào trong 2 điểm
M, N trên bức tờng phía sau?
- Giải thích tại sao nhìn thấy điểm nào?
Hay không nhìn thấy điểm nào?
(Nhìn thấy điểm M; không nhìn thấy
điểm N)
- Vẽ ảnh M của M qua gơng.
- Vẽ ảnh N của N qua gơng
- Chú ý: Tia tới NK nằm ngoài gơng nên
không có tia phản xạ.
Gv: Điều khiển - Hớng dẫn để Hs vẽ đợc
ảnh của M, N qua gơng.
Chốt lại: Tại điểm O ta nhìn thấy điểm
M vì có tia phản xạ kéo dài MI đến mắt
ta.
Hs: Viết báo cáo thực hành theo mẫu kẻ
Xác định ảnh của 1 vật tạo bởi gơng
phẳng
C
1
:
a, ảnh cùng chiều và song song với vật.
b, ảnh cùng phơng, ngợc chiều với vật.
Xác định vùng nhìn thấy của gơng
phẳng
C
2
:
C
3
: Di chuyển gơng ra xa mắt -> vùng
nhìn thấy của gơng giảm.
C
4
:
- Giải thích
- Ta nhìn thấy ảnh M của M khi có tia
phản xạ trên gơng vào mắt ở O có đờng
kéo dài đi qua M.
- Vẽ M, đờng MO cắt gơng ở I, tia tới
MI cho tia phản xạ IO truyền đến mắ. Ta
nhìn thấy ảnh M.
- Vẽ ảnh N của N : Đờng NO không
cắt mặt gơng nên không không có tia
phản xạ lọt vào mắt ta nên không nhìn
thấy ảnh N của N.
III- Viết báo cáo thực hành
sẵn.
Gv: Kiểm tra uốn nắn để Hs trả lời
đúng đầy đủ.
- Củng cố :
- Khái quát nội dung Yêu cầu bài
thực hành.
- Thu báo cáo thực hành.
- Nhận xét ý thức kỹ năng làm thực
hành, vẽ ảnh qua gơng phẳng của Hs
- Hớng dẫn học ở nhà :
- Đọc trớc bài Gơng cầu lồi.
D- Rút kinh nghiệm:
.................
Ngày soạn :24/09/2009
Ngày giảng : 01/10/2009
Tiết 7
Gơng cầu lồi
A- Mục tiêu :
- Hs nêu đợc những tính chất của ảnh của 1 vật tạo bởi gơng cầu lồi.
- Nhận biết đợc vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy
của gơng phẳng có cùng kích thớc đặt ở cùng 1 vị trí.
- Giải thích đợc ứng dụng của gơng cầu lồi.
B Chuẩn bị :
- Đồ dùng :
+ Gv: Bảng phụ 1 : Ghi đầu bài tập 7.1 (8 SBT).
Bảng phụ 2 : Kẻ sẵn trò chơi ô chữ: Bài tập 7.4
+ Cho mỗi nhóm: 1 gơng cầu lồi, 1 gơng phẳng có cùng kích thớc, 1 cây
nến, 1 bao diêm.
- Những điểm cần lu ý :
+ ảnh qua gơng cầu lồi: Khi nói Nhìn thấy ảnh lớn hay nhỏ là nói góc
trông của nó lớn hay nhỏ. Không yêu cầu Hs phân biệt kích thớc thật của
ảnh với góc trông của vật.
+ Quan sát ảnh trong gơng cầu hoàn toàn dựa vào thực nghiệm chứ không
giải thích sự tạo thành ảnh nh đối với gơng phẳng.
C- Các hoạt động trên lớp :
I- ổn định tổ chức :
Sĩ số: . . . Vắng: . . .
II- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút
Đề bài :
Câu 1 : Phát biểu kết luận về ảnh của 1 vật tạo bởi gơng phẳng.
Câu 2 : Một vật sáng AB đặt trớc 1 gơng phẳng. Hãy vẽ ảnh của vật tạo bởi
gơng phẳng.
Đáp án biểu điểm
Câu 1 : (6 điểm)
Phát biểu đủ phần ghi nhớ. Mỗi ý đúng 2 điểm.
