Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

20 Câu hỏi tự luận môn Triết học có gợi ý trả lời

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1020.53 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>20 CÂU HỎI TỰ LUẬN MÔN TRIẾT HỌC CÓ GỢI Ý TRẢ LỜI </b>



<b>Câu 1: Đặc trưng của tri thức triết học và sự biến đổi đối tượng nghiên cứu của </b>
<b>triết học qua các giai đoạn lịch sử?</b>


<b>Khái niệm “Triết học”, nguồn gốc của triết học </b>


 Triết học với tính c|ch l{ một khoa học xuất hiện rất sớm trong thời kỳ cổ đại,


tuy nhiên sự hình th{nh v{ ph|t triển của triết học, quan niệm về triết học cũng thay
đổi v{ ph|t triển gắn liền với những điều kiện lịch sử x~ hội nhất định.


 Triết học xuất hiện ở chế độ chiếm hữu nô lệ, khoảng thế kỷ thứ VIII - VI trước


cơng ngun. Sự ra đời của triết học có nguồn gốc nhận thức v{ nguồn gốc x~ hội.


 Nguồn gốc nhận thức khẳng định triết học chỉ xuất hiện khi m{ trình độ nhận thức


của con người có khả năng kh|i qu|t v{ trừu tượng hóa những c|i riêng lẻ, cụ thể để
nắm bắt được c|i chung, c|i bản chất v{ qui luật của hiện thực. Bởi, đối tượng triết
học l{ thế giới vật chất v{ con người được nó nghiên cứu dưới dạng c|c qui luật
chung v{ phổ biến của tự nhiên, x~ hội v{ tư duy.


 Nguồn gốc x~ hội khẳng định triết học chỉ xuất hiện khi x~ hội ph}n chia th{nh


giai cấp. Bởi, nó phản |nh v{ bảo vệ lợi ích cho những giai cấp, những lực lượng x~
hội nhất định. Cho nên, triết học mang tính giai cấp.


 Những nguồn gốc trên có quan hệ mật thiết với nhau m{ sự ph}n chia chúng cũng


chỉ có tính tương đối.



 Thuật ngữ triết học theo từ nguyên chữ H|n có nghĩa l{ “trí”, bao h{m sự hiểu


biết s}u rộng của con người về hiện thực v{ vấn đề đạo lý của con người. Cịn theo
gốc Hy lạp có nghĩa l{ “u mến sự thơng th|i” hoặc “l{m bạn với trí tuệ”, xuất ph|t từ
một th{nh ngữ La tinh cổ có tên l{: philosophia.


 Như vậy, nội dung thuật ngữ triết học bao h{m hai yếu tố: đó l{ yếu tố nhận thức


(sự hiểu biết của con người, sự giải thích hiện thực bằng hệ thống tư duy lơgíc) v{ yếu
tố nhận định (đ|nh gi| về mặt đạo lý để có th|i độ v{ h{nh động) về mặt x~ hội. Cho
nên, dù ở phương Đông hay phương T}y, ngay từ đầu, triết học biểu hiện khả năng
nhận thức v{ đ|nh gi| của con người, nó tồn tại với tính c|ch l{ một hình th|i ý thức
x~ hội.


 Kh|i qu|t lại, theo quan điểm của triết học M|c - Lênin thì triết học l{ hệ thống


tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới; về vị trí, vai trò của con người
trong thế giới ấy.


 Hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới l{ c|c hệ thống lý


luận của triết học với tính c|ch l{ một khoa học v{ nó kh|c với hệ thống lý luận của
c|c khoa học cụ thể ở tính chất chung v{ phổ biến nhất của nó về hiện thực.


 Hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về vị trí, vai trị của con


người không chỉ khẳng định con người có khả năng nhận thức c|c qui luật của tự
nhiên, x~ hội v{ tư duy; m{ còn khẳng định vai trò của triết học tạo nên khả năng cải
tạo thế giới của con người thông qua hoạt động thực tiễn v{ con người l{ chủ thể của


lịch sử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

 Đối tượng của triết học l{ thế giới vật chất v{ con người được triết học nghiên


cứu dưới dạng c|c qui luật chung v{ phổ biến của tự nhiên, x~ hội v{ tư duy. Tuy
nhiên, đối tượng nghiên cứu của triết học cũng thay đổi v{ ph|t triển có tính chất lịch
sử. Nhưng triết học bao giờ cũng đặt ra v{ giải quyết bằng lý luận những vấn đề về
thế giới quan, như vấn đề mối quan hệ giữa vật chất v{ ý thức, về bản chất v{ tính
thống nhất thế giới của vật chất, về khả năng nhận thức của con người.


 Khi mới ra đời, triết học thời cổ đại được gọi l{ triết học tự nhiên, bao h{m trong


nó tri thức về tất cả c|c lĩnh vực khơng có đối tượng riêng. Đ}y l{ nguyên nh}n s}u xa
l{m nảy sinh quan niệm sau n{y coi triết học l{ khoa học của c|c khoa học. Tuy nhiên,
triết học thời kỳ n{y đ~ đạt được nhiều th{nh tựu v{ nó ảnh hưởng to lớn đối vơi sự
lịch sử ph|t triển của c|c khoa học.


 Thời trung cổ, ở T}y }u khi quyền lực của gi|o hội bao trùm mọi lĩnh vực của


đời sống x~ hội thì triết học tự nhiên bị thay thế bởi triết học kinh viện, phụ thuộc v{o
thần học chỉ còn nhiệm vụ lý giải v{ chứng minh cho Kinh th|nh.


 Sự ph|t triển mạnh mẽ của khoa học ở thế kỷ XV, XVI đ~ tạo ra cơ sở vững chắc


cho sự phục hưng triết học v{ đ|p ứng yêu cầu của thực tiễn, c|c khoa học chuyên
ng{nh, nhất l{ khoa học thực nghiệm đ~ ra đời với tính c|ch l{ những khoa học độc
lập so với triết học. Chủ nghĩa duy vật dựa trên cơ sở tri thức của khoa học thực
nghiệm đ~ ph|t triển nhanh chóng v{ đ~ đạt tới đỉnh cao ở thế kỷ XVII – XVIII như
chủ nghĩa duy vật của Ph. Bêcơn, T. Hốpxơ, Điđrô, Xpinôza, v.v… trong cuộc đấu tranh
chống chủ nghĩa duy t}m v{ tôn gi|o. Mặt kh|c,tư duy triết học cũng được ph|t triển


trong chủ nghĩa duy t}m m{ đỉnh cao l{ triết học Hêghen.


 Điều kiện kinh tế – x~ hội v{ sự ph|t triển của khoa học đầu thế kỷ XIX đ~ dẫn đến


sự ra đời của triết học M|c, đoạn tuyệt với quan niệm triết học “khoa học của c|c
khoa học”. Triết học m|cxít x|c định đối tượng nghiên cứu của mình l{ tiếp tục giải
quyết mối quan hệ giữa vật chất v{ ý thức trên lập trường duy vật triệt để v{ nghiên
cứu c|c qui luật chung nhất của tự nhiên, x~ hội v{ tư duy.


 Triết học phương T}y hiện đại muốn từ bỏ quan niệm truyền thống về triết học,


xác định đối tượng nghiên cứu riêng cho mình, nhưng triết học bao giờ cũng đặt ra v{
giải quyết bằng lý luận những vấn đề về thế giới quan, như vấn đề mối quan hệ giữa
vật chất v{ ý thức, về bản chất v{ tính thống nhất thế giới của vật chất, về khả năng
nhận thức của con người.


<b>Câu 2: Vấn đề cơ bản của triết học. Cơ sở để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ </b>
<b>nghĩa duy tâm?</b>


<b>Vấn đề cơ bản của triết học</b>


 Trong t|c phẩm “Lút vích Phoiơb|ch v{ sự c|o chung của triết học cổ điển


Đức”, Ăngghen đ~ viết: “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, nhất l{ triết học hiện đại
l{ vấn đề quan hệ giữa tư duy v{ tồn tại”. Vấn đề cơ bản của triết học có hai mặt:


o Mặt thứ nhất trả lời c}u hỏi, giữa ý thức hay vật chất thì c|i n{o có trước, c|i
nào có sau v{ c|i n{o quyết định c|i n{o?


o Mặt thứ hai trả lời c}u hỏi, con người có khả năng nhận thức được thế giới


hay không?


 Mối quan hệ giữa vật chất v{ ý thức l{ vấn đề cơ bản của triết học: Bởi vì, vật chất v{ ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

quan hệ giữa vật chất v{ ý thức l{ một tiêu chuẩn để ph}n biệt sự giống nhau, kh|c
nhau giữa c|c trường ph|i triết học, giữa triết học v{ khoa học. Giải quyết mối quan
hệ giữa vật chất v{ ý thức l{ cơ sở lý luận chung về thế giới quan v{ phương ph|p
luận của triết học.


<b>Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm </b>


 Giải quyết mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học l{ cơ sở ph}n định c|c trường


phái triết học. Có ba c|ch giải quyết:


o Một l{, vật chất có trước quyết định ý thức, vật chất quyết định ý thức. C|ch
giải quyết n{y thừa nhận tính thứ nhất của vật chất, tính thứ hai của ý thức.
o Hai l{, ý thức có trước, vật có sau, ý thức quyết định vật chất. C|ch giải quyết


này thừa nhận tính thứ nhất của ý thức, tính thứ hai của vật chất.


o Ba l{, vật chất v{ ý thức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan hệ sản
sinh, cũng không nằm trong quan hệ quyết định nhau.


o C|ch giải quyết thứ nhất v{ thứ hai tuy đối lập nhau về nội dung nhưng giống
nhau ở chỗ, chúng đều thừa nhận tính thứ nhất của một nguyên thể(hoặc
vật chất, hoặc ý thức) Hai c|ch giải quyết n{y thuộc về triết học nhất nguyên.
<b>Chủ nghĩa duy vật có ba hình thức cơ bản: </b>


 Triết học duy vật cổ đại(duy vật chất ph|c – ng}y thơ)



o Chủ nghĩa duy vật cổ đại còn gọi l{ chủ nghĩa duy vật chất ph|c, ng}y thơ, xuất
hiện trong chế độ chiếm hữu nô lệ ở Ấn Độ, Trung Hoa, Hylạp. Bởi vì, xét về thế
giới quan l{ duy vật có ý nghĩa chống lại những tư tưởng sai lầm của triết học
duy t}m v{ tôn gi|o; nhưng xét về mặt phương ph|p luận thì chưa có cơ sở
khoa học, bởi nó mang tính trực quan, cảm tính chủ yếu dựa v{o tri thức kinh
nghiệm của chính bản th}n c|c nh{ triết học hơn l{ những kh|i qu|t khoa học
của bản th}n tri thức triết học. Quan niệm về thế giới l{ vũ trụ, l{ vạn vật… vật
chất l{ vật thể cụ thể hoặc thuộc tính của vật thể cụ thể, v.v… còn ý thức l{
linh hồn, l{ cảm gi|c, v.v…


o Aênghen viết: “Quan niệm về thế giới một c|ch nguyên thủy, ng}y thơ, nhưng
căn bản l{ đúng ấy, l{ quan niệm của c|c nh{ triết học Hy lạp thời cổ, v{ nguời
đầu tiên diễn đạt được rõ r{ng quan niệm ấy l{ Héraclite: mọi vật đều tồn tại
nhưng đồng thhời lại khơng tồn tại, vì mọi vật đều trơi đi, mọi vật đều không
ngừng thay đổi, mọi vật đều luôn ở trong qu| trình xuất hiện v{ biến đi”, hoặc
l{ quan điểm về nguyên tử của Démocrite, v.v…


o Tóm lại, Chủ nghĩa duy vật chất ph|c l{ kết quả nhận thức của c|c nh{ triết học
duy vật cổ đại. Chủ nghĩa duy vật thời kỳ n{y trong khi thừa nhận tính thứ nhất
của vật chất v{ đ~ đồng nhất vật chất với một số chất cụ thể v{ những kết luận
của nó mang nặng tính trực quan nên ng}y thơ, chất ph|c. Tuy cịn nhiều hạn
chế, nhưng chủ nghĩa duy vật chất ph|c cổ đại về cơ bản l{ đúng vì nó đ~ lấy
giới tự nhiên để giải thích về giới tự nhiên, không viện đến thần linh hay
Thượng đế.


