Tải bản đầy đủ (.pdf) (166 trang)

Giao an Ly 9 3 cot Tham khao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 166 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1


<b>Ngày Soạn 18/8/2008</b> <b>Tiết 01</b>


<b>Ngy Ging</b> <b>Bi 1.sự phụ thuộc của cường độ dịng điện</b>


<b>9A:……….</b> <b>vµo hiƯu điện thế giữa hai đầu dây</b>


<b>9B:..</b>
<b>9C:.</b>
<b>9D:..</b>
<b>9E:</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>
<b>1-Kiến thức</b>


-Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của CĐDĐ vào hiệu điện
thế giữa hai đầu dây


-V và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan h I, U t s liu thc nghim


-Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của CĐDĐ vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
<b>2-Kĩ năng</b>


-Mc M theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo


-Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và CĐDĐ
-Kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị


<b>3-Thái độ</b>


Yªu thÝch môn học


<b>II/Chuẩn bị:</b>


<b>Mỗi nhóm</b> 1dây điện trở bằng nikêlin dài 1m, đường kính 0,3mm qn trªn trơ sø,
1AmpekÕ cã GHĐ1,5Avà ĐCNN 0,1A, 1công tÊc, 1ngn ®iƯn 6V, 1Vôn kế có
GHĐ(6V) và ĐCNN (0,1V), 7đoạn dây dẫn.


<b>III/Phng Phỏp Dy Hc:</b>
<b>-Thớ nghim</b>


<b>-Nờu v gii quyt vấn đề</b>


<b>-Để đo thí nghiệm chinh xác GV cần chú ý: sau khi đọc số chỉ trên dụng cụ đo phải ngắt</b>
<b>mạch ngay, vặn chặt ốc khi măc dây nối trong mạch điện để dảm bảo tiếp xúc tốt.</b>


<b>iv/Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>A-ổn định: 1’</b>


<b>9A: ……… 9B: ………. .….. 9C:………. …. 9D:…..…. …….. 9E:…………....</b>


<b>B-KiĨm Tra bµi cũ:</b>Không kiểm tra (kết hợp trong bài mới)
<b>C-Bài mới:</b>


<b>tr giỳp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động1(10ph)</b>


<b>Ôn lại những kiến thức liên quan đến</b>
<b>bài học</b>


-Có thể yêu cầu HS trả lời các câu hỏi


dưới đây(nếu HS đã quên những kiến
thức về điện đã học ở lớp 7 thì GV
hướng dẫn HS ôn lại kiến thức cũ
dựa vào sơ đồ 1.1 SGK)


-Để đo CĐDĐ chạy qua bóng đèn và
hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn
cần dùng nhng dng c gỡ ?


<b>HĐ1</b>


-Cá nhân HS trả lời các
câu hỏi của GV nêu ra
-Các hs khác nhận xét
câu trả lời của các bạn,
bổ sung sửa chữa nh÷ng
sai sãt nÕu cã


<b>I/ThÝ nghiƯm</b>


<b>1-Sơ đồ mạch điên</b>


A
K


\
A


V
A



R


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng
cụ đó ?


<b>Hoạt động 2(15ph)</b>


<b>T×m hiĨu sù phơ thc của CĐDĐ vào</b>
<b>HĐT giữa hai đầu dây dẫn</b>


-Treo hình 1.1SGK phóng to lên bảng
Yêu cầu HS tìm hiểu SĐMĐ rồi trả
lời ý(a), ý(b) trong SGK


-Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến
hành TN như SGK


-Thơng báo HS dòng điện chạy qua
vơn kế có cường độ rất nhỏ nên có thể
bỏ qua vì thế ampekế đo được CĐDĐ
chạy qua đoạn dây dẫn đang xét
-Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các
nhóm mắc mạch điện TN


-Yêu cầu đại diện một vài nhóm trả
lời câu C1


<b>Hoạt động 3(10ph)</b>



<b>Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận</b>
-Yêu cầu HS đọc phần thông báo về
dạng đồ thị trong SGK để trả lời câu
hỏi : Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
của CĐDĐ vào hiệu điện thế có đặc
điểm gì ?


-Yêu cầu HS trả lời C2. Nếu HS có
khó khăn thì hướng dẫn HS xác định
các điểm biểu diễn, vẽ một đường
thẳng đi qua gốc toạ độ, đồng thời đi
qua gần tất cả các điểm biểu diễn.
Nếu có điểm nào nằm quá xa đường
biểu diễn thì phải tiến hành đo lại
-Yêu cầu đại diện một vài nhóm nêu
kết luận về mối quan hệ giữa I và U
<b>D-Củng cố(10ph)</b>


-Yêu cầu HS nêu kết luận về mối
quan hệ giữa U và I. Đồ thị biểu diễn
mối quan hệ này có đặc điểm gì ?
-Đối với HS yếu kém, có thể cho HS
tự đọc phần ghi nhớ trong SGK rồi trả


<b>H§2</b>


-Cá nhân HS tìm hiểu
sơ đồ mạch điện
hình1.1 như yêu cầu
trong SGK



-Các nhóm HS mắc
mạch điện theo sơ đồ
hình1.1 SGK. Tiến hành
đo, ghi các kết quả vào
bảng 1 trong vở


-Thảo luận nhóm trả lời
C1 trước lớp


<b>H§3</b>


-Từng HS đọc phần
thơng báo về dạng đồ
thị trong SGK để trả lời
câu hỏi của GV đưa ra :
Đồ thị là một đường
thẳng đi qua gốc toạ độ
-Từng HS làm C2


-Thảo luận nhóm, nhận
xét dạng đồ thị rút ra
KL


<b>H§4</b>


-Tõng HS chuẩn bị trả
lời câu hỏi của GV


<b>2-Tiến hành TN</b>



<i><b>C1: Khi tăng hoặc giảm</b></i>


U gia hai đầu dây dẫn
bao nhiêu lần thì CĐDĐ
chạy qua dây dẫn đó
cũng tăng hoặc gim
by nhiờu ln


<b>II/Đồ thị Biểu diễn sự phụ</b>
<b>thuộc của CĐDĐ vào</b>
<b>Hiệu điện thÕ</b>


<b>1-Dạng đồ thị</b>
y


0 x


<i><b>C2: §å thÞ biĨu diƠn sù</b></i>


phụ thuộc của CĐDĐ
vào HĐT giữa hai đầu
dây dẫn là một đường
thẳng đi qua gốc toạ độ
<b>2-Kết luận</b>


SGK


<b>II/VËn dơng</b>
<b>Tr¶ lời C3 C5</b>



<i><b>-C3: Trên trục hoành</b></i>


xỏc nh im cú


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3
lời câu hỏi


-Yêu cầu HS trả lời C5


-Nếu còn thời gian thì làm tiếp C3,C4


-HS làm việc cá nhân
trả lời C5 và tham gia
thảo luận trước lớp


t¹i I3=1,1A. Từ M kẻ
đường thẳng ss với trục
tung cắt trục hoành tại
U3=5,5V


<i><b>+C4: Các giá trị còn</b></i>


thiếu: 0,125A; 4,0V;
5,0V; 0,3A


<i><b>+C5: CĐDĐ chạy qua</b></i>


dõy dn t lệ thuận với
hiệu điện thế đặt vào


hai đàu dây dẫn


<i><b>E-Hướng dẫn về nhà</b><b>( 4</b><b>PH)</b></i>


-Học thuộc phần ghi nhớ.


<b>-Làm bài tập 1.1 1.4 SBT trang 4</b>


-Tham khảo thêm mục"Có thể em chưa biết"


<b>V/Phần rút kinh nghiệm</b>




.


.


.


.


<b>Ngày Soạn</b> <b>Tiết 02</b>


<b>Ngày Giảng</b> <b>Bài 2.</b> <b>điện trở của dây dẫn</b>


<b>9A:.</b> <b>nh lut ụm</b>



<b>9B:..</b>
<b>9C:.</b>
<b>9D:..</b>
<b>9E:</b>


<b>I/Mục tiêu:1-Kiến thức</b>


-Nhn bit được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập
-Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm


-Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản
<b>2-Kĩ năng</b>


-Sư dơng mét sè tht ng÷ khi nãi vỊ hiệu điện thế và CĐDĐ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Cẩn thận, kiên trì, trong học tập
<b>II/Chuẩn bị:</b>


<b>C lp</b> K sn bảng ghi giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong
bảng 1 và 2 ở bài trước


<b>III/Phương Pháp Dạy Học:</b>


<b>-Không yêu cầu HS làm Thí nghiệm mà dựa vào bảng số liệu ở bảng 1 và 2 ở bài trước.</b>
<b>-GV hướng dẫn và kiểm tra tính tốn của HS thật cính xác sau.</b>


<b>-Nêu và giải quyết vấn đề</b>
<b>-HĐ nhóm</b>



<b>iv/Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>1-ổn định: 1’</b>


<b>9A: ……… 9B: ………. .….. 9C:………. . 9D:... .. 9E:....</b>


<b>2-Kiểm Tra bài cũ:</b>(kết hợp trong bài míi)
<b>3-Bµi míi:</b>


<b>trợ giúp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động1(8ph)</b>


<b>Ơn lại các kiến thức có liên quan đến</b>
<b>bài mi</b>


-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
+Nêu kÕt luËn vÒ mèi quan hệ giữa
CĐDĐ và hiệu điện thế ?


+ th biểu diễn mối quan hệ đó có
đặc điểm gì ?


-Đặt vấn đề như SGK
<b>Hoạt động 2(10ph)</b>


<b>Xác định thương số U/I đối với mỗi</b>
<b>dây dẫn</b>


-Yêu cầu HS dựa vào bảng1 và bảng
2 ở bài học trước, tính thương số U/I


đối với mỗi dây dẫn .


-GV theo dõi, kiểm tra giúp đỡ các
HS yếu tính tốn cho chính xỏc


-Yêu cầu một vài HS trả lời C2 và cho
cả líp th¶o ln


<b>Hoạt động 3(9ph)</b>
<b>Tìm hiểu khái niệm điện trở</b>


u cầu HS đọc mục 2 để trả lời các
câu hỏi sau :


-Tính điện trở của một dây dẫn bằng
công thức nµo?


-Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai
đầu dây dẫn lên hai lần thì điện trở
của nó tăng mấy lần ? Vì sao ?


-HiƯu ®iƯn thế giữa hai đầu dây dẫn


<b>HĐ1</b>


-Cá nhân HS trả lời các
câu hỏi của GV nêu ra
-Các hs khác nhận xét
câu trả lời của các bạn,
bổ sung sửa chữa những


sai sót nếu có


<b>HĐ2</b>


-Tng HS dựa vào bảng 1
và bảng 2 ở bài học
trước, tính thương số U/I
đối với mỗi dây dẫn
-Từng HS trả lời C2 và
thảo luận với cả lớp


<b>H§3</b>


-Từng HS đọc phn
thụng bỏo khỏi nim in
tr trong SGK


-Cá nhân HS suy nghĩ và
trả lời câu hỏi của GV
đưa ra


-HS khác nhận xÐt vµ


<b>I/Điện trở của D/Dẫn</b>
<b>1-Xác định thương số</b>
<b>U/I đối với mỗi dây dẫn</b>


<i><b>C2: §èi với mỗi dây</b></i>


dn thng s U/I có


trị số khơng đổi, đối
với 2 dây dẫn khác
nhau trị số đó là khác
nhau


<b>2-§iƯn trë</b>


<b>§N :</b>


Trị số R=U/I không
đổi đối với mỗi dây
dẫn gọi là điện trở của
dây dn ú


<b>Kí hiệu</b>:


hoặc


<b>Đơn vị :</b>


Là ôm kí hiệu


1=1V/1A


Còn dïng k vµ M


1 k=1000


1M=1000000
<b>ý nghÜa :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5
lµ 3V, dòng điện chạy qua nó có


cng là 250mA. Tính điện trở
của dây .


-Hãy đổi các đơn vị sau :
0,5M=... k =...


