Tải bản đầy đủ (.doc) (133 trang)

sinh 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.46 MB, 133 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 01:</b> <b> </b><i><b>Ngày soạn: 23 - 8-2009</b></i>


Phaàn I

<b>: </b>

DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ



<i><b>Chương I: </b></i>

CÁC THÍ NGIỆM CỦA MEN DEN



<b> Tiết 1</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i><b>: Học sinh có khả năng:</b>


- Nêu được mục đích và ý nghĩa của di truyền học. Di truyền học là gì? Biến dị là gì?
- Nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden


- Trình bày được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i><b>: Quan sát tranh, phân tích, so sánh, khái qt hố và thảo luận nhóm, liên </b>
hệ thực tế.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Có ý thức học tập tốt, bồi dưỡng quan điểm duy vật , giáo dục niềm tin
khoa học.


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b></i><b>: - Tranh phóng to hình 1 SGK</b>
- Bảng phụ.


<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh</b></i><b>:</b><i><b> </b></i> - Nghiên cứu SGK
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<i><b>1. Ổn định tình hình lớp</b></i><b>: (1’)</b>


- Điểm danh học sinh
<i> <b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b>: Không kiểm tra.</b>


<i><b>3. Giảng bài mới</b></i><b>: ( 44’)</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài (2’):</b><b> </b></i>


Năm học này chúng ta nghiên cứu 1 môn học rất quan trọng đối với đời sống và sản
xuất: Đó là mơn di truyền học. Nếu thế kỷ XXI được xem là thế kỷ của sinh học thì Di
truyền học là 1 trọng tâm của sự phát triển đó. Vậy nhiệm vụ, nội dung và ý nghĩa của di
truyền học là gì? Ai là người đầu tiên đặc nền móng cho di truyền học? Bài học đầu tiên
sẽ gíúp các em hiểu được vấn đề đó? (ghi đề bài)


<i>GV nêu vấn đề: Vì sao con cái được sinh ra lại có những tính trạng giống hay khác bố</i>
mẹ? Để biết được bản chất của sự giống và khác nhau đó?  Nghiên cứu mục I


<i><b>b. Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


18’ <b>Hoạt động 1: Di truyền học</b><i><b><sub>Mục tiêu: Hiểu được mục đích và ý nghĩa của di truyền học</sub></b></i>


<b>GV: Đưa hình ảnh hai cha con</b>
 yêu cầu Hs nhận xét các đặc


điểm giống và khác nhau giữa
họ. è Rút ra kết luận khái



<b>HS: Quan sát , nhận xét</b>
các đặc điểm tương ứng:
hình dạng, màu mắt, màu
tóc, dạng mũi…


<b>I/ Di truyền học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

niệm di truyền và biến dị.
<b>GV: Gợi ý:</b>


+ Đặc điểm giống  hiện


tượng di truyền


+ Đặc điểm khác  hiện tượng


biến dị.


<b>GV: Vai trị, nội dung và ý</b>
nghĩa thực tiễn của di truyền
học hiện nay?


<b>GV: Yeâu cầu Hs làm bài tập </b>õ


SGK tr. 5


<b>HS: Kết hợp SGK</b> rút ra


khái niệm.



<b>HS: Sử dụng tư liệu SGK</b>
 trả lời ….


<b>HS: Cả lớp nhận xét, bổ</b>
sung.


<b>HS: Liên hệ bản thân và</b>
xác định xem mình giống
và khác bố mẹ ở những
điểm nào (dáng người, da,
tóc, mắt…)


trạng của bố mẹ cho con
cháu các thế hệ.


- Biến dị là hiện tượng
con sinh ra khác bố mẹ
và khác nhau ở nhiều chi
tiết.


- Di truyền học nghiên
cứu cơ sở vật chất, tính
qui luật của hiện tượng
di truyền và biến dị.


9’ <i><b>Hoạt động 2 : Menđen người đặt nền móng cho di truyền học:</b><b>Mục tiêu :- Hiểu và trình bày được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden </b></i>
<i><b> - Phương pháp phân tích các thế hệ lai</b></i>


<b>GV: Cho Hs đọc “em có biết”</b>



<b>GV: Giới thiệu tình hình</b>
nghiên cứu di truyền ở thế kỉ
XIX và phương pháp nghiên
cứu của Menden.


<b>GV:Treo tranh, giới thiệu H1.2</b>
một số cặp tính trạng trong thí
nghiệm


<b>GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu</b>
thông tin nhận xét đối tượng và
phương pháp nghiên cứu.


<b>GV: Lưu ý: </b>


+nghiên cứu trên số lượng lớn
+ thực hiện nhiều lần.


<b>GV: Nhấn mạnh tính chất độc</b>
đáo trong phương pháp nghiên
cứu di truyền của Menden và


<b>HS: Một Hs đọc “em có</b>
biết” ghi nhớ tiểu sử của


Menden


<b>HS: Nhận xét sự tương</b>
phản của các cặp tính trạng:
+ màu sắc



+ dạng quả
+ chiều cao…


<b>HS: Đọc SGK+ ghi nhớ</b>


trình bày:


+ Đối tượng: đậu Hà Lan
+ phương pháp nghiên cứu…
<b>HS: Khác nhận xét bổ</b>
sung.


- BS: 1900, 3 nhà khoa học
độc lập : Đơvri (Hà Lan),
Côrenxơ (Đức), Seemac
(Áo) tái phát hiện các quy


<i><b>II/ Menđen người đặt</b></i>
<i><b>nền móng cho di truyền</b></i>
<i><b>học</b></i>


<i><b> </b></i><b>:</b><i><b> </b></i>


<i><b>1- Tiểu sử của Menđen</b></i>:
(SGK.)


<b>2</b><i><b>- Phương pháp phân</b></i>
<i><b>tích các thế hệ lai</b></i><b>:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

giải thích vì sao ơng chọn đậu
Hà Lan để nghiên cứu. vì sao
cơng trình Menđen tuyên bố
1865 mà đến năm 1900 mới
được thừa nhận.


luật của Menđen. cặp tính trạng thuần
chủng, tương phản.


+Dùng tốn thống kê để
phân tích các thế hệ thu
được.


5’ <b>Hoạt động 3 : Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học:</b>


<i><b>Mục tiêu : Hiểu được một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học:</b></i>
<b>GV: Chia Hs theo hai nhóm,</b>


cho nghiên cứu hai mảng đề tài
<b>GV: u cầu các nhóm lấy ví</b>
dụ


<b>GV: Bổ sung các tính trạng</b>
trội , lặn.


<b>GV: Nhận xét chung cho các</b>
nhóm


<b>GV: Hứơng dẫn Hs cách viết</b>
sơ đồ lai.



<b>HS: Mỗi nhóm bốc thăm</b>
chọn mảng đề tài nghiên
cứu của nhóm.


+ thuật ngữ
+ ký hiệu


<b>HS: Từng nhóm lần lượt</b>
trình bày kết quả


<b>HS: Các nhóm nhận xét</b>
chéo lẫn nhau.


<b>HS: Đọc kết luận chung</b>


<i><b>III/ Một số thuật ngữ và</b></i>
<i><b>kí hiệu cơ bản của di</b></i>
<i><b>truyền học:</b></i>


<i><b>1. Thuật ngữ:</b></i>


- Tính trạng.


- Cặp tính trạng tương
phản.


- Nhân tố di truyền.
- Giống thuần chủng.



<i><b>2. Kí hiệu:</b></i>


-P : Cặp bố mẹ xuất
phát.


-X : Phép lai.
-G : Giao tử.
- : Cơ thể đực.
- : Cơ thể cái.
-F : Thế hệ con.


7’ <b>Hoạt động 3: Củng cố</b>


<b>GV: Gọi 1 học sinh đọc ghi</b>
nhớ.


<b>GV: Hỏi: Trình bày nội dung </b>
phương pháp phân tích các thế
hệ lai của Menđen?


<b>GV: Hỏi: Tại sao Menđen lại </b>
chọn các cặp tính trạng tương
phản để thực hiện phép lai?
<b>GV: Hỏi: Lấy các ví dụ về tính</b>
trạng ở người để minh hoạ cho
khái niệm “cặp tính trạng tương
phản”.


<b>HS: Đọc, cả lớp chú ý</b>
<b>HS: 1 – 2 học sinh trình </b>


bày.


<b>HS: Trả lời. </b>


<b>HS: 1 – 2 học sinh trả lời. </b>


<i><b>4</b>. <b>Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo</b></i><b>: (4’)</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk


- Đọc mục “ Em có biết”


- Kẻ bảng 2 tr.8 SGK vào vở bài tập
- Soạn bài tập I, II (bài 2 ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

………
………
………
………
………


<b>Tuần 01: </b><i><b> Ngày soạn : 20 - 08 – 2009</b></i>


<i><b>Tiết 2</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Trình bày thí nghiệm của Menđen .


- Phát biểu được nội dung qui luật phân li và cách giải thích kết quả thí
nghiệm


- Phân biệt được kiểu gen với kiểu hình, thể đồng hợp với thể dị hợp.


<b>2. Kỹ năng: </b> Quan sát tranh, phân tích, so sánh, khái quát hố và thảo luận nhóm,


liên hệ thực tế.


<b>3. Thái độ: Có ý thức học tập tốt, bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ môi trường </b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b></i><b>:</b> - Tranh hình 2 SGK.
- Bảng phụ.


- Một số chữ cái A, B, C, D …


<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh</b></i><b>: - chuẩn bị bài mới.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tình hình lớp</b></i><b>: (1’)</b>


- Điểm danh học sinh


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b>: 5’</b>


<b>Câu hỏi kiểm tra</b> <b>Dự kiến trả lời:</b>


- Hãy trình bày nội dung cơ
bản của phương pháp phân
tích các thế hệ lai của
Menđen.


+Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một số cặp tính trạng
thuần chủng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ


của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố
mẹ.


+Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được.
Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.)


<b>3. Giảng bài mới: ( 39’)</b>


<i><b>a. </b><b>Giới thiệu bài </b></i><b>: (2’)</b>


Nét độc đáo của Menđen là phương pháp phân tích các thế hệ lai, từ đó ơng đã
rút ra các qui luật di truyền. Đó là những định luật nào? Để biết được điều đó, hơm
nay chúng ta nghiên cứu bài (ghi đề bài)


<i><b>b. Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<b>16’</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : Tìm hiểu các thí nghiệm của Menđen</b>


<b>Mục tiêu : - Hs hiểu và trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của</b>
<b>Menđen</b>


<b> - Phát biểu được nội dung định luật phân li và xác định được kiểu</b> hình F2


<b>GV: Treo tranh H2.1 </b> giới
thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên
đậu Hà Lan.



<b>GV: Treo bảng phụ “kết quả</b>
thí nghiệm” u cầu Hs hồn


thiện bảng


<b>HS: Ghi nhớ</b>


<b>HS: Lần lượt lên điền bảng</b>
tỉ lệ


<b>HS: Các nhóm nhận xét</b>
lẫn nhau


<b>I/</b> <b> Thí nghiệm của</b>
<b>Menđen:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>GV: Lưu ý Hs làm tròn số</b>
nguyên


<b>GV: Y/cầu Hs dựa vào bảng 2</b>
và thông tin nêu khái niệm:


<b>GV:Nhấn mạnh sự tỉ mỉ, cẩn</b>
thận, và cơng phu của Men –
đen


<b>GV: Yêu cầu Hs làm bài tập </b>
õ sgk tr.9



<b>GV: cho học sinh nhận xét .</b>


<b>HS: Thảo luận đôi bạn </b>


trình bày khái niệm:
+ Kiểu hình


+ tính trạng trội
+ tính trạng lặn


<b>HS: Quan sát tranh + đọc</b>
thơng tin SGK mơ tả q


trình thí nghiệm của
Menđen.


<b>HS: Thảo luận</b> điền vào


chỗ trống:
+ đồng tính
+ 3 trội : 1 lặn


è từ đó rút ra định luật…
<b>HS: Kết luận</b>


-Kiểu hình: là tổ hợp các
tính trạng của cơ thể.


- Tính trạng trội: lá tính
trạng biểu hiện ở F1.



-Tính trạng lặn: là Tính
trạng đến F2 mới được biểu


hiện.


<b>2 Thí nghieäm:</b>


- Tiến hành trên đậu Hà lan
Ptc: Hoa đỏ x Hoa trắng


F1 : 100% hoa đỏ.


F2 : 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng


<b>3. Noäi dung qui luật phân</b>
<b>li:</b>


Khi lai hai bố mẹ khác
nhau về một cặp tính trạng
thuần chủng thì F2 phân li


tính trạngtheo tỷ lệ sấp xỉ 3
trội : 1 lặn.


<b>*Bảng 2: Kết quả thí nghiệm của Men đen</b>


<b>P</b> <b>F1</b> <b>F2</b> <b>Tỉ lệ kiểu hình</b>


Hoa đỏ x Hoa trắng


Thân cao x Thân lùn


Quả lục x Quả vàng


Hoa đỏ
Thân cao


Quả lục


705 hoa đỏ; 224 hoa trắng
787 thân cao; 277 thân lùn
428 quả lục;152 quả vàng


3 : 1
3 : 1
3 : 1
<b>10’</b> <b>Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm</b><i><b><sub>Mục tiêu : HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen</sub></b></i>


<b>GV: Làm rõ quan niệm đương</b>
thời Men đen về sự di truyền
hoà hợp (blending) và giao tử
thuần khiết.


<b>GV: Treo H2.3</b>


<b>HS: Đọc thông tin</b>
<b>HS: Ghi nhớ:</b>


+ DT hoà hợp: các tính
trạng của P trộn lẫn vào


nhau tính trạng trung gian


ở con


+ G thuần khiết: mỗi G chỉ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>GV: Yêu cầu Hs làm bài tập </b>
õ sgk tr. 9


+ Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và
các loại hợp tử ở F2


+ Tại sao ở F2 : 3 đỏ: 1 trắng
<b>GV: Chốt lại cách giải thích</b>
của HS


<b>GV: Sử dụng các chữ cái</b>
(chuẩn bị trước) viết sơ đồ lai


chứa một gen trong cặp
<b>HS: Quan sát H2.3, thảo</b>
luận làm bài tập:


+G F1: 1A:1a.


F2: 1AA: 2Aa: 1aa


+ vì hợp tử Aa, biểu hiện tỉ
lệ kiểu hình giống AA
<b>HS: Đại diện nhóm phát</b>


biểu các nhóm khác bổ


sung è giải thích kết quả


thí nghiệm


<b>HS: Hồn thiện sơ đồ bằng</b>
cách viết KH tương ứng
<b>HS: Kết luận chung…</b>


- Mỗi tính trạng do cặp
nhân tố di truyền quy định
- Trong quá trình phát sinh
giao tử có sự phân li của
cặp nhân tố di truyền.


- Các nhân tố di truyền có`
sự tổ hợp lại trong thụ tinh.
* Sơ đồ lai:


Ptc Hoađỏ x Hoa trắng


. AA aa
Gp A a


F1: Aa (100% hoa đỏ)


F2 : 1AA : 2Aa : 1aa


3hoađỏ :1hoa trắng



<b>4. Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo :4’</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk.


- Đọc mục “ Em có biết”


-Nghiên cứu sgk làm bài tập bảng 3.


<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:</b>


<b>Tuần 2</b> <i><b>Ngày soạn : 0 3 - 09 -2009</b></i>


<i><b>Tieát : 03</b></i>


( tieáp theo)


<b> I. Mục tiêu :</b>



<b>1.</b> <b>Kiến thức : Học sinh nắm được :</b>


- Kiểu gen? Thể đồng hợp? Thể dị hợp? Lai phân tích là gi? Tương quan trội lặn
có ý nghĩa gì?Thế nào là Trội khơng hồn tồn ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>2.</b> <b>Kỹ năng : </b>


- Quan sát tranh, phân tích, so sánh, khái qt hố và thảo luận nhóm, liên hệ
thực tế.


- Rèn luyện kỹ năng viết sơ đồ lai.


<b>3.</b> <b>Thái độ : Có ý thức học tập tốt, bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ mơi trường</b>



<b> II. Chuẩn bị :</b>



1 -Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh hình 3 SGK
- Bảng phụ.


- Phiếu học tập


2 -Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị nội dung bài mới


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<b>1.</b> <i><b>Ổn định tình hình lớp</b></i> : (1’)


- Điểm danh học sinh


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b> : 5’</b>
<i>a.</i> Câu hỏi kiểm tra:


- Nội dung qui luật phân li và cách giải thích kết quả thí nghiệm


- Cho cây thân cao lai với cây thân lùn thu được F1 toàn bộ cây thân cao. Biện luận
và viết sơ đồ lai từ P F2.


<i>b.</i> Dự kiến trả lời:


- Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F2


phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội :1 lặn ).
- Viết sơ đồ lai :



<i><b> 3. Giảng bài mới</b></i> :( 39’)


<b>a. Giới thiệu bài (2’)</b>: Để biết được cây có mang tính trạng trội thuần chủng


hay khơng, Menđen đã tìm ra được một phương pháp khoa học hơn để xác định đó
là phương pháp lai phân tích.


b. Tiến trình bài dạy<b> : </b>


<b>TG Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: Lai phân tích


Mục tiêu : HS xác định rõ kết quả của phép lai, nội dung và mục đích của lai
phân tích.


16’


<b>GV: Treo bảng phuï</b>


yêu cầu Hs chọn đáp án
sai:


a. kiểu gen là toàn bộ các
gen trong tế bào cơ thể.
b. Kiểu gen chỉ chứa các
gen đồng hợp


c. Kiểu gen chứa cặp gen
tương ứng giống nhau gọi


là thể đồng hợp


d. Kiểu gen chứa cặp gen
tương ứng khác nhau gọi
là thể dị hợp


<b>HS: thảo luận đôi bạn +</b>
thông tin SGK chọn đáp
án sai là: b


- lần lượt từng Hs nhận xét
bảng bài tập rút ra khái


niệm về:
+ kiểu gen
+ thể đồng hợp
+ thể dị hợp


<b>I/ Lai phân tích:</b>
<b>1. Một số khái niệm:</b>
- Kiểu gen là toàn bộ các
gen trong tế bào của cơ
thể.


- Thể đồng hợp:kiểu gen
chứa cặp gen tương ứng
giống nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>GV: Phân tích rõ cho Hs </b>



khái niệm thể đồng hợp
trội & thể đồng hợp lặn;
thể dị hợp..


<b>GV: Yêu cầu Hs xác</b>


định kết quả của các phép
lai:


+P: Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
+P: Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa aa


<b>GV: Hoàn chỉnh kiến</b>


thức + cách viết sơ đồ lai.


<b>GV: Nhận xét về kiểu</b>


gen của tính trạng hoa đỏ?


<b>GV: Làm thế nào để</b>


xác định kiểu gen của tính
trạng hoa đỏ


<b>GV: Khẳng định phép</b>


lai này gọi là phép lai


phân tích yêu cầu Hs


làm bài tập điền từ.


<b>HS: nhớ lại kết quả lai</b>
của Men den tỉ lệ F2:


1 AA : 2 Aa : aa


- Các nhóm thảo luận è


viết sơ đồ lai


- Đại diện các nhóm lần
lượt lên bảng viết sơ đồ
lai.


+P: Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
F1: Aa 100% hoa đỏ


+P: Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa aa


F!: 50%hoa đỏ:50%hoa
trắng


Các nhóm khác nhận xét
+ bổ sung.



+ AA, Aa


+ đem lai với cá thể mang
tính trạng lặn.


<b>HS: thảo luận nhóm điền</b>
từ thích hợp vào chỗ trống:
+ trội – kiểu gen – lặn –
đồng hợp – dị hợp


<b>HS: </b> Rút ra kết luận về


lai phân tích.


<b>2. Lai phân tích:</b>


- Lai phân tích là phép`
lai giữa cá thể mang tính
trạng trội cần xác định
kiểu gen với cá thể
mang tíng trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai
đồng tính thì cá thể
mang tính trạng trội có
kiểu gen đồng hợp


+ Nếu kết quả phép
laiphân tính theo tỷ lệ
1:1 thì cá thể mang tính
trạng trội có kiểu gen dị


hợp.


<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>

: Ý nghĩa của tương quan trội lặn


Mục tiêu : Nêu được vai trò và qui luật phân li đối với sản xuất
8’ <b>GV: Yêu cầu Hs nghiên</b>


cứu thông tin Sgk è thảo


luận


<b>GV: Nêu tương quan trội</b>


lặn trong tự nhiên?


<b>GV: Xác định tính trạng</b>


trội và tính trạng lặn
nhằm mục đích gì?


<b>GV: Việc xác định độ</b>


thuần chủng của giống có
ý nghóa gì trong sản xuất?


<b>GV: Muốn xác định</b>


giống có thuần chủng hay
không cần làm gì?



<b>HS: đọc và xử lý thơng</b>
tin


<b>HS: Thảo luận nhóm </b>


thống nhất trả lời:


+ Trong tự nhiên tương
quan trội lặn là phổ biến.
+ Tính trạng trội thường là
tính trạng tốt …


+ để tránh sự phân li tính
trạng …


+ thực hiện phép lai phân
tích…


<b>HS: Đại diện nhóm trình</b>
bày, các nhóm khác nhận
xét bổ sung.


<b>II/ Ý nghóa của tương</b>
<b>quan trội lặn:</b>


- Tập trung nhiều gen
trội q vào 1 kiểu gen
để tạo giống có ý nghĩa
kinh tế cao.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 3</b></i>

: Trội khơng hồn tồn


Mục tiêu : Phân biệt được hiện tượng di truyền trội khơng hồn tồn với trội
hồn tồn. Trình bày được thí nghiệm của Menden.


7’ <b>GV: Yêu cầu Hs nhaéc</b>


lại kết quả của phép lai:
+Pt/c : Hoa đỏ x Hoa trắng


AA aa


<b>GV: Yêu cầu Hs nghiên</b>


cứu thơng tin tr.12 è cho


biết kết quả thí nghiệm ở
ví dụ.


è so sánh kiểu hình F1,


F2 ở hai phép lai trên?
- Yêu cầu Hs làm bài tập
điền từ tr.12


<b>HS: Mỗi cá nhân Hs dựa</b>
vào hiểu biết của mình 


Viết đáp án lên bảng con
+ 100% hoa đỏ



<b>HS: Thảo luận đôi bạn</b>
 nêu kết quả : 100% hoa


hồng


+ F1: tính trạng trung gian
+ F2: 1trội: 2 trung gian:
1lặn


<b>HS: Điền từ và bài tập </b>õ
Sgk


+ tính trạng trung gian
+ 1 :2:1


<b>III/ Trội khơng hồn</b>
<b>tồn:</b>




-Là hiện tượng di truyền
trong đó kiểu hình F1


biểu hiện tính trạng
trung gian giữa bố và mẹ
cón F2 có tỷ lệ kiểu hình


là 1:2:1

<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 3:</b></i>

Củng cố


5’ <b>GV: Gọi 1 hs đọc phần </b>


keát luận sgk .-Phát phiếu
học tập.


<b>GV: Thu phiếu học tập.</b>
<b>GV: Giải và đánh giá kết</b>


quả học tập của hs qua
phiếu học tập.


-1 hs đọc.


-Nhận phiếuhọc tập và
làm vào phiếu.


-Nộp lại phiếu học tập.
-Cả lớp chú ý.


<i><b>4. Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo (2’)</b></i>


- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục “ Em có biết”


- Đọc thí nghiệm và hồn thành bảng 4 tr. 15


_ Tìm hiểu bài mới “Lai hai cặp tính trạng”


+ Mơ tả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của MenĐen


+ Nêu được nội dung phân li độc lập của MenĐen


+ Căn cứ vào đâu mà MenĐen cho rằng các tính trạng màu sắc và tính trạng hình
dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình lại di truyền độc lập với nhau.


IV.

Rút kinh nghiệm- Bổ sung

.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tuần 2</b> <i><b>Ngày soạn : 0 4 - 09 -2009</b></i>
<i><b>Tiết : 04</b></i>


<b> I. Mục tiêu :</b>



<i><b>1.</b></i> <i><b>Kiến thức</b></i> : Học sinh có khả năng:


- Trình bày cách thí nghiệm và nội dung quy luật phân li độc lập? Biến dị tổ hợp là
gì? Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì?


- Phân tích được kết quả thí nghiệm của lai hai cặp tính trạng của Menden .


<i><b>2.</b></i> <i><b>Kỹ năng</b></i> :


- Quan sát tranh, phân tích, so sánh, khái qt hố và thảo luận nhóm, liên hệ
thực tế.


- Phát triển kỹ năng phân tích kết quả thí nghiệm


<i><b>3.</b></i> <i><b>Thái đ</b></i><b>ộ</b><i><b> </b></i> : Có ý thức học tập tốt, bồ dưỡng quan điểm duy vật , tạo niềm tin khoa
học.


<b> II. Chuẩn bị :</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Baûng phuï.


<i><b>2</b>. <b>Chuẩn bị của học sinh</b></i>: - chuẩn bị nội dung bài mới


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<b>1.</b> <i><b>Ổn định tình hình lớp</b></i> : (1’)


- Điểm danh học sinh
<i>2.<b>Kiểm tra bài cũ</b></i><b> : 6’</b>


<i><b>a.</b></i> <i><b>Câu hỏi kiểm tra</b>:<b> </b></i>


- Muốn xác định được kiểu di truyền của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm
gì?


- Bài 4 sgk / 13


<i><b>b.</b></i> <i><b>Dự kiến trả lời</b></i>:


- Cần cho lai phân tích giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu di truyền
với cá thể mang tính trạng lặn).


- Đáp án b


<b>2.</b> <i><b>Giảng bài mới</b></i> : ( 39’)


a. Giới thiệu bài (2’):Bằng thí nghiệm lai một cặp tính trạng ơng đã đã phát
hiện ra định luật phan li tính trạng. Vậy khi ơng tiến hành thí nghiệm lai hai cặp


tính trạng thì ơng đã phát hiện ra sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng, dó là
nội dung của bài hơm nay


<b>b. Tiến trình bài dạy:</b>


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: Thí nghiệm của Menden


Mục tiêu : - Trình bày được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menden.


- Biết phân tích kết quả thí nghiệm F1, F2. Từ đó phát triển được nội
dung qui luật phân li độc lập.


21’ <b>GV: Yêu cầu Hs quan sát</b>


H4, nghiên cứu thông tin
Sgk  bày thí nghiệm của


Menden.


<b>GV: Treo bảng phụ </b>


u cầu Hs thảo luận hồn
thành bảng 4 (kết quả thí
nghiệm)


<i> Gợi ý cho Hs cách tính</i>
<i>chia tỉ lệ ở cột 3</i>


<b>GV: Yêu cầu Hs nhắc lại</b>



thí nghiệm theo kết quả
bảng 4


<b>HS: quan sát tranh, thảo</b>
luận nhóm Hs đại diện


trình bày thí nghiệm trên
tranh


P: vàng, trơn x xanh,
nhaên


F1: vàng, trơn


F1 x F1 F2: 4 kiểu hình


- Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


<b>HS: Đại diện nhóm lần</b>
lượt lên hồn thành bảng


 các nhóm khác nhận


xét bổ sung.


<b>HS: 1 hs trình bày lại thí</b>
nghiệm



I/ Thí nghiệm của
<b>Menđen:</b>


<b>1. Thí nghiệm:</b>


- Tiến hành trên đậu
Hà lan.


-Ptc Vàng, trơn x xanh,


nhăn


F1: 100% Vàng, trơn.


Cho F1 tự thụ phấn


F2 : 9 vàng,trơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Phân tích tỉ lệ của từng
cặp tính trạng có mối quan
hệ tương quan với tỉ lệ kiểu
hình ở F2 …


Phân tích sự di truyền độc
lập của các tính trạng với
nhau (3 vàng : 1xanh)
(3trơn : 1 nhăn) = 9 :3 :3 :1


<b>GV: Cho HS làm bài tập</b>



õ/ 15


- Ghi nhớ…


+ Vàng, trơn = ¾ vàng x ¾
trơn = 9/16


<b>HS: Thảo luận, điền từ…</b>
+ tích tỉ lệ


è rút ra nội dung định


luật…


<b>2. Định luật phân li</b>
<b>độc lập:</b>


Khi lai hai bố mẹ khác
nhau về hai cặp tính
trạng thuần chủng
tương phản thì sự di
truyền của mỗi cặp tính
trạng khơng phụ thuộc
vào các cặp tính trạng
khác.


Bảng 4 : Phân tích kết quả thí nghiệm của Men den


Kiểu hình F2 Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F2 Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2
Vàng, trơn 315 9 Vàng : Xanh > 3 : 1



Vàng, nhăn 101 3


Xanh, nhăn 108 3 Trơn : Nhăn > 3 : 1


Xanh, trơn 32 1

<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>

: Biến dị tổ hợp


Mục tiêu : HS trình bày được thế nào là biến dị tổ hợp và ý nghĩa của nó.
8’ <b>GV: Treo lại tranh H4</b>


yêu cầu Hs nhận xét F2:
+ Kiểu hình nào ở F2 khác
với bố mẹ chúng?


+ kiểu hình này chiếm tỉ lệ
bao nhiêu?


<b>GV: Yêu cầu Hs nghiên</b>


cứu Sgk xác định thế nào là
biến dị tổ hợp?


<b>GV: Nhaán mạnh khái</b>


niệm biến dị tổ hợp được
xác định dựa vào kiểu hình
của P.


<b>GV: Biến dị tổ hợp xuất</b>



hiện trong hình thức sinh
sản nào?


<b>GV: Lấy ví dụ minh họa</b>


giải thích về sự xuất hiện
biến dị tổ hợp phong phú ở
những loài sinh sản hữu
tính (giao phối)


<b>HS: Nhận xét tranh </b>


trả lời


+ vàng, trơn và nhăn, xanh
+ 6/16


<b>HS: nghiên cứu + thảo</b>
luận đôi bạn.


<b>HS: </b> nêu khái niệm:


+ Sinh sản hữu tính


<b>HS: Rút ra kết luận</b>


<b>II/ Biến dị tổ hợp:</b>


- Là sự tổ hợp lại các


tính trạng của bố mẹ
làm xuất hiện kiểu hình
khác với P gọi là các
biến dị tổ hợp.


- Nguyên nhân: có sự
phân li độc lập và tổ
hợp lại các tính trạng
làm xuất hiện các tính
trạng khác P.


<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>: </b>

Củng cố


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

luận sgk .-Phát phiếu học
tập.


<b>GV: Thu phiếu học tập.</b>
<b>GV: Giải và đánh giá kết </b>


quả học tập của hs qua
phiếu học tập.


<b>HS: Nhận phiếu học tập </b>
và làmvào phiếu.


<b>HS: Nộp lại phiếu học </b>
tập.


-Cả lớp chú ý.



<i><b>4. Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tieáp theo (2’)</b></i>


- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục “ Em có biết”


- Giải thích sơ đồ hình 5tr. 17
- Sọan bảng 5 vào vở bài tập


- Menđen giải thích kết quả TN lai 2 cặp tính trạng ntn? Đluật PLĐL có ý nghóa
gì?


IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung

:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tuần 3</b> <i><b>Ngày soạn :1 0 - 09 -2009</b></i>
<i><b> Tiết : 05</b></i>


<b> (tiếp theo)</b>


<b> I. Mục tiêu :</b>



<i><b>1.</b></i> <b>Kiến thức : </b>


- Hs hiểu và giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan
niệm của Menđen.


- Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập.


<i><b>2.</b></i> <b>Kỹ năng : </b>


- Quan sát tranh, phân tích, so sánh, khái qt hố và thảo luận nhóm, liên hệ thực
tế.



<i><b>3.</b></i> <b>Thái độ : Có ý thức học tập tốt, bồ dưỡng quan điểm duy vật , tạo niềm tin khoa </b>
học.


<b> II. Chuẩn bị :</b>



<b>1 -Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to hình 5 SGK</b>
- Bảng phụ.


<b>2 -Chuẩn bị của học sinh: - chuẩn bị bảng 5</b>


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<b>1</b><i><b>. </b></i><b>Ổn định tình hình lớp : (1’)</b>


- Điểm danh học sinh
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ


<i><b> 2</b></i><b>. Kiểm tra bài cũ : 6’</b>
<b>a,Câu hỏi kiểm tra : </b>


- Biến dị tổ hợp làgì? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?


- Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có:


a.Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn.


b.Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
c.4 kiểu hìmh khác nhau.



d.Các biến dị tổ hợp.


<i><b>b.Dự kiến trả lời</b></i>:<i><b> </b></i>


- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ. Nó được xuất hiện ở
hình thức sinh sản hữu tính (hữu tính).


- b,d


<i><b>3. Giảng bài mới</b></i> : ( 38’)


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i> (2’): Tiết học trước chúng ta đã biết được “ Các cặp tính trạng di


truyền độc lập”. Tiết học này ta sẽ tìm hiểu xem Menđen đã giải thích hiện tượng
này như thế nào?


<i><b>b. Tiến trình bài dạy</b></i>:<i><b> </b></i>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>

<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: Men đen giải thích kết quả thí nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

11’


10’


<b>GV: yêu cầu học sinh nhắc lại</b>


tỷ lệ phân li từng cặp tính
trạng ở F2?



<b>GV: Từ kết quả trên cho ta</b>


kết luận gì?


<b>GV: yêu cầu học sinh nghiên</b>


cứu thơng tin  giải thích kết


quả thí nghiệm theo quan niệm
của Menđen.


<b>GV: lưu ý cho học sinh ở cơ</b>


thể lai F1 khi hình thành giao


tử do khả năng tổ hợp tự do
giữa A và a với B và b như
nhau  tạo ra 4 giao tử có tỷ


leä ngang nhau


<b>GV: Tại sao ở F</b>2 16 tổ hợp?


<b>GV: Gv hướng dẫn cách xác</b>


định KH và KG ở F2 è yêu


cầu học sinh hoàn thành bảng.


