Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Quản lý tài chính tại cơ quan trung ương liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

T


TÀ C
Ệ C C Ộ

LU

TẠ C
O
ỌC VÀ

VĂ T ẠC

TÀ C

HÀ NỘI - Ă

T
T

T V ỆT


- NGÂN

2019

À


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

T


TÀ C
Ệ C C Ộ

TẠ C
O
ỌC VÀ

VĂ T ẠC

LU

TÀ C


ỚNG DẪN KHOA HỌC T

HÀ NỘI - Ă

T V ỆT

À

-

C u nn n :
c n –
Mã số: 8 34 02 01



T
T

2019

n

n

Đ

T


À


Ờ C
Tác giả x n cam đoan luận văn n

ĐO
l cơn trìn n

n cứu khoa học độc

lập của tác giả. Các tài liệu, tư l ệu được sử dụng trong luận văn có n uồn gốc rõ
ràng, các kết quả nghiên cứu l quá trìn lao động trung thực của tác giả.
T C





u

T

u


LỜI CẢ
Với tình cảm trân trọng nhất, tơi xin bày tỏ lời cảm ơn c n t n , s u
n


sắc tớ



vì sự tận tìn

ướng dẫn,

úp đỡ tơi trong q trình

thực hiện luận văn “


ơ x n tỏ lịng biết ơn tới Ban Giám

đốc, các thầy giáo, cô giáo của Học viện
đáo tron quá trìn

n c n

uốc

a đ tận tình, chu

ảng dạy, truyền đạt kiến thức.

Tôi xin chân thành cảm ơn các vị l n đạo Cơ quan run ươn
ệp Các ộ
quan t m,


oa ọc v

t uật

ệt

n

am v các đồng nghiệp, bạn bè đ

úp đỡ, động viên, tạo đ ều kiện cho tơi trong suốt q trình học

tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!
T C





u

T

u


ỤC ỤC
Lờ ca


đoa

Lời cả

ơ

Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
C ươ

1: C



TỔ C ỨC C

V
T



TÀ C

T O

Ộ ............................................................. 6

-


n quan về quản l t c n tron các t c ức c n trị – x
ộ dun quản l t c n tron các t c ức c n trị – x
1.3. N n tố ản

C C
ộ ........ 6

ộ ............. 16

ưởn đến quản l t c n tạ các t c ức c n trị – x



..................................................................................................................... 36
C ươ

2: T

C T Ạ



T



V ỆT

C C


TÀ C


t uật

oa ọc v
án

n

ệp các



t uật

c n tạ Cơ quan run ươn

T

oa ọc v

oa ọc v

t uật



3:


T

3.1. Mục t u v địn
oa ọc v

ệp các



T

c n tạ Cơ quan run ươn
T



C

T C
Ệ C C

T V ỆT

ệp







O

........................................................... 84

ướn p át tr n của Cơ quan run ươn
t uật

n

ệt am ...................................................... 73



TẠ C
ỌC VÀ

n

ệt am ................................................................... 57

á t ực trạn quản l t

các ộ



T

ệt am ............................................................................................. 41

ực trạn quản l t

C

ỌC VÀ

................................................................................................. 41

2.1. Khái quát về Cơ quan run ươn

C ươ

O

TẠ C

n

ệp các

ệt am ............................................................ 84


ả p áp o n t ện quản l t
các ộ

oa ọc v

t uật


c n tạ Cơ quan run ươn

n

ệp

ệt am ...................................................... 90

3.3. K ến n ị ............................................................................................. 106
T

............................................................................................... 115
ỤC TÀ

Ệ T

ẢO ................................................. 116


ỤC C C C
C

V

TT T

V

C


TT T
V

T ĐẦ ĐỦ

BVMT

Bảo vệ mô trường

CBCC

Cán bộ cơng chức

C

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

,

CQTW

Cơ quan run ươn

CT-XH

Chính trị - xã hội

D

Giáo dục đ o tạo

D

Hộ đồng Nhân dân

KBNN

o bạc

KHCN

oa ọc cơn n ệ

KP
NCKH
NSNN

nước

Kinh phí
n cứu

oa ọc

n sác

nước

QLHC

uản l


QLTC

uản l t c n

C

n c n

Tài sản cố định

UBND

Ủy ban Nhân dân

XDCB

Xây dựn cơ bản


ỤC C C Ả
Bản

:

n

ợp các n uồn t u của Cơ quan run ươn

ệt am

Bản

:

ệp



a đoạn 0 6-2018 ................................................... 46

ộ dun c
am

n

của Cơ quan

run ươn

n

ệp



ệt

a đoạn 0 6-2018........................................................... 54

Bảng 2.3: Nộ dun c


P X được giao tự chủ của Cơ quan run ươn

Liên hiệp Hội Việt am

a đoạn 2016- 0 8……………… … 56

Bảng 2.4: Nội dung chi KPTX không được giao tự chủ của Cơ quan run
ươn
Bản

n

ệp Hội Việt am

a đoạn 2016- 0 8……………59

5: Lập dự toán tạ Cơ quan run ươn

n

ệp



ệt

am

a đoạn 0 6-2018 ................................................................... 63

Bản

6:

u ết toán t u - c
ệt am

Bản

7:

ìn
n

của Cơ quan run ươn

n

ệp



a đoạn 0 6-2018 ................................................... 68

ìn c
ệp ộ

trả t u n ập tăn t m của Cơ quan run ươn
ệt am


a đoạn 0 6-2018 ............................ 77

ỤC C C

ĐỒ

Biể đồ 2.1: Nguồn kinh phí khơng tự chủ ủ
đ
Biể đồ 2.2:

