Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.71 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Bài 1:
Tiết 3:
<i>Tuần</i> <i>: </i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của Gíao viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
3’
10’
<i>Hoạt động 1:</i>
- Hãy đọc đoạn văn lịch sử
về luận điểm nhà triết học
Đemơcrit, từ đó hãy cho biết
ý kiến: “ Các chất được tạo
nên từ các hạt cực kì nhỏ bé
khơng thể phân chia được
nũa, gọi là nguyên tử.” có
đúng khơng?
<i>Hoạt động 2:</i>
- Hãy quan sát hình 1.3, tìm
hiểu thí nghiệm của Thom –
son về sự tìm ra electron.
Mơ tả lại thí nghiệm đó, từ
kết quả thu được ta rút ra
được điều gì?
- Vậy tia âm cực có phải là
- Hs đọc đoạn văn trong
SGK và trả lời câu hỏi của
giáo viên. Quan niệm này
khơng cịn đúng nũa do
các nhà bác học Thomson
và các nhà bác học khác đã
tìm ra hạt nhỏ bé hơn
nguyên tử.
- Hs quan sát và lắng nghe
lời giảng của giáo viên:
Khi tiến hành thí nghiệm 1
cho phóng điện qua ống đã
hút hết khơng khí thì phát
hiện hiện tượng thành thủy
tinh có chứa mà huỳnh
quang phát sáng do những
tia phát ra từ cực âm gọi là
tia âm cực.
- Qua thí nghiệm 2 cho
- Ngày nay với sự tiến bộ của
khoa học và kỹ thuật, các nhà
bác học đã tìm ra các hạt nhỏ
hơn như electron, proton và
nơtron.
<b>I. Thành pầhn cấu tạo của</b>
<i>1. Electron</i>
<i> a. Sự tìm ra electron</i>
- Sự phát hiện tia âm cực của
Thomson là một trong những
chứng cứ chứng tỏ nguyên tử
có cấu tạo phức tạp.
10’
5’
vật chất thực hay không, làm
sao chứng minh được điều
đó? Mơ tả thí nghiệm 2.
- Tia âm cực là vật chất
thực, nó có mang điện hay
khơng? Mơ tả thí nghiệm 3
để học sinh quan sát và nhận
xét.
- Dựa vào SGK hãy cho biết
electron có khối lượng và
điện tích bằng bao nhiêu?
<i>Hoạt động 3:</i>
- Nguyên tử trung hịa về
điện, ta tím ra được ngun
tử có phần mang điện tích
âm là electron thì sẽ có phần
khác của nguyên tử mang
điện tích dương.
- Cho HS quan sát hình 1.4
và mơ tả thí nghiệm của
Rodopho. Từ đó rút ra kết
luận về kết quả thí nghiệm.
<i>Hoạt động 4:</i>
- Hạt nhân nguyên tử là
thành phần không phân chia
được nữa hay được cấu tạo
từ những phần tử nhỏ hơn?
Mô tả thí nghiệm của
Rodopho năm 1918 và Chat
– uýt năm 1932 để trả lời
cho câu hỏi trên.
thấy trên đương đi của tia
âm cực đặt thêm chong
chóng thì chong chóng bị
quay do sự va chạm của tia
âm cực.
- Khi cho cùm tia âm cực
- qe = – 1,602.10–19C
1,602.10–19<sub> là diện tích đơn</sub>
vị, kí hiệu eo. Vì vậy điện
tích của electron là – eo và
quy ước bằng 1–
- Kết quả thí nghiệm cho ta
thấy: nguyên tử có chứa
phần điện tích dương, có
khối lượng lớn và có kích
thước nhỏ gọi là hạt nhân.
- Nguên tử có cấu tạo
rỗng, xung quanh hạt nhân
có các electron chuyển
động xung quanh tạo thành
lớp vỏ electron.
- Khối lượng nguyên tử tập
- Hạt nhân nguyên tử còn
được cấu tạo từ những hạt
nhỏ hơn là proton và
notron. Với khối lượng của
2 hạt xấp xỉ nhau bằng
1,6726.10–27<sub>kg. Proton</sub>
mang 1 đơn vị điện tích
dương 1+, nơtron khơng
mang điện.
chất có thực chuyển động rất
nhanh.
- Tia âm cực là chùm hạt
mang điện tích âm và những
hạt tạo thành tia âm cực được
gọi là electron, kí hiệu e.
<i> b. Khối lượng và điện tích</i>
<i>của electron:</i>
Bằng thực nghiệm ngường ta
xác định được:
- me = 9,1094.10–31kg
- qe = – 1,602.10–19C
1,602.10–19<sub> là diện tích đơn</sub>
vị, kí hiệu eo. Vì vậy điện tích
của electron là – eo và quy
ước bằng 1–.
<i>2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên</i>
<i>tử:</i>
- Nguyên tử có cấu tạo rỗng,
phần mang điện tích dương là
hạt nhân.
- Xung quanh hạt nhân có các
electron chuyển động tạo
thành vỏ nguyên tử. khối
lượng của nguyên tử hầu như
tập trung ở hạt nhân.
<i>3. Cấu tạo của hạt nhân</i>
<i>nguyên tử:</i>
<i> a. Sự tìm ra proton:</i>
- Năm 1918, Rodopho dùng
tia α bắn phá hạt nhân nguyên
tử nitơ tạo thành nguyên tử
<i>10’ Hoạt động 5:</i>
- Do nguyên tử, hạt nhân, e,
p, n,… là những hạt có kích
thước và khối lượng rất nhỏ
nên ta dùng đơn vị khác để
xác định khối lượng và kích
thước.
- Đối với kích thước ta dùng
đơn vị nanomet (nm) hay
angstrom ( <i><sub>A</sub>o</i> ) để đo. Với:
1 nm = 10–9 <sub>m</sub>
1 <i><sub>A</sub>o</i> = 10–10 <sub>m</sub>
1 nm = 10 <i><sub>A</sub>o</i>
- Nghiên cứu SGK cho biết
kích thước của nguyên tử
nhỏ nhất? Hạt nhân, e, p.
