Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

KE HOACH GIANG DAY LOP 2 MON TOAN Khong hay tra lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.44 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Kế hoạch giảng dạy Khối 2</b></i>



<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC 2 XÃ HAØNG VỊNH CỘNG HOAØ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM </b>
<b> Tổ chuyên môn khối 2 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>


<b>KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY</b>
<b>NĂM HỌC 2009 - 2010</b>


<b></b>
<b> I.CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH.</b>


- Căn cứ quyết định số 4385/QĐ – BGD&ĐT ngày 30 tháng 6 năm 2009 về việc ban


hành khung kế hoạch thời gian năm học 2009 – 2010 của Giáo dục Mầm non, giáo dục
phổ thông và giáo dục thường xuyên.


- Căn cứ công văn số 2923 UBND – VX ngày 6/8/2009 về việc thực hiện nhiệm vụ năm
học 2009 – 2010 của chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau.


- Căn cứ công văn số 7312 BGD&ĐT - GDTH, ngày 21/8/2009 về việc “Hướng dẫn thực
hiện nhiệm vụ năm học 2009 – 2010 đối với giáo dục Tiểu học” của Bộ trưởng


BGD&ÑT.


- Căn cứ công văn 1560/SGD & ĐT – GDTH ngày 29/8/ 2006 về “Hướng dẫn thực hiện
chương nhiệm vụ năm học 2009 – 2010 đối với Giáo dục Tiểu học” của giám đốc
SGD & ĐT Cà Mau kèm theo “Hướng dẫn thực hiện kế hoạch thời gian cấp Tiểu học
năm học 2009 - 2010” của SGD & ĐT Cà Mau.


- Căn cứ vào chỉ thị số 4899/CT – BGD&ĐT, ngày 04/8/2009 của Bộ trưởng BGD&ĐT



về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục Mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường
xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2009 – 2010.


- Căn cứ công văn số 444/PGD & ĐT ngày 9/9/2009 của PGD & ĐT huyện Năm Căn về
“Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2009 – 2010 cấp Tiểu học” của Trưởng


phòng GD&ĐT huyện Năm Căn.


- Chương trình giáo dục phổ thông cấp Tiểu học ( Ban hành kèm theo Quyết định số
16/2006 QĐ – BGD & ĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng BGD & ĐT) quy
định về chuẩn kiến thức, kĩ năng của môn học cấp Tiểu học.


- Căn cứ công văn 9832/BGD&ĐT – GDTH ngày 01/9năm 2006 của BGD&ĐT về
“Hướng dẫn thực hiện chương trình cấp Tiểu học.


- Căn cứ vào Kế hoạch nhiệm vụ năm học của trường Tiểu học 2 xã Hàng Vịnh. Năm
học 2009 – 2010.


<b>II. CÁC SỐ LIỆU CƠ BẢN</b>.<b> </b>


<i><b>1.Chất lượng học lực mơn của năm học trước</b></i>:


<b>Lớp</b>
<b>Số</b>
<b>HS</b>


<b>Loại</b> <b>Tốn</b> <b>Tiếng<sub>Việt</sub></b> <b>Đạo<sub>đức</sub></b> <b>TNXH</b> <b><sub>cơng</sub>Thủ</b> <b><sub>thuật</sub>Mỹ</b> <b><sub>nhạc</sub>m</b> <b>Thể<sub>dục</sub></b> <b>Ghi chú</b>


Giỏi
(A+)



SL
%
Khá


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Kế hoạch giảng dạy Khối 2</b></i>



TB SL<sub>%</sub>
Yếu(B) SL<sub>%</sub>


Giỏi


(A+) SL%
Khá


(A)


SL
%


TB SL


%
Yếu(B) SL<sub>%</sub>


Giỏi
(A+)


SL
%


Khá


(A) SL%
TB SL<sub>%</sub>
Yếu(B) SL
%


<i><b>2.Chất lượng khảo sát hai mơn Tốn - Tiếng Việt đầu năm</b></i>:
Lớp SHS


Tốn Tiếng Việït


Giỏi Khá TBình Yếu Giỏi Khá TBình Yếu


SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL


<b>III.ĐÁNH GIÁ</b>:<b> </b>
<b>1/Thuận lợi:</b>
<b>- Giáo viên</b>:


