Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Bài giảng Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ Văn 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.67 KB, 13 trang )

Đề kiểm tra môn Ngữ văn
Lớp 6
Đề chẵn:
1.Hoàn thành khái niệm sau (2 điểm)
Truyện cổ tích là
2.ý nghĩa tợng trng của các nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh trong truyên Sơn Tinh, Thủy
Tinh (2 điểm)
3. Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ của em (6 điểm)
Đề lẻ:
1. Hoàn thành khái niệm sau (2 điểm)
Truyền thuyết là.
2. Em hãy nêu ý nghĩa của chi tiết tiếng đàn thần kì và niêu cơm thần (2 điểm )
Đáp án và biểu điểm:
Đề chẵn :
1. Truyện cổ tích là loại truyện dân gian kể về một số kiểu nhân vật quen thuộc : nhân vật
bất hạnh và nhân vật dũng sĩ có tài năng kì lạ, nhân vật thông minh và nhân vật ngốc
nghếch, nhân vật là động vật.
Truyện cổ tích thờng có yếu tố hoang đờng, thể hiện ớc mơ, niềm tin của nhân dân về chiến
thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối
với sự bất công.
Đúng mỗi ý đợc 1 điểm.
2. Nhân vật Sơn Tinh đại diện cho sức mạnh chế ngự thiên tai của con ngời.
Nhân vật Thủy tinh hiện thân của thiên tai, của hiện tợng lũ lụt hằng năm.
Mỗi ý đúng đợc 1 điểm.
3.* Nội dun g (5điểm)
MB: Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc (1 điểm)
- Nhân vật là ai ?
- Xảy ra sự việc gì ?
TB: Kể diễn biến sự việc (2 điểm)
- Sự việc xảy ra ở đâu ? Vào lúc nào ?
- Trình tự các sự việc xảy ra nh thế nào ?


KB: Kể kết cục của câu chuyện (1 điểm)
- Bài văn trình bày mạch lạc, sáng tạo (1 điểm)
* Hình thức:(1 điểm)
- Trình bày đầy đủ bố cục 3 phần.
- Chữ viết rõ, đẹp, không sai lỗi chính tả, ngữ pháp.
Đề lẻ :
1. Truyền thuyết : loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch
sử thời quá khứ, thờng có yếu tố tởng tợng kì ảo.Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách
đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử đợc kể. (2 điểm)
2. * Chi tiết tiếng đàn thần kì:
- Tiếng đàn thần:
Chữa bệnh cho công chúa
Vạch tội mẹ con Lí Thông.
Tác giả dân gian đã sử dụng chi tiết thần kì để thể hiện quan niệm và ớc mơ công lí .
- Tiếng đàn làm cho quân 18 nớc ch hầu phải cuốn giáp xin hàng. Nó là vũ khí đặc biệt để
cảm hoá kẻ thù. Tiếng đàn là đại diện cho cái thiện và tinh thần yêu chuộng hoà bình
của nhân dân ta.
* Chi tiêt niêu cơm thần kì:
- Niêu cơm có sức mạnh phi thờng cứ ăn hết lại đầy, làm cho quân 18 nớc ch hầu phải từ
chỗ coi thờng, chế giễu, phải ngạc nhiên, khâm phục.
- Niêu cơm và lời thách đố đã chứng tỏ sự tài giỏi của thạch Sanh.
- Niêu cơm thần kì là tợng chng cho tấm lòng nhân đạo, t tởng yêu hoà bình của nhân dân.
Đúng mỗi chi tiết đợc 1 điểm.
3.* Nội dun g (5điểm)
MB: Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc (1 điểm)
- Nhân vật là ai ?
- Xảy ra sự việc gì ?
TB: Kể diễn biến sự việc (2 điểm)
- Sự việc xảy ra ở đâu ? Vào lúc nào ?
- Trình tự các sự việc xảy ra nh thế nào ?

