Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Bộ 5 đề thi chọn HSG môn GDCD 11 có đáp án năm 2021 Trường THPT Trần Nguyên Hãn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

BỘ 5 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MƠN GDCD 11



NĂM 2021 CĨ ĐÁP ÁN TRƯỜNG THPT TRẦN NGUYÊN HÃN


1. Đề số 1



Câu 1. (2,0 điểm) Trình bày nội dung và tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu
thông hàng hóa? Dựa vào tác động của quy luật giá trị em hãy giải thích lí do vì sao trái cây ở
khu vực miền Nam ln có mặt trên thị trường miền Bắc?


Câu 2. (2,0 điểm) Em hãy trình bày nội dung cơ bản của phát triển kinh tế? Nhận xét sự phát
triển của nền kinh tế nước ta hiện nay?


Câu 3. (2,0 điểm) Em hãy vận dụng sự hiểu biết của mình về quan hệ cung cầu để giải thích
tại sao cuối mùa giá trái cây lại cao hơn giữa mùa?


Câu 4. (2,0 điểm) Đầu năm 2018, thị trường đã chứng kiến hàng loạt cuộc “giải cứu” nông sản
dư thừa, phải đổ bỏ, nông dân thua lỗ. Một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng này là
sản xuất chưa gắn với thị trường. Em hãy vận dụng các chức năng của thị trường đối với
người sản xuất và tiêu dùng để giúp người dân thốt khỏi tình trạng trên.


Câu 5. (2,0 điểm) Cạnh tranh là gì? Em hãy phân tích tính tất yếu khách quan và mục đích của
cạnh tranh trong sản xuất và lưu thơng hàng hóa. Trong xu thế hội nhập kinh tế Quốc tế, Việt
Nam đã là thành viên của nhiều tổ chức như: WTO, CPTPP, AEC…theo em tính chất và mức
độ cạnh tranh sẽ diễn ra theo hướng nào, tại sao? Em cần phải có trách nhiệm gì để phát huy
mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực của cạnh tranh ở nước ta hiện nay?


Hết
---ĐÁP ÁN


Câu 1:



Nội dung:(0,5đ)


SX và TLHH phải dựa trên cơ sở thời gian lao động XHCT để SX ra hàng hóa.
Yêu cầu HS phải trình bày được biểu hiện của QLGT:


- Biểu hiện:
Trong SXHH:


+ Đối với 1HH: TGLĐCB của từng hàng hóa phải phù hợp với TGLĐXHCT của từng hàng hóa.
+ Đối với tổng HH: Tổng TGLĐCB = tổng TGLĐXHCT => đảm bảo cân đối, ổn định thị trường
hàng hóa. Nếu lớn hơn hoặc nhỏ hơn thì sẽ dẫn đến thừa hoặc thiếu hàng hóa theo nội dung
của QLGT.


Trong LTHH: Việc trao đổi hàng hóa phải dựa trên TGLĐXHCT


+ Đối với 1 hàng hóa: Giá cả của hàng hóa bao giờ cũng vận động xoay quanh trục giá trị hàng
hóa, hay xoay quanh trục TGLĐXHCT.


+ Đối với tổng hàng hóa: Tổng giá cả hàng hóa sau bán = Tổng giá trị hàng hóa trong sản xuất.
Tác động: QLGT có 3 tác động: (1,0đ)


- Điều tiết SX và LTHH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Kích thích LLSX phát triển, NSLĐ tăng lên: NSLĐ tăng làm cho lợi nhuận tăng, người SX
ln tìm cách cải tiến KT – CN, nâng cao tay nghề, sử dụng thành tựu KHKT, cải tiến quản lí,
thực hành tiết kiệm…Bằng cách đó QLGT có tác dụng thúc đẩy, kích thích LLSX phát triển và
NSLĐ tăng lên.


- Sự phân hóa giàu – nghèo giữa những người SXHH: QLGT có tác động bình tuyển, đánh
giá người SX đem lại sự phân hóa giàu – nghèo trong XH.



Giải thích: (0,5đ)


Trong LTHH để bán chạy và có lãi nhiều, người ta phải chuyển hàng hóa từ nơi nhiều
hàng đến nơi ít hàng, từ nơi có giá thấp đến nơi có giá cao. Đó chính là lí do hoa quả …
để bán với giá cao hơn và đồng thời điều tiết hàng hóa phục vụ nhu cầu người tiêu
dùng.