Tuổi đời cịn trẻ, khỏe, nhiệt tình trong cơng tác. Có ý thức và tinh thần trách nhiệm, tự
giác và luôn học hỏi đồng nghiệp, tự bồi dưỡng chun mơn nhằm nâng cao trình độ
chun mơn nghiệp vụ, tham gia đầy đủ các phong trào thi đua do ngành và trường tổ
chức. Đã có 01 giáo viên dạy môn Mĩ thuật ở lớp 2A1 và 2A2. Được sự quan tâm giúp đỡ
sâu sát của ban giám hiệu nhà trường, Phòng GD & ĐT huyện Năm Căn, UBND, Đảng
ủy xã Hàng Vịnh, cha mẹ học sinh đã có sự quan tâm nhiều đến việc học của con em
mình vì thế việc giảng dạy – giáo dục ngày càng hiệu quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Kế hoạch giảng dạy Khối 2</b></i>




Hạnh kiểm học sinh ngoan ngỗn, có ý thức học tập và thực hiện tốt 5 nhiệm vụ của
học sinh Tiểu học. Hơn nữa gia đình học sinh ngày càng quan tâm đến việc học của con
em mình nên việc học tập ở nhà trường và gia đình của học sinh đã có sự liên kết chặt
chẽ hơn. Đồ dùng phục vụ học tập cũng đầy đủ hơn và tạo thời gian học tập phù hợp.
Bước đầu có một số học sinh có trang phục mang tính đồng phục, sạch đẹp. Có ý thức
trong học tập, vui chơi, ý thức giữ gìn và bảo vệ của cơng...


<b>2/Khó khăn</b>:


- Khối 2 và khối 3 là lớp ghép nên việc bồi dưỡng chuyên môn có nhiều khó khăn trong
sinh hoạt chun mơn. Hồn cảnh giáo viên cịn nhiều khó khăn do đại đa số giáo viên
là tỉnh khác về công tác, giáo viên có con nhỏ.


- Cịn một số gia đình học sinh thiếu sự hợp tác chặt chẽ với nhà trường trong giáo dục và
quản lý học sinh, thiếu sự quan tâm đúng mức đến con em mình nên cịn học sinh đi học
thiếu đồ dùng học tập, không thuộc bài ở nhà...


<b>IV. NHIỆM VỤ CỤ THỂ</b>.<b> </b>


<b>1.Chỉ tiêu phấn đấu các mơn họcnăm học:</b>
<b>Lớp</b>


<b>Số</b>
<b>HS</b>


<b>Loại</b> <b>Tốn</b> <b>Tiếng<sub>Việt</sub></b> <b>Đạo<sub>đức</sub></b> <b>TNXH</b> <b><sub>cơng</sub>Thủ</b> <b><sub>thuật</sub>Mỹ</b> <b><sub>nhạc</sub>m</b> <b>Thể<sub>dục</sub></b> <b>Ghi chú</b>


Giỏi
(A+)



SL
%
Khá


(A)


SL
%
TB SL<sub>%</sub>
Yếu(B)


SL
%
%


<b>2.Chỉ tiêu phấn đấu các mơn học</b> học kỳ I:


<b>Lớp</b>
<b>Số</b>
<b>HS</b>


<b>Loại</b> <b>Tốn</b> <b>Tiếng<sub>Việt</sub></b> <b>Đạo<sub>đức</sub></b> <b>TNXH</b> <b><sub>cơng</sub>Thủ</b> <b><sub>thuật</sub>Mỹ</b> <b><sub>nhạc</sub>m</b> <b>Thể<sub>dục</sub></b> <b>Ghi chú</b>


Giỏi
(A+)


SL
%
Khá



(A)


SL
%


TB SL


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Kế hoạch giảng dạy Khối 2</b></i>



Yếu(B) SL<sub>%</sub>


<b>3.Chỉ tiêu phấn đấu các mơn học</b> giữa học kỳ I:


<b>Lớp</b>
<b>Số</b>
<b>HS</b>


<b>Loại</b> <b>Tốn</b> <b>Tiếng<sub>Việt</sub></b> <b>Đạo<sub>đức</sub></b> <b>TNXH</b> <b><sub>cơng</sub>Thủ</b> <b><sub>thuật</sub>Mỹ</b> <b><sub>nhạc</sub>m</b> <b>Thể<sub>dục</sub></b> <b>Ghi chú</b>


Giỏi
(A+)


SL
%
Khá


(A)