 Chủ nghĩa duy vật siêu hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

lại ảnh hưởng bởi phương ph|p nghiên cứu của khoa học tự nhiên (phương
pháp thực nghiệm)của thời kỳ n{y, nhất l{ khoa học vật lý. Cho nên, nó cịn


được gọi l{ phép siêu hình “Méthaphisiqie” – “Méthode Dialectique” Chủ nghĩa
duy vật siêu hình l{ hình thức cơ bản thứ hai của chủ nghĩa duy vật, thể hiện
kh| rõ ở c|c nh{ triết học thế kỷ XV đến thế kỷ XVIII v{ đỉnh cao ở thế kỷ XVII –
XVIII. Đ}y l{ thời kỳ cơ học cổ điển thu được những th{nh tựu rực rỡ nên
trong khi tiếp tục


o ph|t triển quan điểm duy vật thời cổ đại, chủ nghĩa duy vật giai đoạn n{y chịu
sực t|c động mạnh mẽ của phương ph|p tư duy siêu hình, m|y móc – phương
ph|p nhìn nhận thế giới như một tổng thể c|c sự vật, hiện tượng tạo nên trong
trạng th|i biệt l}p, tĩnh tại.


o Trước đ}y, tri thức của c|c lĩnh vực khoa học còn l{ một bộ phận trực tiếp của
triết học. Đến thời kì n{y nảy sinh nhu cầu c|c ng{nh hoa học cụ thể t|ch ra
khỏi triết học trở th{nh c|c ng{nh khoa học cụ thể, độc lập; dùng phương ph|p
nghiên cứu thật chi tiết nhằm ph|t hiện c|c thuộc tính, những qui luật của vật
chất như tính năng, t|c dụng, độ bền vật liệu, v.v… Từ đó l{m xuất hiện phương
ph|p mới trong khoa học tự nhiên – phương ph|p thực nghiệm v{ cũng trên cở
đó xuất hiện sự thống trị của phương ph|p tư duy siêu hình. Phương pháp này
xem xét sự vật trong trạng th|i cô lập, tĩnh tại, không vận động, không biến
đổi, không ph|t triển, v.v… đó l{ hệ quả của điều kiện lịch sử ph|t triển của
khoa học ở thế kỷ XVII – XVIII.


o Triết học duy vật thời kỳ n{y đại diện cho những tư tưởng của giai cấp tư sản
tiến bộ, họ đ~ tiến h{nh đấu tranh chống chủ nghĩa kinh viện, nh{ thờ trung cổ.
Trong số c|c đại biểu cơ bản của triết học duy vật thời kỳ n{y l{ triết học duy
vật Ph|p với những quan điểm của La Mettrie, Diderot Denis, Holbach Paul
Henri, Helvétus Claude Adrie - chủ nghĩa duy vật Ph|p thế kỷ XVIII,v.v… chiếm
một vị trí đặc biệt quan trọng.


 Chủ nghĩa duy vật Biện chứng



o Chủ nghĩa duy vật biện chứng l{ hình thức cơ bản thứ ba của chủ nghĩa duy
vật, do Mác – Aênghen x}y dựng v{o những năm 40 của thế kỷ XIX, sau đó
được Lênin ph|t triển.


o Với sự kế thừa tinh hoa của c|c học thuyết triết học trước đó v{ vận dụng triệt
để th{nh tựu của khoa học đương thời, chủ nghĩa duy vật biện chứng, ngay từ
khi mới ra đời đ~ khắc phục được những hạn chế của chủ nghĩa duy vật chất
ph|c cổ đại, chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII – XVIII v{ nó đ~ thể hiện
được sự thống nhất giữa thế giới quan duy vật khoa học v{ phương ph|p nhận
thức khoa học.


o Giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học thì chủ nghĩa duy vật
đều thừa nhận vật chất l{ tính thứ nhất, l{ c|i có trước, c|i quyết định đối với ý
thức cịn ý thức l{ tính thứ hai, c|i có sau, c|i phụ thuộc v{o vật chất. V{ giải
quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học thì chủ nghĩa duy vật
khẳng định con người có khả năng nhận thức thế giới.


<b>Chủ nghĩa duy tâm có hai hình thức:</b>


 Chủ nghĩa duy t}m chủ quan cho rằng cơ sở hết thảy mọi sự vật tồn tại l{ cảm giác,


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

vẫn tồn tại những sự vật, hiện tượng thực tại, độc lập với con người, t|c động v{o gi|c
quan của con người hình th{nh cảm gi|c, nhận thức, v.v…


 Chủ nghĩa duy t}m kh|ch quan thì cơ sở của hết thảy mọi sự vật tồn tại không phải l{


ý thức c| nh}n, chủ quan l{ một thứ ý thức “kh|ch quan” v{ thần bí n{o đó tồn
tại thuần túy trừu tượng có trước v{ quyết định tất cả, kể cả con người v{ ý thức của
con người.



 Tiêu biểu cho những quan điểm n{y phải kể đến Platon (Hy lạp cổ đại) v{ Héghel


(Triết học Cổ điển Đức).


 Như vậy, sự kh|c nhau căn bản giữa chủ nghĩa duy t}m chủ quan v{ chủ nghĩa


duy t}m kh|ch quan chủ yếu thể hiện trong quan niệm về ý thức, nhưng họ lại giống
nhau về mặt nguyên tắc khi giải quyết vấn đề cơ bản của triết học.


 Giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học thì họ đều thừa nhận ý


thức l{ tính thứ nhất, l{ c|i có trước, c|i quyết định vật chất cịn vật chất l{ tính thứ
hai, cái có sau, c|i phụ thuộc v{o ý thức.


 Giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học, chủ nghĩa duy t}m


không phủ nhận khả năng nhận thức của con người nhưng họ coi khả năng đó phụ
thuộc v{o chính bản th}n ý thức (cảm gi|c chủ quan thuần túy) hoặc lực lượng siêu
nhiên (ý niệm - ý niệm tuyệt đối).


 Như vậy, chủ nghĩa duy vật v{ chủ nghĩa duy t}m l{ quan điểm nhất nguyên luận.


Bởi vì, mỗi một trường ph|i đều xuất ph|t từ quan điểm duy nhất l{ thừa nhận vật
chất, hoặc ý thức l{ c|i có trước c|i quyết định, l{m nguyên lý xuất ph|t với tính c|ch
l{ cơ sở lý luận chung cho hệ thống lý luận triết học của mình. Trong lịch sử triết học
cịn có trường ph|i Nhị nguyên luận, Thuyết không thể biết v{ triết học Tôn gi|o;
nhưng chủ yếu vẫn l{ cuộc đấu tranh giữa chủ nghĩa duy vật v{ chủ nghĩa duy t}m.
<b>Câu 3: So sánh phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình? </b>



 Phương ph|p hiểu theo nghĩa chung nhất l{ hệ thống c|c nguyên tắc được sử


dụng nhất qu|n trong hoạt động nói chung của con người. Phương ph|p bao gồm có
phương ph|p nhận thức v{ phương ph|p thực tiễn. Phương ph|p của triết học l{
phương ph|p nhận thức thế giới hiện thực. Trong lịch sử ph|t triển của triết học, đ~
tồn tại hai phương ph|p nhận thức đối lập nhau: đó l{ phương ph|p biện chứng v{
phương ph|p siêu hình.


 <b>Phương pháp biện chứng là </b>phương ph|p nhận thức thế giới với quan điểm cơ


bản cho rằng, sự tồn tại của mọi sự vật v{ hiện tượng của thế giới kh|ch quan nói
chung đều ở trong những mối liên hệ, trong sự vận động v{ ph|t triển theo những qui
luật kh|ch quan vốn có của nó.


 <b>Phương pháp siêu hình là</b> phương ph|p nhận thức thế giới với quan điểm cơ bản


cho rằng, mọi sự vật v{ hiện tượng của thế giới vật chất đều tồn tại cô lập lẫn nhau,
c|i n{y ở bên cạnh c|i kia v{ nó ln ở trong trạng th|i tĩnh khơng có sự vận động v{
ph|t triển. Nhưng nếu như có thừa nhận sự ph|t triển thì chẳng qua chỉ l{ một qu|
trình tăng hoặc giảm về số lượng.


 Mặt kh|c, quan điểm n{y không thừa nhận m}u thuẫn bên trong bản th}n c|c sự vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

rút ra kết luận cho rằng phép siêu hình l{ thế giới quan khoa học v{ đúng đắn nhất.
Cần phải ph}n biệt một bên l{ phương ph|p trừu tượng ho| tạm thời cô lập sự vật v{
hiện tượng khỏi mối liên hệ chung, t|ch khỏi sự vận động v{ ph|t triển để nghiên cứu
chúng, với một bên l{ phép siêu hình với tư c|ch l{ thế giới quan của triết học.


<b>Câu 4: Trình bày vai trị thế giới quan, phương pháp luận của triết học và vai trò </b>
<b>của triết học Mác - Lênin?</b>



<b>Vai trò thế giới quan và phương pháp luận của triết học </b>


 Thế giới quan cũng l{ một hệ thống những quan niệm mang tính kh|i qu|t về thế


giới v{ về vai trò của con người đối với thế giới. Nó có ý nghĩa định hướng cho hoạt
động nói chung của con người, l{ cơ sở cho việc hình th{nh những quan niệm, lý
tưởng x~ hội, đạo đức, thẩm mỹ v.v... Thế giới quan có cấu trúc phức tạp, bao gồm tri
thức, tư tưởng, lý tưởng, niềm tin v.v... thể hiện trong c|c lĩnh vực: chính trị, đạo đức,
triết học, khoa học v{ tơn gi|o, v.v... Trong đó triết học l{ cơ sở lý luận, hạt nh}n của
thế giới quan. Bởi vì, vấn đề chủ yếu của mọi thế giới quan cũng l{ vấn đề cơ bản của
triết học, đó l{ giải quyết mối quan hệ giữa vật chất v{ ý thức.


 Triết học l{ hạt nh}n lý luận của thế giới quan, l{m cho thế giới quan ph|t triển


như một qu| trình tự gi|c dựa trên sự tổng kết kinh nghiệm thực tiễn v{ tri thức do
c|c khoa học đưa lại. Đó l{ chức năng thế giới quan của triết học. Chủ nghĩa duy vật,
chủ nghĩa duy t}m l{ cơ sở lý luận của hai thế giới quan triết học đối lập nhau.


 Mỗi quan điểm lý luận của triết học đồng thời l{ những nguyên tắc trong việc


xác định phương ph|p v{ lý luận về phương ph|p. Sự ph|t triển của thực tiễn v{ khoa
học đ~ dẫn đến sự ra đời một lĩnh vực đặc thù của tri thức triết học v{ khoa học lý
thuyết - đó l{ phương ph|p luận. Triết học thực hiện chức năng phương ph|p luận
chung của to{n bộ nhận thức khoa học, trong đó bản th}n thế giới quan cũng mang
một ý nghĩa về mặt phương ph|p luận.


<b>Vai trò của triết học Mác - Lênin </b>


 Sự thống nhất giữa thế giới quan duy vật v{ phương ph|p biện chứng l{m cho



chủ nghĩa duy vật trở nên triệt để, v{ phép biện chứng trở th{nh lý luận khoa học;
nhờ đó m{ triết học M|c - Lênin có khả năng nhận thức đúng đắn về hiện thực.


 Triết học M|c - Lênin đoạn tuyệt với quan niệm xem triết học l{ “khoa học của


các khoa học” như tham vọng của c|c trường ph|i triết học tự nhiên trước kia, m{
xem sự gắn bó với khoa học cụ thể l{ một điều kiện tiên quyết cho sự ph|t triển của
triết học. Triết học M|c - Lênin với thế giới quan duy vật v{ phương ph|p luận khoa
học của mình có ý nghĩa định hướng chung cho sự ph|t triển của khoa học v{ c{ng
trở nên đặc biệt quan trọng trong thời đại khoa học - công nghệ hiện nay.


 Trong thời đại của c|ch mạng khoa học - công nghệ, c|c tr{o lưu c|ch mạng x~ hội


đ~ v{ đang tạo nên sự biến đổi s}u sắc v{ hết sức năng động trên mọi lĩnh vực đời
sống x~ hội.


 Sự thực hiện những nhiệm vụ to lớn nhằm mục tiêu tiến bộ x~ hội do thời đại đặt ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

hiện nay ở nước ta nói riêng.


<b>Câu 5: Những tư tưởng cơ bản của triết học Phật giáo?</b>


 Phật gi|o l{ một tr{o lưu tư tưởng lớn ở Ấn Độ cổ đại. Xuất hiện v{o thế kỷ VI


trước công nguyên. Người s|ng lập ra Phật gi|o l{ Buddha (Phật) cịn có nghĩa "gi|c
ngộ". Ơng sinh khoảng năm 623 trước công nguyên, sống gần 80 năm. Sau khi ơng
mất, c|c học trị của ông đ~ ph|t triển tư tưởng của ông th{nh hệ thống tôn gi|o -
triết học lớn ở Ấn Độ có ảnh hưởng rộng r~i, s}u sắc trong đời sống tinh thần v{ t}m
linh của nh}n loại.



 Kinh điển Phật gi|o hiện nay rất đồ sộ, gồm ba bộ phận gọi l{ Tripitaka (Tam


Tạng) gồm kinh (Sùtra) - Tạng kinh, được coi l{ sự ghi lại lời của Buddha thuyết
ph|p; luật (Vinaya) - Tạng luật tức l{ những điều m{ gi|o đo{n Phật gi|o phải tu}n
theo v{ luận (S{stra) - Tạng luận, tức l{ sự luận giải c|c vấn đề Phật giáo của c|c học
giả - cao tăng về sau. Nghiên cứu tư tưởng triết học Phật gi|o trên hai phương diện:
<b>Bản thể luận </b>


 Phật gi|o cho rằng c|c sự vật v{ hiện tượng, cũng như con người l{ khơng có thực,


là ảo giả do vô minh đem lại. Thế giới (nhất l{ thế giới hữu sinh - con người) được
cấu tạo do sự tổng hợp của c|c yếu tố vật chất (sắc) v{ tinh thần (danh). Danh v{ sắc
được chia l{m 5 yếu tố (gọi l{ ngũ uẩn)


 Danh v{ sắc chỉ tụ hội với nhau trong một thời gian ngắn rồi lại chuyển sang


trạng thái khác. Cho nên, khơng có c|i tơi (vô ng~). Bản chất tồn tại của thế giới l{ một
dòng biến chuyển liên tục (vơ thường), khơng thể tìm ra nguyên nh}n đầu tiên v{
khơng thể có c|i vĩnh hằng.


