Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Di Ly 7Duy HungHa LamHa Trung TH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.92 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ThiÕt kÕ bµi dạy Môn Địa lí 7


Ngày soạn: 19 tháng 8 năm 2009
Tiết 3. Quần c - Đô thị hoá


<i><b>I. Mục tiêu bài học:</b></i>


Sau bài học, học sinh cần nắm đợc:


- Những đặc điểm cơ bản của quần c nông thôn, quần c đô thị, nhận biết đợc hai
loại quần c này qua ảnh chụp hoặc qua thực tế.


- Một số nét về lịch sử phát triển đơ thị và sự hình thành các siêu đơ thị.
- Sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới trên bản đồ.
<i><b>II. Ph</b><b> ng phỏp dy hc</b><b> :</b></i>


- PP Đàm thoại


- PP Hoạt động nhóm nhỏ
- PP Thuyết trình


<i><b>III. C¸c thiÕt bị dạy học cần thiết:</b></i>


- Lc các siêu đơ thị lớn nhất thế giới có từ 8 triệu dân trở lên ( năm 2000 ).
- ảnh các đô thị Việt Nam và trên thế giới.


<i><b>IV. Các hoạt đông trên lớp:</b></i>
* Mở bài:


Con ngời sống đông đúc bên nhau tạo thành các điểm tâp trung dân c hay cồn gọi


là các quần c. Quần c ở trình độ cao nhất gọi là các đô thị. Đô thị ngày càng phát
triển nhờ q trình đơ thị hố. Vậy các quần c có đặc điểm gì? Vấn đề đơ thị hoá trên
thế giới xảy ra ra sao? Những vấn đề này chúng ta có thể tìm hiểu trong bài 3: “Quần
c- Đơ thị hố”.


Hoạt động của GV và HS Nội dung chớnh


*


HĐ 1( Cả lớp).


- GV: Quần c là cách tổ chức sinh sống của
con ngời trên một diện tích nhất định để khai
thác tài nguyên thiên nhiên. Có hai kiểu quần
c chính là quần c nơng thơn và quần c đơ thị.
- Dựa vào hình 3.1, 3.2 và sự hiểu biết của
mình, em hãy so sánh đặc điểm của hai kiểu
quần c này?


GV kẻ bảng so sánh hai kiểu quần c. Sau đó
cho học sinh lên điền kết quả nghiên cứu của
mỡnh.


* HĐ 2( Cá nhân)


- Da vào nội dung SGK, em hãy cho biết
quá trình đơ thị hố trên thế giới diễn ra nh
thế nào?


- Tại sao nói q trình phát triển đô thị trên


thế giới gắn liền với quá trình phát triển
th-ơng nghiệp, thủ cơng nghiệp và cơng nghiệp?
( Các đơ thị đầu tiên trên thế giới chính là các
trung tâm thơng mại, buôn bán ở các quốc
gia cổ đại: Trung Quốc, Ai Cập, La Mã…)
Đô thị phát triển mạnh vào thế kỉ XIX, khi
cơng nghiệp thế giới phát triển nhanh chóng.
* Chuyển ý: Nhiều đô thị phát triển nhanh
chống, nhanh chóng trở thành các siêu đơ thị.
Chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đè này trong mục b.
* HĐ 3( Cả lớp)


- GV: Siêu đô thị là những đơ thị lớn, có từ
8 triệu ngời trở lờn.


- Quan sát hình 3.3, em hÃy cho biÕt:


<i> 1. Quần c<b> nông thôn và quần c</b><b> </b></i>
<i><b>đô thị.</b></i>


Bảng so sánh ( phần phụ lục )


<i><b>2.ụ th hoỏ. Các siêu đơ thị:</b></i>
a. Q trình đơ thị hố
* Đã có từ thời cổ đại
* Phát triển nhanh:


+ Tỉ lệ c dân thành thị TG thế kỉ
mới đạt 15%, DSTG năm 2001 đã
đạt tới 46 % DSTG (tăng hơn 9 lần)


+ Nhiều SĐT mới xuất hiện. Năm
1950 có 2 SĐT, năm 2000 23
SĐT( tăng hơn 11 lần )


+ Gắn liền với quá trình thơng
nghiệp, thủ công nghiệp , c«ng
nghiƯp


b. Các siêu đơ thị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Thiết kế bài dạy Mơn Địa lí 7
+ Trên thế giới có bao nhiêu siêu đơ thị?


(23)


+ Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất?
( Châu á )


+ Hãy kể tên các siêu đô thị ở Châu á ( có
12 SĐT )


+ Siêu đơ thị có nhiều ở các nớc đang phát
triển hay các nớc phát triển (tập trung chủ
yếu ở các nớc đang phát triển: 16 SĐT. Khu
vực phát triển gồm Bắc Mĩ, Châu Âu, Nhật
Bản chỉ có 7 SĐT )


- GV: ở các nớc đang phát triển , các SĐT
phát triển mang tính chất tự phát, khơng gắn
liền với trình độ phát triển. Điều này gây nên


hậu quả gì?


( Hậu quả: + ở nông thôn sản xuất đình đốn
do lao động trẻ dời bỏ nơng thơn chuyển vào
các đô thị ).


+ ở đô thị: Thiếu việc làm và gia
tăng tỉ lệ dân nghèo thành thị; thiếu nhà ở,
mất mĩ quan đô thị bởi các khu nhà ổ chuột
xuất hiện; gây quá tải đối với cơ sở hạ tầng,
đặc biệt là giao thông đô thị hay bị ách tắc.
Môi trờng bị ôi nhiễm do dân quá đông và xử
lí chất thải khơng đạt u cầu…


triƯu trë lªn.


<i><b>IV. Củng cố, đánh giá:</b></i>


1. Nơi em ở hiện nay là quần c nông thôn hay quần c đô thị? Vì sao?


2. Tại sao nói đơ thị hố là xu thế tiến bộ nhng đơ thị hố tự phát lại có ảnh hơng
nghiêm trọng đén mơi trờng và s phỏt trin KT-XH?


<b>V. Phụ lục.</b>


Bảng so sánh (dùng cho môc 1)


Nội dung so sánh Quần c nông thôn Qun c ụ th


1.MDS, mt nh ca



nơi nào cao, nơi nào thấp? Thấp hơn Cao hơn


2. Tên gọi của các quần c Làng, bản, thôn, xÃ, ấp Phố, phêng
3. NghỊ nghiƯp chđ u cđa


các dân c ở đó là gì? Nơng nghiệp, lâm nghiệp,ng nghiệp… Cơng nghiệp và dch v
4. Li sụng cú c trng gỡ?


Dựa vào các mối quan
hệ dòng họ, làng xóm,
tập tục


Theo cng đồng tổ chức, theo
luật pháp và các qui định
chung


5. Tỉ lệ dân số trong các
quần c có xu hớng thay


đổi? Giảm đi Tăng lên


* <b> Rút kinh nghiệm bài dạy:</b>




</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×