SL
%


TB SL<sub>%</sub>
Yếu(B) SL<sub>%</sub>


<b>4.Chỉ tiêu phấn đấu các mơn họcgiữa học kỳ II:</b>
<b>Lớp</b>


<b>Số</b>
<b>HS</b>


<b>Loại</b> <b>Tốn</b> <b>Tiếng<sub>Việt</sub></b> <b>Đạo<sub>đức</sub></b> <b>TNXH</b> <b><sub>cơng</sub>Thủ</b> <b><sub>thuật</sub>Mỹ</b> <b><sub>nhạc</sub>m</b> <b>Thể<sub>dục</sub></b> <b>Ghi chú</b>


Giỏi


(A+) SL%
Khá


(A)


SL
%


TB SL


%
Yếu(B) SL<sub>%</sub>


<b>5.Chỉ tiêu phấn đấu các mơn họcHọc kỳ II:</b>
<b>Lớp</b>


<b>Số</b>


<b>HS</b>


<b>Loại</b> <b>Tốn</b> <b>Tiếng<sub>Việt</sub></b> <b>Đạo<sub>đức</sub></b> <b>TNXH</b> <b><sub>cơng</sub>Thủ</b> <b><sub>thuật</sub>Mỹ</b> <b><sub>nhạc</sub>m</b> <b>Thể<sub>dục</sub></b> <b>Ghi chú</b>


Giỏi
(A+)


SL
%
Khá


(A)


SL
%


TB SL


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Kế hoạch giảng dạy Khối 2</b></i>



Yeáu(B) SL<sub>%</sub>


<i><b>2/Kế hoạch thực hiện chương trình dạy học</b></i>:


<i><b>a/ Học kì I</b></i><b>.</b>


- Từ 17/8/2009 đến ngày 25/12/2009.


- Thực hiện chương trình thời khố biểu từ tuần 1 đén tuần 18.
- Thực hiện chỉ tiêu kế họch học kì 1.



<i><b>b/Học kì II</b></i>.


- Từ 4/1/2010 đến ngày 21/5/2010.


- Thực hiện chương trình từ tuần 19 đến tuần 35.
- Thưc hiện chỉ tiêu kế hoạch học kỳ 2.


<i><b>c/Kế hoạch dạy học từng mơn (số tiết/tuần):</b></i>


<b>Số</b>


<b>TT</b> <b>Môn (phân môn)</b> <b>HKI</b> <b>HKII</b>


<b>Ghi </b>
<b>chú</b>


01 Tiếng Việt


Tập đọc (Tập đọc-kể chuyện) 4 4


Tập viết 1 1


Chính tả 2 2


Luyện từ và câu 1 1


Tập làm văn 1 1


02 Tốn 5 5



03 Đạo đức 1 1


04 TNXH 1 1


05 Thủ công 1 1


06 Mó Thuật 1 1


07 m nhạc 1 1


08 Thể dục 2 2


09 Giáo dục ngồi giờ lên lớp <b>1tiết/tuần = 18 tiết/HK 1tiết/tuần = 17 tiết/HK</b>


<i><b>d/ Thời khoá biểu</b>:</i>



Thứ


Tiết <b>Hai</b> <b>Ba</b> <b>Tư</b> <b>Năm</b> <b>Saùu</b>


<b>1.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Kế hoạch giảng dạy Khối 2</b></i>



<i><b>e/ Kế hoạch kiểm tra (số lần kiểm tra).</b></i>


Số



TT Mơn (phân mơn) thường xuyênKiểm tra định kìKiểm tra Ghi chú
01 Tiếng việt


Tập đọc (Tập đọc-kể


chuyện) 8 4


Tập viết 8 4


Chính tả 8 4


Luyện từ và câu 8 4


Tập làm văn 8 4


02 Tốn 16 4


03 Đạo đức


04 TNXH


05 Thủ công
06 Mó thuật
07 Âm nhạc
08 Thể dục


<b>V. CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN </b>:


- Coi học sinh là nhân vật trung tâm của quá trình dạy học. Trong đó giáo viên là
người hướng dẫn hoạt động của học sinh. Mục tiêu giáo dục vì quyền lợi của học sinh


và Sự phát triển của học sinh. Phát huy tính tích cực của học sinh bằng PP “Thầy tổ
chức – Trò hoạt động”.