2016-2018................................. 47

ấu nguồn kinh phí NSNN cấp ủ
đ

Biể đồ 2.3:





x y

2016-2018 ......................... 49

đ ợc giao tự chủ ủ
đ

Biể đồ 2.4:






x y

k ô

2016-2018 ..... 54

đ ợc giao tự chủ ủ
đ

2016-2018 . 56


ỤC C C
S đồ 2.1:

ĐỒ

ấu tổ chức của

p các H i

Khoa h c và K thu t Vi t Nam ................................................ 43
S đồ 2 2






y

n lý tài chính t

Liên hi p các H i Khoa h c và K thu t Vi t Nam ................... 60


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề t
T chức c n trị – x

u

v

ộ là một trong những t chức x

việc xây dựng, bảo vệ và phát tri n đất nước

ộ góp phần vào

l t chức mang màu sắc

chính trị, đại diện cho ý chí của các tầng lớp trong xã hộ đố vớ
bộ má n

oạt động của


nước.

T chức CT-XH là nhữn đơn vị được thụ ưởng các nguồn kinh phí chủ
yếu là nguồn n n sác n

nước cấp đ thực hiện các chức năn v n ệm vụ

oạt độn t

của mình. Do vậ

c n tron các t chức CT-XH cần phả được

quản lý ch t chẽ nhằm sử dụng tiết kiệm kinh phí và bảo đảm thực hiện tốt các
nhiệm vụ mà

nước giao cho. M t

ác, đ nâng cao tính tự chủ và chủ động

trong quản lý tài chínhcần có cơ c ế tự chủ tài chính phù hợp với các loạ t
c ức CT-XH khác nhau.
B n cạn đó, c u n san cơ c ế t ị trườn , oạt động quản lý tài chính ở
các cơ quan, t c ức p ả được đ t tr n n ữn nền tản mớ

ữn bất cập của

cơ c ế quản l t c n c , áp dụng cho các t chức này ngày càng bộc lộ,
c o q trìn đ


mớ l

ơn trán



ì vậ , n n cao

ến

ệu quả u động

nguồn lực tài chính, tạo sự chủ độn c o các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách
n

nước, khuyến khích tiết kiệm chi, nâng cao thu nhập cho công chức, viên

chức v n ườ lao động là một trong những yêu cầu của cải cách tài chính công.
Liên hiệp Các Hội Khoa học K thuật Việt Nam (Liên hiệp Hội Việt Nam)
là một t chức CT-XH do ảng Cộng sản Việt Nam thành lập v l n đạo, l nơ
tập hợp lực lượng trí thức khoa học và công nghệ tron v n o nước. Liên hiệp
Hội Việt Nam có nhiệm vụ tập hợp trí thức khoa học và cơng nghệ trong cả nước,
đ ều hịa và phối hợp hoạt động của các hội thành viên.
ệt am đ có 49 ộ t n viên và trên 500 t c ức
côn lập trực t uộc
quan t am mưu,
nố

n


ron đó, Cơ quan run ươn

úp v ệc

o n C ủ tịc ,

ộ đồn

ệp ộ v các ộ t n v n t c ức t ực

1

ến na ,

n

ệp



oa ọc côn n ện o
n

ệp ộ

ệt am l cơ

run ươn , l đầu mố

ết


ện c ức năn , n ệm vụ của


n

ệp ộ

ệt am

Hoạt độn quản lý tài chính tại Cơ quan run ươn

n

ệp



ệt

Nam trong nhữn năm vừa qua đ được o n t ện, tăn t n c ủ động linh hoạt đ
hoàn thành các nhiệm vụ c n trị được giao, u động và sử dụng hợp lý các
n uồn lực t c n đ phục vụ các mục tiêu phát tri n bền vững của Liên hiệp Hội
Việt Nam. Tuy nhiên, vẫn c n nhiều hạn chế n ư n uồn

n p

oạt độn

ơn


n định, phân b kinh phí còn phân tán khiến hiệu quả hoạt động của đơn vị c n
u c ưa được ch t chẽ, một số

hạn chế, cơng tác quản lý tài chính cịn có nhữn

địn mức c c ưa ợp l dẫn đến tìn trạn l n p , sử dụn

ôn

ệu quả

Từ thực trạng trên cùng với những kiến thức lý luận được đ o tạo và kinh
nghiệm thực tiễn trong q trình cơng tác, với mong muốn đón
xuất đ hồn thiện cơng tác quản lý tài chính ở cơ quan, tác

óp n ữn đề

ả lựa chọn đề tài

“Quản lý tài chính tại Cơ quan Trung ương Liên hiệp các Hội Khoa học và
Kỹ thuật Việt Nam” đ làm luận văn t ạc s của mình.
2. Tình hình nghiên cứu ê qua đế đề tài lu

v

Quản l t c n nó c un v cơ c ế tự chủ tài chính nói riêng là vấn đề
nhận được quan tâm của nhà quản lý, các nhà nghiên cứu. Hồn thiện việc quản
l t


c n nó c un v cơ c ế tư c ủ tài chính nói riêng đứng từ góc độ quản

l n

nước đ được tiếp cận ở nhiều đề tài, nhiều phạm vi khác nhau. Hiện nay,

việc QLTC tạ các cơ quan

n c n n

nước, các t chức CT-XH v đơn vị

sự nghiệp ở nước ta luôn được xác định là một trong những nội dung trọng tâm
của cải cách tài chính cơng - là vấn đề quan trọn tron c ươn trìn t ng th cải
các

n c n n

nước ở nước ta.