- Đối với khối lượng của
nguyên tử, phân tử, e, p, n ta
<i>dùng khối lượng nguyên tử</i>
<i>(u hay đvC)) để biểu thị,</i>
<i>Với: 1u bằng </i>
12
1
<i>khối lượng</i>
- HS nghe giảng và ghi bài
vào vở.
- Nguyên tử nhỏ nhất là
nguyên tử hidro có bk
khoảng 0,053nm.
- Đường kính của nguyên
tử khoảng 10–1<sub>nm, đường</sub>
kính của hạt nhân nguyên
tử khoảng 10–5<sub>nm, đường</sub>
kính của e, p, n còn nhỏ
hơn nữa khoảng 10–8<sub>nm.</sub>
- HS nghe giảng, ghi bài.
<i> b. Sự tìm ra nơtron:</i>
- Năm 1932, Chat-uýt cũng
phát hiện trong hạt nhân có 1
loại hạt mới có khối lượng
xấp xỉ proton nhưng không
- Nguyên tử của các nguyên
tố khác nhau thì có kích
thước và khối lượng khác
nhau.
<i>1. Kích thước:</i>
- Nếu coi ngun tử có dạng
hình cầu có các electron
chuyển động xung quanh hạt
nhân thì ngun tử có đường
kính khoảng 10–10<sub>m</sub>
- Do ngun tử có kích thước
nhỏ nên ta sử dụng đơn vị
nanomet (vt: <i> nm) hay</i>
angstrom (vt: <i><sub>A</sub>o</i> ) để đo kích
thước nguyên tử.
1 nm = 10–9 <sub>m</sub>
1 <i><sub>A</sub>o</i> = 10–10 <sub>m</sub>
1 nm = 10 <i><sub>A</sub>o</i>
- Nguyên tử nhỏ nhất là
nguyên tử hidro có bk khoảng
0,053nm.
- Đường kính của nguyên tử
khoảng 10–1<sub>nm, đường kính</sub>
của hạt nhân nguyên tử
khoảng 10–5<sub>nm, đường kính</sub>
của e, p, n cịn nhỏ hơn nữa
khoảng 10–8<sub>nm.</sub>
<i>2. Khối lượng:</i>
7’
<i>của 1 nguyên tử đồng vị</i>
<i>Cacbon –12.</i>
=> 1u =
12
10
.
9265
,
19 27<i><sub>kg</sub></i>
=
1,6605.10–27<sub>kg</sub>
- Tính khối lượng nguyên tử
<i>(u) của 1 nguyên tử cacbon</i>
có khối lượng 19,9265.10–27
kg? Hido 1,6738.10–27<sub>kg?</sub>
oxi 26568.10-26<sub>kg?</sub>
<i>Hoạt động 6: Cũng cố bài</i>
- Hình thành cho học sinh sơ
đồ cấu tạo nguyên tử:
- Làm các bài tập 1, 2, 3
trong SGK tr 9
- Nguyên tử cacbon có
khối lượng nguyên tử là
12u, hidro là 1u, oxi là
16u.
- me = 0,0005u
- qe = 1 – (đvđt)
- mp = 1u
- qp = 1 + (đvđt)
- mn = 1u
- qn = 0
<i>kí hiệu: u, còn được gọi là</i>
đvC
<i> 1u bằng </i><sub>12</sub>1 <i>khối lượng của</i>
<i>1 nguyên tử đồng vị Cacbon</i>
<i>–12.</i>
- Nguyên tử Cacbon này có
khối lượng 19,9265.10–27<sub>kg.</sub>
=> 1u =
12
10
.
9265
,
19 27<i><sub>kg</sub></i>
=
1,6605.10–27<sub>kg</sub>
- Nguyên tử hidro có khối
lượng 1,6738.10–27<sub>kg </sub>
- Nguyên tử cacbon có khối
lượng 19,9265.10-27<sub>kg</sub>
Bài 2:
Tiết 4:
<i>Tuần 2</i>
<i>Z</i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của Gíao viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i>Hoạt động 1: Ổn định tổ chức,</i>
- Nguyên tử được cấu tạo
từ hạt nhân và electron.
- Hạt nhân nguyên tử được
cấu tạo từ các hạt proton
và nơtron.
- me = 9,1094.10-31kg
mp = mn = 1,6726.10-27kg
qe = – 1,602.10–19 C = 1–
qp = 1,602.10–19 C = 1+
<i>Hoạt động 2:</i>
- Điện tích hạt nhân nguyên tử
do thành phần nào quyết định?
- Nguyên tử trung hòa về điện
nên số proton trong hạt nhân
bằng số electron của ngun
tử. Từ đó ta có nhận xét gì về
điện tích hạt nhân, số proton
- GV định nghĩa số khối. Sau
đó, cho HS áp dụng công
thức: A = Z + N để giải bài
tập. Tính số khối của hạt nhân
nguyên tử và xác định số
electron trong nguyên tử:
+ Oxi (O) có 8p và 8n.
+ Beri (Be) có 4p và 5n.
<i>Hoạt động 3:</i>
- Tính chất hóa học của một
ngun tố phụ thuộc vào số e
và do đó phụ thuộc vào số đơn
vị điện tích hạt nhân nguyên
tử Z của nguyên tử. Như vậy
hạt nhân ngun tử có cùng số
đơn vị điện tích hạt nhân Z thì
có cùng tính chất hóa học.
- Ngun tố hóa học là gì?
<i>- GV nhấn mạnh: Tính chất</i>
riêng biệt của nguyên tử chỉ
được giữ nguyên khi điện tích
hạt nhân nguyên tử đó được
bảo toàn. Nếu điện tích hạt
nhân nguyên tử bị thay đổi thì
tính chất của ngun tử cũng
bị thay đổi theo.
- Hãy phân biệt nguyên tử và
- Hạt nhân nguyên tử có
cấu tạo từ 2 hạt proton và
nơtron trong đó chỉ có
proton mang điện nên điện
tích của hạt nhân là do số p
quyết định.