 Thế giới (sự vật v{ hiện tượng) luôn biến đổi theo chu trình: Sinh - Trụ - Di - Diệt


(hoặc: Th{nh - Trụ - Hoại - Không) theo luật nh}n quả. Kh|i niệm “Duyên” của Phật
gi|o được coi vừa l{ kết quả (qu| trình cũ) v{ l{ nguyên nh}n (qu| trình mới).


<b>Nhân sinh quan </b>


 Phật gi|o b|c bỏ Brahman(Thần s|ng tạo) v{ Atman(c|i tôi) nhưng lại tiếp thu



tư tưởng lu}n hồi v{ nghiệp của Upanisad. Mục đích cuối cùng của Phật gi|o l{ tìm ra
con đường giải tho|t đưa chúng sinh ra khỏi vòng lu}n hồi bất tận. Để đi tới giải
tho|t, Phật nêu lên "Tứ Diệu đế" tức l{ bốn ch}n lý tuyệt diệu, thiêng liêng m{ mọi
người phải nhận thức được.


<b>Phật giáo Việt Nam </b>


 Phật gi|o truyền v{o Việt Nam khoảng thế kỷ đầu công nguyên đến nay đ~ hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

 Ng{y nay khi nghiên cứu về lịch sử Phật gi|o Việt Nam v{ đ|nh gi| về vai trò của Phật


gi|o Việt Nam có nhiều quan điểm kh|c nhau. Nhưng sự hình th{nh v{ ph|t triển
của Phật gi|o Việt Nam không thể t|ch rời một qu| trình từ một tơn gi|o ngoại lai đến
bản địa, từ một vùng đến nhiều vùng, từ một số ít người tin theo đến đại đa số mọi
người trong nước ngưỡng mộ, từ thô sơ, đơn giản đến s}u sắc v{ bề thế. Nó cũng trải
qua nhiều thăng trầm của những biến cố lịch sử, nhưng Phật gi|o đ~ ảnh hưởng trực
tiếp đến nền văn ho| truyền thốngcủa người Việt trong quan niệm về c|i vô thường,
vô ng~, thuyết nh}n quả, tư tưởng từ bi b|c ái, v.v...


 Sự truyền b| Phật gi|o v{o Việt Nam l{ cả một qu| trình l}u d{i về mặt lịch sử,


nhưng lúc đầu trực tiếp từ Ấn Độ sang từ hướng T}y nam sau đó thay thế từ hướng
Bắc xuống. Do đó, c|c Tơng ph|i Thiền tông ở Trung Quốc lần lượt được đưa v{o Việt
Nam. Việc du nhập diễn ra với nhiều hướng kh|c nhau, nhiều thời điểm kh|c nhau,
nhiều tơng ph|i kh|c nhau, tình hình đó đ~ để lại dấu ấn trong c|c giai đoạn ph|t
triển của phật gi|o Việt Nam. Rõ r{ng, đó l{ một trong những cơ sở tạo nên nét đặc
thù của Phật gi|o Việt Nam.


<b>Vị trí của phật giáo trong văn hoá tinh thần truyền thống Việt Nam </b>



 Văn ho| tinh thần truyền thống bao gồm: Chủ nghĩa yêu nước v{ ý chí bất khuất


đấu tranh để dựng ngước v{ giữ nước, tinh thần nh}n nghĩa, truyền thống đo{n kết,
tương th}n, tương |i, tính lạc quan yêu đờ, tính cần cù dũng cảm, v.v…


 Phật gi|o: Tư tưởng vị tha(tự tha), từ bi b|c |i, cứu khổ cứu nạn, tương th}n, tương


ái. Nếp sống trong sạch, giản dị chăm lo l{m điều thiện, v.v…Về tinh thần nh}n đạo
trong mọi quan hệ người với người, đậm nét nhất l{ sắc th|i tình nghĩa. Tình, ở đ}y l{
tình thương, lịng u thương nhau trong khổ đau, hoạn nạn theo triết lý nh}n sinh
phật gi|o.


 Nh}n bản luận phật gi|o có một vị trí đặc biệt trong văn ho| tinh thần truyền


thống Việt Nam với c|c gi| trị tư tưởng tôn gi|o – triết học – đạo đức d}n tộc. C|c gi|
trị tư tưởng n{y đươc thể hiện rất đa dạng th{nh c|c gi| trị văn học, nghệ thuật, quan
niệm sống, lối sống, đạo lý l{m phong phú thêm văn ho| truyền thống của người Việt.
Đó l{ c|c gi| trị đề cao tính nội t}m, hướng nội của con người… chẳng hạn, lối sống
nội t}m như tư tượng tự tha (chấp ngã – vô ng~) đến vị tha bởi sự hướng thiện qua
dưỡng sinh, thơ thiền, tranh thiền, thư ph|p, tr{ đạo, hoa đạo, vô đạo… được đ|nh gi|
như những đóng góp độc đ|o của phật gi|o v{o văn ho| tinh thần tuyền thống Việt
nam.


 Tư tưởng ở “hiền gặp l{nh”, “|c giả |c b|o”, “không ai gi{u ba họ khơng ai khó ba đời”,


v.v… cho đến việc hình th{nh những phong tục tập qu|n về việc thờ cúng tổ tiên
kết hợp với tín ngưỡng phật gi|o trong tín ngưỡng d}n gian người Việt cũng l{ một
nét đẹp của văn ho| cổ truyền…


 Trong bối cảnh to{n cầu ho| hiện nay, việc x}y dựng một nền văn ho| tiên tiến



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Câu 6: Cuộc đấu tranh giữa triết học duy vật và triết học duy tâm trong triết học </b>
<b>Trung Hoa cổ đại? </b>


Những biểu tượng tôn gi|o v{ triết học đ~ xuất hiện rất sớm ở x~ hội Trung Hoa cổ đại. Đó
l{ c|c biểu tượng về "Đế", "Thượng đế", "Thiên mệnh" v{ "Quỷ thần", "Âm dương", "Ngũ
h{nh". Cuộc đấu tranh giữa chủ nghĩa duy vật v{ chủ nghĩa duy t}m cũng diễn ra
xung quanh những biểu tượng đó. V{ cuộc đấu tranh đó chủ yếu diễn ra xung quanh c|c vấn
đề khởi nguyên của thế giới, vấn đề cơ bản của triết học, vấn đề con người, đạo đức, tri thức
và biến dịch.


<b>Vấn đề khởi nguyên của thế giới và vấn đề cơ bản của triết học </b>


 Chủ nghĩa duy t}m cho rằng thế giới bên ngo{i l{ do Trời, Thượng đế s|ng tạo.


Con người cũng do Trời sinh ra v{ quyết định số phận của họ. Nguợc lại, chủ nghĩa
duy vật chorằng vạn vật trong thế giới do "ngũ h{nh" hoặc do }m dương giao cảm tạo
nên trời đất v{ vạn vật.


 Vấn đề cơ bản của triết học được giải quyết qua c|c việc giải quyết vấn đề về


mối quan hệ giữa c|c phạm trù: " Hình" v{ "Thần"; "T}m" v{ "Vật"; "Lý" v{ "Khí". C|c
nhà duy vật cho rằng "Hình" có trước "Thần"; "Vật" có trước "T}m"; "Khí" có trước
"Lý"; "Thần" phải dựa v{o "Hình", "T}m" phải dựa v{o "Vật", "Lý" phải dựa v{o "Khí".
Các nhà duy tâm cho rằng "Thần" có trước "Hình". "T}m" có trước "Vật", "Lý" có
trước "Khí", "Hình" phụ thuộc v{o "Thần", "Vật" phụ thuộc v{o "T}m", "Khí" phụ
thuộc v{o "Lý".


<b>Vấn đề con người, đạo đức và tri thức </b>



 Vấn đề tính người v{ số phận của con người l{ vấn đề nổi bật nhất trong lịch sử


triết học Trung Hoa Cổ đại. Về nguồn gốc v{ khả năng nhận thức của con người(tính
người) theo chủ nghĩa duy vật thì con người có nguồn gốc từ "Ngũ h{nh", tư tưởng,
tình cảm v{ t}m lý của con người l{ do ho{n cảnh bên ngo{i sinh ra. Chủ nghĩa duy
tâm thì ngược lại, con người l{ do Trời sinh ra, tư tưởng, tình cảm, t}m lý (tính
người)phụ thuộc v{o Trời. Về số phận con người c|c nh{ duy t}m gắn liền với mệnh
trời; với số kiếp. Còn c|c nh{ duy vật thì cho rằng Trời l{ giới tự nhiên, đạo trời v{
mệnh trời l{ do sự vận h{nh có tính qui luật của giới tự nhiên khơng liên quan gì đến
số mệnh của con người.


 Những phạm trù đạo đức như: Nh}n - Lễ - Nghĩa được c|c nh{ triết học đặc biệt


chú ý. Lễ đóng vai trị quan trọng nhất trong đời sống đạo đức v{ đời sống chính trị.
Trong quan hệ giữa lễ v{ nh}n, nh}n được coi l{ nền, l{ nội dung, lễ l{ hình thức l{
biểu hiện của nh}n.


 Nghĩa l{ lẽ phải, l{ h{nh động đúng của đạo lý. Nh}n - Lễ - Nghĩa có quan hệ mật thiết


với nhau trong cuộc sống của con người v{ x~ hội.


 Vấn đề tri thức b{n về khả năng nhận thức của c|c hạng người của x~ hội:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

của họ không trở th{nh công cụ đắc lực, kh|m ph| v{ cải tạo giới tự nhiên.
<b>Phép biện chứng về biến dịch</b>


 Trong "Dịch học" c|c nh{ biện chứng Trung Hoa cổ đại đều cho rằng trời, đất, vạn vật


ln ở trong qu| trình biến đổi khơng ngừng v{ có tính qui luật. Ngun nh}n của
mọi sự biến hóa l{ do sự giao cảm của }m dương, nước, lửa, đất, trời. Tất cả sự sinh -


hóa của vạn vật trong vũ trụ đều nằm trong chữ dịch m{ ra. Trời trên đất dưới, s|ng
tối ph}n biệt, nam nữ kh|c nhau đó l{ bất dịch, để tồn tại v{ trường tồn ln có sự
trao đổi giữa hai ph|i đối nhau (}m dương) đó l{ giao dịch, sau khi giao nhau nảy
sinh ra c|i mới đó l{ biến dịch. Vậy chữ dịch bao gồm: bất dịch (không thay đổi), giao
dịch (trao đổi lẫn nhau) v{ biến dịch (biến đổi).


 Trong đó biến dịch đóng vai trị quan trọng nhất, vì cốt yếu của dịch l{ sự biến đổi


không ngừng của vạn vật. X~ hội cũng biến đổi theo qui luật của tự nhiên; tuy nhiên
sự hạn chế thiếu sót của quan niệm biện chứng sơ khai trong triết học Trung Hoa Cổ
đại l{ thừa nhận biến đổi có tính chất tuần ho{n theo chu kỳ khép kín khơng có sự
ph|t triển.


<b>Câu 7: Trình bày nội dung cơ bản những tư tưởng triết học Aâm dương – Ngũ hành?</b>
Âm Dương – Ngũ h{nh l{ hai phạm trù cơ bản trong tư tưởng triết học trung Hoa cổ đại, l{
những kh|i niệm có tính kh|i qu|t, trừu tượng đầu tiên trong quan niệm của cổ nh}n về sự
sản sinh, biến ho| của vũ trụ. Đ}y cũng l{ một bước tiến bộ hình th{nh quan niệm duy
vật v{ biện biện chứng về vũ trụ của người trung Hoa cổ đại, nhằm tho|t khỏi sự khống chế
về tư tưởng do c|c quan niệm Thượng đế, Qủy thần truyền thống đem lại.


<b>Học thuyết Âm - Dương </b>


 “Dương”, nguyên nghĩa l{ |nh s|ng mặt trời, hay những gì thuộc về |nh s|ng mặt


trời v{ |nh s|ng, “ Âm”, có nghĩa l{ thiếu |nh s|ng mặt trời, tức l{ bóng râm hay bóng
tối. Về sau, Âm – Dương được coi như hai khí; hai nguyên lý hay hai thế lực(th|i cực)
của vũ trụ: biểu thị giống đực, hoạt động hơi nóng, |nh s|ng, khơn ngoan, rắn rỏi,
v.v… tức l{ Dương; giống c|i, thụ động, khí lạnh, bóng tối, ẩm ướt, mền mỏng, v.v…
tức l{ Âm. Chính do sự t|c động qua lại giữa chúng l{ nguồn gốc của vạn vật. Trong
Kinh dịch sau n{y có bổ sung thêm lịch trình biến ho| của vũ trụ có khởi điểm l{


Thái cực. Từ Th|i cực m{ sinh ra Lưỡng nghi (Âm – Dương), rồi Tứ tượng, rồi B|t
qu|i. Vậy, nguồn gốc của vũ trụ l{ Th|i cục chứ không phải Âm – Dương. Đa số c|c
học giả về sau đều cho rằng Th|i cực l{ thứ khí “Tiên Thiên”, trong đó tiềm phục hai
yếu tố ngược nhau về tính chất l{ Âm – Dương. Đ}y l{ một quan niệm tiến bộ so với
quan niệm Thượng đế l{m chủ vũ trụ của c|c c|c quan niệm cổ xưa về nguồn gốc về
vũ trụ.


