Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

đề thi học kì ii đề thi học kì ii môn gdcd 6 câu 1 25 đ hãy nêu một số quy định về đi đường đi bộ xe đạp xe gắn máy quy định về vượt tránh nhau đối với giao thông đường thuỷ câu 2 2 điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.58 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ĐỀ THI HỌC KÌ II
MƠN : GDCD.6


<b>Câu 1: ( 2,5 đ ).Hãy nêu một số quy định về đi đường: Đi bộ, xe đạp, xe gắn máy? Quy</b>
định về vượt, tránh nhau đối với giao thông đường thuỷ?


<b>Câu 2: ( 2 điểm ).Tình huống: Ở lớp 6 nọ ,An và Khoa tranh luận với nhau về quyền học</b>
tập.


An nói: Học tập là quyền của mình, thì mình học củng được mà khơng học cũng chẳng
sau.


Khoa nói: Tớ chẳng muốn học lớp này tí nào vì tồn các bạn nghèo.chúng nó lẽ ra khơng
được đi học mới đúng.


Hãy nhận xét về cách suy nghĩ của An và Khoa.


<b>Câu 3 (2 điểm )Hãy nêu các quy định của pháp luật về quyền được pháp luật bảo hộ về</b>
tính mạng ,sức khoẻ,danh dự và nhân phẩm.


<b>Câu 4 (1,5 điểm ). Em sẽ làm gì trong những trường hợp sau:</b>
a/ Đến nhà bạn mượn quyển truyện nhưng khơng có ai ờ nhà.


b/ Em đang ở nhà một mình thì có người gõ cửa muốn vào nhà kiệm tra đờng hồ điện.
c/Nhà hàng xóm khơng có ai ở nhà, nhưng lại thấy có khói bóc lên ở trong nhà có thể là
một cái gì đó bị cháy.


Câu 5 ( 2 điểm )Thế nào là quyền được bảo đảm an tồn và bí mật thư tín, điện thoại, điện
tính của nơng dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ĐÁP ÁN



<b>Câu 1 (2,5 điểm ).Một số quy định về đi đường.</b>


- Người đi bộ: Phải đi trên hè phố, lề đường, khơng có lề thì đi sát mép đường
(0,25điểm)


+ Đi đúng phần đường quy định.


+ Đi theo tín hiệu giao thơng (0, 25 điểm )
- Điểu khiển xe đạp.


+ Khơng:( đầy đủ các ý sau đạt 0,5 điểm ).
. Đèo 3


.Đi hàng ba.
.Kéo, đẩy nhau.


. Phóng nhanh vượt ẩu.
. Lườn lách, đánh võng.
. Thả hai tay


. Rẽ trước đầu xe cơ giói.


- Phải:( đủ các ý trên đạt o,5 điểm )
. Đi đúng phần đường.


. Đi đúng chiều.
. Đi bên phải.
. Tránh bên phải.
. Vượt bên trái.



- Đối với người điều khiển xe cơ giới: Trẻ em dưới 16 tuổi không được điều khiển xe
cơ giới (0,5 điểm ).


- Giao thông đường thuỷ ( 0,5 điểm ).
. Tránh bên phải .


. Vượt bên trái.
<b>Câu 2 ( 2 điểm ) </b>


An sai: Học tập là quyền bên cạnh đó cịn là nghĩa vụ.( 1 điểm ).


Khoa sai: Điều 9 luật giáo dục quy định << Trẻ em khơng phân biệt giới tính, dân tộc,
địa vị xã hội… điều bình đẳng về cơ hội học tập.>> (1 điểm )


<b>Câu 3: ( 2 điểm ) Pháp luật quy định: </b>


- cơng dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, không ai xâm phạm tới thân thể
người khác việc bắt giữ người phải tuân theo pháp luật. 1 (điểm )


- Cơng có quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm. Mọi hành vi xâm phạm điều bị pháp luật trừng trị nghiêm khắc. (1 điểm )
<b>Câu 4 ( 1,5 điểm ). </b>


a/ Đợi bạn về hoặc về nhà mình tuyệt đối khơng tự ý vào nhà người khác.


b/Nếu quen có thể cho vào hoặc tự chối hẹn ngày khaùc khi có người lớn ở nhà(0, 5 đ)
c/ Báo tin cho mọi người xung quanh biếtđể cùng vào kiểm tra.(0,5 điểm ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

KIỂM TRA 1 TIẾT
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6



I.TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1.(0,5đ)


Khoanh tròn chữ cái đầu câu tương ứng với việc làm thực hiện quyền trẻ em.
A.Tổ chức việc làm cho trẻ em khó khăn


B.Cha mẹ li hơn khơng ai chăm sóc con cái
C.Bắt trẻ em thơi học để lao động quá sức
D.Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em
Câu 2.(0,5đ)


Hãy đánh dấu x vào ô vuông với những trường hợp là công dân Việt Nam.
A.Người Việt Nam đi cơng tác có thời hạn ở nước ngồi.