- Giáo viên phải nắm vững nội dung và phương pháp đặc trưng của từng phân môn.
Giáo viên đọc kĩ sách giáo khoa- Sách giáo viên và tài liệu tham khảo. Xác định mục
đích yêu cầu,đồ dùng trực quan và phương pháp dạy học giảng dạy. Xác định số
lượng kiến thức.


- Nghiên cứu con đường chuyển tải kiến thức một cách hợp lý.


- Giáo viên đưa ra nhiệm vụ học tập, chỉ ra cách giải quyết hay là phương pháp
chung để giải quyết nhiệm vụ.


- Trò thực hiện nhiệm vụ hay là làm theo giáo viên hướng dẫn.


- Giáo viên theo dõi học sinh làm việc, hướng dẫn kiểm tra đánh giá, điều chỉnh kịp
thời nhằm có sản phẩm đạt chuẩn.


- Học sinh tìm ra cái mới (tính sáng tạo).


- Tiến hành bài dạy phân bố thời gian hợp lí, phần nào là trọng tâm cần khắc sâu
kiến thức, xác định được hình thức bài tập, luyện tập và ứng dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Kế hoạch giảng dạy Khối 2</b></i>



- Cần Xây dựng cho học sinh có thói quen tự giác làm việc đồng thời biết nhận xét,
đánh giá về bạn ,về mình.


- Phát huy tính tích cực của học sinh, khêu gợi tiềm năng của học sinh, giúp học sinh
làm việc với phương pháp khoa học phù hợp với tâm sinh lí của học sinh,đáp ứng nhu


cầu của học sinh về ham hiểu khoa học. Tạo khơng khí lớp học sơi động.


- Để thực hiện các biện pháp trên cần có sự hỗ trợ của nhà trường về việc đổi mới cơ
sở vật chất, thiết bị dạy học. Xây dựng kế hoạch chỉ đạo thực hiện nội dung chương
trình và phương pháp đổi mới cách đánh giá học sinh lớp 2.


<b>KẾ HOẠCH DẠY HỌC MƠN : ĐẠO ĐỨC</b>


(1 tiết/tuần x 35 tuần = 35 tiết).


<b>1.Khái qt điểm mạnh, yếu của mơn học ở lớp 2</b>:
*Điểm mạnh:


Học sinh u thích và có hứng thú nhiều đến mơn học này, được gia đình quan tâm
trang bị tương đối đầy đủ đồ dùng phục vụ học tập, đầy đủ sách giáo khoa...Đặc biệt một
số em có trang bị thêm vở bài tập để làm thêm bài tập, mua thêm sách tham khảo và đồ
dùng học đạo đức, từng bước hoàn thiện phong cách học bộ mơn. Có cách đọc và sử dụng
sách giáo khoa, bảo quản hợp lý.


*Điểm yếu:


Phần lớn học sinh sinh ra và lớn lên ở vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa, ít có điều
kiện tiếp xúc với các điều kiện kinh tế, văn hóa, khoa học phát triển nên điều kiện tiếp
xúc, nâng cao năng lực học môn đạo đức chưa thật hài hịa, sự phát triển ngơn ngữ nói và
trình bày cái “ tơi” ở học sinh cịn hạn chế, Cịn một số gia đình học sinh chưa có sự quan
tâm đúng mức đến việc học của con em mình, sách báo tham khảo và tài liệu phục vụ
học tập còn nhiều thiếu thốn, điều đặc biệt có lúc sự quan tâm của cán bộ giáo viên đến
môn học này chưa triệt để, thiếu cân bằng với mơn học nghệ thuật....


2<i><b>. Mục tiêu của môn học (Nhiệm vụ của môn học):</b></i>



Nhằm giúp học sinh:


- Hình thành cho học sinh một số hiểu biết ban đầu về một số chuẩn mực hành vi đạo
đức và chuẩn mực hành vi mang tính pháp luật phù hợp với lứa tuối trong các mối quan
hệ của các em với bản thân, ; với người khác ; với công việc ; với cộng đồng , đất
nước, nhân loaị với môi trường tự nhiên và ý nghĩa của việc thực hiện theo các chuẩn
mực đó.


- Bước đầu hình thành kĩ nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và những người xung
quanh theo chuẩn mực đã học ; kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù
hợp chuẩn mực trong các quan hệ và tình huống đơn giản, cụ thể của cuộc sống.