- Hs nhận xét: Số đơn vị
điện tích hạt nhân Z = số
proton = số electron.
VD: Nitơ có điện tích hạt
nhân là 7, vậy ngun tử
nitơ có 7p và 7e.
- Hs thảo luận theo nhóm
sau đó cử đại diện ghi bài
giải lên bảng.
+ Oxi: A = 8 + 8 = 16,
trong nguyên tử có 8e.
+ Beri: A = 4 + 5 = 9,
trong nguyên tử có 4e.
- Hs nghe giảng.
- Nguyên tố hóa học là
những nguyên tử có cùng
điện tích hạt nhân.
- Ngun tử là nói đến 1
<b>I. Hạt nhân nguyên tử</b>
<i><b> 1. Điện tích hạt nhân.</b></i>
<b>a. Hạt nhân có Z proton</b>
<b>thì có điện tích là Z+</b>
<b>b. Ngun tử trung hòa về</b>
<b>điện nên số proton trong</b>
<b>hạt nhân bằng số electron</b>
<b>của nguyên tử.</b>
Số đơn vị điện tích hạt nhân
Z = số proton = số electron
VD: Nitơ có điện tích hạt
nhân là 7, vậy nguyên tử
nitơ có 7p và 7e.
<i> 2. Số khối:</i>
<b>a. Số khối kí hiệu là A</b>
A = Z + N
<b>b. Số đơn vị điện tích hạt</b>
<b>nhân Z và số khối A đặc</b>
<b>trưng cho hạt nhân và</b>
<b>cũng đặc trưng cho</b>
<b>nguyên tử</b>
<b>II. Nguyên tố hóa học</b>
<i> 1. Định nghĩa:</i>
nguyên tố?
<i>Hoạt động 4:</i>
- Nghiên cứu SGK cho biết số
hiệu nguyên tử là gì?
- Nếu biết A và số hiệu
nguyên tử, ta có thể biết được
số lượng các hạt cơ bản cấu
tạo nên nguyên tử đó khơng?
- Do số đơn vị điện tích hạt
nhân và số khối được coi là
đặc trưng cơ bản của nguyên
tử nên người ta đặc các chỉ số
trên kí hiệu hóa học: AX
Z .
VD: 23
11<i>Na</i>, 1735<i>Cl</i>, 126<i>C</i>,…
- Kí hiệu của nguyên tử 35
17<i>Cl</i>
cho ta biết clo có bao nhiêu p,
<i>Hoạt động 5: Cũng cố tiết học</i>
- Nguyên tố có tổng số hạt p,
n, e là 34. Biết số n nhiều hơn
số p là 1. Tính số khối của hạt
nhân.
loại hạt vi mơ trung hịa về
điện gồm hạt nhân và lớp
vỏ e. Nguyên tố là nói đến
tập hợp các nguyên tử có
cùng điện tích hạt nhân.
- Số hiệu nguyên tử là số
đơn vị điện tích hạt nhân
nguyên tử của một nguyên
tố.
- Nếu biết được A và Z ta
có thể biết được số p, n và
số e.
- Hs nghe giảng.
- clo có 17p, 17e và 18n
- ta có:
p + n + e = 34
Z + (Z + 1) + Z =34
3Z = 33 => Z = 11
A = Z + N
A = Z + (Z + 1)
= 11 + 11 +1
= 23
<i> 2. Số hiệu nguyên tử</i>
- Số đơn vị điện tích hạt
nhân nguyên tử của một
nguyên tố được gọi là số
hiệu ngun tử của ngun
tố đó, kí hiệu là Z.
<i> 3. Kí hiệu nguyên tử</i>
- Số đơn vị điện tích hạt
nhân và số khối được coi là
đặc trưng cơ bản của
nguyên tử. Nên kí hiệu
nguyên tử được đặc:
X
A
Z
A: Số khối
Z: Số hiệu nguyên tử
VD: 23
11<i>Na</i>, 1735<i>Cl</i>, 126<i>C</i>,…
Bài 2:
Tiết 5
<i>Tuần 2</i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của Gíao viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i>Hoạt động 1: Ổn định tổ chức,</i>
kiểm tra sỉ số, kiểm tra bài cũ.
- Hãy cho biết số hạt p, n và e
của các kí hiệu hóa học sau:
1
1<i>H</i>, 12<i>H</i>, 1735<i>Cl</i>, 1737<i>Cl</i>
<i>Hoạt động 2:</i>
<i>- Quan sát kết quả trên, hãy</i>
cho biết đặc điểm chung của
các nguyên tử trên?
- Các nguyên tử trên có khối
lượng như thế nào?
- GV hướng dẫn HS rút ra
khái niệm đồng vị.
- 1
1<i>H</i>: hidro có 1p và 0n.
- 2
1<i>H</i>: hiđro có 1p và 1n.
- 35
17<i>Cl</i>: 17p, 17e, 18n
- 37
17<i>Cl</i>: 17p, 17e, 20n
- Đối với cùng 1 nguyên tố
chúng đều có cùng số p
nhưng khác nhau về số n.
- Chúng có khối lượng
khác nhau do có số n khác
nhau.
- Đồng vị là những nguyên
tử có cùng số proton
nhưng khác nhau về số
<b>III. Đồng vị</b>
- GV bổ sung: các ngun tử
đồng vị của cùng ngun tố có
tính chất hóa học giống nhau.
Tuy nhiên, do có số n khác
nhau nên chúng có tính chất
vật lí khác nhau.
<i>Hoạt động 3:</i>
- GV nêu định nghĩa và cách
tính nguyên tử khối.
VD: Biết 24
12<i>Mg</i>.
Tính nguyên tử khối của Mg
theo đơn vị kg và u.
<i>NX: ta thấy khối lượng của e</i>
quá bé nên có thể bỏ qua, khối
lượng nguyên tử có thể coi
bằng tổng của mp và mn.