Có th k đến một số đề tài, cơng trình nghiên cứu tại Việt Nam:
n

uốc Khánh (2017), Qu n lý tài chính t i Sở

binh& Xã h i tỉnh Qu ng Bình, Luận văn
viện Hành Chính uốc a
c n tron các đơn vị

đ


ạc s Tài chính - Ngân hàng, Học

ề t đ c o t ấ được những lý thuyết về quản lý tài

n c n n

nước,

á quát được cơ c ế quản lý tài

chính, từ đó p n t c được thực trạng về cơ c ế quản lý tài chính tại Sở ao động

2


t ươn b n v X

ội tỉnh Quảng Bình. Từ đó, tác

ả đán

á được các kết quả

đạt được, tìm ra n u n n n v đề xuất các giải pháp quản l t c n đối với Sở
ao độn t ươn b n v X

ội tỉnh Quảng Bình.
ế tự chủ


Phan Nguyễn Hoàng Minh (2016),
đ ih

y d ợc Huế, Luận văn

chính uốc

ờng

ạc s Tài chính - Ngân hàng, Học viện Hành

a. Tác giả đ đưa ra ệ thốn cơ sở lý luận về quản lý tài chính cho

đơn vị sự nghiệp công lập. Tác giả c n đ p n t c s u về hệ thốn cơ c ế
quản lý tài chính tạ

ại học Y dược Huế. Bên cạn đó, tác

quốc tế vớ các nước n ư An , P áp,

n

ả đ có t am c ếu

uốc, Nhật Bản... tập hợp kinh

nghiệm từ các nước đó đ đề xuất các giải pháp hoàn thiện QLTC tạ trườn đại
học Y dược Huế.
ưu


ị Bình (2014),Qu n lý tài chính ở Nhà xuất b n Chính trị Quốc

gia - Sự th t,Luận văn hạc s Kinh tế, ại học Kinh tế
việc thực hiện t a đ
p

ề t đ c o t ấ được

cơ c ế quản lý tài chính từ việc được n

nước cấp kinh

o n to n c o đến việc chuy n đ i sang nền kinh tế thị trường là nhu cầu tất

yếu. Phân tích nhữn đ m mạn , đ m yếu,
khuyến nghị với Nhà xuất bản chính trị quốc
giúp việc quản lý tài chính trở nên dễ d n
Nguyễn

ăn

ó

ăn, t ác t ức đ từ đó

a v các cơ quan n

nước khác

ơn


ọc (2012), Qu n lý và sử dụng kinh ph
ớ ,đ

ị sự nghi

â s

địa

địa bàn

â Đồng; Luận văn t ạc s , ại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. ề t đ
ệ t ốn

óa cơ sở l luận về quản l v sử dụn

tron các cơ quan

n c n n

nước v đơn vị sự n

được thực trạng về quản l v sử dụn
quan

n c n n

cơ sở đó, tác


quản l v sử dụn

n p

nước v đơn vị sự n

ả đán

n p

n n sác địa p ương
ệp, từ đó p n t c

n n sác địa p ươn tạ các cơ

ệp tr n địa b n tỉn

m ồn

r n

á các ết quả đạt được c n n ư ạn c ế tron côn tác
n p

n n sác địa p ươn , tìm ra n u n n n v đề

xuất các giả p áp o n t ện côn tác quản l v sử dụn
p ươn tạ các cơ quan

n c n n


n p

nước v đơn vị sự n

3

n n sác địa
ệp tr n địa b n


tỉn

m ồn
Ngồi ra, có một số luận văn, đề tài nghiên cứu khoa học khác, nghiên

cứu về QLTC tạ các cơ quan

n c n n

nước v đơn vị sự nghiệp thuộc

các l n vực khác nhau.
Việc nghiên cứu quản lý tài chính tạ các cơ quan

n c n n

nước và

các đơn vị sự nghiệp cơng lập c n đ có n ều, tuy nhiên, việc nghiên cứu quản

lý tài chính tại một t c ức CT-XH đ c t ù n ư Cơ quan run ươn Liên hiệp
Hội Việt Nam c n c ưa có tác
vớ các cơ quan quản l n

ả n o quan t m

ề tài có giá trị nhất địn đối

nước, các nhà hoạc địn c n sác c n n ư các

hội thành viên trực thuộc Liên hiệp các Hội Khoa học và K thuật Việt Nam.
3. Mục đíc v

ệm vụ của lu

Mục đích:

v

ơn qua p n t c , đán

Cơ quan run ươn

n

ệp



ệt


á t ực trạng quản l t

c n tại

am, luận đề xuất một số giải pháp

n ằm o n t ện côn tác quản l t c n của đơn vị trong thời gian tới.
Nhiệm vụ:

t ực

ện mục đ c tr n, luận văn có n ệm vụ:

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý tài chính tại các t chức CT-XH;
- P n t c , đán
n

ệp ộ
-

á thực trạng quản lý tài chính tại Cơ quan run ươn

ệt am;

ề xuất một số giải pháp hồn thiện cơn tác quản lý tài chính tại Cơ

quan run ươn

n


ệp ộ

ệt am

4 Đố tượng và phạm vi nghiên cứu của lu

v

Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản l t
Cơ quan run ươn

n

ệp ộ

c n c

t ường xuyên tại

ệt am

Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về thời gian: Từ năm 0 6 đến năm 0 8.
- Phạm vi về
5

ươ

p áp u


ôn

an: Cơ quan run ươn

v p ươ

p áp

n ệp Hội Việt Nam.

