Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

GA li 10CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.77 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 6 TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG – CƠNG THỨC CỘNG VẬN TỐC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


-Trả lời được câu hỏi thế nào là tính tương đối của chuyển động


- Trong trường hợp cụ thể, chỉ ra được đâu là hệ qui chiếu đứng yên, đâu là hệ qui chiếu đứng yên chuyển
động.


- Viết được đúng công thức công vận tốc trong từng trường hợp cụ thể.
<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Giải các một số bài tốn cơng vận tốc


- Giải thích được các hiện tượng liên quan đến tính tương đối của chuyển động.
<b> II.CHUẨN BỊ</b>


<b> 1. Giáo viên: Đọc sách giáo khoa Vật lí 8 xem học sinh đã học gì về tính tương đối của chuyển động.</b>
<b> 2. Học sinh: Soạn bài trước.</b>


<b> III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>TIẾT 10</b>


<b>1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động (15 phút)</b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Đơn vị kiến thức</b>
- Một người ngồi trên xe đạp và một người đứng


bến đường cùng quan sát chuyển động của cái


đầu van bánh trước xe đạp đang chạy. Người
đứng bên đường nhìn thấy đầu van chuyển động
theo một đường gì? Cịn người ngồi trên xe đầu
van chuyển động theo đường gì?


- Vậy đối với hệ qui chiếu gắn với mặt đường
thì đầu van chuyển động vạch thành một đường
cong, đường cong này gọi là gì?


- Đối với hệ qui chiếu gắn với xe thì đầu van
chuyển động theo đường trịn. Có nhận xét gì về
dạng quỹ đạo của đầu van xe đạp trong hai hệ
qui chiếu trên?


- Như vậy quỹ đạo của một vật có tính gì?
- Một hành khách ngồi trên ơtơ chuyển động
60km/h. Đối với ơtơ thì người hành khách có
chuyển động không? Vận tốc bằng bao nhiêu?
- Đối với người đứng bến đường quan sát thì
người hành khách có chuyển động khơng? Vận
tốc bằng bao nhiêu?


- Như vậy trạng thái chuyển động của người
hành khách ngồi trên ơtơ trong các hệ qui chiếu
khác nhau thì khác nhau. Vậy vận tốc của vật
chuyển động có tính gì?


- Cho ví dụ?


- Người đứng bên đường nhìn


thấy đầu van chuyển động theo
một đường cong lúc lên cao, lúc
xuống thấp. Người ngồi trên xe
thấy đầu van xe đạp chuyển
động tròn quanh trục bánh xe.
- Đường cong này gọi là quỹ đạo
của đường cong.


- Cùng một vật chuyển động,
nhưng quan sát ở hai hệ qui
chiếu khác nhau thì có dạng quỹ
đạo khác nhau.


- Tính tương đối.


- Đối với ơtơ thì người hành
khách đứng yên. Vận tốc bằng
không.


- Đối với người đứng bên đường
quan sát nhìn thấy người đáo
chuyển động. Có vận tốc bằng
với vận tốc của ơtơ.


- Có tính tương đối.


- Hai người A, B cùng ngồi trên
một ôtô đang chuyển động với
vận tốc v. Đối với người quan
sát đứng bên đường thì người A


chuyển động với vận tốc v,
nhưng đối với người B thì người


<b>I-Tính tương đối</b>


<b>của</b> <b>chuyển</b>


<b>động </b>


<i><b>1.Tính tương đối</b></i>
<i><b>của quỹ đạo:</b></i>
<i><b>Hình dạng quỹ đạo</b></i>
trong các hệ qui
chiếu khác nhau thì
khác nhau. Quỹ
đạo có tính tương
đối.


<b>2. Tính tương đối của vận </b>
<b>tốc: Vận tốc của vật </b>
chuyển động đối với các
hệ qui chiếu khác nhau thì
khác nhau. Vận tốc có tính
tương đối .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>


3
,
2



<i>v</i>


A đứng yên có vận tốc bằng 0.


<b>2. Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức cộng vận tốc (20 phút)</b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Đơn vị kiến thức</b>
- Một chiếc thuyền đang chạy


trên một dịng sơng. Ta xét
chuyển động của con thuyền
trong hai hệ qui chiếu đó là hệ
qui chiếu nào?


<i>- Gọi :</i>



2
,
1


<i>v</i> vận tốc của thuyền so
với nước. (vận tốc tương đối)



3
,
2


<i>v</i> vận tốc của nước so với
bờ(vận tốc kéo theo)




3
,
1


<i>v</i> vận tốc của thuyền so
với bơ.ø(vận tốc tuyệt đối)
-Với 


2
,
1


<i>v</i> , <i>v</i>2,3 hãy tìm


3
,
1
<i>v</i> ?
- Yêu cầu học sinh biểu diễn
bằng hình vẽ các vectơ vận tốc
trong trường hợp thuyền xi
dịng.


- Từ hình vẽ hãy xác định vectơ


3


,
1
<i>v</i> ?


- Thí dụ : Thuyền cđ xi chiều
dịng nước v1,2= 6km/h ; v2,3 =
2km/h. Tính độ lớn lớn 


3
,
1
<i>v</i> ?
- Yêu cầu học sinh biểu diễn
bằng hình vẽ các vectơ vận tốc
trong trường hợp thuyền ngược
dòng.