<b>HS: Học sinh nêu được :</b>


Vàng / xanh = 3 /1


Trơn / nhăn =3 / 1
<b>HS: tự rút ra kết luận.</b>
+ Tính trạng hạt vàng trội
hồn tồn so với hạt xanh.
+ Tính trạng vỏ trơn trội
hồn tồn so với vỏ nhăn
+ Quy ước: …


<b>HS: Đại diện các nhóm</b>
trình bày kết quả thảo luận
trên hình vẽ nhóm khác


nhận xét, bổ sung.


<b>HS: vân dụng kiến thức</b>
nêu được :


+ do sự kết hợp ngẫu
nhiên 4 loại giao tử đực
và 4 loại giao tử cái  F1


có 16 kiểu tổ hợp giao tử


<b>HS: kết luận</b>


<b>I/ Men đen giải thích</b>
<b>kết quả thí nghiệm:</b>
-Menđen cho rằng


mỗi cặp tíng trạng do
một nhân tố di truyền
quy định.


- Quy ước:


+Gen A quy định hạt
vàng.


+Gen a quy định hạt
xanh.


+Gen B quy định hạt
trơn.


+Gen b quy định hạt
nhăn.


* Kiểu gen vàng trơn
thuần chủng: AABB.
* Kiểu gen xanh
nhăn thuần
chủng:aabb.


-Sơ đồ lai. SGK


<b>Bảng 5: Phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng</b>
Kiểu hình
F2
Tỉ lệ


Hạt vàng,
trơn
Hạt vàng,
nhăn
Hạt xanh,
trơn
Hạt xanh,
nhăn
Tỉ lệ của mỗi kiểu gen ở F2 1 AABB


2 AaBB
3 AABb
4 AaBb
1 Aabb
2 Aabb
1 aaBB
2 aaBb
1 aabb


Tỉ lệ của mỗi kiểu hình ở F2 9 3 3 1

<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>

: Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

8’ <b>GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu</b>


thoâng tin  thảo luận các câu


hỏi:


<b>GV: Tại sao ở các lồi sinh</b>



sản hữu tính, biến dị lại phong
phú?


<b>GV: Nêu ý nghóa của quy luật</b>


phân li độc lập?


<b>GV: Giải thích rõ ở mọi sinh</b>


vật, nhất là sinh vật bậc cao,
trong kiểu gen có rất nhiều
gen, do đó số loại tổ hợp về
kiểu gen và kiểu hình ở con
cháu là rất lớn.


<b>HS: Tiến hành thảo luận</b>
theo nhóm  trả lời:


+ F2 có sự tổ hợp lại các
nhân tố di truyền è hình


thành các kiểu gen khác P.
+ ý nghĩa:Giải thích được
nguyên nhân của sự xuất
hiện biến dị tổ hợp.


<b>II/ Ý nghĩa của quy</b>
<b>luật phân li độc lập:</b>
- Giải thích được
nguyên nhân của sự


xuất hiện biến dị tổ
hợp nhờ sự phân li
độc lập và tổ hợp lại
cuả các cặp gen.
- Biến dị tổ hợp có ý
nghĩa quan trọng
trong chọn giống và
tiến hoá.


<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>: </b>

Củng cố


5’ <b>GV: Gọi 1 hs đọc phần kết </b>


luận sgk .-Phát phiếu học tập.


<b>GV: Thu phiếu học tập.</b>


<b>HS: 1 hs đọc.</b>


<b>HS: Nhận phiếu học tập </b>
và làm vào phiếu.


<b>HS: Nộp lại phiếu học </b>
tập.


-Cả lớp chú ý.


<i><b>4.</b></i> <i><b>Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : 2’</b></i>


- Học bài và trả lời câu hỏi sgk


- Đọc mục “ Em có biết”.


- Chuẩn bị đồng xu bằng kim loại


- Kẻ bảng 6.1 và 6.2 theo số thứ tự đến 100


- Tiến hành làm thử theo hướng dẫn của Sgk tại nhà trước khi đến lớp

IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung.

:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Tuần 3</b> <i><b>Ngày soạn :1 2 - 09 -2009</b></i>
<i><b>Tiết : 06</b></i>


<b>Bài 06</b>

<i><b>Thực hành</b></i><b>: </b>


<b> I. Mục tiêu :</b>



<b>1.</b> <b>Kiến thức : Học sinh nắm được: </b>


- Quy trình thực hành và liên hệ kết quả để giải thích các quy luật của Menđen.
- Tính được xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo


các đồng kim loại.


<b>2.</b> <b>Kỹ năng : Rèn luện kĩ năng thực hành, quan sát, so sánh, tính cẩn thận, chính </b>
xác…


<b>3.</b> <b>Thái độ : Có ý thức thực hành tốt, giáo dụcsức khoẻ, lao động, bảo vệ mơi </b>
trường…


<b> II. Chuẩn bò :</b>




<i><b>1 - Chuẩn bị của giáo viên</b></i>: - Các đồng tiền kim loại (có hai mặt S,N)
- Bảng phụ.


<i><b>2 - Chuẩn bị của học sinh</b></i>: - chuẩn bị theo nhóm (3- 4 hs ) mang hteo hai đồng tiền
kim loại.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<i><b>1 Ổn định tình hình lớp</b></i> : (1’)


- Điểm danh học sinh
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ


<i><b>2 Kiểm tra bài cũ</b></i><b> : 7’</b>


a.Câu hỏi kiểm tra: Kiểm tra vở bài tập nhà của HS
b. Dự kiến trả lời:


<i><b>3 Giảng bài mới</b></i> :(35’)


<i><b>a. Giới thiệu bài (2’): </b></i>


<i><b>b. Tiến trình bài dạy</b></i>: <i><b> </b></i>Qua bài thực hành hôm nay các em nắm được các yêu cầu
sau:


 Về nội dung: nắm được: Quy trình thực hành và liên hệ kết quả để giải


thích các quy luật của Menđen.



 Về vệ sinh,trật tự: gọn gàng ngăn nắp, sạch sẽ không làm mất trật tự.
 Về nội qui: thực hiện đúng nội qui PTH trước, trong và sau khi thực


haønh


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>

<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: Gieo 1 đồng kim loại:


Mục tiêu : - nắm được quy trình thực hiện gieo đồng tiền kim loại


- biết vận dụng để giải thích tỉ lệ các loại giao tử và tổ hợp gen
trong lai một cặp tính trạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

10’ đồng kim loại xuống mặt
bàn và ghi số lần xuất
hiện của từng mặt S, N rồi
ghi kết quả vào bảng 6.1
SGK


-Tiếp đó giáo viên nêu
câu hỏi


<b>GV: Coù nhận xét gì về tỉ</b>


lệ xuất hiện mặt S và
Nguyên phân trong các
lần gieo đồng kim loại.


<b>GV: nêu câu hỏi và yeâu</b>



cầu hs liên hệ thực tế :
Hãy liên hệ kết quả này
với tỉ lệ các giao tử được
sinh ra từ con lai F1 (Aa).


<b>GV: gợi y,ù công thức tính</b>


xác suất thì


P(A) = P(a) = ½ hay 1A :
1a


đồng kim loại, cầm đứng
cạnh và thả rơi tự do từ
một độ cao xác định 
<b>HS: khác ghi kết quả</b>
mỗi lần rơi cho tới 25,
50, 100, 200 lần vào
bảng 6.1 SGK


<b>HS: dựa vào bảng</b>
thống kê và hướng dẫn
của giáo viên để trả lời
câu hỏi.


<b>HS: Từng hs độc lập</b>
suy nghĩ rồi trao đổi theo
nhóm và cử đại diện
trình bày ý kiến của
nhóm và cử đại diện


trình bày ý kiến của
nhóm. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung cùng
với giáo viên xây dựng
đáp án đúng.


<b>loại:</b>


Thứ tự lần gieo S N
1


2
3

100


Cộng Số lượng
%


 Tỉ lệ xuất hiện các


mặt sấp : ngửa khi gieo
đồng kim loại là xấp xỉ
1 :1.


- Khi số lần gieo đồng
kim loại tăng thì tỉ lệ đó
càng dần tới 1 : 1.


- Cơ thể lai F1 có kiểu



gen Aa giảm phân cho
ra 2 loại giao tử mang
gen A và a với xác suất
ngang nhau.


<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>

: Gieo hai đồng kim loại


Mục tiêu : Vận dụng giải thích tỉ lệ các loại giao tử và tổ hợp gen trong lai
hai cặp tính trạng.


15’ <b>GV: u cầu từng nhóm</b>


hs gieo 2 đồng kim loại
rồi thống kê kết quả các
lần (nội dung bảng 6.2
SGK)


<b>GV: gợi ý dựa vào bảng</b>


thống kê 6.1, các nhóm
thảo luận để xác định tỉ lệ
% số lần gặp các mặt S,
N, cả S và N.


- Từng nhóm lấy 2 đồng
kim loại, cầm đứng
cạnhvà thả rơi tự do ở
một độ cao nhất định, khi
rơi xuống mặt bàn thì


mặt trên của hai đồng
kim loại có thể là 1 trong
ba trường hợp 2S,
2N,1S-1N)


<b>HS: khác ghi kết quả</b>
của mỗi lần rơi cho tới
25, 50, 100, 200 lần vào
bảng 6.2 SGK


<b>HS: dựa vào bảng</b>
thống kê, thảo luận trả


<b>II/Gieo hai đồng kim</b>
<b>loại</b>
Thứ tự
lần gieo
S
S
S
N
N
N
1
2
3

100


- Tỉ lệ xuất hiện mặt SS,


mặt S và N, mặt NN khi
gieo hai đồng kim loại
là 1 : 2 : 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>GV: : Hãy liên hệ tỉ lệ</b>


này với tỉ lệ kiểu gen ở F2


trong lai hai cặp tính
trạng, giải thích hiện
tượng đó.


lời.


- Theo cơng thức tính xác
suất


P(AA) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P(Aa) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P(aA) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P(aa) = 1/2 . 1/2 = 1/4
-> tỉ lệ kết quả F2 laø


1/4 AA : 1/2 Aa : 1/4 aa


đồng kim loại càng tăng
thì tỉ lệ đó càng dẫn tới
1 : 2 : 1 hay 1/4 : 2/4 :
1/4 .



(Vì vậy: một trong các
điều kiện nghiệm đúng
của các định luật
Menđen là số lượng cá
thể đủ lớn)


<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 3</b></i>

:<i>Củng cố<b>-</b></i> đánh giá


6’ <b>GV: Đánh giá kết quả </b>


thực hành của HS:
- Sự chuẩn bị.


- Thực hiện qui trình,
An tồn lao động và vệ
sinh môi trường.


<b>HS: Lưu ý+ Rút kinh</b>
nghiệm


<b>4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk


- Đọc mục “ Em có biết”


- Hồn thành các bài tập từ 1 5 tr 22, 23


- Lưu ý biện luận và viết sơ đồ lai cho các bài tập đó

IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung

:



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Tuần 4</b> <i><b>Ngày soạn :1 4 - 09 -2009</b></i>
<i><b>Tiết : 07</b></i>


<b> I. Muïc tiêu :</b>



<b>1.</b> <b>Kiến thức : HS có khả năng:</b>


- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
- Biết vận dụng lí thuyết vào việc giải bài tập


<b>2.</b> <b>Kỹ năng : giải bài tập trắc nghiệm khách quan và bài tập di truyền.</b>


<b>3.</b> <b>Thái độ : GD học sinh tính tự lực hoạt động nắm bắt kiến thức.</b>


<b> II. Chuẩn bị :</b>



<b>1- Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ.</b>


<b>2- Chuẩn bị của học sinh: - Có thể sử dụng máy tính cầm tay </b>


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<b>1. Ổn định tình hình lớp : (1’)</b>


- Điểm danh học sinh
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b> : 5’</b>


<i><b>a.</b></i> <b>Câu hỏi kiểm tra :</b>



-Nêu nội dung của quy luật phân li.


-Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập.


<i><b>b.</b></i> <b>Dự kiến trả lời</b>
- Nội dung…


<b>3. Giảng bài mới : ( 39’)</b>


<b>a. Giới thiệu bài (2’): Nhằm rèn luyện kỹ năng giải toán di truyền và biết cách vận</b>
dụng lý thuyết vào việc giải bài tập di truyền về lai một và hai cặp tính trạng. Hơm
nay chúng ta sẽ giải một số bài tập.  vào bài:


<b>b. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>TG Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>

<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: Tìm hiểu cách giải bài tập


Mục tiêu : hs biết cách giải một số bài tập cơ bản về lai một và hai cặp tính
trạng


15’ SGK để trả lời câu hỏi.<b>GV: cho hs nghiên cứu</b>


<b>GV: Làm thế nào để xác</b>


định kiểu gen, kiểu hình
và tỉ lệ của chúng ở F1 hay


F2



<b>GV: Hướng dẫn Hs các</b>


bước cơ bản để giải bài


<b>HS: nghiên cứu SGK</b>
thảo luận theo nhóm để
TLCH.


<b>HS: Tìm hiểu đề bài cho</b>
biết những gì? Tính trạng
trội, lặn, TG hoặc gen quy
định tính trạng và kiểu
hình của P .


<b>HS: Căn cứ vào yêu cầu</b>
của bài suy ra tỉ lệ kiểu


<b>I/ Tìm hiểu cách giải</b>
<b>bài tập trắc nghiệm</b>
<b>khách quan:</b>


<i><b>1- Lai một cặp tính</b></i>
<i><b>trạng:</b></i>


a. Xác định KG, KH
<i>và tỉ lệ giữa chúng ở F1</i>


<i>hay F2 :</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

taäp


<b>GV: hướng dẫn hs trả lời</b>


bài tập 1/22.


Tương tự : HS TLCH


<b>GV: Làm thế nào để xác</b>


định KG, KH ở P.


- Hướng dẫn hs trả lời bài
tập số 2/22


<b>GV: yêu cầu hs tìm hiểu</b>


SGK để trả lời câu hỏi.


<b>GV: Làm thế nào để xác</b>


định tỉ lệ KH ở F1 hoặc F2


<b>GV: Làm thế nào để xác</b>


định được câu tự luận
đúng nhất trong 4 câu nói
trên


<b>GV: làm thế nào để xác</b>



định KG, KH cuûa P


<i><b>Lưu ý</b></i> :Đối với di truyền
độc lập khơng nhất thiết
tính trạng phải trội hoàn
toàn mà có thể là trội
khơng hồn tồn


gen của P, tỉ lệ kiểu gen,
kiểu hình chủ yếu của F1


hoặc F2.


<b>HS: nghiên cứu SGK</b>
thảo luận nhóm để trả lời :


<b>HS: tìm hiểu SGK, thảo</b>
luận nhóm


<b>HS: Trước tiên tìm hiểu</b>
qui luật DT của các tính
trạng


-Từ đó suy ra tỉ lệ từng
cặp tính trạng ở F1 hoặc F2


và tính tích tỉ lệ của các
cặp tính trạng thì được tỉ lệ
KH ở F1 hay F2 .



<b>HS: trao đổi nhóm </b> cử


đại diện trả lời


F2 có KH 9: 3:3:1 bằng tích


tỉ lệ các kiểu hình(3:1)
(3:1). Đây là trường hợp
trội hồn tồn và các tính
trạng di truyền độc lập với
nhau.Vậy câu trảlời đúng
là d


<b>HS: tìm hiểu trong SGK,</b>
thảo


gian hoặc gen quy định
tính trạng và KH của P.
- Căn cứ vào yêu cầu
của đề, ta suy ra nhanh
kết quả KG, KH của P
tỉ lệ KG, KH của F1 hay


F2.


Vd : 1/22


b. Xaùc định KG, KH
<i>của P:</i>



- Đề bài cho biết : Số
lượng hay tỉ lệ các kiểu
hình ở F1 hay F2.


- Căn cứ vào kiểu hình
hay tỉ lệ của nó ta suy
ra KG, KH của P.


Vd : 2/22


<i>2- Lai hai cặp tính</i>
<i>trạng </i>


<i>a. Xác định tỉ lệ kiểu</i>
<i>hình ở F1 hay F2 :</i>


- Xác định quy luật di
truyền của từng cặp
tính trạng.


- Suy ra tỉ lệ của từng
cặp tính trạngở F1 hay


F2 và tích tỉ lệ của các


cặp tính trạng thì được
tỉ lệ KH ở F1 hay F2.


Vd : khi lai hai giống


cà chua thuần chủng
thân đỏ thẫm, lá
nguyên và thân màu
lục, lá chẻ được F1. Cho


F1 giao phấn với nhau


được F2 có tỉ lệ;


9 thân đỏ thẫm, lá chẻ
3 thân đỏ thẫm, lá
nguyên


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>GV: vd :gen A qui định</b>


hoa kép, a_ qui định hoa
đơn, BB_ hoa đỏ, Bb_ hoa
hồng, bb hoa trắng , các
gen di truyền độc lập
Pt c : kép trắng x đơn đỏ


Thì F2 có tỉ lệ KH ?


luận nhóm -> trả lời


<b>HS: Từ dữ kiện của bài</b>
ta suy ra tỉ lệ KH F2 (3kép


+1đơn) (1 đỏ+2 hồng + 1
trắng) = 3kép-đỏ + 6kép


hồng +3kép trắng + 1đơn
đỏ + 2đơn hồng + 1đơn
trắng


1 thaân màu lục, lá
nguyên


Hãy chọn câu đúng
nhất trong 4 câu sau:
Sở dĩ F2 có tỉ lệKH như


trên vì:


a/Tỉ lệ phân li từng cặp
tính trạng đều là 3:1
b/ Có 4 kiểu hình khác
nhau


c/ Vì thân đỏ thẫm, lá
chẻ trội hoàn toàn so
với thân lục, lá ngun
d/Vì 2 cặp tính trạng di
truyền độc lập với nhau
<i>b/ Xác định KG, KH</i>
<i>của P</i>


-Đề bài cho tỉ lệ KH ở
F1 hay F2


-suy nhanh ra tỉ lệ của


từng cặp tính trạng rồi
xác định KG, KH của P

<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>

: Vận dụng giải bài tập


Mục tiêu : rèn luyện kỹ năng giải toán di truyền và biết cách vận dụng lý
thuyết vào việc giải bài tập


17’ <b>GV: :Yêu cầu học sinh</b>


làm bài tập 1/22


<b>GV: Làm thế nào để xác</b>


định câu trả lời đúng trong
4 câu nêu trên.


<b>GV: Làm thế nào để xác</b>


định câu trả lời đúng


<b>GV: Làm thế nào để xác</b>


định câu trả lời đúng trong
các trường hợp:


a/ P : AABB x aabb
b/ P : AaBB x aaBb
c/ P : AaBB x


<b>HS: đọc kĩ đề, phân tích</b>


đề, thảo luận nhóm trả lời.


<b>HS: thảo luận nhóm cử</b>
đại diện trả lời


<b>HS: phân tích đề, thảo</b>
luận nhóm, cử đại diện
trình bày.


<b>II/ Vận dụng:</b>
- Bài taäp 1/22


* Căn cứ vào đề bài
tính trạng lơng trắng là
trội hồn tồn. Vậy câu
trả lời đúng là a.


- Bài tập 3/22


Căn cứ vào tỉ lệ kiểu
hình ở F1 là 1 : 2 : 1 ta


suy ra đây là hiện
tượng trội khơng hồn
tồn. Vậy câu trả lời
đúng là b và d.


<i>- Bài tập 5/23</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

AABb



d/ P : AAbb x
aaBB


suy ra đây là hiện
tượng dt độc lập của
trội hoàn toàn. Vậy câu
trả lời đúng là d.


<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 2:</b></i>

<i><b> </b><b> </b></i><b>Củng cố</b>


3’ <b>GV: đưa ra một số câu</b>


hỏi bài tập nhỏ yêu cầu


HS trả lời nhanh.


<b>GV: nhận xét bổ sung.</b>


<b>HS: trả lời nhanh đáp án</b>


<b>3.</b> <b>Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết theo :2’</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk


- Làm thêm một số bài tập khác trong SGK Ôn lại kiến thức chương I
- Tìm hiểu bài mới “ Nhiễm sắc thể”


- Tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
- Cấu trúc hiển vi của NST



IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung

:


...
...
...
...
...
...
...
...


<b>Tuần 4</b> <i><b>Ngày soạn :20 - 09 -2009</b></i>


<i>Chương II:</i>



<i><b>Tiết : 08</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>1.</b></i> <i><b>Kiến thức</b></i><b> : Học sinh trình bày được:</b>


- Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể được thể hiện như thế nào ?


- Cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kỳ giữa của nguyên phân. NST có chức
năng gì?


- Mơ tả sự biến đổi hình thái NST trong chu kỳ tế bào.


<i><b>2.</b></i> <i><b>Kỹ năng</b></i><b> : Quan sát tranh, phân tích, so sánh, khái qt hố và thảo luận nhóm, </b>
liên hệ thực tế.


<i><b>3.</b></i> <i><b>Thái độ</b></i><b> : Có ý thức học tập tốt, bồ dưỡng quan điểm duy vật , tạo niềm tin khoa</b>


học.


<b> II. Chuẩn bị :</b>



<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b></i>: - Tranh phóng to hình 8.15


- Bảng phuï.


<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh</b></i>: - chuẩn bị nội dung bài mới.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<i><b>1. Ổn định tình hình lớp</b></i> : (1’)


- Điểm danh học sinh
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b> : ( 5’)</b>


<i><b>a.</b></i> <i><b>Câu hỏi kiểm tra</b></i>:


- Cho giao phấn giữa hai giống lúa hạt trịn, chín sớm và hạt dài chín muộn thu được
tồn bộ lúa hạt trịn chín sớm.


Biện luận và viết sơ đồ lai từ P  F2
<i><b>b.</b></i> <b>Dự kiến trả lời :</b>


<b>3. Giảng bài mới ( 39’) </b>


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i> (2’): Sự di truyền các tính trạng thường có liên quan tới các nhiễm


sắc thể có trong nhân tế bào. Vậy nhiễm sắc thể có đặc điểm gì? Trong tiết học hơm nay
chúng ta cùng tìm hiểu. (Giáo viên ghi đầu bài).


<i><b>b. Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>

<i><b> *</b></i>

<i> </i>

<i><b>Hoạt động</b></i>

<i><b>1</b></i>

: <b>Tính đặc trưng của nhiễm sắc thể</b>


Mục tiêu : Hiểu được mục đích và ý nghĩa của di truyền học.


12’ quan sát hình 8.1 -> thế nào<b>GV: giới thiệu cho HS</b>
là cặp NST tương đồng ?
+ Phân biệt bộ NST đơn bội
và bộ NST lưỡng bội?


<b>GV: nhấn mạnh :</b>


+ Trong cặp NST tương
đồng : 1 có nguồn gốc từ
bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.


<b>GV: yêu cầu hs đọc bảng</b>


<b>HS: quan sát kĩ hình, rút</b>
ra nhận xét về hình dạng,
kích thước.


<b>HS: so sánh bộ NST</b>
lưỡng bội của người với
các loài cịn lại, nêu được:


Số lượng NST khơng phản
ánh trình độ tiến hố của


<b>I/ Tính đặc trưng của bộ </b>
<b>nhiễm sắc theå:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

8.8. Số lượng nhiễm sắc thể
trong bộ lưỡng bội có phản
ánh trình độ tiến hố của
lồi khơng.


<b>GV: yêu cầu HS quan sát</b>


hình 8.2:


+ Ruồi giấm có mấy bộ
NST ?


+ Mơ tả hình dạng bộ NST.
.- Nêu đặc điểm đặc trưng
của bộ NST ở mỗi loài sinh
vật ?


lồi


<b>HS: quan sát kĩ hình.</b>
-> nêu được : Có 8 NST
gồm :


+ 1 đôi hình hạt


+ 2 đôi hình V


- Ở mỗi lồi bộ nhiễm sắc
thể giống nhau về :


Số lượng NST
+


Hình dạng các cặp
NST


-Bộ NST lưỡng bội ( 2n )
là bộ NST chứa cặp NST
tương đồng.


- Bộ NST lưỡng bội đơn
bội (n) là bộ NST chứa
một NST ở cặp tương


đồng.


- Ở những lồi đơn tính có
sự khác nhau giữa cá thể
đức và cái ở cặp NST giới
tính.


- mỗi lồi sinh vật có bộ
NST đặc trưng về Hình
dạng , số lượng.



<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>

: <i><b>Cấu trúc của nhiễm sắc thể</b></i>


Mục tiêu : Mô tả sự biến đổi hình thái NST trong chu kỳ tế bào
10’ <b>GV: thơng báo cho hs ở kì</b>


giữa NST có hình dạng đặc
trưng và cấu trúc hiển vi
của NST được mô tả ở kì
này.


<b>GV: yêu cầu HS</b>


<b>HS: quan sát hình 8.3;</b>
8.4; 8.5 -> nêu được:


+ Hình dạng, đường kính,
chiều dài của NST.


+ Nhận biết được 2
crơmatit, vị trí tâm động.
<b>HS: Điền chú thích hình</b>
8.5


Số 1 : 2 croâmatit


<b>II/ Cấu trúc của NST:</b>
- Cấu trúc của NST được
biểu hiện rõ nhất ở kỳ
giữa.



- Hình dạng : quạt, que,
chữ V…


- Daøi 0,5  50 Mi cromet.


- Đường kính 0,2  2


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Mô tả hình dạng, cấu trúc
của NST


+ Hoàn thành bài tập
mụcõ(tr.25)


<b>GV: chốt lại kiến thức.</b>


+


Số 2 : Tâm động
- Một số hs phát biểu, lớp
bổ sung


 rút ra kết luận


-Cấu trúc ở kỳ giữa gồm 2
cromatic ( nhiễm sắc tử
chị em ) gắn với nhau ở
tâm động.


- Mỗi Cromatic gồm 1
phân tử AND và Prôtêin


loại Histon.


<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 3</b></i>

: Chức năng của nhiễm sắc thể


Mục tiêu : Trình bày và nắm rõ NST có chức năng gì?
5’ <b>GV: u cầu đại diện các</b>


nhóm trình bày kết quả
thảo luận  nhóm khác


nhận xét, bổ sung


<b>GV: phân tích thông tin</b>


SGK.


+ NST là cấu trúc mang
gen  nhân tố di truyền


(gen) được xác định ở NST
+ NST có khả năng tự nhân
đơi liên quan tới ADN (sẽ
học ở chương III).


<b>HS: đọc </b>õ SGK


-Liên hệ thực tế.


<b>HS: Thảo luận các câu </b>
hỏi:



<b>HS: Đại diện các nhóm </b>
trình bày kết quả thảo luận


 nhóm khác nhận xét,


bổ sung.


<b>HS: kết luận</b> ghi vở


.HS - Nghe.
-Ghi nhớ.


<b>III/ Chức năng của NST : </b>
- NST là cấu trúc` mang
gen , trên đó mỗi gen ở 1
vị trí nhất định.


- NST có đặc tính tự nhân
đơi  các tính trạng được


di truyền , sao chép qua
các thế hệ è VCDT ở


cấp độ tế bào .


<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 4</b></i>

<i><b>: </b></i>Củng cố


5’ <b>GV: Cho hs đọc phần tóm</b>



tắt cuối bài


<b>GV: Gợi ý trả lời câu hỏi</b>


cuối bài.


<b>HS: đọc tóm tắt</b>
 Trả lời


4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tieáp theo: 3’


- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục “ Em có biết”


Tìm hiểu bài mới “Nguyên phân”


+ Tìm hiểu diễn biến cơ bản của NST qua các thời kì của quá trình nguyên phân.
+ Kẻ bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập và cố gắng hồn thành.


IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung

:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Tuần 5</b> <i><b>Ngày soạn :21 - 09 -2009</b></i>
<i><b> Tiết : 09</b></i>


<b> I. </b>

<b>Mục tiêu</b>

<b> :</b>



<i><b>1.</b></i> <i><b>Kiến thức</b></i><b> : Học sinh có thể :</b>


- Giải thích được tính đặc trưng cuả bộ NST ở mỗi lồi.



- Trình bày những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân? Ý
nghĩa của nguyên phân là gì?


<i><b>2.</b></i> <i><b>Kỹ năng</b></i><b> : Quan sát tranh, phân tích, so sánh, khái qt hố và thảo luận nhóm, </b>
liên hệ thực tế.


<i><b>3.</b></i> <i><b>Thái độ</b></i><b> : Có ý thức học tập tốt, bồ dưỡng quan điểm duy vật , tạo niềm tin khoa</b>
học.


<b> II. Chuẩn bị</b>

<b> :</b>



<i><b>1 – Chuẩn bị của giáo viên</b></i>: - Tranh hình 9.13


- Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.12 SGK


- Phiếu học tập


<i><b>2 – Chuẩn bị của học sinh</b></i>: - ôn lại chu kỳ tế bào
<b> III. Hoạt động dạy học:</b>


<i><b>1. Ổn định tình hình lớp</b></i> : (1’)


- Điểm danh học sinh
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b> : (7’)</b>


<i><b>a. Câu hỏi kiểm tr</b>a:</i>


a/ Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của q trình phân chia tế


bào ? Mơ tả cấu trúc đó.


b/ Tính đặc trưng của NST là gì ? (Chọn phương án đứng nhất)


A. Tế bào của mỗi lồi sinh vật có một bộ NST đặc trưng (với số lượng và hình thái xác
định)


B. Bộ NST đặc trưng được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. NST biến đổi qua các kì của quá trình phân bào.
D. Cả A và B.


c/ Tại kì giữa của sự phân bào: Tế bào sinh dưỡng của người có chứa bao nhiêu crômatit,
bao nhiêu tâm động và phân tử ADN ?


<i><b>b. Dự kiến trả lờ</b>i:</i>


a. - Cấu trúc của NST được biểu hiện rõ nhất ở kỳ giữa.


- cấu trúc ở kỳ giữa gồm 2 cromatic ( nhiễm sắc tử chị em ) gắn với nhau ở tâm
động.


- Mỗi Cromatic gồm 1 phân tử AND và Prôtêin loại Histon


b.- d


c. 46 NST kép và 46 tâm động


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i><b> (2’): Bài hơm nay sẽ tìm hiểu sự biến đổi hình thái nhiễm sắc </b>
thể trong chu kì tế bào đặt biệt là những diễn biến cơ bản của nó qua các kì của


ngun phân.


<i> <b>b. Tiến trình bài dạy</b>:<b> </b></i>


<b>TG Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>

<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 1</b></i> : Biến đổi NST trong chu kì tế bào


Mục tiêu : Trình bày được sự biến đổi hình thái NST (chủ yếu là sự đóng
duỗi xoắn) trong chu kỳ tế bào


8’ <b>GV: yêu cầu hs nghiên</b>


cứu thơng tin SGK, quan
sát hình 9.1 -> trả lời câu
hỏi.


<b>GV: Chu kì tế bào gồm</b>


những giai đoạn nào ?
(GV lưu ý hs về thời gian
và sự nhân đơi NST ở kì
trung gian)


<b>GV: yêu cầu hs quan sát</b>


hình 9.2 -> Thảo luận
nhóm:


+Nêu sự biến đổi hình
thái NST?



+ Hồn thành bảng 9.1 (tr.
27)


<b>GV: gọi một hs lên làm</b>


trên bảng.


<b>GV: chốt lại kiến thức.</b>


+Tại sao sự đóng và duỗi
xoắn của NST lại có tính
chu kì?


<b>HS: nêu được hai giai</b>
đoạn :


+ Kì trung gian.


+ Quá trình nguyên phân.


<b>HS: Các nhóm quan sát</b>
kó hình thảo luận, thống
nhất ý kiến.


+ Nhiễm sắc thể có sự
biến đổi hình thái:


o Dạng đóng xoắn,
o Dạng chuỗi xoắn.



+ HS ghi mức độ đóng và
duỗi xoắn vào bảng 9.1.
- Đại diện nhóm lên làm
bài tập, các nhóm khác bổ
sung.


<b>HS: nêu được :</b>


+ Từ kì trung gian đến kì
giữa: nhiễm sắc thể đóng
xoắn.


+ Từ kì sau đến kì trung
gian tiếp theo:NST duỗi
xoắn.


Sau đó lại tiếp tục đóng
và duỗi xoắn qua chu kỳ
tế bào tiếp theo.


<b>I/ Biến đổi NST trong</b>
<b>chu kì tế bào :</b>


- Chu kì tế bào gồm:
Kì trung gian ( giai
đoạn chuẩn bị) và
nguyên phân(kì đầu,
kì giữa, kì sau, kì
cuối).



+Kì trung gian: tế bào
lớn lên và có nhân đơi
NST.


+ ngun phân: có sự
phân chia NST và chất
tế bào .


- Mức độ đóng và duỗi
xoắn của NST qua các
kì của chu kì tế bào
+Dạng sợi ở kì trung
gian.


+Dạng đặc trưng
( đóng xoắn cực đại ở
kì giữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Mục tiêu : Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của
ngun phân.


15’ <b>GV: yêu cầu hs quan sát</b>


hình 9.2 và 9.3 -> trả lời
các câu hỏi:


+ Hình thái NST ở kì trung
gian ?



+ Cuối kì trung gian NST
có đặc điểm gì ?


<b>GV: yêu cầu hs nghiên</b>


cứu thơng tin (tr. 28), quan
sát các hình ở bảng 9.2 ->
thảo luận; điền nội dung
thích hợp vào bảng 9.2
- Treo bảng đáp án HS


các nhóm nhận xét bổ
sung


<b>GV: chốt lại kiến thức</b>


cho từng kì


2 tế bào con 2n= 4 NST
đơn


<b>HS: quan sát hình, nêu</b>
được:


kỳ trung gian


+ NST có dạng sợi mảnh.
+ NST tự nhân đôi.


+ Trung tử nhân đôi thành


2 trung tử.