ê cứu của lu

v

- Phương pháp luận: Dựa tr n cơ sở p ươn p áp luận của chủ n
Du vật biện chứng và Duy vật lịch sử của Chủ n

4

a Mác - Lê nin.

a


- Phương pháp nghiên cứu:
+ P ươn p áp n

n cứu tài liệu: Nghiên cứu các văn bản quy phạm


pháp luật, văn bản quản lý, cơng trình khoa học và các tài liệu có l n quan đ
t ng hợp lý luận và lý thuyết cơ bản l m cơ sở đ nghiên cứu thực trạng quản lý
tài chính tạ Cơ quan run ươn

n

ệp Hội Việt Nam, từ đó đán

á

ệu

quả cơng tác quản lý tài chính tạ đơn vị.
+ P ươn p áp t u t ập số liệu: Thu thập nguồn số liệu thực tế qua hệ
thống chứng từ, báo c dụn

Bên cạn đó cần coi trọn cơn tác t

đua,

n p

đạt hiệu quả cao.

en t ưởng và luân chuy n

CBCC. Thực hiện luân chuy n đ tạo ra những CBCC giỏi, chuyên môn vững
v n tron l n vực t

c n


ộn v n,

en t ưởng kịp thời, ghi nhận những

cố gắng, n lực của CBCC sẽ có tác dụng nâng cao ý thức trách nhiệm trong việc
thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
M t

ác, đối với m i CBCC làm công tác quản l t

c n tron đơn vị

phải tự nâng cao ý thức, trách nhiệm với nghề nghiệp, khơng ngừng trau dồi ph m
chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và kiến thức chuyên môn, cập nhật thông tin,
tiếp cận và áp dụng tiến bộ khoa học k thuật trong thực thi và xử lý cơng việc,
nhằm hồn thành tốt công việc được giao với chất lượng và hiệu quả cao nhất.

104


3.2.7 Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài chính
Tiến bộ khoa học, đ c biệt là công nghệ thông tin với tốc độ phát tri n
mạnh mẽ đ có tác động sâu rộn đến tất cả các l n vực và hoạt động của đời
sống kinh tế, xã hội. Do vậy, quản lý nói chung và quản l t c n nó r n c n
trở nên phức tạp ơn, đòi hỏi sự đầu tư lớn cả về chất xám v năn lực của trang
thiết bị. Q trình thu nhận, xử lý thơng tin và ra quyết định quản lý sẽ thuận tiện,
nhanh chóng, chính xác và mang lại hiệu quả cao nếu áp dụng công nghệ hiện đại.
Với khố lượng thông tin cần xử lý ngày càng lớn, nếu áp dụn p ươn p áp t ủ
cơng, quản lý tài chính tại các t chức CT-XH sẽ


ôn đáp ứng kịp yêu cầu quản

lý, gây cản trở cho q trình tự chủ tài chính. Do vậy việc xây dựng phần mềm tài
chính nội bộ thật sự cấp bác đ đáp ứn đầ đủ yêu cầu của công tác quản l , đ c
biệt tron đ ều kiện các văn bản, chế độ, định mức trong cơng tác quản lý tài
chính, kế tốn liên tục được sửa đ i, b sung, cập nhật Có n ư vậy mới giúp cho
việc xử lý thông tin kịp thời, từ đó đưa ra qu ết định quản lý chính xác. Bên cạnh
đó, v ệc ứng dụng tin học trong công tác quản l c n l nội dung quan trọng h
trợ tích cực cho cơng tác quản lý tài chính. Cụ th :
- Với quy mơ chi tiêu ngân sách ngày càng lớn, chế độ chi tiêu của Nhà
nước, của ngành có nhiều t a đ i, nếu quá trình xử lý số liệu tài chính trong
CQTW Liên hiệp Hội Việt Nam khơng có sự h trợ của cơng nghệ thông tin sẽ
không cung cấp kịp thời phục vụ yêu cầu của quản l tron đ ều kiện hiện nay.
- Ứng dụng tin học vào công tác quản lý tài chính, kế tốn nhằm tự động
hố từ khâu lập chứng từ, hạch toán kế toán, in s sách kế tốn và t ng hợp báo
cáo quyết tốn kinh phí. Việc tự động hoá bằng các phần mềm phù hợp sẽ cịn có
tác dụng ki m sốt định mức chi tiêu và số dư dự toán khoản mục đ được phân
b

ều này giúp cho tiết kiệm kinh phí in ấn đ hoàn thiện các thủ tục, chứng

từ c ưa đún qu định, phải sửa nhiều lần.
- Ứng dụng tin học vào cơng tác quản lý tài chính, kế tốn cịn giúp cho
cơng tác tìm kiếm, lưu trữ các qu định của

105

nước, của ngành về chế độ chi



tiêu tài chính, về chế độ kế tốn nhanh chóng, thuận tiện
cho việc in ấn, phô tô và giảm c

p

ồng thời giảm chi phí

lưu trữ các tài liệu này.

thực hiện tốt các nội dung trên, phải tiến

n đồng bộ và triệt đ các

biện pháp sau:
- Trang bị đồng bộ hệ thống các thiết bị tin học: Máy tính, máy in, máy
quét,

đ a lưu trữ...; kết nối mạng nội bộ tron đơn vị và kết nố nternet đ tìm

kiếm, trao đ i thông tin.
- Mạnh dạn tăn cường ứng dụng các phần mềm trong quản lý tài chính
nói riêng và trong quản l nó c un n ư: C ươn trìn
trình quản lý tài sản cơn ; c ươn trìn t eo d

ế toán má ; c ươn

v quản l lươn ; c ươn trìn

quản lý cán bộ...

