Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.31 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b> HƯƠNG TRÀ</b>
---ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2008-2009
<b>MÔN: ĐỊA LÝ 9. </b>
PHẦN TRẮC NGHIỆM (Thời gian làm bài: 30 phút)
–––––––––––––––––––
Họ và tên thí sinh
...
Học sinh trường THCS
...
Số báo danh
... <b>Đề số 1</b>
Họ và tên, chữ kí giám thị 1
...
Họ và tên, chữ kí giám thị 2
...
Mã phách
...
...
Điểm
...
Người chấm 1
...
Người chấm 2
... <b>Đề số 1</b>
Mã phách
...
PHẦN TRẢ LỜI CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A
B
C
D
<i>Trong các câu hỏi sau, hãy chọn phương án trả lời đúng, chính xác nhất và đánh dấu</i>
<i>X vào ô tương ứng với phương án mà em lựa chọn.</i>
<b>Câu 1: “Vườn treo Ba-bi-lon” là một trong các kì quan của thế giới cổ đại, kì quan đó nằm ở</b>
khu vực nào của châu Á?
<b>A. Nam Á</b> <b>B. Đông Bắc Á</b> <b>C. Đông Nam Á</b> <b>D. Tây Nam Á</b>
<i><b>Câu 2: “Quy mơ sản xuất nơng nghiệp khơng lớn, với hình thức hộ gia đình, trang trại là chủ</b></i>
<i>yếu. Với nền nơng nghiệp thâm canh, sản xuất chun mơn hóa, áp dụng tiến bộ khoa học kĩ</i>
<i>thuật tiên tiến, trình độ cao và gắn chặt với công nghiệp chế biến” là hoạt động kinh tế nông</i>
nghiệp của các quốc gia ở:
<b>A. Châu Phi</b> <b>B. Châu Âu</b> <b>C. Bắc Mĩ</b> <b>D. Trung và Nam Mĩ</b>
<b>Câu 3: Đặc điểm dân cư châu Mĩ là:</b>
<b>A. Dân số phát triển nhanh, phân bố không đồng đều, chủng tộc phức tạp</b>
<b>B. Phân bố không đồng đều, chủng tộc phức tạp</b>
<b>C. Phân bố tương đối đồng đều, chủng tộc phức tạp</b>
<b>D. Dân số phát triển nhanh, phân bố hợp lí</b>
<b>Câu 4: Nước có số dân đơng nhất châu Á là:</b>
<b>A. Trung Quốc</b> <b>B. Ấn Độ</b> <b>C. Việt Nam</b> <b>D. In-đô-nê-xi-a</b>
<b>Câu 5: Con sông dài nhất châu Á là:</b>
<b>A. Xưa-đa-ri-a</b> <b>B. Mê Cơng</b> <b>C. Ơ-bi</b> <b>D. Trường Giang</b>
<b>Câu 6: Ở châu Á, nước có thu nhập bình qn GDP/người cao nhất là:</b>
<b>A. Cô-oét</b> <b>B. Hàn Quốc</b> <b>C. Nhật Bản</b> <b>D. Trung Quốc</b>
<b>A. Thái Lan</b> <b>B. Trung Quốc</b> <b>C. Ấn Độ</b> <b>D. Việt Nam</b>
<b>Câu 8: Châu lục nào nằm trong cả 3 đới khí hậu: Nhiệt đới, ôn đới và hàn đới?</b>
<b>A. Châu Á</b> <b>B. Châu Phi</b> <b>C. Châu Âu</b> <b>D. Châu Mĩ</b>
<b>Câu 9: Nước có diện tích nhỏ nhất Đơng Nam Á là:</b>
<b>A. Đơng-ti-mo</b> <b>B. Xin-ga-po</b> <b>C. Bru-nây</b> <b>D. Lào</b>
<b>Câu 10: Đại bộ phận khu vực Nam Á nằm trong kiểu khí hậu nào?</b>
<b>A. Khí hậu cận nhiệt núi cao</b> <b>B. Khí hậu nhiệt đới khơ</b>
<b>C. Khí hậu nhiệt đới gió mùa</b> <b>D. Khí hậu ôn đới</b>
<b>Câu 11: Sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp chủ yếu của vùng Bắc Trung Bộ là:</b>
<b>A. Trâu, bị, lạc, gỗ, cá, tơm</b> <b>B. Chè, hồi, quế, trâu bò</b>
<b>C. Cao su, cà phê, đậu tương, gỗ, cá</b> <b>D. Lúa, khoai, đậu, cá, tôm</b>
<b>Câu 12: Trong số các loại khoáng sản dưới đây, loại khoáng sản nào có trữ lượng lớn nhất?</b>
<b>A. Vàng</b> <b>B. Quặng sắt</b> <b>C. Dầu</b> <b>D. A-pa-tit</b>
<b>Câu 13: Loại gió nào mang theo mưa to, bão đến nước ta?</b>
<b>A. Gió tín phong đơng nam</b> <b>B. Gió mùa đơng bắc</b>
<b>C. Gió Bri (gió đất, gió biển)</b> <b>D. Gió mùa tây nam</b>
<b>Câu 14: Sự phân hóa khí hậu theo hướng bắc-nam thể hiện rõ nhất vào thời gian nào trong</b>
năm?