 Hai thế lực Âm – Dương không tồn tại biệt lập m{ thống nhất, ước chế lẫn nhau


như một một m}u thuẫn theo c|c nguyên lý sau:


o (Âm – Dương thống nhất th{nh Th|i cực. Nguyên lý này nói lên tính tồn
vẹn, tính chỉnh thể, c}n bằng của c|i đa dạng của c|i duy nhất. Chính nó bao
h{m tư tưởng về sự thống nhất giữa c|i bất biến v{ c|i biến đổi trong sự biến
dịch trong vũ trụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

thống nhất Âm - Dương, m{ trong sự thống nhất đó l{ sự dấu tranh của những
mặt đối lập của m}u thuẫn trong sự biến đổi của Âm – dương của Th|i cực.


 C|c nguyên lý trên được kh|i qu|t bằng vòng tròn khép kín, có hai hình đen


trắng tượng trưng cho Âm – Dương, hai hình n{y tuy c|ch biệt nhau, đối lập nhưng
ôm lấy nhau, xoắn lấy nhau. Điều đặc biệt, chỗ hình đen phồng ra có một điểm trắng,
v{ ngược lại chỗ hình trắng phồng ra cũng có một điểm đen; chỗ hình đen phồng ra l{
chỗ hình trắng thót lại, cịn chỗ hình trắng phồng ra thì hình đen thót lại. Hình đó diễn
tả: Âm thịnh dần v{ Duương suy dần, ngược lại Dương thịnh dần v{ Âm suy dần;
khi Âm cực thịnh đ~ có một mần dương(điểm s|ng) xuất hiện rồi, khi Dương cực
thịnh cũng có một mần }m(điểm đen) xuất hiện.


 Để giải thích lịch trình biến ho| trong vũ trụ, người Trung Hoa cổ đại đ~ kh|i qu|t



cái lơgíc tất định: Th|i cực sinh Lưỡng nghi ( Âm – Dương), Lưỡng nghi sinh Tứ
tượng [Th|i Dương – Thiếu Âm – Thiếu Dương – Thiếu Âm – Thái Âm] v{ Tứ tượng
sinh Bát quái [c{n, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đo{i], B|i qu|t sinh ra vạn vật (vô
cùng, vô tận).Tư tuởng triết học Âm – Dương đạt tới mức hệ thống ho{n chỉnh trong
t|c phẩm Kinh dịch. Tinh hoa của Kinh dịch l{ Dịch, Tượng, Từ với nguyên lý Âm-
Dương. Trong đó, “Dịch” l{ biến ho| của vạn vật. Quy luật biến ho| ấy l{ từ không rõ
ràng → rõ ràng → s}u sắc → kịch liệt → cao điểm → mặt tr|i. “Tượng” chỉ biến dịch
của vạn vật biểu hiện qua c|c quẻ. T|m quẻ, ba vạch tượng trưng cho ý nghĩa n{o đó
về sự vật, hiện tượng gọi l{ “Tượng”. “Từ” l{ biểu thị “Tượng” về phương diện l{nh
hay dữ, động hay tĩnh. Nguyên lý Âm – Dương coi sự giao cảm biến ho| của Âm –
Dương trong Th|i cực l{ nguyên nh}n căn bản tạo nên biến ho| trong vũ trụ.


<b>Học thuyết Ngũ hành </b>


 Từ “Ngũ h{nh” được dịch l{ năm yếu tố: Kim – Mộc – Thủy – Hoả – Thổ. Song chúng


ta không nên coi đó l{ những yếu tố tĩnh m{ l{ năm thế lực động có t|c động qua
lạilẫn nhau: Kim ⇔ Mộc ⇔ Thủy ⇔ Hoả ⇔ Thổ. Từ “H{nh” có nghĩa l{ l{m, “hoạt
động”, cho nên từ “ Ngũ h{nh” theo nghĩa đen l{ năm hoạt động, hay năm t|c nh}n.


 Tư tưởng triết học về Ngũ h{nh có xu hướng ph}n tích cấu trúc của vạn vật v{ quy


nó về những yếu tố khởi nguyên với những tính chất kh|c nhau, nhưng tương t|c với
nhau. Đó l{ năm yếu tố: Kim – Mộc – Thủy – Hoả – Thổ, trong đó Kim tượng trưng cho
tính chất trắng, khơ, cay, phía T}y, v.v… Thủy tượng trưng cho tính chất đen, mặn,
phía Bắc, v.v… Mộc tượng trưng cho tính chất xanh, chua phía Đơng, v.v… Hoả tượng
trưng cho tính chất đỏ, đắng, phía Nam, v.v… Thổ tượng trưng cho tính chất vằng,
ngọt, ở giữa, v.v…



 Năm yếu tố n{y không tồn tại biệt lập tuyệt đối m{ trong một hệ thống ảnh


hưởng Sinh – Khắc với nhau theo c|c nguyên tắc sau đ}y:


o Tương sinh (sinh ho| cho nhau): Thổ sinh Kim; Kim sinh Thủy; Thủy sinh
Mộc, Mộc sinh hoả, Hoả sinh Thổ, v.v…


o “Ngũ h{nh tương sinh” l{ qu| trình c|c yếu tố t|c động, chuyển ho| cho nhau,
tạo ra sự biến chuyển liên ho{n trong vũ trụ, vạn vật. Đất sinh ra c|c thể rắn
biến th{nh kim loại. Kim loại nóng chảy sinh ra nước. Thủy l{ nguồn gốc của sự
sống của gỗ. Gỗ ch|y sinh ra lữa. Lửa thiêu ch|y mọi sinh vật sinh ra đất, v.v…
o Tương khắc (chế ước lẫn nhau): Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hoả, Hoả khắc


Kim, Kim khắc Mộc, v{ Mộc khắc Thổ, v.v…


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

dập tắt lửa. Hoả khắc Kim vì lửa l{m nóng chảy, biến dạng kim loại v{ c|c thể
rắn. Kim khắc Mộc vì vì kim khí có thể cưa, chặt c}y cối. Mộc khắc Thổ vì rễ c}y
ăn s}u v{o đất, v.v…


 Thuyết Âm – Dương v{ Ngũ h{nh kết hợp với nhau l{m một v{o thời Xu}n thu Chiến


quốc. C|c nh{ Âm Dương gia, Ngũ h{nh dùng c|c nguyên tắc Tương sinh –
Tương khắc của Ngũ h{nh để giải thích vạn vật v{ từ đó ph|t sinh ra ra quan niệm
duy t}m về “Ngũ đức”. Từ đó về sau, c|c nh{ thống trị có ý thức ph|t triển thuyết Âm
– Dương, Ngũ h{nh biến th{nh một triết lý Thần học, chẳng hạn như thuyết “Thiên
nh}n cảm ứng” của Đổng Trọng Thư, hoặc “Phụng mệnh trời” của c|c triều đại sau
đời H|n.


<b>Câu 8: Trình bày nội dung cơ bản triết học Nho giáo?</b>



 Nho gi|o l{ thuật ngữ bắt nguồn từ chữ "Nho". Theo H|n tự, "Nho" l{ chữ


"Nhân" đứng cạnh chữ "Nhu" m{ th{nh. Nh}n l{ người, Nhu l{ cần dùng, tức l{ một
hạng người bao giờ cũng cần dùng đến để giúp cho nh}n - quần - x~ hội biết đường
ăn, ở v{ h{nh động cho hợp lẽ trời. Chữ Nhu, nghĩa l{ chờ đợi, đó l{ những người t{i
giỏi, đợi người ta cần đến, dùng đến đem t{i trí của mình m{ giúp đời. Nho gia cịn
được gọi l{ nh{ Nho, người đ~ đọc thấu s|ch th|nh hiền, được thiên hạ trọng dụng,
dạy bảo cho mọi người sống hợp lu}n thường, đạo lý.


 Nho gi|o xuất hiện rất sớm, lúc đầu nó chỉ l{ những tư tưởng v{ tri thức chuyên


học văn chương v{ lục nghệ góp phần trị vì đất nước. Đến thời Khổng Tử, đ~ được
Khổng Tử hệ thống hóa th{nh học thuyết, cịn gọi l{ Khổng học. Khổng Tử đ~ phát
huy học thuyết của Nho gia v{ định rõ những tư tưởng chủ yếu của nó:


o Nói về chữ Dịch, sự biến ho| của vũ trụ, quan hệ đến vận mệnh của con người;
o Nói về những mối lu}n thường đạo lý của x~ hội;


o Nói về c|c lễ nghi trong việc tế tự trời – đất; quỷ – thần. Nho gi|o ph|t triển
qua c|c thời đại kh|c nhau, mỗi giai đoạn đều có những đại biểu nhất định,
nhưng Khổng Tử, Mạnh Tử, Tu}n Tử được coi l{ những đại nho.


<b>Tác phẩm kinh điển </b>
 Bộ Tứ Thư


o Đại học: Nguyên văn của Khổng Tử gồm 205 chữ do Tăng Tử chép lại v{
chú giải. Nội dung chính l{ tu th}n - xử thế sao cho nh}n đạo phù hợp với thiên
đạo. Đó l{ tư tưởng tu th}n, tề gia, trị quốc bình thiên hạ.


o Trung dung: S|ch triết lý phổ thông, 33 chương do Tử Tư ch|u của Khổng


Tử chép lại. Triết lý h{nh động đề cao trung dung v{ biết chờ thời.


o Luận ngữ: Lời giảng của Khổng Tử do c|c môn đồ ghi chép lại, gồm 10 quyển,
20 chương.


o Mạnh Tử: 7 quyển, 14 chương, ghi những lời chú giải của Mạnh Tử để l{m sáng
tỏ học thuyết của Khổng Tử. Ba nội dung chính l{ t}m học (tính thiện), chính
trị học (nh}n |i) v{ cơng đức Mạnh Tử.


 Ngũ kinh


o Kinh Thi: Sưu tầm những b{i ca dao, phong dao từ thời thượng cổ đến thời Chu
Bình Vương (770 trước cơng nguyên). Gồm 300 thiên, chia l{m 3 phần: Phong
(phong tục c|c nước); Nh~ (việc nh{ Chu); Tụng (dùng trong việc tế lễ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

hiền th}n từ Nghiêu, Thuấn đến Đông Chu. Đ}y l{ sử liệu quý gi| về qu| trình
diễn biến của d}n tộc Trung Hoa.


o Kinh Dịch: S|ch viết về lẽ biến ho| của trời đất, vạn vật xét đo|n Họa Phúc
Thành - Suy của đời người. S|ch gồm 2 quyển: Kinh gồm 2 quyển có 8 quẻ lớn,
64 quẻ kép, 284 h{o, v.v... Truyện gồm 10 thiên lý giải c|c lẽ biến dịch huyền ảo
của tạo ho|.


o Kinh Lễ: Ghi chép lễ nghi, biểu lộ tình cảm tốt, tiết chế dục tình, ni
dưỡng tình cảm thiêng liêng, ph}n chia trật tự, thang bậc x~ hội. Gồn ba
phần: Nghi lễ (quan hôn tang lễ); Chu Lễ (nghi lễ nh{ Chu);Lễ ký (ý nghĩa c|c
nghi lễ). Hai phần đầu đ~ bị thất lạc, chỉ còn phần Lễ ký.


o Kinh Xu}n Thu: Tương truyền do chính Khổng Tử biên soạn. Đó l{ bộ sử
thời Đơng Chu. Vừa có tính biên niên sử vừa có tính triết lý chính trị vì có


những lời chú giải v{ phê ph|n của Khổng Tử. V{ cuốn n{y ông viết: “ Thiên hạ
biết tới ta l{ do Kinh Xu}n Thu, thiên hạ kết tội ta cũng do Kinh Xu}n Thu”.
<b>Những tư tưởng triết học cơ bản</b>


 Nho gi|o l{ một học thuyết đạo đức - chính trị x~ hội dạy về c|ch h{nh xử của


một “Chính nh}n qu}n tử” trong x~ hội, tức l{ c|ch người qu}n tử tổ chức, cai trị x~
hội. Nho gi|o lấy việc tạo sự ổn định v{ sự ph|t triển l{m trọng, bằng c|ch sử dụng
đường lối Đức trị v{ Lễ trị đ~ có từ thời Nh{ Chu. Để x}y dựng đường lối Đức trị v{ Lễ
trị Khổng tử đ~ x}y dựng học thuyết: Nh}n - Lễ - Chính danh. Đ}y l{ ba phạm trù
quan trọng nhất trong học thuyết của Khổng tử. Nh}n l{ nội dung, Lễ l{ hình thức cịn
Chính danh là con đường đạt đến điều nh}n.


<b> Nho giáo Việt Nam </b>


 Sự du nhập nho gi|o v{ sự ảnh hưởng của nó có ý nghĩa rất lớn trong hệ thống


chính trị - văn ho| truyền thống Việt Nam xét cả mặt tích cực v{ tiêu cực của nó. Nho
gi|o với hệ thống tư tưởng, chính trị của mình đ~ giúp x}y dựng c|c nh{ nước trung
ương tập quyền mạnh v{ một hệ thống quản lý x~ hội chặt chẽ, v.v... Nho gi|o đ~ đ{o
tạo c|c tầng lớp Nho sĩ Việt Nam yêu nước, t{i năng kiệt xuất phục vụ cho sự nghiệp
x}y dựng bảo vệ tổ quốc v{ ph|t triển kinh tế, văn ho| x~ hội.