-Nêu ý nghĩa của điện trở.
<b>Hoạt động 4(5ph)</b>


<b>Phát biểu và viết hệ thức của Đ/L Ôm</b>
Yêu cầu một vài HS phát biểu định
luật Ôm trước lớp


<b>d-Cñng cè(10ph)</b>


-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
-Công thức R=U/I dùng để làm gì?
Từ cơng thức này có thể nói rằng U
tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy
nhiêu lần được không ? Tại sao ?
-Gọi một học sinh lên bảng giải C3,
C4 và trao đổi với c lp


-GV chính xác hoá các câu trả lời
của HS



hoàn chỉnh câu trả lời
của bạn


<b>HĐ4</b>


Tng HS vit h thc ca
nh luật ôm vào vở và
phát biểu định luật




-Tõng HS tr¶ lêi các câu
hỏi của GV đưa ra


-Từng HS giải C3 và C4
-HS khác nhận xét và
hoàn chỉnh câu trả lời


<b>II/Định luật Ôm</b>
<b>1-Hệ thức của ĐL</b>


<i>U</i>
<i>I</i>


<i>R</i>


<sub></sub> 


 



 


Trong đó :
U đo bằng (V)
I đo bằng (A)
R o bng ()


<b>2-Phát biểu Định luật</b>
SGK


<b>III/Vận dụng</b>


<i><b>Trả lời C3, C4</b></i>


<i><b>-C3: HĐT giữa hai đầu</b></i>


dõy túc ốn
T CT : I=U/R


U=I.R=6V


<i><b>-C4: I</b></i>1=U/R1
I2=U/R2=U/3R1


I1=3I2
<b>E-Hng dn v nh (2PH)</b>


-Học thuộc phần ghi nhớ
-Làm bài tập 2.12.4 SBT



-Tham khảo thêm mục "Có thể em ch­a biÕt"


-Mỗi HS chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành như mẫu và trả lời trước các câu hỏi ở phần I
để tiết sau thực hành


<b>V/PhÇn rót kinh nghiƯm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>NgàySoạn</b> <b>Tiết 03</b>
<b>Ngày Giảng</b> <b>Bài 3</b> <b>. thực hành: xác định điện trở</b>


<b>9A:……….</b> <b> dây dẫn bằng Ampekế và vôn kế</b>
<b>9B:..</b>


<b>9C:.</b>
<b>9D:..</b>
<b>9E:</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>
<b>1-Kiến thức</b>


Nờu c cỏch xỏc nh in tr từ cơng thức tính điện trở. Mơ tả được cách bố trí và
tiến hành được TN xác định điện trở của 1 dây dẫn bằng Ampekế và vôn kế


<b>2-KÜ năng</b>


-Mc M theo s . S dng ỳng cỏc dụng cụ đo : Vôn kế, ampekế
-Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành


<b>3-Thái độ</b>


-Cẩn thận kiên trì trung thực, chú ý an tồn trong sử dụng điện


-Hợp tác trong hoạt động nhóm. u thích mơn học


<b>II/Chn bÞ:</b>


<b>Mỗi nhóm</b> 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị. 1công tấc điện. 7 đoạn dây nối,
1nguồn điện điều chỉnh được giá trị hiệu điện thế từ 0-6V, 1Ampekế có GHĐ1,5A và
ĐCNN 0,1A. 1Vơn kế có GHĐ 6Vvà ĐCNN 0,1V, Mỗi HS chuẩn bị sẵn báo cáo thực
hành như mẫu đã trả lời các câu hỏi ở phần I


<b>Cả lớp</b> 1đồng hồ đo điện đa năng
<b>III/Phương Pháp Dạy Học:</b>


<b>-KiĨm tra phÇn lÝ thut cđa HS cho bài thực hành</b>
<b>-Chia thành các nhóm (HĐNhóm)</b>


<b>-Mi TN yêu cầu đại diện các nhóm nêu mục tiêu và các bước tiến hành TN rồi mới làm TN.</b>
<b>-HS hoàn thành báo cáo, cuối giờ GV thu bào cáo và nhận xét giờ thực hành</b>


<b>iv/Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>A-ổn định: 1’</b>


<b>9A: ……… 9B: ………. .….. 9C:………. . 9D:... .. 9E:....</b>


<b>B-Kiểm Tra bài cũ:</b>(Thực hiện ở HĐ 1)
<b>C-Bài mới:</b>


<b>tr giỳp ca GV</b> <b>Hot ng ca HS</b>


<b>Hot ng1(10ph)</b>



<b>Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo cáo</b>
<b>thực hành</b>


-Kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành
của HS ở nhµ


-u cầu một HS nêu cơng thức tính điện trở
-u cầu một vài HS trả lời câu b và câu c
-Yêu cầu một HS lên bảng vẽ sơ đồ MĐ


-Yªu cÇu HS nhËn xÐt bỉ sung và hoàn chỉnh
câu trả lời của bạn


<b>HĐ1</b>


-Cỏ nhõn HS chun b mu bỏo cỏo thc
hnh để nhóm trưởng các nhóm kiểm tra
-Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi nếu
GV yêu cầu


-Từng HS vẽ sơ đồ mạch điện TN (có
thể trao đổi nhóm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

7
<b>Hoạt động 2(28ph)</b>


<b>Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo</b>
-Yêu cầu đại diện các nhóm nêu rõ mục tiêu và
các bước tiến hành TN



-Cho HS thực hành theo nhóm mắc mạch điện
theo sơ đồ đã vẽ và tiến hành TN, đo ghi kết
quả vào bảng báo cáo như bước3 SGK


-Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các nhóm mắc
mạch điện, đặc biệt là khi mắc vôn kế và
ampekế


-Theo dõi, nhắc nhở mọi HS đều phi tham gia
hot ng tớch cc.


<b>D-Củng cố(4PH)</b>


-Yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành.


-Nhn xột kt qu, tinh thần và thái độ thực
hành của vài nhóm


<b>H§2</b>


-Đại diện các nhóm nêu rõ mục tiêu và
các bước tiến hành TN


-Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ
đồ đã vẽ, chú ý khi mắc vôn kế và
ampekế trong mch in


-Tiến hành đo, ghi kết quả vào bảng
báo cáo



-Cỏ nhân HS hoàn thành bản báo cáo để
nộp cho GV


-Nghe GV nhận xét để rút kinh nghiệm
cho bài sau


<b>E-</b><i><b>Hướng dẫn về nhà</b></i> <b> (2PH)</b>


Xem trước bài "Đoạn mạch nối tip" tit sau hc


<b>V/</b><i><b>Phần rút kinh nghiệm</b></i>




.


.
.


<b>Ngày Soạn</b> <b>Tiết 04</b>


<b>Ngày Giảng</b> <b>Bài 4.</b> <b>đoạn mạch nối tiếp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Suy luận để xây dựng được CT tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở
mắc nối tiếp Rtđ=R1+R2 và hệ thức 1 1


2 2


<i>U</i> <i>R</i>



<i>U</i>  <i>R</i> t cỏc kin thc ó hc


-Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hÖ thøc suy ra tõ lÝ thuyÕt


-Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tng v gii bi tp
v on mch ni tip


<b>2-Kĩ năng</b>


-Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện : V«n kÕ, ampekÕ


-Kĩ năng bố trí tiến hành lắp ráp thí nghiệm, kĩ năng suy luận, lập luận lơgíc
<b>3-Thái độ</b>


-Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan trong
thực t. -Yờu thớch mụn hc


<b>II/Chuẩn bị:</b>


<b>Mỗi nhóm</b> 3 Điện trở màu có giá trị 6, 10, 16. Nguồn điện 6v, 1công tấc, 7 đoạn
dây nối dài 30cm,1Ampekế có GHĐ1,5A và §CNN 0,1A, 1V«n kÕ có GHĐ 6V và
ĐCNN 0,1V


<b>III/Phng Phỏp Dy Hc:</b>
<b>-Thớ nghiệm trực quan</b>
<b>-Nêu và giải quyết vấn đề</b>
<b>-HĐ nhóm</b>


<b>-Mở rộng cho HS về đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp Rtd= R1+ R2+ R3</b>


<b>iv/Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>


<b>A-ổn định: 1’</b>


<b>9A: ……… 9B: ………. .….. 9C:. . 9D:... .. 9E:....</b>


<b>B-Kiểm Tra bài cũ:</b>(kết hợp trong bµi míi)
<b>C-Bµi míi:</b>


<b>trợ giúp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động1(5ph)</b>


<b>Ôn lại những kiến thức có liên quan</b>
<b>đến bài mới</b>


-Yêu cầu HS cho biết trong đoạn
mạch gồm 2 đèn mắc nối tiếp CĐDĐ
chạy qua mỗi đèn có mối liên hệ thế
nào với CĐDĐ trong mạch chính ?
-Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch có mối liên hệ như thế nào với
hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn ?
<b>Hot ng2(7ph)</b>


<b>Nhận biết được đoạn mạch gồm hai</b>
<b>điện trở mắc nối tiếp</b>


-Yờu cu HS quan sát sơ đồ MĐ hình
4.1SGK trả lời C1. Cho biết 2 điện trở


mắc trong mạch có mấy điểm chung
-Hướng dẫn HS vận dụng các kiến
thức vừa ôn tập và hệ thức của định


<b>H§1</b>


-Tõng HS chuẩn bị, trả
lời các câu hỏi của GV
-C¸c HS kh¸c nhËn xÐt
bỉ sung và hoàn chỉnh
câu trả lời của bạn


<b>HĐ2</b>


-HS quan sỏt s mch
in hỡnh 4.1SGK


-Từng HS trả lời C1
(2 điện trở mắc trong
mạch có 1 điểm chung)


<b>I/CĐDĐ và hiệu điện thế</b>
<b>trong ĐMNT</b>


<b>1-Nhớ lại Kiến thức lớp7</b>


I=I<sub>1</sub>=I<sub>2</sub>
U=U<sub>1</sub>+U<sub>2</sub>


<b>2-Đoạn mạch gồm hai</b>


<b>điện trở mắc nối tiếp</b>


<i><b>+C1: R</b></i>1, R2và ampekế
mắc nèi tiÕp víi nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

9
luật Ơm để trả li C2


<b>Hot ng3(8ph)</b>


<b>Xây dựng CT tính ĐTTĐ của đoạn mạch</b>
<b>gồm hai điện trở mắc nối tiếp</b>


-Yờu cu HS tr li câu hỏi : Thế nào
là điện trở tương đương của một đoạn
mạch


-Hướng dẫn HS xây dựng CT(4)
+Kí hiệu hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch là U, giữa hai đầu mỗi
điện trở là U1, U2 . Hãy viết hệ thức
liên hệ giữa U, U<sub>1</sub>và U<sub>2</sub>


+CĐDĐ chạy qua đoạn mạch là I
Viết biểu thức tính U, U1và U2theo I
và R tương ứng


<b>Hoạt động 4(10ph)</b>


<b>TiÕn hµnh ThÝ nghiƯm kiĨm tra</b>



-Hướng dẫn HS làm TN theo nhóm
như trong SGK để kiểm tra lại CT(4)
-Theo dõi và kiểm tra các nhóm HS
mắc mạch điện theo s


-Yêu cầu một vài HS phát biểu KL
-Thông báo thêm phần lưu ý cho HS


<b>D-củng cố(12ph)</b>


-Yờu cu HS quan sát sơ đồ mch
in hỡnh 4.2 SGK tr li C4


-Yêu cầu HS hoàn thành C5
-Thông báo thêm phần mở rộng


-Từng HS làm C2.


<b>HĐ3</b>


-Tng HS đọc phần khái
niệm điện trở tương
đương trong SGK


-Từng HS làm C3 thơng
qua hướng dẫn của GV


<b>H§4</b>



-Các nhóm mắc mạch
điện và tiến hành TN
theo hướng dẫn của SGK.
-Các nhóm HS thảo luận
rút ra kt lun


-HS phát biểu kết luận


-Từng HS trả lời C4.
-Từng HS trả lời C5.
-Các HS khác nhËn xÐt
bỉ sung vµ hoµn chỉnh
câu trả lời của bạn


=U2/R2 1 1


2 2


<i>U</i> <i>R</i>
<i>U</i> <i>R</i>


<b>II/Điện trở tĐ của đoạn</b>
<b>mạch nối tiếp</b>


<b>1-in tr tng ng</b>
SGK


<b>2-CT tính điện trở TĐ</b>
<b>của ĐM gồm hai Điện</b>
<b>trở mắc nối tiếp</b>



<i><b>+C3: Ta cãU</b></i>AB=U1+U2
hay I Rt®= I R1+I R2


R<sub>t®</sub>=R<sub>1</sub>+ R<sub>2</sub>
<b>3-TN kiĨm tra</b>
<b>4-KÕt ln</b>


ĐM gồm 2 điện trở
mắc nối tiếp có điện
trở tương đương bằng
tổng cỏc in tr
thnh phn


Rtđ=R1+ R2
<b>III/Vận dụng</b>
Trả lời C4, C5


<i><b>+C5: R</b></i>12=20+20
=2.20 = 40


RAC=R12+R3=


2.20+20 =3.20 = 60


<b>E-Hướng dẫn về nhà(2PH)</b>
-Học thuộc phần ghi nhớ
<b>-Làm bài tập 4.1  4.7 SBT</b>


-Tham khảo thêm mục "Có thể em chưa biết"



<b>V/Phần rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>



.


.


.


<b>Ngày Soạn</b> <b>Tiết 05</b>


<b>Ngày Giảng</b> <b>Bài 5.</b> <b>đoạn mạch song song</b>


<b>9A:.</b>
<b>9B:..</b>
<b>9C:.</b>
<b>9D:..</b>
<b>9E:</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>
<b>1-Kiến thức</b>


-Suy lun xõy dng được CT tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở
mắc song song


1 2



1 1 1


<i>td</i>


<i>R</i>  <i>R</i> <i>R</i> vµ hƯ thøc 1<sub>2</sub> 2<sub>1</sub>
<i>I</i> <i>R</i>


<i>I</i>  <i>R</i> từ những kiến thức đã học


-Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết đối
với đoạn mạch song song


-Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và gii
bi tp v on mch song song


<b>2-Kĩ năng</b>


-Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện : Vôn kế, ampekế
-kĩ năng bố trí, tiến hành lắp láp TN, kĩ năng suy luận


<b>3-Thỏi </b>


Vn dng kin thc đã học để giải thích 1số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực
tế


<b>II/Chn bÞ:</b>


<b>Mỗi nhóm</b> 3 Điện trở màu có một điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở kia
khi mắc song song. Nguồn điện 6v. 1công tấc. 9 đoạn dây nối dài 30cm. Một Ampekế
có GHĐ1,5A và ĐCNN 0,1A. 1Vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V



<b>III/Phương Pháp Dạy Học:</b>
<b>-Thí nghiệm trực quan</b>
<b>-Nêu và giải quyết vấn đề</b>
<b>-HĐ nhóm</b>


<b>-Mở rộng cho HS về đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc song song</b>
<b>iv/Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>


<b>A-ổn định: 1’</b>


<b>9A: ……… 9B: ………. .….. 9C:………. …. 9D:…..…. …….. 9E:…………....</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

11
<b>C-Bµi míi:</b>


<b>trợ giúp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động1(4ph)</b>


<b>Ôn lại những kiến thức có liên quan</b>
<b>đến bài học</b>


Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Trong
đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc
song song. Hiệu điện thế và CĐDĐ
của mạch chính có quan hệ thế nào
với hiệu điện thế và CĐDĐ của các
mạch rẽ ?