- Chủ động xây dựng kế hoạc v tăn cườn đ o tạo, bồ dưỡn đ nâng
cao trìn độ tin học cho cơng chức v n ườ lao độn đ có th sử dụng có hiệu
quả trang thiết bị tin học và hệ thống phần mềm đ mua sắm.
t am

- Ban

n qu định về việc sử dụng các tài liệu trên mạng, các ý kiến

a qua

m t ư đ ện tử trong nội bộ đơn vị c n tươn tự n ư ửi văn bản

và tham gia ý kiến bằn văn bản.
3.3. K ế
3.3.1. V i Chính ph
Thứ nhất,

nước cần hồn thiện hệ thống pháp luật, chính sách quản lý

tài chính.
Hệ thống pháp luật hiện hành nói chung và về quản lý tài chính nói riêng
rất đa dạng về th loạ văn bản và số lượng lớn các văn bản quy phạm pháp luật.
Do có quá nhiều loạ văn bản, được nhiều cấp ban

n n ưn lại thiếu cơ c ế

cân nhắc toàn diện các l nh vực pháp luật khác nhau, nên mâu thuẫn và chồng
chéo là khó tránh khỏ Có


ơn

t văn bản đựoc ban

n c ưa đồng bộ, văn

bản do cơ quan cấp dưới ban hành không phù hợp vớ văn bản của cơ quan cấp
trên ho c các văn bản cùng loại có nhữn qu địn c ưa được thống nhất với

106


nhau. Tính cồng kềnh, sự tồn tại các bất cập và mâu thuẫn làm giảm tính minh
bạch của pháp luật, khiến cho pháp luật trở nên phức tạp, khó hi u và khó áp
dụng, và vì thế kém hiệu lực.
M t khác, pháp luật chính sách, chế độ lạ t ường xu n t a đ i. Thực tế
này là hệ quả tất yếu nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý. Pháp luật, c n sác t ường
xuyên bị t a đ i, dẫn đến nhữn

ó

ăn tron v ệc thực hiện v tác động xấu

đến sự n định của các quan hệ xã hội, nhất l đối với các quan hệ kinh tế.
Nhiều văn bản pháp luật có tính quy phạm thấp, tức là thiếu những quy
tắc xử sự cụ th mà chủ th phải thực hiện. Có những vấn đề đ

ỏi phả được

qu định cụ th , chi tiết thì pháp luật lạ l văn bản pháp luật “ un ” P ần lớn

các văn bản luật n ư vậy giao cho Chính phủ ban hành nghị địn đ cụ th hố.
Nhiều nghị định của Chính phủ lại giao cho bộ, n n , địa p ươn
thực hiện. Thực tế n

ướng dẫn

đ dẫn đến tình trạng nảy sinh khơng ít mâu thuẫn giữa

văn bản ướng dẫn v văn bản được ướng dẫn thi hành.
ối với tài chính các t chức CT-X : định mức, chế độ chi tiêu lạc hậu,
thiếu cụ th ,

ôn đồng bộ,

ôn r r n

Cơ c ế quản lý biên chế, quản lý

kinh phí ngân sách cịn bất cập, c ưa tạo động lực khuyến khích sử dụng kinh
phí tiết kiệm, hiệu quả, dẫn đến tình trạng lãng phí khá ph biến.
rước những bất cập trong hệ thống pháp luật chính sách, yêu cầu cấp
thiết đ t ra l

nước cần phải có những giải pháp nhằm hồn thiện hệ thống

pháp luật chính sách về quản lý tài chính trong các t chức CT-XH. Cụ th :
- Cần có qu định phân cấp rõ ràng về quản lý ngân sách, bảo đảm cho
các cơ quan, đơn vị có sự chủ động lớn ơn về nguồn thu và th m quyền quyết
địn c


n n sác , tr n cơ sở đó c ủ động bố trí và thực hiện kế hoạch hoạt

động quản l n

nước và công tác chuyên môn tạ đơn vị

tục sửa đ i, b sung hoàn thiện Luật

n sác n

rước hết, phải tiếp

nước đ được Quốc hội khố

XIII thơng qua tại kỳ họp thứ 9 ngày 25/06/2015 và chính thức có hiệu lực thực
thi từ năm n n sác

0 7 M c dù đ có n ững sửa đ

107

đ khắc phục những hạn


00 , n ưn

chế, bất cập của Luật
nhữn qu địn c n

băn


uật NSNN 2015 vẫn còn một số

oăn, lún tún

tr n

a , n ư t ời gian lập và

trình dự toán ngân sách ra Quốc Hội sớm ơn so với Luật năm 00 , đ
cơ quan, đơn vị phải gấp rút o n t n côn tác n

ều n

đan

ỏi các
ra áp

lực không nhỏ, khi mà thời gian thực hiện không cịn nhiều, song lại có nhiều chỉ
tiêu mới phải xem xét, cân nhắc k ; cách xử lý với những khoản phát sinh ngồi
dự tốn đan

lúng túng trong q trình t chức thi hành Luật; c ưa t ống

nhất giữa Luật ầu tư cơn v

uật

năm 0 5…


- Tiếp tục hồn thiện hệ thốn định mức phân b ngân sách cho phù hợp
với m i ngành, m

l n vực cụ th v đ ều kiện thực tế

ron đ ều kiện nền

kinh tế chuy n đ i nhanh chóng, lạm p át, trượt giá... cần r soát đ ều chỉnh hệ
thốn định mức n

n năm

Từn bước thiết lập mối quan hệ giữa c n sác , định mức và kết quả
thực hiện trong việc c

t u n n sác

Các định mức phân b ngân sách cần

phản án được mục tiêu chính sách của m
-

l n vực ngân sách.

