Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Thư Pháp_Văn nghệ_2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.55 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 12/03/2010
Tiết : 63


<b>Bài 41:</b>

<b>HIỆN TƯỢNG TỰ CẢM</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm được nguyên nhân làm cho đèn sáng từ từ trong thí nghiệm đóng mạch,
đèn lóe sáng lên trong thí nghiệm ngắt mạch là do ống dây.


- Hiểu được bản chất của hiện tượng tự cảm khi đóng mạch, khi ngắt mạch.
- Nắm được công thức xác định hệ số tự cảm của ống dây và công thức xác định
suất điện động cảm ứng.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Dự đốn một số kết quả của thí nghiệm.
- Rút ra kết luận từ các kết quả thu được.
- Giải thích được một số hiện tượng vật lí.


- Vận dụng được các cơng thức trong bài để giải bài tập.
<b>3. Thái độ:</b>


- Nghiêm túc trong giờ học.
- Sôi nổi phát biểu xây dựng bài.


- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên :</b>



- Các hình vẽ thí nghiệm về hiện tượng tự cảm khi đóng mạch và khi ngắt mạch.
- Một số bài tập vận dụng.


<b>2. Học sinh :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, chuẩn bị điều kiện xuất phát.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


* Kiểm tra kiến thức cũ:
1. Phát biểu định luật Lenxơ.


2. Viết công thức suất điện động cảm
ứng?


* ĐVĐ: Trong các bài học trước chúng ta
đã biết, hiện tượng cảm ứng gây ra dòng
điện trong khung dây, trong đoạn dây dẫn
và trong vật dẫn hình khối. Hôm nay
chúng ta tiếp tục nghiên cứu một dạng
nữa của hiện tượng cảm ứng đó là hiện
tượng tự cảm.


* Định luật Lenxơ: Dịng điện cảm ứng
có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra
có tác dụng chống lại nguyên nhân đã
sinh ra nó.



* c


ΔΦ
e = -


Δt


 : độ biến thiên từ thơng trong thời
gian t.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng tự cảm.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
- Treo hình vẽ 41.1 lên để cả lớp


cùng quan sát.


- Mơ tả thí nghiệm ở hình 41.1
về hiện tượng tự cảm khi đóng
mạch.


+ Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 giống


hệt nhau, điện trở R ở nhánh (1)
giống điện trở thuần của cuộn
dây.


+ Ban đầu khóa K đang mở.
Đóng khóa K người ta nhận


thấy:


Đèn Đ1 sáng lên ngay.


Đèn Đ2 sáng lên từ từ.


- Quan sát hình vẽ.


- Chú ý lắng nghe để nắm
được cách bố trí thí
nghiệm.


1. Hiện tượng tự cảm
a. Thí nghiệm 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Yêu cầu HS nêu nhận xét về
kết quả thu được từ thí
nghiệm.


(?) Ngun nhân nào ngăn cản
khơng cho dòng điện trong
nhánh (2) tăng lên nhanh? Giải
thích.


- Suy nghĩ và nêu nhận xét:


+ Dịng điện ở 2 nhánh tăng lên
khơng như nhau, ở


nhánh (2) tăng chậm hơn ở nhánh


(1).


- Suy nghĩ trả lời:
+ Do cuộn dây.


+ Khi đóng khóa K, dịng điện i
tăng lên từ i = 0 đến i # 0. Trong
nhánh (2) dịng điện tăng làm cho
từ thơng qua ống dây biến đổi vì
vậy xuất hiện dịng điện cảm ứng
trong ống dây, theo định luật
Lenxơ dòng này có tác dụng
chống lại ngun nhân đã gây ra
nó, tức là dịng cảm ứng này có
chiều ngược với dòng điện do
nguồn sinh ra. Do đó dịng điện
trong nhánh (2) tăng chậm hơn
trong nhánh (1), đèn Đ2 sáng lên từ


từ.


- Nêu câu hỏi C1 SGK/197. - Suy nghĩ và đưa ra câu trả lời:


+ Sau khi đóng khóa K ít lâu thì
độ sáng của 2 đèn là như nhau.
+ Vì khi dịng điện trong các
nhánh đạt đến giá trị khơng đổi thì
từ thơng qua ống dây cũng có giá
trị khơng đổi, nên suất điện động
cảm ứng trong ống dây bằng 0, do


đó 2 đèn có độ sáng như nhau.
- Treo hình vẽ 41.2 lên để cả


lớp cùng quan sát.


- Mơ tả thí nghiệm ở hình 41.2
về hiện tượng tự cảm khi ngắt
mạch.


+ Mạch điện gồm đèn Đ mắc
song song với cuộn dây.


+ Ban đầu khóa K đang đóng,
đèn Đ đang sáng.


+ Ngắt khóa K.


- Quan sát hình vẽ.


- Chú ý lắng nghe để biết cách bố
trí thí nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

(?) Hãy dự đốn hiện tượng sẽ
xảy ra.


- Thông báo kết quả thí
nghiệm: Đèn Đ khơng tắt ngay
mà lóe sáng rồi sau đó mới tắt.
(?) Hãy giải thích hiện tượng
trên.



- Nhận xét và kết luận lại ý
kiến của HS.


(?) Nếu ở thí nghiệm 2, thay
ống dây bằng điện trở R1 có giá


trị bằng điện trở thuần của ống
dây rồi ngắt khóa K thì có xảy
ra hiện tượng như trên hay
không?


