Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Tài liệu Kiểm tra học kỳ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.32 KB, 6 trang )

Trường THCS Lý Tự Trọng KIỂM TRA HỌC KÌ I
Họ và tên HS:…………………….. Môn: Vật Lý 6 Đề 1
Lớp: 6………………………….. Năm học: 2010 – 2011
Điểm Lời phê của thầy cô giáo
Phần I: Trắc nghiệm:( 3 điểm ) Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng
Câu 1:Đơn vị hợp pháp của lực là:
A.ki lô gam. B.Niu tơn. C.mét khối. D.Niu tơn trên mét khối.
Câu 2:Dụng cụ nào sau đây dùng để đo khối lượng:
A.Lực kế lò xo. B.Thước thẳng. C.Bình chia độ. D.Cân Rô béc van.
Câu 3:Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng:
A.thể tích bình tràn. B.thể tích nước còn lại trong bình tràn.
C.thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa. D.thể tích bình chứa.
Câu 4:Ba khối kim loại: 1kg đồng, 1kg sắt và 1kg nhôm. Khối nào có trọng lượng lớn nhất?
A.Khối đồng. B.Khối sắt
C.Khối nhôm. D.Cả ba khối có trọng lượng bằng nhau.
Câu 5:Biến dạng của vật nào dưới đây là biến dạng đàn hồi?
A.Cục đất sắt. B.Sợi dây cao su.
C.Quả ổi chín. D.Sợi dây đồng.
Câu 6:Để giảm độ lớn lực kéo một vật nặng lên sàn ô tô tải bằng mặt phẳng nghiêng người ta có thể:
A.tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng. B.giảm độ dài của mặt phẳng nghiêng.
C.tăng độ cao của mặt phẳng nghiêng. D.giữ nguyên độ dài và chiều cao.
Phần II: Tự luận ( 7 điểm )
Câu 1:Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng và
chỉ ra phương, chiều của hai lực cân bằng đó. (2đ)
Câu 2:Một khối gỗ có thể tích là 4m
3
và có khối lượng 3,2 tấn.Em hãy tính: (3đ)
a/Trọng lượng của khối gỗ đó.
b/Khối lượng riêng của khối gỗ đó.
c/Thể tích của một khối gỗ 1,6 tấn.
Câu 3:Một quả cân có khối lượng 450g được treo vào một lò xo thẳng đứng. Khi quả cân đứng yên, em


hãy cho biết: (2đ)
a/Quả cân chịu tác dụng của những lực nào? Nêu phương và chiều của những lực đó.
b/Xác định cường độ(độ lớn) của những lực tác dung vào quả cân trên?
BÀI LÀM:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………
Trường THCS Lý Tự Trọng KIỂM TRA HỌC KÌ I
Họ và tên HS:…………………….. Môn: Vật Lý 6 Đề 2
Lớp: 6………………………….. Năm học: 2010 – 2011
Điểm Lời phê của thầy cô giáo
Phần I: Trắc nghiệm:( 3 điểm ) Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng
Câu 1:Đơn vị hợp pháp của khối lượng là:
A.ki lô gam. B.Niu tơn. C.mét khối. D.Niu tơn trên mét khối.
Câu 2:Dụng cụ nào sau đây dùng để đo lực:
A.Lực kế lò xo. B.Thước thẳng. C.Bình chia độ. D.Cân Rô béc van.
Câu 3:Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng:
A.thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa. B.thể tích nước còn lại trong bình tràn.
C.thể tích bình tràn. D.thể tích bình chứa.
Câu 4:Ba khối kim loại: 1kg đồng, 1kg sắt và 1kg nhôm. Khối nào có trọng lượng lớn nhất?
A.Khối đồng. B.Khối sắt
C.Khối nhôm. D.Cả ba khối có trọng lượng bằng nhau.
Câu 5:Biến dạng của vật nào dưới đây là biến dạng đàn hồi?
A.Cục đất sắt. B.Quả ổi chín.
C.Sợi dây cao su. D.Sợi dây đồng.
Câu 6:Để giảm độ lớn lực kéo một vật nặng lên sàn ô tô tải bằng mặt phẳng nghiêng người ta có thể:
A.giảm độ dài của mặt phẳng nghiêng. B.tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng. C.tăng độ cao của mặt
phẳng nghiêng. D.giữ nguyên độ dài và chiều cao.
Phần II: Tự luận ( 7 điểm )
Câu 1:Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng và