nước, Bộ tài chính, Bộ chủ quản cần khơng ngừng hồn thiện hệ

thống chế độ, tiêu chu n, định mức chi tiêu ngân sách, rà soát và sửa đ i những
chế độ, tiêu chu n, định mức đ lạc hậu, khơng cịn phù hợp với thực tế và b
sung nhữn định mức mớ c o đồng bộ Các định mức chi tiêu hợp lý giúp cho

các cơ quan, đơn vị t n toán c n xác ơn các n uồn lực tài chính cần thiết
c n n ư có căn cứ khoa học đ chi tiêu kinh phí một cách tiết kiệm và thích
hợp. Cần có qu địn r cơ c ế t

c n đối với các t chức CT-X

trong chức năn , n ệm vụ nên có các nguồn thu dịch vụ v t u

do đ c thù
ác đ các cơ

quan, đơn vị có căn cứ thực hiện.
Thứ hai,

nước cần tích cực ơn nữa trong công tác cải cách hành

c n tron l n vực t

c n , đảm bảo hoạt động tài chính thông suốt, chất

lượng và hiệu quả Xem đ
l n vực t

c n

Ban

l

u đột phá quan trọng của mục tiêu phát tri n


n đồng bộ hệ thốn văn bản quy phạm pháp luật về

108


thủ tục hành chính tron l n vực quản lý tài chính; rút gọn và cơng khai hóa quy
trình, thủ tục

n c n t eo ướn bìn đẳng, thơng thống, thống nhất, minh

bạch, hiện đại, hợp lý, khả thi, phù hợp vớ đ ều kiện v trìn độ phát tri n của
Việt Nam và tiến trình hội nhập quốc tế. Những kết quả bước đầu của cải cách
tài chính cơng ở Việt Nam thời gian gần đ
mẽ ơn nữa tron
n

đ

ỏi phải tiếp tục cải cách mạnh

a đoạn tới. Cải cách tài chính cơng và cải cách hành chính

nước có mối quan hệ ch t chẽ với nhau, những biến động của bộ phận này

luôn tác động kéo theo sự biến động của bộ phận kia. Do vậy cải cách tài chính
cơng phả đ t trong mối quan hệ t ng th của c ươn trìn cải cách hành chính
n

nước, phả đáp ứn được yêu cầu của cải cách hành chính và h trợ cho quá


trình này.
nước cần quan tâm tới phân cấp và ủy quyền mạnh mẽ, đơn

ản hóa

các thủ tục trình duyệt, thực hiện cơ c ế một cửa, giảm bớt các tầng lớp trung
gian, nhằm tạo quyền chủ động thực sự cho các t chức CT-XH trong quá trình
t chức hoạt động.
Thứ ba, việc hồn thiện cơ c ế chính sách phải tiến hành từ khâu rà sốt,
đán

á các cơ c ế, chính sách, chế độ đ t ực hiện trong thời gian qua, xem xét

nhu cầu hiện tạ v t n đến đ

ỏ tron tươn la Cơ c ế, chính sách mới phải

t eo ướn đồng bộ, tránh tình trạng chồng chéo, khơng minh bạch, khơng tạo ra
kẽ hở và khơng gây cản trở cho q trình thực hiện.
Thứ

, quá trình thực hiện Nghị định số

17/10/2005 và Nghị định số
na đ có nhữn tác độn đán
chủ t

7 0


0 005

-CP ngày

-CP ngày 7/10/2013của Chính phủ đến

, nhiều đơn vị đ

ưởng ứng tích cực, quyền tự

c n đ được trao c o đơn vị đ phát huy khả năn của mình trong sử

dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính, tiết kiệm

n p , tăn t u n ập

c o n ườ lao động. Tuy nhi n, c n có n ữn đ m bất cập cần được xem xét,
sửa đ

n ư:
- Thực tế cho thấy nếu chỉ tự chủ về t

109

c n m c ưa được tự chủ về


nhiệm vụ thì các t chức CT-XH c ưa p át u được quyền tự chủ thực sự trong
t chức hoạt động của mình. Do vậy, Chính phủ cần qu định cụ th về quyền tự
chủ về nhiệm vụ của t chức CT-XH đ các đơn vị này thực sự thực hiện quyền

tự chủ, tự chịu trách nhiệm của mình.
- Việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm ở các t chức CT-XH
còn chậm đ i mớ , c ưa có bước chuy n biến man t n đột phá, n ng về tư du
bao cấp, các đơn vị c ưa c ủ độn
n

u động và sử dụng có hiệu quả nguồn lực

nước.
- Việc xác địn định mức ngân sách giao thực hiện cơ c ế tự chủ chủ yếu

căn cứ vào biên chế, n n c ưa ắn với kết quả, chất lượng công việc. Do c ưa
xác định rõ khố lượng công việc đ c thù, vì vậy việc th m định giao dự tốn
kinh phí tự chủ c ưa c n xác, dẫn đến cuố năm

ôn t ực hiện hết nhiệm vụ

(thực chất là kinh phí thừa) n ưn lại vận dụng là kinh phí tiết kiệm được đ chi
tăng thu nhập. Quyền tự chủ của thủ trưởn đơn vị còn hạn chế, do cơ quan được
tự xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ n ưn mức c
chu n, định mức, chế độ do cơ quan n