<b>HS: trao đổi thống nhất</b>
trong nhóm, ghi lại những
diễn biến cơ bản của NST
ở các kì lên bảng.


<b>HS: Đại diện nhóm phát</b>
biểu các nhóm khác bổ
sung.


Các nhóm sửa chữa sai sót
(nếu có)


<b>II/ Những diễn biến </b>
<b>cơ bản của NST trong</b>
<b>quá trình nguyên </b>
<b>phân:</b>


<b>1. Kì trung gian: </b>
- NST dài, mảnh, duỗi
xoắn.


-NST nhân đôi thành
NST kép.


-Trung tử nhân đơi
thành 2 trung tử.


2. Nguyên phân:


……..


3. Kết quả ngun
phân: Từ 1 tế bào ban
đầu tạo ra 2 tế bào con
giống nhau và giống
mẹ.


Bảng diễn biến của NST qua các kỳ NP


<i>Các kì</i> <i>Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể</i>
Kì đầu


- NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái
rõ rệt.


- Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào
ở tâm động


Kì giữa - Các NST kép đóng xoắn cực đại.- Các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào.


Kì sau - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn<sub> phân li về hai cực tế bào.</sub>
Kì cuối - Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần<sub> thành nhiễm sắc chất.</sub>

<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 3</b></i> : Ý nghĩa của nguyên phân


Mục tiêu : Nêu được ý nghĩa của nguyên phân
5’ <b>GV: GV cho hs thảo luận</b>


:



+ Do đâu mà số lượng


<b>HS: thảo luận nêu</b>
được :


-> Do NST nhân đôi một


<b>III/ Ý nghóa của </b>
<b>nguyên phân:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

NST của tế bào con giống
mẹ?


<b>GV: Trong nguyên phân</b>


số lượng tế bào tăng mà
bộ NST khơng đổi.


 điều đó có ý nghĩa gì?


lần và chia đơi một lần.
-> Bộ NST của lồi được
ổn định...


thức sinh sản của tế
bào và sự lớn lên của
cơ thể.


- Nguyên phân duy trì


sự ổn định bộ NST đặc
trưng của lồi qua các
thế hệ tế bào.


<b> *</b>

<i><b>Hoạt động 4</b></i>: Củng cố


5’ <b>GV: Gọi 1 hs đọc phần </b>


ghi nhớ
-Nhận xét


<b>GV: Hướng dẫn làm bài</b>


tập ở sgk.


<b>HS: 1 hs đọc phần ghi </b>
nhớ.


<b>HS: Làm bài tập.</b>
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-Về nhà làm bài tập.


<i><b>4.</b></i> <b>Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : ( 2’)</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk


- Đọc mục “ Em có biết”


- Tìm hiểu bài mới “Giảm phân”
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung

<b> :</b>




...
...
...
...


<b>Tuần 5</b> <i><b>Ngày soạn :23 - 09 -2009</b></i>


<i><b> Tieát : 10</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>1.</b> <i><b>Kiến thức</b></i><b> : Học sinh có khả năng:</b>


- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình giảm phân?
- Nêu được những điểm khác nhau ở từng kỳ của giảm phân I và giảm phân II.
- Ý nghĩa của giảm phân là gì? Ý nghĩa của hiện tượng cặp đôi của các NST tương


đồng.


<b>2.</b> <i><b>Kỹ năng</b></i><b> :Quan sát tranh, phân tích, so sánh, khái qt hố và thảo luận nhóm, </b>
liên hệ thực tế.


<b>3.</b> <i><b>Thái độ</b></i><b> : Có ý thức học tập tốt, bồ dưỡng quan điểm duy vật , tạo niềm tin khoa</b>
học.


<b> II. Chuẩn bị :</b>



<i><b>1- Chuẩn bị của giáo viên</b></i>: - Tranh hình 10 SGK
- Bảng phụ.


- Phiếu học tập (đáp án bảng 10)



<i><b>2- Chuẩn bị của học sinh</b></i>: - ôn tập các giai đoạn của nguyên phân.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<i><b>1. Ổn định tình hình lớp</b></i> : (1’)


- Điểm danh học sinh


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b> : (7’)</b>


<i><b>a. Câu hỏi kiểm tra</b></i>:


- Trình bày những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân? Ý
nghĩa của nguyên phân là gì?


<i><b>b. Dự kiến trả lời</b></i>:


- Sự đóng, duỗi xoắn có tính chất chu kì, vì kì trung gian, nhiễm sắc thể ở dạng
duỗi xoắn, sau đó bắt đầu đóng xoắn ở kì đầu và đóng xoắn cực đại ở kì giữa. Sang
kì sau, nhiễm sắc thể bắt đầu duỗi xoắn và tiếp tục duỗi xoắn ở kì cuối. Khi tế bào
con được tạo thành ở kì trung gian nhiễm sắc thể ở dạng duỗi xoắn hoàn toàn. Sau
đó, nhiễm sắc thể lại tiếp tục đóng và duỗi xoắn có tính chất chu kì qua các thế hệ
tế bào


<i><b>3. Giảng bài mới</b></i> :


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i> (2’): Giảm phân cũng là một hình thức phân bào có thoi phân bào
như nguyên nhân, diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục. Vậy quá trình giảm
phân diễn ra như thế nào trong tiết học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.



<i><b>b. Tiến trình bài dạy</b></i>:<i><b> </b></i>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>

<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình giảm phân


Mục tiêu : Tìm hiểu những diễn biến cơ bản của NST ở các kì trong giảm phân
I và giảm phân II.


15’ trung gian ở hình 10 -><b>GV: yêu cầu hs quan sát kì</b>
TLCH


+ Kì trung gian NST có
hình thái như thế nào ?


<b>HS: quan sát kó hình </b>


nêu được:


+ NST duỗi xoắn
+ NSt nhân đôi


<b>HS: phát biểu, lớp nhận</b>
xét, bổ sung.


- HS tự thu nhân và xử lí


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

5’


<b>GV: yêu cầu hs quan sát</b>



hình 10, đọc thơng tin SGK
-> hồn thành bài tập ở
bảng 10.


<b>GV: kẽ bảng gọi HS lên</b>


làm bài (Có thể gọi 2-3
nhóm)


<b>GV: chốt lại kiến thức</b>


chuẩn.


thông tin.


<b>HS: Thảo luận nhóm,</b>
thống nhất ý kiến, ghi lại
những diễn biến cơ bản
của NST trong giảm phân
I và giảm phân II.


<b>HS: Đại diện nhóm lên</b>
hồn thành bảng, các
nhóm khác nhận xét, bổ
sung.




tâm động.



<b>2. Diễn biến cơ bản </b>
<b>của NST trong quá </b>
<b>trình giảm phân:</b>


<i><b>a. Lần phân bào 1</b><b> </b></i>:
-Kì đầu :các NST
xoắn, co ngắn. Các
NST kép trong cặp
đồng dạng tiến lại gần
nhau, kết hợp nhau và
trao đổi đoạn.


-Kì giữa: Các NST
kép trong cặp đồng
dạng tập trung và xếp
song song thành 2
hàng ngang ở mặt
phẳng xích đạo của
thơi vơ sắc.


<b>- Kì sau: Các NST kép</b>
trong cặp đồng dạng
phân li độc lập nhau
về 2 cực của tế bào .
<b>-Kì cuối: Các NST </b>
kép nằm gọn trong
nhân mới hình thành
với số lượng là đơn bội
kép



<i><b>b. lần phân bào 2</b></i>:
cũng gồm 4 kì và tiến
hành theo kiểu nguyên
phân .Các NST đơn
kép tạo thành 2 NST
đơn.


<b>3.Kết quả: Từ một tế </b>
bào mẹ ( 2n) tạo thành
4 tế bào con ( n)


Bảng : Những diễn biến cơ bản của quá trình giảm phân


<i>Các kì</i> <i>Lần phân bào I</i> <i>Lần phân bào II</i>
<i>Kì đầu</i>


- Các NST xoắn, co ngắn.
- Các NST kép trong cặp
tương đồng tiếp hợp và có
thể bắt chéo, sau đó tách
rời nhau.


- NST co lại cho thấy số
lượng NST kép trong bộ
đơn bội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

tập trung và xếp song song
thành hai hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi
phân bào.



- NST kép xếp thành một
hàng ở mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào.


<i>Kì sau</i>


- Các cặp NST kép tương
đồng phân li độc lập với
nhau về hai cực của tế
bào.


- Từng NST kép chẻ dọc ở
tâm động thành 2 NST đơn
phân li về hai cực của tế
bào.


<i>Kì cuối</i>


- Các NST kép nằm gọn
trong hai nhân mới được
tạo thành với số lượng là
đơn bội (kép)


- Các NST đơn nằm gọn
trong nhân mới được tạo
thành với số lượng là đơn
bội.


<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>

: Ý nghĩa của giảm phân


Mục tiêu : Nêu được ý nghĩa của giảm phân
7’ <b>GV: cho HS thảo luận.</b>


<b>GV: Vì sao trong giaûm</b>


phân các tế bào con lại có
bộ NST giảm đi một nửa?


<b>GV: nhấn mạnh: Sự phân</b>


li độc lập của các cặp NST
kép tương đồng -> đây là
cơ chế tạo ra các giao tử
khác nhau về tổ hợp NST.


<b>GV: Nêu những điểm</b>


khác nhau cơ bản của giảm
phân I và giảm phân II ?


<b>HS: nêu được : Giảm</b>
phân gồm 2 lần phân bào
liên tiếp nhưng NST chỉ
nhân đôi1 lần ở kì trung
gian trước lần phân bào I.
<b>HS: ghi nhớ thông tin -></b>
Tự rút ra ý nghĩa của giảm
phân .



<b>HS: sử dụng kiến thức ở</b>
bảng 10 để so sánh từng
kì.


<b>II/ Ý nghóa của giảm </b>
<b>phân:</b>


- Tạo ra các tế bào con
có bộ NST giảm đi
một nửa.


<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>

: <i>Củng cố</i>


5’ <b>GV: </b>

Gọi 1 hs đọc phần



ghi nhớ - Phát phiếu học


tập

hs thực hiện



<b>GV: </b>

Gọi 1 hs lên baûng



ghi đáp án.Nhận xét.



<b>GV: Hướng dẫn về nhà</b>


làm bài tập ở sgk


<b>HS: Đọc ghi nhớ</b>


<b>HS: Hoàn thành phiếu</b>
học tập



<b>HS: Ghi đáp án</b>


<b>4.</b> <i><b>Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo</b></i>: 3’
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk


- Làm bài 3, 4 (tr.33) vào vở bài tập
- Đọc mục “ Em có biết”


IV. Rút kinh nghiệm – Boå sung :



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

...
...
...


<b>Tuần 6</b> <i><b>Ngày soạn :30 - 09 -2009</b></i>


<i><b> Tiết : 11</b></i>


<b>I. Mục tiêu :</b>



<b>1.</b> <b>Kiến thức : Học sinh trình bày được:</b>


- Sự phát sinh giao tử ? Thụ tinh là gì ? biết điều này có ý nghĩa gì?
- Phân biệt được quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái.
- Giải thích được bản chất của thụ tinh.


- Ý nghóa của giảm phân và thụ tinh?


<b>2.</b> <b>Kỹ năng : Quan sát tranh, mô tả, phân tích, so sánh, khái qt hố và thảo luận</b>


nhóm, liên hệ thực tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>3.</b> <b>Thái độ : Có ý thức học tập tốt, bồi dưỡng quan điểm duy vật , tạo niềm tin </b>
khoa học. Giáo dục dân số.


<b> II. Chuẩn bị : </b>



-<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b></i>: - Tranh hình 11 SGK
- Bảng phụ.


-<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh</b></i>: - Chuẩn bị nội dung bài mới.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<i><b>1. Ổn định tình hình lớp</b></i> : (1’)


- Điểm danh học sinh
<i> <b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b> : (5’)</b>


a. Câu hỏi kiểm tra:


- Nêu những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể qua các kì của giảm phân.
- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên


phaân


b. Dự kiến trả lời:
- diễn biến …
- So sánh



<i><b> 3. Giảng bài mới</b></i> : ( 39’)


a. <i><b>Giới thiệu bài</b></i> (1’): Các tế bào con được tạo thành qua giảm phân sẽ phát triển
thành các giao tử, nhưng có sự khác nhau ở sự hình thành giao tử đực và giao tử
cái.


b. <i><b>Tieán trình bài dạy</b></i>:<i><b> </b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


15’ <i><b>Hoạt động 1</b></i>: Sự phát sinh
<b>giao tử</b>


<b>GV: yêu cầu HS quan sát</b>


hình 11, nghiên cứu thông
tin SGK -> trả lời câu hỏi:
+Trình bày quá trình phát
sinh giao tử đực và cái?


<b>GV: chốt lại kiến thức.</b>
<b>GV: yêu cầu học sinh thảo</b>


luaän:


+Nêu những điểm giống
nhau và khác nhau cơ bản
của hai quá trình phát sinh
giao tử đực và giao tử cái?



<b>GV: chốt lại kiến thức </b>


chuẩn. - <i><b>Giống nhau</b>:</i>
+ Các tế bào mầm(noãn
nguyên bào, tinh nguyên
bào) đều thực hiện nguyên
phân kiên tiếp nhiều lần.
+ Noãn bào bậc 1 và tinh


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Sự phát sinh
giao tử


<b>HS: quan sát hình ,tự thu</b>
thập thơng tin.


<b>HS: 1 HS lên trình bày trên</b>
tranh quá trình phát sinh
giao tử đực.


<b>HS: 1 HS trình bày quá</b>
trình phát sinh giao tử cái
- Lớp nhận xét bổ sung.
<b>HS: dựa vào kênh chữ và</b>
kênh hình  xác định điểm


giống nhau và khác nhau
giữa hai quá trình.


<b>HS: Đại diện các nhóm</b>
phát biểu, các nhóm khác bổ


sung.


- <i><b>Khác nhau</b>: </i>


<i><b>Phát sinh giao tử cái</b></i>


- Nỗn bào bậc 1 qua giảm


<b>I/ Sự phát sinh giao </b>
<b>tử:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

bào bậc 1 đều thực hiện
giảm phân để tạo ra giao
tử.


phân I cho thể cực thứ nhất
(kích thướt nhỏ) và nỗn bào
bậc 2 (kích thước lớn).


- Nỗn bào bậc 2 qua giảm
phân II cho thể cực thứ 2
(kích thước nhỏ)và một tế
bào trứng(kích thướt lớn).
- Kết quả: Mỗi noãn bào bậc
1 qua giảm phân cho 3 thể
cực và một tế bào trứng.


- Tinh bào bậc 1 qua
giảm phân I cho 2 tinh
bào bậc 2.



- Mỗi tinh bào bậc2 qua
giảm phân II cho 2 tinh
tử, các tinh tử phát sinh
thành các tinh trùng.
- Từ tinh bào bậc I qua
giảm phân cho 4 tinh tử
phát sinh thành 4 tinh
trùng.


8’ <b>Hoạt động 2 : Sự thụ tinh</b>


<b>GV: yêu cầu HS nguyên</b>


cứu thơng tin SGK -> trả
lời câu hỏi:


+ Nêu khái niệm thụ tinh?
+ Bản chất của quá trình
thụ tinh?


<b>GV: Tại sao sự kết hợp </b>


ngẫu nhiên giữa các giao
tử đực và giao tử cái lại tạo
được các hợp tử chứa các
tổ hợp NST khác nhau về
nguồn gốc?


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Sự thụ tinh


<b>HS: HS sử dụng tư liệu</b>
SGK để trả lời.


<b>HS: 1 vài HS phát biểu ,</b>
lớp bổ sung.


<b>HS: vận dụng kiến thức</b>
nêu được: 4 tinh trùng chứa
bộ NST đơn bội khác nhau
về nguồn gốc -> hợp tử có
các tổ hợpNST khác nhau.


<b>II/ Thuï tinh:</b>


- Thụ tinh là sự kết hợp
giữa 1 giao tử đực và 1
giao tử cái tạo thành
hợp tử. Hợp tử sẽ phát
triển thành cơ thể mới.
- Bản chất là sự kết
hợp của hai bộ nhân
đơn bội tạo ra bộ nhân
lưỡng bội ở hợp tử


8’ <i><b>Hoạt động 3</b></i>: Ý nghĩa của
<b>giảm phân và thụ tinh:</b>


<b>GV: yêu cầu HS:</b>


-Đọc õ SGK.



Thảo luận các câu hỏi:
+ Nêu ý nghĩa của giảm
phân và thụ tinh về các
mặt di truyền, biến dị và
thực tiễn ?


<b>GV: u cầu đại diện các </b>


nhóm trình bày kết quả
thảo luận  nhóm khác


nhận xét, bổ sung.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Ý nghĩa của
<b>giảm phân và thụ tinh:</b>
<b>HS: đọc </b>õ SGK


<b>HS: Thảo luận các câu hỏi:</b>
+ Về mặt di truyền:


- Giảm phân: tạo bộ NST
đơn bội


- Thụ tinh khơi phục bộ NST
lưỡng bội


<i>+ Về mặt biến dị: Tạo ra các</i>
hợp tử mang những tổ hợp
NST khác nhau (biến dị tổ


hợp)


<i>+Ý nghóa: Tạo nguồn </i>


nguyên liệu cho chọn giống


<b>III/ Ý nghóa của giảm </b>
<b>phân và thụ tinh:</b>


-Duy trì bộ NST đặc
trưng của loài qua các
thế hệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>GV: nhận xét </b> HS kết


luận.


và tiến hố.
5’ <i><b>Hoạt động 3</b>: Củng cố</i>


<b>GV: Gọi 1 hs đọc phần ghi</b>


nhớ.


<b>GV: Phaùt phiếu học tập</b>


yêu cầu Hs làm bài tập.


<b>GV: Sửa sai và nhận xét.</b>



<i><b>Hoạt động 3</b>: Củng cố</i>


<b>HS: 1 hs đọc phần ghi nhớ </b>
<b>HS: Làm bài tập.</b>


<i><b>4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo</b></i>: (2’)
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk


- Làm bài tập 3, 5 vào vở bài tập
- Đọc mục “ Em có biết”


- Vẽ hình 12 + phân tích sơ đồ cơ chế xác định giới tính.

IV. Rút kinh

<b> nghiệm – Bổ sung</b>

:


...


………


………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Tuần 6</b> <i><b>Ngày soạn :30 - 09 -2009</b></i>
<i><b> Tiết : 12</b></i>


<b> I. Muïc tiêu :</b>



<i><b>1.</b></i> <i><b>Kiến thức</b></i><b> : Học sinh trình bày được : </b>



- NST giới tính là gì ?Trình bày Cơ chế xác định NST giới tính:ở người (2n =46)
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phân hố giới tính?


<i><b>2.</b></i> <i><b>Kỹ năng</b></i><b> : Quan sát tranh, phân tích, so sánh, khái qt hố và thảo luận nhóm, </b>
liên hệ thực tế.


<i><b>3.</b></i> <i><b>Thái độ</b></i><b> : Có ý thức học tập tốt, bồ dưỡng quan điểm duy vật , tạo niềm tin khoa</b>
học.


<b> II. Chuẩn bị :</b>



-<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b></i>: - Tranh
- Bảng phụ.
-<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh</b></i>: - Ncứu SGK


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<i><b>1. Ổn định tình hình lớp</b><b> </b></i>: (1’)


- Điểm danh học sinh
<i> <b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b> : 7’</b>


a. Câu hỏi kiểm tra:


a. Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật.


b. Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những lồi sinh sản hữu tính lại được duy trì
ổn định qua các thế hệ ?


c. Khi giảm phân và thụ tinh, trong tế bào của một lồi giao phối, 2 cặp NST tương


đồng kí hiệu là Aa và Bb sẽ cho ra các tổ hợp NST nào trong các giao tử và các hợp
tử ?


b. Dự kiến trả lời:


- Vì qua giảm phân, bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài (2n) được phân chia liên tiếp
hai lần tạo ra các bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) ở giao tử. Trong thụ tinh, các giao tử
mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) kết hợp với nhau tạo ra hợp tử của bộ nhiễm sắc thể
lưỡng bội (2n) đặc trưng cho loài.


- …


<i><b>3. Giảng bài mới</b></i> : ( 37’)


<i><b> a. Giới thiệu bài (2’</b></i>): Vấn đề quyết định tính đực, cái đã được loài người quan tâm từ
lâu. Nhiều giả thuyết đã đưa ra, trong đó thuyết nhiễm sắc thể xác định giới tính giải thích
khá rõ ràng vì sao ở nhiều lồi sinh vật số cá thể đực, cái sinh ra với tỷ lệ xấp xỉ 1:1. Để
hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta nghiên cứu bài “Cơ chế xác định giới tính”


<i><b>b. Tiến trình bài dạy:</b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>

<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: Nhiễm sắc thể giới tính


Mục tiêu : Trình bày được một số đặc điểm của NST giới tính
10’ <b>GV: yêu cầu HS: quan sát</b>


hình 8.2: Bộ NST ruồi giấm


<b>HS: Các nhóm quan sát</b>


kĩ hình -> nêu được đặc


<b>I. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

-> nêu những điểm giống
và khác nhau ở hai bộ NST
của ruồi đực và ruồi cái ?
Từ điểm giống và khác
nhau ở bộ NST của ruồi
giấm GV phân tích đặc
điểm NST thường – NST
giới tính.


<b>GV: yêu cầu HS quan sát</b>


hình 12.1 -> cặp NST nào
là cặp NST giới tính.


+ NST giới tính có ở tế bào
nào?


<b>GV: So sánh điểm khác</b>


nhau giữa NST thường và
NST giới tính ?


điểm:


+ Giống nhau:
Số lượng: 8 NST



Hình dạng: 1 cặp hình hạt
1 cặp hình V
+ Khác nhau:…


<b>HS: quan sát kĩ hình nêu</b>
được cặp NST số 23 khác
nhau giữa nam và nữ.
<b>HS: Đại diện nhóm phát</b>
biểu, các nhóm khác bổ
sung.


<b>HS: nêu điểm khác nhau</b>
về hình dạng, số lượng,
chức năng.


- Ở tế bào lưỡng bội:
+ Có các cặp NST
thường(A)


+ 1 cặp NST giới tính:
Tương đồng XX
Không tương
đồng XY


Nhiễm sắc thể giới
tính mang gen quy
định:


+ Tính đực cái



+ Tính trạng liên quan
đến giới tính


<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>

: <b>Cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính</b>


Mục tiêu : Tìm hiểu cơ chế NST xác định giới tính và tỉ lệ giới tính.
10’ - GV giới thiệu ví dụ cơ chế


xác định giới tính ở người.
- Yêu cầu quan sát hình
12.2 -> thảo luận.


+ Có mấy loại trứng và tinh
trùng được tạo ra qua giảm
phân?


+ Sự thụ tinh giữa trứng và
tinh trùng nào tạo ra hợp tử
phát triển thành con trai
hay con gái?


- GV gọi 1 HS lên trình bày
trên tranh cơ chế NST xác
định giới tính ở người.


<b>GV: phân tích các khái</b>


niệm đồng giao tử, dị giao
tử và sự thay đổi tỉ lệ nam,


nữ theo lứa tuổi.


<b>GV: Vì sao tỉ lệ con trai</b>


và con gái sinh ra xấp xỉ 1 :


<b>HS: quan saùt kó hình,</b>
thảo luận, thống nhất ý
kiến:Qua giảm phân


+ Mẹ sinh ra một loại
trứng


22A + X


+ Bố sinh ra 2 loại tinh
trùng


22A + X và 22A + Y
+ Sự thụ tinh giữa trứng
với :


- Tinh trùng X -> XX (gái)
- Tinh truøng Y -> XY (trai)


<b>HS: 1 HS lên trình bày,</b>
lớp theo dõi, bổ sung.


<b>II- Cơ chế NST xác</b>
<b>định giới tính</b>



- Cơ chế NST xác định
giới tính ở người.
P(44A + XX) x (44A +
XY)


22A +
X


GP 22A + X


22A +
Y


F1 44A + XX (gaùi)


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

1 ?


<b>GV: Tỉ lệ này đúng trong</b>


điều kiện nào ?


<b>GV: Sinh con trai hay con</b>


gái do người mẹ đúng
không ?


<b>HS: nêu được :</b>


+ 2 loại tinh trùng tạo ra


với tỉ lệ ngang nhau.


+ Các tinh trùng tham gia
thụ tinh với xác suất như
nhau.


+ Số lượng thống kê đủ
lớn.


_ …


giao tử và tổ hợp lại
trong thụ tinh là cơ chế
xác định giới tính.


<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 3</b></i>

: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính
Mục tiêu : Nêu được những ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính
<b>7’</b> <b>GV: yêu cầu HS nghiên</b>


cứu thông tin SGK Nêu


những ảnh hưởng đến sự
phân hố giới tính?


<b>GV: Sự hiểu biết về cơ</b>


chế xác định giới tính có ý
nghĩa như thế nào trong sản
xuất.



<b>HS: HS nêu được các</b>
yếu tố:


+ Hoocmoân


+ Nhiệt độ, cường độ ánh
sáng...


<b>HS: 1 vài HS phát biểu,</b>
lớp bổ sung.


- HS lấy ví dụ để phân
tích.


<b>III. Các yếu tố ảnh</b>
<b>hưởng đến sự phân</b>
<b>hoá giới tính</b>


- Ảnh hưởng của mơi
trường trong do rối
loạn tuyến hcmơn
sinh dục -> biến đổi
giới tính.


- Ảnh hưởng của mơi
trường ngồi: nhiệt độ,
nồng độ CO2


aùnh saùng.



- Ý nghĩa: Chủ động
điều chỉnh tỉ lệ đực,
cái phù hợp với mục
đích sản xuất.


<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>

: <i>Củng cố</i>


<b>5’</b> <b>GV: Gọi Hs đọc phần ghi</b>


nhớ


<b>GV: phát phiếu học tập</b>


u cầu Hs hoàn thành


<b>GV: Đưa đáp án + nhận</b>


xeùt


<b>HS: Đọc ghi nhớ </b>


<b>HS: Ghi kết quả </b>


<i><b>4.</b></i> <i><b>Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo</b></i>:3’
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk


- Làm câu hỏi 1, 2, 5 vào vở bài tập
- Đọc mục “ Em có biết”


- Ơn lại bài hai cặp tính trạng của Menđen.


- Kẻ bảng 13 và phân tích sơ đồ lai


IV. Rút kinh nghiệm- Bổ sung :



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43></div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Tuần 7</b> <i><b>Ngày soạn :02 - 10 -2009</b></i>
<i><b> Tiết : 13</b></i>


<b> I. Muïc tieâu :</b>


<b>1.</b> <b>Kiến thức : </b>


- HS hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền.
- Mơ tả và giải thích được thí nghiệm của Moocgan.


- Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống.


<b>2.</b> <b>Kyõ naêng : </b>


- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.


- Phát biểu tư duy thực nghiệm quy nạp


<b>3.</b> <b>Thái độ : </b>


Giáo dục quan điểm duy vật biện chứng và lịng u thích bộ mơn
<b>II. Chuẩn bị :</b>


-<i><b>1.Chuẩn bị của giáo viên</b></i>: - Tranh hình 13 SGK
- Bảng phụ.



-<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh</b></i>: - Chuẩn bị bài ở nhà
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>1.</b> <i><b>Ổn định tình hình lớp</b></i> : (1’)


- Điểm danh học sinh
<i>2.<b>Kiểm tra bài cũ</b></i><b> : 7’</b>


<b>a.</b> Câu hỏi kiểm tra :


1. Trình bày cơ chế sinh con trai và con gái ở người. Quan niệm cho rằng
người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái có đúng không.


2. Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật ni? Điều đó có ý
nghĩa gì trong thực tiễn ?


<b>b.</b> Dự kiến trả lời:


- Cơ chế sinh con trai, con gái
<b>2.</b> <i><b>Giảng bài mới</b></i> : ( 37’)


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i> (2’): GV thông báo cho HS vì sao Moocgan lại chọn ruồi giấm làm đối
tượng nghiên cứu


<i><b>b. Tiến trình bài dạy</b></i>:<i><b> </b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>

<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: Thí nghiệm của Moocgan


Mục tiêu : Mơ tả và giải thích được thí nghiệm của Moocgan


17’


<b>GV: Treo tranh hình 13</b>
<b>GV: yêu cầu HS nghiên</b>


cứu thơng tin  trình bày


thí nghiệm của Moocgan ?


<b>HS: HS tự thu nhận và</b>
xử lí thơng tin.


<b>HS: 1 HS trình bày thí</b>
nhiệm, lớp nhận xét bổ
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>GV: yêu cầu HS quan sát</b>


hình 13 -> thảo luận.


+ Tại sao phép lai giữa ruồi
đực F1 với ruồi cái thân


đen, cụt được gọi là phép
lai phân tích ?


+ Moocgan tiến hành lai
phân tích nhằm mục đích gì
?



+ Vì sao Moocgan cho rằng
các gen cùng nằm trên 1
NST ?


<b>GV: chốt lại đáp án đúng</b>


và yêu cầu HS giải thích
kết quả phép lai.


+ Hiện tượng di truyền liên
kết là gì ?


<b>HS: quan sát hình, thảo</b>
luận thống nhất ý kiến
trong nhóm.


+ Vì đây là phép lai giữa
cá thể mang kiểu hình trội
với cá thể mang kiểu hình
lặn.


+ Nhằm xác định kiểu gen
của ruồi đực F 1. Kết quả


lai phân tích có 2 tổ hợp,
mà ruồi thân đen, cánh cụt
cho 1 loại giao tử (bv)


 con đực F1 cho 2 loại



giao tử.


 Các gen cùng nằm trên


1 NST, cùng phân li về
giao tử.


- Đại diện các nhóm phát
biểu, các nhóm khác bổ
sung.


<b>HS: 1 HS lên trình bày</b>
trên hình 13.


- Lớp nhận xét, bổ sung.
<b>HS: tự rút ra kết luận.</b>


- Thí nghiệm:


P xám, dài x đen,
cụt


F1 xám, dài


Lai phân tích


F1 x đen,


cụt



FB :1xám, dài: 1 đen,


cụt


- Giải thích kết quả
( Sơ dồ hình 13)


- Kết luận:


Di truyền liên kết là
trường hợp các gen
quy định nhóm tính
trạng nằm trên 1 NST
cùng phân li về giao tử
và cùng tổ hợp qua thụ
tinh.


<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>

: Ý nghĩa của di truyền liên kết


Mục tiêu : HS nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực
chọn giống


8’ <b>GV: nêu tình huống: Ở</b>


ruồi giấm 2n = 8 nhưng tế
bào có khoảng 4000 gen 


sự phân bố gen trên NST sẽ
như thế nào ?



- <b>GV: yeâu cầu HS thảo</b>


luận:


+ So sánh kiểu hình F2


trong trường hợp phân li


<b>HS: nêu được mỗi NST</b>
sẽ mang nhiều gen.


<b>HS: căn cứ vào kết quả</b>
F2 của 2 trường hợp  nêu


được F2 phân li độc lập


xuất hiện biến dị tổ hợp.


<b>II. YÙ nghóa của di</b>
<b>truyền liên keát</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

độc lập và di truyền liên
kết ?


+ Ý nghóa của di truyền
liên kết trong chọn giống ?


F2 : Di truyeàn liên kết


không xuất hiện biến dị tổ



hợp. - Trong chọn giống
người ta có thể chọn
những nhóm tính trạng
tốt đi kèm với nhau.

<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 3:</b></i>

<i>Củng cố</i>


6’ -<b>GV: Gọi Hs đọc phần</b>


ghi nhớ


- <b>GV: Gợi ý trả lời các</b>


câu hỏi cuối bài.


a. Thế nào là di truyền liên
kết? Hiện tượng này đã bổ
sung cho quy luật phân li
độc lập của Menđen như
thế nào ?


-<b>GV: Đưa đáp án + nhận</b>


xeùt


<b>HS: Đọc ghi nhớ </b>


<b>HS: Ghi kết quả </b>


<i><b>4</b></i><b>. Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:4’</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi sgk


- Đọc mục “ Em có biết”


- Tìm hiểu bài mới “ TH: quan sát hình thái NST”


(Nếu khơng có tiêu bản) HS ôn lại toàn bộ kiến thức đã học chuẩn bị kiểm tra 15’.


IV.

Rút kinh nghiệm- Bổ sung

:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Tuần 7</b> <i><b>Ngày soạn :02 - 10 -2009</b></i>
<i><b>Tiết : 14</b></i>


<b> I. Mục tiêu :</b>



<b>1.</b> <i><b>Kiến thức</b></i> :


HS biết nhận dạng hình thái nhiễm sắc thể ở các kì.


<b>2.</b> <i><b>Kỹ năng</b></i> :


- Phát triển kĩ năng sử dụng và quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi.
- Rèn kĩ năng vẽ hình.


<b>3.</b> <i><b>Thái độ</b></i> :


- Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ.


- Trung thực, chỉ vẽ những hình quan sát được.



<b> II. Chuẩn bị :</b>



- <i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b></i>: - Kính hiển vi đủ cho các nhóm.
- Bộ tiêu bản NST.


- Tranh các kì của nguyên phân.
- Bảng phuï.