 Ng{y nay, tuy khơng cịn ảnh hưởng nhiều đến đời sống chính trị, nhưng tư tưởng


nho gi|o t|c động rất lớn trong đời sống văn ho| truyền thống của con người Việt
Nam. Sự ảnh hưởng đó khơng chỉ thể hiện về mặt t}m linh, phong tục tập qu|n m{
còn trên những tư tưởng: Nh}n - Lễ - Nghĩa, v.v... trong c|c quan hệ x~ hội của con
người Việt Nam hiện nay.



<b>Câu 9: Trình bày những nội dung thể hiện lập trường duy vật và duy tâm của </b>
<b>tư tưởng triết học Việt Nam? </b>


 Do điều kiện lịch sử cụ thể của c|c thời kỳ phong kiến Việt Nam m{ cuộc đấu


tranh giữa chủ nghĩa duy vật v{ chủ nghĩa duy t}m không thể hiện trên bình diện
chung trong mọi vấn đề của triết học m{ chỉ giới hạn trong những vấn đề cụ thể.
Trong đó, có sự kết hợp giữa thế giới quan duy t}m v{ thế giới quan tôn gi|o; cịn chủ
nghĩa duy vật v{ quan điểm vơ thần chỉ thể hiện trên từng vấn đề cụ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

cơ bản của triết học chủ yếu l{ giải quyết mối quan hệ giữa t}m - vật; linh hồn - thể
x|c; giữa lý - khí, v.v... Lập trường duy vật - duy t}m trong lịch sử tư tưởng triết học
Việt Nam đều gắn liền với lịch sử dựng nước v{ giữ nước với sự hưng vong của c|c
triều đại, với vấn đề đạo trời - đạo người, v.v,.


 Dù có sự kh|c nhau, nhưng lập trường duy vật v{ duy t}m đều ảnh hưởng bởi thế


giới quan tôn gi|o. V{ sự ảnh hưởng đó đều có nguồn gốc ở “Tam gi|o” v{ tín ngưỡng
dân gian cổ truyền. Chủ nghĩa duy t}m l{ vũ khí tư tưởng của thế lực ngoại x}m bên
ngo{i, l{ công cụ của giai cấp thống trị bên trong v{ bao gồm cả niềm tin của quần
chúng nh}n d}n nghèo khổ, thất học. Ngược lại, quan niệm duy vật v{ vô thần đối lập
lại quan niệm duy t}m, tôn gi|o.


 Chẳng hạn, như đối lập với quan điểm “Mệnh trời” cịn có quan niệm về “Thời”, quan


niệm n{y ít nhiều đ~ đề cập đến vai trò của những điều kiện kh|ch quan, qui luật
kh|ch quan đối với con người đối với x~ hội. Dưới một hình thức kh|c, thời cịn thể
hiện rõ trong quan niệm như: Thiên thời - Địa lợi - Nh}n ho{, được hiểu như l{ một
sự kết hợp những điều kiện kh|ch quan v{ điều kiện chủ quan trong hoạt động của
con người.



 Trong suốt h{ng ng{n năm của chế độ phong kiến Việt Nam, về cơ bản đất nước chậm


ph|t triển, khoa học tự nhiên không có điều kiện ra đời; bởi vậy cuộc đấu tranh
giữa chủ nghĩa duy vật v{ chủ nghĩa duy t}m chỉ dừng lại ở những vấn đề có tính lặp
lại, quen thuộc. Cho nên, cuộc đấu tranh giữa chủ nghĩa duy vật v{ chủ nghĩa duy t}m
chưa đạt đến trình độ s}u sắc v{ to{n diện.


<b>Câu 10:Trình bày những nội dung của tư tưởng yêu nước Việt Nam?</b>


Yêu nước l{ tư tưởng xuyên suốt trong lịch sử ph|t triển tư tưởng Việt Nam nói chung v{ tư
tưởng triết học Việt Nam nói riêng. Tư tưởng đó l{ truyền thống, ý chí v{ l{ tình cảm x~ hội
về độc lập d}n tộc, về quốc gia có chủ quyền, về chiến lược, s|ch lược chiến thắng kẻ thù, về
nhận thức v{ vận dụng qui luật của cuộc chiến tranh giữ nước, - tức l{ những vấn đề lý luận
của chủ nghĩa yêu nước Việt Nam. Nội dung cơ bản của tư tưởng yêu nước được thể hiện ở
c|c phương diện sau đ}y:


<b>Những nhận thức về dân tộc và dân tộc độc lập </b>


 Sự hình th{nh cộng đồng người Việt v{ d}n tộc Việt Nam cũng mang tính tất


yếu kh|ch quan của lịch sử ph|t triển của x~ hội Việt Nam. Cho nên, d}n tộc Việt Nam
cũng được hình th{nh từ thị tộc đến bộ lạc đến bộ tộc v{ d}n tộc. Do những điều kiện
lịch sử của qu| trình hình th{nh v{ ph|t triển cộng đồng người Việt v{ d}n tộc Việt
Nam đ~ phải đấu tranh thường xuyên với c|c cộng đồng kh|c đến x}m lấn, nhất l{
đấu tranh chống lại cộng đồng nguời H|n lớn hơn, mạnh hơn đến thơn tính. Ý thức về
dân tộc v{ độc lập d}n tộc của người Việt cũng l{ một qu| trình.


 Trước hết, nó bắt nguồn từ cuộc chiến đấu tự vệ của cộng đồng người Việt v{ vấn



đề đặt ra thường xuyên cho người Việt phải l{m thế n{o chứng minh được cộng đồng
người Việt kh|c với cộng đồng người H|n v{ ngang bằng với cộng đồng người H|n.
Tư tưởng đó nêu lên th{nh định phận (quan điểm của Lý Thường Kiệt), th{nh ch}n lý
hiển nhiên không thể b|c bỏ được của sự riêng biệt Việt, H|n xét về l~nh thổ, kinh tế,
ngôn ngữ, phong tục tập qu|n v{ văn ho|.


 Trên lĩnh vực nhận thức luận, nhận thức về d}n tộc v{ d}n tộc độc lập đ~ đặt ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

khái quát, toàn diện hơn về cộng đồng người Việt, vai trò của cộng đồng người Việt.
Nguyễn Tr~i l{ người đ~ thực hiện được sứ mệnh lịch sử n{y. Lý luận của Nguyễn
Tr~i đạt tới đỉnh cao của quan niệm về d}n tộc v{ độc lập d}n tộc dưới thời kỳ phong
kiến Việt Nam, nhưng lý luận trên lại tỏ ra bất lực khi thực d}n Ph|p x}m lược Việt
Nam. Phải hơn nửa thế kỷ sau, - tức l{ v{o những năm 20 của thế kỷ XX, Hồ Chí Minh
mới tìm ra lý luận cứu nước mới v{ Người đ~ l{m cho kh|i niệm d}n tộc v{ d}n tộc
độc lập có sắc th|i mới ngang tầm thời đại.


<b>Những quan niệm về nhà nước của một quốc gia độc lập và ngang hàng với phương </b>
<b>Bắc</b>


 Trước thời Bắc thuộc, tộc Việt đ~ có nh{ nước Văn lang v{ Âu Lạc của mình.


Trong thời kỳ Bắc thuộc l~nh thổ của tộc Việt trở th{nh một bộ phận của người H|n.
Người Việt đ~ đấu tranh chống lại sự thống trị của người H|n để khẳng định quyền
x}y dựng nh{ nước của một quốc gia độc lập ngang bằng với phuơng Bắc. Cho nên,
vấn đề Quốc hiệu, Quốc đô, Đế hiệu, Niên hiệu l{ một yêu cầu kh|ch quan của lịch sử
dựng nước v{ giữ nuớc của tộc Việt.


 Vì vậy, trong mỗi thời kỳ lịch sử, sau khi gi{nh được độc lập c|c triều đại phong


kiến Việt Nam đều đ|p ứng những yêu cầu trên. Chẳng hạn, Lý Bí đ~ từ bỏ ln những


tên gọi m{ chế độ phong kiến phương Bắc |p đặt cho nước ta như: “Giao Chỉ”; “Giao
Ch}u”; “Nam Giao”, v.v. những tên gắn liền với sự phụ thuộc v{o phương Bắc, v{ đặt
tên nước l{ Vạn Xu}n. Tiếp đến nh{ Đinh gọi l{ Đại Cồ Việt, nh{ lý gọi l{ Đại Việt ...
Tên hiệu của người đứng đầu trong nước cũng được chuyển từ Vương sang Đế, từ
Trưng Vuơng đến Lý Nam Đế (Ho{ng Đế). Kinh đô cũng chuyển từ Cổ Loa đến Hoa
Lư, rồi từ Hoa Lư đến Thăng Long.


 Như vậy, l{ thời kỳ đầu độc lập, Việt Nam - một quốc gia d}n tộc phong kiến về mặt


chỉnh thể từ Quốc hiệu, Đế hiệu, đến Niên hiệu, Kinh đô, v.v... đều được nhận thức đầy
đủ v{ ở đó mỗi tên gọi l{ một tư thế của sự độc lập, tự chủ v{ tự cường d}n tộc.


<b>Những nhận thức về nguồn gốc về động lực của cuộc chiến tranh cứu nước và </b>
<b>giữ nước. </b>


 Lý luận về d}n tộc độc lập v{ quốc gia có chủ quyền l{ một vũ khí quan trọng


trong lịch sử dựng nước của d}n tộc Việt Nam, nhưng vấn đề một khoa học v{ một
nghệ thuật của cuộc chiến tranh giữ nước phải được hình th{nh v{ ph|t triển cũng l{
một yêu cầu bức b|chcủa qu| trình nhận thức về nguồn gốc về động lực của chiến
tranh cứu nước v{ giữ nước.


 Vấn đề kh|i qu|t từ thực tế chiến đấu, đúc kết những kinh nghiệm thực tiễn th{nh


lý luận để truyền b| s}u rộng trong x~ hội l{ một yêu cầu kh|ch quan của c|c nh{ chỉ
đạo cuộc chiến tranh giữ nước trong lịch sử d}n tộc. Chính điều đó đ~ khẳng định
rằng ông cha ta rất coi trọng sức mạnh của cộng đồng v{ việc ph|t huy sức mạnh đó
vì sự thống nhất giữa lợi ích của quốc gia với lợi của d}n tộc v{ lợi ích của mọi gia
đình. Tư tưởng đó đ~ được Trần Quốc Tuấn yêu cầu: “Trên dưới một lòng, lịng d}n
khơng chia”, vì “Vua tơi đồng lịng, anh em ho{ mục, nước nh{ góp sức, giặc tự bị bắt”.


Nguyễn Tr~i cũng đ~ viết: “Thết qu}n rượu ho{ nước, trên dưới đều một dạ như con”.
V{ đến Hồ Chí Minh, nêu th{nh nguyên lý: “Đo{n kết, đo{n kết đại đo{n kết - Thành
công, th{nh công đại th{nh cơng”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

có những quan điểm tích cực trong việc coi trọng vai trị của nh}n d}n. Đó l{ những
tư tưởng của Lý Cơng Uẩn khi ông khẳng định: “Trên v}ng mệnh trời dưới theo ý d}n,
thấy thuận tiện thì thay đổi”, Hoặc ở Nguyễn Tr~i: “Việc nh}n nghĩa cốt ở yên d}n”,
v.v... Tư tưởng đó đ~ l{ cơ sở cho đường lối tư tưởng nh}n nghĩa, cho đối s|ch nh}n
hậu, cho những biện ph|p nhằm hạn chế m}u thuẫn giai cấp trong x~ hội v{ tiến tới
một sự thịnh vượng chung của quốc gia, của d}n tộc. Sự ph|t triển những tưởng đó
đ~ đạt đến một trình độ cao hơn v{ mang một chất mới ở thời đại đến Hồ Chí Minh.
<b>Câu 11: Trình bày những quan niệm về “Đạo” làm người của những tư tưởng triết học </b>
<b>Việt Nam?</b>


 Tư tưởng về “Đạo” l{ một trong những vấn đề m{ c|c nh{ tư tưởng Việt Nam


trong lịch sử đặc biệt quan t}m. Sự quan t}m đó được coi l{ cơ sở tư tưởng để h{nh
động chính trị, để đối nh}n xử thế. Trong ba đạo truyền thống: Nho, Phật, L~o - Trang,
thì sau thời Lý - Trần, người ta hướng về đạo Nho trước hết.


 Nho gi|o với c|c nguyên lý chính trị - đạo đức x~ hội của nó đ~ đ|p ứng được c|c


yêu cầu đương thời. Lý thuyết “Tam cương”, “Ngũ thường” của nho gi|o tạo cho x~
hội một ý thức trật tự, kỷ cương, phù hợp với chế độ phong kiến. Con đường danh -
lợi của nho gi|o mở rộng về con đường học vấn để l{m quan để phò vua v{ phụng sự
đất nước, v.v... Những nguyên tắc đối nh}n xử thế uyển chuyển đ~ chỉ ra con đuờng
tho|t khi thất thế, l{m yên t}m mọi người trên bước đường hoạn lộ. Do vậy, kẻ sĩ đều
chọn con đường đạo Nho v{ luôn đề cao đạo l{m người của Đạo Nho.