- Đánh giá câu trả lời của HS.
- Thông báo: Các hiện tượng
xảy ra ở 2 thí nghiệm trên đều
là hiện tượng cảm ứng từ,
nhưng nguyên nhân dẫn đến
các hiện tượng đó lại chính là
sự biến đổi dòng điện trong
mạch ta đang khảo sát, người
ta gọi đó là hiện tượng tự cảm.
(?) Hiện tượng tự cảm là gì?
- Kết luận lại ý kiến của HS và
thông báo nội dung khái niệm
hiện tượng tự cảm.


- Suy nghĩ và nêu dự đốn:


+ Đèn Đ khơng tắt ngay mà lóe
sáng rồi sau đó mới tắt.



- Suy nghĩ và nêu giải thích.


+ Khi ngắt khóa K, dịng điện
trong mạch giảm làm cho từ thông
qua ống dây biến đổi. Vì vậy trong
ống dây xuất hiện dịng điện cảm
ứng, theo định luật Lenxơ, dòng
này cùng chiều với dòng điện
trong mạch do nguồn sinh ra,
dòng điện này đi qua bóng đèn
làm cho bóng đèn lóe sáng rồi mới
tắt.


- Suy nghĩ trả lời.


+ Khơng có hiện tượng như trên
mà đèn tắt ngay.


- Tiếp thu và ghi nhớ.


- Suy nghĩ trả lời.


+ Hiện tượng tự cảm là hiện tượng
cảm ứng điện từ trong một mạch
điện do chính sự biến đổi của
dịng điện trong mạch đó gây ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Hoạt động 3: Tìm hiểu hệ số tự cảm và suất điện động tự cảm



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
- Thông báo: Suất điện động


xuất hiện do hiện tượng tự
cảm gọi là suất điện động tự
cảm.


(?) Viết công thức xác định
cảm ứng từ của dòng điện
trịn và dịng điện trong ống
dây.


(?) Có nhận xét gì về mối
quan hệ giữa B và I?


(?) Rút ra mối quan hệ giữa
 và I?


- Thông báo: Từ thông qua
diện tích giới hạn bởi mạch
điện tỉ lệ với cường độ dòng
điện trong mạch đó nên ta
có thể viết:  = Li với L là
hệ số tỉ lệ và được gọi là hệ
số tự cảm.


- Đơn vị của L trong hệ SI là
Henri, kí hiệu là H.


- Yêu cầu HS làm câu hỏi


C2 SGK/198.


- Lắng nghe và ghi nhớ.


- Suy nghĩ trả lời.


+ Cảm ứng từ của dòng điện
tròn: <sub>B = 2π.10 .</sub>-7 I


R


+ Cảm ứng từ của dòng điện
trong ống dây:


B = 4.10-7<sub>nI</sub>


- Suy nghĩ trả lời.
+ B tỉ lệ với I.
- Suy nghĩ trả lời.
B I Φ I


Φ B











- Tiếp thu và ghi nhớ.


- Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
+ Nếu ống dây có N vịng và
diện tích mỗi vịng là S thì:
 = NBS


+ Gọi l là chiều dài ống dây, n
là số vòng dây trên 1 đơn vị
độ dài thì: N = nl


  = nlBS = nBV


+ Từ (29.3) : B = 4.10-7<sub>nI</sub>


  = 4.10-7<sub>n</sub>2<sub>IV</sub>


+ Từ (41.1)


 L = Φ 4π.10 n V-7 2
I 


2. Suất điện động tự
cảm


a. Hệ số tự cảm:


+ Từ thông do dòng


điện gây ra trong
mạch:


 = Li
L: Hệ số tự cảm
Đơn vị của L:


(hệ SI): Henri (H)


+ Biểu thức độ tự cảm
của ống dây đặt trong
khơng khí:


L = 4.10-7<sub>.n</sub>2<sub>V</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Đánh giá và kết luận lại
câu trả lời của HS.


- Yêu cầu HS suy nghĩ và
trả lời câu hoi C3 SGK/198.


- Lưu ý HS:


+ Công thức 41.1 đúng cho
mọi dịng điện có dạng khác
nhau.


+ Cơng thức 41.2 Chỉ áp
dụng cho ống dây đặt trong
mơi trường khơng khí.



- Thơng báo nội dung định
nghĩa suất điện động tự cảm.
- Yêu cầu HS xây dựng
cơng thức tính suất điện
động tự cảm.


- Tiếp thu va ghi nhớ.


- Suy nghĩ và nêu câu trả lời.
+ Chỉ áp dụng cho trường hợp
ống dây khơng có lõi sắt nghĩa
là hình 41.3a. Vì công thức
41.2 được thiết lập chỉ cho
trường hợp ống dây đặt trong
mơi trường khơng khí.


- Tiếp thu và ghi nhớ.
- Suy nghĩ và phát biểu.
+ Từ (41.1)   = L.i




c


tc


ΔΦ
Mà e



Δt
Δi


e L


Δt



 


b. Suất điện động tự
cảm:


- Định nghĩa: (SGK).
- Biểu thức:


e

<sub>tc</sub>

L

Δi



Δt






<b>Hoạt động 4: Củng cố và giao nhiệm vụ học tập</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Nêu câu hỏi củng cố bài học:
+ Nêu một vài hiện tượng tự cảm.


+ Suất điện động tự cảm phụ thuộc vào
những yếu tố nào?



- Nhiệm vụ:


+ Làm bài tập 1,2,3 SGK/199.
+ Chuẩn bị trước bài 42.


- Suy nghĩ trả lời.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×