-<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b></i> - Chuẩn bị như hướng dẫn


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<i><b>1. Ổn định tình hình lớp</b><b> </b></i>: (1’)


- Điểm danh học sinh
<i> <b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b> : 15’</b>


<b>PHẦN TRẮC NGHIỆM : (5 phút)</b>
<b>Câu 1 : (2,5 đ)</b>


Em hãy khoanh trịn vào các chữ cái A, B, C,D ở đầu câu trả lời đúng nhất :
1.Kết quả định luật phân li của Menden là:


A. F2 đồng tính trội


B. F2 có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn


C. F2 có tỉ lệ 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn


D. F2 có tỉ lệ 1 trội : 1 laën



2. Phép lai nào dưới đây được xem là lai phân tích hai cặp tính trạng:
A. AaBb x aabb B. AaBb x AAbb


B. AaBb x AABB C. AaBb x aaBB
3. Kiểu gen AABbCCDd tạo ra được mấy loại giao tử:


A. 2 B. 4 C. 6 D.8


4. Ở động vật nếu tinh trùng bậc I và noãn bào bậc I bằng nhau thì kết luận nào sau
đây đúng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

B. Có nhiều cặp trong tế bào


C. Chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng
D. Số cặp trong tế bào thay đổi tuỳ loài
Câu 2 : (1.5đ)


Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: NST kép, di truyền liên kết,
biến dị, NST tương đồng.


- Hiện tượng di truyền mà các cặp tính trạng phụ thuộc vào nhau chứ không phân li
độc lập gọi là (1)_____________.


- (2)___________ chỉ là một chiếc NST gồm hai cromatic giống nhau, dính nhau ở
tâm động. Cịn (3)_____________ gồm hai NST độc lập giống nhau về hình dạng
và kích thước.


PHẦN TỰ LUẬN:
<b>Câu 3: (4đ)</b>



Vẽ sơ đồ minh hoạ và giải thích cơ chế sinh con trai, con gái ở người? Vì sao
ở người tỉ lệ nam : nữ trong cấu trúc dân số với quy mô lớn luôn xấp xỉ 1 : 1 ?


<i><b>3. Giảng bài mới</b></i> :


<i><b>a. Giới thiệu bài</b><b> (2’): </b></i>


- GV lưu ý HS về các bước sử dụng kính hiển vi.


- GV nêu yêu cầu của bài thực hành : HS biết nhận dạng hình thái NST ở các kì và
vẽ lại hình khi quan sát được


- GV phân chia nhóm, phát dụng cụ thực hành (mỗi nhóm gồm 1 kính hiển vi và 1
hộp tiêu bản), cử nhóm trưởng và thư kí.


- u cầu HS giữ trật tự.


<i><b>b. Tiến trình bài dạy:</b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>

<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: <i><b>Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể</b></i>


Mục tiêu : nhận dạng tế bào đang ở kì nào
12’ -<b>GV: yêu cầu HS nêu các</b>


bước tiến hành quan sát
tiêu bản NST.


- <b>GV: quan sát tiêu bản </b>



<b>HS: 1 HS trình bày các</b>
thao tác :


u cầu nêu được:


+ Đặt tiêu bản lên bàn
kính : Quan sát ở bội giác
bé chuyển sang bội giác
lớn.


 nhận dạng tế bào đang


ở kì nào.


<b>HS: Các nhóm tiến hành</b>
quan sát lần lượt các tiêu
bản.


Khi quan sát lưu ý:


+ Kĩ năng sử dụng kính
hiển vi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

xác nhận kết quả từng
nhóm.


tế bào  cần tìm tế bào


mang NST nhìn rõ nhất.


- Khi nhận dạng được hình
thái NST, các thành viên
lần lượt quan sát


 vẽ hình đã quan sát


được vào vở.

<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>

<b>:</b>

<i><b>Báo cáo thực hành</b></i>


12’ -<b>GV: treo tranh các kì của</b>


nguyên phân.


- Các nhóm tự nhận xét về
thao tác sử dụng kính, kết
quả quan sát tiêu bản.
-<b>GV: đánh giá chung về ý</b>


thức và kết quả của các
nhóm


- Đánh giá kết quả của
nhóm qua bản thu hoạch.


<b>HS: quan sát tranh, đối</b>
chiếu với hình vẽ của
nhóm  nhận dạng NST


đang ở kì nào.



<b>HS: Hồn thành bài tập</b>


<b>4.</b> <i><b>Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo</b></i> :3’
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk


- Đọc mục “ Em có biết”
- Ôn lại kiến thức về NST.


- Đọc trước bài ADN.


+ Tìm hiểu về cấu trúc khơng gian của ADN.
- + Tìm hiểu thành phần hố học của ADN.

IVRút kinh nghiệm- Bổ sung

:


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Tuần 8</b> <i><b>Ngày soạn :16 - 10 -2009</b></i>
<i><b>Tiết : 15</b></i>


<b>Chương III: </b>

AND VÀ GEN


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i><b>: </b>


- Học sinh phân tích được thành phần hoá học của ADN, đặc biệt là tính
đa dạng và đặc thù của nó.


- Mơ tả được cấu trúc khơng gian của ADN theo mơ hình của J. Oatxơn
và F. Crick.


<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>



- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.


<i><b>3. Thái độ</b></i><b>: </b>


- Giáo dục học sinh yêu thích môn học
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b></i>:- Tranh: Mô hình cấu trúc phân tử ADN.
- Tranh cấu tạo hóa học của phân tử ADN


- Mơ hình phân tử ADN.
- Bảng phụ.


<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh</b></i>: - Ôn bài học 8 nhiễm sắc thể.
- Chuẩn bị nội dung bài ADN


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<i><b>1. Ổn định tình hình lớp</b></i><b>: (1’)</b>


- Điểm danh học sinh.


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b>: ( 5 phút)</b>


<b> Câu hỏi kiểm tra.</b> <b> Dự kiến phương án trả lời</b>
Giáo viên nêu câu hỏi


kieåm tra bài cũ.



Trình bày cấu trúc của
nhiễm sắc thể ?


Giáo viên cho học sinh
nhận xét, ghi điểm.


- Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa.
- Hình dạng: hình hạt, hình que hoặc hình chữ V.


- Dài: 0,5– 50 um


- Đường kính: 0,2 – 2 um.


- Cấu trúc: ở kì giữa nhiễm sắc thể gồm 2 crômatit
( nhiễm sắc tử chị em) gắn với nhau ở tâm động.


- Mỗi crômatit gồm 1 phân tư ûADN và prôtêin loại histôn.
<b>3</b><i><b>. Giảng bài mới</b></i><b>: ( 39’)</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i> (1 ‘):ADN không chỉ là thành phần quan trọng của nhiễm sắc thể mà
còn liên quan mật thiết với bản chất hóa học của nhân tố di truyền. Vậy ADN có cấu tạo
hóa học như thế nào? Cấu trúc không gian được thể hiện ra sao? Sau khi nghiên cứu bài 15
các em sẽ trả lời được những câu hỏi đó. ( giáo viên ghi đầu bài)


<i><b>b. Tiến trình bài dạy</b></i><b>:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>

<b> : Cấu tạo hoá học của phân tử ADN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

15’ thông tin trong sách giáo<b>GV: gọi 1 học sinh đọc đoạn</b>
khoa.


<b>GV: yêu cầu HS nghiên cứu</b>


thoâng tin .


- Đồng thời GV tiến hành treo
tranh cấu trúc hóa học của
ADN.


<b>? Nêu thành phần hố học</b>


của ADN ?


<b>GV: thông báo cho hoïc sinh</b>


biết ADN là một đại phân tử
cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân trong đó đơn phân chính
là các nuclêơtit gồm 4 loại( A,
T, G, X).


<b>GV: phân tích thành phần,</b>


cấu trúc của các nuclêôtit.
Mỗi nuclêôtit gồm 3 thành
phần cơ bản:+ nhóm phôt
phat.


+đường đêơxiribơ.


+ bazơnitric.


Trong đó bazơ nitric là thành
phần quan trọng nhất nên lấy
tên của nó đặt tên cho các
nuclêôtit.


<b>GV:Các nuclêôtit cứ liên kết</b>


liên tục với nhau tạo ra phân
tử ADN . Đồng thời với sự sắp
xếp khác nhau của các
nuclêôtit đã tạo ra vô số phân
tử ADN .


 GV có thể đưa ra một ví du


thực tế sự thay đổi vị trí của
các chữ cái trong một từ là có
thể trở thành từ khác và lúc
đó cũng có nghĩa khác và dựa
vào ví dụ đó mà học sinh sẽ
hiểu được sự đa dạng của
phân tử ADN cũng dựa trên
cơ sở đó , chỉ cần thay đổi vị
trí của một cặp nuclêơtit là đã
tạo ra phân tử ADN mới.


<b>HS: Tự thu nhận và xử lí</b>



thơng tin và dựa vào hình
vẽ các em nêu được.
<b>HS: Gồm các nguyên tố:</b>
C, H, O, N, P.


<b>HS: Hiểu được đơn phân</b>


là nuclêôtit


(gồm 4 loại A, T, G, X).


<b>HS: chú ý trên hình vẽ</b>


kết hợp với lĩnh hội kiến
thức của giáo viên.


<b>HS: chú ý lắng nghe sự</b>


giaû thích của GV.


<b>I. </b>


<b> Cấu tạo hố học </b>
<b>của phân tử ADN:</b>


Phân tử ADN được
cấu tạo từ các
nguyên tố C, H, O,
N, P.



- ADN là đại phân tử
cấu tạo theo nguyên
tắc đa phân mà đơn
phân là nuclêôtit
(gồm 4 loại)
+Ađênin: (A) ,
+Timin: (T)
+Guanin: (G)
+Xitôzin : (X).


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

VD:

có từ NA nếu thay đổi vị
trí của hai chữ cái trên sẽ
thành một từ khác đó là AN.


<b>GV: Vậy tính đa dạng cuûa</b>


phân tử ADN là do đâu?


<b>GV: Tính đặc thù của ADN,</b>


giáo viên sẽ kể một câu
chuyện thực tế về hiện tượng
xét nghiệm ADN để tìm ra
tung tích của những người
thuộc cùng dòng máu,…….
Sau khi học sinh lĩnh hội kiến
thức.GV hỏi.


<b>? Vì sao ADN có tính đặc</b>


thù ?


<b>GV: giáo viên cho học sinh</b>


nhận xét.


<b>GV: Đây cũng chính là cơ sở</b>


phân tử cho tính đa dạng và
đặc thù của mỗi loài sinh vật.


<b>GV: hoàn thiện kiến thức .</b>


<b>HS: do trình tự sắp xếp</b>


khác nhau của các
nuclêôtit.


<b>HS: Tính đặc thù của</b>


ADN được quy định bởi
số lượng, thành phần của
các loại nuclêơtit.


<b>HS:Đại diện nhóm phát</b>


biểu, các nhóm khác bổ
sung.


thù của mỗi lồi sinh
vật.



<b>Hoạt động 2 : Cấu trúc không gian của phân tử ADN</b>
<b> Mục tiêu : - Mô tả được cấu trúc không gian của ADN.</b>


- Hiểu được nguyên tắc bổ sung và hệ quả của nó.
18’


<b>GV: Giới thiệu sơ lược về hai</b>


nhà sinh học đã phát minh ra
mô hình cấu trủc phân tử
ADN năm 1953 đó là


<b>HS: chú ý lắng nghe.</b>


<b>II. Cấu trúc khơng</b>
<b>gian của phân tử</b>
<b>ADN</b>


34
A0


3,4
A0


<b></b>
<b></b>


<b></b>
<b></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

J.Oatxơn và F.Crik.


<b>GV: Đưa mô hình cho các tổ</b>


thảo luận với thời gian 5 phút
với nội dung.


+ Có bao nhiêu mạch đơn?
+ Mỗi vòng xoắn có đường
kính và chiều cao là bao
nhiêu?


+ Các cặp nuclêôtit nào đã
liên kết với nhau?


- Sau khi thảo luận xong, GV
gọi 1 học sinh lên trình bày
trên mơ hình với những nội
dung trên.


<b>Sau đó</b>


<b>GV:Yêu cầu HS đọc thơng</b>


tin, quan sát hình 15 và mơ
hình phân tử


ADN-<b>GV: Hãy mô tả cấu trúc</b>



không gian của ADN ?


<b>GV: Treo bảng phụ yêu cầu</b>


học sinh lên hồn chỉnh nội
dung cịn khuyết.


<b>GV: Phân tích trên mô hình</b>


kết hợp với tranh về


cấu trúc khơng gian cuả ADN
đồng thời tiến hành nhận xét
bài làm của học sinh.


<b>GV: Trong phân tử ADN các</b>


nuclêôtit loại A liên kết với T,
G liên kết với X và ngược lại .


<b>GV: thông báo cho học sinh</b>


biết những liên kết này được
gọi là nguyên tắc bổ sung.


<b>GV: Vậy khi biết được trình</b>


tự đơn phân của một mạch thì
có thể xác định được mạch
cịn lại hay khơng?



<b>GV: Cho trình tự một mạch</b>


đơn trên bảng phụ.


A - T – G – X – T – A – X –
G – A.


 yêu cầu HS lên xác định


<b>HS: Tiến hành thảo luận</b>


theo nhóm với những nội
dung trên.


<b>HS: Trình bày .</b>


+ Gồm 2 mạch đơn,
+ Đường kính: 20A0
+ Vòng xoắn : 34A0
+ A liên kết với T
+ G liên kết với X
cả lớp chú ý để nhận xét.


<b>HS: Quan sát hình, đọc</b>


thơng tin -> ghi nhớ kiến
thức và đại diện lên làm
bài tập.



<b>HS khác chú ý bài làm</b>


của bạn.


<b>HS: Có thể xác định</b>


được dựa vào ngun tắc
bổ sung.


<b>HS: Vận dụng nguyên</b>


- Phân tử ADN là
chuỗi xoắn kép, gồm
hai mạch đơn xoắn
đều đặn quanh một
trục theo chiều từ
trái sang phải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

trình tự các nuclêơtit ở mạch
cịn lại.


<b>GV: Nêu hệ quả của nguyên</b>


tắc bổ sung?


<b>GV: Cần phân tích cho học</b>


sinh biết số lượng nuclêôtit
trong phân tử ADN loại A=
T, G = X nên



 A + G = T + X


<b>GV: </b><i><b>Nhấn mạnh:</b></i>


Tỉ số A+T
G+X


trong các phân tử ADN thì
khác nhau và đặc trưng cho
lồi.


tắc bổ sung -> ghép các
nuclêơtit ở mạch 2.


T-- A – X – G – A –T-- G
- X – T.


<b>HS: Sử dụng thông tin</b>


SGK và kiến thức vừa
làm bài tập để trả lời.


<b>HS: Khi biết trình tự đơn</b>


phân của một mạch thì
suy ra được trình tự đơn
phân của mạch cịn lại


<b>HS: Chú ý nắm kiến</b>



thức.


- Hệ quả của nguyên
tắc bổ sung.


+ Do tính chất bổ
sung của 2 mạch,
nên khi biết trình tự
đơn phân của một
mạch thì suy ra được
trình tự đơn phân của
mạch cịn lại.


+ Về tỉ lệ các loại
đơn phân trong
ADN:


A = T ; G = X


A + G = T + X


Tỉ lệ A+T
G+X


Là tỉ lệ đặc trưng
cho mỗi loài sinh
vật.


<i><b>Hoạt động 4</b></i>

<b>:</b>

<i><b>Củng cố</b></i>


4’


<b>GV: Gọi 1 hs đọc phần ghi </b>


nhớ


a. Nêu đặc điểm cấu tạo hố
học của ADN ?


b. Vì sao ADN có cấu tạo đa
dạng và đặc thù ?


- <b>Treo bảng phụghi sẵn bài </b>


<b>tập.</b>


<b>Khoanh trịn vào chữ</b>


<b>cái chỉ ý trả lời đúng:</b>



1 ) Tính đa dạng và đặc
thù của phân tử ADN là
do :


a) Số lượng, thành phần
và trình tự sắp xếp các
nuclêơtit.


b) Hàm lượng ADN trong
nhân tế bào.



c) Tỉ lệ A+T
G+X


d) Chỉ b và c đúng.


<b>HS: HS đọc phần ghi </b>


nhớ


<b>HS: trả lời các câu hỏi.</b>


HS leân làm bai tập.
Làm bài tập củng cố


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

2 ) Theo nguyên tắc bổ
sung thì:


a) A + G = T + X.
b) A = T; G = X.
c) A + T + G = A + X +
T.


d) A + X + T = G + X +


T.


-GV cho học sinh nhận
xét, bổ sung.



-GV u cầu học sinh đọc


ghi nhớ ở SGK.


<b>2. a, b,c.</b>


<i><b>4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo</b></i>: <i><b>(2 phuùt)</b></i>


- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục “ Em có biết”


GV hỏi nhiễm sắc thể có đặc tính gì trong kì trung gian của quá trình nguyên phân và
giảm phân. Từ đó dặn học sinh những nội dung cần chuẩn bị cho bài học tiếp theo.


- Chuẩn bị bài mới “ ADN và bản chất của gen”
+ Mơ tả q trình nhân đơi của ADN.
+ Bản chất của gen là gì?


+ Chức năng của ADN.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:</b>


………
………
………
………
………


<b>Tuần 8</b> <i><b>Ngày soạn :16 - 10 -2009</b></i>


<i><b>Tiết : 16</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i><b>: </b>


- Hs trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi ở ADN.
- Nêu được bản chất hóa học của gen.


- Phân tích được các chức năng của ADN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> -Giáo dục hs yêu thích mơn học này hơn
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b></i><b>:</b> - Tranh H16
- Baûng phụ.


<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh: </b></i>


- Chuẩn bị theo nội dung hướng dẫn
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tình hình lớp</b></i> : (1’)


- Điểm danh học sinh
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b> : (5’)</b>



<b>Câu hỏi kiểm tra:</b> <b>Dự kiến trả lời:</b>


- Nêu đặc điểm cấu tạo hóa học
của ADN?


- Vì sao ADN có cấu tạo rất đa
dạng và đặc thù?


- Đặc điểm …


- Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O,
N, P.


- ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
mà đơn phân là nuclêôtit (gồm 4 loại A, T, G, X).


- Phân tử ADN có cấu tạo đa dạng và đặc thù do thành
phần số lượng và trình tự sắp xếp của các loại nuclêơtit
- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho
tính dạng và đặc thù của sinh vật.


<i><b>3. Giảng bài mới</b></i><b>: ( 39’)</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i><b> (2’): </b>


<i><b>b. Tiến trình bài dạy</b></i><b>:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>18’</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: </b><i><b>ADN tự nhân đôi theo nguyên tắc nào ?</b></i>
<i><b> Mục tiêu</b></i> <i><b>: - </b></i>Mô tả sơ lược q trình tự nhân đơi của ADN.


- Trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đơi ở ADN.


<b>GV: Yêu cầu HS nghiên</b>


cứu thơng tin đoạn 1, 2 ->
thông tin trên cho em biết
điều gì ?


<b>GV: Yêu cầu HS tiếp tục</b>


nghiên cứu thơng tin, quan
sát hình 16  thảo luận.


+ Hoạt động đầu tiên của
ADN khi bắt đầu tự nhân
đôi ?


+ Quá trình tự nhân đôi


<b>HS: Tự thu nhận và xử</b>


lí thơng tin -> nêu được :
Khơng gian, thời gian
của quá trình tự nhân đơi
ADN.



<b>HS: Các nhóm thảo</b>


luận thống nhất ý kiến.
+ Phân tử ADN tháo
xoắn, 2 mạch đơn tách
nhau dần.


+ Diễn ra trên 2 mạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

diễn ra trên mấy mạch của
ADN ?


+ Các nuclêơtit nào liên kết
với nhau thành từng cặp ?
+ Sự hình thành mạch mới
ở 2 ADN con diễn ra như
thế nào ?


+ Nhaän xét về cấu tạo của
ADN mẹ và 2 ADN con.


<b>GV: Hoàn chỉnh kiến thức.</b>


- Từ ý kiến đã thảo luận,
GV u cầu HS:


+ Mơ tả sơ lược q trình tự
nhân đơi ADN ?


<b>GV: Cho HS làm bài tập</b>



vận dụng :


1 đoạn mạch có cấu trúc:
- A –G– T –X– X–A –
- T –X –A –G –G –T –
-> Viết cấu trúc của hai
đoạn ADN được tạo thành
từ đoạn ADN trên.


<b>GV: Tiếp tục nêu câu hỏi :</b>


Q trình tự nhân đơi của
ADN diễn ra theo nguyên
tắc nào ?


+ Các nuclêôtit trên
mạch khuôn và ở môi
trường nội bào liên kết
theo nguyên tắc bổ sung.
+ Mạch mới hiình thành
theo mạch khuôn của
mẹ.


+ Cấu tạo của 2 ADN
con giống nhau và giống
ADN mẹ.


<b>HS: Đại diện nhóm</b>



trình bày, các nhóm
khác bổ sung.


<b>HS: Vận dụng kiến</b>


thức -> viết q trình tự
nhân đôi.


<b>HS: Một HS lên chữa</b>


bài, lớp nhận xét bổ
sung.


<b>HS: Nêu được 3 ngun</b>


tắc:


+ Khuôn mẫu
+ Bổ sung


+ Giữ lại một nửa.


- ADN tự nhân đơi tại NST
ở kì trung gian.


- ADN tự nhân đơi theo
đúng mẫu ban đầu.


- Q trình tự nhân đôi:
+ Hai mạch ADN tách


nhau theo chiều dọc.


+ Các nuclêôtit của mạch
khuôn liên kết với
nuclêôtit tự do theo NTBS,
2 mạch mới của ADN con
dần được hình thành dựa
trên mạch khuôn của ADN
mẹ theo chiều ngược nhau.
Kết quả:2 phân tử ADN
con được hình thành giống
nhau và giống ADN mẹ.


Nguyên tắc: SGK .
- Khuôn mẫu.
- Bổ sung.


- Giữ lại một nữa.


<b>7’</b>

<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: </b><i><b>Bản chất của gen</b></i>


<b>GV: Yêu cầu HS đọc</b>


thông tin -> nêu bản chất
hoá học của gen ?


<b>GV: Nhấn mạnh mối liên</b>


quan kiến thức của ba
chương đã họ: Từ ý niệm


về gen (nhân tố di truyền )


 Gen nằm trên NST.
 Bản chất hoá học của


gen laø ADN


 1 phân tử ADN gồm


nhieàu gen


<b>HS: Nêu được: Gen là</b>


một đoạn của ADN, có
cấu tạo giỗng ADN.


<b>HS:Nêu được có nhiều</b>


loại gen có chức năng
khác nhau.


<b>II. Bản chất của gen:</b>
- Bản chất hoá học của gen
là ADN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Gen có chức năng gì ?


<b>5’</b>

<i><b>Hoạt động 3</b></i><b>: </b><i><b>Chức năng của ADN</b></i>


<b>GV: Phân tích và chốt lại</b>



hai chức năng của ADN.


<b>GV: </b><i><b>Nhấn mạnh:</b></i> Sự nhân


đôi của ADN -> nhân đôi
NST -> đặc tính di truyền
ổn định qua các thế hệ.


<b>HS: Tự nghiên cứu</b>


thoâng tin.


<b>HS: Ghi nhớ kiến thức.</b>


<b>III. Chức năng của ADN</b>
<i>- Chức năng: </i>


+Lưu giữ thông tin di
truyền


+ Truyền đạt thông tin di
truyền


<b>4</b>

<i><b>Hoạt động 4</b></i><b>: </b><i><b>Củng cố</b></i>


<b>GV: Yêu cầu HS đọc phần</b>


tóm tắt cuối bài và nêu lên
được nguyên tắc tự nhân


đôi của ADN, bản chất của
gen và chức năng của ADN


<b>HS: Đọc phần tóm tắt </b>


cuối bài


<i><b>4. Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo</b></i><b> :3’</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk


- Đọc mục “ Em có biết”


- Tìm hiểu bài mới “ Mối quan hệ giữa gen và ARN”
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:</b>


………
………
………
………
………


<b>Tuần 9</b> <i><b>Ngày soạn :23 - 10 -2009</b></i>


<i><b>Tiết : 17</b></i>


<b>I. Mục tiêu :</b>



<i><b>1.</b></i> <i><b>Kiến thức</b></i><b> : </b>


-HS mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN



-Biết xác định những điểm khác nhau cơ bản của ADN và ARN.


-Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN và nguyên tắc tổng hợp của q trình
này


<i><b>2.</b></i> <i><b>Kỹ năng</b></i><b> : </b>


- Phát triển kó năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn tư duy phân tích so sánh.


<i><b>3.</b></i> <i><b>Thái độ</b></i><b> : giáo dục hs lịng u thích bộ mơn</b>


<b> II. Chuẩn bị :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Mơ hình động về tổng hợp ARN.
- Bảng phụ.


<i><b>2 - Chuẩn bị của học sinh</b></i>: - Chuẩn bị bài mới


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<i><b>1. Ổn định tình hình lớp</b></i> : (1’)


- Điểm danh học sinh
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b> : (5’)</b>
a. Câu hỏi kiểm tra:



-Mơ tả q trình tự nhân đơi của ADN, ADN tự nhân đôi theo nguyên tắc nào?
- Bản chất của gen là gì? ADN có chức năng gì?


b. Dự kiến trả lời:


- q trình tự nhân đơi của ADN


+ Hai mạch ADN tách nhau theo chiều dọc.


+ Các nuclêôtit của mạch khuôn liên kết với nuclêôtit tự do theo NTBS, 2 mạch
mới của ADN con dần được hình thành dựa trên mạch khn của ADN mẹ theo chiều
ngược nhau.


Kết quả:2 phân tử ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ.
....


- Bản chất của gen


<i><b>3. Giảng bài mới</b></i> ( 39’)


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i> (2’): Mô tả đươc cấu tạo và chức năng của ARN. Trình bày đươc
những điểm giống nhau và khâc nhau trong cấu trúc giữa ARN và ADN


<i><b>b. Tiến trình bài dạy</b></i>:<i><b> </b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>

<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: <i><b>Tìm hiểu ARN</b></i>


Mục tiêu : Mô tả được cấu tạo và chức năng của ARN. Trình bày được những
điểm giống nhau và khác nhau trong cấu trúc giữa ARN và ADN



15’


<b>GV: yêu cầu HS đọc thông</b>


tin , quan sát hình 17.1
=>Trả lời các câu hỏi:


+ARN có thành phần hoá
học ntn?


+Trình bày cấu tạo ARN?


<b>GV: yêu cầu hs làm bài tập</b>


mục (trang 51).


<b>GV: chốt lại kiến thức.</b>


<b>HS: tự thu nhận thơng tin</b>


->Nêu được:


+ Cấu tạo hố học.
+ Tên các loại nuclêôtit.


<b>HS: 1 vài hs phát biểu,</b>


hồn chỉnh kiến thức.



<b>HS: vận dụng kiến thức</b>


so sánh cấu tạo của ARN
va ADN ->hoàn thành
bảng 17.


<b>HS: Đại diện nhóm lên</b>


làm trên bảng, các nhóm
khác bổ sung.


<b>I. ARN</b>




-ARN có cấu tạo từ các
nguyên tố: C, H, O, N
và P.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

A, U, G, X.
- ARN goàm:


+ mARN truyền đạt
thông tin quy định cấu
trúc của prơtêin.


+ tARN: vận chuyển
axit amin


+ rARN: là thành phần


cấu tạo nên Ribôxôm.

<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>

<b>:</b>

ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?


Mục tiêu : Trình bày được quá trình tổng hợp và nguyên tắc tổng hợp ARN.
12’ <b>GV: yêu cầu HS nghiên cứu</b>


thông tin -> trả lời câu hỏi:
+ ARN được tổng hợp ở kì
nào của chu kì tế bào?


- GV mơ tả q trình tổng
hợp ARN dựa vào hình 17.2
(hoặc mơ hình động).


<b>GV: yêu cầu HS quan sát</b>


hình 17.2 -> trả lời 3 câu hỏi
SGK.


+ ARN được tông hợp dựa
vào một hay hai mạch đơn
của gen?


+ Các loại nu nào liên kết
với nhau tạo thành mạch
ARN?


+ Nhận xét trình tự các đơn
phân trên ARN so với mỗi
mạch đơn của gen ?



<b>GV: chốt lại kiến thức.</b>
<b>GV: sử dụng thơng tin mục</b>


“Em có biết” phân tích
tARN và rARN sau khi được
tổng hợp sẽ tiếp tục tạo
thành cấu thúc bậc cao hơn.


<b>GV: yêu cầu HS tiếp tục</b>


thảo luận.


+ Q trình tổng hợp ARN
theo những nguyên tắc nào?
+ Nêu mối quan hệ gen –
ARN.


<b>HS: sử dụng thông tin</b>


SGK nêu được :


+ ARN được tổng hợp ở kì
trung gian tại NST.


+ ARN được tổn g hợp từ
ADN.


<b>HS: ghi nhớ kiến thức.</b>



- Caùc nhóm thảo luận
thống nhất ý kiến.


+ ARN tổng hợp dựa vào
một mạch đơn.


+ Liên kết theo NTBS:
A – U; T – A; G – X; X –
G.


+ ARN có trình tự tương
ứng với mạch khuôn theo
NTBS.


<b>HS: ghi nhớ kiến thức.</b>


- Các nhóm thảo luận
thống nhất câu trả lời.


<i><b>II. </b></i>



<i><b> ARN được tổng hợp</b></i>
<i><b>theo nguyên tắc nào?</b></i>


- Quá trình tổng hợp
ARN tại NST ở kì trung
gian.


- Quá trình tổng hợp
ARN :



+ Gen tháo xoắn, tách
dần thành hai mạch đơn.
+ Các nuclêôtit ở mạch
khuôn liên kết với
nuclêôtit tự do theo
NTBS.


+ Khi tởng hợp xong
ARN tách khỏi gen đi ra
chất tế bào .


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

ARN : Trình tự các
nuclêơtit trên mạch
khn quy định trình tự
các nuclêơtit trên ARN.

<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 4</b></i>

<b>:</b>

<i>Củng cố</i>


5’ <b>GV: Yêu cầu HS đọc phần </b>


tóm tắt cuối bài


<b>GV: Phát phiếu học tập</b>


<b>HS: đọc phần tóm tắt </b>


cuối bài


<b>HS: Làm phiếu học tập</b>



<i><b>4. Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo</b></i> : (5’)
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk


- Đọc mục “ Em có biết”


- Làm câu hỏi 1, 2, 3 SGK vào vở bài tập
- Đọc trước bài 18.


<b>IV.</b>

<b>Rút kinh nghiệm- Bổ sung </b>

<b>:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Tuần 9</b> <i><b>Ngày soạn :23 - 10 -2009</b></i>
<i><b>Tiết : 18</b></i>


<b>I. Mục tiêu :</b>


<i><b>1.</b></i> <i><b>Kiến thức</b></i><b> : </b>


- HS nêu được thành phần hố học của prơtêin, phân tích được tính đa dạng và đặc
thù của nó.


- Mơ tả được các bậc cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trị của nó.
- Trình bày được các chức năng của prơtêin.


<i><b>2.</b></i> <i><b>Kỹ năng</b></i><b> : </b>


- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn tư duy phân tích, hệ thống hoá kiến thức.


<i><b>3.</b></i> <i><b>Thái độ</b></i><b> : </b>


-Giáo dục hs yêu thích môn học



<b> II. Chuẩn bị :</b>



<i><b>1 – Chuẩn bị của giáo viên</b></i>: - Tranh hình 18 SGK
- Bảng phụ.


<i><b>2 – Chuẩn bị của học sinh</b></i>: - Ncứu SGK


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<i><b>1. Ổn định tình hình lớp</b></i> : (1’)


- Điểm danh học sinh
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b> : (5’)</b>


<i><b>a.</b></i> <i><b>Câu hỏi kiểm tra</b></i>:


- Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN.
- ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào?


Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen-ARN.


<i><b>b.</b></i> <i><b>Dự kiến trả lời</b></i>:<i><b> </b></i>


- Điểm khác nhau trong cấu trúc của ARN và AND …
- ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc
Nguyên tắc tổng hợp



+ Khuôn mẫu : Dựa trên một mạch đơn của gen
+ Bổ sung: A-U; T-A


G-X; X-G


- Mối quan hệ gen – ARN : Trình tự các nuclêơtit trên mạch khn quy định trình tự
các nuclêơtit trên ARN.


<i><b>2.</b></i> <i><b>Giảng bài mới</b></i> (39’).


<i><b>a. Giới thiệu bài (2’</b></i>):Prôtêin đảm nhận nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ cấu
trúc và hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng .Vậy chúng có
đặc điểm cấu tạo như thế nào, đặc tính ra sao, chúnh ta cùng tìm hiểu trong tiết
học hơm nay.


<i><b>b. Tiến trình bài dạy</b></i>:<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b>*</b></i>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: <b>Tìm hiểu cấu trúc của prôtêin</b>


Mục tiêu : Phân tích được tính đa dạng và đặc thù của prôtêin . Mô tả được các bậc
cấu trúc của prơtêin.


12’ <b>GV: yêu cầu HS thưc</b>


hiện ▼ SGK:


 Tính đa dạng và


đặc thù của protein
được quy định bởi


những yếu tố nào?


 Đặc điểm cấu trúc


nào của protein đã tạo
nên tính đa dạng và
đặc thù của nó?


<b>GV: có thể nêu câu hỏi:</b>


<i>vậy tính đặc trưng của</i>
<i>protein được thể hiện qua</i>
<i>cấu trúc không gian như</i>
<i>thế nào?</i>


<b>HS: Một vài học sinh</b>


(được GV chỉ định)trình
bày câu trả lời , dưới sự
hướng dẫn của gv HS phải
nêu lên được:


- <i>Tính đặc thù của ADN</i>
được qui định bởi số
lượng , thành phần và
trình tự sắp xếp các
nuleotit.


- <i>Tính đa dạng của ADN</i>
được quy định bởi sự


xắp xếp khác nhau của 4
loại nuleotit.


<b>HS: độc lập suy nghĩ ,</b>


trao đổi theo nhóm. Dưới
dự chỉ đạo của GV, cả lớp
thảo luận và đưa ra đáp án
đúng.


<b>HS: độc lập suy nghĩ ,</b>


trao đổi theo nhómvà cử
đại diện trả lời , các nhóm
khác nhận xét , bổ sung và
dưới dự chỉ đạo của gv, cả
lớp thảo luận và đưa ra
đáp án đúng.