<b>Hoạt động 2(8ph)</b>


<b>Nhận biết được đoạn mạch gồm hai</b>
<b>điện trở mắc song song</b>


-Yờu cu HS quan sát sơ đồ MĐ hình
5.1SGK trả lời C1 và cho biết hai điện
trở có mấy điểm chung ? CĐDĐ và
hiệu điện thế của đoạn mạch này có
đặc điểm gì ?


-Hướng dẫn HS vận dụng các kiến
thức vừa ôn tập và hệ thức của định
luật Ơm để trả lời C2


<b>Hoạt động 3(10ph)</b>


<b>X©y dùng Công thức tính ĐTTĐ của ĐM</b>
<b>gồm 2 điện trở mắc song song</b>


-Cho HS nhắc lại khái niệm về điện
trở tương đương


-Hướng dẫn HS xây dựng CT(4)
như sau :


+ViÕt hÖ thøc liên hệ giữa I, I1, I2
theo U, Rtd, R1, R2


+Vn dụng hệ thức(1)để suy ra CT(4)


<b>Hoạt động 4(10ph)</b>


<b>TiÕn hµnh ThÝ nghiƯm kiĨm tra</b>


-Hướng dẫn HS làm TN theo nhóm
như trong SGK để kiểm tra lại CT(4)
-Theo dõi và kiểm tra các nhóm HS
mắc mạch điện theo sơ


-Yêu cầu một vài HS phát biểu KL
-Thông báo thêm phần lưu ý cho HS


<b>D-củng cố(10ph)</b>


-Yêu cầu HS trả lời C4 (nếu còn thời


<b>HĐ1</b>


-Từng HS chuẩn bị trả lời
các câu hái cđa GV
-C¸c HS kh¸c nhËn xét
bổ sung và hoàn chỉnh
câu trả lời của bạn


<b>HĐ2</b>


-HS quan sỏt s mch
in hỡnh 5.1SGK


-Tng HS trả lời C1


-Mỗi HS tự vận dụng các
hệ thức (1), (2) và hệ
thức của định luật Ôm
chứng minh được hệ
thức 3 (Câu C2)


<b>H§3</b>


-HS nhắc lại khái niệm
về điện trở tương đương


-Từng HS vận dụng kiến
thức đã học để xây dựng
được CT (4) thông qua
hướng dẫn của GV


<b>H§4</b>


-Các nhóm mắc MĐ và
tiến hành TN theo hướng
dẫn của SGK


-Thảo luận nhóm để rút
ra kết luận


-HS ph¸t biĨu kết luận


-Từng HS trả lời C4


<b>I/CĐDĐ và hiệu điện thế</b>


<b>trong ĐM Song song</b>
<b>1-Nhớ lại kiến thức lớp7</b>


I=I<sub>1</sub>+I<sub>2</sub>
U=U<sub>1</sub>=U<sub>2</sub>


<b>2-ĐM gồm hai điện trë</b>
<b>m¾c Song song</b>


<i><b>+C1: R</b></i>1// R2


Ampekế đo CĐDĐ
chạy qua mạch chính
Vơn kế đo HĐT giữa 2
đầu mỗi điện trở đồng
thời là HĐT của mạch


<i><b>+C2: Vì R</b></i>1// R2 nên
U<sub>1</sub>=U<sub>2</sub> hay I<sub>1</sub>R<sub>1</sub>=I<sub>2</sub>R<sub>2</sub>


1 2


2 1


<i>I</i> <i>R</i>
<i>I</i>  <i>R</i>


<b>II/ §iƯn trë T§ cđa §M</b>
<b>song song</b>



<b>1-CT tính điện trở Tương</b>
<b>đương ca MSS</b>


<i><b>+C3: Theo nh lut</b></i>


Ôm Ta có


I1=U1/R1I2=U2/R2
Vì R1 // R2 nên


U=U1=U2 mà I =I1+I2


1 2


1 2


<i>td</i>


<i>U U</i>
<i>U</i>


<i>R</i>  <i>R</i>  <i>R</i>


Hay


1 2


1 1 1


<i>td</i>



<i>R</i>  <i>R</i> <i>R</i>


 1 2


1 2


<i>td</i> <i>R R</i>
<i>R</i>


<i>R R</i>




<b>2-TN kiÓm tra</b>
<b>3-KÕt luËn</b>


SGK
<b>III/VËn dụng</b>
Trả lời C4, C5


<i><b>C4: Đèn và quạt được</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

gian thỡ yờu cu HS lm tiếp C5)
-Hướng dẫn HS phần 2 của C5


Trong sơ đồ hình 5.2b SGK, có thể
chỉ mắc 2 điện trở có trị số bằng bao
nhiêu song song với nhau (thay cho


việc mắc 3 điện trở ) ?


Nêu cách tính điện trở tương ng
ca on mch ú


-Thông báo thêm phần mở rộng


-Tng HS hồn thành C5
qua hướng dẫn của GV


-C¸c HS khác nhận xét
bổ sung và hoàn chỉnh
câu trả lời của bạn


+Qut cú hot ng vì
quạt vẫn được mắc vào
hiệu điện thế đã cho


<i><b>+C5: R</b></i>12=30/2=15


12 3
12 3


<i>td</i> <i>R R</i>
<i>R</i>


<i>R</i> <i>R</i>


 = 10 



Rt® nhỏ hơn mỗi điện
trở thành phần


<b>E-Hng dn về nhà (2PH)</b>
-Học thuộc phần ghi nhớ
<b>-Làm bài tập 5.1  5.6 SBT</b>


-Tham khảo thêm mục"Có thể em chưa biết"
-Tiết sau giải bài tập vận dụng định luật Ơm


<b>V/PhÇn rót kinh nghiệm</b>




.


.


.


.


<b>Ngày Soạn</b> <b>Tiết 06</b>


<b>Ngy Ging</b> <b>Bi 6.</b> <b>bi tp vận dụng định luật ơm</b>
<b>9A:……….</b>



<b>9B:………..</b>
<b>9C:……….</b>
<b>9D:………..</b>
<b>9E:…………</b>
<b>I/Mơc tiªu:</b>
<b>1-KiÕn thøc</b>


Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm
nhiều nhất là ba điện trở


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

13
-Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh , tổng hợp, thông tin


-S dng ỳng cỏc thut ng
<b>3-Thỏi độ</b> Cẩn thận, trung thực
<b>II/Chuẩn bị:</b>


<b>Cả lớp:</b> Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện thế và CĐDĐ định mức của một số đồ dùng
điện trong gia đình, với 2 nguồn điện 110V và 220V


<b>III/Phương Pháp Dạy Học:</b>
<b>-Nêu và giải quyết vấn đề</b>
<b>-HĐ nhóm</b>


<b>-Hướng dẫn HS tự lực giải bài tập, đọc kĩ yêu cầu của bài, phân tích tổng hợp so sánh thơng</b>
<b>tin nhằm xác định xem phảI vận dụng công thưc hay định luật,hiện tượng nào để tìm ra đáp</b>
<b>số, lời hiảI của bài tập.</b>


<b>iv/Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>


<b>A-ổn định: 1’</b>


<b>9A: ……… 9B: ………. .….. 9C:………. …. 9D:…..…. …….. 9E:…………....</b>


<b>B-KiÓm Tra bài cũ:</b> kết hợp trong bài mới
<b>C-Bài mới:</b>


<b>tr giỳp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động1(12ph)</b>


Nhắc lại các bước cơ bản để giải
một bài tập:


1-Tìm hiểu tóm tắt đề bài, vẽ SĐMĐ
nếu có


2-Phân tích mạch điện, tìm cơng thức
liên quan đến các đại lượng cần tìm
3-Vận dụng các cơng thức đã học để
giải bài tốn


4-KiĨm tra kÕt qu¶, tr¶ lêi
<b>Gi¶i bµi1</b>


-Gọi một HS đọc đề bài 1
-Gọi 1 HS tóm tắt đề bài


-Hướng dẫn chung cả lớp giải bài tập
bằng cách trả lời các câu hỏi sau :


+Hãy cho biết R1và R2 được mắc với
nhau thế nào ? Ampe kế và vôn kế đo
những đại lượng nào trong mạch
+Khi biết hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch và CĐDĐ chạy qua mạch
chính, vận dụng những cơng thức nào
để tính Rtđ ?


+Vận dụng cơng thức nào để tính R2
khi biết Rtđ và R1?


-Hướng dẫn HS tìm cách giải khác :
+Tính hiệu điện thế U<sub>2</sub> giữa hai đầu
R2 từ đó tính R2


<b>H§1</b>


-Cá nhân HS nắm lại các
bước cơ bản để giải một
bài tập vật lý


-Một HS đọc đề bài 1
-Một HS tóm tắt đề bài


-Cá nhân HS suy nghĩ,
trả lời câu hỏi của GV để
làm câu (a) của bài 1
-Từng HS làm câu(b)
-Thảo luận nhóm để tỡm
ra cỏch gii khỏc i vi


cõu(b)


<b>I/Bài1</b>
<b>Tóm tắt :</b>


Biết: R1=5, Uv=6V
IA=0,5A


Tìm: Rtđ=? , R2=?
<b>Giải :</b>


Phân tích mạch ®iÖn :
R<sub>1</sub>nt R<sub>2</sub>


a) Rt®= UAB/IAB
= 6V: 0,5A = 12


Điện trở tương đương
của đoạn mạch AB l
12


b) Vì R1nt R2
Rtđ= R1+ R2
R2= Rtđ- R1
= 12-5=7


Vậy điện trở R2=7
<b>II/Bài 2</b>


<b>Tóm tắt :</b>



Biết: R1=10 ,
IA1=1,2A, IA=1,8A
Tìm: UAB =? R2=?
<b>Gi¶i :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Hoạt động 2(10ph)</b>
<b>Giải bài 2</b>


-Gọi một HS đọc đề bài 2


-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
+R1và R2 được mắc với nhau như thế
nào? Các ampekế đo những đại lượng
nào trong mạch ?


+TÝnh U<sub>AB</sub> theo m¹ch rÏ R<sub>1</sub>


+Tính I2 chạy qua R2, từ đó tính R2
-Hướng dẫn HS tìm cách giải khác
+Từ kết quả câu(a) tính Rtđ


+Biết Rtđ v R1, hóy tớnh R2
<b>Hot ng 3(12ph)</b>


<b>Giải bài 3</b>


-Yờu cu HS trả lời các câu hỏi sau :
+R1và R2 được mắc với nhau như thế
nào? R1 được mắc như thế nào với


đoạn mạch MB ? Ampekế đo đại
lượng nào trong mạch ?


+Viết CT tính Rtđ theo R1và RMB
+Viết cơng thức tính cường độ dịng
điện chạy qua R1


+Viết cơng thức tính hiệu điện thế
UMB từ đó tính I2, I3


-Hướng dẫn HS tìm cách giải khác :
Sau khi tính được I1, vận dụng hệ thức


3 2


2 3


<i>I</i> <i>R</i>


<i>I</i>  <i>R</i> và I1= I3+I2 từ đó tính được
I<sub>2</sub> và I<sub>3</sub>


<b>d-Cñng cè(5ph)</b>


-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Muốn
giải bài tập về vận dụng định luật Ôm
cho các loại đoạn mạch, cần tiến hành
theo mấy bước? Nêu các bước đó


<b>H§2</b>



-Một HS đọc đề bài 2
-Từng HS chuẩn bị trả lời
câu hỏi của GV để làm
câu (a)


-Từng HS làm câu b
-Thảo luận nhóm để tìm
ra cách giải khác đối với
câu(b)


<b>H§3</b>


-Từng HS chuẩn bị trả lời
câu hỏi của GV lm
cõu (a)


-Từng HS làm câu (b)
-Một HS lên bảng giải
bài tËp


-Các HS khác tham gia
nhận xét bài giải của bạn
trên bảng, sửa chữa
những sai sót nếu có
-Thảo luận nhóm để tìm
ra cách giải khác đối với
câu (b)


-Thảo luận nhóm để trả


lời câu hỏi của GV, củng
cố bài học


I=U/R U=I.R
VËy: U1=I1.R1
=1,2.10 = 12(V)
Do R1 // R2
U1=U2 =UAB=12V
HĐT giữa 2 điểm AB
là 12V


b) Vì R<sub>1</sub> // R<sub>2</sub> nên
I=I1+I2 I2=I- I1
=1,8A-1,2A= 0,6A
U2=12V theo câu a


R2=U2/R2


= 12V/0,6A = 20


Vậy điện trở R<sub>2</sub>=20


<b>III/Bài 3</b>
<b>Tóm tắt :</b>
Biết: R1=15


R2=R3=30,UAB=12V
Tìm: a) RAB=?


b) I1 , I2 , I3=?


<b>Giải :</b>


a)(A)nt R1nt (R2//R3)
Vì R2=R3 R23
=30/2=15


Vậy R<sub>AB</sub>=R<sub>1</sub>+R<sub>23</sub>
=15+15=30


b)Tacó IAB=UAB/RAB
=12V/30V=0,4(A)
+I1=IAB=0,4(A)
+U1=I1.R1=0,4.15
=6(V)


+U2=U3=UAB-U1
=12V-6V=6V
+I2=U2/R2=6/30
=0,2(A)
+I3=I2=0,2(A)
<b>E-Hướng dẫn về nhà (5PH)</b>


-Häc thuéc phÇn ghi nhớ


<b>-Làm các bài tập từ 6.1 6.5 SBT</b>


<b>Bài tập nâng cao dành cho HS khá giõi</b>


Cho MĐ như hình vẽ R1=3R2=6, R3=8, R4=4. CĐDĐ
trong mạch chính là 3,5A Tìm CĐDĐ qua các điện trở



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

15


.