<i>Hoạt động 4:</i>
- GV: Hầu hết các nguyên tố
hóa học là hỗn hợp của nhiều
đồng vị nên nguyên tử khối
của một nguyên tố là nguyên
tử khối trung bình của hỗn
hợp các đồng vị tính theo
phần trăm số nguyên tử của
mỗi đồng vị. Ta có cơng thức
tính đồng vị:
100
bY
aX
A
a là % của X
b là % của Y
VD: Trong tự nhiên đồng có 2
đồng vị 63 65
29<i>Cu</i>,29<i>Cu</i>. Tính
ngun tử khối trung bình của
Cu biết rằng 63
29<i>Cu</i> chiếm 73%.
<i>Hoạt động 5: Cũng cố.</i>
nơtron, do đó số khối A
của chúng khác nhau.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, ghi chép
- HS làm bài tập:
Mg có 12p, 12n, 12e
m12p = 12.1,6726.10–27kg
m12n = 12.1,6725.10–27kg
m12e = 12.9,1095.10–31kg
Nguyên tử khối Mg:
mMg = m12p + m12n+ m12e
= 40,1797.10–27<sub>kg.</sub>
mMg =
27
27
40,1797.10
1,6605.10
<i>kg</i>
<i>kg</i>
= 24,197 u
- HS lắng nghe và ghi chép
- HS làm bài tập:
73.63 (100 73).65
63,54
100
<i>A</i>
<b>IV. Nguyên tử khối và</b>
<b>nguyên tử khối trung bình</b>
<i> 1. Nguyên tử khối</i>
- Nguyên tử khối của một
nguyên tử cho biết khối
lượng của nguyên tử đó
nặng gấp bao nhiêu lần đơn
vị khối lượng nguyên tử.
- Khối lượng của nguyên tử
<i> 2. Nguyên tử khối trung</i>
<i>bình</i>
- Nhiều nguyên tố hóa học
tồn tại nhiều đồng vị trong
tự nhiên. Giả sử một
nguyên tố tồn tại trong tự
nhiên với hai đồng vị X
chiếm a% và Y chiếm b%
với X,Y là nguyên tử khối:
100
bY
aX
- Nhắc lại nội dung chính của
bài.
- Cho các: 12 13
6<i>A B</i>, 6 ,
27
13<i>C</i>,
35
17<i>E</i>. Hãy cho biết số các loại
hạt cơ bản của các nguyên tử
trên, cho biết các nguyên tử
nào là đồng vị của nhau
- Hs lắng nghe.
- 12
6<i>A</i> có 6p, 6n và 6e
- 13
6<i>B</i> có 6p, 7n và 6e
- 27
13<i>C</i> có 13p, 14n và 13e
- 35
17<i>D</i> có 17p, 18n và 17e
- 37
17<i>E</i> có 17p, 20n và 18e
- A và B là đồng vị của
nhau có cùng 6p.
- D và E là đồng vị của
nhau có cùng 17p.
Bài 3:
Tiết 6
<i>Tuần 3</i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của Gíao viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i>Hoạt động 1: Ổn định tổ chức,</i>
kiểm tra sỉ số, kiểm tra bài cũ.
- Cho HS làm bài tập 4, 5
SGK tr14. - HS lên bảng làm bài tập:Bài 4:
7
3<i>Li</i>: có 3p, 3e và 4n.
nguyên tử khối là 7.
19
9<i>F</i>: 9p, 9e, 10n. NTK: 19
24
12<i>Mg</i>: 12p,12e,12n. ntk 24
40
20<i>Ca</i>: 20p,20e,20n. ntk 40
Bài 5:
Gọi x là % của đồng vị
65
29<i>Cu</i> ta có:
65. 63(100 )
63,54
100
<i>x</i> <i>x</i>
<i>A</i>
<i>Hoạt động 2: </i>
- HS thảo luận về thành phần
<i>Hoạt động 3: </i>
Cho hs làm bài tập 1 trang 18.
- Nêu nhận xét về khối lượng
của e so với khối lượng toàn
nguyên tử?
<i>Hoạt động 4:</i>
- Cũng cố kiến thức về:
nguyên tố hóa học, đồng vị,
nguyên tử khối trung bình của
ngun tố hóa học.
- Làm bài tập 2 trang 18.
<i>Hoạt động 5:</i>
Thảo luận làm các bài tập 4, 5,
6 trang 18.
GV hướng dẫn giải bài tập,
nhận xét bài giải ủa học sinh.
Vây có 27% 65
29<i>Cu</i> và 73%
29<i>Cu</i>.
- HS thảo luận: Nguyên tử
được tạo nên từ hạt nhân
và electron. Hạt nhân được
tạo nên từ nơtron và
proton.
me = 0,00055u
qe = – 1,602.10–19C (1–)
mp = 1u
qp = 1,602.10–19C (1+)
mn = 1u; qn = 0.
- HS chuẩn bị 2 phút.
a/ m7p = 7.1,6726.10–27 kg
= 11,7082.10–27 <sub>kg</sub>
m7n = 11,7236.10–27 kg
m7e = 0,0064.10–27 kg
mN = m7p + m7n + m7e
= 23,4382.10–27<sub> kg</sub>
b/ <i>e</i> 0,00027
<i>N</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
NX: khối lượng e rất bé.
Vì vậy khối lượng hạt
nhân xem như khối lượng
toàn nguyên tử.
- HS thảo luận trả lời câu
hỏi.
- HS chuẩn bị 2 phút:
39.93, 256 0,012.40 6,73.41
100
<i>A</i>
= 39.135
- HS nghe hướng dẫn và
thảo luận.
Bài 4:
- Số đơn vị điện tích hạt
nhân và số khối đặc trưng
cho mỗi nguyên tử. Số đơn
vị điện tích hạt nhân được
1. Nguyên tử được tạo nên
từ hạt nhân và electron. Hạt
nhân được tạo nên từ nơtron
và proton.
me = 0,00055u
qe = – 1,602.10–19C (1–)
mp = 1u
qp = 1,602.10–19C (1+)
mn = 1u; qn = 0.