 Trên cơ sở c|c nguyên lý cơ bản của đạo Nho thể hiện trong c|c t|c phẩm kinh



điển, nhưng sự lựa chọn v{ giải thích của mỗi người có kh|c nhau. C|c nh{ nho yêu
nước thấm nhuần chủ nghĩa nh}n đạo như Nguyễn Tr~i, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Ngơ
Thời Nhiệm, v.v... thì thường ph|t huy những kh|i niệm n{o đó của nh{ Nho có sức
diễn đạt được nội dung yêu nước, thương d}n, yêu con người v{ tin ở năng lực của
con người. C|c nh{ Nho kh|c thì chú trọng đến tơn ti, trật tự v{ đẳng cấp khắc nghiệt
của Nho gi|o. Do vậy, cũng đều l{ c|c nh{ nho nhưng giữa họ có những lập trường
triết học kh|c nhau, thậm chí đối lập nhau.


 Cùng với Nho gi|o thì Phật gi|o lại có sức hấp dẫn riêng khi giải quyết c|c vấn


đề sống - chết, may - rủi, phúc - họa, thường - biến, những vấn đề gắn với cuộc sống
đời thường của mỗi người thì đạo Nho khơng đ|p ứng được. Đạo l{m người trong tư
tưởng triết học truyền thống Việt Nam đ~ lấy Phật gi|o l{m chỗ dựa tinh thần. V{ mặt
kh|c khi thất thế trên đường danh lợi, người ta tìm đến đạo L~o - Trang để có niềm
an ủi, tự tại. Thế giới quan Nho - Phật - L~o thường l{ thế giới quan chung của quan
niệm đạo l{m người trong tư tưởng triết học Việt Nam.


 Khi thực d}n Ph|p x}m lược nước ta “Đạo” được xem l{ quốc hồn, l{ biểu tượng


của truyền thống yêu nước, thương nòi. Yêu “Đạo” được coi l{ yêu nước, vì đạo m{
chiến đấu hy sinh để bảo vệ độc lập cho đất nước. Nhưng vì “Đạo’ l{ thế giới quan cũ,
không giúp các nhà nho yêu nước hiểu được xu hướng tất yếu của thời đại.


 Những th{nh tựu đạt được về mặt lịch sử tư tưởng triết học của d}n tộc l{ công


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

người trong lịch sử tư tưởng triết học của d}n tộc đ~ có điều kiện chuyển sang một
giai đoạn mới, giai đoạn đi lên chủ nghĩa x~ hội.


<b>Câu 12: Đặc điểm kinh tế- xã hội và triết học xã hội Pháp cuối thế kỷ XVIII? </b>



 Chứa đựng những m}u thuẫn s}u sắc, giai cấp phong kiến Ph|p đứng đầu l{ Vua


Lui XVI đ~ th}u tóm v{o tay mình mọi quyền lực vô hạn. Chỗ dựa x~ hội của nh{ vua
l{ c|c đẳng cấp đặc quyền v{ chiếm số ít trong d}n cư: Quí tộc v{ tăng lữ. Đời sống
của đại đa số nhân d}n lao động, trước hết l{ nơng d}n hết sức khốn khổ, nạn đói do
mất mùa ho{nh h{nh, những cuộc nổi dậy của nông d}n chống chế độ phong kiến xảy
ra thường xuyên, tất cả những c|i đó l{ nguyên nh}n kinh tế-x~ hội của cuộc c|ch
mạng tư sản Ph|p (1789-1794). Và c|c nh{ duy vật Ph|p XVIII l{ những người chuẩn
bị về mặt tư tưởng cho cuộc c|ch mạng về chính trị sơi động đó.


 Thế kỷ XVIII ở Ph|p, với những đặc điểm kinh tế-x~ hội, chính trị của nó cũng


đồng thời tạo những tiền đề cho sự ra đời của những tư tưởng triết học v{ tư tưởng
văn hóa nói chung. Triết học khai s|ng Ph|p thế kỷ XVIII l{ sự kế tục v{ ph|t triển
mới về chất c|c khuynh hướng tư tưởng b{i trừ siêu hình học thế kỷ XVII, cũng như
đ|nh gi| lại c|c gi| trị triết học truyền thống. Nó bắt đầu từ sự phê ph|n một c|ch
mạnh mẽ c|c quan niệm cũ về thế giới v{ con người. Cùng với sự hưng thịnh của nền
văn hóa Ph|p thời kỳ n{y, nhiều nh{ khai s|ng Ph|p như Môngtexkiơ, Vônte, Rút-xô
v.v... Dưới đ}y chúng ta sẽ nói đến một số đại biểu tiêu biểu.


<b>Câu 13: Một số triết gia tiêu biểu triết học khai sáng Pháp thế kỷ XVIII? </b>
<b>Sáclơđờ Môngtexkiơ (Montesquieu S.D 1689-1775) </b>


 L{ một trong những người s|ng lập ra triết học khai s|ng Ph|p thế kỷ XVIII v{


cùng với c|c nh{ triết học duy vật, c|c nh{ b|ch khoa to{n thư kh|c của Ph|p, ông l{
người chuẩn bị về mặt tư tưởng cho cuộc c|ch mạng tư sản Ph|p.


 Thế giới quan của ông chủ yếu thể hiện trong c|c vấn đề x~ hội. Khẳng định c|c



quan niệm thần học về lịch sử chỉ l{m tầm thường hóa x~ hội v{ con người. Ông cho
rằng c|c hiện tượng x~ hội v{ tự nhiên có sự thống nhất với nhau v{ đều tu}n theo
c|c qui luật nhất định.


 Ông cũng đ~ nhận định rằng tính qui luật của x~ hội nằm ngay trong chính bản chất


bên trong của x~ hội, chứ không phải được |p đặt từ bên ngo{i, ông cũng l{ những
người đầu tiên nhận thấy được vai trò của sản xuất vật chất đối với đời sống x~ hội.


 Tuy nhiên, qu| nhấn mạnh sự thống nhất giữa tự nhiên v{ x~ hội, ông chưa đ|nh


giá đúng mức đặc thù riêng của c|c qui luật x~ hội, cũng như xét đến c|c nh}n tố của
sản xuất vật chất v{ đời sống x~ hội vì ông qu| nhấn mạnh vai trò của điều kiện tự
nhiên. Đề cao vai trò của c|c phương ph|p duy cảm trong việc ph}n tích c|c hiện
tượng x~ hội, Môngtexkiơ phê ph|n c|c quan niệm duy lý kinh viện chỉ b{n đến x~ hội
một c|ch chung chung thiếu sự ph}n tích cụ thể.


 Thế giới quan của Môngtexkiơ chứa đựng những tư tưởng nh}n đạo s}u sắc, một


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Đêni Điđrô (Diderot Denis 1713-1784) </b>


 L{ nh{ duy vật điển hình của triết học khai s|ng Ph|p, người chủ biên bộ B|ch


khoa to{n thư, một trong những di sản văn hóa vĩ đại khơng chỉ của nước Ph|p, m{ cả
Tây-Âu thế kỷ thứ XVIII nói chung.


 Đidrơ bảo vệ quan điểm về tính vật chất của thế giới, thừa nhận vật chất tồn tại


vĩnh viễn, kh|ch quan độc lập với ý thức của con người. Sự đa dạng v{ phong phú của


sự vật v{ hiện tượng chỉ l{ hình thức kh|c nhau của tồn tại vật chất do c|c ph}n tử
cấu th{nh. Vật chất vận động, đứng im l{ tương đối... thừa nhận tính vận động vĩnh
viễn v{ bất diệt của giới tự nhiên v{ giữa c|c hình thức vận động có khả năng chuyển
hóa cho nhau. Vật chất tồn tại kh|ch quan độc lập với ý thức của con người. Vật chất
vận động, nguồn gốc của vận động l{ m}u thuẫn (tự th}n) nội tại vốn có của c|c sự
vật v{ hiện tượng.


 Trong nhận thức luận Điđrô đi theo con đường của Lốccơ xuất ph|t từ cảm gi|c


luận, phê ph|n mạnh mẽ thuyết bất khả tri, khẳng định tính có thể nhận thức được
của thế giới. Ông cho rằng vật chất l{ nguyên nh}n của cảm gi|c. Ông b|c bỏ triết học
của Béccơly, v{ chủ nghĩa duy t}m của Platôn.


 Trong lĩnh vực x~ hội, Điđrô cũng như c|c nh{ duy vật trước M|c đ~ rơi v{o chủ nghĩa


duy t}m (mặc dù giải quyết những vấn đề tự nhiên l{ duy vật). Về đạo đức Điđrô
lấy đạo đức duy lợi để đối lập với đạo đức tôn gi|o phong kiến. Ơng cho rằng tính ích
kỷ l{ mơtíp quan trọng nhất của h{nh vi con người, nhưng ông không t|n th{nh quan
điểm cho rằng con người cố gắng dồn mọi tình cảm để vươn tới chủ nghĩa ích kỷ.
<b>Gian Giắc Rútxô (Jean Jacques Rousseau 1712-1778) </b>


 Rútxô l{ nh{ tư tưởng vĩ đại, nh{ biện chứng lỗi lạc của triết học khai s|ng Ph|p.


Các tư tưởng của ông đ~ trở th{nh khẩu hiệu v{ phương ch}m hoạt động của giai cấp
tư sản Ph|p trong c|ch mạng (1789-1794). Rútxô đặc biệt quan t}m nghiên cứu
những vấn đề triết học v{ nghệ thuật. Ông cũng tham gia biên soạn "B|ch khoa to{n
thư..." do Đidrô chủ biên.


 Thế giới quan của Rútxô chủ yếu l{ vấn đề x~ hội. Mặc dù đứng trên quan điểm



tự nhiên thần luận như c|c nh{ khai s|ng kh|c, nhưng Rútxô coi lịch sử nh}n loại l{
kết quả của hoạt động của con người, chứ không phải do sự xếp đặt của Thượng đế.
Ông khẳng định bản chất của con người l{ tự do, nhưng kh|t vọng tự do của con
người luôn bị kìm h~m, ngun nh}n sự kìm h~m khơng phụ thuộc v{o ý muốn chủ
quan của con người m{ có nguyên nh}n kh|ch quan trong sự ph|t triển của x~ hội, đó
l{ do những m}u thuẫn của x~ hội, qu| trình chuyển hóa của c|c chế độ x~ hội.


 Cũng như c|c nh{ khai s|ng kh|c Rútxô đặc biệt nhấn mạnh vai trò của sự ph|t


triển khoa học v{ nghệ thuật đối với tiến trình lịch sử. Việc x|c định những nguồn gốc
bất bình đẳng của x~ hội, sự kh|t vọng tự do ch}n chính của con người l{ vấn đề
trung tâm trong sự chú ý của ông, vấn đề n{y theo ông l{ vấn đề chung của mọi chế
độ x~ hội diễn ra khơng chỉ do thể chế chính trị x~ hội, do ph|p luật, chính trị v{ cịn
cả về sự ph|t triển thể lực v{ trí lực giữa mọi người nữa.


 Rútxô chia tiến trình ph|t triển của x~ hội th{nh c|c giai đoạn như: Ở giai đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

của x~ hội (c|c trạng th|i biểu hiện v{ sự chuyển hóa giữa chúng). Sự ph|t sinh ra bất
bình đẳng vừa l{ biểu hiện của tiến bộ x~ hội v{ tho|i bộ trong sự ph|t triển của x~
hội; trạng th|i bất bình đẳng tất yếu phải được thay thế trạng th|i bất bình đẳng mới;
một x~ hội dựa trên nền tảng bạo lực v{ bất bình đẳng thì sẽ bị tiêu diệt bằng bạo
lực... Tuy nhiên, Rútxô vẫn không thấy được m}u thuẫn cơ bản của các nguyên nhân
như ông đ~ nêu cũng như không thấy được mối quan hệ giữa c|c hiện tượng cụ thể
của x~ hội với tính tất yếu qui luật của nó.


<b>Hơnbách (Holbach Paul Henri 1723-1789) </b>


 Nh{ triết học duy vật, một trong những người s|ng lập ra triết học khai s|ng Pháp


thế kỷ XVIII. Nh{ tư tưởng của giai cấp tư sản c|ch mạng Ph|p.



 Hônb|ch x}y dựng triết học duy vật v{ chủ nghĩa vơ thần của mình dựa trên những


tri thức khoa học tự nhiên phong phú. Vấn đề cơ bản của triết học theo. Hônb|ch coi
tự nhiên l{ nguyên nh}n đầu tiên của vạn vật. Vật chất thực tại kh|ch quan t|c động
đến gi|c quan của con người. Vật chất có thuộc tính vận động, nhưng vốn l{ nh{ siêu
hình máy móc, nên Hônb|ch quan niệm vận động như l{ sự đổi chỗ đơn giản của vật
thể trong không gian. Tự nhiên tồn tại vĩnh viễn không do ai s|ng tạo ra v{ mất đi.
Ông coi ý thức l{ thuộc tính của vật chất có tổ chức.