.


.


.


<b>Ngày Soạn</b> <b>Tiết 07</b>


<b>Ngày Giảng</b> <b>Bài 7.</b> <b>sự phụ thuộc của điện trở</b>
<b>vào chiều dài dây dẫn</b>
<b>9A:.</b>


<b>9B:..</b>
<b>9C:.</b>
<b>9D:..</b>
<b>9E:</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>
<b>1-Kiến thức</b>


-Nêu được điện trở của dây dÉn phơ thc vµo chiỊu dµi, tiÕt diƯn vµ vËt liệu làm dây
dẫn



-Bit cỏch xỏc nh s ph thuc ca điện trở vào một trong các yếu tố ( chiều dài, tiết
diện và vật liệu làm dây dẫn )


-Suy luËn và tiến hành được TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều
dài


-Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được lµm tõ mét vËt liƯu tØ lƯ
thn víi chiỊu dµi cđa d©y


<b>2-Kĩ năng</b> Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn
<b>3-Thái độ</b> Trung thực, có tinh thần hợp tỏc trong hot ng nhúm


<b>II/Chuẩn bị:</b>


<b>Mỗi nhóm</b> 1nguồn điện 3V, 1công tấc, 8 đoạn dây nối dài 30cm, 1Bảng điện, 1Ampekế
có GHĐ1,5A và ĐCNN 0,1A, 1Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V, 1dây côntăngtan


=0,3mm, l=54Vòng. 1dây côntăngtan=0,3mm, l=36Vòng. 1dây
côntăngtan=0,3mm, l=18Vòng. Kẻ sẵn bảng1 trang 20 trong SGK vào bảng phụ ở
mỗi nhóm


<b>C lớp</b> Kẻ sẵn trước SĐMĐ hình 7.2SGK vào bảng phụ
<b>III/Phương Pháp Dạy Học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>-H§ nhãm</b>


<b>-Dù ®o¸n, suy luËn</b>



<b>iv/Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>A-ổn định: 1’</b>


<b>9A: ……… 9B: ………. .….. 9C:………. …. 9D:…..…. .. 9E:....</b>


<b>B-Kiểm Tra bài cũ:</b>không kiểm tra
<b>C-Bài mới:</b>


<b>tr giỳp ca GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động1(8ph)</b>


<b>Tìm hiểu về công dụng của dây dẫn và</b>
<b>các loại d/dẫn thường được Sử dụng</b>
-Nêu các câu hỏi gợi ý sau :


+Dây dẫn được dùng để làm gì ?
( Để cho dịng điện chạy qua )


+Quan sát thấy dây dẫn ở đâu xung
quanh ta ? (ở mạng điện trong gia
đình, trong các thiết bị điện như
trong bóng đèn, quạt điện, ti vi, nồi
cơm điện ... dây dẫn của mạng điện
quốc gia)


-Đề nghị HS, bằng vốn hiểu biết của
mình nêu tên các vật liệu có thể được
dùng để làm dây dẫn ( thường làm
bằng đồng, có khi bằng nhơm , bằng


hợp kim; dây tóc bóng đèn làm bằng
vonfam, dây nung của bếp điện, của
nồi cơm điện làm bằng hợp kim ... )
<b>Hoạt động 2(10ph)</b>


<b>T×m hiểu điện trở của dây dẫn phụ</b>
<b>thuộc vào những yếu tố nào ?</b>


-Cú th để HS trả lời câu hỏi này như
sau : Nếu đặt vào dây dẫn một hiệu
điện thế U thì có dịng điện chạy qua
nó hay khơng ? Khi đó dịng điện này
có một cường độ I nào đó hay khơng?
Khi đó dây dẫn có một điện trở xác
định hay không ?


-Đề nghị HS quan sát hình 7.1 SGK
hoặc cho HS quan sát trực tiếp các
đoạn hay cuộn dây dẫn đã chuẩn bị ở
mỗi nhóm


<b>H§1</b>


-Các nhóm HS dựa trên
hiểu biết và kinh nghiệm
sẵn có thảo luận về các
vấn đề :


+Công dụng của dây dẫn
trong các mạng điện và


trong các thiết bị điện
+Các vật liệu được dùng
để làm dây dẫn


-HS c¸c nhóm khác nhận
xét bổ sung phần trình
bày của bạn


<b>HĐ2</b>


-Cỏc nhúm HS tho lun
tr lời câu hỏi : Các
dây dẫn có điện trở
khơng ? Vì sao ?


-HS quan sát các đoạn
dây dẫn khác nhau và
nêu được các nhận xét và
dự đoán : Các đoạn dây


<b>I/XĐ sự phụ thuộc của</b>
<b>điện trở dây dẫn vào</b>
<b>một trong những yếu</b>
<b>tố khác nhau</b>


SGK


<b>II/Sự phụ thuộc của</b>
<b>điện trở vào chiều dài</b>
<b>dây dẫn</b>



<b>1-Dự kiến cách làm</b>


<i><b>+C1:</b></i>


Dây dẫn dài 2l có
điện trở 2R, dây dẫn
dài 3l có điện trở 3R


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

17
-Yêu cầu HS dự đoán xem điện trở


ca cỏc dõy dẫn này có như nhau hay
khơng ? Nếu khơng thì những yếu tố
nào có thể ảnh hưởng tới điện trở của
dây ?


-Nêu câu hỏi : Để xác định sự phụ
thuộc của điện trở vào một trong các
yếu tố thì phải làm như thế nào ?
-Có thể gợi ý cho HS nhớ lại trường
hợp khi tìm hiểu sự phụ thuộc của tốc
độ bay hơi của một chất lỏng vào một
trong các yếu tố là: Nhiệt độ, diện
tích mặt thống và gió thì các em đã
làm như thế nào ?


<b>Hoạt động 3(13ph)</b>


<b>Xác định sự thuộc của điện trở vào</b>


<b>chiều dài dây dẫn</b>


-Đề nghị từng nhóm HS nêu dự đốn
theo u cầu của C1 và ghi lên bảng
các dự đốn đó


-u cầu HS làm TN kiểm tra theo
nhóm như các bước đã nêu ở SGK
-Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ các
nhóm tiến hành TN, kiểm tra việc
mắc mạch điện. Đọc và ghi kết quả
đo vào bảng1 trong từng lần TN
-Sau khi tất cả hoặc đa số các nhóm
HS hoàn thành bảng 1, yêu cầu mỗi
nhóm đối chiếu kết quả thu được với
dự đoán đã nêu


-Đề nghị một vài HS đại diện các
nhóm, nêu kết luận về sự phụ thuộc
của điện trở dâydẫn vào chiều dài dây


<b>D-Cđng cè(10ph)</b>


-Có thể gợi ý cho HS trả lời C2 như
sau: Trong 2 trường hợp mắc bóng
đèn bằng dây dẫn ngắn và bằng dây
dẫn dài thì trong trường hợp nào đoạn
mạch có điện trở lớn hơn và lúc đó
CĐDĐ chạy qua bóng đèn sẽ thế nào
-Có thể gợi ý cho HS như sau : Trước


hết áp dụng định luật Ơm để tính điện
trở của dây, sau đó vận dụng kết luận
đã rút ra, tính chiều dài của dây


dẫn này khác nhau ở
những yếu tố nào, điện
trở của các dây dẫn này
liệu có như nhau hay
không, những yếu tố nào
của dây dẫn ảnh hưởng
tới điên trở của dây.
-Nhóm HS thảo luận tìm
câu trả lời đối với câu hỏi
mà GV nêu ra.


<b>H§3</b>


-HS nêu dự kiến cách
làm hoặc đọc hiểu mục 1
phần II trong SGK


-Các nhóm HS thảo luận
và nêu dự đoán như yêu
cầu của C1 trong SGK
-Từng nhóm HS tiến
hành TN kiểm tra theo
mục 2 phần II trong SGK
và đối chiếu kết quả thu
được với dự đoán đã nêu
theo yêu cầu của C1 và


đại diện các nhóm nờu
nhn xột


-Từng HS trả lời C2
-Từng HS làm C3


-HS hoàn thành C4 qua


<b>3-Kết luận</b>


Điện trở của dây dẫn
tỉ lệ thuận với chiều
dài của dây


<b>II/Vận dụng</b>
<b>Trả lời C2 C4</b>


<i><b>+C2: Khi gi÷ U</b></i>


khơng đổi nếu mắc
đèn vào U này bằng
dây dẫn càng dài thì
điện trở của mạch
điện càng lớn. Theo
định luật ôm I chạy
qua đèn càng nhỏ và
đèn sáng yếu hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Hướng dẫn HS hon thnh C4



-Đề nghị một số HS phát biểu điều
ghi nhớ của bài häc


hướng dẫn của GV


-Một số HS đọc phần ghi
nhớ phần đóng khung ở
cuối bài


§iƯn trë của cuộn
dây : R=U/I=20


Chiều dài cuộn dây
L=20.4/2=40m


<i><b>+C4:</b></i>


Vỡ I1= 0,25I2= I2/4
nên điện trở của đoạn
dây dẫn thứ nhất gấp
4 lần dây thứ hai do
đó L1= 4L2


<b>E-Hướng dẫn về nhà(3PH)</b>
-Học thuộc phần ghi nhớ


<b>-Hoµn thµnh C4 nếu chưa xong và làm các bài tập 7.17.4 trong SBT</b>
-Tham khảo thêm mục "Có thể em chưa biÕt"


- Mỗi nhóm kẽ sẵn bảng1 trang 23 vào bảng ph tit sau hc



<b>V/Phần rút kinh nghiệm</b>




.


.


.


.


<b>NgàySoạn:11/9/2008</b> <b>Tiết 08</b>


<b>NgàyGiảng</b> <b>Bài 8.</b> <b>sự phụ thuộc của điện trở</b>


<b>vào tiết diện d©y dÉn</b>
<b>9A:……….</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

19
-Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ 1 loại vật liệu thì điện trở
của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây (Trên cơ sở vận dụng hiểu biết về điện trở
tương đương của ĐMSS )


-Bè trÝ vµ tiến hành được TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây
-Nêu được điện trở của các dây dẫn cùng chiều dài và làm từ 1 loại vật liệu tỉ lệ nghịch


với tiết diện của d©y


<b>2-Kĩ năng</b> Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn
<b>3-Thái độ</b> Trung thực, có tinh thần hp tỏc trong hot ng nhúm


<b>II/Chuẩn bị:</b>


<b>Mỗi nhóm</b> 1nguồn điện 6V, 1công tấc, 7 đoạn dây nối dài 30cm


1dây côntăngtan=0,3mm, l=36Vòng. 1dây côntăngtan=0,6mm, l=36Vòng
1Ampekế có GHĐ1,5A và ĐCNN 0.1A. 1Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0.1V
Kẻ sẵn bảng1 trang 23 trong SGK vào bảng phụ ở mỗi nhóm


<b>C lp</b> K sn trc SĐMĐ hình 8.3SGK vào bảng phụ
<b>III/Phương Pháp Dạy Học:</b>


<b>-Thí nghiệm trc quan</b>
<b>-Nờu v gii quyt vn </b>
<b>-H nhúm</b>


<b>-Dự đoán, suy luËn</b>


<b>iv/Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>A-ổn định: 1’</b>


<b>9A: ……… 9B: ………. .….. 9C:………. …. 9D:…..…. …….. 9E:…………....</b>


<b>B-KiÓm Tra bài cũ:</b>kết hợp trong bài mới
<b>C-Bài mới:</b>



<b>tr giỳp ca GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động1(8ph)</b>


<b>Tr¶ lêi câu hỏi KTBC và trình bày lời</b>
<b>giải bài tập ở nhà theo yêu cầu của GV</b>
-Yêu cầu một HS trả lời câu hỏi sau :
+Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào
những yếu tè nµo ?


+Phải tiến hành TN với các dây dẫn
Như thế nào để xác định sự phụ thuộc
của điện trở dây dẫn vào chiều dài
của chúng ?


+Các dây dẫn có cùng tiết diện và
làm từ cùng một loại vât liệu phụ
thuộc vào chiều dài dây dẫn thế nào ?
-Đề nghị một HS khác trình bày lời
giải một trong số các bài tập đã cho
về nh


-Yêu cầu các HS khác nhận xét câu
trả lời và lời giải của hai HS


<b>Hot ng 2(10ph)</b>


<b>HĐ1</b>


-Một HS trả lời các câu


hỏi của GV nêu ra


-Mt HS khác trình bày
lời giải một trong số các
bài tập đã cho về nhà
-Các HS khác nhận xét
và hồn chỉnh câu trả lời
của bạn


<b>H§2</b>


<b>I/Dù đoán sự phụ thuộc</b>
<b>của điện trở vào tiết</b>
<b>diện dây dẫn</b>


<i><b>+C1: R</b></i>2=R/2
R3=R/3


<i><b>+C2: Tiết diện tăng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của điện</b>
<b>trở dây dẫn vào tiết diện</b>


- ngh HS nh lại kiến thức đã học
ở bài trước, tương tự như đã làm bài
trước để xét sự phụ thuộc của điện
trở dây dẫn vào tiết diện, thì cần phải
sử dụng các loại dây dn no ?