2. Trong nguyên tử:
A = Z + N
Nguyên tử khối =
Nguyên tố có nhiều đồng vị
có nguyên tử khối trung
100
bY
aX
A
gọi là số nguyên tử của
ngun tố đó kí hiện là Z.
- Trong phản ứng hóa học
chỉ có số e thay đổi cịn số
p khơng thay đổi.
- Từ hidro (Z=1) đến urani
(Z=92) có các số nguyên
tử nguyên dương là: 2, 3,
…, 91. có tất cả là 90 số
tương ứng với 90 nguyên
tố hóa học.
Bài 5:
- Thực tế các nguyên tử
caxi chỉ chiếm 74% nên
thể tích thực của 1 mol
nguyên tử canxi là:
V1 mol Ca = 25,87.0,74
= 19,15 (cm3<sub>)</sub>
- 1 mol nguyên tử caxi có
NA hạt. thể tích của 1 hạt
là:
V1 nguyên tử Ca = 23
19,15
6,022.10
= 3.10–23<sub> (cm</sub>3<sub>)</sub>
- Ta có V = 4
3 r
3
=> 3 3
4
<i>V</i>
<i>r</i>
= 1,93.10–8 cm
Bài 6:
Có 6 cơng thức đồng (II)
oxit:
65<sub>Cu</sub>16<sub>O; </sub>65<sub>Cu</sub>17<sub>O; </sub>65<sub>Cu</sub>18<sub>O</sub>
63<sub>Cu</sub>16<sub>O; </sub>63<sub>Cu</sub>17<sub>O; </sub>63<sub>Cu</sub>18<sub>O</sub>
3. Số hiệu nguyên tử Z và
số khối A đặc trưng cho
nguyên tử, kí hiệu <i>A</i>
<i>ZX</i>
Bài 4:
Tiết 7
<i>Tuần 3</i>
<i>Ngày soạn </i>
<b>I./ Mục đích yêu cầu:</b>
<i> </i> - Trong nguyên tử, electron chuyển động xung quanh hạt nhân tạo nên vỏ nguyên
tử.
- Hiểu cấu tạo đơn giản về lớp vỏ electron nguyên tử: khái niệm về lớp, phân lớp
electron.
<i>2. Về kỹ năng:</i>
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập có liên quan
- Phân biệt lớp, phân lớp. Số electron tối đa trong 1 lớp.
<i>3. Về tư tưởng:</i>
- Có hứng thú trong học tập hóa học.
- Có tinh thần trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội.
<b>II./ Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: Giáo án và hệ thống câu hỏi, một số bài tập liên quan</i>
<i>2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học.</i>
<i>3. Phương pháp: Đàm thoại nêu vấn đề.</i>
<b>III./ Tiến trình dạy học:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i>Hoạt động 1: Ổn định lớp,</i>
- Hãy nhắc lại khái quát về
cấu tạo nguyên tử?
<i>Hoạt động 2:</i>
- Cho HS quan sát mơ hình
hành tinh nguyên tử theo Bo,
Ro – do – pho và Zom – mo –
phen. Hãy mô tả và kết hợp
SGK hãy nêu ưu và khuyết
của mơ hình HTNT này?
- TB: sự chuyển động này
theo quan điểm cổ điển. Theo
- NT cấu tạo từ 2 phần:
+ Vỏ NT được cấu tạo
bởi các hạt e vô cùng nhỏ,
mang đt âm và chuyển
động xung quanh hạt nhân.
+ Hạt nhân NT được cấu
tạo từ hạt proton (+) và hạt
nơtron (không mang điện).
- các e chuyển động xung
quanh theo nhưng quĩ đạo
xác định giống như các
hành tih chuyển động xung
quanh mặt trời.
* Ưu: Có t/d lớn đến sự
p.triển lí thuyết CTNT.
* Khuyết: Không đầy đủ
để giải thích mọi t/c NT.
- HS nghe giảng và ghi bài
<b>I. Sự chuyển động của các</b>
<b>electron trong nguyên tử.</b>
- Theo quan điểm cổ điển:
Các e chuyển động xung
quanh hạt nhân theo những
quĩ đạo xác định.
* ưu: Có t/d lớn đến sự
p.triển lí thuyết CTNT.
* Khuyết: Khơng đầy đủ để
giải thích mọi t/c NT.
quan niệm hiện đại thì: các e
chuyển động rất nhanh trong
khu vực xung quanh HNNT
không theo quỹ đạo xác định
tạo nên vỏ nguyên tử.
<i>Hoạt động 3:</i>
- Ta biết: số e = số p = Z = stt
ng.tố trong bảng HTTH. Vậy
- TB: e gần HNNT có mức
NL thấp, bị HN hút mạnh, khó
bứt ra khổi vỏ NT. e xa HN có
mức NL cao, nhưng HN hút
yếu nên dễ tách ra khổi vỏ NT
- GV nhấn mạnh từng ý.
<i>Hoạt động 4: </i>
- Hướng dẫn HS đọc SGK
khoa để biết các qui ước
- HS nhận xét:
+ Ở trạng thái cơ bản các
e chiếm các mức năng
lượng từ thấp đến cao và
sắp xếp theo từng lớp.
+ Các e trên cùng một lớp
có mức năng lượng gần
bằng nhau.
- HS ghi bài.
- Nghiên cứu SGK:
+ Mỗi lớp được chia thành
các phân lớp.
+ Các e trên cùng phân
lớp có mức NL bằng nhau
+ Các phân lớp được kí
hiệu bằng các chữ cái
thường s, p, d, f, …
- Số phân lớp của mỗi lớp
bằng STT của lớp:
Lớp Phân lớp
1 (K) …………. 1s
2 (L) …………. 2s 2p
3 (M) …………3s 3p 3d
nhanh trong khu vực xung
quanh hạt nhân nguyên tử
không theo quỹ đạo xác
định tạo nên vỏ nguyên tử.