Câu 2:


Nội dung cơ bản của phát triển kinh tế: (1,5đ)


- Tăng trưởng kinh tế là sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm và các yếu tố của q
trình sản xuất ra nó. u cầu tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn tốc độ tăng trưởng dân số.
- Cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ là cơ cấu có sự chuyển dịch theo hướng CNH – HĐH; gia tăng
tuyệt đối tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ trong GDP, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp
trong GDP; cơ cấu kinh tế hợp lí là cơ cấu kinh tế phát huy mọi tiềm năng, nội lực của toàn bộ
nền kinh tế; phù hợp với sự phát triển của KH – CN hiện đại; gắn với phân công lao động quốc
tế và hợp tác quốc tế.


- Tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với tiến bộ và công bằng xã hội, tạo điều kiện cho mọi người
có quyền bình đẳng trong đóng góp và hưởng thụ kết quả của tăng trưởng kinh tế. Đồng thời
tăng trưởng kinh tế phù hợp với sự biến đổi nhu cầu phát triển toàn diện của con người và xã
hội, bảo vệ môi trường sinh thái.


Nội dung này của phát triển kinh tế phản ánh mối quan hệ biện chứng giữa tăng trưởng kinh tế
với sự tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.


Liên hệ những nội dung trên với sự phát triển của nền kinh tế nước ta hiện nay(0,5đ)
Câu 3:



Nội dung mối quan hệ cung – cầu:(0,5đ) quan hệ cung – cầu là mối quan hệ tác động qua
lại lẫn nhau giữa người bán và người mua, hay giữa những người sản xuất và người tiêu dùng
diễn ra trên thị trường để xác định giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ.


Biểu hiện:(1,0đ)


Cung cầu tác động lẫn nhau:


 Khi cầu tăng -> SXMR -> cung tăng


 Khi cầu giảm -> SXTH -> cung giảm
Cung, cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường:


 Cung > cầu -> giá cả giảm


 Cung < cầu -> giá cả tăng


 Cung = cầu -> giá cả = giá trị
Giá cả ảnh hưởng đến cung, cầu:


 Giá tăng -> MRSX -> cung tăng, cầu giảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Giải thích: (0,5đ)


Giữa mùa: Trái cây nhiều, cung > cầu -> giá thấp
Cuối mùa: Trái cây ít, cung < cầu -> giá cao
Câu 4:


HS nêu được khái niệm, và ba chức năng của thị trường (1,0đ)


Trình bày được các ý sau: (0,5đ)


- Sản xuất hàng hóa phải gắn với thị trường, phù hợp với nhu cầu thị trường thì hàng hóa đó
mới được xã hội chấp nhận, giá trị của hàng hóa mới được thực hiện.


- Người SX phải dựa trên những thông tin mà thị trường cung cấp để điều chỉnh việc SX thu
nhiều lợi nhuận nhất.


- Dựa vào sự biến động của cung – cầu, giá cả trên thị trường để điều tiết các yếu tố SX từ
ngành này sang ngành khác, luân chuyển hàng hóa từ nơi này sang nơi khác theo tín hiệu của
thị trường. Điều tiết SX hàng hóa tránh tình trạng “được mùa mất giá” và ngược lại.


Ví dụ minh họa (0,5đ)


Câu 5: KN cạnh tranh: (0,4đ) Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế
trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được
nhiều lợi nhuận.


-Tính tất yếu khách quan của cạnh tranh kinh tế:(0,4đ) Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu độc lập
trong sản xuất và lưu thơng hàng hóa có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau nên họ phải
cạnh tranh với nhau. Cạnh tranh trong kinh tế là một tất yếu không thể thiếu được.


- Mục đích của cạnh tranh:(0,4đ) Giành nhiều lợi nhuận nhất cho mình. Biểu hiện cụ thể:
+ Giành nguồn nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất khác.


+ Giành ưu thế về KHCN.


+ Giành thị trường, nơi đầu tư, các hợp đồng và các đơn đặt hàng.


+ Giành ưu thế về chất lượng, giá cả hàng hóa kể cả lắp đặt, bảo hành, sửa chữa và phương


thức thanh toán.


Khi nước ta đã là thành viên của các tổ chức kinh tế thế giới:(0,4đ) thì tính chất và mức
độ cạnh tranh sẽ trở nên gay gắt và quyết liệt hơn, vì khi đó hàng hóa nước ngồi vào nước ta
sẽ đa dạng, cạnh tranh càng diễn ra mạnh mẽ.


Trách nhiệm công dân: (0,4đ)


- Áp dụng các thành tựu KH - CN vào quá trình SX-KD.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả của SX-KD.


- Chủ động tìm kiếm thị trường trong và ngoài nước…


- Tuân thủ pháp luật và các chuẩn mực đạo đức (không buôn lậu, trốn thuế, hàng giả, hàng
nhái, hàng kém chất lượng, đầu cơ tích trữ, bảo vệ mơi trường...)