-Đề nghị HS tìm hiểu các mạch điện


trong hình 8.1SGK và thực hiện C1


-Gii thiu cỏc in trở R1, R2và R3
trong các mạch điện hình 8.2 SGK và
đề nghị HS thực hiện C2


-Đề nghị từng nhóm HS nêu dự đoán
theo yêu cầu của C2 và ghi lên bảng
các dự đốn đó


<b>Hoạt động 3(12ph)</b>


<b>ThÝ nghiƯm kiĨm tra dự đoán</b>


-Theo dừi kim tra v giúp đỡ các
nhóm tiến hành TN, kiểm tra việc
mắc mạch điện, đọc và ghi kết quả đo
vào bảng1 SGK trong từng lần TN


-Sau khi tất cả các nhóm hồn thành
bảng1SGK, Yêu cầu các nhóm đối
chiếu kết quả thu được với d oỏn
m mi nhúm ó nờu


+Đề nghị một vài HS nªu kÕt ln vỊ
sù phơ thc của điện trở dây dẫn
vào tiết diện dây


<b>D-củng cố (7ph)</b>



-Có thể gợi ý cho HS trả lời C3


+Tiết diện dây thứ 2 lớn gấp mấy lần


-Cỏc nhúm HS thảo luận
xem cần phải sử dụng
các dây dẫn loại nào để
tìm hiểu sự phụ thuộc
của điện trở dây dẫn vào
tiết diện của chúng


-Các nhóm HS thảo luận
để nêu ra dự đoán về sự
phụ thuộc của dây dẫn
vào tiết diện của chúng
-HS tìm hiểu xem các
điện trở hình 8.1SGK có
đặc điểm gì và được mắc
với nhau như thế nào.
Sau đó thực hiện yêu cầu
của C1


-HS hoạt động nhóm
thực hiện yêu cầu của C2
Đại diện từng nhóm nêu
dự đốn trước lớp


<b>H§3</b>


-Từng nhóm HS mắc


mạch điện như sơ đồ
hình 8.3 SGK. Tiến hành
TN và ghi giá trị đo được
vào bảng 1 SGK


-Làm tương tự với dây
dẫn có tiết diện S2


-TÝnh tØ sè 2 22
2


1 1


<i>S</i> <i>d</i>


<i>S</i>  <i>d</i> vµ so


sánh với tỉ số R1/R2 từ
kết quả của bảng1 SGK.
Đối chiếu với dự đốn
của nhóm đã nêu và rút
ra kết luận


-HS nªu kÕt ln vỊ sù
phơ thc cđa điện trở
dây dẫn vào tiết diện dây


-Từng HS trả lời C3 theo
gợi ý của GV



<b>1-Thí nghiệm</b>
<b>2-Nhận xét</b>
<b>3-Kết luận</b>


Điện trở của dây dẫn tỉ
lệ nghịch với tiết diƯn
cđa d©y


<b>III/VËn dơng</b>


<i><b>+C3: Vì 2 dây dẫn đều</b></i>


bằng đồng, có cựng l


<b> R</b>1/R2=S2/S1=6/2=3
R1=3R2


Điện trở của dây thứ
nhất lớn gấp ba lần
điện trở của dây thứ 2


<i><b>+C4: Vỡ 2 dõy dn u</b></i>


bằng nhôm, cùng l


<b>R</b>1/R2= S2/S1
R2=R1S1/S2=1,1


<i><b>+C5: Xét một dây dẫn</b></i>



cùng loại dµi l2=50m
=l1/2 vµ cã tiÕt diện
S1=0,1mm2 thì có điện
trở là R=R1/2


-Dây dẫn l2có tiết diện
S2=0,5mm2= 5S1
có điện trở là


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

21
tiết diện dây thứ nhất


+Vận dụng kết luận trên đây so sánh
điện trë cđa hai d©y


-Có thể gợi ý cho HS trả lời C4 tương
tự như trên


-Hướng dẫn cách giải C5, C6 yờu cu
HS v nh lm


-Đề nghị một số HS phát biểu phần
ghi nhớ của bài học này


-Từng HS làm C4


-Cá nhân HS nắm cách
giải C5, C6


-Cỏ nhõn HS ghi nhớ


phần đóng khung ở cui
bi hc


<i><b>+C6: Xét một dây dẫn</b></i>


sắt dài l2=50m =l1/4 và
có điện trở R1=120
thì phải có tiết diện
S=S1/4 vậy dây sắt dài
l2=50m có điện trở
R2=45thì phải có tiết
diện là S2=SR1/R2
=S1/4120/45=2/3S1
=2/15mm2


<b>E-Hng dẫn về nhà (2PH)</b>
-Học thuộc phần ghi nhớ


<b>-Lµm bµi tËp 8.1 8.5 SBT. Hoàn thành C5, C6</b>
-Tham khảo thêm mục "Có thể em chưa biết"


<b>Bài tập nâng cao dành cho HS khá giõi</b>


Bài tập 8.5 SBT


<b>V/Phần rút kinh nghiệm</b>




.




.


.


.


<b>Ngày Soạn</b> <b>Tiết 09</b>


<b>Ngày Giảng</b> <b>Bài 9.</b> <b>sự phụ thuộc của điện trở</b>
<b>vào vật liệu làm dây dẫn</b>
<b>9A:.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Bố trí và tiến hành được TN để chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều
dài tiết diện và được làm từ các loại vật liệu khác nhau thì khác nhau


-So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện
trở suất của chúng


-VËn dơng c«ng thøc R= <i>l</i>


<i>S</i>


<i></i> để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại
<b>2-Kĩ năng</b>


-Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn


-Sử dụng bảng điện trở suất của một số chất


<b>3-Thái độ</b>


Trung thực có tinh thần hợp tác trong hot ng nhúm
<b>II/Chun b:</b>


<b>Mỗi nhóm</b> Nguồn điện 4,5V, 1công tấc, 7 đoạn dây nối dài 30cm, 1Ampekế có
GHĐ1,5A và ĐCNN 0,1A. 1Vôn kế có GHĐ 10V và ĐCNN 0,1V. 1cuộn d©y b»ng
Inox cã tiÕt diƯn S=0,1mm2<sub>, chiỊu dµi l =2m. 1cn dây bằng nikêlin có tiết diện</sub>
S=0,1mm2<sub>, chiều dài l =2m</sub>


1cuộn dây bằng nicrôm có tiết diện S=0,1mm2<sub>, chiều dài l =2m</sub>
<b>Cả lớp</b> Tranh phóng to bảng điện trở suất của một số chất
Kẻ sẵn bảng 2 trang 26 trong SGK vào bảng phụ


<b>III/Phng Phỏp Dạy Học:</b>


<b>-Thí nghiệm: chỉ cần nêu các bước thực hiện khơng cần làm TN</b>
<b>-Nêu và giải quyết vấn đề</b>


<b>-H§ nhãm</b>


<b>-Dù ®o¸n, suy luËn</b>


<b>iv/Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>A-ổn định: 1’</b>


<b>9A: ……… 9B: ………. .….. 9C:………. …. 9D:…..…. .. 9E:....</b>



<b>B-Kiểm Tra bài cũ:</b>kết hợp trong bài mới
<b>C-Bài mới:</b>


<b>tr giúp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động1(5ph)</b>


<b>kT bài củ, tổ chức Tình huống học tập</b>
-Yêu cầu một HS trả lời câu hỏi :
+Qua 2 bài học trước ta đã biết điện
trở của 1dây dẫn phụ thuộc vào các
yếu tố nào ? phụ thuộc như thế nào ?
+Muốn kiểm tra sự phụ thuộc của
điện trở vào vật liệu làm dây dẫn ta
phải tiến hành TN ra sao ?


<b>Hoạt động 2(13ph)</b>


<b>Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào</b>
<b>vật liệu làm dây dẫn</b>


-Cho HS quan sát các đoạn dây dẫn
có cùng chiều dài, cùng tiết diện


<b>HĐ1</b>


-Một HS trả lời câu hỏi
của GV nêu ra


-Các HS khác lắng nghe


nêu nhận xét


<b>HĐ2</b>


<b>-Từng HS quan sát các</b>


đoạn dây dẫn có cùng
chiều dài, cïng tiÕt diƯn


<b>I/Sù phơ thc cđa ®iƯn</b>
<b>trë vào vật liệu làm</b>
<b>dây dẫn</b>


<i><b>+C1: Đo điện trở của</b></i>


các dây dẫn có cïng
chiỊu dµi vµ cïng tiÕt
diƯn nhưng làm bằng
các vật liệu khác nhau


<b>1-Thớ nghim</b>
-V sơ đồ MĐ


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

23
nh­ng lµm b»ng c¸c vËt liƯu kh¸c


nhau. Đề nghị 1-2 HS trả lời C1
-Theo dõi và giúp đỡ các nhóm HS vẽ
sơ đồ mạch điện, lập bảng ghi các kết
quả đo và quá trình tiến hành TN của


mỗi nhúm


-Đề nghị các nhóm HS nêu nhận xét
và rút ra kÕt ln : §iƯn trë cđa d©y
dÉn cã phơ thc vào vật liệu làm
dây dẫn không ?


<b>Hoạt động 3(8ph)</b>
<b>Tìm hiểu về điện trở suất</b>


-Yêu cầu HS đọc thông tin mục I trả
lời câu hỏi :


+Sự phụ thuộc của điện trở vào vật
liệu làm dây dẫn được đặc trưng bằng
đại lượng nào ?


+§iƯn trë st cđa một vật hay một
chất là gì ?


+Kí hiệu của điện trở suất
+Đơn vị điện trở suất


-Treo bng điện trở suất của 1 số chất
ở 200<sub>C. Gọi HS tra bảng để xác định</sub>
điện trở suất của một số chất và giải
thích ý nghĩa con số


-Yêu cầu cá nhân HS hồn thành C2
-Gọi HS trình bày C2 theo gợi ý sau :


+Điện trở suất của constantan là bao
nhiêu ? ý nghĩa con số đó ?


+Dùa vµo mèi quan hệ giữa R và tiết
<b>diện của dây tính điện trë cđa d©y</b>
constantan trong C2


<b>Hoạt động 4(5ph)</b>


<b>Xây dựng cơng thức tính điện trở</b>
-Hướng dẫn HS trả lời C3. Yêu cầu
thực hiện theo các bước hoàn thành
<b>bảng 2  rút ra cơng thức tính R</b>
-u cầu HS ghi cơng thức tính R và
giải thích ý nghĩa các kí hiệu đơn vị
của từng đại lượng trong công thức
vào vở


được làm từ các vật liệu
khác nhau và trả lời C1
-Từng nhóm HS trao đổi
và vẽ SĐMĐ để xác định
điện trở củadây, lập bảng
ghi kết quả TN


-Các nhóm HS tiến hành
TN và ghi kết quả đo
trong mỗi lần TN từ kết
quả đó xác định điện trở
của 3 dây dẫn



-Tõng nhãm nêu nhận
xét và rút ra kết luận


<b>HĐ3</b>


-HS c thụng bỏo mcI


<b>Trả lời câu hỏi của GV</b>


<b>nêu ra  ghi vë</b>


-Dựa vào bảng điện trở
suất của một số chất. HS
biết cách tra bảng và dựa
vào khái niệm về điện trở
suất để giải thích c ý
ngha ca con s


-Cá nhân HS suy nghĩ và
trả lời C2


<b>HĐ4</b>


-Cỏ nhõn HS Hon thnh
bng 2 theo các bước
hướng dẫn trong SGK
-HS rút ra cơng thức tính
điện trở của dây dẫn và
nêu đơn vị đo các đại


lượng có trong cơng thức


-TiÕn hµnh TN
-NhËn xÐt


<b>2-KÕt luận</b>


Điện trở của dây dẫn
phụ thuộc vào vật liệu
làm dây


<b>II/ Điện trở suất - công</b>
<b>thức điện trở</b>


<b>1-Điện trở suÊt</b>


Đại lượng đặc trưng
cho sự phụ thuộc của
điện trở vào vật liệu
làm dây dẫn


<i><b>-§N</b></i>: SGK


<i><b>-Kí hiệu</b></i>: <i></i>(đọc là rụ)


<i><b>-n v </b></i>: .m
(c l ụm một)


<i><b>-Bảng điện trở suất</b></i>



in trở suất của vật
liệu càng nhỏ thì vt
liu ú d/in cng tt


<i><b>+C2:</b></i>


Đoạn dây constantan
có chiều dài 1m, tiết
diện 1mm2<sub>=10</sub>-6<sub>m</sub>2
có điện trở là 0,5


<b>2-Công thức điện trở</b>
[ R<b> =</b> <i>l</i>


<i>S</i>
<i></i> <b>]</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>D-củng cố (10ph)</b>


Đề nghị từng HS làm C4 cã thĨ gỵi
ý cho HS nh­ sau :


-CT tính tiết diện trịn của dây dẫn
theo đường kính d là S =<i></i>r2<sub> =</sub><i><sub></sub></i><sub>d</sub>2<sub>/4</sub>
-Đổi đơn vị 1mm2<sub> =10</sub>-6<sub>m</sub>2


-TÝnh to¸n víi l thõa cña 10


Đại lượng nào cho biết sự phụ
thuộc của điện trở dây dẫn vào vật


liệu làm dây dẫn


-Căn cứ vào đâu để nói chất này dẫn
điện tốt hơn hay kém hơn chất kia
-Điện trở của dây dẫn được tính theo
cơng thức nào ?