<b>II. Lớp electron và phân</b>
<b>lớp electron</b>
<i> 1. Lớp electron:</i>
- Ở trạng thái cơ bản các e
chiếm các mức năng lượng
- Các e trên cùng một lớp có
mức năng lượng gần bằng
nhau
- Các mức năng lượng của
từng lớp được sắp xếp theo
thứ tự tăng dần từ thấp đến
cao:
n = 1 2 3 4 5
K L M N O
<i> 2. Phân lớp electron:</i>
- Mỗi lớp e lại được chia
thành các phân lớp, Các e
trên cùng một phân lớp có
mức NL bằng nhau.
- Các phân lớp được kí hiệu
bằng các chữ cái thường s,
p, d, f.
- Số phân lớp của mỗi lớp
bằng STT của lớp:
Lớp Phân lớp
1 (K) …………. 1s
2 (L) …………. 2s 2p
<i>Hoạt động 5: Cũng cố tiết học</i>
Phiếu học tập: Điền vào bảng sau:
1 2 3 4
Stt lớp
Kí hiệu lớp
Số phân lớp/ lớp
Kí hiệu các phân lớp:
<b>IV. DẶN DỊ:</b>
- Về nhà làm bài tập trong Sách Bài tập Hóa học 10.
- Xem trước bài mới.
Bài 4:
Tiết 8
<i>Tuần 3</i>
III./ Tiến trình dạy học:
<b>TG</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i>Hoạt động 1: Ổn định tổ chức,</i>
kiểm tra sỉ số, kiểm tra bài củ:
- Giải bài tập 1,2 SGK trang
<i>Hoạt động 2:</i>
- Hãy cho biết số e tối đa trên
một obitan nguyên tử?
- Nghiên cứu SGK, hãy cho
biết số AO trên phân lớp s, p,
d, f?
Bài 1:
- Nguyên tử M có 75e →
Z = 75.
Có 110n → A = 75 + 110
= 185.
Nguyên tử M là 185
75<i>M</i>
Bài 2:
- 19p và 20n nên A = 39
→ Đáp án B: 39
19<i>K</i>
- 1 AO chứa tối đa 2e.
<b>III. Số electron tối đa</b>
<b>trong một phân lớp:</b>
<i>Hoạt động 3:</i>
- Dựa vào số e tối đa trên 1
AO, hãy điền vào bảng phụ:
- Từ đó đưa ra nhận xét số e
tối đa trên một lớp?
- Dựa vào cơng thức đó hãy
tính e tối đa trên lớp O?
<i>Hoạt động 4:</i>
- Nghiên cứu SGK cho biết sự
phân bố các e trên các phân
lớp?
- Thí dụ: 16
8<i>O</i> có 8p, 8e. Sự
phân bố e lên phân lớp là:
+ 2e trên lớp K (1s2<sub>)</sub>
+ 6e trên lớp L (2s2<sub> 2p</sub>4<sub>)</sub>
<i>Hoạt động 5: Cũng cố bài</i>
- Cho vỏ nguyên tử có bao
nhiêu lớp?
- Cách tính e tối đa trên lớp
- Phân lớp s chứa tối đa 2e
- Phân lớp p chứa tối đa 6e
- Phân lớp d chứa tối đa
10e.
- Phân lớp f chứa tối đa
14e.
- Hs điền vào bảng phụ.
- Số e tối đa trên lớp n là
2.n2
- Lớp O là lớp thứ 5:
n = 5 => 2.n2<sub> = 50e.</sub>
Vậy lớp O có tối đa là 50e.
- Sự phân bố e trên các
phân lớp:
+ K (n=1) có tối đa 2e, nên
phân bố e trên phân lớp là:
+ L (n=2) có tối đa 8e nên:
2s2<sub> 2p</sub>6
+ M (n=3) có tối đa 18e
nên: 3s2<sub> 3p</sub>6<sub> 3d</sub>10
- Vỏ nguyên tử có 7 lớp:
K, L, M, N, O, P, Q
- Số e tối đa trên lớp được
tính bằng 2n2<sub>.</sub>
Phân lớp đã có đủ số e tối
đa gọi là phân lớp e bão
hòa.
Số e tối đa của lớp thứ
nơtron là 2n2<sub>.</sub>
- Số e tối đa trên phân lớp:
Lớp Số e tốiđa của
lớp
Phân bố
K (n=1) 2 1s2
L (n=2) 8 2s2<sub> 2p</sub>6
Lớp
Phân lớp
Số AO
Số e tối đa
của phân lớp
Số e tối đa
của lớp
Lớp
Phân lớp
Số AO
Số e tối đa
của phân lớp
của lớp
Bài 5:
Tiết 9
<i>Tuần 3</i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của Gíao viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i>Hoạt động 1: Ổn định tổ chức,</i>
Kiểm tra sỉ số, kiểm tra bài cũ.
- Theo mơ hình hành tinh
nguyên tử của Bo, Rodopho
và Zommophen thì các e
chuyển động ntn? Nó có ý
nghĩa gì? Quan niệm ngày nay
về sự chuyển động này ra sao?
- Có bao nhiêu lớp? kể tên lớp
và phân lớp. Số e tối đa trên
lớp?
<i>Hoạt động 2:</i>
- Cho HS quan sát tranh sơ đồ
phân bố các mức năng lượng
của lớp và phân lớp. Hãy nhận
xét?
- Hãy sắp xếp các mức năng
lượng trong nguyên tử?
- TB: Mức năng lượng của các
lớp tăng theo thứ tự từ 1 đến
7. khi Z tắng thì xảy ra sự
chèn mức năng lượng làm cho
mức năng lượng 3d > 4s, 5d >
<i>Hoạt động 3:</i>
- Quan sát bảng cấu hình e
nguyên tử của 20 nguyên tố
đầu trong SGK.
- Cấu hình e nguyên tử biểu
diễn sự phân bố e trên phân
lớp thuộc các lớp khác nhau.
- GV trình bài qui ước viết cấu
hình e:
+ Số thứ tự lớp được ghi bằng
chữ số (1, 2, 3,…)
+ phân lớp được ghi bằng chữ
cái thường (s, p, d, f,..).