Câu 2 : (4 điểm)
Vẽ AA vuông góc với gơng, BB vuông góc với gơng. Lấy AH = AH;
BH = BH. Đợc AB là ảnh của AB qua gơng.
ĐVĐ:
Cho Hs quan sát ảnh của mình trong gơng phẳng, gơng cầu lồi -> Nêu nhận
xét.
(ảnh qua gơng phẳng = vật, ảnh qua gơng cầu lồi nhỏ hơn vật).
- Tại sao lại có điểm khác nhau nh vậy? Để giải thích điều này -> vào bài.
III- Bài mới :
GV - HS Nội dung
Hs: Quan sát hình 7.1 Dự đoán tính
chất
Gv: Phát đồ dùng cho các nhóm Hs làm
TN theo hình 7.1
- Dự đoán tính chất của ảnh qua gơng
cầu lồi?
Hs: Bố trí TN theo hình 7.2
Gv: Quan sát - điều khiển Hs làm TN
- Lu ý: Các cây nến đặt thẳng đứng cách
gơng phẳng và gơng cầu lồi 1 khoảng
cầu bằng nhau.
Hs: So sánh độ lớn ảnh của 2 cây nến
tạo bởi 2 gơng.
- Điền kết quả vào chỗ trống phần kết
luận.
- Đại diện nhóm phát biểu kết luận
Gv: Chốt lại
Gv: Nếu ta đặt gơng phẳng, gơng cầu lồi
cùng kích thớc, cùng 1 vị trí trớc mắt ta
thì vùng nhìn thấy trong 2 gơng đó có gì
giống và khác nhau? => II,
I- ảnh của một vật tạo bởi gơng
cầu lồi
1- Quan sát
- Dự đoán :
+ ảnh nhỏ hơn vật
+ Có thể là ảnh ảo
2- Thí nghiệm kiểm tra
- Nhận xét :
+ ảnh nhỏ hơn vật
+ ảnh ảo không hứng đợc trên màn chắn.
3- Kết luận :
+ ảnh của 1 vật tạo bởi gơng cầu lồi:
+ Là ảnh ảo không hứng đợc trên màn
chắn.
+ ảnh quan sát đợc nhỏ hơn vật.
II- Vùng nhìn thấy của gơng cầu
Hs: Đọc Bố trí TN theo hình 7.3.
Làm TN :
+ Lần 1: Đặt gơng phẳng xác định bề
rộng vùng nhìn thấy của gơng. Dùng
phấn vạch trên mép bàn.
+ Lần 2: Đặt gơng cầu lồi đúng vị trí đó.
Dùng phấn đánh dấu bề rộng vùng nhìn
thấy trong gơng.
- Thảo luận nhóm trả lời C
2
.
- Phát biểu kết luận.
Gv: Chốt lại
Hs: Nêu nội dung cần nắm trong bài.
Hs: Đọc phần ghi nhớ
- ở những chỗ đờng gấp khúc có vật cản
che khuất, ngời ta thờng lắp đặt 1 gơng
cầu lồi lớn. Gơng đó giúp ích gì cho lái
xe?
lồi
1- TN
2- Kết luận:
Nhìn vào gơng cầu lồi quan sát đợc 1
vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gơng
phẳng cùng kích thớc.
III- Ghi nhớ và vận dụng
* Ghi nhớ : SGK
* Vận dụng
C
3
: Vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi
rộng hơn vùng nhìn thấy của gơng
phẳng. Vì vậy giúp cho ngời lái xe nhìn
thấy vùng rộng hơn ở đằng sau.
C
4
: Ngời lái xe nhìn thấy trong gơng
cầu lồi xe cộ và ngời bị các vật cản trên
đờng che khuất, tránh đợc tai nạn.
- Củng cố :
- Khái quát nội dung bài.
- Hs đọc: Có thể em cha biết
- Hớng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 7.1 -> 7.4 (8 SBT).
- Đọc trớc bài Gơng cầu lõm.
D- Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn :03/10/2009
Ngày giảng : ..../10/2009
Tiết 8
Gơng cầu lõm
A- Mục tiêu :
* kiến thức :
+ Nhận biết đợc ảnh ảo tạo bởi gơng cầu lõm.