-Tõng HS làm C4 qua
gợi ý của GV


-Cỏ nhõn HS suy nghĩ và
nhớ lại để trả lời các câu
hỏi của GV nêu ra trong
phần củng cố


-C¸c HS khác nhận xét
sửa chữa những sai sót
trong câu trả lời của bạn
nếu có


Điện trở của dây dẫn tỉ
lệ thuận với chiều dài l
của dây dẫn tỉ lệ
nghịch với tiết diện S
của dây dẫn và phụ
thuộc vào vật liệu làm
dây dẫn


<b>III/Vận dụng</b>



<i><b>C4: tiết diện tròn của</b></i>


dây dẫn theo đường
kính d lµ S=<i></i>r2<sub>=</sub><i><sub></sub></i><sub>d</sub>2<sub>/4</sub>
=3,14.12<sub>.10</sub>-6<sub>m</sub>2


Điện trở của đoạn dây
đồng là


<b>R =</b> <i>l</i>


<i>S</i>


<i></i> <b>=</b>0,087


<b>E-Hướng dẫn về nhà(3PH)</b>
-Học thuộc phần ghi nhớ


<b>-Lµm bµi tËp 9.19.5 SBT và câu C5, C6 SGK trang 27</b>
-Tham khảo thêm mục"Có thể em chưa biết"


<i><b>Bài tập nâng cao dành cho HS kh¸ giâi</b></i>


Hai dây dẫn đồng và nhơm cùng chiều dài có tiết diện lầm lượt là : 1,7mm2<sub> và 1,4mm</sub>2
người ta mắc lần lượt 2 dây vào 2 điểm A, B có HĐT 12V thì Iđ>Inh là 0,2A


a) I®=?, Inh=?
b) R®=?, Rnh=?


Biết điện trở suất của đồng và nhơm lần lượt là <i></i><sub>1</sub>=1,7.10-8<sub></sub><sub>.m ,</sub> <i><sub></sub></i>



2=2,8.10-8.m


<b>V/PhÇn rót kinh nghiƯm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

25


.


<b>Ngày Soạn</b> <b>Tiết 10</b>


<b>Ngày Giảng</b> <b>Bài 10.</b> <b>biến trở - điện trở</b>
<b>dùng trong kĩ thuật</b>
<b>9A:.</b>


<b>9B:..</b>
<b>9C:.</b>
<b>9D:..</b>
<b>9E:</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>
<b>1-Kiến thức</b>


-Nờu c biến trở là gì và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở


-Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh CĐDĐ chạy qua mạch


-Nhận ra được các điện trở dùng trong kỉ thuật (không yêu cầu xác định trị số của điện
trở theo các vòng màu)



<b>2-Kĩ năng</b> Mắc và vẽ SĐMĐ có sử dụng biến trở
<b>3-Thái độ</b> Ham hiểu biết. Sử dụng điện an tồn
<b>II/Chuẩn bị:</b>


<b>C¶ líp</b> 1biÕn trë tay quay cã cïng trÞ sè kØ thuËt nh­ biến trở con chạy nói trên. Tranh
phóng to các loại biÕn trë


<b>Mỗi nhóm</b> 1biến trở con chạy(20-2A). 1biến trở than (chiết áp) có các trị số kỉ thuật
như biến trở con chạy, nguồn điện 3V, 1công tấc, 7 đoạn dây nối dài 30cm, 3điện trở kỉ
thuật loại có ghi trị số, 1bóng đèn (2,5V-1W), 3 điện trở kỉ thuật loại có các vịng màu
<b>III/Phương Pháp Dạy Học:</b>


<b>-Thí nghiệm trực quan</b>
<b>-Nêu và giải quyết vấn đề</b>
<b>-HĐ nhúm</b>


<b>-Dự đoán, suy luận</b>


<b>iv/T chc hot ng dy v hc:</b>
<b>A-n định: 1’</b>


<b>9A: ……… 9B: ………. .….. 9C:………. …. 9D:... .. 9E:....</b>


<b>B-Kiểm Tra bài cũ: (Hoạt Động 1)</b>
<b>C-Bài mới:</b>


<b>tr giúp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động1(5ph)</b>



<b>kiÓm tra, tổ chức tình huống Học tập</b>
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi sau:


<b>HĐ1</b>


-Một HS lên bảng trả lêi


<b>I/BiÕn trë</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào
yếu tố nào ? Phụ thuộc như thế nào ?
+Viết CT biểu diễn sự phụ thuộc đó
+Từ CT trên theo em có những cách
nào làm thay đổi điện trở của dây dẫn
-Từ câu trả lời của HS đặt vấn đề vào
bài : Trong 2 cách thay đổi trị số của
điện trở theo em cách nào dễ thực
hiện được ?


<b>Điện trở có thể thay đổi trị số</b>


<b> được gọi là biến trở  bài mới</b>
<b>Hoạt động 2(10ph)</b>


<b>Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của</b>
<b>biến trở</b>


-Treo tranh phãng to hình 10.1SGK
lên bảng yêu cầu HS quan sát ảnh
chụp các loại biến trở, trả lời C1


-GV đưa ra các loại biến trở thật cho
HS nhận dạng các loại biến trở và gọi
tên chúng


-Da vo bin tr ó cú cỏc nhóm,
yêu cầu HS đọc và trả lời C2.


Hướng dẫn HS trả lời theo từng ý sau:
+Cấu tạo chính của biến tr


+Chỉ ra 2 chốt nối với 2 đầu cuộn dây
của các biến trở, chỉ ra con chạy của
biến trở


+Nu mắc 2 đầu A, B của cuộn dây
này nối tiếp vào mạch điện thì khi
dịch chuyển con chạy C biến trở có
tác dụng thay đổi điện trở khơng ?


<b>VËy muốn biến trở con chạy này có</b>


tỏc dng làm thay đổi điện trở phải
mắc nó vào mạch điện qua các chốt
nào ?


-GV gäi HS nhËn xÐt bỉ sung


-GV giíi thiƯu kÝ hiệu của biến trở
trên SĐMĐ. Yêu cầu HS ghi vở
-Gọi HS trả lời C4



<b>Hot ng 3(10ph)</b>


<b>S dụng biến trở để điều chnh CD</b>


câu hỏi của GV


-Các HS khác lắng nghe
nêu nhận xét về câu trả
lời của bạn


-Ta cú cỏc cỏch sau:
+Thay đổi chiều dài dây
+Thay đổi tiết diện dây
-Cách thay đổi chiều dài
dây dễ thực hiện được
Khi thay đổi chiều dài
dây thì trị số điện tr
thay i


<b>HĐ2</b>


-HS quan sát tranh trả lời
câu C1


-HS nhận dạng các loại
biến trở và gọi tên chúng
-HS thaỏ luận nhóm trả
lời câu C2



+HS chỉ ra được 2 chốt
nối với 2 đầu cuộn dây
của biến trở là đầu A và
B trên h×nh vÏ


+Khơng làm thay đổi
chiều dài cuộn dây có
<b>dịng điện chạy qua </b>
khơng có tác dụng làm
thay đổi điện trở


-HS chỉ ra chốt nối của
biến trở khi mắc vào
mạch điện và giải thích
vì sao phải mắc theo các
chốt đó


-HS n¾m kÝ hiƯu cđa biến
trở trên SĐMĐ và ghi
vào vở


-Cá nhân HS hoàn thành
câu C4


<b>HĐ3</b>


<b></b><i><b>Cu to</b></i>
SGK
<b></b><i><b>Hoạt động</b></i>



Biến trở được mắc nối
tiếp vào mạch điện khi
dịch chuyển con chạy
hoặc tay quay thì điện
trở của biến trở thay
đổi độ lớn


<b></b><i><b>Sơ đồ kí hiệu</b></i>
a)


b)
c)
d)


<b>2-Sử dụng biến trở để</b>
<b>điều chỉnh CĐDĐ</b>
<b></b><i><b>Sơ đồ mạch điện</b></i>


<b></b><i><b>Tr¶ lêi C6</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

27
<b>trong m¹ch</b>


-Yêu cầu HS quan sát biến trở của
nhóm mình, cho biết số ghi trên biến
trở và giải thích ý ngha s ghi ú


-Yêu cầu HS Vẽ SĐMĐ hình
10.3SGK ( câu C5)



<b>-Hng dn HS thảo luận  sơ đồ</b>
chính xác


-Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện
theo sơ đồ, làm TN theo hướng dẫn ở
câu C6, tho lun v tr li C6


-Qua TN yêu cầu HS cho biết :
+Biến trở là gì?


+Biến trở có thể được dùng làm gì ?
Đề nghị một số HS trả lời và th¶o
ln chung víi c¶ líp vỊ câu trả lời
cần có


-Yờu cu HS ghi kết luận đúng vào vở
<b>Hoạt động 4(8ph)</b>


<b>NhËn d¹ng hai loại điện trở dùng</b>
<b>trong kỉ thuËt</b>


-Hướng dẫn chung cả lớp trả lời C7
-Gợi ý : Lớp than hay lớp kim loại
<b>mỏng có tiết diện lớn hay nhỏ  R</b>
lớn hay nhỏ


-Yªu cầu HS quan sát các loại điện
trở dùng trong kỉ thuật của nhóm
mình, kết hợp víi C8 nhËn d¹ng 2
lo¹i điện trở dùng trong kỉ thuật



<b>D-củng cố(7ph)</b>


-Yêu cầu cá nhân HS hoµn thµnh C9
vµ C10


-HS quan sát điện trở của
nhóm mình, đọc số ghi
trên biến trở và thống
nhất ý nghĩa con số đó
(20 - 2A) có nghĩa là
điện trở lớn nhất của biến
trở là 20. CĐDĐ tối
đa qua biến trở là 2A.
-Cá nhân HS hoàn thành
câu C5. Một HS lên bảng
vẽ SĐMĐ, các HS khác
theo dõi nhận xét


-Mắc mạch điện theo
nhóm, làm TN trao đổi
để trả lời câu C6


-Học sinh làm TN theo
các bước, theo dõi độ
sáng của đèn khi di
chuyển con chạy (thay
<b>đổi l dây ) R thay đổi</b>


<b>I trong mạch thay i</b>



-Một vài HS trả lời câu
hỏi của GV


-HS ghi kết luận vào vở


<b>HĐ4</b>


-Cỏ nhõn HS đọc và trả
lời câu C7, tham gia thảo
luận trên lớp về câu trả
lời của bạn


-Tõng HS thùc hiÖn C8
nhËn biÕt 2 loại điện trở
kỉ thuật qua dÊu hiƯu :
+Cã trÞ sè ghi ngay trên
điện trở


+Trị số được thể hiện
bằng các vòng màu trên
điện trở


-HS dựa vào điện trở
dùng trong kỉ thuật của


<b>II/Các điện trë dïng</b>
<b>trong KØ tht</b>


<b></b><i><b>Tr¶ lêi C7, C8</b></i>



<b>III/VËn dơng</b>
Tr¶ lêi C9, C10


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-Cã thĨ gỵi ý C10 nh­ sau :


+Tìm chiều dài của dây điện trở của
biến trở


+Tìm chiều dài của một vòng dây
quấn quanh lõi sứ tròn


+T đó tính số vịng dây của biến trở


nhãm m×nh, hoàn thành
câu C9


-Cỏ nhõn HS hoàn thành
câu C10 qua hướng dn
ca GV


Chiều dài dây hợp kim
L= 20.0,5.10<sub>6</sub> 6


1,1.10


<i>RS</i>
<i></i>







=9,091 (m)


Số vòng dây biến trở
N= 9,091


.0,02


<i>L</i>
<i>d</i>
<i></i> <i></i>


=145 vòng


<b>E-Hng dn v nh(4PH)</b>
-Hc thuc phần ghi nhớ
<b>-Làm bài tập 27.1  27.6 SBT</b>


-Tham kh¶o thªm mơc "Cã thĨ em ch­a biÕt"


-Tiết sau giải bài tập phần vận dụng định luật Ơm và cơng thức tính điện trở của dây dẫn
<i><b>Bài tập nâng cao dành cho HS khá giõi</b></i>


Cho MĐ như hình vẽ UAB=20V Biết rằng khi dịch chuyển con chạy từ đầu này tới đầu
<b>kia của biến trở thì số chỉ của ampekế thay đổi trong khoảng 0,5A  2A. Hãy xác định</b>
điện trở R1và điện trở lớn nhất của biến trở


R1 Rb



<b>V/PhÇn rót kinh nghiệm</b>




.


.


.


.