<b>I. Caáu trúc của</b>
<b>prôtêin</b>


<i>Tính đặc thù và tính</i>
<i>đa dạng :của protein</i>
được quy định bởi
thành phần ,số lượng
và trình tự sắp xếp
của axit amin.


<i>Đặc điểm cấu trúc</i>


theo nguyên tắc đa
phân với 20 loại axit
amin đã tạo nên tính
đa dạng và đặc thù
của protein


<i>Tính đặc trưng của</i>
protein còn được thể
hiện ở cấu trúc bậc 3
(cuộn xếp đặc trưng cho
từng loại protein ), bậc 4
(theo số lượng và số loại
chuỗi axit amin)


<i><b>*</b></i>

<i><b>Hoạt động 2:</b></i>

<b> Tìm hiểu chức năng của prơtêin</b>


Mục tiêu : Trình bày 3 chức năng chính của protein là chức năng cấu trúc , chức năng
xúc tác và điều hoà quá trình trao đổi chất.


15’ <b>GV: yêu cầu hs đọc mục</b>


II SGK để trả lời câu hỏi :
chức năng của protein là
gi?


<b>GV: gợi ý HS cần chú ý</b>


vào 3 chức năng chính của
protein là chức năng cấu
trúc , chức năng xúc tác



<b>HS: độc lập đọc SGK,</b>


thảo luận theo nhómvà cử
đại diện trả lời


Các nhóm khác nhận xét
, bổ sung và đưa ra đáp án
đúng dưới dự chỉ đạo của
GV


<b>II. Chức năng của</b>
<b>prơtêin</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

và điều hồ q trình trao
đổi chất.


<b>GV: yêu cầu HS thực</b>


hiện ▼ SGK:


Vì sao protein dạng sợi
là nguyên liệu cấu trúc
rất tốt ?


Vai trò của một số
enzim đối với sự tiêu
hoá thức ăn ở khoang
miệng và dạ dày?



Nguyên nhân của bệnh
tiểu đường là gi?


HS độc lập suy nghĩ rồi
thảo luận theo nhómđể
thống nhất câu trả lời.


<i>Protein dạng sợi là</i>
ngun liệu cấu trúc tốt
là vì các vịng xoắn dạng
sợi được bện lại với nhau
tạo thành dây chịu lực
rất tốt.


<i>Ơû khoang miệng, amilaza</i>
biến đổi tinh bột thành
mantoza. Ơû dạ dày
pepsin có tác dụng phân
giải chuỗi axit amin
thành các đoạn ngắn
(3-10 axit amin).


<i>Sự thay đổi bất thường tỉ lệ</i>
insulin do tuyến tụy tiết ra
là nguyên nhân của bệnh
tiểu đường.


- Đại diện một vài nhóm
(được GV chỉ định) trình
bày câu trả lời Các nhóm


khác nhận xét , bổ sung


chất.


Protein là thành phần
chủ yếu của các enzim
có tác dụng thúc đẩy
các phản ứng hố học
nên có vai trị xúc tác
cho q trình trao đổi
chất.


Protein là thành phần
cấu tạo nên phần lớn
các hoocmôn ,
hoocmơn có vai trị
điều hồ các q trình
trao đổi chất trong tế
bào và trong cơ thể.
Ngoài ra ,các kháng thể
(do protein tạo thành ) có
chức năng bảo vệ cơ thể.
Protein có thể được
chuyển hoá thành
glucozo để cung cấp năng
lượng(khi cần).


*

Hoạt động 4:

Củng cố


5’ <b>GV: yêu cầu HS đọc kĩ </b>



phần tóm tắt cuối bài và
nêu lên những nội dung cơ
bản :




<b>- HS đọc kĩ phần tóm tắt </b>
cuối bài và nêu lên những
nội dung cơ bản : thành
phần hoá học, cấu trúc và
chức năng của protein.


<i><b>3.</b></i> <i><b>Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo</b></i>:5’
- Học thuộc và nhớ phần kiến thức cuối bài
- Trả lời các câu hỏi SGK,


- Nghiên cứu bài 19:
- Mối quan hệ trong sơ đồ:


Gen (một đoạn ADN)  mARN  Prơtêin  Tính trạng.


<b>IV.</b>

<b>Rút kinh nghiệm- Bổ sung </b>

<b>:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65></div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>Tuần 10</b> <i><b>Ngày soạn :23 - 10 -2009</b></i>
<i><b>Tiết : 19</b></i>


<b>I. Mục tiêu :</b>



<i><b>1. Kiến thức</b></i><b> : </b>



- HS hiểu được mối quan hệ giữa ARN và prơtêin thơng qua việc trình bày sự hình thành
chuỗi axit amin


- Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ:


Gen (một đoạn ADN)  mARN  Prơtêin  Tính trạng.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i><b> : </b>


- Phát triển kó năng quan sát và phân tích kênh hình.


- Rèn tư duy phân tích, mơ tả q trình giải mã, hệ thống hố kiến thức.


<i><b>3. Thái độ</b></i><b> : </b>


- Giáo dục quan điểm duy vật biện chứng


<b> II. Chuẩn bị : </b>



<i><b>1 – Chuẩn bị của giáo viên</b></i>: - Tranh hình 19.1, 19.2, 19.3 SGK.
- Bảng phụ.


- Phiếu học tập


<i><b>2- Chuẩn bị của học sinh</b></i>: - Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<i><b>1. Ổn định tình hình lớp</b></i> : (1’)



- Điểm danh học sinh
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b> :(5’)</b>


<i><b>a.</b></i> <b>Câu hỏi kiểm tra :</b>


a. Vì sao prôtêin có tính đặc thù nhưng rất đa dạng?


b. Prơtêin có những chức năng gì? Cấu trúc bậc nào của prơtêin giúp nó thực hiện
được chức năng của mình ?


<i><b>b.</b></i> <i><b>Dự kiến trả lời</b></i>:


1. - Prơtêin có tính đa dạng và đặc thù do thành phần số lượng và trình tự các axit
amin.


2. Chức năng cấu trúc


Là thành phần quan trọng xây dựng các bào quan và màng sinh chất  hình thành


các đặc điểm của mơ, cơ quan, cơ thể.
Vai trị xúc tác các q trình trao đổi chất.


Bản chất enzim là prơtêin, tham gia các phản ứng sinh hố.
Vai trị điều hồ các q trình trao đổi chất.


Các hoocmơn phần lớn là prơtêin  điều hồ các q trình sinh lí trong cơ thể.


<i><b>3</b><b>. Giảng bài mới</b></i> :



a. Giới thiệu bài (2’):Prôtêin tham gia vào hoạt động sống của tế bào biểu hiện thành


tính trạng? Vậy giữa gen và prơtêin có mối quan hệ với nhau như thề nào trong khi


gen thì nằm trong nhân tế bào cịn Prơtêin thì ở ngoài chất tế bào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

T
G


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: Tìm hiểu mối quan hệ giữa ARN và Protein


Mục tiêu : - Xác định được vai trò của mARN.


- Trình bày được sự hình thành chuỗi axit amin.
15




- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin đoạn 1 SGK


 Hãy cho biết giữa gen


và prơtêin có quan hệ với
nhau qua dạng trung gian
nào ? Vai trò của dạng
trung gian đó?



- GV chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS quan sát
hình 19.1  thảo luận:


+ Nêu các thành phần tham
gia tổng hợp chuỗi axit
amin ?


+ Các loại nuclêôtit nào ở
mARN và tARN liên kết
với nhau ?


+ Tương quan về số lượng
giữa axit amin và nuclêôtit
của mARN khi ở trong
ribôxôm.


- GV hồn thiện kiến thức.
+ Trình bày q trình hình
thành chuỗi axit amin ?


- GV phân tích kĩ cho HS :
+ Số lượng thành phần,
trình tự sắp xếp các axit
amin tạo nên tính đặc trưng
cho mỗi loại prơtêin.


+ Sự tạo thành chuỗi axit


- HS tự thu nhận và xử lí


thơng tin.


- Thảo luận nhóm, thống
nhất câu trả lời.


+ Dạng trung gian :
mARN.


+ Vai trò : Mang thơng tin
tổng hợp prơtêin.


- Đại diện nhóm phát biểu,
lớp bổ sung.


- HS quan sát hình, đọc kĩ
chú thích, thảo luận trong
nhóm nêu được:


+ Thành phần tham gia:
mARN, tARN, ribôxôm.
+ Các loại nuclêôtit liên
kết với nhau theo NTBS :
A – U ; G – X .


+ Tương quan :


3 nuclêôtit  1 axit amin.


- Đại diện nhóm phát biểu,
lớp nhận xét bổ sung.


- 1 HS trình bày trên cơ sở,
lớp nhận xét bổ sung.


- HS ghi nhớ kiến thức:
Khi biết trình tự các
nuclêôtit trên mARN ->
biết trình tự các axit amin
của prơtêin.


<b>I. Mối quan hệ giữa </b>
ARN và Protein


- mARN là dạng trung
gian có vai trị truyền
đạt thơng tin về cấu
trúc của prôtêin sắp
được tổng hợp từ nhân
tế bào.


- Sự hình thành chuỗi
axit amin


+ mARN rời khỏi nhân
đến ribôxôm để tổng
hợp prôtêin.


+ Các tARN mang axit
amin vào ribôxôm
khớp với mARN theo
NTBS  đặt axit amin



vào đúng vị trí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

amin dựa trên khn mẫu
ARN.


một nấc treân mARN


 1 axit amin được


nối tiếp.


+ Khi ribôxôm dịch
chuyển hết chiều dài
của mARN -> chuỗi
axit amin được tổng
hợp xong.


- Nguyên tắc tổng
hợp:


+ Khuôn mẫu (mARN)
+ Bổ sung (A-U;G-X)

<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>

: Tìm hiểu mối quan hệ giữa gen và tính trạng


Mục tiêu : - Trình bày được bản chất mối quan hệ gen – tính trạng.
12


’ - GV yêu cầu HS quan sáthình 19.2 và 19.3  giải



thích.


+ Mối liên hệ giữa các
thành phần trong sơ đồ theo
trật tự 1, 2, 3 ?


- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin SGK (tr.58)
+ Nêu bản chất mối liên hệ
trong sơ đồ?


- HS quan sát hình, vận
dụng kiến thức đã học ở
chương 3 để trả lời.


- Một vài HS phát biểu,
lớp bổ sung hồn thiện
kiến thức.


- HS tự thu nhận thơng tin,
ghi nhớ kiến thức.


- 1 HS lên trình bày bản
chất mối quan hệ gen –
tính trạng.


 Kết luận:…


II. Mối quan hệ giữa
gen và tính trạng


- Mối liên hệ:


+ ADN là khuôn mẫu
để tổng hợp mARN.
+ mARN là khuôn
mẫu để tổng hợp chuỗi
axit amin ( Cấu trúc
bậc 1 của prôtêin)
+ Prôtêin tham gia cấu
trúc và hoạt động sinh
lí của tế bào  biểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

phân tử prôtêin.
Prôtêin tham gia vào
các hoạt động của tế
bào  biểu hiện thành


tính trạng.

<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>:</b>

<i>Củng cố</i>


5’ a. Trình bày sự hình thành
chuỗi axit amin trên sơ đồ.
b. Nêu bản chất mối quan
hệ giữa gen và tính trạng.
- Phát phiếu học tập


- …..


- Bản chất ….



- Các nhóm nhỏ  thảo


luận hồn thành bài tập.


<i><b>4. Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo</b></i> :4’
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk


- Đọc mục “ Em có biết”


- Ôn lại cấu trúc không gian của ADN


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Ngày soạn :02 -11-2006
Ngày dạy : 03-11-2006
<b> Tiết : 20</b>


<b> Bài : 20</b>

<i><b>Thực hành :</b></i>



<b>I. Mục tiêu :</b>



<b>1. Kiến thức : </b>


Củng cố lại kiến thức về cấu trúc không gian của ADN.
<b>2. Kỹ năng : </b>


- Phát triển kó năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn thao tác lắp ráp mô hình ADN.


<b>3. Thái độ : </b>


- Giáo dục quan điểm duy vật biện chứng



<b> II. Chuẩn bị : </b>



- Giáo viên: - Mơ hình phân tử ADN.


- Hộp đựng mơ hình cấu trúc phân tử ADN tháo rời.
- Học sinh: - Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<i><b>1. Ổn định tình hình lớp</b></i> : (1’)


- Điểm danh học sinh
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b> : (5’)</b>


a. Câu hỏi kiểm tra:


Trình bày cấu trúc không gian và cấu trúc phân tử của ADN.
b. Dự kiến trả lời:


Cấu trúc không gian của phân tử ADN


- Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép, gồm hai mạch đơn xoắn đều đặn quanh một trục theo
chiều từ trái sang phải.


- Mỗi vịng xoắn có đường kính 20A chiều cao 34o A gồm 10 cặp nuclêôtit.o


<i><b>3. Giảng bài mới</b></i> :



a. Giới thiệu bài (2’):
b. Tiến trình bài dạy:


TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: Quan sát mơ hình cấu trúc khơng gian của phân tử ADN


Mục tiêu : Xác định lại cấu trúc không gian của phân tử ADN và nguyên tắc
liên kết giữa các nuclêotit.


12


- GV u cầu HS quan sát
mơ hình phân tử ADN 


xác định


+ Số cặp nuclêơtit trên mỗi
chu kì xoắn là bao nhiêu.
+ Các nu liên kết với nhau


- HS lần lượt quan sát theo
tổ nhóm dưới sự chỉ đạo
của GV  xác định được


nội dung mà giáo viên nêu
ra.


- HS khơng những nói



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

giữa hai mạch như thế nào?


- GV nhaän xét, bổ sung và
kết luận.


* Lưu ý: nhắc lại cấu tạo
của nu


được 10 cặp mà phải chỉ
được trên mơ hình ADN.
- Chỉ được NTBS ngay
trên mơ hình phân tử


ADN. - Số cặp nu trong mỗichu kì xoắn là 10 cặp.
- Các nu giữa hai
mạch liên kết với nhau
thành từng cặp theo
NTBS:


A – T ; G – X và
ngược lại.


<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>

: Lắp ráp mơ hình cấu trúc khơng gian của phân tử ADN
15




- GV cho các nhóm HS thay
nhau lắp ráp mơ hình phân


tử ADN.


- GV hướng dẫn HS nên
tiến hành lắp ráp 1 mạch
hoàn chỉnh (lựa chọn chiều
cong của đoạn cho hợp lí
vừa đảm bảo khoảng cách
đều đặn so trục giữa và
khớp với chiều lượn đoạn
mạch).


- Khi lắp ráp mạch 2, nên
chú ý các nu liên kết với
mạch thứ nhất theo NTBS.
* GV theo dõi và đánh giá
thực hành.


- Khi mô hình lắp xong, GV
cần kiểm tra tổng thể.


- Các nhóm HS thảo luận
và lần lượt lắp ráp mơ
hình phân tử ADN, các
nhóm khác nhận xét.


Kiểm tra


+ Chiều xoắn của 2 mạch
+ Khoảng cách đều giữa 2
mạch



+ Số cặp nu của mỗi chu
kì xoắn


+ Sự liên kết nu trên 2
mạch theo NTBS


II. Lắp ráp mơ hình
cấu trúc không gian
của phân tử ADN


- Chiều xoắn của 2
mạch


- Khoảng cách đều
giữa 2 mạch


- Số cặp nu của mỗi
chu kì xoắn


- Sự liên kết nu trên 2
mạch theo NTBS


<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 4</b></i>

<b>:</b>

<i>Củng cố</i>
5’ - GV cho HS vừa chỉ trên


mơ hình vừa mơ tả cấu trúc
khơng gian của phân tử
ADN.



- GV yêu cầu HS vẽ mơ
hình phân tử ADN quan sát


- 1 -2 Hs chỉ mô hình 


mô tả cấu trúc


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

được vào vở.


<i><b>4. Dặn doø</b></i> :4’


- Học bài và trả lời câu hỏi sgk


- Ơn lại tồn bộ kiến thức đã học ở chương I, II, III để kiểm tra 45 phútvào tiết
sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Ngày soạn : 05-11-2006
Ngày dạy : 07-11-2006
Tuần 11


<b> Tieát : 21</b>


<b> Bài : </b>



<b>I. Mục tiêu :</b>



<b>1. Kiến thức : </b>

Kiểm tra lại toàn bộ kiến thức HS đã học từ đầu năm đến chương


III

è

kịp thời phát hiện mức độ lĩnh hội kiến thức của học sinh



<b>2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng hệ thống kiến thức</b>


<b> 3. Thái độ : giáo dục ý thức độc lập làm việc</b>


<b> II. Chuẩn bị :</b>



- Giáo viên: Chuẩn bị đề và đáp án
- Học sinh: Ôn tập lại kiến thức đã học


<b>III. Đề kiểm tra:</b>



<i><b>1. Đề kiểm tra</b></i>


3. Thống kê kết quả


Lớp Giỏi Khá T. bình > T.bình Yếu Kém < T. bình
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %


<i><b>4. Dặn dò</b></i> :


- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục “ Em có biết”


- Soạn bài tập tr.62, 63


<b>IV.</b>

<b>Nhận xét rút kinh nghiệm </b>

<b>:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i><b>Chương 4</b></i>

<i><b>Biến dị</b></i>



<i> Tuần 11</i>



Tiết : 22



<b> Bài : 21</b>


<b> I. Mục tiêu :</b>



<b>1.</b> <b>Kiến thức : HS có khả năng </b>
- Trình bày được khái niệm biến dị


- Xác định được nguyên nhân của biến dị


- Nêu được tính chất biểu hiện và vai trị của đột biến gen đối với sinh vật và con
người.


<b>2.</b> <b>Kỹ năng : </b>


- Quan sát tranh, phân tích, so sánh, khái qt hố và hoạt động nhóm, liên hệ
thực tế.


- Rèn luyện kỹ năng tự nghiên cứu SGK


<b>3.</b> <b>Giáo dục : Có ý thức học tập tốt, bồ dưỡng quan điểm duy vật , tạo niềm tin </b>
khoa học.


<b> II. Chuẩn bị : </b>



- Giáo viên: - Tranh phóng to hình 21.1 SGK


- Tranh minh họa các đột biến có lợi, có hại cho sinh vật và con
người.


- phiếu học tập


- Bảng phụ.


- Học sinh: - Kẻ phiếu học tập vào vở


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<i><b>1. Ổn định tình hình lớp</b></i> : (1’)


- Điểm danh học sinh
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b> : </b>


a. Câu hỏi kiểm tra: (khơng kiểm tra)
b. Dự kiến trả lời:


<i><b>3. Giảng bài mới</b></i> :


<i><b>a.</b></i> Giới thiệu bài (2’): biến dị là gì? Có hai loại biến dị : biến dị di truyền(đột biến)
và biến dị không di truyền(thường biến). Hôm nay ta tìm hiểu về đột biến gen.


<i><b>b.</b></i> Tiến trình bài dạy


TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: đột biến gen là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

14


<b>- GV treo tranh phóng to </b>


hình 21.1 SGK cho HS quan
sát


- Yêu cầu để thực hiện ▼
SGK.


* GV gợi ý cho HS: cần
xem kĩ số lượng , trình tự
và thành phần của các cặp
nucleotit ở đoạn ADN(gen)
chưa bị biến đổi (a) để so
sánh với những đoạn đã bị
biến đổi (b,c,d) xem khác
nhau như thế nào.


+ Đột biến gen là gì?
- GV u cầu đại diện các
nhóm trình bày kết quả
thảo luận  nhóm khác


nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét bổ sung


<b>-HS quan sát tranh </b>
- Hs các nhóm tiến hành
thảo luận cử đại diện


trình bày.
+ …



+ là những biến đổi trong
cấu trúc của gen …


- Đại diện một vài nhóm
trình bày, các nhóm khác
bổ sung.


HS kết luận


I/Đột biến gen là gì?
- Đột biến gen là
những biến đổi về số
lượng ,thành phần ,
trình tự các cặp
nucleotit , xảy ra tại
một điểm nào đó trên
phân tử ADN.


-Các dạng đột biến
gen: mất, thêm, thay
thế, đảo vị trí 1 cặp
Nuclêơtít.


<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>

: Tìm hiểu nguyên nhân phát sinh đột biến gen.


Mục tiêu : Xác định được nguyên nhân của đột biến gen. Gd ý thức bảo vệ
môi trường


8’ - Yêu cầu Hs đọc thông
tin trả lời câu hỏi:



+ Xác định nguyên nhân
của đột biến gen?


<b>* Lưu ý:đột biến gen phát</b>
sinh do những rối loạn
trong quá trình tự sao chép
phân tử ADN dưới ảnh
hưởng phức tạp của mơi
trường và ngồi cơ thể.Để
gây các đột biến nhân tạo ,
người ta sử dụng các tác
nhân vật lý hoặc hoá học
tác động lên cơ thể sinh
vật.


- Đọc thơng tin


+ có hai nguyên nhân
chính:


tự nhiên…


Nhân tạo…….


II/Ngun nhân phát
sinh đột biến gen:
-Tự nhiên: do rối loạn
trong quá trình tự sao
chép của ADN dưới


ảnh hưởng của Mơi
trường trong và ngồi
cơ thể.


-Thực nghiệm:Con
người gây ra các đột
biến gen bằng các tác
nhân vật lí, hố học.

<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 3</b></i>

: Tìm hiểu vai trò của đột biến gen..


Mục tiêu : Nêu được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với
sinh vật và con người.


12


’ - GV yêu cầu HS quan sáttranh phóng to các hình
21.2 - 4 SGK và đọc mục


- HS quan sát hình 21.2 - 4
SGK  tiến hành thảo


luận theo nhóm , cử đại


III/Vai trò của đột
biến gen:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

III SGK để thực hiện ▼
SGK


+ Đột biến nào có lợi, đột


biến nào có hại cho bản
thân sinh vật hoặc đối với
con người?


- Gv bổ sung , tổng kết vấn
đề


GV nhấn mạnh :




diện trình bày câu trả lời.
+ Đột biến gen thể hiện ra
kiểu hình thường có hại
cho bản thân sinh vật.
+ Đột biến gen có lợi cho
con người khi có ý nghĩa
trong chăn ni, trồng trọt
- Đại diện các nhóm phát
biểu , cả lớp góp ý kiến bổ
sung. Dưới sự hướng dẫn
của GV , hs xây dựng được
đáp án đúng.


ra kiểu hình thường có
hại cho bản thân sinh
vật.


-Đột biến gen đơi khi
có lợi cho con người



Coù ý nghóa trong


chăn nuôi, trồng troït


<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 4</b></i>

<b>:</b>

<i>Củng cố</i>
5’ <b>- GV yêu cầu HS đọc tóm</b>


tắt cuối bài và nêu lên
được: khái niệm đột biến
gen, nguyên nhân vai trị
của đột biến gen.


- Treo bảng làm bài tập


- HS đọc phần tóm tắt cuối
bài và nêu khái niệm đột
biến gen, nguyên nhân &
vai trò của đột biến gen.


4. Dặn dò :3’


- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục “ Em có biết”


- Xác định các dạng đột biến cấu trúc NST


- Nguyên nhân và vai trò của đột biến cấu trúc NST.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Ngày soạn : 12-11-2006


Ngày dạy : 14-11-2006
Tuần 12


<b> Tieát : 23</b>


<b> Baøi : 22</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>



<b>1. Kiến thức : </b>


<i><b> </b> -Trình bày được khái niệm và các dạng đột biến cấu trúc NST </i>
- Xác định được nguyên nhân và vai trò của đột biến cấu trúc NST.


<b>2. Kỹ năng : </b>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích hình vẽ để thu nhận kiến thức và kỹ
năng thảo luận theo nhóm và tự nghiên cứu SGK.


<b> 3. Thái độ : </b>


- Giáo dục học sinh yêu thích môn sinh học


<b> II. Chuẩn bị : </b>



- Giáo viên:


- Tranh phóng to hình 22 SGK (hoặc).


- Máy chiếu Overhead và bản trong ghi hình 22 SGK.
- Bảng phuï



- Học sinh: nghiên cứu SGK


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<i><b>1. Ổn định tình hình lớp</b></i> : (1’)


- Điểm danh học sinh
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b> : (5’)</b>


a. Câu hỏi kiểm tra:


- Ngun nhân phát sinh đột biến gen ? và vai trò đột biến gen ?
b. Dự kiến trả lời:


Nguyên nhân phát sinh đột biến gen:


-Tự nhiên: do rối loạn trong quá trình tự sao chép của ADN dưới ảnh hưởng của
Mơi trường trong và ngồi cơ thể.


-Thực nghiệm:Con người gây ra các đột biến gen bằng các tác nhân vật lí, hố học.
Vai trị của đột biến gen:


-Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật.


-Đột biến gen đơi khi có lợi cho con người Có ý nghĩa trong chăn ni, trồng trọt
<i><b>3. Giảng bài mới</b></i> :



a. Giới thiệu bài (2’):
b. Tiến trình bài dạy:


TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: Tìm hiểu về đột biến cấu trúc NST


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

12


- GV treo tranh phóng to
H22 SGK cho HS quan sát
- Yêu cầu các nhóm thảo
luận è hoàn thành phiếu


học tập


Các NST sau khi bịđột
biến (hình 22
a,b,c,d)khác với NST ban
đầu như thế nào?


Các hình 22 a,b,c,d minh
hoạ những dạng nào của
đột biến cấu trúc NST?
- GV giới thiệu cho HS rõ:
+ Đột biến cấu trúc NST
ngồi ra cịn có dạng: mất
đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn
và chuyển đoạn.



+ Tuy nhiên trong thực tế
chỉ thấy có những dạng liên
quan tới một NST: mất
đoạn và đảo đoạn


Đột biến cấu trúc NST là
gì ? GV theo dõi nhận xét
, bổ sung và xác nhận
đáp án đúng.


- HS quan sát tranh thảo
luận theo nhóm và cử đại
diện trình bày câu trả lời.


NST ở hình 22 a bị mất
đoạn H, NST ở hình 22b
bị lập đoạn B, C , NST ở
hình 22 c bị đảo đoạn
BCD thành DCB , NST
ở hình 22d được chuyển
vào một đoạn MNO.


<i>Các hình 22a,b,c,d</i>
minh hoạ các dạng đột
biến NST sau: mất
đoạn , lặp đoạn , đảo
đoạn và chuyển đoạn.
- Đại diện một vài nhóm
trình bày câu trả lời , các
nhóm khác bổ sung.



I. Đột biến cấu trúc
NST


<i>- Đột biến cấu trúc</i>
NST là những biến
đổi trong cấu trúc
NST.


- Các dạng đột biến
gồm: mất đoạn, lặp
đoạn, đảo đoạn và
chuyển đoạn


Phiếu học tập:


STT Nhiễm sắc thể ban đầu Nhiễm sắc thể sau khi bị biến
đổi


Tên dạng đột
biến
a Gồm các đoạn:


<b>ABCDEFGH</b>


Gồm các đoạn:ABCDEFG


 mất đoạn H


mất đoạn


b Gồm các đoạn:


<b>ABCDEFGH</b>


Gồm các


đoạn:ABCBCDEFGH


 lặp lại đoạn BC


lặp đoạn
c Gồm các đoạn:


<b>ABCDEFGH</b> Gồm các đoạn: ADCBEFGH<b> trình tự đoạn BCD đổi lại</b>


thành DCB


đảo đoạn

<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>

<b>:</b>

Tìm hiểu nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc
NST


Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân phát sinh và vai trò của đột biến cấu trúc
NST


14


’ - Yêu cầu Hs đọc thôngtin trả lời câu hỏi:


- Hs tự đọc thông tin trả



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

+ Nguyên nhân chủ yếu
gây ra đột biến cấu trúc
NST làgì?


- GV nhấn mạnh:


- GV hướng dẫn hs tìm hiểu
ví dụ 1,2 SGK..


+ VD1: Là dạng đột biến
nào?


+ VD nào có hại; VD nào
có lợi cho sinh vật và con
người?


è Hãy cho biết tính chất


(lợi, hại) của đột biến cấu
trúc NST


+ Tác nhân chủ yếu gây
ra đột biến cấu trúc NST:


otác nhân vật lý
otác nhân hoá học


- HS theo dõi sự giải thích
của gv và ghi các nội dung
chính vào vở.



- Hs nghiên cứu ví dụ


nêu được:


+ VD1 là dạng mất đoạn.
+ VD1 có hại cho con
người


VD2 có lợi cho sinh vật


è Hs tự rút ra kết luận


đột biến cấu trúc NST
a. Nguyên nhân phát
sinh:


-Đột biến cấu trúc
NST có thể xuất hiện
trong tự nhiên hoăïc do
con ngưới.


-Nguyên nhân: do các
tác nhân vật lí, hố
học  phá vỡ cấu trúc


NST.


b.Vai trò của đột biến
cấu trúc NST:



-Đột biến cấu trúc
NST thường có hại cho
bản thân sinh vật.
-Một số đột biến có lợi


 có ý nghóa trong


chọn giống và tiến
hoá.


<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 4</b></i>

<b>:</b>

<i>Củng cố</i>
6’ 1 ) GV yêu cầu HS đọc kĩ


phần tóm tắt cuối bài
2 ) Gợi ý trả lời câu hỏi
<i>cuối bài </i>


<i>Câu 1: Đột biến cấu trúc</i>
NST


<i>Câu 2: Đột biến cấu trúc</i>
NST gây hại cho người và
sinh vật


+ là những biến đổi trong
cấu trúc NST , gồm các
dạng: mất đoạn , lặp đoạn
, đảo đoạn và chuyển
đoạn.



+ là vì: làm đảo lộn cách
sắp xếp hài hoà của NST ,
gây ra các rối loạn hoặc
bệnh liên quan đến NST.


<i><b>4. Dặn dò</b></i> :5’


- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục “ Em có biết”


- Soạn bài tập trang 67, 68 vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Ngày soạn : 15-11-2006
Ngày dạy : 17-11-2006
Tuần 12


<b> Tieát : 24</b>


<b> Bài :23</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>



<b>1. Kiến thức : </b>


-Nêu được các biến đổi số lượng NST , cơ chế hình thành thể 3 nhiễm , thể
một nhiễm.


- Giải thích được hiệu quả của đột biến số lượng ở từng cặp NST.
<b>2. Kỹ năng : </b>



- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích hình vẽ để thu nhận kiến thức và kỹ
năng thảo luận theo nhóm và tự nghiên cứu SGK.


<b> 3. Thái độ : </b>


- Giáo dục học sinh yêu thích môn sinh học .


<b>II. Chuẩn bị :</b>



- Giáo viên:


 Tranh phóng to hình 23.1 - 2 SGK (hoặc).


 Máy chiếu Overhead và bản trong ghi hình 23.1 -2 SGK.


- Học sinh: nghiên cứu SGK


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<i><b>1. Ổn định tình hình lớp</b></i> : (1’)


- Điểm danh học sinh
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b> : 5’</b>


a. Câu hỏi kiểm tra:


Ngun nhân phát sinh và tính chất đột biến cấu trúc N S T ?
b. Dự kiến trả lời:



-Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc NST
a. Nguyên nhân phát sinh:


-Đột biến cấu trúc NST có thể xuất hiện trong tự nhiên hoăïc do con ngưới.
-Nguyên nhân: do các tác nhân vật lí, hố học  phá vỡ cấu trúc NST.


b.Vai trò của đột biến cấu trúc NST:


-Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho bản thân sinh vật.


-Một số đột biến có lợi  có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá.
<i><b>3. Giảng bài mới</b></i> :


a. Giới thiệu bài (2’): Giới thiệu một số vấn đề xung quanh hiện tượng dị bội thể
b. Tiến trình bài dạy:


TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: Tìm hiểu hiện tượng dị bội thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

thể.


12’ - GV cho HS quan sát tranh
phóng to hình 23.1 SGK và
yêu cầu các em nghiên cứu
mục I SGK để trả lời câu
hỏi :


Thế nào là hiện tượng dị
bội?



Thể 3 nhiễm khác thể
lưỡng bội như thế nào?
GV gợi ý: mọi sinh vật bình
thường đều có bộ NST lưỡng
bội (2n). nhưng ở một số
sinh vật có hiện tượng 3
nhiễm (lúa ,cà độc dược,cà
chua ở thể 3 nhiễm) do có
một NST bổ sung vào bộ
lưỡng bội đầy đủ.
+ Các dạng dị bội thể?


- HS quan sát tranh ,
nghiên cứu SGK , thảo
luận theo nhóm và cử đại
diện trình bày câu trả lời
+ ….


+ Thể 3 nhiễm là trường
hợp , một cặp NST nào
khơng phải có 2 mà có 3
NST (2n +1) , còn thể
lưỡng bội có bộ NST 2n.
thể 3 nhiễm biểu hiện các
tính trạng có khác với thể
lưỡng bội về độ lớn, hình
dạng,…Ví dụ, thể 3 nhiễm
ở cà độc dược biểu hiện
quả to hơn , dài hơn và gai


dài hơn …thể lưỡng bội 2n
Đại diện mơt vài nhóm(
được GV chỉ định)trình
bày câu trả lời , cả lớp nêu
được đáp án đúng.


I. Hiện tượng dị bội
<i>là hiện tượng biến đổi</i>
số lượng của một hay
một số cặp NST.


<i> .</i>


- Các dạng: 2n+ 1;
2n-1; 2n +2; 2n-2…


<b>*</b>

<i><b> Hoạt động 2</b></i>

<b> :</b>

<b> Tìm hiểu sự phát sinh thể 3 nhiễm và thể 1 nhiễm</b>


Mục tiêu : Giải thích được cơ chế phát sinh thể (2n + 1) và thể (2n -1)
15’ - GV cho HS quan sát tranh


phóng to hình 23.2 SGK và
u cầu các em đọc mục II
SGK:


Cơ chế phát sinh thể 3
nhiễm và thể 1 nhiễm.