chỉ ra phương, chiều của hai lực cân bằng đó. (2đ)
Câu 2:Một khối gỗ có thể tích là 4m
3
và có khối lượng 3,2 tấn.Em hãy tính: (3đ)
a/Trọng lượng của khối gỗ đó.
b/Khối lượng riêng của khối gỗ đó.
c/Thể tích của một khối gỗ 1,6 tấn.
Câu 3:Một quả cân có khối lượng 450g được treo vào một lò xo thẳng đứng. Khi quả cân đứng yên, em
hãy cho biết: (2đ)
a/Quả cân chịu tác dụng của những lực nào? Nêu phương và chiều của những lực đó.
b/Xác định cường độ(độ lớn) của những lực tác dung vào quả cân trên?
BÀI LÀM:
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
............................................................................
………………………………………………………………………………………….
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ 6
Phần I: Trắc nghiệm.
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
Đề 1 B D C D B A
Đề 2 A A A D C B
Phần II: Tự luận
Câu 1: - Lực là tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật khác.
- Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều.
* Ví dụ: Quyển sách nằm yên trên mặt bàn chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
-Trọng lực: có phương thẳng đứng, có chiều từ trên xuống dưới.
-Lực nâng của mặt bàn: có phương thẳng đứng, có chiều từ dưới lên trên.
Câu 2:Tóm tắt: Giải:
V = 4m

3
a/Trọng lượng của khối gỗ là:
m = 3,2 tấn = 3200kg P = 10m = 10.3200 =32000 (N)
m
c
=1,6 tấn = 1600kg b/Khối lượng riêng của gỗ là:
a/ P =? D = m/V = 3200/4 = 800 (kg/m
3
)
b/ D =? c/Thể tích của một khối gỗ 1,6 tấn là:
c/ V
c
=? V = m/D = 1600/800 = 2 (m
3
)
Trường THCS Lý Tự Trọng KIỂM TRA HỌC KÌ I
Họ v tn HS:…………………….. Mơn: Vật Lý 6 Đề 1
Lớp: 6………………………….. Năm học: 2010 – 2011
Điểm Lời ph của thầy cơ gio
Phần I: Trắc nghiệm:( 3 điểm ) Khoanh trịn vo chữ ci ở đầu câu trả lời đúng
Cu 1:Đơn vị hợp pháp của lực là:
A.ki lô gam. B.Niu tơn. C.mét khối. D.Niu tơn trên mét khối.
Cu 2:Dụng cụ nào sau đây dùng để đo khối lượng:
A.Lực kế lị xo. B.Thước thẳng. C.Bình chia độ. D.Cân Rô béc van.
Cu 3:Khi sử dụng bình trn v bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng:
A.thể tích bình trn. B.thể tích nước cịn lại trong bình trn.
C.thể tích phần nước tràn ra từ bình trn sang bình chứa. D.thể tích bình chứa.
Cu 4:Ba khối kim loại: 1kg đồng, 1kg sắt và 1kg nhôm. Khối nào có trọng lượng lớn nhất?
A.Khối đồng. B.Khối sắt
C.Khối nhôm. D.Cả ba khối có trọng lượng bằng nhau.

Cu 5:Biến dạng của vật no dưới đây là biến dạng đàn hồi?
A.Cục đất sắt. B.Sợi dây cao su.
C.Quả ổi chín. D.Sợi dây đồng.
Cu 6:Để giảm độ lớn lực kéo một vật nặng lên sàn ô tô tải bằng mặt phẳng nghiêng người ta có thể:
A.tăng độ di của mặt phẳng nghing. B.giảm độ dài của mặt phẳng nghiêng.
C.tăng độ cao của mặt phẳng nghing. D.giữ nguyên độ dài và chiều cao.
Phần II: Tự luận ( 7 điểm )
Cu 1:Lực l gì? Thế no l hai lực cn bằng? Cho ví dụ một vật chịu tc dụng của hai lực cn bằng v chỉ ra
phương, chiều của hai lực cân bằng đó. (2đ)
Cu 2:Một khối gỗ cĩ thể tích l 4m
3
và có khối lượng 3,2 tấn.Em hy tính: (3đ)
a/Trọng lượng của khối gỗ đó.
b/Khối lượng riêng của khối gỗ đó.
c/Thể tích của một khối gỗ 1,6 tấn.
Cu 3:Một quả cân có khối lượng 450g được treo vo một lị xo thẳng đứng. Khi quả cân đứng yên, em hy
cho biết: (2đ)
a/Quả cân chịu tác dụng của những lực nào? Nêu phương và chiều của những lực đó.
b/Xác định cường độ(độ lớn) của những lực tác dung vào quả cân trên?
BI LM:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………
Trường THCS Lý Tự Trọng KIỂM TRA HỌC KÌ I
Họ v tn HS:…………………….. Mơn: Vật Lý 6 Đề 2
Lớp: 6………………………….. Năm học: 2010 – 2011
Điểm Lời ph của thầy cơ gio
Phần I: Trắc nghiệm:( 3 điểm ) Khoanh trịn vo chữ cái ở đầu câu trả lời đúng
Cu 1:Đơn vị hợp pháp của khối lượng là:
A.ki lô gam. B.Niu tơn. C.mét khối. D.Niu tơn trên mét khối.