<b>Ngày Soạn</b> <b>Tiết 11</b>


<b>Ngy Ging</b> <b>Bi 11.</b> <b>bi tp vận dụng định luật ơm và</b>
<b>cơng thức tính điện trở ca dõy dn</b>
<b>9A:.</b>


<b>9B:..</b>
<b>9C:.</b>
<b>9D:..</b>
<b>9E:</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>
<b>1-Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

29


<b>2-Kĩ năng</b>


-Phân tích tỉng hỵp kiÕn thøc


-Giải bài tập theo đúng các bước gii
<b>3-Thỏi </b>


Trung thực, kiên trì
<b>II/Chuẩn bị:</b>


<b>C lp</b> Ôn tập định luật Ôm với các loại đoạn mạch nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp
Ơn tập cơng thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện và điện trở suất của
vật liệu làm dây dẫn


<b>III/Phương Pháp Dạy Học:</b>
<b>-Nêu và giải quyết vấn đề</b>
<b>-HĐ nhóm</b>


<b>-Hướng dẫn HS tự lực giải bài tập, đọc kĩ yêu cầu của bài, phân tích tổng hợp so sánh thơng</b>
<b>tin nhằm xác định xem phảI vận dụng công thưc hay định luật, hiện tượng nào để tìm ra</b>
<b>đáp số, lời giảI của bài tập.</b>


<b>iv/Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>A-ổn định: 1’</b>


<b>9A: ……… 9B: ………. .….. 9C:………. …. 9D:…..…. …….. 9E:…………....</b>


<b>B-Kiểm Tra bài cũ: (</b>Hoạt động 1)
<b>C-Bài mới:</b>



<b>trợ giúp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động1(5ph)</b>


<b>Kiểm tra phần kiến thức cũ liên quan</b>
-Phát biểu và viết biểu thức định luật
Ơm, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn
vị của từng đại lượng trong cơng thức
-Nêu cơng thức tính điện trở của dây
dẫn, từ công thức hãy phát biểu mối
quan hệ giữa điện trở R với các đại
lượng đó


<b>Hoạt động 2(10ph)</b>
<b>Giải bài tập1</b>


-Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập1 và một
HS lên bảng tóm tắt đề bài


-GV hướng dẫn HS cách đổi đơn vị
diện tích theo số mũ cơ số 10 để tính
tốn gọn hơn, đỡ nhầm lẫn hơn


-Đề nghị HS nêu rõ, từ dự kiện mà
đầu bài đã cho để tìm được CĐDĐ
chạy qua dây dẫn thì trước hết ta phải
tìm đại lượng nào ?


<b>HĐ1</b>



-2HS lên bảng trả lời câu
hỏi của GV nêu ra


-Các HS khác ôn lại kiến
<b>thức cũ nhận xét câu</b>
trả lời của bạn


<b>HĐ2</b>


-Mt HS c bi 1
-Mt HS lên bảng tóm tắt
đề bài


-HS nắm cách đổi đơn vị
diện tích theo số mũ cơ
số 10 thông qua hướng
dẫn của GV


-Cá nhân HS nghiên cứu
và giải bµi tËp 1


+Tìm hiểu và phân tích
đầu bài từ đó xác định


<b>I/Bài1</b>
<b>Tóm tắt đề :</b>


L=30m, S=0,3mm2
=0,3.10-6<sub>m</sub>2



<i></i>

=1,1.10-6<sub></sub><sub>m</sub>
U=220V, R=? I=?
<b>Giải :</b>


áp dụng CT: R = <i>l</i>


<i>S</i>
<i></i>


Thay số vào ta có
R=1,1.10-6<sub>.</sub>


6


30
0,3.10


=110


Vậy điện trở của dây
nicrôm là 110


Theo định luật ơm ta
có : I=U/R= 220 2


110 <i>A</i>


Vậy CĐDĐ qua dây
dẫn là 2A



<b>II/Bµi 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-<b>áp</b> dụng CT hay định luật nào để
tính được điện trở của dây dẫn theo
dữ kiện đầu bài đã cho và từ đó tính
được CĐDĐ chạy qua dây dẫn


<b>Hoạt động 3(13ph)</b>
<b>Giải bài 2</b>


-Yêu cầu HS đọc đề bài 2 tự ghi phần
tóm tắt vào vở


-Hướng dẫn HS phân tích đề bài
<b>-Yêu cầu 12 HS nêu cách giải câu a</b>
cho cả lớp trao đổi thảo luận. GV
chốt lại cách giải đúng


-Cã thĨ gỵi ý cho HS nếu HS không
giải được như sau :


+Phân tích mạch điện


+ búng đèn sáng bình thường cần
có điều kin gỡ ?


+Để tính được R2 (Có thể cần biết U2
I<sub>2</sub> hoặc cần biết R<sub>tđ</sub> của đoạn mạch )
-Đề nghị HS tự giải vào vở



-Gọi 1 HS lên bảng giải phần a


-GV kiểm tra bài giải cđa 1 sè HS
kh¸c trong líp


-Gọi HS khác nhận xét bài làm của
bạn. Nêu cách giải khác cho phần a
từ đó so sánh xem cách giải nào ngắn
gọn dễ hiu hn cha vo v


-Theo dõi HS giải câu b. L­ó y nh÷ng
sai sãt cđa HS trong khi tÝnh to¸n
b»ng sè víi l thõa 10


<b>Hoạt động 4(12ph)</b>
<b>Giải bài 3</b>


-Yêu cầu HS đọc và làm phần a trong
bài tập 3


-GV có thể gợi ý : Dây nối từ M tới A
và từ N tới B được coi như một điện
trở Rd mắc nối tiếp với ĐM gồm 2
bóng đèn [Rdnt(R1// R2)]


Vậy điện trở của mạch được tính như
với mạch hổn hợp mà ta đã biết cách
tính cỏc bi trc


-Theo dõi HS giải và phát hiện những



c cỏc bc gii


+Tìmđiện trở của dâydẫn
+Tìm CĐDĐ chạy qua
dây dẫn


<b>HĐ3</b>


-HS c bi 2 tỡm hiu
v phõn tích đầu bài để
xác định các bc lm


-Cá nhân HS làm câu a
vào vở


-HS tham gia thảo luận
câu a trên lớp. Suy nghĩ
tìm cách giải khác


-Từng HS tự lực giải
câub


<b>HĐ4</b>


-Cá nhân HS hoàn thành
phần a bµi 3


-Yêu cầu HS phân tích
được mạch điện và vận


dụng được cách tính điện
trở tương đương của đoạn
mạch hổn hợp để tính
trong trường hợp này
-HS tự sửa chữa những


I=0,6A, U=12V


a) Để ốn sỏng bỡnh
thng R<sub>2</sub>=?


b)Rb=30
S=1mm2<sub>=10</sub>-6<sub>m</sub>2


<i></i>

=0,4.10-6<sub></sub><sub>m</sub>
Tìm : L=?


<i><b>Giải ý (a)</b></i>


<i><b>+C1: Vì đèn sáng bình</b></i>


thường do đó I1=0,6A.
Do R1nt R2 nên


I1=I2=I= 0,6A


Điện trở tương đương
của đoạn mạch


R=U/I = 12 20


0,6


<i>V</i>


<i>A</i>


Mà R=R1+R2
R<sub>2</sub>=R- R<sub>1</sub>=12,5


Điện trở R2là 12,5
<i><b>+C2: Ta có I= U/R</b></i>


U1=I.R1=0,6.7,5=4,5V
Vì R1nt R2nên


U=U1+U2
U2=U-U1=7,5V
Vỡ ốn sỏng bỡnh
thng nên
I2=I1=I=0,6A 
R<sub>2</sub>= 2


2


7,5
0,6


<i>U</i> <i>V</i>


<i>I</i>  <i>A</i>=12,5



<i><b>Gi¶i ý(b)</b></i>


Ta cã R = <i>l</i>


<i>S</i>


<i></i>


L= <i>RS</i>


<i></i> =75m


Vậy chiều dài dây làm
biến trở là 75m


<b>Bµi3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

31
sai sót để HS tự sửa chữa


-Nếu cịn thời gian cho HS làm phần
b và tìm cách giải khác. Có thể gọi 2
HS lên bảng giải độc lập theo 2 cách
khác nhau


-Gäi HS kh¸c nhËn xÐt xem cách giải
nào nhanh và gọn hơn


<b>D-Củng cố(2PH)</b>



?Nờu cỏc bước giải bài tập vật lí
?Phát biểu hệ thức định luật ôm giải
thich các i lng


sai sót về bài giải của
mình


-HS tự lực làm phần b và
lên bảng giải theo 2 cách
khác nhau


-HS nhận xét bài giải
theo 2 cách


R2=900, UMN=220V
l=200m, S=0,2mm2


<i></i>

= 1,7.10-8<sub></sub><sub>m</sub>
a)RMN=?


b)U1=?, U2=?


<i><b>Giải ý(a)</b></i>


Ta cã: R<sub>d</sub> = <i>l</i>


<i>S</i>


<i></i> =17 



V× R1// R2 
R12= 1 2


1 2


360


<i>R R</i>


<i>R R</i>  


Do R®nt(R1// R2)
RMN=360+17=377


<i><b>Gi¶i ý(b)</b></i> Ta cã:


IMN= 220
377


<i>MN</i>
<i>MN</i>


<i>U</i> <i>V</i>


<i>R</i>  


UAB=IMN.R12 210V
V× R1// R2



U1=U2=210V


Vậy HĐT đặt vào 2
đầu mỗi đèn là 210V


<b>E-Hướng dẫn về nhà (2PH)</b>


<b>Lµm bài tập 11.1 11.4 SBT</b>


<b>V/Phần rút kinh nghiệm</b>




.


.


.


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Ngày Giảng</b> <b>Bài 12.</b> <b>công suất điện</b>
<b>9A:.</b>


<b>9B:..</b>
<b>9C:.</b>
<b>9D:..</b>


<b>9E:</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>
<b>1-Kiến thức</b>


-Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện


-Vn dụng cơng thức :

<i><b>P</b></i>

=UI để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại
<b>2-Kĩ năng</b> Thu thập thông tin


<b>3-Thái độ</b> Trung thực, cẩn thận, u thích mơn học
<b>II/Chuẩn bị:</b>


<b>Cả lớp</b> 1bóng đèn (6V-3W ) 1bóng đèn (220V-100W)
1bóng đèn (12V-10W) 1bóng đèn (220V-25W)


<b>Mỗi nhóm</b> 1bóng đèn (12V-3W) 1bóng đèn (12V-6W), 1bóng đèn (12V-10W)
1biến trở 20-2A, nguồn điện 6V, 1công tấc, 9 đoạn dây nối dài 30cm,


1Ampekế có GHĐ1,5A và ĐCNN 0,1A. 1Vơn kế có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V
Kẽ trước bảng 2 trang 35 SGK vào bảng phụ ở mỗi nhóm


<b>III/Phương Pháp Dạy Học:</b>
<b>-Thí nghiệm trực quan</b>
<b>-Nêu và gii quyt vn </b>
<b>-H nhúm</b>


<b>-Dự đoán, suy luận</b>


<b>iv/T chc hot động dạy và học:</b>
<b>A-ổn định: 1’</b>



<b>9A: ……… 9B: ………. .….. 9C:………. …. 9D:…..…. …….. 9E:…………....</b>


<b>B-KiĨm Tra bµi cị:</b> không kiểm tra
<b>C-Bài mới:</b>


<b>tr giỳp ca GV</b> <b>Hot ng ca HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động1(5ph)</b>


<b>Tỉchøc t×nh hng häc tËp</b>
Nh­ SGK


<b>Hoạt động 2(15ph)</b>


<b>Tìm hiểu cơng suất định mức của các</b>
<b>dụng cụ điện</b>


-Cho HS quan sát các loại bóng đèn
hoặc các dụng cụ điện khác nhau có
ghi số vơn, số oát


-GV tiến hành TN bố trí như sơ đồ
hình 12.1 SGK để HS quan sát và nêu
nhận xét trả lời C1


<b>H§1</b>


Cá nhân HS suy nghĩ, dự
đoán phần đặt vấn đề nêu


ra ở đầu bài


<b>H§2</b>


-Cá nhân HS quan sát tìm
hiểu số vơn và số oát ghi
trên một số dụng cụ điện
-Quan sát TN của GV và
nêu nhận xét về mức độ
mạnh yếu khác nhau của
một vài dụng cụ điện có


<b>I/Cơng suất định mức</b>
<b>của các dụng cụ điện</b>
<b>1-Số vôn và số oát trên</b>
<b>các dụng cụ điện</b>


<i><b>+C1: Víi cïng mét</b></i>


hiệu điện thế, đèn có
số ốt lớn thì sáng
mạnh hơn và ngược lại


<i><b>+C2: Oát là đơn vị đo</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

33
-Yêu cầu HS trả lời C2


- ngh HS không đọc SGK suy
nghĩ và đốn nhận ý nghĩa số ốt ghi


trên một bóng đèn hay trên một dụng
cụ điện cụ thể. Nếu HS không nêu
được ý nghĩa này, đề nghị HS đọc
phần đầu của mục 2 sau đó yêu cầu 1
vài HS nhắc lại ý nghĩa của số oát ú
<b>Hot ng 3(10ph)</b>


<b>Tìm công thức tính công suất</b>
-Đề nghị một sè HS


+Nªu mơc tiªu cđa TN


+Nêu các bước tiến hành TN với s
<b> nh hỡnh 12.2 SGK thng nht</b>


-Yêu cầu HS trả lời C4


<b> Công thức tính công suất điện</b>


-Yờu cầu HS vận dụng định luật ơm
trả lời C5


<b>D-cđng cè(12ph)</b>


-u cầu HS hồn thành câu C6 theo
hướng dẫn của GV


+Đèn sáng bình thường khi nào ?
+Để bảo vệ đèn, cầu chì được mắc
như thế nào ?