+ Nêu đợc tính chất của ảnh ảo tạo bởi gơng cầu lõm.
+ Nêu đợc tác dụng của gơng cầu lõm trong cuộc sống và trong kĩ thuật.
* kĩ năng :
+ Bố trí đợc thí nghiêm để quan sát đợc ảnh ảo tạo bởi gơng cầu lõm.
* Thái độ : Yêu thích môn học.
B Chuẩn bị của gv hs :
Mỗi nhóm:
+ 1 Gơng cầu lõm có giá đỡ thẳng
+ 1 Gơng phẳng có cùng kích thớc với gơng cầu lõm.
+ 1 Cây nến
+ 1 Màn chắncó giá đỡ di chuyển đợc.
C- hoạt động dạy học :
I- ổn định tổ chức :
Sĩ số: . . . Vắng: . . .
II- Kiểm tra bài cũ :
1. Nêu đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gơng cầu lồi?
2. So sánh vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi với gơng phẳng có cùng kích th-
ớc rút ra nhận xét?
III- Bài mới :
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Gv: Giới thiệu gơng cầu lõm
- Phát đồ dùng cho mỗi nhóm: Gơng cầu
lõm, pin tiểu, màn chắn.
Hs: Đọc TN
- Quan sát ảnh của 1 vật đặt sát mặt
phản xạ của gơng cầu lõm. Dự đoán
những tính chất của ảnh này.
- Bố trí làm TN nh hình 8.1 kiểm tra
dự đoán trên.
Trả lời C
1
; C
2
.
- Yêu cầu dùng màn chắn để kiểm tra
ảnh của vật khi để gần gơng.
(ảnh ảo không hứng đợc trên màn chắn).
Gv: Thay gơng cầu lõm bằng tấm kính
lõm. Làm TN thu đợc ảnh thật bằng
cách để vật ở xa tấm kính lõm.
Hs: Quan sát
Hs: Tìm phơng án làm TN theo C
2
.
Hs: Điền từ thích hợp vào chỗ (. . .)
phát biểu kết luận.
- Đại diện nhóm phát biểu kết luân.
Gv: Chốt lại.
Gv: Phát đèn pin cho mỗi nhóm
Hs: Hoạt động nhóm:
- Đọc Bố trí TN theo hình 8.2
- Làm TN trả lời C
3
. Rút ra kết luận.
Gơng cầu lõm
I- ảnh tạo bởi gơng cầu lõm
1- TN
C
1
: Vật đặt ở mọi vị trí trớc gơng:
+ Gần gơng: ảnh lớn hơn vật, ảnh ảo
+ Xa gơng: ảnh nhỏ hơn vật, ngợc chiều
2. Kết luận : Đặt vật gần sát gơng cầu
lõm, nhìn vào gơng thấy 1 ảnh ảo
không hứng đợc trên màn chắn và lớn
hơn vật.
II- Sự phản xạ ánh sáng trên g-
ơng cầu lồi
Đối với chùm tia tới song song
1.- TN
Hs: Đọc trả lời C
4
Gợi ý: Coi ánh sáng từ mặt trời tới gơng
là chùm tia tới song song.
- Có nhận xét gì về tia phản xạ ánh sáng
trên gơng cầu lõm?
Hs: Làm TN theo hình 8.4: Điều chỉnh
đèn để tạo ra chùm tia sáng phân kỳ
xuất phát từ điểm S đến gơng cầu lõm.
- Trả lời C
5
. Phát biểu hoàn chỉnh kết
luận.
Hs: Phát biểu nội dung cần nắm trong
bài.
Hs: Đọc phần ghi nhớ.
Hs: Quan sát cấu tao của pha đèn pin,
bật đèn sáng, xoay nhẹ pha đèn để thay
đổi vị trí của bóng đèn cho đến khi thu
đợc 1 chùm phản xạ song song.
- Vận dụng kết luận Trả lời C
6
.
C
3
:
* Kết luận:
Chiếu 1 chùm tia tới song song lên 1 g-
ơng cầu lõm, ta thu đợc 1 chùm tia
phản xạ hội tụ tại 1 điểm trớc gơng.