<b>A. Mùa hạ</b> <b>B. Mùa xuân</b> <b>C. Mùa thu</b> <b>D. Mùa đông</b>
<b>Câu 15: Kiểu rừng phổ biến nhất nước ta là:</b>
<b>A. Rừng nhiệt đới gió mùa</b> <b>B. Rừng thưa</b>
<b>C. Rừng ôn đới núi cao</b> <b>D. Rừng ngập mặn</b>
<b>Câu 16: Hoạt động kinh tế chủ yếu của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là:</b>
<b>A. Trồng cây công nghiệp xuất khẩu</b> <b>B. Du lịch, khai thác, nuôi trồng thủy sản</b>
<b>C. Sản xuất lương thực</b> <b>D. Khai thác khoáng sản</b>
<b>Câu 17: Loại khống sản có trữ lượng lớn nhất ở Tây Nguyên là:</b>
<b>A. Sắt</b> <b>B. Kẽm</b> <b>C. Bô xit</b> <b>D. Thiếc</b>
<b>Câu 18: Cây hồ tiêu được trồng nhiều nhất ở vùng nào?</b>
<b>A. Bắc Trung Bộ</b> <b>B. Duyên hải Nam Trung Bộ</b>
<b>C. Tây Nguyên</b> <b>D. Đông Nam Bộ</b>
<b>Câu 19: Cây công nghiệp lâu năm nào dưới đây chỉ trồng được ở Trung du và miền núi Bắc</b>
Bộ mà chưa trồng được ở Tây Nguyên?
<b>A. Cà phê</b> <b>B. Hồi</b> <b>C. Cao su</b> <b>D. Điều</b>
<b>Câu 20: Đồng bằng sơng Hồng là vùng có mật độ dân số:</b>
<b>A. Rất cao</b> <b>B. Thuộc loại cao nhất cả nước</b>
<b>C. Thuộc loại cao của cả nước</b> <b>D. Cao nhất trong các vùng của cả nước</b>
--- HẾT
<b> HƯƠNG TRÀ</b>
<b>---MÔN: ĐỊA LÝ 9. PHẦN TỰ LUẬN</b>
Thời gian làm bài: 90 phút
–––––––––––––––––––
b.- Cho bảng số liệu “Dân số thành thị và dân số nơng thơn ở thành phố Hồ Chí Minh
(nghìn người)” như sau:
<b>Hết---PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM
--- <b>MÔN: ĐỊA LÝ 9. </b>
–––––––––––––––––––
<b>A.- PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm).</b>
* Mỗi đáp án đúng, chấm 0,25 điểm.
+ Đáp án đề số 1:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A <b>X X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>
B <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>
C <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>
D <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>
<i><b>+ Đáp án đề số 2</b></i>:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>
B <b>X X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>
C <b>X X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>
D <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>
<i><b>+ Đáp án đề số 3</b></i>:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A <b>X</b> <b>X X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>
B <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>
C <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>
D <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>
<i><b>+ Đáp án đề số 4</b></i>:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A <b>X</b> <b>X X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>
B <b>X X</b> <b>X</b> <b>X</b>
C <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>
D <b>X X</b> <b>X</b> <b>X</b>
<b>B.- PHẦN TỰ LUẬN (15 điểm):</b>
Câu 1: (4 điểm)
Loại hình Quần cư nơng thơn Quần cư thành thị
Đặc điểm
(1,5 điểm)
- Xuất hiện sớm, phân bố trải rộng
theo lãnh thổ.
- Mật độ thấp
- Hoạt động nông nghiệp là cơ sở
- Do ảnh hưởng của đơ thị hóa nên tỉ
lệ người không làm nông nghiệp
ngày càng tăng.
- Phát triển từ dân cư nông thôn
- Tập trung dân cư với mật độ cao
- Hoạt động phi nông nghiệp là chủ yếu
Chức năng
(1,5 điểm)
- Nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi,
nghề rừng), phi nông nghiệp (tiểu,
thủ công nghiệp).