 Lý luận nhận thức của Hônb|ch dựa trên cảm gi|c luận duy vật, theo ông vật chất


là tính thứ nhất, tinh thần l{ tính thứ hai, trí tuệ con người có khả năng nhận thức
được thế giới kh|ch quan. Tuy nhiên, lý luận của Hơnb|ch mang tính trực quan vẫn
khơng thấy được vai trò của thực tiễn x~ hội trong nhận thức.


 Quan điểm x~ hội của. Hơnb|ch mang tính duy t}m. Ơng tuyệt đối hóa vai trò của


ý thức v{ bản th}n c|c c| nh}n kiệt xuất quyết định sự ph|t triển của x~ hội. Ơng phê
phán tơn gi|o. Nhưng đứng trên quan điểm duy t}m về lịch sử. Hônb|ch không tìm ra
được nguồn gốc x~ hội v{ con đường khắc phục những ảnh hưởng tiêu cực của tôn
gi|o hoặc xóa bỏ sự tồn tại của tơn gi|o.


<b>Câu 14: Đặc điểm kinh tế - xã hội và triết học của triết học cổ điển Đức thế kỷ </b>
<b>XVIII nửa đầu thế kỷ XIX?</b>


 Triết học cổ điển Đức l{ giai đoạn ph|t triển mới về chất trong lịch sử tư tưởng


Tây Âu v{ thế giới cuối thế kỷ XVIII nửa đầu thế kỷ XIX. Đ}y l{ đỉnh cao của triết học
cổ điển phương T}y, đồng thời có ảnh hưởng lớn đến triết học hiện đại v{ nhất l{ đối


với triết học Mác.


 Cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XIX chủ nghĩa tư bản đ~ được thiết lập ở một số


nước Tây - Âu như Italia, Anh, Ph|p... nó tỏ ra ưu việt hơn hẳn so với tất cả c|c chế độ
x~ hội trước đó, trong khi đó thì ở Đức vẫn l{ một quốc gia phong kiến lạc hậu. Tuy
lạc hậu về kinh tế v{ chính trị, nước Đức đương thời lại đạt được sự ph|t triển cao về
triết học văn hóa v{ nghệ thuật.


 Sự ph|t triển của khoa học tự nhiên ng{y c{ng chứng tỏ sự hạn chế của phương


pháp tư duy siêu hình thống trị trong tư tưởng T}y Âu suốt thế kỷ XVI - XVII... với
c|ch nhìn mới về c|c hiện tượng tự nhiên v{ tiến trình lịch sử của nh}n loại, cần có
những quan niệm mới về khả năng hoạt động của con người. V{ triết học cổ điển Đức
ra đời nhằm đ|p ứng những nhiệm vụ lịch sử đó, v{ khơng chỉ riêng ở nước Đức, m{
cả phương T}y nói chung có những đặc điểm chính sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

hết c|c đại biểu của nó như: Cantơ, Hêghen, Phoiơb|ch, v.v... đều xuất th}n từ
tầng lớp thượng lưu của x~ hội. Nhận thấy sự trì trệ của x~ hội phong kiến
Đức... Trong thế giới quan của c|c nh{ triết học cổ điển Đức nói chung l{ thể
hiện m}u thuẫn giữa tính c|ch mạng v{ khoa học về tư tưởng với sự bảo thủ,
cải lương về lập trường chính trị, x~ hội (sự thỏa hiệp của giai cấp tư sản Đức
với chế độ phong kiến lạc hậu bảo thủ).


o Đặc biệt đề cao vai trị của con người, tính tích cực trong hoạt động của
con người, thực hiện bước ngoặt lịch sử tư tưởng triết học phương T}y từ chỗ
chủ yếu b{n về vấn đề bản thể luận, nhận thức luận v.v... đến chỗ coi con người
như một chủ thể hoạt động l{ nền tảng v{ điểm xuất ph|t của mọi vấn đề triết
học.



o Quan điểm biện chứng về thế giới, trước những bước ph|t triển mạnh mẽ
của khoa học v{ thực tiễn x~ hội ở ch}u Âu cuối thế kỷ XVIII nửa đầu thế kỷ XIX
cho thấy sự hạn chế của tư duy siêu hình cơ giới về thế giới. C|c nh{ triết học
cổ điển Đức tiếp thu những tư tưởng biện chứng trong c|c di sản triết học
truyền thống từ thời cổ đại, x}y dựng phép biện chứng trở th{nh một phương
ph|p luận triết học trong việc nghiên cứu c|c hiện tượng tự nhiên v{ x~ hội.
o Triết học cổ điển Đức có ý đồ hệ thống hóa to{n bộ những tri thức v{ th{nh


tựu m{ nh}n loại đ~ đạt được từ trước đến triết học cổ điển Đức, v{ muốn khôi
phục lại quan niệm coi triết học l{ khoa học của c|c khoa học. Họ thể hiện sự
uyên b|c khơng chỉ về triết học m{ cịn về c|c lĩnh vực khoa học tự nhiên, ph|p
quyền v{ lịch sử v.v...


 Trên đ}y l{ đặc điểm kinh tế-x~ hội v{ triết học cổ điển Đức. Luận điểm của M|c


coi những đặc điểm triết học cổ điển Đức l{ "lý luận của người Đức về c|ch mạng tư
sản Ph|p", một mặt, cho thấy đặc trưng riêng của triết học cổ điển Đức so với triết
học Ph|p thế kỷ XVIII, dù giữa chúng có sự kế thừa to lớn, mặt kh|c, khẳng định gi|
trị tư tưởng vĩ đại của triết học cổ điển Đức.


<b>Câu 15: Ý nghĩa bước ngoặt cách mạng do Mác thực hiện trong triết học? </b>


Sự ra đời của triết học M|c đ~ tạo ra bước ngoặt c|ch mạng trong lịch sử triết học được thể
hiện những nội dung cơ bản sau đ}y:


<b>Giải quyết đúng đắn vấn đề cơ bản của triết học từ quan điểm đến thực tiễn </b>


 Đối với chủ nghĩa duy vật trước M|c về cơ bản có những quan điểm đúng về mặt


tự nhiên nhưng lại duy t}m về mặt x~ hội, nên nó rất hạn chế v{ khơng có ý nghĩa


c|ch mạng triệt để đối với qu| trình cải tạo hiện thực kh|ch quan của con người. M|c
khẳng định nhiệm vụ của triết học phải có ý nghĩa cải tạo thế giới. Tính chất siêu hình
m|y móc v{ trực quan của chủ nghĩa duy vật trước M|c khơng thấy được tính năng
động v{ s|ng tạo của ý thức.


 Trong triết học trước M|c về cơ bản đều không thấy được vai trò của thực tiễn đối


với nhận thức v{ đối với sự ph|t triển của x~ hội. Cơ sở lý luận của c|c hệ thống triết
học trước kia, nhất l{ triết học duy t}m không phải quan điểm từ vật chất, từ hoạt
động thực tiễn, m{ chủ yếu l{ sự nhấn mạnh đến vai trò quyết định của c|i tinh thần,
của lực lượng siêu nhiên, v.v..


 Việc đưa quan điểm thực tiễn v{o lý luận, triết học M|c không những thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

hạn chế củ chủ nghĩa duy vật trước M|c, phê ph|n chững quan điểm sai lầm của triết
học duy t}m v{ thuyết không thể biết.


 Giải quyết khoa học vấn đề cơ bản triết học, triết học M|c được coi l{ cơ sở lý luận


về thế giới quan v{ lý luận để nghiên cứu những vấn đề chung của triết học v{ khoa
học. Chống lại những quan điểm duy ý chí chủ quan, quan điểm duy vật tầm thường,
v.v…


<b>Thống nhất thế giới quan duy vật và phương pháp biện chứng </b>


 M|c đ~ tạo ra hình thức cao của chủ nghĩa duy vật, của phép biện chứng, đó l{


thể hiện sự thống nhất giữa chủ nghĩa duy vật v{ phép biện chứng. Theo Lê-nin thì
M|c đ~ l{m phong phú chủ nghĩa duy vật bằng phép biện chứng, còn phép biện chứng
đặt trên cơ sở hiện thực trở th{nh khoa học.



 Phép biện chứng duy vật của triết học M|c do M|c v{ Ăngghen s|ng lập v{


được Lênin ph|t triển được coi l{ hình thức cao nhất của lịch sử ph|t triển phép biện
chứng. Phép biện chứng duy vật của triết học M|c đ~ kế thừa mang tính phê ph|n đối
với lịch sử ph|t triển phép biện chứng, dựa trên th{nh quả ph|t triển của khoa học tự
nhiên giữa thế kỷ XIX cũng như lịch sử thực tiễn của nh}n loại. Phép biện chứng duy
vật của triết học M|c – Lênin đ~ kh|i qu|t một c|ch đúng đắn những qui luật vận
động v{ ph|t triển chung nhất của thế giới. Nhờ vậy, Phép biện chứng duy vật của
triết học M|c – Lênin đ~ khắc phục những hạn chế của phép biện chứng duy vật tự
ph|t cổ đại v{ phép biện chứng duy t}m của Hêghen.


<b>Sự xuất hiện quan điểm duy vật biện chứng về lịch sử của triết học Mác là cơ sở </b>
<b>lý luận khoa học nghiên cứu về lịch sử </b>


 Trong triết học trước M|c về cơ bản l{ những quan điểm duy t}m hoặc siêu hình


về lịch sử. Sự xuất hiện quan điểm duy vật biện chứng về lịch sử của triết học M|c l{
cơ sở lý luận khoa học nghiên cứu về lịch sử. Đó l{ việc khẳng định: Sản xuất vật chất
l{ cơ sở cho sự tồn tại vận động v{ ph|t triển của x~ hội; lịch sử ph|t triển của x~ hội
l{ lịch sử của c|c phương thức sản xuất vật chất kh|c nhau; khẳng định quần chúng
nh}n d}n l{ lực lượng s|ng tạo ch}n chính ra lịch sử; vai trị quyết định của tồn tại x~
hội đối với ý thức x~ hội;


<b>Thể hiện thế giới quan của giai cấp vô sản, tạo nên sự thống nhất giữa tính </b>
<b>cách mạng với tính khoa học, thống nhất hệ tư tưởng với lý luận khoa học </b>


 Triết học M|c l{ thế giới quan của giai cấp vơ sản với tính c|ch l{ hệ tư tưởng, cơ


sở lý luận cho sư ïhoạt động của c|c chính đảng cộng sản – tổ chức chính trị của giai


cấp vơ sản, tổ chức l~nh cuộc đấu tranh chung của giai cấp vơ sản trong việc thực hiện
vai trị v{ sứ mệnh


 lịch sử của nó.


 Chủ nghĩa M|c nói chung v{ triết học M|c nói riêng thể hiện bản chất của sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

 Trong lịch sử ph|t triển của triết học thì đối tượng nghiên cúu của triết họ cũng


thay đổi v{ ph|t triển có tính chất lịch sử. Triết học M|c đoạn tuyệt với quan niệm
xem triết học l{ “khoa học của c|c khoa học” như tham vọng của c|c trường ph|i triết
học tự nhiên trước kia, m{ xem sự gắn bó với khoa học cụ thể l{ một điều kiện tiên
quyết cho sự ph|t triển của triết học.


 Triết học M|c với thế giới quan duy vật v{ phương ph|p luận khoa học của mình có


ý nghĩa định hướng chung cho sự ph|t triển của khoa học v{ c{ng trở nên đặc biệt
quan trọng trong thời đại khoa học – công nghệ hiện nay.


 Sự biến đổi về tính chất v{ đối tượng nghiên cứu của triết học gắn liền với sự


phân ng{nh của khoa học cụ thể. Nhưng sự ra đời của triết học M|c đ~ giải quyết một
cách khoa học về mối quan hệ giữa triết học v{ khoa học.


<b>Câu 16: Lênin phát triển triết học Mác? </b>


 Triết học M|c v{ chủ nghĩa M|c hình th{nh v{ ph|t triển mang tính kh|ch quan,


M|c-Ăngghen đ~ nhấn mạnh: Nó khơng phải l{ một hệ thống lý luận gi|o điều, kinh viện
hoặc đ~ ho{n chỉnh, nên nó cũng như c|c khoa học kh|c cần phải được bổ sung v{


ph|t triển thêm về mặt lý luận v{ phải được vận dụng một c|ch s|ng tạo trong những
điều kiện lịch sử nhất định.


 M|c v{ Ăngghen đ~ s|ng tạo ra học thuyết về chủ nghĩa Chủ nghĩa x~ hội chưa


được đặt ra một c|ch trực tiếp trước mắt. Lê-nin đ~ ph|t triển chủ nghĩa M|c trong
những điều kiện lịch sử mới để thực hiện bước chuyển c|ch mạng đó.


 Chủ nghĩa tư bản đ~ chuyển sang một giai đoạn mới: giai đoạn chủ nghĩa đế quốc


và thời đại của c|ch mạng vô sản. Xuất hiện những điều kiện kh|ch quan v{ chủ quan
cho phép thực hiện nhiệm vụ c|ch mạng của bước chuyển từ chủ nghĩa tư bản sang
chủ nghĩa x~ hội trên phạm vi to{n thế giới, thông qua c|ch mạng vô sản.