2. Đề số 2



Câu 1 (4,0 điểm). Trình bày hiểu biết của em về quy luật kinh tế cơ bản nhất của sản xuất và
lưu thơng hàng hóa?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Câu 3 (5,0 điểm). Bác Hồ nói “Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu”. Bằng hiểu biết của mình em
hãy làm sáng rõ vấn đề trên? Liên hệ trách nhiệm học sinh trong việc thực hiện chính sách giáo
dục và đào tạo?


Câu 4 (6,0 điểm). Giải quyết tình huống sau:


Có ý kiến cho rằng: Trong nền kinh tế thị trường ở các nước nói chung và ở nước ta nói riêng,
chuyện thất nghiệp và thiếu cơng ăn việc làm là chuyện bình thường, tất yếu mà Nhà nước
không thể nào giải quyết được. Vì thế Nhà nước khơng nên can thiệp vào vấn đề giải quyết vệc


làm, vì vấn đề này tự nó sẽ điều chỉnh được.


Câu hỏi:


1.Ý kiến của em về vấn đề này như thế nào?


2. Theo em, làm thế nào để vấn đề dân số và việc làm ở nước ta ngày càng được cải thiện?
3. Trách nhiệm của em trong vấn đề này như thế nào?



---Hết---ĐÁP ÁN


Câu 1:


- Khẳng định quy luật kinh tế cơ bản nhất: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thơng hàng hóa
(0,5 điểm)


 Trình bày nội dung của quy luật(0,5 điểm): Sản xuất và lưu thơng hàng hóa phải dựa
trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.


- Biểu hiện (1,5 điểm):


 Trong sản xuất: Thời gian lao động cá biệt phải phù hợp với thời gian lao động xã hội
cần thiết; tổng thời gian lao động cá biệt để sản xuất tổng hàng hóa phải phù hợp với
tổng thời gian lao động xã hội cần thiết của tổng hàng hóa đó.


 Trong lưu thơng: ngun tắc ngang giá, giá cả xoay xung quanh trục giá trị: tổng giá cả
bằng tổng giá trị được tạo ra trong sản xuất.


- Vẽ sơ đồ và nêu ví dụ (0,5 điểm)



Vd: ba nhà sản xuất A,B,C có thời gian lao động cá biệt khác nhau: A 3h, B 2h, C 4h (Thực
hiện tốt là B, đúng là A, sai quy luật là C)


Câu 2:


- Khẳng định khơng mâu thuẫn mà cịn hỗ trợ nhau, tạo điều kiện cho nhau (0,5 điểm)
- Giải thích: (2 điểm). Dân chủ và tập trung, dân chủ và pháp luật, kỉ luật, kỉ cương không bài
trừ và phủ định nhau, trái lại chúng nằm trong sự thống nhất biện chứng, là tiền đề tồn tại và
phát triển của nhau. Dân chủ XHCN không thể thực hiện được nếu những hành vi xâm phạm
quyền dân chủ của nhân dân khơng được xử lí kịp thời ví dụ tham ơ, tham nhũng…Vì vậy để
có dân chủ và dân chủ được thực hiện thì các quyền dân chủ của nhân dân phải được thể chế
hóa thành Hiến Pháp và pháp luật, đồng thời phải được thực hiện bằng các thiết chế tương
ứng của Nhà nước. Tuyệt đối hóa bất kì một mặt nào trên đây đều dẫn đến vơ chính phủ hoặc
tập trung quan liêu. Dù là cực này hay cực kia đều mang lại nguy hại cho nền dân chủ chân
chính của nhân dân. Đúng như Hồ Chủ Tịch đã từng nói: ”Chế độ nào cũng có chun chính,
vấn đề là ai chun chính với ai …như cái hịm đựng của cải thì phải có thìa khóa, nhà thì phải
có cửa…”


- Liên hệ HS (1,5 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 Tu dưỡng đạo đức tốt, thực hiện nếp sống văn minh, lành mạnh, tránh xa các tệ nạn xã
hội, làm tốt 5 điều Bác Hồ dạy…


 Vận động bạn bè, người thân cùng thực hiện nhất là nội quy, quy định và các chủ
trương của nhà trường…