ơn được vượt các tiêu

nước có th m quyền ban hành. Kinh phí

giao thực hiện tự chủ n ưn vẫn phả đảm bảo có chứng từ, óa đơn ợp pháp,
hợp lệ t eo qu định; vì vậy nhiều khoản c
dụn đ ện thoại tại cơng sở,


( ốn văn p n p m, khoán sử

oán xăn xe ) cơ quan t ực hiện tự chủ đ t ực

hiện khoán cho từng bộ phận, cán bộ n ưn vẫn phải có óa đơn đ hợp thức
hóa chứng từ quyết toán. Nhiều khoản chi giao dịc đảm bảo hoạt động của cơ
quan được thông suốt, thuận lợ n ưn

ôn được

thực hiện tự chủ phải hợp thức hóa bằn

óa đơn, do đó t ực chất khơng th tiết

kiệm được khoản c

n

ốn định mức n n đơn vị

do đơn vị không th khơng chi.

Thứ ă , kiến nghị Chính phủ và các Bộ ngành liên quan tiếp tục nghiên
cứu đ i mớ cơ c ế giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm (cơ c ế

oán) đ tạo

đ ều kiện ơn nữa c o các cơ quan c ủ động trong sử dụng biên chế và kinh phí
một cách hợp lý nhất đ hoàn thành tốt chức năn , n ệm vụ được giao. Từng


110


bước xây dựng hệ thốn định mức “ n tế - k thuật” p ù ợp trong từn l n
vực, gắn với quản lý chất lượn , tr n cơ sở đó o n t ện và từn bước thực hiện
cơ c ế phân b kinh phí, quản lý tài chính gắn với kết quả cơng việc.
Thứ sáu, các t chức CT-XH nó c un đ v đan quản lý trong tay
những nguồn lực t c n tươn đối lớn mà nguồn gốc của nó chủ yếu xuất phát
đảm bảo việc quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài

từ NSNN

chính này, thì việc đán
XH rất có

n

á được hiệu quả sử dụng tài chính của các t chức CT-

a Cùn vớ xu ướng giao quyền tự chủ tài chính gắn liền với

trách nhiệm nhiều ơn c o các t chức CT-XH thì việc xác định tính hiệu quả
trong quản lý tài chính lại càng cần thiết
văn bản ướng dẫn về việc đán

á

ề nghị Chính phủ sớm ban hành các

ệu quả hoạt động của các t chức CT-XH,


tron đó c ú trọng thiết lập hệ thống các chỉ t u đán giá cụ th đ các đơn vị
căn cứ v o đó có t

xác địn được năn lực của mìn v

ngày càng phát tri n lớn mạn

ướng phấn đấu đ

ơn

3.3.2. V i Bộ Tài chính
đảm bảo quyền tự chủ, đồng thời gắn với trách nhiệm của Thủ trưởng
đơn vị trong quản lý, sử dụng kinh phí và thực hiện nhiệm vụ chun mơn, Bộ
Tài chính sớm nghiên cứu giao thêm quyền tự chủ c o đơn vị thực hiện tự chủ:
- Về việc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và thực hiện các nội dung chi:
Ngoài các nội dung chi bắt buộc phải thực hiện theo chế độ qu định của Nhà
nước n ư t ền lươn , p ụ cấp lươn , các
c

ác n ư c

cố định tạ n

óp t eo lươn , các

oản

các đo n đ cơn tác nước ngồi; trang bị và sử dụn đ ện thoại

r n v đ ện thoạ d độn …

định các mức c
nộ dun c

oản đón

cao ơn o c thấp ơn c ế độ

c ưa có qu định của

ủ trưởn đơn vị được phép quy
nước qu địn

ối với các

nước, Thủ trưởng đơn vị được phép quy

định mức chi phù hợp đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ c u n mơn v tr n cơ sở
kinh phí tự chủ được giao. Bên cạn đó, đ giảm khố lượng cơng việc, giảm thủ
tục hành chính khơng cần thiết, có th xây dựn p ươn án

111

oán v t ực hiện


oán đối với các nộ dun c

t ường xuyên của đơn vị, k cả khoán qu tiền


lươn c o từng bộ phận tron cơ quan
- ối với kinh phí tiết kiệm được: Thủ trưởn đơn vị được quyết định các
nộ dun c , tron đó

ơn

ạn chế mức chi b sung thu nhập cho CBCC

ối

với kinh phí tiết kiệm c ưa sử dụng hết, được trích tồn bộ vào Qu khen
t ưởng, phúc lợi của đơn vị.
- ăn cường công tác giám sát tình hình thực hiện các cơ c ế tự chủ tài
c n đối với các t chức CT-XH, đảm bảo việc thực hiện đún qu định của
pháp luật; thông qua công tác giám sát, yêu cầu t chức CT-XH kịp thờ đ ều
chỉnh b sun cơ c ế chính sách cho phù hợp với tình hình thực tiễn vô định
ướng phát tri n kinh tế - xã hội của đất nước.
Ngồi ra, hệ thống chế độ kế tốn hoàn thiện c n l điều kiện cần thiết
đ h trợ cơng tác quản lý tài chính. Việc hồn thiện hệ thốn văn bản ướng
dẫn về kế toán cần t eo ướng: Nghiên cứu xây dựng chế độ kế toán một cách
khoa học, hợp lý, phù hợp với việc thực hiện việc quản l t

c n t eo cơ c ế

tự chủ, tự chịu trách nhiệm. Trong quá trình thực hiện, chế độ kế toán áp dụng
tại các t chức CT-XH c ưa có ướng dẫn cho phù hợp với việc thực hiện cơ c ế
quản l t c n đ c thù. Do vậ , đề nghị Bộ Tài chính sớm ban

n


ơn tư

đ ều chỉnh chế độ kế tốn cho các t chức CT-XH cho phù hợp vớ qu định về
quản lý tài chính.
-