KB: Kể kết cục của câu chuyện (1 điểm)
- Bài văn trình bày mạch lạc, sáng tạo (1 điểm)
* Hình thức:(1 điểm)
- Trình bày đầy đủ bố cục 3 phần.
- Chữ viết rõ, đẹp, không sai lỗi chính tả, ngữ pháp.
Tổ trởngCM GVBM:
Nguyễn Thị Thúy Nhung
Bài viết tập làm văn số 2
Văn tự sự
I.Đề bài : Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến.
II. Yêucầu :
1. Hình thức :
- Bài viết trình bày rõ ràng, sạch sẽ, viết đúng chính tả.
- Biết xác định đúng yêu cầu của đề bài : Kể về ngời thầy cô giáo mà
mình quý mến.
2. Nội dung :
- Bài viết đúng thể loại, có bố cục rõ ràng.
a) Mở bài :
- Giới thiệu về thầy, cô mà mình quý mến.
( Ngày học lớp mấy, hiện tại...)
b) Thân bài
Cho ngời đọc thấy đợc lí do mà mình quý mến thầy cô đó, thông qua
cách kể, giới thiệu về hình dáng, rính cách, cử chỉ, hành động, công tác...
+ Đức tính.
+ Lòng nhiệt tình với học trò, nghề nghịêp.
+ Cử chỉ, thái độ, thể hiện sự quan tâm tới học sinh, với đồng nghiệp.
+ Những kie niệm ( sự quan tâm) của thày cô đối với chính mình.
+ Tình cảm của mình đối với thày cô đó: Thái độ học tập, sự phấn đấu
vơn lên trong học tập.
c) Kết bài : Cảm xúc của mình về ngời thày, cô.


III.Biểu điểm :
- Điểm 9 -10 : Có giọng kể lu loát, cảm xúc thực sự, bài viết trình bày rõ
ràng, sạch đẹp, ít sai lỗi chính tả : 2->3 lỗi.
- Điểm 7 - 8 : Bài viết đảm bảo đúng thể loại, có cảm xúc, trình bày rõ
ràng, diễ đạt khá lu loát, sai từ 4-5 lỗi chính tả.
- Điểm 5 - 6: Bài viết cha thật hoàn chỉnh về nội dung, bố cục cha rõ
ràng, diễn đạt đôi chỗ còn lúng túng, sai 6 ->7 lỗi chính tả diễn đạt.
- Điểm 3 - 4 : Bài viết lan man, trình bày cha khoa học, câu văn rờm rà,
rời rạc. Nội dung bài viết còn đơn giản, sai 8 -9 lỗi chính tả diễn đạt.
- Điểm 1 -2 : Bài viết không đúng yêu cầu của đề, nội dung quá sơ sài.
Đề kiểm tra tiếng việt lớp 6
đề lẻ
Câu 1 (2 điểm): Trình bày cấu tạo của danh từ bằng sơ đồ hình cây.
Câu 2 (3 điểm): Hãy tìm 6 từ chỉ bộ phận của cơ thể con ngời và kể ra một số
ví dụ về sự chuyển nghĩa của chúng.
Câu 3 (3 điểm): Xác định cấu tạo của các cụm danh từ sau:
a. những học sinh chăm ngoan ấy.
b. cái bút kia.
c. một bông hoa
Câu 4 (2 điểm): Trong đoạn văn sau, những từ nào viết cha đúng lỗi chính tả.
Hãy chữa lại cho đúng.
Tôi và liên là bạn thân học cùng lớp . Liên quê ở cà mau lên đây ở cùng bố.
Nghe nói mẹ liên đã đi công tác tại matxcơva nên ở quê Liên chẳng còn ai
thân thích. Liên là một cô gái vừa đẹp ngời đẹp nết lại học rất giỏi Toán nên
rất đợc mọi ngời yêu quý.
Năm nay, chúng tôi cùng học lớp 5 trờng trung học cơ sở hải thành.
Đề chẵn
Câu 1(2 điểm) : Trình bày cấu tạo của danh từ bằng sơ đồ hình cây?
Câu 2(2 điểm) : Viết một đoạn văn ngắn (từ 5-7 câu) kể về ngời bạn thân của