 Đấu tranh với những hành vi vi phạm…
Câu 3



- Giải thích câu nói của Bác trên cơ sở về vấn đề giáo dục và đào tạo, khoa học và cơng nghệ,
văn hóa: Một dân tộc dốt là chỉ trình độ dân trí thâp, kém hiểu biết thì khó có thể tiếp thu và
phát huy tinh hoa văn hóa nhân loại, khoa học và cơng nghệ mới của nhân loại. Từ đó dẫn đến
đất nước nghèo nàn, lạc hậu, kinh tế - xã hội không phát triển kịp thời đại.ví như trước đây khi
ở thời phong kiến thực dân dân ta chủ yếu không biết chữ nên bị phụ thuộc, đời sống không
phát triển, so với thời kì trước thì hiện nay đời sống nhận thức người dân đã tăng do chủ
trương, chính sách phát triển giáo dục và đào tạo , khoa học và công nghệ đúng đắn của Đảng
và Nhà nước ta, coi đây là hai “quốc sách hàng đầu”, nêu rõ các biện pháp cụ thể của hai chính
sách trên…(2 điểm)


- HS liên hệ (2 điểm)


 thường xuyên nêu cao trình độ học vấn..


 trau dồi phẩm chất đạo đức, chiếm lĩnh kiến thức khoa học, kĩ thuật hiện đại..


 có quan hệ tốt đẹp với mọi người xung quanh


 Học có phương pháp, chủ động, tích cực trong học tập, xây dựng ý thức tự học…
Câu 4


 Biết vận dụng kiến thức chủ yếu ở bài 9, bài 10, bài 12, bài 13 để giải quyết thông điệp
của Bộ trưởng y tế …( 3 điểm)


o Bài 9: Nhà nước pháp quyền: phải thực hiện đúng quy định của pháp lt nhất là


Luật an tồn giao thơng đường bộ… cổ vũ bằng những hành động đẹp, văn minh,
tôn trọng pháp luật, loại bỏ những hành vi phản cảm như đua xe,coi thường tính
mạng…



o Bài 10: Dân chủ: quyền tham gia vào đời sống văn hóa của cơng dân, là dân chủ


trong lĩnh vực văn hóa song phải thực hiện đúng quy định của pháp luật về dân
chủ, phản ánh bản chất của nền dân chủ mới, tiến bộ…


o Bài 12: Chính sách tài ngun, mơi trường: Bảo vệ mơi trường xung quanh, có ý


thức giữ gìn mơi trường trong lành, xanh, sạch, đẹp…


o Bài 13: Văn hóa: giải thích gắn với cụm từ “cổ động viên thơng minh”: có nghĩa là


cách cổ động, thể hiện niềm vui sướng hân hoan phải có văn hóa, phải văn minh
phù hợp với Hiến pháp, pháp luật, phản ánh bản chất tốt đẹp của nhà nước .Mặt
khác chính việc xây dựng con người có văn hóa mới là yếu tố quan trọng nhất
của sự phát triển bền vững đất nước, là yếu tố tinh thần quan trọng trường tồn
mãi…


 Kết luận vấn đề nhấn mạnh tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc, sức mạnh của sự đoàn
kết, liên hệ bản thân… (1 điểm)


Câu 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 Tăng cường cơng tác lãnh đạo và quản lí…


 Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền..


 Nâng cao hiểu biết của người dân về vấn đề gia đình, bình đẳng giới..


 Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ…



 Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề..


 Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.


 Tăng cường đầu tư vật chất cho công tác dân số và việc làm.
3. Nêu được trách nhiệm của bản thân (1, 5 điểm)


 Chấp hành chính sách dân số và pháp luật về dân số.


 Chấp hành chính sách giải quyết việc làm và pháp luật về lao động.


 Động viên bạn bè, người thân trong gia đình cùng thực hiện.


 Đấu tranh chống những hành vi vi phạm chính sách dân số và giải quyết việc làm.


 Có ý chí vươn lên nắm bắt khoa học cơng nghệ, chủ động tìm kiếm việc làm để tăng thu
nhập cho bản thân và gia đình, góp phần thúc đẩy sự phát triển chung của đất nước.


 Luôn có ý thức tu dưỡng, rèn luyện bản thân, trách xa các tệ nạn xã hội, xây dựng nếp
sống văn minh, không yêu đương sớm, chọn nghề, chọn trường phù hợp…


3. Đề số 3


Câu I.


Cho hình vẽ như sau:


Quan sát hình vẽ trên và cho biết:
Chú thích từ 1 đến 4.


Cho biết điều kiện xảy ra của quá trình cố định nitơ? Vì sao vi khuẩn lam có thể cố định được


nitơ trong điều kiện sống hiếu khí của chúng?


Câu II.


Lập bảng so sánh những điểm khác nhau trong pha tối ở 3 nhóm thực vật C3, C4 và thực vật


CAM về các tiêu chí sau: chất nhận CO2 đầu tiên, sản phẩm cố định CO2 đầu tiên, nơi diễn ra,


hơ hấp sáng, năng suất sinh học.


Giải thích tại sao buổi trưa nắng gắt, cường độ ánh sáng mạnh nhưng cường độ quang hợp lại
giảm?