+ Số e được ghi bằng số ở
phía trên bên phải của phân
lớp (s2<sub>, p</sub>6<sub>,…)</sub>
- Nghiên cứu SGK hãy nêu
cách viết cấu hình e của
nguyên tố?
- Có 7 lớp: K, L, M, N, O,
P, Q. phân lớp s, p, d, f,…
- Các e nguyên tử ở trạng
thái cơ bản chiếm các mức
năng lượng từ thấp đến cao
- Mức năng lượng electron
được xắp xếp: 1s 2s 2p 3s
3p 4s 3d 4p 5s…
- HS quan sát.
- HS ghi bài
- Cách viết cấu hình e của
các nguyên tố:
+ Bước 1: Xác định số
electron của nguyên tử
+ Bước 2: Phân bố các
electron theo mức năng
lượng từ thấp đến cao
+ Bước 3: Viết cấu hình
electron biểu diễn sự phân
bố electron trên các phân
lớp thuộc các lớp khác
nhau (1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s
<b>I. Thứ tự các mức năng</b>
<b>lượng trong nguyên tử</b>
- Các electron trong nguyên
<b>II. Cấu hình electron</b>
<b>nguyên tử </b>
<i> 1 Cấu hình electron</i>
<i>nguyên tử:</i>
Cấu hình electron của
nguyên tử biểu diễn sự phân
bố electron trên các phân
lớp thuộc các lớp khác
nhau.
Người ta quy ước viết cấu
hình như sau:
+ Số thứ tự lớp được ghi
bằng chữ số (1, 2, 3,…)
+ phân lớp được ghi bằng
chữ cái thường (s, p, d, f,..).
+ Số e được ghi bằng số ở
phía trên bên phải của phân
lớp (s2<sub>, p</sub>6<sub>,…)</sub>
- Cách viết cấu hình e của
các nguyên tố:
+ Bước 1: Xác định số
electron của nguyên tử
+ Bước 2: Phân bố các
electron theo mức năng
lượng từ thấp đến cao
- Xét ví dụ về cấu hình của Li:
1s2<sub> 2s</sub>1<sub>. e cuối cùng của</sub>
nguyên tử được điền vào lớp s
→ Li là nguyên tố s. Vậy dựa
vào bảng SGK cho biết Cl, là
nguyên tố gì?
- Thế nào là nguyên tố s, p, d,
f?
- Viết cấu hình e của nguyên
tố sắt (Z = 26). Cho biết Fe là
nguyên tố gì?
<i>Hoạt động 4:</i>
- Cho HS tự chọn Z từ 1 → 20
để viết cấu hình của nguyên tố
đó, sau đó đối chiếu với SGK.
- Nghiên cứu bảng SGK cho
-TB: Ngun tử có 8e ở ngoài
cùng (ns2<sub> np</sub>6<sub>) đều rất bền</sub>
vững chúng không tham gia
vào phản ứng hóa học (trừ
một số trường hợp đặc biệt).
Đó là các ngun tố khí hiếm.
- Hãy viết cấu hình e của các
nguyên tử Na, Ca, Al, O, Cl,
N và cho biết chúng có bao
nhiêu e ở lớp ngồi cùng?
4p 4d 4f 5s...)
- Nguyên tử Cl thuộc
nguyên tố p.
- Nguyên tố s là những
nguyên tố mà nguyên tử có
electron cuối cùng được
điền vào phân lớp s.
- Tương tự đối với các
nguyên tố s, p, d, f.
+ Fe có Z = 26 nên có 26e
+ Cấu hình e:
1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>6<sub> 3d</sub>6 <sub>4s</sub>2
→ Fe là nguyên tố d. (dựa
theo mức năng lượng).
- HS viết cấu hình e với
nguyên tố đã chọn.
- Tất cả các ngun tử của
ngun tố, lớp ngồi cùng
có tối đa là 8e (trừ He).
- HS nghe giảng và ghi bài
- HS viết cấu hình và NX:
+ Na có 1e ở lớp ngồi
cùng.
+ Ca có 2e ở lớp ngồi
cùng.
+ Al có 3e ở lớp ngoài
cùng.
bố electron trên các phân
lớp thuộc các lớp khác nhau
(1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d
- Nguyên tố s là những
nguyên tố mà nguyên tử có
electron cuối cùng được
điền vào phân lớp s.
- Nguyên tố p là những
nguyên tố mà nguyên tử có
electron cuối cùng được
điền vào phân lớp p.
- Nguyên tố d là những
nguyên tố mà nguyên tử có
electron cuối cùng được
điền vào phân lớp d.
- Nguyên tố f là những
nguyên tố mà nguyên tử có
electron cuối cùng được
điền vào phân lớp f.
<i>2. Cấu hình nguyên tử của</i>
<i>20 nguyên tố đầu:</i>
(trang 26 SGK)
<i>3. Đặc điểm của lớp</i>
<i>electron ngoài cùng:</i>
- Đối với tất cả các ngun
và nguyên tử heli khơng
tham gia liên kết hóa học,
đây là nguyên tố khí hiếm.
- Các nguyên tử có 1,2,3
electron ở lớp ngoài cùng
dễ nhường electron là
nguyên tử của nguyên tố
kim loại
- Hướng dẫn HS rút ra kết
luận:
- TB: Các nguyên tử có 4
electron ở lớp ngồi cùng có
thể là ngun tử của nguyên tố
kim loại (nếu thuộc chu kì
lớn) hoặc phi kim (nếu thuộc
chu kì nhỏ).
<i>Hoạt động 5: Cũng cố bài</i>
- Viết cấu hình e của nguyên
tử M (Z=33) cho biết chúng
thuộc nguyên tố gì? Là kim
loại hay phi kim?
+ O có 6e ở lớp ngoài
cùng.
+ Cl có 7e ở lớp ngồi
cùng.
+ N có 5e ở lớp ngồi
cùng.