- Bước đầu hình thành thái độ tự trọng, tự tin vào khả năng của bản thân, có trách nhiêm
với hành động của mình ; yêu thương, tôn trọng con người ; mong muốn đem lại niềm
vui, hạnh phúc cho mọi người ; yêu cái thiện, cái đúng, cái tốt ; khơng đồng tình với
cái ác, cái sai, cái xấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Kế hoạch giảng dạy Khối 2</b></i>


<b>Quan hệ với bản thân</b>


- Sống gọn gàng, ngăn nắp, đúng giờ giấc.
- Khi cóa lỗi, biết nhận lỗi và sửa lỗi.


<b>Quan hệ với người khác</b>


- Thật thà, khơng tham của rơi.
- Đồn kết với bạn bè.


- Lễ độ, lịch sự khi nói lời yêu cầu, đề nghị ; khi nhận và gọi điện thoại ; khi đến nhà


người khác.


- Cảm thông và giũp đỡ những người có hồn cảnh khó khăn bằng những việc làm phù
hợp với khả năng.


<b>Quan hệ với công việc</b>


- Tự giác tham gia làm những việc phù hợp ví khả năng.
- Chăm chỉ học tập.


- Giữ gìn vệ sinh trường lớp.


<b>Quan hệ với cộng đồng, đất nước, nhân loại</b>


Tôn trọng quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.


<b>Quan hệ với mơi trường tự nhiên</b>


u q và bảo vệ lồi vật có ích.


<b>Kó năng</b>


- Từng bước hình thành kĩ năng nhận xét,đánh giá hành vi của bản thân và những người
xung quanh theo chuẩn mực đã học, kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử
phù hợp chuẩn mực trong các quan hệ và tình huống đơn giản, cụ thể của cuộc sống.
- Từng bước hình thành thái độ tự trọng, tự tin, yêu thương, tôn trọng con người, yêu cái


thiện, cái đúng, cái tốt, không đồng tình với cái sai, cái xấu.


- Bước đầu tập mơt số thao tác, hành đợng theo chuẩn mực hành vi, thực hiện các hành


vi đạo đức và từ đó tạo cơ sở cho việc rèn luyện hành vi và thói quen trong cuộc sống.


<b>4.Phương pháp dạy học chủ yếu:</b>


- Phương pháp đóng vai
- Phương pháp động não


- Phương pháp xử lí tình huống
- Phương pháp trị chơi


- Phương pháp kể chuyện, -Phương pháp đàm thoại…


<b>5.Kế hoạch giản dạy từng chương:</b>
<b>Chủ đề</b>


<b>(chương)</b> <b>Mục đich yêu cầu</b> <b>Kiến thức cơ bản</b> <b>Biện pháp</b>


1 -Học tập,sinh hoạt
đúng giờ.


+ Học sinh hiểu
được:Các em có
quyền được học tập,


- Học sinh hiểu các biểu hiện
cụ thể và lợi ích của viêch
học tập,sinh hoạt đúng giờ.
- Học sinh biết cùng cha mẹ
lập thời gian biểu hợp lí cho



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Kế hoạch giảng dạy Khối 2</b></i>


2
3
4
5
6


bảo đảm sức khoẻ,
được tham gia xây
dựng thời gian biểu
của bản thân.


-Biết nhận lỗi và sửa
lỗi:


+ Học sinh hiểu được:
Các em có quyền được
nhận lỗi và sửa lỗi để
phát triển tốt hơn.
-Gọn gàng,ngăn nắp:
+ Học sinh hiểu
đươch: Các em có
quyền được tham gia
sắp xếp chỗ học,chỗ
chơi ở nhà,ở trường.
-Chăm làm việc nhà.
+ Học sinh hiểu được:
Các em có quyền được
tham gia những công
việc ở gia đình phù


hợp với khả năng,
không quá sức.


- Chăn chỉ học tập:
+ Học sinh hiểu được:
Các em có quyền được
học tập.


-Quan tâm giúp đỡ
bạn bè:


+ Học sinh hiểu được:
Các em có quyền được
đối xử bình đẳng,
không bị


bản thân và thực hiện đúng
thời gian biểu.


- Học sinh hiểu khi có lỗi thì
nên nhận lỗi và sửa lỗi để
mau tiến bộ và được mọi
người yêu quý. Như thế mới
là người dũng cảm, trung
thực.