Câu III.


1. Giải thích vì sao nếu lấy hết CO2 trong máu thì hoạt động hơ hấp, tuần hồn sẽ rất yếu và


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2. Nếu bạn có 2 sợi dây thần kinh cùng đường kính, nhưng một dây có bao miêlin cịn một dây
thì khơng có bao miêlin. Cho biết dây thần kinh nào tạo điện thế hoạt động có hiệu quả năng
lượng hơn?


Câu IV.


Tại sao hệ tuần hồn hở chỉ thích nghi với động vật ít hoạt động, trong khi đó cơn trùng hoạt
động tích cực nhưng lại có hệ tuần hồn hở?


Tại sao cùng là động vật có xương sống, cá có hệ tuần hồn đơn cịn chim, thú có hệ tuần
hồn kép?


Câu V.



Nguyên nhân chính giúp thực vật C4 và CAM khơng có hiện tượng hơ hấp sáng là gì?


Tại sao đều khơng có hiện tượng hơ hấp sáng, nhưng thực vật C4 có năng suất cao cịn thực


vật CAM lại có năng suất thấp?
Câu VI.


Cho bảng nhịp tim của thú:


Động vật Nhịp tim/ phút


Voi 25 – 40


Trâu 40 – 50


Bò 50 – 70


Lợn 60 – 90


Mèo 110 – 130


Chuột 720 – 780


Em hãy cho biết mối liên quan giữa nhịp tim với khối lượng cơ thể?
Giải thích tại sao lại có sự khác nhau về nhịp tim ở các loài động vật?
Câu VII.


Tại sao ở người bình thường khi ăn nhiều đường, lượng đường trong máu vẫn giữ một tỉ lệ ổn
định?



Câu VIII.


Một người bị nôn rất nhiều lần trong ngày do bị cảm. Bệnh nhân không những không giữ được
nước và thức ăn đưa vào mà còn mất nhiều dịch vị.


Tình trạng trên gây mất cân bằng nội môi theo cách nào?


Các hệ cơ quan chủ yếu nào tham gia vào điều chỉnh lại cân bằng và các hệ cơ quan đó hoạt
động như thế nào giúp đưa cân bằng nội môi trở lại bình thường?


ĐÁP ÁN


Câu Nội dung đáp án


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2. NO


3-3. N2


4. Chất hữu cơ


2. Điều kiện để q trình cố định nitơ khí quyển có thể xảy ra:
+ Có lực khử mạnh


+ Có ATP.


+ Có enzim nitrogenase


+ Thực hiện trong điều kiện yếm khí.



- Vi khuẩn lam dạng sợi có khả năng cố định nitơ trong điều kiện sống hiếu khí
của chúng vì:


- Trong sợi vi khuẩn lam có tế bào dị nang (loại tế bào to hơn tế bào bình thường,
có vách dày, khơng màu, trong suốt), loại tế bào này có enzyme nitrogenase có
khả năng cắt đứt liên kết 3 giữa 2 nguyên tử nitơ để liên kết với hiđro tạo NH4+


- Tế bào dị nang khơng có oxygen tạo mơi trường yếm khí cho q trình cố định
nitơ.


II


1. Bảng so sánh các tiêu chí ở 3 nhóm thực vật:


Tiêu chí Nhóm TV C3 Nhóm TV C4 Nhóm TV CAM


Chất nhận


CO2 đầu tiên Ri15DP (C5) PEP PEP


Sản phẩm cố
định CO2 đầu


tiên


APG ( C3) AOA AOA


Nơi diễn ra Lục lạp của <sub>TB mô giậu </sub>


Cố định CO2 ở lục lạp



TB mô giậu và khử
CO2 ở lục lạp TB bao


bó mạch


Lục lạp của TB mô
giậu


Hô hấp sáng Có Khơng Khơng


Năng suất


sinh học Trung bình Cao Thấp


2. Buổi trưa nắng gắt, cường độ thoát hơi nước mạnh hơn sự hút nướcà tế bào
mất nước à tăng qúa trình tổng hợp AAB à tế bào khí khổng giảm sức trương
nước à tế bào khí khổng đóng lại à ngừng qúa trình trao đổi khí à khoảng gian
bào mô giậu thiếu CO2 à cường độ quang hợp giảm.