- HS rút ra kết luận:
+ Các ngun tử có 1,2,3
electron ở lớp ngoài cùng
dễ nhường electron là
nguyên tử của nguyên tố
kim loại
+ Các nguyên tử có 5,6,7
electron ở lớp ngồi cùng
dễ nhận electron là ngun
tử của nguyên tố phi kim
+ Những ngun tố khí
hiếm có 8e ở lớp ngồi
cùng.
- M (Z = 33) nên có 33e
- các mức năng lượng:
1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>6<sub> 4s</sub>2<sub> 3d</sub>10
4p3
- Cấu hình e:
1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>6<sub> 4s</sub>2<sub> 4p</sub>3
3d10
→ M có 5e ở lớp ngoài
cùng nên nó là phi kim.
tử của nguyên tố phi kim
- Các nguyên tử có 4
electron ở lớp ngồi cùng
có thể là nguyên tử của
nguyên tố kim loại hoặc phi
kim.
Khi biết cấu hình electron
của nguyên tử có thể dự
đốn được loại ngun tố.
Bài 6:
Tiết 10,11
<i>Tuần 3</i>
<i>Ngày soạn: </i>
<b>I/ Mục tiêu :</b>
<i>1/ Kiến thức : Học sinh nắm vững : Vỏ nguyên tử gồm có các lớp và phân lớp electron. Các mức</i>
năng lượng của lớp, phân lớp. Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp. Cấu hình electron của
nguyên tử.
<i>2/ Kĩ năng : Học sinh được rèn luyện về một số dạng bài tập liên quan đến cấu hình electron lớp</i>
ngồi cùng của ngun tử 20 nguyên tố đầu. Từ cấu hình electron của nguyên tử suy ra tính chất tiêu
biểu của ngun tố đó.
<b>II/ Chuẩn bò: </b>
<i><b>1. Giáo viên: Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và phân lớp. Phiếu học tập.</b></i>
<i>2. Học sinh: Xem lại bài cũ</i>
<i><b>3. Phương pháp: </b></i>Phương pháp thảo luận nhóm kết hợp với sử dụng đồ dùng dạy học.
<b>III/ Tiến trình giảng dạy:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của Gíao viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>
+ Yêu cầu học sinh xem bảng
3, 4 tr.29 SGK
<b>Hoạt động 2 :</b>
+ Các nhóm thảo luận theo các
câu hỏi trong phiếu học tập.
<i>Phiếu học tập số 1 : Về maët</i>
năng lượng các electron như
thế nào được xếp vào một lớp,
một phân lớp ?
<i>Phiếu học tập soá 2 : Soá</i>
electron tối đa ở lớp thứ n là
bao nhiêu ?
<i>Phiếu học tập số 3 : Lớp thứ</i>
n có bao nhiêu phân lớp ? Lấy
ví dụ với n = 1, 2, 3, 4.
<i>Phiếu học tập số 4 : Sắp xếp</i>
các phân lớp theo thứ tự mức
năng lượng từ thấp đến cao.
<i>Phiếu học tập số 5: Qui tắc</i>
viết cấu hình electron ngun
<b>1/ Lớp và phân lớp</b>
<b>electron :</b>
Xem baûng 3 tr.29 SGK
<b>2/ Mối liên hệ giữa lớp</b>
<b>electron ngoài cùng với</b>
<b>loại nguyên tố :</b>
Xem bảng 4 tr.29 SGK
+ Electron có mức năng
lượng gần bằng nhau được
xếp vào một lớp.
+ Electron có mức năng
lượng bằng nhau được xếp
vào một phân lớp.
+ Số electron tối đa của
một lớp = 2n2<sub>, của phân lớp</sub>
s laø 2 ; p laø 6 ; d laø 10 ; f laø
14.
+ Thứ tự năng lượng của
các phân lớp từ thấp đến
cao là : 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d
S T T l í p 1 2 3 4
T ª n l í p K L M N
S è e l e c t r o n t è i ® a 2 8 1 8 3 2
S è p h © n l í p 1 2 3 4
K Ý h i Ö u 1 s 2 s , 2 p 3 s , 3 p , 3 d 4 s , 4 p , 4 d , 4 f
S è e l e c t r o n t è i đ a
ở p h â n l í p v µ ë l í p 2 6
,
2 <sub></sub>2,<sub></sub>6,<sub></sub>10 <sub></sub>2,<sub> </sub>6,10<sub></sub>,14
8 1 8 3 2
C Ê u h × n h e l e c t r o n
ë l í p n g o µ i c ï n g
n s1
n s2
n s2<sub>n p</sub>1 n s
2<sub>n p</sub>2
n s2<sub>n p</sub>3
n s2<sub>n p</sub>4
n s2<sub>n p</sub>5
n s2<sub>n p</sub>6
S è e l e c t r o n t h u é c
l í p n g o µ i c ï n g
1 , 2
h o Ỉ c 3 4
5 , 6
h o Ỉ c 7
8
( 2 ë H e )
L o ạ i n g u y ê n t è K i m l o ¹ i
c ã t h Ó
k i m l o ¹ i
h a y p h i
k i m
t h ê n g
l µ p h i
k i m
k h Ý h i Õ m
T Ý n h c h ấ t c ơ b ả n
c đ a n g u y ª n t è
t Ý n h k i m
l o ¹ i
c ã t h Ĩ l µ
t Ý n h k i m
l o ¹ i h a y
t Ý n h p h i
k i m
t h ê n g
c ã t Ý n h
p h i k i m
<i>Phieáu học tập số 6 : Soá</i>
electron lớp ngoài cùng ở
nguyên tử của một ngun tố
cho biết tính chất hóa học điển
hình gì của ngun tử ngun
tố đó ?
<b>Làm bài tập 1 9 tr.30 SGK</b>
4p …
+ Qui taéc viết cấu hình
electron :
+ Đặc điểm của lớp
electron ngoài cùng :
Số electron lớp ngoài
cùng ở nguyên tử của một
nguyên tố cho biết ngun
tố đó là kim loại, phi kim
hay khí hiếm.
- Về nhà chuẩn bị bài mới.