- Từ hình vẽ hãy xác định vectơ


3
,
1
<i>v</i> ?


- Thí dụ : Thuyền cđ ngược
dòng nước v1,2= 6km/h ; v2,3 =
2km/h. Tìm v1,3?


- Qua hai trường hợp xét ở trên


dù 


2
,
1


<i>v</i> và <i>v</i>2,3cùng chiều
hay ngược chiều, ta vẫn tìm
được cơng thức xác định 
3
,
1
<i>v</i>
đó là cơng thức nào ?
- Cơng thức trên gọi là công
thức cộng vận tốc.


- Hệ qui chiếu gắn với bờ (HQC
đứng yên)


- Hệ qui chiếu gắn với vật trơi
theo dịng nước (HQC chuyển
động).


- Học sinh ghi nhận.


- Tìm cách xác định 
3
,
1


<i>v</i>
- Lên bảng biểu diễn.


- Tacó:   



 <sub>1</sub><sub>,</sub><sub>2</sub> <sub>2</sub><sub>,</sub><sub>3</sub>


3
,


1 <i>v</i> <i>v</i>


<i>v</i>


 v1,3 = v1,2 + v2,3
v1,3 = 6 + 2 = 8km/h


- Lên bảng biểu diễn.


- Tacó:   



 1,2 2,3
3


,


1 <i>v</i> <i>v</i>



<i>v</i>


 v1,3 = v1,2 - v2,3


v1,3 = 6 – 2 = 4km/h.
- Đó là cơng thức:


  



 1,2 2,3
3


,


1 <i>v</i> <i>v</i>


<i>v</i>


- Học sinh ghi nhận.


<b>II- cơng thức cộng vận tốc</b>


<i><b>1. Hệ quy chiếu đứng yên và hệ qui chiếu </b></i>
<i><b>chuyển động: Một chiếc thuyền đang chạy</b></i>
trên một dịng sơng. ta xét chuyển động
của con thuyền trong hai hệ qui chiếu đó


<i>- Hệ qui chiếu gắn với bờ (hqc đứng yên )</i>


<i>- Hệ qui chiếu gắn với vật trơi theo dịng </i>
<i>nước (hqc chuyển động).</i>


<i><b>2.Tổng hợp các vận tốc cùng phương:</b></i>
<i><b>a. Trường hợp vận tốc</b></i> 


12


<i>v</i> <i><b>cùng phương </b></i>
<i><b>cùng chiều với vận tốc</b></i><sub>23</sub>


<i>v</i>


<i> -Ta coù:</i>


  



 <sub>1</sub><sub>,</sub><sub>2</sub> <sub>2</sub><sub>,</sub><sub>3</sub>


3
,


1 <i>v</i> <i>v</i>


<i>v</i>


 v1,3 = v1,2 + v2,3


<i>* Chú ý 1: số 1 ứng </i>


<i>với vật chuyển động, </i>


<i>số 2 ứng với hệ qui chiếu chuyển động, số </i>
<i>3 ứng với hệ quy chiếu đứng yên.</i>


<i><b>b. Trường hợp vận tốc</b></i> 
2
,
1


<i>v</i> <i><b> cùng phương</b></i>
<i><b>ngược chiều với vận tốc </b></i> 


3
,
2
<i>v</i>
ta coù:
<b> </b>   

 1,2 2,3
3


,


1 <i>v</i> <i>v</i>


<i>v</i>


 v1,3 = v1,2 - v2,3



<i>- Qua hai trường hợp trên ta thấy: vận tốc </i>


<i>tuyệt đối bằng tổng vectơ của vận tốc </i>
<i>tương đối và vận tốc kéo theo.</i>


<b>3. Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò (5 phút)</b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1. Một con thuyền chạy ngược dòng nước
đi được 20km trong 1 giờ, nước chảy với
vận tốc 2km/h. Tính vận tốc của thuyền


<i>- Goïi :</i>



2
,
1


<i>v</i> vận tốc của thuyền so với nước. (vận tốc tương đối)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

đối với nước?


2. Về nhà làm các bài tập: 6.7; 6.8; 6.9;
6.10 sách bài tập trang 22-24.



3


,
2


<i>v</i> vận tốc của nước so với bờ(vận tốc kéo theo)


3
,
1


<i>v</i> vận tốc của thuyền so với bơ.ø(vận tốc tuyệt đối)
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của thuyền.
- Tốc độ của thuyền so với bờ: 20( / )


1
20
3


,


1 <i>km</i> <i>h</i>


<i>t</i>
<i>s</i>


<i>v</i>   


- Tốc độ của dòng nước chảy so với bờ: <i>v</i>2,3= 2km/h
- Công thức cộng vận tốc ta có:   




 1,2 2,3
3


,


1 <i>v</i> <i>v</i>


<i>v</i>


 <i>v</i>1,3 <i>v</i>1,2  <i>v</i>2,3
 v1,2 = v1,3 + v2,3


 v1,2 = 20 + 2 = 22(km/h)
2. Chép vào vở bài tập.


<b>IV. RUÙT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×