III


1. Hoạt động hơ hấp, tuần hồn sẽ rất yếu vì: Khi trong máu khơng có CO2 →


khơng có H+<sub> để kích thích lên các tiểu thể ở động mạch cảnh, xoang động mạch </sub>


chủ và thụ thể hoá học ở trung ương thần kinh. ..
- Các tế bào mơ thiếu ơxy vì:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Theo hiệu ứng Bohr thì khi khơng có H+<sub> sẽ làm giảm lượng O</sub><sub>2</sub><sub> giải phóng ra từ </sub>



ƠxyHêmơglơbin để cung cấp cho tế bào của mô.
→ tế bào thiếu O2


2. Điện thế hoạt động chạy trên dây thần kinh có bao miêlin sẽ có hiệu quả năng
lượng cao hơn, vì:


- Điện thế hoạt động được lan truyền theo cách nhảy vọt và được hình thành ở
eo Ranvie.


- Dây thần kinh khơng có bao miêlin điện thế hoạt động được lan truyền liên tục
trên sợi trục, bơm Na/K hoạt động nhiều hơn → tốn nhiều năng lượng hơn.


IV


1. Hệ tuần hồn hở chỉ thích hợp cho động vật ít hoạt động vì:


- Máu chảy trong mạch và điều phối tới các cơ quan ở hệ tuần hoàn hở với tốc độ
chậm.


- Không đáp ứng được nhu cầu O2 , thải CO2 của động vật hoạt động tích cực chỉ


đáp.


ứng được cho động vật ít hoạt động* Cơn trùng hoạt động tích cực nhưng lại có
hệ tuần hồn hở vì:


- Cơn trùng khơng sử dụng hệ tuần hồn để cung cấp O2 cho tế bào và thải


CO2 ra khỏi cơ thể.



- Côn trùng sử dụng hệ thống ống khí, các ống khí phân nhánh tới tận các tế bào.
2. * Ở cá tồn tại hệ tuần hồn đơn do:


- Cá sống trong mơi trường nước nên cơ thể được môi trường nước nâng đỡ.
- Nhiệt độ nước tương đương với thân nhiệt của cá nên nhu cầu năng lượng, ôxi
thấp.


* Ở chim và thú tồn tại hệ tuần hoàn kép do:


- Chim và thú là động vật hằng nhiệt, hoạt động nhiều nên cần nhiều năng lượng
và ôxi.


- Hệ tuần hoàn kép giúp tăng áp lực máu và tốc độ chảy nên cung cấp đủ oxi và
chất dinh dưỡng cho cơ thể.


V


1. Do ở 2 nhóm thực vật này có hệ enzim phosphoenolpyruvat cacboxylaz với
khả năng cố định CO2 trong điều kiện hàm lượng CO2 thấp,tạo acid malic là


nguồn dự trữ CO2 cung cấp cho các tế bào bao quanh bó mạch,giúp hoạt tính


carboxyl của enzim RibDPcarboxilaz ln thắng thế hoạt tính ơxy hóa nên ngăn
chận được hiện tượng quang hơ hấp.


2. Thực vật CAM sử dụng sản phẩm cuối cùng của q trình quang hợp tích lũy
dưới dạng tinh bột làm nguyên liệu tái tạo chất nhận CO2 của chu trình CAM, điều


này làm giảm chất hữu cơ tích lũy trong cây à năng suất thấp.



VI


1. Khối lượng cơ thể càng lớn nhịp tim càng chậm, số nhịp tim tỉ lệ nghịch với
khối lượng cơ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Động vật càng nhỏ khối lượng tim càng nhỏ, lực co bóp tim yếu nên tim phải co
bóp nhanh hơn để kịp thời cung cấp máu cho cơ thể.


VII


* Vì: Khi ăn nhiều đường, lượng đường trong máu tăng cao, gan nhận được
nhiều glucozơ từ tĩnh mạch của gan, gan sẽ biến đổi glucozơ thành glycogen dự
trữ trong gan và cơ nhờ hoocmon insulin => lượng đường trong máu luôn giữ ổn
định.


- Khi ăn ít đường, lượng glucozơ trong máu giảm, gan sẽ chuyển hoá glycogen
dự trữ thành glucozơ nhờ hoocmon glucagon. Khi nguồn glycogen dự trữ hết,
gan chuyển hoá aa, axit lactic, glyxerin (sinh ra do phân huỷ mỡ) thành gluozơ.
Do đó, lượng đường trong máu vẫn luôn ổn định.


- Nếu lượng glycogen dự trữ trong gan đạt đến mức độ tối đa thì gan sẽ chuyển
hoá glucozơ thành lipit dự trữ ở các mô mỡ, đảm bảo lượng đường luôn ổn định.


VIII


1. Nơn nhiều gây giảm thể tích máu và huyết áp, tăng pH máu.


- Hệ tiết niệu, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh và hệ nội tiết tham gia điều
chỉnh lại cân bằng nội môi.