C
4
: Mặt trời ở rất xa ta nên chùm sáng từ
mặt trời tới gơng coi nh chùm tia tới
song song cho chùm tia phản xạ hội tụ
tại 1 điểm ở phía trớc gơng. ánh sáng
mặt trời có nhiệt năng cho nên vật để ở
chỗ có ánh sáng hội tụ sẽ nóng lên.
Đối với chùm tia tới phân kỳ
2.- TN:
* Kết luận :
1 nguồn sáng nhỏ S đặt trớc gơng cầu
lõm ở 1 vị trí thích hợp có thể cho 1
chùm tia phản xạ song song.
III- Ghi nhớ và vận dụng
* Ghi nhớ:
* Vận dụng:
C
6
:
Nhờ có gơng cầu trong pha đèn pin
nên khi xoay pha đèn đến vị trí thích hợp
ta sẽ thu đợc 1 chùm sáng phản xạ song
song. ánh sáng sẽ truyền đi xa đợc
không bị phân tán mà vẫn sáng rõ.
C
7
:
Xoay cho bóng đèn ra xa gơng.
IV- Củng cố :
- Khái quát nội dung bài dạy.
- Hs đọc Có thể em cha biết.
- Gv làm TN cho Hs quan sát Thông báo: ảnh hứng đợc trên màn
đó gọi là ảnh thật.
V- Hớng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 8.1 -> 8.3 (9 SBT).
- Đọc và trả lời câu hỏi tiết 9 Tổng kết chơng I, giờ sau ôn tập.
D- Rút kinh nghiệm :
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.......................................................................................................................
Ngày soạn :21/10/2009
Ngày giảng : ..../10/2009
Tiết 9
Tổng kết chơng I : Quang học
A- Mục tiêu :
- Củng cố và khắc sâu những kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy
vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh của 1
vật tạo bởi gơng phẳng, gơng cầu lồi, gơng cầu lõm. Cách vẽ ảnh của 1 vật
tạo bởi gơng phẳng, xác định vùng nhìn thấy trong gơng phẳng, so sánh với
vùng nhìn thấy trong gơng cầu lồi.
- Luyện tập thêm cách vẽ tia phản xạ trên gơng phẳng và ảnh ảo tạo bởi gơng
phẳng.
B Chuẩn bị của gv hs :
- Đồ dùng:
Hs trả lời trớc các câu hỏi trong phần Tự kiểm tra. (25 SGK).
Gv: Kẻ sẵn bảng 9.1; 9.2 Trò chơi ô chữ.
- Những điểm cần lu ý:
- Kiến thức bổ xung:
C- Các hoạt động dạy học :
I- ổn định tổ chức :
Sĩ số: . . . Vắng: . . .
II- Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp ôn tập kiểm tra).
III- Ôn tập :
Hoạt động của GV - HS Nội dung
I- Tự kiểm tra
Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị : Tự trả lời câu
hỏi . . . của Hs.
Gv: Lần lợt nêu câu hỏi
Hs: Trả lời
Hs: Nhận xét bổ xung
Gv: Sửa chữa cho Hs.
Câu 1; 2 Em hãy chọn câu đúng.
- Phát biểu định luật truyền thẳng của
ánh sáng?
- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
- Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gơng
phẳng?
- Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gơng
cầu lồi. Nêu đặc điểm giống và khác
nhau so với ảnh tạo bởi gơng phẳng?
- ảnh của 1 vật qua gơng cầu lõm là
ảnh gì?
a, Khi đặt vật sát gơng.
b, Khi đặt vật xa gơng.
- Hãy so sánh vùng nhìn thấy trong gơng
cầu lồi và gơng phẳng có cùng kích th-
ớc, đặt cùng 1 vị trí.
Gv: Chốt lại phần trả lời câu hỏi.
Gv: Vẽ hình 9.1 lên bảng.
Hs: Đọc trả lời C
1
- Vẽ ảnh của mỗi điểm tạo bởi gơng?