Sự khác nhau trong sự
hình thành bộ NST ở bệnh


Đao và bệnh tơcno.


GV gợi ý : quan sát hình
23.2 SGKcần chú ý sự phân
li khơng bình thường của
cặp NST trong giảm phân.


+ Ơû bệnh Đao , bệnh nhân
có 3 NST 21 , ở bệnh
claiphentơ, bệnh nhân có 3


- HS quan sát tranh phóng
to hình 23.2 SGK và đọc
SGK, thảo luận theo nhóm
và cử đại diện trả lời câu
hỏi của ▼ SGK


+ .. cơ chế phát sinh thể …
+ Trong giảm phân do sự
phân li khơng bình thường
của cặp NST 21(ở người),
sinh ra 2 loại giao tử(loại
2 NST 21, loại không NST
21).trong quá trình thụ
tinh xuất hiện hợp tử có 3
NST 21 gây bệnh đao.
Do sự phân li khơng bình
thường của cặp NST giới
tính XX, sinh ra 2 loại giao
tử(loại XX và loại không


X). trong thụ tinh xuất
hiện hợp tử OX gây ra


II. Cô chế phát sinh
thể dị bội


-Do rối loạn trong
nguyên phân.


-Giảm phân khơng
bình thường


èKhông phân li các


cặp NST  tạo thể ña


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

NST giới tính XXY. bệnh tơcno.


Đại diện một vài nhóm
HS phát biểu ý kiến các
nhóm khác bổ sung dưới
sự hướng dẫn của GV, đáp
án được xác định.


<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>:</b>

<i>Củng cố</i>



5’ - GV yêu cầu HS đọc chậm
phần tóm tắt cuối bài.
2 ) Gợi ý trả lời câu hỏi
cuối bài



- HS đọc tóm tắt cuối bài
- HS thảo luận phần


<i><b>4. Dặn dò</b></i> :5’


- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài
- Trả lời các câu hỏi SGK


- Tìm hiểu hiện tượng đa bội hoá và thể đa bội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Ngày soạn : 27 -11 -2006
Ngày dạy : 28 -11 -2006
Tuần 13:


<b> Tieát : 25</b>


<b> Bài : 24</b>



<i><b>(tiếp theo)</b></i>



<b>I. Mục tiêu :</b>



<b>1. Kiến thức </b>


<i><b> </b></i> -Nêu được hiện tượng đa bội hoá và thể đa bội.


- Trình bày được cơ chế phát sinh thể đa bội ( do nguyên phân, giảm phân)
- Phân biệt được sự phát sinh thể đa bội do nguyên phân và do giảm phân.
- Có thể phân biệt được thể đa bội với thể lưỡng bội



- Có thể vận dụng kiến thức về thể đa bội trong thực tiễn.


<b>2. Kỹ năng : </b>


- Rèn luyện kĩ năng thảo luận theo nhóm, tự nghiên cứu SGK , kỹ năng quan sát,
phân tích hình vẽ để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.


<b> 3. Thái độ : </b>


- Giáo dục học sinh yêu thích môn sinh học .


<b> II. Chuẩn bị :</b>



- Giáo viên:


 Tranh phóng to hình 24.1 - 8 SGK (hoặc).


 Máy chiếu Overhead và bản trong ghi hình 24.1 - 8 SGK.


- Hoïc sinh:


 nghiên cứu SGK


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<i><b>1. Ổn định tình hình lớp</b></i> : (1’)


- Điểm danh học sinh
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ



<i><b>2. Kiểm tra bài cuõ</b></i><b> : ( 5’)</b>


a. Câu hỏi kiểm tra: 1- Hiện tượng dị bội thể ?


2- Sự phát sinh thể 3 nhiễm và thể 1 nhiễm ?
b. Dự kiến trả lời:


<i> - Hiện tượng dị bội</i> <i>là hiện tượng biến đổi số lượng của một hay một số cặp</i>
NST.


<i> Cơ chế phát sinh thể dị bội</i>
-Do rối loạn trong nguyên phân.
-Giảm phân khơng bình thường


èKhơng phân li các cặp NST  tạo thể đa bội.
<i><b>3. Giảng bài mới</b></i> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: Tìm hiểu hiện tượng đa bội thể


Mục tiêu : Hình thành khái niệm về thể đa bội. Niêu được đặc điểm điển
hình của thể đa bội .


12


- Treo tranh+ Yêu cầu HS
thảo luận è thực hiện ▼



SGK.


<b>- GV nhần mạnh: </b>


Đa bội thể là hiện tượng
bộ NST trong tế bào sinh
dưỡng tăng lên theo bội
số của n (nhiểu hơn 2n).
Cơ thể mang các tế bào
đó được gọi là thể đa
<i>bội.</i>


Sự tăng gấp bội số lượng
NST, ADN trong tế bào
làm tăng cường độ trao
đổi chất , kích thước tế
bào , cơ quan và sức
chống chịu của thể đa
bội.


<b>- GV theo dõi , nhận xét</b>
bổ sung và xác nhận câu
trả lời đúng.


<b>- HS quan sát tranh phóng</b>
to hình 24.1 - 7 SGK , thảo
luận theo nhóm để thực
hiện SGK.▼


Đại diện một vài nhóm (do


<b>GV chỉ định ) trình bày</b>
câu trả lời của nhóm , các
nhóm khác bổ sung.


I/Hiện tượng đa bội
thể:


-Hiện tượng đa bội thể
là trường hợp bộ NST
trong tế bào sinh
dưỡng tăng lên theo
bội số của n( lớn hơn
2n ) hình thành các


thể đa bội.


-Các dạng đa bội thể:
+Đa bội chẵn: 4n, 6n …
+Đa bội lẻ: 3n, 5n …
-Dấu hiệu nhận
biết:Tăng kích thước
các cơ quan.


-Ứng dụng:


+Tăng kích thước:
thân, lá củ… tăng


sản lượng rau màu.
+Tăng kích thước:


Thân, cành…tăng


sản lượng gỗ.


+Tạo giống có năng
suất cao.


<i><b>*</b></i>

<i><b> Hoạt động 2 :</b></i>

<i> Tìm hiểu sự hình thành thể đa bội </i>
Mục tiêu: Trình bày được tác nhân tác động


14


’ <b> - GV đặt vấn đề : đa bội</b>thể được hình thành bằng
cách nào ?


<b> - GV theo dõi sự phân</b>
tích của hs và xác nhận các
ý kiến đúng.


Từ đây , HS dễ dàng nhận
ra : trường hợo a minh hoạ


<b> - HS đọc SGK và quan</b>
sát tranh phóng to hình
24.8 SGK để thực hiện ▼
SGK


<b>- HS quan sát tranh</b>
phóng to hình 24.8 SGK,
phải nhận ra được (dưới


sự hướng dẫn của gv)
những rối loạn trong
nguyên phân là hợp tử
nhân đôi NST (2n=6)x 2=
(4n =12), rồi tiếp tục
nguyên phân để tạo ra các
thế hệ tế bào. Trong quá


II. Sự hình thành thể
đa bội


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

sự hình thành thể đa bội do
nguyên phân và b do giảm
phân.


trình giảm phân phát sinh
giao tử , số lượng NST
không giảm đi một nửa
(vẫn 2n). Do đó , khi
thụ tinh đã tạo ra hợp tử
có số lượng NST là 4n=12
gấp đơi tế bào mẹ ban
đầu.


<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 4</b></i>

<b>:</b>

<i>Củng cố </i>
7’ - GV yêu cầu HS đọc chậm


phần tóm tắt cuối bài và
nhắc lại những nội dung
chính..



- Gợi ý trả lời câu hỏi cuối
<i>bài </i>


- HS đọc chậm phần tóm
tắt cuối bài và nhắc lại
những nội dung chính..
+ Câu 1 : - Đa bội hoá là
hiện tượng bộ NST trong
tế bào sinh dưỡng tăng lên
theo bội số của n (>2n).
- Cơ thể mang tế bào đa
bội hoá gọi là thể đa bội.
<i>Câu 2: - Trong tế bào có</i>
sự nhân đơi của từng NST,
nhưng không xảy ra phân
bào, làm cho số lượng
NST tăng lên gấp đơi.
- Sự hình thành giao
tử không qua giảm nhiễm ,
nên sự kết hợp các giao tử
trong thụ tinh tạo ra thể đa
bội


<i><b>4. Daën dò</b></i> : (3’)


Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài
Trả lời các câu hỏi SGK


Phân biệt được thường biến với đột biến.



Giải thích khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn ni, trồng trọt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Ngày soạn : 29-11-2006
Ngày dạy : 01-12-2006
Tuần : 13


<b> Tieát : 26</b>


<b> Bài : 25</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>



<b>1. Kiến thức : </b>


- Nêu được khái niệm thường biến .


- Phân biệt được thường biến với đột biến.


- Giải thích được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn ni,
trồng trọt.


- Phân tích được ảnh hưỡng của mơi trường đến tình trạng số lượng và mức phản
ứng của chúng để ứng dụng trong sản xuất.


<i><b> </b></i> 2. Kỹ năng :


- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích để thu nhận kiến thức từ các hình vẽ.
<b> 3. Thái độ : </b>


- Giải thích hiện tượng thường biến trong thực tế.



<b> II. Chuẩn bị : </b>



- Giáo viên:


 Tranh phóng to hình 25 SGK (hoặc).


 Máy chiếu Overhead và bản trong ghi hình 25 SGK.


- Học sinh:


 Đọc, Nghiên cứu SGK.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<i><b>1. Ổn định tình hình lớp</b></i> : (1’)


- Điểm danh học sinh
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b> : 5’</b>


a. Câu hỏi kiểm tra:


 Thể đa bội ? ví dụ ? sự hình thành thể đa bội ?


b. Dự kiến trả lời:


-Hiện tượng đa bội thể là trường hợp bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng lên
theo bội số của n( lớn hơn 2n ) hình thành các thể đa bội.



-Các dạng đa bội thể:
+Đa bội chẵn: 4n, 6n …
+Đa bội lẻ: 3n, 5n …


-Dấu hiệu nhận biết:Tăng kích thước các cơ quan.
-Ứng dụng:


+Tăng kích thước: thân, lá củ… tăng sản lượng rau màu.


+Tăng kích thước:Thân, cành … tăng sản lượng gỗ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Do sự tác động của các tác nhân vật lý , hố học, (hoặc ảnh hưởng phức tạp của
mơi trường) vào tế bào trong lúc nguyên phân hay giảm phân gây ra rối loạn phân
bào , dẫn đến hiện tượng thể đa bội.


<i><b>3. Giảng bài mới</b></i> :


a. Giới thiệu bài (2’): Tại sao có những loại cây (cùng kiểu gen) nhưng sống ở mơi
trường khác nhau lại có những kiểu hình khác nhau ?


b. Tiến trình bài dạy:


TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: Tìm hiểu về sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường :


Mục tiêu : Nêu được khái niệm thường biến .
Phân biệt được thường biến với đột biến.
<b>15</b>



<b>’</b>


- GV yeâu cầu quan sát
tranh , phóng to hình
25SGK


- GV : có thể nêu câu hỏi
gợi ý dẫn dắt và phân tích
về một ví dụ cho học sinh
nắm được.


+ Sự biểu hiện ra một kiểu
hình của một cơ thể (một
kiểu gen) phụ thuộc vào
những yếu tố nào?


+ Trong các yếu tố đó, yếu
tố nào được xem là không
biến đổi?


+ Sự biến đổi kiểu hình trong
các ví dụ nêu trên do
nguyên nhân nào?


+ Thường biến là gì?


- GV theo dõi, nhận xét, bổ
sung và xác nhận đáp án
đúng.



- HS quan sát tranh ,
phóng to hình 25SGK và
nghiên cứu các ví dụ ơÛ
SGK và thảo luận theo
nhóm để trả lời các câu
hỏi.


+ Ví dụ: lá cây rau mác:
-Trong nước: lá hình dài


 tránh sóng ngầm.


-Nổi trên mặt nước: lá
phiến rộng.


-Treân cạn: lá hình mác 


tránh gió mạnh.
+ …


+ những biến đổi kiểu hính
phát sinh trong đời sống cá
thể …..


- Đại diện một vài nhóm
học sinh trả lời câu hỏi,các
nhóm khác bổ sung.


I/Sự biến đổi kiểu hình
do tác động của Mơi


trường:


1. Ví dụ: lá cây rau
<i>mác:</i>


-Trong nước: lá hình
dài  tránh sóng


ngầm.


-Nổi trên mặt nước: lá
phiến rộng.


-Trên cạn: lá hình mác


 tránh gió mạnh.


2.Nhận xét:


-Trong những môi
trường khác nhau, lá
cây rau mác biến đổi
để thích nghi với điều
kiện sống.


3.Khái niệm: thường
biến là những biến đổi
kiểu hính phát sinh
trong đời sống cá thể
dưới ảnh hưởng trực


tiếp của môi trường.

<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>

<b>: </b>

Tìm hiểu mối quan hệägiữa kiểu gen, mơi trường và kiểu hình
<b> Mục tiêu : Xác định mối quan hệägiữa kiểu gen, mơi trường và kiểu hình</b>
10


’ -GV cầu học sinh tìm hiểuSGK,
Thảo luận theo nhóm để
rút ra nhận xét về mối quan
hệ giữa kiẻu gen, mơi
trường và kiểu hình.


- Tiến hành nghiên cứu
SGK


 thaûo lụân rút ra nhận


xét về mối quan hệ giữa
kiẻu gen, môi trường và
kiểu hình.


- II/Mối quan hệ giữa
kiểu gen, mơi trường
và kiểu hình:


1.Các ví dụ: Lợn ỉ
trong SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- GV gợi ý:


+ Những tình trạng nào phụ


thuộc chủ yếu vào kiểu
gen? cho ví dụ


+ Những tình trạng nào
thường chịu ảnh hưỡng
nhiều của mơi trường? Cho
ví dụ.


+ Các tính trạng chất
lượng phụ thuộc chủ yếu
vào kiểu Gen…


+ Các tính trạng số lượng,
thường chịu ảnh hưỡng
nhiều của môi trường.


kiểu gen, mơi trường và
kiểu hình


* Bố mẹ khơng truyền
cho con những tình
trạng có sẵn mà truyền
một kiểu Gen qui định
cách phản ứng trước
môi trường.


Kiểu hình (tập hợp
các tình trạng) là kết
quả của sự tương tác
giữa kiểu Gen và mơi


trường.


* Các tính trạng chất
lượng phụ thuộc chủ
yếu vào kiểu Gen,
thường ít chịu ảnh
hưởng của mơi
trường. Các tính trạng
số lượng, thường chịu
ảnh hưỡng nhiều của
mơi trường.


<b> *</b>

<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>:</b>

Tìm hiểu mức phản ứng


<b>5’</b> - Yêu cầu các nóm thảo


lụân -cử đại diện trình bày trước <b>HS thảo luận theo nhóm, </b>
lớp .


Các nhóm khác bổ sung
dưới sự hướng dãn của GV
, cả lớp xây dựng đáp án
đúng


* Giới hạn năng xuất
của giống do kiểu gen
quy định.


* Mức phản ứng là
giới hạn thường biến


của một kiểu gen trước
môi trường khác nhau.

<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 4</b></i>

<b>:</b>

<i>Củng cố (4’)</i>


<b> 1) GV cho học sinh đọc chậm phần tóm tắc cuốibài.</b>
<b> 2) Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.</b>


<b> Câu 1 : Sắp xếp các đặc điểm biến dị tương ứng với từng loại biến dị.</b>
Loại


biến dị Trả lời Các đặc điểm biến dị
1- Đột


bieán
2-


Thường
biến


1
………
……..
2
………


a) Những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới
ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.


b) Biến dị kiểu hinh nên không di truyền được cho thế hệ
sau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

…….. d) Phát sinh đồng loạt theo một hướng, tương ứng với điều
kiện môi trường.


e) Xuất hiện với tần số thấp một cách ngẫu nhiên và thường
có hại.


<i><b>4. Dặn dò</b></i> :3’


- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt bài.
- Trả lời các câu hỏi SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Ngày soạn : 02-12-2006
Ngày dạy : 05-12-2006
Tuần 14 +2


<b> Tieát : 27</b>


<b> Bài : 26</b>

<i><b>Thực hành</b></i>

<b>:</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>



<b>1. Kiến thức : Học xong bài này HS có khả năng:</b>
- Nhận biết được một số đột biến hình thái ở thực vật.


- Phân biệt được sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt phấn; Giữa thể lưỡng
bội(trên tranh ảnh).


- Nhận biết các dạng đột biến NST (mất đoạn , lặp đoạn , chuyển đoạn) trên tranh,ảnh.
<b>2. Kỹ năng : - Phát triển kĩ năng sử dụng kính hiển vi, và kĩ năng hợp tác trong </b>


nhóm nhỏ.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát và hoạt động theo nhóm.


<b> 3. Thái độ : u thích bộ mơn,</b> giải thích hiện tượng đột biến trong thực tế.

<b> II. Chuẩn bị : </b>



- Giáo viên:


- Học sinh:Đọc, Nghiên cứu SGK.

<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<i><b>1. Ổn định tình hình lớp</b></i> : (1’)


- Điểm danh học sinh
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b> : 5’</b>


a. Câu hỏi kiểm tra:


- So sánh thường biến và đột biến
b. Dự kiến trả lời:


- Giống nhau:….
- Khác nhau…


<i><b>3. Giảng bài mới</b></i> :
a. Giới thiệu bài (2’):
b. Tiến trình bài dạy:



TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: Quan sát đặc điểm hình thái của dạng gốc và thể đột biến :


Mục tiêu : thấy rõ và phân biệt được dạng gốc với các thể đột biến.
15




- GV Chia nhóm học sinh
(mỗi nhóm 10 HS)và cho
các nhóm quan sát đặc
điểm hình thái của dạng
gốc và các thể đột biến
trên tranh phóng to hoặc


- HS quan sát tranh , thảo
luận theo nhóm và cử dại
diện trình bày kết quả
quan sát của nhóm .


- Đại diện một vài nhóm
(do GV chỉ định) trình bày


I. Quan sát đặc điểm
hình thái của dạng gốc
và thể đột biến


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

trên màn hình) treo trên
bảng.



- GV lưu ý HS: quan
sát kĩ các hình so sánh để
thấy rõ và phân biệt được
dạng gốc với các thể đột
biến.


- GV yêu cầu các nhóm
phải nêu ra được các dạng
đột biến ở thực vật và ở
động vật.


kết quả quan sát của nhóm
mình .Các nhóm khác bổ
sung, góp ý kiến. Dưới sự
hướng dẫn của GV, Cả lớp
phải nhận thấy được.
+ Thực vật,….


+ Ơû động vật, …..


hệ giữa gen và protein
, có vai trị truyền đạt
thông tin về cấu trúc
protein.


<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>

<b>:</b>

Quan sát bộ NST bình thường và bộ NST biến đổi cấu trúc


8’ - GV yêu cầu học sinh quan
sát tranh phóng to, đồng


thời quan sát tiêu bản hiển
vi về đột biến cấu trúc NST
ở hành tây (hoặc hành ta)
để xác định được các dạng
đột biến NST.


- GV gợi ý: Cần quan
sát kĩ các hình để nhận ra
được các dạng đột biến
NST : Mất đoạn, lập
đoạn , đảo đoạn và chuyển
đoạn .


- GV Theo doõi nhận xét ,
bổ sung và nêu kết luận .


- HS quan sát tranh, và
tiêu bản, thảo luận nhóm
để xác định các dạng đột
biến NST.


- - Đại diện các nhóm học
sinh trình bày ý kiến của
nhóm. Các nhóm khác bổ
sung và cùng đưa ra
những kết luận chung.


II. Quan sát bộ NST
bình thường và bộ
NST biến đổi cấu trúc


Đột biến cấu trúc NST
bao gồm.


 Mất đoạn là một


đoạn NST bị đứt ra
làm giảm số lượng
Gen trên NST


 Lập đoạn là một


đoạn NST nào đó
được lập lại một hay
nhiều lần.


 Đảo đoạn là một


đoạn NST bị đút rồi
quay ngược lại 1800


và gắn vào chổ bị
đứt.


 Chuyển đoạn là


một đoạn NST này
bị ra và gắn vào
NST khác , hoăc cả
hai NST khác cặp
cùng đứt một đoạn


nào đó rồi trao đổi
đoạn bị đứt với nhau.

<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>:</b>

Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST


7’ - Yêu cầu quan sát để
thấy được sự sai khác
giữa bộ NST và hình thái


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

của người bình thường
(2n) voéi người dị bội như
bệnh Đao, Tơcnơ


- Quan sát để rút rạ sai
khác giữa thể lưỡng bội
với thể đa bội ở lá tằm ,
quả dưa hấu .


thời quan sát tiêu bản trên
kính hiển vivề bộ NST
2n,3n, 4n ở dưa hấu thảo
luận theo nhóm , để nhận
biết được thế dị bội và thể
đa bội ở sinh vật.


- Đại diện một vài nhóm
HS phát biểu ý kiến và
dưới sự hướng dẫn của GV
cả lớp nêu lên được nhận
xét đúng :



- Người dị bội (3n) có 3
NST 21 bị bệnh đao, bệnh
tơc nơ (OX). (Các dấu
hiệu thể hiện trên tranh)
- Thực vật đa bội như lá
tằm, qua ûdưa hấu … ( có
các dấu hiệu thể hiện trên
hình vẽ vàtiêu bản )


<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 4</b></i>

<b>:</b>

<i>Củng cố- đánh giá</i>
4’ - Hướng dẫn Hs Làm từơng


trình báo cáo thí nghiệm


<i><b>4. Dặn dò</b></i> : 3’


- Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 26
- Sưu tầm tranh ảnh minh hoạ thường biến


- Mẫu vật : + Mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài sáng .


+ Thân cây rau dừa nước mọc ở mơ đất cao bị xuống ven bờ và trải
trên mặt nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Ngày soạn :06-12-2006
Ngày dạy : 08-12-2006
<b> Tiết : 28</b>


<b> Bài : 27</b>

<i><b>Thực hành:</b></i>




<b>I. Mục tiêu :</b>



<b>1. Kiến thức : </b>


Học xong bài này HS có khả năng :


- Nhận biết đươc một số thường biến ở một số đối tượng thường gặp .
- Phân biệt được thường biến với đột biến .


- Thấy được tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu Gen, tính trạng số
lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường .


<b>2. Kỹ năng : </b>


- Rèn luỵên kĩ năng quan sát , phân tích, tranh ảnh , mẩu vật để rút ra kiến thức .
Rèn luyện kĩ năng làm việc theo nhóm .


<b> 3. Thái độ : u thích mơn học</b>


<b> II. Chuẩn bị :</b>



- Giáo viên:

a)

Tranh ảnh


- Học sinh: Mẫu vật


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<i><b>1. Ổn định tình hình lớp</b></i> : (1’)



- Điểm danh học sinh
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b> : kiểm tra 15’</b>
a. Câu hỏi kiểm tra:


1. So sánh đột biến và thường biến


2. vì sao đa số đột biến thường là có hại? Lấy ví dụ về đột biến gen và đột biến
NST


b. Dự kiến trả lời:
1. - Giống nhau
- Khác nhau


Đột biến Thường biến
Khái niệm Những biến đổi trong vật chất di


truyền (AND, NST), khi biểu hiện
thành kiểu hình là thể đột biến


Những biến đổi ở kiểu hình của
một kiểu gen, phát sinh trong quá
trình phát triển của cá thể dưới ảnh
hưởng của mơi trường


Nguyên
nhân


Tác động của các nhân tố ở môi


trường trong và ngoài cơ thể vào
ADN và NST


Aûnh hưởng của điều kiện môi
trường không gây ra sự biến đổi
trong kiểu gen


Tính chất
và vai trò


Mang tính cá biệt, ngẫu nhiên, có lợi
hoặc có hại, di truyền được, làm
nguyên liệu cho chọn giống và tiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

hoá thể.


2. Các đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường là có hại cho bản thân sinh vật vì
chúng phá vỡ sự thống nhất hài hồ trong kiểu gen sinh vật đã qua chọn lọc tự
nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá
trình tổng hợp protein


Ví dụ:


- Đột biến gen : ĐB làm trắng lá mạ, Lợn con có đầu và chân sau dị dạng
- Đột biến NST: bệnh ung thư máu, bệnh đao


<i><b>3. Giảng bài mới</b></i> :
a. Giới thiệu bài (2’):
b. Tiến trình bài dạy:



TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: Quan sát nhận biết các thường biến trên tranh minh hoạ:
7’ - GV cho học sinh quan sáttranh và mẫu vật về các


dạng thường biến , để nhận
biết được các dạng thường
biến và nguyên nhân gây
ra thường biến .


*GV lưu ý HS


- So sánh màu sắc của 2
loại mầm khoai và hai chậu
mạ ở trong tối và ngoài ánh
sáng .


- So sánh màu sắc của con
thằn lằn khi ở ngồi nắng
và trong bóng râm .


- GV nhận xét , bổ sung và
nêu kết luận .


- HS quan sát tranh , mẫu
vật về các dạng thường
biến , trao đổi theo nhóm
để nêu lên sự khác nhauvà
nguyên nhân của các dạng
thường biến .



* Màu sắt của các
mầm khoai tây và
chậu mạ để ngoài ánh
sáng xanh hơn màu
sắc con thằn lằn trong
bóng râmthì sẫm(tối)
hơn.


* Ngun nhân của
sự khác nhau trên là
do sự tác động của
môi trường khác nhau
đến cơ thể sinh vật .


<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>

: Quan sát và phân tích sơ đồ minh hoạ thường biến không di
truỳền được.


7’ - GV hướng dẫn HS quan
sat tranh về ruộng lúa gieo
từ những hạt thóc bắt
nguồn từ các cây mạ ven
bờ và trong ruộng, rút ra
nhận xét.


- GV hướng dẫn HS hoạt
động tương tự như trên đối
với việc quan sát đoạn cây


- HS quan sát tranh thảo
luận theo nhóm , cử đại


diện trình bày ý kiến của
nhóm .


Dứơi sự hướng dẫn của
GV , các nhóm khác bổ
sung và cùng đưa ra nhận
xét :


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

rau dừa nước ở trên cạn
được chuyển sang sống
trong môi trường nước .


- Thường biến (sự khác
nhau từ đời trước ) không
di truyền được .


<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 3</b></i>

: Nhận biết những ảnh hưỡng khác nhau của cùng một điều kiện
môi trường đối với tính trạng số lượng và chất lượng .


5’ - GV hướng dẫn HS quan
sát tranh vẽ 2 luống su hào
của cùng một giống , nhưng
được chăm bón khác nhau


 rút ra kết luận về sự ảnh


hưỡng của môi trường đến
tính trạng chất lượng và số
lượng .



- HS quan sát tranh , thảo
luận theo nhóm cử đại
diện trình bày ý kiến của
nhóm .


- Đại diện một vài nhóm
HS (do GV chỉ định) trình
bày, các nhóm khác bổ
sung và cùng đưa ra kết
luận đúng .


* kích thước của các
củ su hào ở luống
được chăm sóc nhiều
thì to hơn ở luống ít
được chăm sóc .
Điềuđó chứng tỏ tính
trạng số lượng chịu
ảnh hưởng nhiều của
điều kiện ngoại cảnh.
* Hình dạng các củ su
hào ở hai luống là
giống nhau . Điều đó
chứng tỏ tính trạng
chất lượng ít chịu ảnh
hưỡng của điều kiện
môi trường .


<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 4</b></i>

<b>:</b>

<i>Củng cố</i>



5’ - Nhận xét phần chuẩn bị của HS + hoạt động của các nhóm
- Tuyên dương những nhóm chuẩn bị và tiến hành tốt


- Nhắc nhở các nhóm cịn yếu
- Hướng dẫn Hs viết tường trình


<i><b>4. Dặn dò</b></i> : (3’)


- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục “ Em có biết”


- Lập bản tường trình


- Thu thập một số thông tin về những bệnh và tật di truyền ở người


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Ngày soạn : 11 -12 -2006
Ngày dạy : 12 -12 2006
Tuần : 15


<b> Tiết : 29</b>


<b> Bài : 28</b>

<i><b>CHƯƠNG V</b></i>

<b>:</b>



<b>DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>



<b>1. Kiến thức : </b>


- Giải thích được sự di truyền một vài tình trạng hay hiện tượng đột biến ở
người.



- Phân biệt được sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng .
<b>2. Kỹ năng : </b>


- Nêu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong di truyền
học.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát,phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ và
các kĩ năng trao đổi theo nhóm và tự nghiên cứu của SGK .
<b> 3. Thái độ : </b>


- HS giải thích một số hiện tượng thực tế.


<b> II. Chuẩn bị :</b>



- Giáo viên:


 Tranh phóng to hình 28.1 - 3 SGK hoặc máy chiếu Overhead và phim ghi hình


28.1-3 SGK.


- Học sinh : Nghiên cứu SGK .


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<i><b>1. Ổn định tình hình lớp</b></i> : (1’)


- Điểm danh học sinh
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b> : Không kiểm tra</b>
a. Câu hỏi kiểm tra:


<i><b>3. Giảng bài mới</b></i> :


a. Giới thiệu bài (2’): Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp hai khó khăn chính:
người sinh sản chậm, đẻ ít con và vì lí do xã hội không thể áp dụng phương pháp lai
và gây đột biến. Nên phải có phương pháp nghiên cứu thích hợp…đó là những
phương pháp gì..?


b. Tiến trình bài dạy:


TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: Tìm hiểu việc nghiên cứu phả hệ


Mục tiêu : Giải thích được sự di truyền một vài tình trạng hay hiện tượng đột
biến ở người


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

’ SGK  Trả lời câu hỏi:


+ Thế nào là phương pháp
nghiên cứu phả hệ?


+ Xác định các tính trạng
trội – lặn ở ví dụ ?


- GV lưu ý học sinh: Cần
nắm vững các kí hiệu trước
khi theo dõi sơ đồ hình 28.1
SGK.



- GV theo dõi,ø nhận xét và
xác nhận đáp án đúng.


to hình 28.1 SGK và tìm
hiểu SGK  Trả lời câu


hỏi:
+ laø ..


Màu mắt nâu là trội so
với màu mắt đen .vì nóthể
hiện ở đời F1 .


Sự di truyền tính trạng màu
mắt khơng liên quan đến
giới tính.Vì cả 3 thế hệ
:P,F1,F2 đều có người mắc


bệnh ở cả hai giới tính.
- Đại diện nhóm trả lời câu
hỏi, các nhóm khác bổ sung


cứu phả hệ


-Là phương pháp theo
dõi sự di truyền của 1
tính trạng nhất định trên
những người thuộc cùng
1 dòng họ qua nhiều thế


hệ để xác định đặc điểm
di truyền của tính trạng
đó.


- Ký hiệu: .


<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>

<b>: </b>

<b>Xác định sự di truyền bệnh máu khó đơng.</b>
Mục tiêu :


6’ <b>- GV yêu cầu HS đọc ví dụ </b>
2- SGK và quan sát tranh
phóng to hình 28.1 SGK để
trả lời 2 câu hỏi:


+ Bệnh máu khó đông do
Gen trội hay Gen lặn qui
định?


+ Sự di truyền bệnh máu
khó đơng có liên quan với
giới tính hay khơng? Tại
sao?


- GV cung gấp cho học sinh
biết Bệnh máu khó đơng do
1 Gen đột biến lặn kiểm
soát.


- GV nêu câu hỏi gợi ý:
Tình trạng mắc bệnh thể


hiện ở F1 là trội hay là lặn ?


<b>- HS quan sát tranh phóng </b>
to hình 28.1 SGK và
nghiên cứu ví dụ 2 SGK ,
thảo luận theo nhóm, cử
đại diện trình bày các câu
trả lời .


+ gen lặn …


+ có liên quan với giới
tính, vì …


- Đại diện các nhóm(do
GV chỉ định) trả lời, các
nhóm khác bổ sung.


Dưới sự hướngdẫn của GV
Học sinh cả lớp xây dựng
được đáp án đúng.


* Bệnh máu khó đông
do Gen lặn qui định .
* Sự di truyền bệnh
máu khó đơng có liên
quan đến giới tính . Vì
do Gen lặn quy định và
thường thấy ở nam
giới(sơ đồ sau: Gen a


gây bệnh, Gen A không
gây bệnh ) :


- P : XA <sub>X</sub>a <sub>* X</sub>a <sub>Y</sub>


- Gp : XA<sub> : X</sub>a <sub>: X</sub>A<sub> : Y</sub>


- F1 : XA : XA : XA : Xa :


XA <sub> Y : X</sub>a <sub> Y</sub>


( maéc beänh)


<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>: </b>

Nghiên cứu trẻ đồng sinh


Mục tiêu : Phân biệt Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng
15




- Trẻ đồng sinh cùng trứng
và khác trứng.


GV nêu vấn đề :


Trẻ đồng sinh thường gặp
nhất là trẻ sinh đôi (cùng
trứng hoặc khác trứng).
GV gợi ý : Sơ đồ 28.2a
khác sơ đồ 28.2b như thế



-HS quan sát tranh phóng
to hình 28.2 SGK , thảo
luận theo nhóm để thực
hiện mục II SGK.


II. Nghiên cứu trẻ đồng
sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

nào ?+ +Thế nào là đồng
sinh cùng trứng:, ?


+ đồng sinh khác trứng..?


+ Đồng sinh cùng trứng và
khác trứng khác nhau cơ
bản ở chỗ nào?


GV nhận xét ,bổ sung và
chốt lại


2- Ý nghĩa của nghiên cứu
trẻ đồng sinh:


GV yêu cầu học sinh đọc
SGK để thực hiện theo
sách GK :


- Tính trạng nào của hai
anh em hầu như không


thay đổi hoặc ít thay đổi do
tác động của mơi trường ?
- Tính trạng nào dễ bị thay
đổi do điều kiện môi
trường (công việc và môi
trường xã hội).