2. Hệ tiết niệu điều chỉnh thể tích máu và pH qua cơ chế làm giảm mất nước và H
+ thải theo nước tiểu. Renin, aldosteron, ADH được tiết ra gây tăng tái hấp thu
Na + và nước, dây giao cảm làm co mạch đến thận làm giảm áp lực lọc.
- Hệ hơ hấp giúp duy trì pH qua điều chỉnh làm giảm tốc độ thải CO2 . pH thấp


làm giảm kích thích lên trung khu hơ hấp do vậy cường độ hô hấp giảm.
- Hệ tuần hồn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy
động máu từ các nơi dự trữ.


- Mất nước do nơn cịn gây cảm giác khát dẫn đến uống nước để duy trì áp suất
thẩm thấu.


4. Đề số 4



Câu 1: Từ tính hai mặt của cạnh tranh, em hãy cho biết để phát huy tính tích cực và hạn chế
tính tiêu cực trong cạnh tranh các doanh nghiệp tham gia sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế
hiện nay cần phải làm gì?


Câu 2: Thế nào là cung, cầu? Cho ví dụ minh hoạ.


Câu 3: Nêu mối quan hệ cung cầu trong sản xuất và lưu thơng hàng hố. Với tư cách là người
tiêu dùng, để có lợi nhất, em sẽ lựa chọn trường hợp nào trong các trường hợp đã nêu?
Câu 4: Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh trong sản xuất và lưu thơng hàng hố là gì? (Khoanh
trịn chữ cái trước câu em lựa chọn )


A. Tính hấp dẫn của lợi nhuận


B. Sự khác nhau về điều kiện sản xuất của mỗi chủ thể
C. Sự khác nhau về tiền vốn ban đầu



D. Sự tồn tại của nhiều chủ sở hữu khác nhau với lợi ích kinh tế khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Bách: Theo nhóm tớ, nếu là doanh nghiệp kinh doanh trong thời điểm hiện tại, để đứng vững
trong cạnh tranh, doanh nghiệp của tớ xẽ tiến hành cải tiến kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản
phẩm, cải tiễn mẫu mã hàng hoá cho bắt mắt người tiêu dùng và tăng cường chiến dịch quảng
bá sản phẩm rộng rãi trên báo, truyền hình…


- Đạt: Vậy thì khi cậu cải tiến như vậy chắc chắn giá thành sản phẩm của cậu sẽ cao hơn hiện
tại nếu không cậu sẽ thua lỗ. Như vậy cậu càng không thể cạnh tranh nổi với hàng hố khi giá
rẻ hơn.


- Bách: Khơng, tớ cải tiến như vậy nhưng giá cả của tớ phải giảm chứ.
- Đạt: Vậy cậu sẽ giảm giá thành sản phẩm bằng cách nào?


- Bách: thì…..thì…..


A, Theo em, biện pháp cạnh tranh mà Bách đưa ra với doanh nghiệp của mình đã tối ưu chưa?
B, Nếu là Bách, em sẽ trả lời câu hỏi của Đạt như thế nào?


Câu 6: Nối mỗi cụm từ ở cột II với mỗi cụm từ ở cột I để được một câu đúng


1. Trên thị trường quan hệ Cung - Cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán và
người mua nhằm


2. Giá cả một loại hàng hoá tăng
3. Khi cầu giảm


4. Khi cầu tăng



5. Nhà nước có thể vận dụng quy luật Cung - Cầu.
A. giá cả tăng, sản xuất kinh doanh sẽ tăng


B. xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ
C. giá cả giảm, sản xuất kinh doanh sẽ giảm
D. Cung tăng, Cầu giảm


E. để điều tiết Cung - Cầu và giá cả hàng hoá trên thị trường


Câu 7: Theo thông tin mới nhận, ngày 15-02-2012 giá xăng trên thị trường sẽ tăng 1.000 đồng
mỗi lít lên 21.500 đồng, theo đó giá dầu Diezen cũng tăng 550 đồng mỗi lít. Nếu là doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh mặt hàng này, em sẽ có chiến lược như thế nào trước thông tin
trên để đảm bảo vẫn có lợi nhuận mà khơng vi phạm pháp luật về kinh doanh?


5. Đề số 5



Câu 1 (8 điểm). Tình yêu là gì?Em hiểu thế nào về một tình u chân chính và những biểu hiện
nên tránh trong tình yêu. Em hãy sưu tập một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình u nam nữ.
Câu 2 (6 điểm). Vì sao nói con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội? Trong đại


dịch Covis19 vừa qua : Đảng và nhà nước ta đã có những chính sách gì để đảm bảo sự ổn
định xã hội và sự phát triển tồn diện của con người? Cho ví dụ.


Câu 3 (2 điểm). Theo em, thế nào là người có nhân phẩm, thế nào là người có lịng tự trọng?
Lấy ví dụ để minh họa.