1- Ta nhìn thấy 1 vật khi :
C- (đúng) : Có ánh sáng truyền từ vật
vào mắt ta.
2- B (đúng) : ảnh của vật tạo bởi gơng
phẳng là ảnh ảo bằng vật và cách gơng 1
khoảng bằng khoảng cách từ vật đến g-
ơng
3- Định luật truyền thẳng của ánh sáng
: Trong môi trờng trong suốt và đồng
tính ánh sáng truyền đi theo đờng thẳng.
4- Tia sáng khi gặp gơng phẳng thì bị
phản xạ lại :
a, Tia phản xạ nằm trong cùng mặt
phẳng
với tia tới và đờng pháp tuyến.
b, Góc phản xạ bằng góc tới.
5-
6- ảnh của 1 vật tạo bởi gơng cầu lồi
giống và khác ảnh của vật tạo bởi gơng
phẳng :
a, Giống : Đều là ảnh ảo.
b, Khác : ảnh ảo tạo bởi gơng cầu lồi
nhỏ hơn ảnh ảo tạo bởi gơng phẳng.
7- Khi đặt vật ở sát gơng cầu lõm thì
gơng cầu lõm cho ảnh ảo lớn hơn vật.
8- ảnh ảo tạo bởi gơng cầu lõm không
hứng đợc trên màn chắn và lớn hơn vật.
- ảnh ảo tạo bởi gơng cầu lồi không
hứng
đợc trên màn chắn và nhỏ hơn vật
- ảnh ảo tạo bởi gơng phẳng không
hứng
đợc trên màn chắn và bằng vật.
9-
Vùng nhìn thấy trong gơng cầu lồi
lớn hơn vùng nhìn thấy trong gơng
phẳng có cùng kích thớc.
II- Vận dụng
C
1
:
a, Lấy S
1
đối xứng với S
1
qua gơng.
Lấy S
2
đối xứng với S
2
qua gơng.
- Vẽ 2 chùm tia tới lớn nhất xuất phát từ
S
1
; S
2
và 2 chùm tia phản xạ tơng ứng
trên gơng.
Gv: Treo bảng phụ kẻ sẵn các ô để
trống.
Hs: Lần lợt lên bảng điền theo hàng
ngang các câu từ 1 -> 7.
- Đọc từ hàng dọc trong bảng.
Gv: Điều khiển để Hs điền đúng
b, Lấy 2 tia đến mép gơng: Vẽ tia phản
xạ
tơng ứng.
c, Đặt mắt trong vùng gạch chéo nhìn
thấy
ảnh của S
1
và S
2
.
C
2
:
- Giống nhau : ảnh quan sát đợc trong 3
gơng ( . . .) đều là ảnh ảo.
- Khác nhau :
+ ảnh ảo ở gơng phẳng bằng kích thớc
của vật.
+ ảnh ảo ở gơng cầu lồi nhỏ hơn kích
thớc của vật.
+ ảnh ảo ở gơng cầu lõm lớn hơn kích
thớc của vật.
C
3
:
Những cặp nhìn thấy nhau:
An Thanh ; An
Hải
Thanh Hải ; Hải
Hà
III- Trò chơi ô chữ
- Các từ hàng ngang:
Vật sáng; nguồn sáng; ảnh ảo; ngôi
sao;
pháp tuyến; bóng đen; gơng phẳng.
- Từ hàng dọc : ánh sáng
IV- Củng cố :
- Khái quát nội dung ôn tập.
V- Hớng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ của tất cả các bài đã học.
- Học thuộc phần câu hỏi tự kiểm tra.
- Làm lại các bài tập.
- Giờ sau kiểm tra.
D- Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn :21/10/2009
Ngày giảng : ..../10/2009
Tiết10
Kiểm tra ( 45 phút )
A- Mục tiêu :
- Đánh giá việc nắm kiến thức trong phần quang học và kỹ năng vẽ ảnh của 1
vật tạo bởi gơng phẳng của Hs.
- Qua kết quả đó Gv nắm đợc chất lợng dạy và học của thầy và trò. Từ đó có
biện pháp phát huy hay khắc phục để nâng cao chất lợng Hs.
- Giáo dục cho Hs tính cẩn thận, trung thực trong học tập.