em trong đó có sử dụng 3 từ láy và 3 từ ghép ?
Câu 3(3điểm) : Xác định cấu tạo của cụm danh từ sau:
a. tất cả mọi ngời
b. năm tạ thóc
c. con sông quê em
Câu 4 (3 điểm): Trong đoạn văn sau, những từ nào viết cha đúng lỗi chính tả.
Hãy chữa lại cho đúng: Ai đi nam bộ
tiền giang, hậu giang
ai vô thành phố
Hồ chí minh
rực rỡ tên vàng
Đáp án và biểu điểm
Đề lẽ:
Câu 1 (2 điểm): Vẽ đúng cấu tạo của danh từ bằng sơ đồ hình cây.
Sơ đồ hình cây:
Danh từ
Danh từ chỉ đơn vị Danh từ chỉ sự vật (0.5 đ)
Danh từ chỉ đơn vị quy ớc Danh từ chỉ đơn vị nhiên Danh từ chung Danh từ riêng (1đ)
Danh từ chỉ đơn vị chính xác Danh từ chỉ đơn vị ớc chừng (0.5đ)

Câu 2 (3 điểm): Mỗi từ đúng cho 0.5 điểm.
VD: Chân: Chân bàn, chân núi
Câu 3 (3 điểm): Xác định đúng cấu tạo của các cụm danh từ. Mỗi câu xác
định đúng cho 1 điểm.
Phần trớc Phần trung tâm Phần sau
t1 t2 T1 T2 s1 s2
Tất cả mọi ngời
Năm tạ thóc
Con sông quê em
Câu 3(2 điểm): Chữa đúng 1 lỗi chính tả cho 0.25 điểm

Tôi và Liên là bạn thân học cùng lớp . Liên quê ở Cà Mau lên đây ở cùng bố.
Nghe nói mẹ Liên đã đi công tác tại Matxcơva nên ở quê Liên chẳng còn ai
thân thích. Liên là một cô gái vừa đẹp ngời đẹp nết lại học rất giỏi toán nên rất
đợc mọi ngời yêu quý.
Năm nay, chúng tôi cùng học lớp 5 trờng Trung học cơ sở Hải Thành.
Đề chẵn
Câu 1 (2 điểm): Vẽ đúng cấu tạo của danh từ bằng sơ đồ hình cây.
Sơ đồ hình cây:
Danh từ
Danh từ chỉ đơn vị Danh từ chỉ sự vật (0.5 đ)
Danh từ chỉ đơn vị quy ớc Danh từ chỉ đơn vị nhiên Danh từ chung Danh từ riêng (1đ)
Danh từ chỉ đơn vị chính xác Danh từ chỉ đơn vị ớc chừng (0.5đ)
Câu 2 (2 điểm): Viết đợc đoạn văn miêu tả ngắn tả về ngời bạn thân trong đó
trình bày mạch lạc, không sai lỗi chính tả và có sử dụng đợc từ láy và từ ghép.
Câu 3 (3 điểm): Xác định đúng cấu tạo của các cụm danh từ. Mỗi câu xác
định đúng cho 1 điểm.
Phần trớc Phần trung tâm Phần sau
t1 t2 T1 T2 s1 s2
Những học sinh chăm ngoan ấy
Cái bút kia
Một bông hoa
Câu 3 (3 điểm): Chữa lỗi chính tả:
Ai đi Nam Bộ
Tiền Giang, Hậu Giang
Ai vô thành phố
Hồ Chí Minh
rực rỡ tên vàng
Tổ trởng CM GVBM:
Nguyễn Thị Tuyết Nguyễn Thị Thúy Nhung
Bài viết tập làm văn số 3

I. Đề bài : Em hãy kể về ngời mẹ của em.
II. Yêu cầu :
1. Hình thức: (4 điểm)
- Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, diễn đạt lu loát.

×