Lưu ý: Nghiên cứu trẻ
đồng sinh, người ta thấy
được vai trị của kiểu Gen
và của mơi trường đối với
sự hình thành tính trạng
( chất lượng và số lượng ) .


+ Trẻ sinh đôi cùng trứng
đều là nam hoặc đều là
nữ. Vì chúng được phát
triển từ một hợp tử,có
chung bộ NST trong đó có
cặp NST giới tính quy định
giới tính giống nhau.


+ Đồng sinh khác trứng là


Do vậy, chúng có thể khác
nhau về giới tính .


+ Đồng sinh cùng trứng
* giống hệt nhau ,đồng



sinh khác trứng có bộ NST
khác nhau. Tính trạng hầu
như khơng hoặc ít thay đổi
do tác động của mơi
trường là tính trạng chất
lượng( hai anh em giống
nhau như hai giọt nước )
* Tính trạng dễ bị thay đổi


do tác động của môi
trường là tính trạng số
lượng ( chiều cao , giọng
nói , nước da…)


Đại diện các nhóm trình
bày câu trả lời, các nhóm
khác nhận xét,bổ sung:
- Đại diện nhóm phát biểu,
các nhóm khác bổ sung và
dưới sự chỉ đạo của GV cả
lớp nêu được đáp án
chung.


*Ý nghĩa: của việc
nghiên cứu trẻ đồng sinh
cùng trứng:


-Giúp ta phát hiện được
tính trạng nào chịu ảnh


hưởng của mơi trường và
tính trạng nào chịu sự chi
phối của kiểu gen.




<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 4</b></i>

<b>:</b>

<i>Củng cố</i>
6’ - GV cho HS đọc chậm


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

baøi:


<i><b>4. Dặn dò</b></i> : 5’


- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài .
- Đọc mục “ Em có biết”


- Nêu được các đặc điểm di truyền của bệnh


- Xác định được nguyên nhân của các bệnh tật, di truyền


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Ngày soạn : 14 -12 -2006
Ngày dạy : 15 -12 -2006
<b> Tiết : 30</b>


<b> Bài : 29</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>



<b>1. Kiến thức : </b>


- Nhận biết dược bệnh đao nà bệnh Tơc nơ qua các đặc diểm hình thái của bệnh nhân.


- Nêu được các đặc điểm di truyền của bệnh : Bạch tạng, câm diếc bẩm sinh và tật 6
ngón tay.


- Xác định được nguyên nhân của các bệnh tật, di truyền. Biết đề xuất biện pháp hạn
chế sự phát sinh các bệnh tật này.


<b>2. Kỹ năng : </b>


- Rèn luyện kĩ năng tự nghiên cứu với SGK , thảo luận theo nhómvà quan sát, phân
tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ .


<b> 3. Thái độ : </b>


<b> - Giải thích một số hiện tượng di truyền thực tế.</b>


<b> II. Chuẩn bị :</b>



- Giáo viên:


 Tranh phóng to hình 29.1 - 3 SGK


 Máy chiếu Over head và phim ghi hình 29.1 - 3 SGK.


- Hoïc sinh:


 Đọc sách giáo khoa .


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<i><b>1. Ổn định tình hình lớp</b></i> : (1’)



- Điểm danh học sinh
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b> : 4’</b>


a. Câu hỏi kiểm tra:


<b> - Thế nào là pp n/c phả hệ và n/c trẻ đòng sinh ?</b>
b. Dự kiến trả lời:


- Phương pháp nghiên cứu phả hệ: Là phương pháp theo dõi sự di truyền của 1
tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ để
xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó.


- Nghiên cứu trẻ đồng sinh:


Có 2 trường hợp: đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng.
*Ý nghĩa: của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh


-Giúp ta phát hiện được tính trạng nào chịu ảnh hưởng của mơi trường và tính
trạng nào chịu sự chi phối của kiểu gen.


<i><b>3. Giảng bài mới</b></i> :


a. Giới thiệu bài (2’): các đột biến Gen , đột biến cấu trúc và số lượng NST có thể
gây nên các bệnh tật di truyền …


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: Tìm hiểu một vài bệnh di truyền ở người


Mục tiêu : Nhận biết dược bệnh đao nà bệnh Tơc nơ qua các đặc diểm hình
thái của bệnh nhân


- Nêu được các đặc điểm di truyền của bệnh : Bạch tạng, câm
diếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay.


20


’ - GV cho học sinh quan sáttranh phóng to hình 29.1
SGK và đọc sách GK để trả
lời các câu hỏi:


+ Đặc điểm khác nhau giữa
bộ NST của bệnh nhân đao
với bộ NST của người bình
thường là gì?


+ Có thể nhận biết bệnh
nhân đao qua các đặc điểm
nào ?


- u cầu Hs quan sát tranh
phóng to hình 29.2 SGK ,
nghiên cứu SGK và thảo
luận


+ Đặc điểm khác nhau giữa
bộ NST của bệnh nhân tơc
nơ với bộ NST của người


bình thường là gì?


+ Có thể nhận biết bệnh
nhân tơc nơ qua các đặc
điểm nào ?


.


GV nhận xét, bổ sung để
hồn thiện đáp án.




1-2--u cầu HS đọc sách GK


 thảo luận nhóm nhỏ, trả


lời câu hỏi:


3-+ khái niệm bệnh bạch
tạng và bệnh câm điếc .?
4-+ biểu hiện bệnh nhân bị


bạch tạng và bệnh caâm


- HS quan sát tranh , đọc
SGK, thảo luận theo nhóm
để trả lời các câu hỏi.


+ Cặp NST thứ 21 của


người bệnh đao có 3 NST


+ …Si đần bẩm sinh và
khơngcó con.


Một vài học sinh trả lời,
các em khác bổ sung.


HS quan sát tranh phóng to
hình 29.2 SGK , nghiên cứu
SGK và thảo luận theo
nhóm để thực hiện trong
SGK.


+ Cặp NST giới tính của các
người bệnh Tơc nơ chỉ có 1
NST X


+ …


Đại diện một vài nhóm HS
phát biểu câu trả lời , các
nhóm khác bổ sung.


- HS đọc SGK phát biểu ý
kiến, các em khác bổ sung.
+..


+ ..



I. Một vài bệnh di
truyền ở người


1. Bệnh đao :


* Bộ NST của bệnh
nhân Đao: Cặp NST
thứ 21 của người bệnh
đao có 3 NST, của
người bình thường là2
NST.


* Có thể nhận biét
người bệnh đao qua
các dấu hiệu : Bé,
Lùn, Cổ rụt, má phệ…
Si đần bẩm sinh và
khơngcó con.


2. Bệnh tơc nơ (xo)
Bộ NST của bệnh
nhân Tơc nơ khác với
bộ NST người bình
thưởng chổ: Cặp NST
giới tính của các người
bệnh Tơc nơ chỉ có 1
NST X,cịn của người
bình thường là XX


* Có thể nhận biét


người bị bệnh tơc nơ
qua các đặc điểm : Nữ
: Lùn, Cổ ngắn,
tuyến vú khơng phát
triển, khơng có con.
6-3-Bệnh bạch tạng và


bệnh câm điếc bẩm
sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

điếc?


5-- Kết hợp giáo dục bảo vệ
mơi trường


- GV nhận xét , chỉnh lý,bổ
sung và nêu kết luận .


* Bệnh câm điếc bẩm
sinh cũng do một đột
biến Gen lặn gây
ra(thường do chất
phóng xạ hoặc chất
độc hố học gây ra).

<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>

: Tìm hiểu một số tật di truyền ở người


Mục tiêu : - Xác định được nguyên nhân của các bệnh tật, di truyền. Biết đề
xuất biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh tật này


5’ - Yêu cầu HS quan sát tranh


+Ï Nêu một số dị tật di truyền
ở người và biểu hiện?


<b>- HS quan sát tranh phóng </b>
to hình 29.3 SGK để nêu
lên một số tật di truyền ở
người.


_ Tật khe hở môi- hàm.
- Bàn tay mất một số
ngón .


- bàn chân mất ngón và
dính ngón.


- Bàn tay nhiều ngón.


II. Một số tật di truyền
ở người


_ Tật khe hở mơi-
hàm.


- Bàn tay mất một số
ngón .


- bàn chân mất ngón
và dính ngón.


- Bàn tay nhiều ngón.


<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 3</b></i>

:

<b>Tìm hiểu các biện pháp hạn chế phát sinh tật bệnh di truyền</b>


Mục tiêu : Trình bày được các biện pháp hạn chế phát sinh tật bệnh di truyền


5’ <b>- Gv nêu câu hỏi: có thể</b>hạn chế phát sinh tật bệnh
di truyền ở người bằng
cách nào?


GV nhận xét , chỉnh sửa và
nêu đáp án.


- HS tìm hiểu sách GK ,
thảo luận theo nhóm để
nêu lên được các biện
pháp hạn chế tật, bệnh di
truyền ở người.


Đại diện một vài nhóm
HS trình bày ý kiến của
nhóm . các nhóm khác bổ
sung.


* Đấu tranh chống sản
xuất và sữ dụng vũ
khíhạt nhân, vũ khí
hố học và các hành
vi gây ô nhiểm môi
trường .



* Sử dụng đúng qui
cách thuốc trừ sâu,
diệt cỏ, thuốc chửa
bệnh.


* Hạn chế kết hôn với
những người có nguy
cơ mang Gen gây tật,
bệnh di truyền hoặc
hạn chế sinh con của
các cặp vợ chồng trên.

<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 4</b></i>

<b>:</b>

<i>Củng cố</i>


5’ - GV cho HS đọc chậm
phần tóm tắt cuối bài .
- Gợi ý trả lời câu hỏi cuối
bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

hoặc ngăn ngừa các hoạt
động gây ô nhiểm môi
trường.


Sử dụng hợp lý và có
biện pháp đề phịng khi sử
dụng thuốc trừ sâu ,diệt cỏ.
Không kết hơn hoặc
sinh con giữa các người
bệnh.


<i><b>4. Dặn dò</b></i> :3’



- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài .
- Tìm hiểu về di truyền y học tư vấn


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Ngày soạn : 18 -12 -2006
Ngày dạy : 19 -12 -2006
<b> Tiết : 31</b>


<b> Bài : 30</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>



<b>1. Kiến thức : </b>


- Nêu được di truyền y học tư vấn và nội dung của nó.


- Giải thích được cơ sở di truyền học của việc cấm một người lấy nhiều vợ hay
nhièu chồng và khơng kết hơn với nhau trong vịng 4 đời.


- Giải thích được: Tại sao phụ nữ khơng nên sinh con ở tuổi ngồi 35.
<b>2. Kỹ năng : </b>


- Rèn luyện kĩ năng trao đổi theo nhóm và tự nghiên cứu với SGK .
<b> 3. Thái độ : </b>


- HS giải thích một số hiện tượng thực tế.


<b>II. Chuẩn bị :</b>



- Giáo viên:



 Bảng phụ ghi nội dung bảng 30.1 - 2 SGK.


- Học sinh:


 Nghiên cứu SGK


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<i><b>1. Ổn định tình hình lớp</b></i> : (1’)


- Điểm danh học sinh
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b> : 5’</b>


a. Câu hỏi kiểm tra:


- Đặc điểm bệnh đao ; bệnh tơc nơ
b. Dự kiến trả lời:


1. Bệnh đao :


* Bộ NST của bệnh nhân Đao: Cặp NST thứ 21 của người bệnh đao có 3 NST, của
người bình thường là2 NST.


* Có thể nhận biét người bệnh đao qua các dấu hiệu : Bé, Lùn, Cổ rụt, má phệ…Si
đần bẩm sinh và khơngcó con.


2. Bệnh tơc nô (xo)



Bộ NST của bệnh nhân Tơc nơ khác với bộ NST người bình thưởng chổ: Cặp NST
giới tính của các người bệnh Tơc nơ chỉ có 1 NST X,cịn của người bình thường là
XX


* Có thể nhận biét người bị bệnh tơc nơ qua các đặc điểm : Nữ : Lùn, Cổ ngắn,
tuyến vú không phát triển, khơng có con.


<i><b>3. Giảng bài mới</b></i> :


a. Giới thiệu bài (2’): , những hiểu biết về di truyền học người , giúp con người bảo
vệ mình và bảo vệ tương lai di truyền loài người….


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: Tìm hiểu di truyền y học tư vấn


Mục tiêu : - Trình bày được vai tròcủa di truyền học tư vấn
10


’ - GV yêu cầu học sinh đọc mục 1 SGK để trả lời các
câu hỏi sau:


-Di truyeàn y học tư vấn là
gì ?


- Chức năng của nghành
này?


- GV yêu cầu HS vận dụng
những kiến thức đã có


đểthực hiện bài tập SGK.
+ ..


- GV nhận xét chỉnh sửa và
xác nhận đáp án đúng.


- HS Độc lập nghiên cứu
SGK , trao đổi theo nhóm
và cử đại diện trình bày câu
trả lời.


+ …


+ chẩn đoán hiện đại về
mặt di truyền….


- HS thảo luận theo nhóm,
cử đại diện trình bày ý kiến
của nhóm.


* Đây là loại bệnh di
truyền.


* Bệnh do Gen lặn


* Nếu họ lấy nhau ,sinh con


- Các nhóm khác bổ sung
và cùng xây dựng câu trả


lời chung của lớp .


I. di truyeàn y học tư
vấn


* Di truyền y học tư
vấn được hình thành
do sự phối hợp các
phương pháp xét
nghiệm, chẩn đoán
hiện đại về mặt di
truyền cùng với
nghiên cứu phả hệ…
* Chức năng của di
truyền y học tư vấn là:
Chẩn đốn , cung cấp
thơng tin và cho lời
khuyên liên quan đến
các bệnh, tật di
truyền.


<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>

: <b>Tìm hiểu di truyền học với hơn nhân và kế hoạch hố gia đình </b>


Mục tiêu :
15


’ <b>- GV cho HS nghiên cứu</b>mục 2- SGK để trả lời các
câu hỏi sau :


+ Tại sao kết hơn gần làm


suy thối các nịi giống?
+ Tại sao người có quan hệ
huyết thống từ 5 đời trở đi
thì được phép kết hơn với
nhau?


- GV treo bảng phụ (ghi
nội dung bản 30 . 1 SGK)
cho HS theo dõi, để trả lời
câu hỏi của SGK.


+ Cơ sở khoa học của luật
“hôn nhân một vợ một
chồng”


+ vì sao nên cấm chẩn đoán


-HS độc lập nghiên cứu
SGK, trao đổi theo nhóm
và cử đại diện trình bày


+ vì các đột biến lặn có
hại có nhiều biểu hiện
trên cơ thể đồng hợp.
+ khả năng xuất hiện các
cơ thể đông hợp về các đột
biến lặn có hại là rất ít .
-HS độc lập theo dõi bảng
30.1 thảo luận theo



nhóm và cử đại diện trình
bày


- Luật hôn nhân và gia
đình qui định: một người
chỉ được lấy một vợ(đối
với nam) và chỉ lấy một
chồng (đối với nữ) là vì: tỉ


II/Di truyền học với
hôn nhân và kế hoạch
hố gia đình:


1. Di truyền học với
hôn nhân:


-Hôn nhân 1 vợ, 1
chồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

giới tính thai nhi?


- GV treo bảng phụ (ghi
nội dung bảng 30.2 SGK)
và yêu cầu các em tìm
hiểu SGK để thực hiện
theo SGK.


+ Nên sinh con ở lứa tuổi
nào để đảm bảo giảm tỉ lệ
trẻ sơ sinh nguy cơ mắc


bệnh đao?


<b> GV phân tích : Nên sinh</b>
con ở lứa tuổi từ 25 - 34 để
đảm bảo được học tập,
công tác tốtmà vẫn giữ
được ở mức 2 con . Tránh 2
lần sinh gần nhau và giảm
tỉ lệ sơ sinh mắc bệnh Đao
- Gợi ý và chỉ ra câu trả lời
đúng .


lệ nam nữ ở tuổi trưởng
thành( trừ người già) là
xấp xỉ 1:1 .


- HS độc lập theo dõi
bảng 30.2 SGK và tìm
hiểu SGK, thảo luận theo
nhóm để trả lời câu hỏi.
+ 25 -34 là hợp lí


Đại diện một nhóm HS
trình bày câu trả lời, các
nhóm khác bổ sung.


- Rút ra kết luận…


2.Di truyền học với kế
hoạch hóa gia đình:


-Phụ nữ sinh con trong
vịng từ 25 -34 là hợp
lí.


-Nếu sinh con từ tuổi
35 trở đi nguy cơ mắc
bệnh đao tăng rõ.


<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 3</b></i>

: Tìm hiểu hậu quả do ơ nhiểm mơi trường


Mục tiêu : - Trình bày được các tác nhân vật lí hố học gây ơ nhiễm mơi trường
và hậu quả của nó


5’ _u cầu Hs đọc thơng tin
và trả lời câu hỏi:


+ Các tác nhân vật lí hố
học gây ô nhiễm môi
trường?


- GV: các chất đồng vị
phóng xạ được tích luỹ
trong khí quyển rồi xuống
đất : Chất đồng vị phóng
xạ có trong đất hay ở vật
dụng xung quanh ta thường
xuyên phân rã, rồi xâm
nhập cơ thể động vật, thực
vật và con người (ở mô
xương ,mô máu, tuyến sinh


dục) gây ung thư và các
đột biến .


+ Thái độ của em ...?


Hs đọc thông tin - trả


lời câu hỏi:
+ vật lý…
+ hoá học..


Các hố chất mới có thể
gây đột biến gấp rất nhiều
lần chất phóng xạ


+ đấu tranh chống vũ khí
hạt nhân, vũ khí hố học
và chống ô nhiểm môi
trường .


III/ Hậu quả di truyền
do ô nhiễm môi
trường:


Các tác nhân vật lí
hố học gây ơ nhiễm
mơi trường  tăng tỷ


lệ người mắc bệnh, tật
di truyền.



* Do hoá chất .


* Hạn chế ô nhiểm
môi trường .


<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 4</b></i>

<b>:</b>

<i>Củng cố</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

phần tóm tắt cuối bài và
nhớ lại những ý chính .
2- Gợi ý trả lời câu hỏi
cuối bài .


hồng..


<i><b>4. Dặn dò</b></i> :2’


- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài .
- Chuẩn bị nội dung bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Ngày soạn : 21 -12 -2006
Ngày dạy : 22 -12 -2006
<b> Tiết : 32</b>


<b> Baøi : 31</b>

<b>Chương VI</b>



<b>ỨNG DỤNG</b>

<b> DI TRUYỀN HỌC</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>




<b>1. Kiến thức : </b>


- Trình bày được cơng nghệ di truyền tế bào là gì , gồm những công đoạn chủ yếu nào .
- Phân tích được những ưu điểm của nhân giống vo âtính trong ống nghiệm .


- Nêu được phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô trong chọn giống .
<b>2. Kỹ năng : </b>


- Rèn luyện kĩ năng thảo luận theo nhóm và tự nghiên cứu với SGK và quan sát phân
tích hình để thu nhận kiến thức .


<b> 3. Thái độ : </b>


- Hiểu và giải thích thực tế các ứng dụng của cơng nghệ tế bào .


<b> II. Chuẩn bị :</b>



- Giáo viên:


 Tranh phóng to hình 31.1 - 3 SGK.


- Hoïc sinh:


 Nghiên cứu SGK


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<i><b>1. Ổn định tình hình lớp</b></i> : (1’)


- Điểm danh học sinh


- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b> : (4’)</b>


a. Câu hỏi kiểm tra:


- Chức năng di truyền học tư vấn ?


- Di truyền học và kế hoạch hố gia đình ?
b. Dự kiến trả lời:


* Chức năng của di truyền y học tư vấn là: Chẩn đốn , cung cấp thơng tin và cho
lời khuyên liên quan đến các bệnh, tật di truyền.


*Di truyền học với kế hoạch hóa gia đình:
-Phụ nữ sinh con trong vòng từ 25 -34 là hợp lí.


-Nếu sinh con từ tuổi 35 trở đi nguy cơ mắc bệnh đao tăng rõ.


<i><b>3. Giảng bài mới</b></i> :


a. Giới thiệu bài (2’): việc ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô trên môi
trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hồn chỉnh
với đầyđủ các tính trạng của cơ thể gốc đã trở thành một ngành kỷ thuật có quy
trình xác định được gọi là cơng nghệ tế bào …


b. Tiến trình bài dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: Tìm hiểu khái niệm công nghệ tế bào



Mục tiêu : Trình bày được cơng nghệ di truyền tế bào là gì , gồm những công
đoạn chủ yếu nào .


10


- Yêu cầu HS đọc mục 1
SGK để thực hiện theo
SGK .


+ Công nghệ tế bào là gì?


+ Làm sao để tạo ra mô, cơ
quan hoặc cơ thể hoàn
chỉnh giống với cơ thể gốc?
GV lưu ý HS : cần nghiên
cứu kỉ SGK để nêu lên
được các bước trong quy
trình ni cấy mô .


HS đọc SGK ,  trao đổi


theo nhóm và cử đại diện
trình bày các câu trả lời .
+ Là ngành kĩ thuật về quy
trình ứng dụng..


+ 2 giai đoạn..


- Đại diện HS phát biểu ý


kiến của nhóm, các HS khác
bổ sung .




I/ Khái niệm công
nghệ tế bào:


- Là ngành kĩ thuật về
quy trình ứng dụng
phương pháp tế bào
hoặc mô để tạo ra cơ
quan hoặc cơ thể hồn
chỉnh.


-Cơng nghệ tế bào
gồm 2 giai đoạn:


+Tách tế bào từ cơ thể
rồi nuôi cấy ở môi
trường dinh dưỡng để
tạo mô sẹo.


+Dùng hooc mơn sinh
trưởng để kích thích
mơ sẹo phân hố
thành cơ quan hoặc cơ
thể hồn chỉnh.


<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>

: Tìm hiểu ứng dụng cơng nghệ tế bào


Mục tiêu : Phân tích được những ưu điểm của nhân giống vo âtính trong ống
nghiệm


Nêu được phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô trong chọn
giống


17


’ <b>HĐ 2 :: </b>- Yêu cầu các em trình bày
lại quá trình ni cấy mơ
(dựa trên hình 31.1- a,b,c,d
SGK)


- GV cho HS đọc SGK ,
thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi :


Nêu những ưu điểm và


<b>- HS nghiên cứu SGK,</b>
quan sát tranh phóng to
hình 31.1-2 SGK, thảo luận
nhóm để nêu lên được :
- Qui trình ni cấy mơ .
- Thành tựu nuôi cấymô ,
đặc biệt là các kết quả
nuôi cấy mô ở trong nước:
nhân giống khoai tây ,
dứa , phong lan…



-HS đọc SGK , thảo luận
theo nhóm và cử đại diện
trình bày câu trả lời .


- Một vài HS (được GV chỉ


II/Ứng dụng công
nghệ tế bào:


1. Nhân giống vơ tính
trong ống nghiệm ở
cây trồng:


-Quy trình: SGK.
-Ưu điểm: tăng số
lượng cây giống trong
thời gian ngắn, bảo
tồn nguồn gen quí
hiếm.


-Thành tựu: phong lan,
mía, cây gỗ q…
2. Nhân bản vơ tính ở
động vật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

triển vọng của phương
pháp vi nhân giống .


GV nhận xét, bổ sung và


xác nhận đáp án đúng .
a) Lai tế bào


Lưu ý:Do tế bào thực vật
có vách cứng (thành
xenlulôzơ) nên phải loại bỏ
lớp vách này trước khi dung
hợp 2 tế bào (Xơma) của 2
lồi, thuộc hai họ, thậm chí
thuộc hai bộ với nhau.
b) Chọn dịng tế bào.
- GV nêu vấn đề : một tế
bào phan chia nguyên
nhiểm nhiều lần liên tiếpõ
sẻ tạo ra dòng tế bào.
- Dùng phương pháp nuôi
cấy mô để chọn các mô tốt
cho phát triển thành cây
giống .


định) trả lời câu hỏi, các
em khác bổ sung .


- HS quan sát tranh phóng
to hình 31.3 SGK và
nghiên cứu SGK , thảo
luận theo nhóm để nêu lên
được :


- Phương pháp dung hợp tế


bào trần.


- Thành tựu dung hợp tế
bào trần trên thế giới và ở
việt nam .


coù nguy cơ bị tuyệt
chủng.


-Tạo các cơ quan nội
tạng của động vật đã
được chuyển gen
người để chủ động
cung cấp cơ quan thay
thế cho người bị hỏng
cơ quan.


* Phương pháp vi
nhân giống cho ra
giống nhanh, năng
xuất cao và chi phí
thấp tiền. Có triển
vọng mở ra khả năng
cung cấp các cơ quan
thay thế cho bệnh
nhân hoặc nhân
nhanh nguồn Gen
động vật quý hiếm
(có nguy cơ tuyệt
chủng) .



<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>:</b>

<i>Củng cố</i>
5’ 1- GV yêu cầu HS đọc


phần tóm tắt cuối bài :
2- Gợi ý trả lời câu hỏi
cuối bài .


- Hs nêu lên được:
+ Công nghệ tế bào


+ Công nghệ tế bào gồm
những công đoạn


+ Ứng dụng của công nghệ
tế bào


<b>Câu 1: Đã được trả lời khi thực hiện theo SGK .</b>


<b>Câu2 : Nhân giống vô tính là phương pháp có hiệu quả , đáp ứng yêu cầu sản xuất .</b>
<b> Câu 3 : Trong chọn giống , tạo vật liệu mới cho chọn lọc và đánh giá .</b>


<b> - Ví dụ: lai tế bào xôma và chọn lọc dòng biến dị xôma .</b>


<b> - Có triển vọng mở ra khả năng cung cấp cơ quan thay thế hoặc nhân nhanh nguồn</b>
Gen quý hiếm .


<i><b>4. Dặn dò</b></i> :5’


- Học bài và trả lời câu hỏi sgk



- Tìm hiểu: kĩ thuật di truyền và các khâu trong kĩ thuật Gen
+ Các lĩnh vực ứng dụng kĩ thuật Gen


+ Công nghệ sinh học


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Ngày soạn : 25 -12 -2006
Ngày dạy : 26 -12 -2006
<b> Tuần: 17</b>


<b> Tieát : 33</b>


<b> Baøi : 32</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>



<b>1. Kiến thức : </b>


- Nêu được khái niệm kĩ thuật di truyền và các khâu trong kĩ thuật Gen .


- Xác dịnh được các lĩnh vực ứng dụng kĩ thuật Gen .
- Nêu lên được cơng nghệ sinh học là gì ?


- Xác định được các lĩnh vực chính của cơng nghệ sinh học .


<b>2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng quan sát , tự nghiên cứu với SGK và thảo luận </b>
theo nhóm.


<b> 3. Thái độ : HS giải thích một số hiện tượng thực tế về công nghệ giúp HS ham </b>
hiểu biết .



<b> II. Chuẩn bị :</b>



- Giáo viên: - Bảng phụ ghi nội dung bảng 32.1 - 2 SGK.
- Tư liệu


- Học sinh: - Nghiên cứu sách giáo khoa.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<i><b>1. Ổn định tình hình lớp</b></i> : (1’)


- Điểm danh học sinh
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b> : (5’)</b>


a. Câu hỏi kiểm tra:


<b>- Cơng nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn nào ?</b>


- Ưu điểm và triển vọng nhân giống vơ tính trong ống nghiệm ?
b. Dự kiến trả lời:


- Ngành kỷthuật về quy trình ứng dụng phương pháp ni cấy tế bào hoặc mô để
tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh với kiểu Gen của cơ thể gốc được gọi là công nghệ
tế bào .


- Phương pháp vi nhân giống cho ra giống nhanh, năng xuất cao và chi phí thấp
tiền. Có triển vọng mở ra khả năng cung cấp các cơ quan thay thế cho bệnh nhân
hoặc nhân nhanh nguồn Gen động vật quý hiếm (có nguy cơ tuyệt chủng) .



<i><b>3. Giảng bài mới</b></i> :
a. Giới thiệu bài (1’):
b. Tiến trình bài dạy:


TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: Tìm hiểu về kĩ thuật Gen


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

thực vật
15




- GV treo tranh phóng to
hình 32.1-2 SGK  yêu


cầu các em tìm hiểu SGK
để trả lời các câu hỏi sau .
+ Kĩ thuật gen làgì?


- Kĩ thuật gen gồm những
khâu và phương pháp nào ?
+Người ta sử dụng kĩ thuật
Gen vào mục đích gì ?


- GV lưu ý HS khi quan sát
hình 32.1 và 32.2 SGK :
Thấy được những đoạn
giống nhau (1,2,3,4 ) và
những đoạn khác nhau


(5,6 ) .


- GV phân biệt sự chuỷen
Gen vào tế bào vi khuẩn và
tế bào động thực vật .
Trong tế bào vi khuẩn, Gen
được chuyển do gắn vào
thể truyền ( plasmit) nên
vẫn có khả năng tái bản
độc lập với NST dạng vòng
của vật chủ (E. coli ).




-Trong tế bào động vật , Gen
được chuyển chỉ cókhả
năng tái bản khi nó được
gắn vào NST của tế bào
nhận .


- HS quan sát tranh , độc
lập tìm hiểu SGK và thaỏ
luận theo nhóm, cử đại
diện trả lời các câu hỏi:
+ gen là các thao tác tác
động lên ADN để chuyển 1
đoạn AND…


+ ..



+ để tạo ra các chế phẩm
sinh học, tạo ra các giống
cây trồng và vật nuôi biến
đổi Gen


- Đại diện các nhóm học
sinh trình bày câu trả lời ,
các nhóm khác bổ sung .


I/Khái niệm kĩ thuật
gen và công nghệ gen:
-Kĩ thuật gen là các
thao tác tác động lên
ADN để chuyển 1
đoạn ADN mang 1
hoặc 1 cụm gen từ tế
bào của loài cho sang
tế bào của lồi nhận
nhờ thể truyền.


-Các khâu của kó thuật
gen:


+Tách ADN của loài
cho và ADN plamit
của thể truyền vi
khuẩn, vi rus.


+Tạo ADN tái tổ hợp


(ADN lai) nhờ enzim
nối.


+ Chuyển ADN tái tổ
hợp bằng tế bào nhận.
-Công nghệ gen là
ngành kĩ thuật về qui
trình ứng dụng kĩ thuật
gen.


<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>

: Tìm hiểu ứng dụng kĩ thuật gen .


Mục tiêu : HS thấy được ứng dụng quan trọng của công nghệ gen trong một
số lĩnh vực của cuộc sống .


15


’ - GV yêu cầu HS đọcSGK để trả lời câu hỏi :
+ Những ưu điểm của
E.coli trong sản xuất các
loại sản phẩm ssinh học là
gì ?


- HS độc lập nghiên cứu,
trao đổi nhóm trả lời.


+ dễ nuôi cấy, sinh sản rất
nhanh , tăng sinh khối
nhanh



+ được dùng để cấy Gen
mã hố hooc mơn insulin,
nâng cao hiệu quả sản


II/ Ứng dụng cơng
nghệ gen:


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- GV nhận xét , bổ sung và
chốt lại


GV nêu vấn đề : bằng kĩ
thuật gen, người ta đã đưa
nhiều gen quy định tính
trạng quý (năng suất hàm
lượng dinh dưỡng cao)… Từ
giống này sang giống khác.
+Ví dụ: chuyển Gen quy
định tônge hợp B - Caroten
vào tế bào cây lúa , tạo
giống lúa giàu vitamin .
A : Chuyển đổi một Gen
từ giống đậu của pháp vào
tế bào cây lúa, làm tăng
hàm lượng sắt trong gạo
lên 3 lần…


- GV yêu cầu HS đọc
SGK, thảo luận theo nhóm
để nêu lên được các thành
tựu chuyển Gen vào động


vật .


* Lưu ý: thành tựu chuyển
gen vào động vật còn rất
hạn chế, người ta đã
chuyển được gen sinh
trưởng ở bò vào lợn, giúp
hiệu quả tiêu thụ cao hơn,
ít mỡ hơn lợn bình thường,
nhưng cũng có các tác
động phụ có hại cho người
tiêu dùng (tim nở to, loét
dạ dày ,viêm da…); chuyển
được gen tổng hợp
hoocmôn sinh trưởng và
gen chịu lạnh từ cá bắc cực
vào cá hồi và cá chép.


xuất chất kháng sinh .
Đại diện học sinh trình
bày trước lớp, các em khác
bổ sung ..


- Hs đọc sgk ,thảo luận
theo nhóm để nêu được :
+ các thành tựu chuyển
Gen vào động vật…


- Đại diện các nhóm trình
bày ý kiến của nhóm, các


nhóm khác bổ sung.


biến đổi gen như
chống sâu bệnh, giàu
vitamin A…


-Tạo ra động vật biến
đổi gen:


<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 4</b></i>

<b>:</b>

<i>Củng cố (5’)</i>


1- Gv yêu cầu HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nêu lên các nội dung chủ yếu.
2- Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài .


<b>Câu 1: kĩ thuật gen là tập hợp các phương pháp tác động định hướng lên ADN cho </b>
phép chuyển thông tin di truyền từ một cá thể của một loài sang cá thể thuộc loài
khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

ADN tái tổ hợp vào thể nhận…


Câu2 : kĩ thuật gen được ứng dụng :
<b> - để chuyển gen.</b>


- dể tạo các chủng vi sinh vật mới , các thực vật và động vật chuyển gen.
<b>Câu 3 :cơng nghệ sinh học là gì ? ( đã trả lời trong SGK ) </b>


-đánh dấu ( + ) vào ô chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Các lĩnh vực
trong công nghệ hiện đại là gì?