B.Người nước ngồi sang cơng tác tại Việt Nam
c.Người Việt Nam phạm tội bị hạt tù giam


D.Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài
Câu 3.(1đ)


Điền những từ cịn thiếu vào ơ trống sao cho các câu sau đây được hồn chỉnh.
*Các loại biển báo thơng dụng:


A.Biển báo cấm: ……….
………thể hiện điều cấm.


B.Biển báo nguyn hiểm: ……….
………..thể hiện điều nguy hiểm.
Câu 4. (1đ)



Hãy nối cột A với cột B sao cho hợp lí.


A B


a.Học khơng hạn chế


b.Hồn thành bậc giáo dục tiểu học
c.Học bằng nhiều hìn thức


d.Gia đình tạo điều kiện cho con em học tập


1.Quyền
2.nghĩa vụ
II.Tự luận (7 điêm)


Câu 1.(3đ)


Hãy trình bày 4 nhóm quyền của trẻ em được quy định trong công ước Liên hiệp quốc.
Câu 2. (2đ)


Cho tình huống: Có một nhóm 7 bạn học sinh cùng đi trên 3 chiếc xe đạp, vừa đi vừa kéo
đẩy nhau,có lúc dang hàng 3, khi gần đến ngã tư đèn vàng bậc sáng các bạn tăng tốc và rẽ
trước một chiếc xe gắn máy đẻ vào đường một chiều.


-Hãy phân tích lỗi vi phạm của các bạn học sinh trên ?


-Nếu em là những người điều khiển xe đạp, em sẽ như thế nào ?
Câu 3.(2đ)



Cho tình huống: Nam là một học sinh chăm ngoan, nhà em nghèo lắm, sau Nam cịn có 2
em. Đang học lớp 6 thì mẹ mất, cịn bố thì cũng bị đau ốm ln. Nam có thể phải nghỉ học
ở nhà để lao động giúp bố và nuôi các em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

ĐÁP ÁN
I.Trắc nghiệm (3điểm)


Câu 1. (0,5đ) A và D mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm
Câu 2.(0,5đ)


Đánh dấu x vào A và C. Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm
Câu 3. (1đ)


Học sinh cần các từ:


A: hình trịn, nền màu trắng có viền đỏ hình vẽ màu đen. (0,5đ)
B:Hình tam giác đều, có nền vàng, viền đỏ, hình vẽ màu đen. (0,5đ)
Câu 4(1đ)


-Nối câu : a, c với câu 2 (0,5đ)
-Nối câu: b, d với câu 2 (0,5đ)
II.Tự luận (7đ)


Câu 1. (3đ)


Học sinh trình bày:


*Nhóm quyền sống còn: là những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản
để tồn tại như: được ni dưỡng, chăm sóc sức khoẻ,… (0,75đ)



*Nhóm quyền bảo vệ: là những quyền được bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt
đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại. (0,75đ)


*Nhóm quyền phát triển: là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một
cách toàn diện như được học tập, vui chơi giải trí, tham gia các học động văn hố, nghệ
thuật (0,75đ)


*Nhóm quyền tham gia: là những quyền được tham gia vào những cơng việc có ảnh hưởng
đến cuộc sống của trẻ em những được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình.(0,75đ)


Câu 2.Phân tích lỗi vi phạm (1đ)
+Xe đạp chở 3


+Kéo, đẩy nhau
+Dang hàng 3


+Đèn vàng không đi chậm lại
+Rẽ trước đầu xe cơ giới


-Nếu là nhữnghọc sinh trên thì (1đ)
+Khơng chở 3


+Chạy 1 hàng
+Khơng đùa giỡn


+Chạy chậm lại khi đèn vàng sáng
+Không rẽ trước xe cơ giới.


Câu 3.(2đ)



Tuỳ theo mức độ học sinh nêm mà giáo viên cho điểm: (đại ý như sau)
+Ban ngày giúp gia đình, ban đêm đi học.


</div>

<!--links-->

×