Câu 4 (4 điểm). Em hiểu đạo đức là gì? Thế nào được coi là một người có đạo đức? Hãy phân
tích vai trị của đạo đức trong sự phát triển của cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-khái niệm Tinh yêu: Tình yêu là sự rung cảm ,quyến luyến sâu sắc giữa hai người khác giới.Ở


họ có sự phù hợp về nhiều mặt…Làm cho họ có nhu cầu gần gũi gán bó với nhau,tự nguyện
sống vì nhau và sẵn sàng hiến dâng cho nhau cuộc sống của mình -2 điểm


-Biểu hiện :


+có tình cảm chân thực mong muốn gắn bó gần gũi nhau
+có sự quan tâm sâu sắc đến nhau ,lo lắng cho nhau
+chân thành ,tin cậy,tơn trọng nhau


+có lịng vị , khơng cố chấp trong tình u
+u quá sớm


+yêu một lúc nhiều người


+Có quan hệ tình dục trước hơn nhân
- Nêu ca dao tục ngữ :( 2điểm)
Câu 2 (6 điểm).


-con người là chủ thể của xã hội cho nên mọi sự phát triển của xã hội phải là vì con người
.Thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của con người -1 đ


-con người ln mong muốn có cuộc sống ấm no hạnh phúc và đấu tranh để đđiều đó trở
thành hiện thực -1đ


-con người không ngừng đấu tranh chống lại áp bức bóc lột , bất công . đồng thời luôn mong
muốn giải quyết các vấn đề như: ô nhiễm môi trường ,khủng bố,thất nghiệp, tệ nạn xã hội
,chiến tranh….-1đ


-Các chính sách của Đảng ,nhà nước:2đ



+thực hiện giãn cách xã hội ở những nơi bùng phát dịch
+củng cố mạng lưới y tế trong toàn quốc


+ chuyển sang học trực tuyến …


+yêu cầu người dân đeo khẩu trang khi ra ngoài..


+ tăng cường tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng


+hỗ trợ tiền cho người nghèo, gia đình chính sách ,cơng nhân mất việc làm…
+hợp tác quốc tế chơng dịch..


-Nêu ví dụ cụ thể -1đ


Câu 3 (2 điểm). Theo em, thế nào là người có nhân phẩm, thế nào là người có lịng tự trọng?
Lấy ví dụ để minh họa.


1. Người có nhân phẩm: là người có lương tâm, có nhu cầu vật chất và tinh thần lành mạnh,
luôn thực hiện tốt các nghĩa vụ đạo đức đối với xã hội và người khác, biết tôn trọng các quy
tắc, chuẩn mực đạo đức tiến bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

2. Người có lịng tự trọng: là người biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình; biết làm chủ các
nhu cầu bản thân, kiềm chế được các nhu cầu, ham muốn khơng chính đáng và cố gắng tuân
theo các quy tắc, chuẩn mực đạo đức tiến bộ, đồng thời biết quý trọng danh dự, nhân phẩm
của người khác. (0.5 điểm)


Ví dụ: Thí sinh tự lấy ví dụ.
(0.5 điểm)


Câu 4 (4 điểm). Em hiểu đạo đức là gì? Thế nào được coi là một người có đạo đức? Hãy phân


tích vai trị của đạo đức trong sự phát triển của cá nhân.


1. Khái niệm đạo đức: là hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác
điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội. (1 điểm)
2. Một người được coi là có đạo đức là người biết tự điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp
với lợi ích chung của xã hội và của người khác. (1 điểm)


3. Vai trò của đạo đức trong sự phát triển của cá nhân là:


Đạo đức góp phần hồn thiện nhân cách con người. Đạo đức giúp cá nhân có ý thức và năng
lực sống thiện, sống có ích, tăng thêm tình u đối với Tổ quốc, đồng bào và rộng hơn là nhân
loại. Một cá nhân thiếu đạo đức thì mọi phẩm chất, năng lực khác sẽ khơng cịn ý nghĩa…(2
điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

---Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông


minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều


năm kinh nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường
Đại học và các trường chuyên danh tiếng.


I. Luyện Thi Online


- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh


tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý,


Hóa Học và Sinh Học.


- Luyện thi vào lớp 10 chuyên Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên



Toán các trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ


An và các trường Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh
Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


II. Khoá Học Nâng Cao và HSG


- Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chuyên dành cho các


em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học
tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ


Hợp dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê


Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc
Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


III. Kênh học tập miễn phí


- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp


12 tất cả các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm
mễn phí, kho tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập,


sửa đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ


Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai



Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%


Học Toán Online cùng Chuyên Gia


</div>

<!--links-->

×