B Chuẩn bị :
- Gv : Ra đề kiểm tra
- Hs : Ôn tập chơng I
C- Các hoạt động trên lớp :
I- ổn định tổ chức :
Sĩ số: . . . Vắng: . . .
II- Kiểm tra :
Đề bài :
Câu 1 : Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau :
- Khi nào mắt ta nhìn thấy 1 vật?
A. Khi mắt ta hớng vào vật
B. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật.
C. Khi có ánh sáng truyền từ vật đến đó đến mắt ta.
D. Khi giữa vật và mắt không có khoảng tối.
Câu 2 : Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a, Trong nớc nguyên chất ánh sáng truyền đi theo . . .
b, Khoảng cách từ 1 điểm trên vật đến gơng phẳng bằng . . . từ ảnh của điểm đó tới
gơng.
c, Gơng . . . có thể cho ảnh . . . lớn hơn vật, không hứng đợc trên màn chắn.
d, Vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi . . . vùng nhìn thấy của gơng phẳng có cùng
kích thớc, đặt ở cùng . . .
e, Trong môi trờng . . . và . . . ánh sáng truyền đi theo . . .
Câu 3 :
a, Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
b, Cho hình vẽ bên : Chiếu 1 tia sáng SI lên 1 gơng phẳng.
Góc tạo bởi tia SI với mặt gơng bằng 30
0
.
Hãy vẽ tia phản xạ và tính góc phản xạ.
Câu 4 : 30
o
Một vật sáng AB đặt trớc gơng phẳng (hình vẽ).
a, Vẽ ảnh của AB tạo bởi gơng phẳng.
b, Đặt vật AB nh thế nào thì có ảnh AB song song cùng chiều với vật?
A B
Đáp án biểu điểm
Câu 1 (1 điểm) : Câu đúng- C.
Câu 2 (4 điểm) :
- Phần a, b, đúng mỗi ý 0,5 điểm.
- Phần c, d, e đúng mỗi ý 1 điểm.
a- Đờng thẳng
b- Khoảng cách
c- Cầu lõm; ảo
d- Lớn hơn; Vị trí
e- Trong suốt; Đồng tính; Đờng thẳng.
Câu 3 (3 điểm) :
- Vẽ đợc pháp tuyến, vẽ đúng tia phản xạ: 1 điểm.
- Tính đợc góc phản xạ bằng góc tới: i = i = 90
0
30
0
= 60
0
: (1 điểm)
- Phát biểu đúng định luật: 1 điểm.
Câu 4 (2 điểm) :
a- Vẽ đợc ảnh của vật AB tạo bởi gơng phẳng: 1 điểm.
b- Đặt vật AB song song với mặt gơng thì đợc ảnh AB song song và cùng
chiều với vật AB: 1 điểm.
III- Củng cố :
Thu bài nhận xét giờ kiểm tra.
IV- Hớng dẫn học ở nhà :
- Tiếp tục ôn tập những kiến thức cơ bản trong chơng I.
- Luyện tập cách vẽ ảnh của vật qua gơng phẳng.
- Đọc trớc bài Nguồn âm.
D- Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn :21/10/2009
Ngày giảng : ..../10/2009
Chơng II :Âm học
Tiết11
Nguồn âm
A- Mục tiêu :
- Hs nêu đợc đặc điểm chung của các nguồn âm.
- Nhận biết đợc 1 số nguồn âm thờng gặp trong thực tế.
- Có kỹ năng quan sát TN kiểm chứng để rút ra các đặc điểm của nguồn âm
là dao động.
- Giáo dục Hs ý thức học tập, làm việc nghiêm túc, yêu thích môn học.
B Chuẩn bị của gv - hs:
- Đồ dùng :
+ Gv: 1 ống nghiệm, vải dải lá chuối, bộ đàn ống nghiệm (7 ống) đã đợc đổ
đầy nớc đến các mực khác nhau. (Hoặc 1 cốc có nớc, 1 cốc không có nớc)
+ Mỗi nhóm Hs: 1 sợi dây cao su mảnh
1 thìa và 1 cốc thuỷ tinh mỏng