- Hỗn hợp (nông nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp)
- Công nghiệp, dịch vụ, du lịch, đầu mối
giao thông vận tải.
+ Các nhân tố tự nhiên: Địa hình, khí hậu, đất đai, khống sản, sơng ngịi, ...
+ Các nhân tố kinh tế-xã hội: Trình độ phát triển KT-XH; tính chất của nền kinh tế; Lịch sử
khai thác lãnh thổ; di dân.
Câu 2: (5 điểm)
– Việt Nam có khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng với 60 loại khống sản được phân bổ
trên trên diện tích lãnh thổ vào loại trung bình thế giới nên Việt Nam được coi là nước giàu về tài
nguyên khoáng sản. (0,5 điểm)
– Việt Nam là nước giàu về tài nguyên khoáng sản vì các nguyên nhân sau (2,5 điểm):
+ Việt Nam là nước có lịch sử địa chất, kiến tạo rất lâu dài, phức tạp.
+ Việt Nam trải qua rất nhiều chu kì kiến tạo lớn, mỗi chu kì kiến tạo sản sinh một hệ khoáng
sản đặc trưng.
+ Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp của hai đai sinh khống lớn của thế giới là Địa Trung Hải và
Thái Bình Dương.
+ Sự phát hiện, thăm dị, tìm kiếm khống sản của ngành địa chất nước ta ngày càng có hiệu
quả.
– Việt Nam được coi là nước giàu về tài nguyên khoáng sản, song phần lớn các mỏ của ta có
trữ lượng vừa và nhỏ. Do đó, cần phải có kế hoạch khai thác và bảo vệ nguồn tài nguyên đó một cách
phù hợp để tránh lãng phí, thất thốt dẫn đến cạn kiệt nguồn tài nguyên khoáng sản của nước ta. (1
điểm)
– Một số nguyên nhân dẫn đến sự cạn kiệt nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta (1 điểm):
+ Khai thác bừa bãi, quản lý lỏng lẻo.
+ Kĩ thuật khai thác lạc hậu, hàm lượng quặng thấp
+ Thăm dò, đánh giá chưa thật sự chính xác về trữ lượng, hàm lượng, phân bố
Câu 3: (6 điểm)
– Về vị trí địa lý: Đơng Nam Bộ có đường biên giới với Cam-pu-chia, ĐNB là cầu nối Tây
Nguyên (giàu tài nguyên rừng, cây công nghiệp), Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng Sông
Cửu Long (vùng trọng điểm lương thực-thực phẩm của cả nước), giữa đất liền với Biển Đông giàu
tiềm năng (đặc biệt là tiềm năng dầu khí). Do vậy ĐNB có lợi thế tiềm năng về khai thác dầu khí ở
thềm lục địa, ni trồng, đánh bắt thủy sản, phát triển du lịch, dịch vụ kinh tế biển (1 điểm)
– Về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (2 điểm):
+ Vùng đất liền của ĐNB có địa hình thoải, có hai loại đất chủ yếu là đất badan và đất xám;
khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn sinh thủy tốt, đó là điều kiện rất tốt để ĐNB trở thành vùng
+ Vùng biển ĐNB có đặc điểm là biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, gần đường
hàng hải quốc tế và đặc biệt là thềm lục địa nông, rộng, giàu tiềm năng dầu khí, đó chính là điều kiện
để vùng ĐNB phát triển mạnh kinh tế biển.
– Về điều kiện dân cư-xã hội (1 điểm):
+ Từ vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên thiên đã dẫn đến sự phát triển đô thị, công nghiệp ở ĐNB
được phát triển trong một môi trường khá thuận lợi và với các chỉ số thu nhập bình quân đầu
người/tháng, tỉ lệ dân thành thị (55,5%), ... cao nhất nước, đây chính là điều kiện để ĐNB có sức hút
mạnh mẽ đối với lao động cả nước.
+ Xử lý số liệu đúng (0,5 điểm):
Dân số thành thị và dân số nông thôn ở thành phố Hồ Chí Minh (%)
Năm
Vùng 1995 2000 2002
Thành thị 74,7 83,8 84,4
Nông thôn 25,4 16,2 15,6
+ Chọn được loại biểu đồ thích hợp, (biểu đồ cột chồng: 0,25 điểm).
+ Vẽ biểu đồ đúng, rõ, đẹp, tỉ lệ chính xác, có chú giải, ... (1,25 điểm).
<i>* Chú ý: </i>
<i>+ Điểm tối đa ở mỗi phần chỉ chấm với những bài làm có chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, đẹp.</i>
<i>Điểm tổng cộng của tồn bài khơng được làm tròn.</i>