ề nghị Ban cán sự đảng Bộ Tài chính chủ trì xây dựng
đ u ki n khác b

sách v

đ m ho

ế, chính

đ ng có hi u qu của Liên

hiệp Hội Việt Nam.
3.3.3. V i ho bạc h nư c
góp phần quan trọng trong việc tăn cường công tác quản lý thu - chi
của CQTW Liên hiệp Hội Việt Nam qua hệ thống KBNN trên nguyên tắc tiết
kiệm, hiệu quả; đề nghị KBNN thực hiện một số vấn đề sau:

112


- Cần có cơ c ế phối hợp trong việc ki m tra, ki m soát thu - chi tài chính
đảm bảo thống nhất, tuân thủ các qu định chung về chế độ, định mức, p ươn
thức cấp p át, t an toán…


m soát ch t chẽ việc thu - chi của các đơn vị trên

cơ sở dự toán đ lập từ đầu năm, n ưn c n cần linh hoạt việc duyệt c

đ ều

chỉnh, b sung các nội dung chi của đơn vị khơng có trong dự tốn đầu năm
n ưn

ơn vượt dự tốn đ đảm bảo hoạt động phát sinh hợp lý của đơn vị.
- Cần có chế độ ki m soát thống nhất về thanh toán các khoản chi NSNN,

quản lý thu, chi tiền m t, chuy n khoản qua hệ thống KBNN.
- Ban

n các văn bản ướng dẫn thực hiện việc cơng tác quyết tốn, hồn

ứn , đối chiếu và khóa s , chuy n số dư dự toán, dự tạm ứng cuố năm…

113


T
ron c ươn

T TC

3


luận văn đ l m r n ững vấn đề sau:

1. Luận văn đ l m r mục t u v định ướng phát tri n và hồn thiện
quản lý tài chính tại CQTW Liên hiệp Hội Việt Nam l m cơ sở cho xây dựng và
đề xuất những giải pháp và kiến nghị.
2. Luận văn đ đề xuất 7giải pháp hồn thiện quản lý tài chính tại CQTW
Liên hiệp Hội Việt Nam n ư:
-

i mới quy trình quản lý tài chính

- Hồn thiện phân cấp quản lý tài chính
- Hồn thiện quản lý các khoản thu, mức thu
- Hoàn thiện quản lý các khoản chi, mức chi
- Hồn thiện cơng tác ki m tra, ki m sốt
- Kiện tồn t chức bộ máy và nâng cao chất lượn độ n

cán bộ cơng

chức quản lý tài chính
-

y mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài chính
r n cơ sở những giả p áp đ đề ra, luận văn đ đề xuất những kiến

nghị vớ các cơ quan ữu quan.

114



T
góp phần củng cố, phát tri n năn lực quản lý tài chính tại CQTW
Liên Hiệp Hội Việt Nam ngày càng lớn mạnh và bền vữn , đề t
chính tại Cơ quan run ươn Liên Hiệp Hội Việt
cứu và hoàn thiện
-

“ uản lý tài

am” đ được tác giả nghiên

ề tài tập trung giải quyết được một số vấn đề cơ bản sau:

l m r được các vấn đề lý luận về t chức CT-XH; đ tập trung phân

t c được các nội dung cần quản l đối với tài chính của t chức CT-XH. Luận
văn c n đ p n t c được tươn đối cụ th các nhân tố ản

ưởng chủ yếu đến

cơng tác quản lý tài chính của t chức CT-XH.
-

n

n cứu, đ s u p n t c , đán

á t ực trạng công tác quản lý tài

chính tại CQTW Liên Hiệp Hội Việt Nam. Chỉ ra những kết quả, hạn chế và

nguyên nhân của những hạn chế trong cơng tác quản lý tài chính tạ đơn vị.
- r n cơ sở xem x t n u n n n v địn

ướng phát tri n của CQTW

Liên Hiệp Hội Việt Nam trong nhữn năm tới, luận văn đ đề xuất quan đ m,
giả p áp đ i mới quản l t
tính thời sự v có
thiết đ

n

c n đối vớ đơn vị, tron đó vấn đề man đậm

a t ực tiễn cao l đề xuất các giải pháp tài chính cần

ướn đơn vị từn bước n n cao ơn t n tự chủ về tài chính, sử dụng

hiệu quả nguồn

n p , tăn t u n ập cho CBCC. Bên cạn đó, tác

mạnh dạn đưa ra các

ảc n

ến nghị vớ các cơ quan quản lý Nhà nước về những bất

cập tron cơ c ế quản lý tài chính ở các t chức CT-XH hiện nay với mong
muốn sớm được


nước tháo gỡ, tạo

n lan p áp l t ôn t oán , đầ đủ

cho hoạt động của các t chức CT-XH.
Vớ lượng thời gian nghiên cứu còn hạn chế, m c dù đ có rất nhiều cố
gắng, song luận văn

ơn trán

ỏi cịn khiếm khuyết. Tác giả luận văn hi

vọng sẽ nhận được nhiều ý kiến óp

đ hồn thiện cơng trình nghiên cứu về

sau này.

115


×