 Sự ph|t triển của Lê-nin đối với triết học của M|c được thể hiện trong c|c lĩnh


vực của triết học M|c. Từ những quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng đến
chủ nghĩa duy vật lịch sử. Nhưng quan trọng hơn cả l{ lý luận về c|ch mạng x~ hội
chủ nghĩa, về qu| trình xây dựng v{ ph|t triển chủ nghĩa x~ hội hiện thực, v.v... Sự
ph|t triển của Lê-nin đối với triết học M|c khơng chỉ có ý nghĩa về mặt lý luận m{ cịn
có ý nghĩa về mặt thực tiễn đối với sự ph|t triển của khoa học v{ x~ hội hiện đại.


 Trong giai đoạn hiện nay, tuy có sự khủng hoảng trong hệ thống x~ hội chủ nghĩa


và nhất l{ sự biến đổi có tính chất phức tạp trên thế giới. Chủ nghĩa tư bản cũng như
chủ nghĩa xét lại dưới nhiều hình thức kh|c nhau đang mưu toan tìm mọi c|ch hạ
thấp v{ phủ nhận vai trò của Lê-nin trong hệ thống triết học v{ chủ nghĩa M|c.


 Chủ nghĩa Lê-nin trên thực tế l{ sự kh|i qu|t những kinh nghiệm v{ thực tiễn



đấu tranh của lịch sử, nó khơng phải l{ sự giải thích“cực đoan chủ nghĩa M|c”. Chủ
nghĩa Lê-nin l{ sự ph|t triển chủ nghĩa M|c trong điều kiện v{ ho{n cảnh mới, điều
kiện c|ch mạng vô sản v{ chủ nghĩa x~ hội hiện thực, khẳng định nó mang tính tất yếu
kh|ch quan trong sự ph|t triển của lịch sử.


<b>Câu 17: Tại sao nói vận động là phương thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố </b>
<b>hữu của vật chất?</b>


<b>Vận động và các hình thức vận động cơ bản của vật chất </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến hoạt động của tư duy. Vận động l{ thuộc tính cố
hữu của vật chất l{ phương thức tồn tại của vật chất. Khơng thể có vận động thuần
túy ở bên ngo{i vật chất, m{ chỉ có vật chất đang vận động v{ biến đổi không ngừng,
cũng như không thể có vật chất m{ khơng có vận động.


 Xét về nguồn gốc, vận động l{ tự th}n, vận động không phải do sự t|c động thuần


túy từ bên ngo{i m{ do những m}u thuẫn bên trong bản th}n c|c sự vật v{ hiện
tượng tạo th{nh v{ vận động không do “ai” sinh ra v{ không thể mất đi, vận động
mang tính khách quan, qui luật, tính vĩnh viễn v{ tuyệt đối. Kh|i qu|t những mặt,
những mối liên hệ mang tính đa dạng phong phú trong hiện thực kh|ch qua, phép
biện chứng duy vật nêu lên năm hình thức vận động cơ bản của vật chất. Đó l{ c|c
hình thức vận động như: cơ, lý, hóa, sinh học v{ x~ hội. C|c hình thức vận động n{y
đều có quan hệ t|c động qua lại lẫn nhau v{ có khả năng chuyển hóa cho nhau. Sự
phân chia c|c hình thức vận động cũng chỉ mang tính tương đối.


<b>Vận động và đứng im</b>


 Thế giới vật chất luôn ở trong qu| trình vận động v{ ph|t triển không ngừng.



Nhưng điều đó khơng loại trừ m{ cịn bao h{m trong đó hiện tượng đứng im tương
đối. Khơng có sự đứng im tương đối thì sẽ khơng có sự vật v{ hiện tượng vật chất cụ
thể n{o tồn tại. Đứng im chỉ xét trong một quan hệ nhất định của sự vật, còn khi xét
trong mọi quan hệ thì sự vật vận động chứ không phải đứng im. Đứng im chỉ xét
trong một hình thức vận động, nếu trong mọi hình thức vận động thì sự vật khơng
phải đứng im m{ đang vận động. Đứng im chỉ biểu hiện của một trạng th|i vận động
trong sự “c}n bằng”, trong sự ổn định tương đối của sự vật v{ hiện tượng cụ thể. Bởi
khơng có đứng im tương đối thì cũng khơng có sự tồn tại của c|c sự vật v{ hiện tượng
khách quan nói chung.


<b>Câu 18: Tính thống nhất vật chất của thế giới? </b>


<b>Chủ nghĩa duy vật biện chứng về tính thống nhất vật chất của thế giới </b>


 Căn cứ v{o sự tồn tại, vận động v{ ph|t triển của hiện thực kh|ch quan v{ sự


phát triển của khoa học, chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng địng rằng chỉ có một thế
giới vật chất đang tồn tại vận động v{ ph|t triển không ngừng. Thế giới thống nhất ở
tính vật chất.


 Điều n{y được thể hiện ở những nội dung sau đ}y:


o Chỉ có một thế giới duy nhất l{ thế giới vật chất. Ngo{i ra khơng có thế giới
thuần túy không vật chất. Thế giới vật chất tồn tại kh|ch quan, có trước v{ độc
lập với ý thức của con người.


o Thế giới vật chất dù tồn tại dưới c|c sự vật hiện tượng cụ thể kh|c nhau v{ c|c
bộ phận, hệ thống cụ thể kh|c nhau v.v... nhưng tất cả đều l{ vật chất giữa
chúng đều có mối liên hệ về mặt nguồn gốc, lịch sử v{ bị chi phối bởi c|c qui
luật kh|ch quan vốn có của nó.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Sự xác nhận của khoa học tự nhiên về tính thống nhất vật chất của thế giới </b>


 Sự ph|t triển khoa học tự nhiên với c|c th{nh tựu của nó ng{y c{ng khẳng định


một c|ch đầy đủ, to{n diện về tính thống nhất vật chất của thế giới.


 Trước tiên phải nói đến c|c ph|t minh vĩ đại của khoa học tự nhiên đạt được đến


thế kỷ XIX. Đó l{, học thuyết tế b{o, học thuyết tiến hóa v{ định luật bảo to{n v{
chuyển hóa năng lượng v{ sau đó l{ những th{nh tựu mới nhất của thiên văn học, cơ
học lượng tử, thuyết tương đối, v.v... đ~ chứng minh tính vơ tận, vĩnh viễn v{ tính
thống nhất vật chất của thế giới.


<b>Phê phán những quan niệm sai lầm về tính thống nhất vật chất của thế giới </b>


 Quan niệm duy t}m khi giải thích tính thống nhất vật chất của thế giới phụ thuộc


vào tính thống nhất ý thức của thế giới, coi ý thức tồn tại như một chỉnh thể, độc lập
với thế giới vật chất v{ con người. Quan niệm của triết học duy vật siêu hình cũng
khơng có một quan niệm đúng đắn về tính thống nhất của thế giới, bởi họ đồng nhất
thế giới v{o những dạng vật chất cụ thể. Quan niệm của tôn gi|o về ba thế giới: Thiên
đường, trần gian v{ địa ngục v.v...


<b>Câu 19: Phân tích bản chất của ý thức và vai trò của tri thức khoa học?</b>


<b>Bản chất của ý thức là sự phản ánh mang tính tích cực, năng động và tính sáng tạo. </b>
Bởi vì, nhận thức của con người l{ một nhu cầu kh|ch quan, nhu cầu về nghiên cứu v{ sự
giải thích tất cả những gì xảy ra trong hiện thực, về sự nắm bắt v{ vận dụng c|c qui luật
khách quan. Tính năng động v{ s|ng tạo của ý thức l{ qu| trình cải biến c|c đối tượng vật


chất đ~ được di chuyển v{o bộ n~o con người, th{nh c|i tinh thần, c|i kh|ch thể tinh thần.
Quá trình ý thức l{ qu| trình thống nhất 3 mặt sau:


 Một l{, trao đổi thông tin giữa chủ thể v{ đối tượng phản |nh. Sự trao đổi n{y có


tính hai chiều, có định hướng v{ chọn lọc c|c thông tin cần thiết.


 Hai l{, mơ hình ho| đối tượng trong tư duy dưới dạng hình ảnh tinh thần. Đ}y l{


quá trình m~ ho| c|c đối tượng vật chất th{nh c|c ý tưởng tinh thần phi vật chất.


 Ba l{, chuyển mô hình từ tư duy ra hiện thực kh|ch quan, tức l{ qu| trình hiện


thực ho| tư tưởng, thông qua hoạt động thực tiễn chuyển ho| tư tưởng th{nh thực
tại, hoặc vật chất ho| tư tưởng của con người dưới dạng vật chất ngo{i hiện thực.
Trong giai đoạn n{y con người lựa chọn những phương ph|p, phương tiện, công cụ
để t|c động v{o hiện thực kh|ch quan nhằm thực hiện mục đích của mình.


Ý thức có kết cấu phức tạp bao gồm c|c yếu tố kh|c nhau như: tri thức, ý chí, tình cảm, trong
đó tri thức l{ yếu tố quan trọng nhất. Tri thức l{ phương thức tồn tại của ý thức sự hình
th{nh v{ ph|t triển của ý thức có liên quan mật thiết đến qu| trình con người nhận thức về
thế giới, tích lũy những tri thức, sự hiểu biết nói chung.


<b>Câu 20: Sự ra đời của phép biện chứng duy vật?</b>


 Trong thời kỳ cổ đại, người ta hiểu phép biện chứng l{ nghệ thuật dùng để tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

đối tượng. M~i về sau n{y phép biện chứng thường được giải thích l{ mối liên hệ giữa
biện chứng kh|ch quan v{ biện chứng chủ quan.



 <b>Biện chứng khách quan</b> l{ kh|i niệm dùng để chỉ biện chứng của bản th}n c|c sự


vật, hiện tượng, qu| trình tồn tại độc lập v{ ở bên ngo{i ý thức con người. Còn biện
chứng chủ quan l{ kh|i niệm dùng để chỉ tư duy biện chứng v{ biện chứng của chính
qu| trình phản |nh hiện thực kh|ch quan v{o bộ n~o người. Như vậy, thuật ngữ phép
biện chứng thường được hiểu theo nghĩa chung nhất l{ mối quan hệ giữa thế giới
quan triết học với phương ph|p biện chứng. Lịch sử hình th{nh v{ ph|t triển của
phép biện chứng về cơ bản có ba hình thức:


o <b>Phép biện chứng duy vật </b>tự ph|t cổ đại với quan điểm cơ bản cũng thừa
nhận sự tồn tại của sự vật hiện tượng thông qua những mối liên hệ, sự vận
động, sự thay đổi chuyển ho| cho nhau. Theo như c|ch đ|nh gi| của Ăngghen
đó l{ phép biện chứng nguyên thủy, ng}y thơ cơ bản l{ đúng nhưng chưa đạt
đến kết quả của những sự nghiên cứu v{ thực nghiệm khoa học. Hạn chế đó do
nhiều nguyên nh}n, nhưng trong đó phải nói đến tính lịch sử của sự ph|t triển
khoa học thời kỳ n{y.


o <b>Phép biện chứng duy tâm</b> của Hêghen với quan điểm cơ bản đ~ coi biện
chứng của thế giới kh|ch quan l{ sự ph|t triển của “ý niệm tuyệt đối”. Trong
qu| trình ph|t triển ấy sự “tự tha ho|” của “ý niệm tuyệt đối” trong tự nhiên, x~
hội v{ tư duy sau đó lại trở về với ý niệm tuyệt đối. Hêghen l{ người đ~ có cơng
trong việc phê ph|n tư duy siêu hình v{ l{ nguời đ~ trình b{y có hệ thống
những phạm trù, qui luật của phép biện chứng. Mặc dù phép biện chứng của
ơng l{ duy t}m v{ cịn chứa đựng rất nhiều m}u thuẫn m{ chính Hêghen khơng
tự mình giải quyết được.


o <b>Phép biện chứng duy vật </b>của triết học M|c do M|c v{ Ăngghen s|ng lập v{
được Lênin ph|t triển được coi l{ hình thức cao nhất của lịch sử ph|t triển
phép biện chứng. Phép biện chứng duy vật của triết học M|c đ~ kế thừa mang
tính phê ph|n đối với lịch sử ph|t triển phép biện chứng, dựa trên th{nh quả


ph|t triển của khoa học tự nhiên giữa thế kỷ XIX cũng như lịch sử thực tiễn của
nh}n loại. Phép biện chứng duy vật của triết học M|c - Lênin đ~ kh|i qu|t một
c|ch đúng đắn những qui luật vận động v{ ph|t triển chung nhất của thế giới.


 Nhờ vậy, Phép biện chứng duy vật của triết học M|c - Lênin đ~ khắc phục những hạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội dung bài
giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi về kiến thức
chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ c|c trường Đại học v{ c|c trường chuyên danh tiếng.


Luyện Thi Online


Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ c|c Trường ĐH v{ THPT danh tiếng xây dựng các
khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên To|n c|c trường PTNK,
Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An v{ c|c trường Chuyên khác cùng TS.Trần
Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo v{ Thầy Nguyễn Đức Tấn.


Khoá Học Nâng Cao và HSG


Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình To|n N}ng Cao, To|n Chuyên d{nh cho c|c em HS THCS lớp 6,
7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, n}ng cao th{nh tích học tập ở trường v{ đạt điểm tốt ở các kỳ
thi HSG.


Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 ph}n mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành cho học
sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam
Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu B| Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành
tích cao HSG Quốc Gia.



Kênh học tập miễn phí


HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn
học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo
phong phú và cộng đồng hỏi đ|p sôi động nhất.


HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí
từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×