Cu 2:Dụng cụ nào sau đây dùng để đo lực:
A.Lực kế lị xo. B.Thước thẳng. C.Bình chia độ. D.Cân Rô béc van.
Cu 3:Khi sử dụng bình trn v bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng:
A.thể tích phần nước tràn ra từ bình trn sang bình chứa. B.thể tích nước cịn lại trong bình trn.
C.thể tích bình trn. D.thể tích bình chứa.
Cu 4:Ba khối kim loại: 1kg đồng, 1kg sắt và 1kg nhôm. Khối nào có trọng lượng lớn nhất?
A.Khối đồng. B.Khối sắt
C.Khối nhôm. D.Cả ba khối có trọng lượng bằng nhau.
Cu 5:Biến dạng của vật nào dưới đây là biến dạng đàn hồi?
A.Cục đất sắt. B.Quả ổi chín.
C.Sợi dây cao su. D.Sợi dây đồng.
Cu 6:Để giảm độ lớn lực kéo một vật nặng lên sàn ô tô tải bằng mặt phẳng nghiêng người ta có thể:
A.giảm độ di của mặt phẳng nghing. B.tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng. C.tăng độ cao của mặt
phẳng nghing. D.giữ nguyên độ dài và chiều cao.
Phần II: Tự luận ( 7 điểm )
Cu 1:Lực l gì? Thế no l hai lực cn bằng? Cho ví dụ một vật chịu tc dụng của hai lực cn bằng v chỉ ra
phương, chiều của hai lực cân bằng đó. (2đ)
Cu 2:Một khối gỗ cĩ thể tích l 4m
3
và có khối lượng 3,2 tấn.Em hy tính: (3đ)
a/Trọng lượng của khối gỗ đó.
b/Khối lượng riêng của khối gỗ đó.
c/Thể tích của một khối gỗ 1,6 tấn.
Cu 3:Một quả cn có khối lượng 450g được treo vào một lị xo thẳng đứng. Khi quả cân đứng yên, em hy
cho biết: (2đ)
a/Quả cân chịu tác dụng của những lực nào? Nêu phương và chiều của những lực đó.
b/Xác định cường độ(độ lớn) của những lực tác dung vào quả cân trên?
BI LM:
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................

............................................................................
………………………………………………………………………………………….
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MƠN VẬT LÝ 6
Phần I: Trắc nghiệm.
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Cu 1 Cu 2 Cu 3 Cu 4 Cu 5 Cu 6
Đề 1 B D C D B A
Đề 2 A A A D C B
Phần II: Tự luận
Cu 1: - Lực là tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật khác.
- Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều.
* Ví dụ: Quyển sách nằm yên trn mặt bàn chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
-Trọng lực: có phương thẳng đứng, có chiều từ trên xuống dưới.
-Lực nng của mặt bàn: có phương thẳng đứng, có chiều từ dưới lên trên.
Cu 2:Tĩm tắt: Giải:
V = 4m
3
a/Trọng lượng của khối gỗ là:
m = 3,2 tấn = 3200kg P = 10m = 10.3200 =32000 (N)
m
c
=1,6 tấn = 1600kg b/Khối lượng riêng của gỗ là:
a/ P =? D = m/V = 3200/4 = 800 (kg/m
3
)
b/ D =? c/Thể tích của một khối gỗ 1,6 tấn l:
c/ V
c
=? V = m/D = 1600/800 = 2 (m
3

)
Câu 3:

×