1. cơng nghệ lên men để sản xuất các phế phẩm vi sinh dùng trong chăn ni


trịng trọt và bảo quản.


2. công nghệ tế bào thực vật và động vật.
3. công nghệ chuyển nhân và chuyển phơi.
4. cơng nghệ sinh học xử lí mơi trường.


5. công nghệ chất tế bào(lai chất tế bào của 2 lồi khác nhau).


6. cơng nghệ enzim protein để sản xuất axít amin từ nhiều nguồn nguyên liệu ,
chế tạo các chất cảm ứng sinh học( biosensor) và thuốc phát hiện chất độc.
7. công nghệ gen( là công nghệ cao) quyết định sự thành công ca cuc cỏch


maùng sinh hoùc.


ă


a) 1,2,3,4,5,6; ă c) 1,2,3,4,6,7;


ă b) 2,3,4,5,6,7 ; ă d) 1,3,4,5,6,7.
<i><b>4. Dặn dò</b></i> : 3’


- Học bài và trả lời câu hỏi sgk


- - Soạn nội dung các bảng ôn tập bài 40


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Ngày soạn : 28-12-2006
Ngày dạy : 30-12-2006
Tuần : 17


<b> Tiết : 34</b>



<b> Bài : 40</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>



<b>1. Kiến thức : </b>


<b> - Hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.</b>
<b> - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuấtvà đời sống.</b>


<b> 2. Kỹ năng : </b>


- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh , tổng
hợp , hệ thống hoá.


<b> 3. Thái độ : làm cho HS hiểu và u thích bộ mơn sinh vật</b>


<b> II. Chuẩn bị : </b>



- Giáo viên: Bảng phụ 1,2,3,4,5


- Học sinh: Ncứu Các Bài Học Sgk


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<i><b>1. Ổn định tình hình lớp</b></i> : (1’)


- Điểm danh học sinh
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b> : </b>



a. Câu hỏi kiểm tra:
b. Dự kiến trả lời:


<i><b>3. Giảng bài mới</b></i> :
a. Giới thiệu bài (2’):
b. Tiến trình bài dạy:
TL


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
25’

<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: Hệ thống hoá kiến thức


<b>ChươngI: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN DEN</b>
<b>Bảng 40.1: Tóm tắt các quy luật di truyền</b>


Tên quy luật Nội dung Giải thích Ý nghĩa
Phân li Do sự phân li của cặp


nhân tố di truyền trong
sự hình thành giao tử nên
mỗi giao tử chỉ chứa một
nhân t trong cặp


Các nhân tố di truyền
khơng hồ trộn vào
nhau.


Phân li và tổ hợp gen
tương ứng



Xác định tính trội
(thường là tốt)
Phân li độc


laäp


Phân li độc lập của các
cặp nhân tố di truyền
trong phát sinh giao tử


F2 có tỉ lệ mỗi KH


bằng tích tỉ lệ các tính
trạng hợp thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Di truyền


liên kết Các tính trạng do nhómgen liên kết quy định
được di truyền cùng nhau


Các gen liên kết cùng
phân li với NST trong
không bào


Tạo sự di truyền
ổn định của cả
nhóm tính trạng
có lợi


Di truyền



giới tính Ở các lồi giao phối tỉ lệđực : cái sấp xỉ 1:1 Phân li và tổ hợp củacặp NST giới tính Điều khiển tỉ lệđực : cái
<b>Chương II: NST</b>


Bảng 40.2: Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong ngun phân và giảm
phân


Các
kỳ


Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II
Kỳ


đầu NST kép co ngắn, đóngxoắn và dính vào sợi thoi
phân bào ở tâm động


NST kép co ngắn, đóng
xoắn. Cặp NST kép tương
đồng tiếp hợp theo chiều
dọc và bắt chéo


NST kép co lại
thấy rõ số lượng
NST kép
(đơn bội)
Kỳ


giữa NST kép co ngắn cực đại,và xếp thành một hàng ở
mặt phẳng xích đạo
(MPXĐ) của thoi phân


bào


Từng cặp NST kép xếp
thành hai hàng ở MPXĐ
của thoi phân bào


Các NST kép xếp
thành một hàng ở
MPXĐ của thoi
phân bào


Kỳ sau Từng cặp NST kép chẻ
dọc ở tâm động thành hai
NST đơn phân li về hai
cực của tế bào


Các cặp NST kép tương
đồng phân li độc lập về
hai cực của tế bào


Từng cặp NST kép
chẻ dọc ở tâm
động thành hai
NST đơn phân li về
hai cực của tế bào
Kỳ


cuoái


Các NST đơn nằm gọn


trong nhân với số lượng
bằng 2n như ở tế bào mẹ


Các NST kép nằm gọn
trong nhân với số lượng
bằng n(kép) = ½ ở tế bào
mẹ


Các NST đơn nằm
gọn trong nhân với
số lượng bằng
n(NST đơn)


<b>Chương III: ADN VÀ GEN</b>


<b>Bảng 40.3:Bản chất và ý nghóa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh</b>
Các quá


trình Bản chất Ý nghóa
Nguyên


phân


Giữ ngun bộ NST, nghĩa là hai tế
bào con được tạo ra có 2n giống như
bào mẹ


Duy trì ổn định bộ NST trong sự
lớn lên của cơ thể và ở những
lồi sinh sản vơ tính



Giảm


phân Làm giảm số lượng NST đi một nữa,nghĩa là các tế bào con được tạo ra
có số lượng NST (n) = ½ của tế bào
mẹ (2n)


Góp phần duy trì ổn định bộ NST
qua các thế hệ ở những lồi sinh
sản hữu tính và tạo ra nguồn biến
dị tổ hợp


Thụ tinh Kết hợp hai bộ nhân đơn bội (n)
thành bộ nhân lưỡng bội (2n)


Góp phần duy trì ổn định bộ NST
qua các thế hệ ở những lồi sinh
sản hữu tính và tạo ra nguồn biến
dị tổ hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>Bảng 40.4: Cấu trúc và chức văng của ADN, ARN và Protein</b>
Đại phân tử Cấu trúc Chức năng
ADN - Chuỗi xoắn kép


- Bốn loại nucleotic: A,T,X,G - lưu giữ thông tin di truyền- Truyền đạt thông tin di truyền
ARN - Chuỗi xoắn đơn


- Bốn loại nucleotic: A,U,X,G


- Truyền đạt thông tin di truyền


- Vận chuyển axit amin


- Tham gia cấu trúc riboxom
Protein - Một hay nhiều chuỗi đơn


- 20 loại axit amin - cấu trúc các bộ phận của tế bào- Enzim xúc tác quá trình trao đổi chất
- Hoocmon điều hồ q trình trao đổi
chất


- Vận chuyển cung cấp năng lượng…
<b>Chương V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI</b>


<b>Bảng 40.5:Các dạng đột biến</b>


Các dạng đột biến Khái niệm Các dạng đột biến
Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc


của ADN thường tại một điểm
nào đó


Mất, thêm, thay thế một
cặp nucleotic


Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc
của NST


Mất, lặp, đảo đoạn
Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng


trong bộ NST Dị bội thể và đa bội thể


<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>

<b>:</b>

<i>Củng cố</i>


15


MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý


1. Sơ đồ: ADN (gen) è mARN è Protein è tính trạng


2. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Vận dụng vào thực
tiễn


3. Những phương pháp thích hợp để nghiên cứu di truyền người (điểm cơ
bản và phương pháp)


4. Tác dụng của những hiểu biết về di truyền y học tư vấn
5. Ưu thế của công nghệ tế bào


6. Tầm quan trọng của kỹ thuật gen trong sinh học hiện đại


7. Chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt ( giống nhau, khác nhau)
8. Đột biến nhân tạo – khâu đầu tiên của chọn giống


9. Tự thụ phấn và giao phối gần
10.Ưu thế lai


<i><b>4. Dặn dò</b></i> :5’


- Học bài và trả lời câu hỏi sgk s
- Oân tập thi học kỳ



</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>NỘI DUNG ÔN TẬP THI HỌC KỲ I</b>
<b>MÔN: SINH HỌC 9</b>


<b>ChươngI: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN DEN</b>
<b>Bảng 40.1: Tóm tắt các quy luật di truyền</b>


Tên quy luật Nội dung Giải thích Ý nghĩa
Phân li Do sự phân li của


cặp nhân tố di
truyền trong sự hình
thành giao tử nên
mỗi giao tử chỉ chứa
một nhân t trong
cặp


Các nhân tố di
truyền khơng hồ
trộn vào nhau.
Phân li và tổ hợp
gen tương ứng


Xác định tính trội
(thường là tốt)


Phân li độc lập Phân li độc lập của
các cặp nhân tố di
truyền trong phát
sinh giao tử



F2 có tỉ lệ mỗi KH


bằng tích tỉ lệ các
tính trạng hợp thành


Tạo biến dị tổ hợp


Di truyền liên kết Các tính trạng do
nhóm gen liên kết
quy định được di
truyền cùng nhau


Các gen liên kết
cùng phân li với
NST trong không
bào


Tạo sự di truyền ổn
định của cả nhóm
tính trạng có lợi
Di truyền giới tính Ở các lồi giao phối


tỉ lệ đực : cái sấp xỉ
1:1


Phân li và tổ hợp
của cặp NST giới
tính



Điều khiển tỉ lệ
đực : cái


<b>Chương II: NST</b>


Bảng 40.2: Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong ngun phân và giảm phân
Các


kỳ


Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II
Kỳ


đầu NST kép co ngắn, đóngxoắn và dính vào sợi thoi
phân bào ở tâm động


NST kép co ngắn, đóng
xoắn. Cặp NST kép tương
đồng tiếp hợp theo chiều
dọc và bắt chéo


NST kép co lại thấy
rõ số lượng NST kép
(đơn bội)


Kyø


giữa NST kép co ngắn cực đại,và xếp thành một hàng ở
mặt phẳng xích đạo
(MPXĐ) của thoi phân


bào


Từng cặp NST kép xếp
thành hai hàng ở MPXĐ của
thoi phân bào


Các NST kép xếp
thành một hàng ở
MPXĐ của thoi phân
bào


Kỳ sau Từng cặp NST kép chẻ
dọc ở tâm động thành hai
NST đơn phân li về hai
cực của tế bào


Các cặp NST kép tương đồng
phân li độc lập về hai cực
của tế bào


Từng cặp NST kép
chẻ dọc ở tâm động
thành hai NST đơn
phân li về hai cực của
tế bào


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

cuối trong nhân với số lượng
bằng 2n như ở tế bào mẹ


nhân với số lượng bằng


n(kép) = ½ ở tế bào mẹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>Chương III: ADN VÀ GEN</b>


<b>Bảng 40.3:Bản chất và ý nghóa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh</b>
Các quá


trình Bản chất Ý nghóa
Nguyên


phân


Giữ ngun bộ NST, nghĩa là hai tế
bào con được tạo ra có 2n giống như
bào mẹ


Duy trì ổn định bộ NST trong sự
lớn lên của cơ thể và ở những lồi
sinh sản vơ tính


Giảm


phân Làm giảm số lượng NST đi một nữa,nghĩa là các tế bào con được tạo ra
có số lượng NST (n) = ½ của tế bào
mẹ (2n)


Góp phần duy trì ổn định bộ NST
qua các thế hệ ở những lồi sinh
sản hữu tính và tạo ra nguồn biến
dị tổ hợp



Thụ tinh Kết hợp hai bộ nhân đơn bội (n)
thành bộ nhân lưỡng bội (2n)


Góp phần duy trì ổn định bộ NST
qua các thế hệ ở những loài sinh
sản hữu tính và tạo ra nguồn biến
dị tổ hợp


<b>Chương IV: BIẾN DÒ</b>


<b>Bảng 40.4: Cấu trúc và chức văng của ADN, ARN và Protein</b>
Đại phân tử Cấu trúc Chức năng
ADN - Chuỗi xoắn kép


- Bốn loại nucleotic: A,T,X,G - lưu giữ thông tin di truyền- Truyền đạt thông tin di truyền
ARN - Chuỗi xoắn đơn


- Bốn loại nucleotic: A,U,X,G


- Truyền đạt thông tin di truyền
- Vận chuyển axit amin


- Tham gia caáu trúc riboxom
Protein - Một hay nhiều chuỗi đơn


- 20 loại axit amin - cấu trúc các bộ phận của tế bào- Enzim xúc tác quá trình trao đổi chất
- Hoocmon điều hồ q trình trao đổi
chất



- Vận chuyển cung cấp năng lượng…
<b>Chương V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI</b>


<b>Bảng 40.5:Các dạng đột biến</b>


Các dạng đột biến Khái niệm Các dạng đột biến
Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc


của ADN thường tại một điểm
nào đó


Mất, thêm, thay thế một cặp
nucleotic


Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc
của NST


Mất, lặp, đảo đoạn
Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng


trong bộ NST Dị bội thể và đa bội thể
MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý


11.Sơ đồ: ADN (gen) è mARN è Protein è tính trạng


12.Mối quan hệ giữa kiểu gen, mơi trường và kiểu hình. Vận dụng vào thực tiễn
13.Những phương pháp thích hợp để nghiên cứu di truyền người (điểm cơ bản và


phương pháp)



</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

16.Tầm quan trọng của kỹ thuật gen trong sinh học hiện đại


17.Chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt ( giống nhau, khác nhau)
18.Đột biến nhân tạo – khâu đầu tiên của chọn giống


19.Tự thụ phấn và giao phối gần
20.Ưu thế lai


<b>Baûng 4 0. 1 : Tóm tắc các quy luật di truyền</b>
<b>Tên qui</b>


<b>luật</b>


<b>Nội dung</b> <b>Giải thích</b> <b>ýù nghóa</b>


Phân li


Do sự phân li của cặp nhân
tố di truyền trong sự hình
thành giao tử nên mỗi giao


tử chỉ chứa một nhân tố
trong cặp .


Các nhân tốá di truyền
khơng hồ trộn vào


nhau


Phân li và tổ hợp của


cặp Gen tương ứng .


Xác định tính trội
( thường


là tốt )


Phân li
độc lập


Phân li độc lập của các cặp
nhân tố di truyền trong


phát sinh giao tử.


F2 có tỉ lệ mỗi KH


bằng tích tỉ lệ của các


tính trạng hợp thành . Tạo biến dị tổ hợp
Di truyền


liên kết


Các tính trạng do nhóm
Gen liên kết quy định
được di truyền cùng nhau .


Các Gen liên kết cùng
phân li với NST trong



phân bào .


Tạo sự di truyền ổn
định của cả nhóm tính


trạng có lợi .
Di


truyền
giới tính


Ở các loài giao phối tỉ lệ


đực, cái xấp xỉ - 1 : 1 Phân li và tổ hợp củacặp NST giới tính . Diều khiển tỉ lệ đực :cái
2 Bảng 40 . 2 - Những diểnbiến cơ bản của NST qua các kì


<b> Trong nguyên phân và giảmphân</b>


<b>Các kì</b> <b>Nguyên phân</b> <b>Giảm phân I</b> <b>Giảm phân II</b>


Kì đầu xoắn và đính vào sợi thoiNST kéo co ngắn, đóng
phân bào ở tâm động,


NST kéo co ngắn ,
đóng xoắn, cặp NST


kép tương đồng tiếp
hợp theo chiều dọc và



bắt chéo .


NST kéo co lại thấy
rõ số lượng NST kép (


đơn bội )


Kì giữa


Các NST kéo co ngắn cực
đại và xếp thành 1 hàng ở


mặt phẳng xích đạo
((MBXĐ) của thoi phân


baøo.


Từng cặp NST kép
xếp thành 2 hàng ở
MPXĐ của thoi phân


baøo .


Các NST kép xếp
thành 1 hàng ở mặt
phẳng xích đạo của


thoi phân bào .
Kì sau



Từng NST kép chẻ dọc ở
tâm động thành 2 NST
đơn phân li về 2 cực tế


Các cặp NST kép
tương đồng phân li độc
lập về 2 cực của tế bào


Từng NST kép chẻ
dọc ở tâm động thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

bào . 2 cực tế bào
Kì cuối


Các NST đơn nằm gọn
trong nhân với số lượng
bằng 2n như ở tế bào mẹ


Các tế bào kép nằm
gọn trong nhân với số
lượng = n (kép) = 1\2 ở


tế bào mẹ


Các NST nằm gọn
trong nhân với số


lượng
= n ( NST đơn )



 3) Baûng 40 . 3 : Bản chất và ý nghóa của các quá trình nguyên phân,


Giảm phân và thụ tinh
<b>Các quá</b>


<b>trình</b>


<b>Bản chất</b> <b> nghóa</b>


Nguyên
phân


Giử ngun bộ NST, nghĩa
là 2 tế bào con được tạo ra
có 2n giống như tế bào mẹ


Duy trì ổn định bộ NST
trong sự lớn lên của cơ
thể và những lồi sinh
sản vơ tính
Giảm


phân


Làm giảm số lượng NST đi
một nửa, nghĩa là các tế
bào con được tạo ra có số
lượng NST (n) = 1\2 củatế


bào mẹ (2n)



Góp phần duy trì ổn
định bộ NST qua các


thế hệ ở những lồi
sinh sản hữu tính và
tạo ra nguồn biến dị tổ


hợp
Thụ Tinh


Kết hợp 2 bộ nhân đơn
bội(n) thành bộ nhân


lưỡng bội


Góp phần duy trì ổn
định bộ NST qua các


thế hệ ở những lồi
sinh sản hữu tính và
tạo ra nguồn biến dị tổ


hợp


<b>* Bảng 40 . 4 - cấu trúc và chức năng của ADN , ARN và Prơtêin</b>


<b>Đại </b>


<b>phân tử</b> <b>Cấu trúc</b> <b>Chức năng</b>



ADN




-Chuổi xoắn kép


-4 loại nulêơtit :
A,G,X,T




-- Lưu giử thơng tin di
truyền


- Truyền đạt thông
tin di truyền



ARN




-Chuỗi xoắn đơn


-4 loại Nuclêơtit : A,
G, X, U



- truyền đạt thông tin
di truyền
- Vận chuyển Axit
amin


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

Riboâxoâm


PRÔTÊ
IN




-Một hay nhiều chuổi
đơn




-20 loại Axit amin


- cấu trúc các bộ phận
của tế bào
- Enzim xúc tác quá


trình trao đổi chất
- Hooc mơn điều hồ
q trình trao đổi chất


- Vận chuyển, cung
cấp năng lượng


<b>* </b>


Bảng 40 . 5 - Các dạng đột biến


<b>Các loại đột biến</b> <b>Khái niệm</b> <b>Các dạng đột biến </b>
<b> </b>
Đột biến Gen Những biến đổi trong cấu trúc


của ADN thường tại một điểm
nào đó


Mất, thêm, thay thế một cặp
Nuclêôtit



Đột biến cấu trúc


NST Những bién đổi trong cấu trúc


của NST Mất , lặp, đảo đoạn
Đột biên số lượng


NST Những biến đổi về số lượngtrong bộ NST Dị bội thể và đa bội thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Ngày soạn : 09-01-2007
Ngày dạy : 11-01-2007
<b> Tuần 18</b>


<b>Tiết : 34</b>



<b> Bài : 33 </b>



<b>I. Mục tiêu :</b>



<b>1. Kiến thức : </b>


- Giải thích được : Tại sao phải chọn các tác nhân cụ thể cho từng đối tượng gây đột
biến .


<b> - Nêu được một số phương pháp sử dụng các tác nhân vật lí và hố học để gây đột </b>
biến .


- Nêu được điểm giống nhau và khác nhau trong sử dụng các thể đột biến để chọn
giống vi


sinh vật và thực vật . Giải thích được tại sao có sự khác nhau đó .
<b>2. Kỹ năng : </b>


- Rèn luyện kĩ năng tự nghiên cứu với SGK và trao đổi theo nhóm.
<b> 3. T hái độ : </b>


- HS giải thích một số hiện tượng đột biến .


<b> II. Chuẩn bị :</b>



- Giáo viên:


 Bảng phụ 1( ghi nội dung về gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí)
 Bảng phụ 2 (Ghi nội dung về sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống)



- Hoïc sinh:


 Ncứu bài học sgk


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<i><b>1. Ổn định tình hình lớp</b></i> : (1’)


- Điểm danh học sinh
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b> : </b>


a. Câu hỏi kiểm tra: không kiểm tra
b. Dự kiến trả lời:


<i><b>3. Giảng bài mới</b></i> :
a. Giới thiệu bài (2’):
b. Tiến trình bài dạy:


TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: Tìm hiểu về gây đột biến bằng tác nhân vật lí


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

10


-GV yêu cầu HS đọc SGK
để thực hiện theo SGK.
GV treo bảng phụ để phân
tích cho HS thấy rõ các tác


nhân và vai trò của chúng .


- HS đọc SGK trao đổi
theo nhóm cử đại diện
trình bày câu trả lời .


 Đại diện các nhóm khác


bổ sung dưới sự chỉ đạo của
GV cả lớp nêu đáp án đúng.


I/ Gây đột biến nhân tạo
bằng tác nhân vật lí:
-Dùng các tác nhân vật lí
như nhiệt độ, xốc nhiệt,
các tia có bước sóng
ngắn…


Tác động trực tiếp lên


các đỉnh sinh trưởng, hạt
phấn, hoa…


Bảng:


<b>Tác nhân</b> <b>Vai trò</b>


Các tia bức xạ Khi xuyên qua mô, chúng tác động trực tiếp hay gián tiếp nên
ADN trong tế bào gây đột biến NST.



Tia tử ngoại Dùng để xử lý vi sinh vật, bào tử hạt phấn bằng cách gây đột
biến Gen.


Sốc nhiệt Tăng giảm nhiệt độ đột ngột làm cho cơ chế tự điều tiết cân bằng
của cơ thể không khởi động kịp, gây chấn thương bộ máy di
truyền, tổn thương thoi vô sắc, rối loạn phân bào, phát sinh đột
biến số lượng NST.


<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>

: <b>Tìm hiểu sự gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học:</b>


Mục tiêu : Hs nắm được phương pháp vàkết quả của tác nhân hoá học gây đột
biến


7’ <b> - Gv cho HS đọc mục III</b>
SGK để trả lời các câu hỏi
sau:


+ Tại sao khi thấm vào tế
bào một số hoá chất lại gây
đột biến gen?


+ Dựa vào đâu mà người ta
hi vọng có thể gây những
đột biến theo ý muốn?
+Tại sao dùng Côsixin lại
gây được các thể đa bội ?
+Các đột biến và các thể
đa bội được tạo ra theo
phương pháp nào?



GV lưu ý HS: Khi đọc
SGK cần chú ý tới sự tác
động của hoá chất vào các
tế bào, thời điểm và cách
thức tác động hoá chất vào
cơ thể sinh vật . Những lưu
ý khi sử dụng hoá chất.


- HS đọc sách GK , thảo
luận theo nhóm cử đại
diện trình bày câu trả lời.
+ Dung dịch hóa chất tác
động lên phân tử ADN …
+ ….


+ vì consixin cản trở sự
hình thành thoi vơ sắc…
+ …Ngâm hạt; tiêm dung
dịch; tẩm dung dịch ..
- Đại diện một vài nhóm
(do GV chỉ định) phát biểu
ý kiến của nhóm. Dưới sự
chỉ đạo của GV , cả lớp
thảo luận và cùng xây
dựng đáp án .


II/ Gây đột biến nhân tạo
bằng tác nhân hóa học:
- Hóa chất: EMS, NMU,
NEU, cơnsixin.



- Phương pháp:


+ Ngâm hạt khô, hạt nảy
mầm vào dung dịch hóa
chất, tiêm dung dịch vào
bầu nhụy, tẩm dung dịch
vào bầu nhụy…


+ Dung dịch hóa chất tác
động lên phân tử ADN
làm thay thế cặp
nuclêôtit, mất cặp
nuclêơtit, hay cản trở sự
hình thành thoi vơ sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Mục tiêu : HS chỉ ra được việc sử dụng đột biến nhân tạo trong việc chọn giống
đối với các nhóm sinh vật khác nhau.


15


’ - Yêu cầu hs nghiên cứuSGK  chỉ ra các lĩnh vực


ứng dụng trong chọn
giống?


+ Người ta sử dụng các thể
đột biến trong chọn giống
vi sinh vật và cây trồng
theo những hướng nào ?


Tại sao?


+ Tại sao người ta ít sử
dụng phương pháp gây đột
biến trong chọn giống vật
nuôi?


- GV lưu ý HS: cần nghiên
cứu kĩ SGK để thấy được
khó khăn trong gây đột
biến ở động vật , nhất là
động vật bậc cao.


- HS đọc SGK và thảo
luận nhóm để trả lời:
+ vi sinh; cây trồng; vật
nuôi


+ Nêu các điểm khác
nhau trong việc sử dụng
thể đột biến ….


+ lấy ví dụ sgk minh hoạ..
. xử lý bào tử nấm
penicilium bằng tia phóng
xạ, tạo được chủng
penicillium có hoạt tính
penicilium tăng gấp 200
lần (sản xuất kháng sinh)



+ giống táo má hồng đã
được xử lý bằng hoá chất
NMU từ giống táo Gia
Lộc (Hải Dương) cho 2 vụ
1 năm: quả trịn ngọt, dịn,
thơm phía bên má khi chín
có sắc tím hồng


+ Sử dụng đa bội ở dâu
tằm, dương liễu tạo giống
cây trồng đa bội có năng
suất cao


+ vì.. Các động vật bậc
cao: Cơ quan sinh sản nằm
sâu trong cơ thể, dễ gây
chết khi sử lí bằng tác
nhân lí hóa…


- Một số hs trả lời câu hỏi
các em khác bổ sung và
cùng đưa ra câu trả lời
chung cho cả lớp.


III/ Sử dụng đột biến
nhân tạo trong chọn
giống:


a) Trong chọn giống vi
sinh vật:



(Phổ biến là gây đột
biến và chọn lọc).


- Chọn các thể đột biến
và tạo ra chất có hoạt
tính cao.


- Chọn thể đột biến sinh
trưởng mạnh, để tăng
sinh khối ở nấm men và
vi khuẩn.


- Chọn các thể được biến
giảm sức sống, khơng
cịn khả năng gây để sản
xuất vacxin.


b) Trong chọn giống cây
trồng


- Chọn đột biến có lợi,
nhân thành giống mới
hoâc dùng làm bố mẹ để
lai tạo giống.


- Chú ý các đột biến:
Kháng bệnh, khả năng
chống chịu, rút ngắn thời
gian sinh trưởng.



c) Đối với vật ni


- Chỉ sử dụng các nhóm
động vật bậc thấp.


- Các động vật bậc cao:
Cơ quan sinh sản nằm
sâu trong cơ thể, dễ gây
chết khi sử lí bằng tác
nhân lí hóa.


<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 4</b></i>

<b>:</b>

<i>Củng cố (5’)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Chọn câu trả lời đúng nhất:


1. Tại sao các tia phóng xạ có khả năng gây đột biến


a. Khi xun qua các mơ, các tia phóng xạ tác động lên ADN gây đột biến gen và
đột biến NST


b. Khi vào tế bào, các tia phóng xạ tác động vào chất tế bào gây đột biến trong tế
bào


c. Các tia phóng xạ tác động vào cơ thể làm biến đổi hình thái
d. cả a và b


<b>3-</b> Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.


-Câu 1. Chọn tác nhân cụ thể gây đột biến vì : các tác nhân có tác dụng khác nhau tới


cơ sở vật chất di truyền.


- Câu 2. Đã trả lời trong câu hỏi của SGK.


- Câu 3 . Đã nêu trong bảng phụ sử dụng ở hoạt động 3 .


- Chọn giống vi sinh vật chủ yếu dùng phương pháp gây đột biến và chọn lọc. Chọn
giống cây trồng , người ta còn sử dụng các thể đột biến trong lai tạo giống mới.


<i><b>4. Dặn dò</b></i> :4’


- Học bài và trả lời câu hỏi sgk


- Tìm hiểu hiện tượng thối hố giống


- Lấy ví dụ thực tế trong đời sống để chứng minh..


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Ngày soạn : 12-01-2007
Ngày dạy : 15-01-2007
<b> Tuần 19</b>


<b> Tieát : 38</b>


<b> Bài : 34</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>



<b>1. Kiến thức : Hs có thể :</b>


<b>- Biết được phương pháp tạo dịng thuần ở cây giao phấn </b>



<b>- Giải thích được sự thoái hoá của ï tự thụ phấn bắt buột ở cây giao phấn và giao phối</b>
gần ở động vật .


<b>- Nêu được vai trò của tự thụ phấn và giao phối gần trong chọn giống .</b>


<b>2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng tự nghiên cứu với SGK, trao đổi theo nhóm và quan</b>
sát , phân tích để thu nhận kiến thức từ các hình vẽ .


<b>- Liên hệ thự c tế vận dụng vào bài học</b>
<b> 3. Thái độ : GD ý thức u thích bộ mơn</b>


<b> II. Chuẩn bị :</b>



- Giáo viên: Tranh phóng to hình 34.1 - 4 SGK
- Học sinh: chuẩn bị nội dung bài mới


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<i><b>1. Ổn định tình hình lớp</b></i> : (1’)


- Điểm danh học sinh
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b> :5’</b>


a. Câu hỏi kiểm tra:


1- Trình bày phương pháp gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí và gây đột
biến nhân tạo bằng tác nhân hóa học



-


b. Dự kiến trả lời:


1.Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí:


-Dùng các tác nhân vật lí như nhiệt độ, xốc nhiệt, các tia có bước sóng ngắn…


Tác động trực tiếp lên các đỉnh sinh trưởng, hạt phấn, hoa…


- Phương pháp:


+ Ngâm hạt khô, hạt nảy mầm vào dung dịch hóa chất, tiêm dung dịch vào bầu
nhụy, tẩm dung dịch vào bầu nhụy…


+ Dung dịch hóa chất tác động lên phân tử ADN làm thay thế cặp nuclêơtit, mất cặp
nuclêơtit, hay cản trở sự hình thành thoi vơ sắc


Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hóa học:
- Hóa chất: EMS, NMU, NEU, cơnsixin.


2. Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống:


a) Trong chọn giống vi sinh vật:(Phổ biến là gây đột biến và chọn lọc).
- Chọn các thể đột biến và tạo ra chất có hoạt tính cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

- Chọn các thể đột biến giảm sức sống, khơng cịn khả năng gây để sản xuất vacxin.
b) Trong chọn giống cây trồng


- Chọn đột biến có lợi, nhân thành giống mới hoặc dùng làm bố mẹ để lai tạo


giống.


- Chú ý các đột biến: Kháng bệnh, khả năng chống chịu, rút ngắn thời gian sinh
trưởng.


c) Đối với vật ni


- Chỉ sử dụng các nhóm động vật bậc thấp.


- Các động vật bậc cao: Cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, dễ gây chết khi sử lí
bằng tác nhân lí hóa.


<i><b>3. Giảng bài mới</b></i> :


a. Giới thiệu bài (2’): Trong quá trình gây tạo và nhân giống vật nuôi, cây trồng
người ta nhận thấy trong một số trường hợp có hiện tượng cá thể con giảm sức sống
và chất lượng. Hiện tượng này người ta gọi là hiện tượng thoái hoá giống.


b. Tiến trình bài dạy:


TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: Tìm hiểu Sự thối hố do tự thụ phấn bắt buột ở cây giao phấn


Mục tiêu : - Hs nhận biết được hiện tượng thoái hoá ở động vật và thực vật
- Hiểu khái niệm: thoái hoá, giao phối cận huyết


10


<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>

:

Mục tiêu :

<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 3</b></i>

:
Mục tiêu :


<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 4</b></i>

<b>:</b>

<i>Củng cố</i>


<i><b>4. Dặn dò</b></i> :


- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục “ Em có biết”


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Ngày soạn :
Ngày dạy :
<b> Tiết : </b>


<b> Baøi : </b>


<b>I. Mục tiêu :</b>



<b>1. Kiến thức : </b>
<b>2. Kỹ năng : </b>
<b> 3. Thái độ : </b>


<b> II. Chuẩn bị :</b>



- Giáo viên:
- Hoïc sinh:


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<i><b>1. Ổn định tình hình lớp</b></i> : (1’)



- Điểm danh học sinh
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b> : 7’</b>


a. Câu hỏi kiểm tra:
b. Dự kiến trả lời:


<i><b>3. Giảng bài mới</b></i> :
a. Giới thiệu bài (2’):
b. Tiến trình bài dạy:


TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>

:


Mục tiêu :
10




<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>

:
Mục tiêu :

<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 3</b></i>

:
Mục tiêu :


<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 4</b></i>

<b>:</b>

<i>Củng cố</i>


<i><b>4. Dặn dò</b></i> :



- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục “ Em có biết”


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131></div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

:


<b> Tieát : </b>


<b> Baøi : </b>


<b>I. Mục tiêu :</b>



<b>1. Kiến thức : </b>
<b>2. Kỹ năng : </b>
<b> 3. Thái độ : </b>


<b> II. Chuẩn bị : </b>



- Giáo viên:
- Hoïc sinh:


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<i><b>1. Ổn định tình hình lớp</b></i> : (1’)


- Điểm danh học sinh
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b> : 7’</b>


a. Câu hỏi kiểm tra:
b. Dự kiến trả lời:



<i><b>3. Giảng bài mới</b></i> :
a. Giới thiệu bài (2’):
b. Tiến trình bài dạy:


TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>

:


Mục tiêu :
10




<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>

:
Mục tiêu :

<b>*</b>

<i><b>Hoạt động 3</b></i>

:
Mục tiêu :


<b>* </b>

<i><b>Hoạt động 4</b></i>

<b>:</b>

<i>Củng cố</i>


<i><b>4. Dặn dò</b></i> :


- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục “ Em có biết”


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×