- Học sinh biết tự nhận lỗi và
sửa lỗi khi có lỗi,biết nhắc
bạn nhận và sửa lỗi.



- Học sinh hiểu ích lợi của
việc sống gọn gàng ngăn
nắp.


+Biết phân biệt gọn
gàng,ngăn nắp,và chưa gọn
gàng,ngăn nắp.Biết giữ gọn
gàng,ngăn nắp chỗ học,chỗ
chơi.


+ Học sinh biết trẻ em có
bổn phận tham gia làm
những việc nhà phù hợp với
khả năng.Chăm làm việc nhà
là thể hiện tình thương yêu
của các em đối với ông
bà,cha mẹ.


+ Học sinh hiểu như thế nào
là chăm chỉ học tập,chăm chỉ
học tập mang lại lợi ích gì?
+ Học sinh biết quan tâm
giúp đỡ bạn bè là luôn vui
vẻ,thân ái với các bạn,sẵn
sangd giúp đỡ các bạn khi
gặp khó khăn,hiểu được sự
cần thiết của việc


đó rút ra
chuẩn mực


đạo đức.
-Tổ chức các
hoạt động
thực hành,
rèn luyện kĩ
năng (bày tỏ
ý kiến, báo
cáo kết quả
điều tra, lựa
chọn hành
vi, tập thực
hành các
hành vi,....)


7


Phân biệt đối xử,
quyền được bảo vệ,
giúp đỡ...


-Giữ gìn trường lớp
sạch đẹp:


-Giáo dục học sinh
quyền được tham gia


Quan tâm,giúp đỡ bạn.


+HS biết mội số biểu hiện cụ
thể của việc giữ gìn trường


lớp sạch,đẹp và biết lí do vì
sao cần giữ trường lớp sạch
dẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Kế hoạch giảng dạy Khối 2</b></i>


8
9
10
11
12
13
14


làm sạch, đẹp trường,
lớp.


-Giữ trật tự, vệ sinh
nơi công cộng:


-Giáo dục học sinh
quyền được tham gia
làm sạch đẹp những
nơi cơng cộng.


-Trả lại của rơi.


-Biết nói lời u cầu
đề nghị, học sinh có
quyền được tham gia ý
kiến,đề bạt những


mong muốn,nguyện
vọng của bản thân.
-Lịch sự khi nhận và
gọi điện thoại.


-Lịch sự khi đến nhà
người khác.


-Giúp đỡ người khuyết
tật, quyền được hỗ trợ,
giúp đỡ, không phân
biệt, đối xử.


-Bảo vệ loài vật có
ích:


-Quyền được sống
trong môi trường cân
bằng sinh thái.


giữ trật tự,vệ sinh nơi công
cộng,biết những việc cần
làm và những việc nên tránh
để giữ gìn trật tự,vệ sinh nơi
cơng cộng.


+ Học sinh hiểu nhặt được
của rơi cần tìm trả lại cho
người mất,đó là biểu hiện
của tính thật thà,làm như vậy


sẽ được mọi người quý
trọng .


+ Học sinh biết nói lời yêu
cầu,đề nghị phù hợp trong
các tình huống khác
nhau,biết thể hiện sự tự trọng
và tôn trọng người khác.
+ Học sinh hiểu lịch sự khi
nhận và gọi điện thoại là nói
năng rõ ràng,từ tốn,lễ phép
nhấc và đặt máy điện thoại
nhẹ nghàng.


+ Học sinh biết được một số
quy tắc ứng xử khi đến nhà
người khác và ý nghĩa của
các quy tắc ứng xử đó.


+ Học sinh hiểu vì sao cần
giúp đỡ người khuyết tật,
biết những việc cần làm để
giúp đỡ người khuyết tật và
những viêch cần tránh để
người khuyết tật khơng bị
mặc cảm. Có thói quen thực
hiện những việc làm để giúp
đỡ người khuyết tật phù hợp
với khẳé năng của bản thân.
- Học sinh hiểu ích lợi của


một số loài vật đối với cuộc
sống con người.Cần phải bảo
vệ lồi vật có ích.


THEO DÕI KẾT QUẢ HỌC LỰC MÔN QUA CÁC LẦN KIỂM TRA:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Kế hoạch giảng dạy Khối 2</b></i>



<b> A+</b> <b>A</b> <b>B</b>


SL % SL % SL %


</div>

<!--links-->

×