-Tương tự yêu cầu HS hoàn thành câu
C7, C8 (nếu đủ thời gian )


-Để củng cố bài học có thể đề nghị
HS trả lời câu hỏi sau:


cùng số vơn nhưng có số
ốt khác nhau để trả lời
câu C1


-VËn dơng kiÕn thøc líp
8 tr¶ lêi C2


-Từng HS tìm hiểu ý
nghĩa số ốt ghi trên các
dụng cụ điện theo đề
nghị và yêu cầu của GV
nêu ra


-HS Trả lời C3


<b>HĐ3</b>


-Cỏ nhõn HS c phần
đầu của phần II và nêu
mục tiêu của TN được
trình bày trong SGK
-HS tìm hiểu sơ đồ bố trí
TN theo hình 12.2 SGK


nêu được các bước tiến
hành TN


-Tõng HS thùc hiÖn C4
-Tõng HS thùc hiƯn C5


-Cá nhân HS hồn thành
câu C6, C7 theo hướng
dẫn của GV


<b>2-ýnghĩa của số oát ghi</b>
<b>trên mỗi dụng cụ điện</b>


SGK


<i><b>+C3: Cùng mét bãng</b></i>


đèn khi sáng mạnh thì
có công suất lớn hơn.
Cùng 1 bếp điện lúc
nóng ít hơn thì có
cơng suất nhỏ hơn
<b>II/Cơng thức tính cơng</b>
<b>suất điện</b>


<b>1-ThÝ nghiƯm</b>


<i><b>+C4: Với bóng đèn 1</b></i>
UI =6.0,82=4,92 5w
Với bóng đèn 2


UI=6.0,51=3,06 4w
Tích UI đối với mỗi
bóng đèn có giá trị
bằng công suất định
mức ghi trên đèn
<b>2-CT tính cơng suất điện</b>


[

<i><b>P</b></i>

= UI ]


<i><b>P</b></i>

®o b»ng (W)
U ®o b»ng (V)
I ®o b»ng (A)
1W=1V.1A


<i><b>+C5: Do</b></i>

<i><b>P</b></i>

= UI
vµ U=I.R

<i><b> P</b></i>

=I2<sub>.R</sub>
-Do

<i><b>P</b></i>

= UI và I=U/R


<i><b>P</b></i>

= U2<sub>/R</sub>
<b>III/Vận dụng</b>


<i><b>+C6:</b></i>áp dơng CT


<i><b>P</b></i>

<b>= UI  I=</b>

<i><b>P/</b></i>

U
= 0,341A


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+Trên bóng đèn có ghi (12V-5W) cho
biết ý nghĩa số ghi 5W


+Bằng cách nào có thể xác định cơng


suất của đoạn mch khi cú dũng in
chy qua


-Cá nhân HS trả lời các
câu hỏi của GV nêu ra
trong phần củng cố


<i><b>+C8:</b></i>

<i><b>P</b></i>

=1000W=1kW


<b>E-Hng dn về nhà(3PH)</b>
-Học thuộc phần ghi nhớ
<b>-Làm bài tập 12.1 12.7 SBT</b>


-Tham khảo thêm mục"Có thể em chưa biết"


<b>V/Phần rút kinh nghiệm</b>




.


.


.


.



<b>Ngày Soạn</b> <b>Tiết 13</b>


<b>Ngày Giảng</b> <b>Bài 13.</b> <b>điện năng</b>


<b>công của dòng điện</b>
<b>9A:.</b>


<b>9B:..</b>
<b>9C:.</b>
<b>9D:..</b>
<b>9E:</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>
<b>1-Kiến thức</b>


-Nờu c vớ d chng t dũng điện có năng lượng


-Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của cơng tơ là
một kilơốt giờ (kw.h)


-Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện
như các loại đèn điện, bàn là nồi cơm điện, quạt điện, máy bơm nước


-Vận dụng CT A=

<i><b>p</b></i>

t=UIt để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại
<b>2-Kĩ năng</b> Phân tích, tổng hợp, kiến thức


<b>3-Thái độ</b> Ham học hỏi, u thích mơn học
<b>II/Chuẩn b:</b>


<b>Cả lớp</b> 1công tơ điện, tranh phóng to các dụng cụ dùng điện hình 13.1 kẽ bảng1 ra bảng
phụ



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

35
<b>-ThÝ nghiÖm trùc quan</b>


<b>-Nêu và giải quyết vấn </b>
<b>-H t lc</b>


<b>-Dự đoán, suy luận</b>


<b>-Phõn bit c 2 khỏi niệm quan trọng là điện năng và cơng của dịng điện</b>
<b>iv/Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>


<b>A-ổn định: 1’</b>


<b>9A: ……… 9B: ………. .….. 9C:………. …. 9D:…..…. …….. 9E:…………....</b>


<b>B-KiÓm Tra bài cũ:</b>không kiểm tra
<b>C-Bài mới:</b>


<b>tr giỳp ca GV</b> <b>Hot động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động1(2ph)</b>


<b>Tổ chức tình huống học tập</b>
Đặt vấn đề như SGK


<b>Hoạt động 2(8ph)</b>


<b>Tìm hiểu về năng lượng của dòng điện</b>
-Yêu cầu cá nhân HS trả lời C1



-GV hướng dẫn HS trả lời từng phần
của C1


-Yªu cầu HS lấy thêm ví dơ kh¸c
trong thùc tÕ


-Thơng báo năng lượng của dịng điện
được gọi là điện năng


<b>Hoạt động 3(10ph)</b>


<b>Tìm hiểu về sự chuyển hoá điện năng</b>
<b>thành các dạng nặng lượng khác</b>
-Yêu cầu HS trả lời C2 theo nhóm
-Gọi đại diện của một nhóm hồn
thành bảng 1 trên bảng


-Hướng dẫn HS tho lun


-GV tóm tắt trên bảng điện năng


<b>Nhiệt năng và NL ánh sáng</b>
<b>NL ánh sáng và Nhiệt năng</b>
<b>Nhiệt năng và NL ánh sáng</b>
<b>Cơ năng và Nhiệt năng</b>


-Hng dn HS tho lun cõu C3
-Yờu cu HS nhắc lại khái niệm hiệu
suất đã học ở lớp 8



-Thụng bỏo Kt lun
<b>Hot ng 4(12ph)</b>


<b>Tìm hiểu công của dòng điện CT tính</b>


<b>HĐ1</b>


-Mt HS đọc phần mở
đầu của bài học.


-C¸c HS khác lắng nghe
theo dõi


<b>HĐ2</b>


-Cỏ nhõn HS quan sát
hình 13.1SGK suy nghĩ
trả lời câu C1 và tham
gia thảo luận trên lớp
+ý(a) Trong hoạt động
của máy khoan, máy
bơm nước


+ý(b) Trong hoạt động
của mỏ hàn, ni cm
in, bn l


<b>HĐ3</b>



-Tổ chức thảo luận nhóm
điền kết quả vào bảng 1
cho câu C2


-Đại diện nhóm trình bày
kết quả


-Ghi vở kết quả bảng 1
-Cá nhân HS hoàn thành
C3 và tham gia thảo luận
trên lớp


-Nhc li khỏi nim hiu
sut ó hc lp 8


<b>HĐ4</b>


<b>I/Điện năng</b>


<b>1-Dũng in cú mang</b>
<b>năng lượng</b>


<b>Tr¶ lêi C1</b>


Dịng điện có năng
lượng vì nó có khả
năng thực hiện cơng
cũng như có thể làm
thay đổi nhiệt năng
của vật



<b>2-Sự chuyển hoá điện</b>
<b>năng thành các dạng</b>
<b>năng lượng khác</b>
<b>Trả lời C2, C3</b>


<b>3-KÕt luËn</b>
SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>và dụng cụ đo cơng của dịng điện</b>
-GV thơng báo về cơng của dòng điện
-Đề nghị 1-2 HS nêu trước lớp mối
quan hệ giữa công và công suất (C4)


-Đề nghị một HS lên bảng trình bày
trước lớp cách suy luận công thức
tính cơng của dịng điện (C5).


GV hướng dẫn thảo luận chung cả lớp
-Đề nghị 1 số HS khác nêu tên và đơn
vị đo từng đại lượng có trong CT
-GV giới thiệu đơn vị đo cơng của
dịng điện kwh. Hướng dẫn HS cách
đổi từ kwh ra J


-Trong thực tế để đo công của dòng
điện ta dùng dụng cụ đo nào ?


-Yêu cầu HS làm C6. Sau đó gọi một
số HS cho biết số đếm của công tơ


trong mỗi trường hợp ứng với lượng
điện năng tiêu thụ là bao nhiờu ?


<b>D-củng cố(10ph)</b>


-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C7,
C8 vào vở


-Yêu cầu 1 HS lên bảng chữa C7, một
HS chữa C8


-GV kiểm tra cách trình bày của 1số
HS ë trong vë. Nh¾c nhở những sai
sót và gợi ý cho nh÷ng HS cã khó
khăn


-Hng dn tho lun chung C7, C8


-Từng HS thực hiện C4
+C4:

<i><b>p=</b></i>

A/t


-Một HS lên bảng trình
bày C5. Các HS khác
trình bày suy luận câu C5
ra giấy nháp, rồi tham
gia th¶o luËn chung víi
c¶ líp


+C5: Tõ

<i><b>p=</b></i>

A/t 



A=

<i><b>p</b></i>

t mặt khác

<i><b>p</b></i>

=UI
Do đó A =UIt


-HS nêu tên và đơn vị đo
của từng đại lượng có
trong CT A =UIt


-HS nắm cách đổi đơn v
t kwh ra J


-HS trả lời câu hỏi nêu ra
của GV


-Từng HS đọc phần giới
thiệu về công tơ điện
trong SGK để trả lời C6


<i><b>+C6: Mỗi số đếm của</b></i>


công tơ điện ứng với
lượng điện năng đã sử
dụng là 1kwh


-C¸ nhân HS hoàn thành
C7, C8 vào vở


-HS lên bảng chữa C7 và
C8 theo yêu cầu của GV
-HS dưới lớp tham gia
thảo luận bài làm của


bạn trên bảng nhận xét
sửa chữa những sai sút
nu cú


<b>2-Công thức tính công</b>
<b>của dòng ®iÖn</b>


[A=

<i><b>p</b></i>

t=UIt ]
U ®o b»ng (V)
I ®o b»ng (A)
t ®o b»ng (S)
A ®o b»ng (J)


1J=1W.1S =1V.1A.1S
Ngoi ra cũn dựng n
v (kw.h)


<b>3-Đo công của d/điện</b>
Bằng công tơ điện
<b>Trả lời C6</b>


<b>I</b>


<b>II/Vận dụng</b>


<i><b>+C7: Búng ốn sử</b></i>


dụng lượng điện năng
A=

<i><b>p</b></i>

.t = 0,075.4
=0,3kwh


Số đếm của cơng tơ
khi đó là 0,3 số


<i><b>+C8: Lượng điện năng</b></i>


mµ bÕp sư dơng lµ
A=1,5kwh=5,4.106<sub>J</sub>
C/st của bếp điện là


<i><b>p</b></i>

= A/t=1,5/2
=0,75kw=750w
CĐDĐ chạy qua bếp
trong thời gian này là:
I=

<i><b>p</b></i>

/U 3,41A


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

37
-Tham khảo thêm mục "Có thể em chưa biết"


<b>V/Phần rút kinh nghiệm</b>




.


.


<b>NgàySoạn</b> <b>Tiết 14</b>



<b>Ngy Ging</b> <b>Bi 15.</b> <b>thc hành: xác định cơng suất</b>
<b>của các dụng cụ điện</b>


<b>9A:……….</b>
<b>9B:………..</b>
<b>9C:……….</b>
<b>9D:………..</b>
<b>9E:…………</b>
<b>I/Mơc tiªu</b>
<b>1-KiÕn thøc</b>


Xác định được công suất của các dụng cụ điện bng vụn k v Ampek
<b>2-K nng</b>


Mắc mạch điện , sử dụng các dụng cụ đo


K nng lm bi thc hnh và viết báo cáo thực hành
<b>3-Thái độ</b>


Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm
<b>II/Chuẩn bị</b>


<b>Mỗi nhóm</b> 1nguồn điện 6v, 1cơng tấc, 9 đoạn dây nối dài 30cm, 1bóng đèn pin
2,5V-1W, 1quạt điện nhỏ dùng dòng điện 2,5V. 1 biến trở có điện trở lớn nhất 20 chịu
được CĐDĐ lớn nhất 2A. 1Ampekế có GHĐ1,5A và ĐCNN 0,1A. 1Vơn kế có GHĐ 5V
và ĐCNN 0,1V.


Từng HS chuẩn bị mẫu báo cáo đã cho ở cuối bài trongSGK, trả lời trước các câu hỏi
ởphần1



<b>III/Phương Pháp Dạy Học</b>


<b>-KiÓm tra phần lí thuyết của HS cho bài thực hành</b>
<b>-Chia thành các nhóm (HĐNhóm)</b>


<b>-Mi TN yờu cu i din cỏc nhúm nêu mục tiêu và các bước tiến hành TN rồi mới làm TN.</b>
<b>-HS hoàn thành báo cáo, cuối giờ GV thu bào cáo và nhận xét giờ thực hành</b>


<b>iv/Tổ chức hoạt động dạy và học</b>
<b>A-ổn định: 1’</b>


<b>9A: ……… 9B: ………. .….. 9C:………. …. 9D:…..…. …….. 9E:…………....</b>


<b>B-KiĨm Tra bµi cũ:</b>(Thực hiện ở HĐ 1)
<b>C-Bài mới:</b>


<b>tr giỳp ca GV</b> <b>Hot động của HS</b>


<b>Hoạt động1(8ph)</b>


<b>kiĨm tra, tỉ chøc t×nh hng Häc tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

-Yêu cầu lớp phó học tập báo cáo phần chuẩn
bị bài ở nhà của các bạn trong lớp


-GV kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS
-Gäi 1 HS tr¶ lêi câu hỏi phần báo cáo thực
hành trang 43(SGK)


-GV nhận xét chung việc chuẩn bị ở nhµ


cđa HS


<b>Hoạt động 2(14ph)</b>


<b>Thực hành xác định Cơng suất của bóng đèn</b>
<b>-Yêu cầu các nhóm thảo luận  Cách tiến</b>
hành TN xác định cơng suất của bóng đèn
-Gọi 1-2 HS nêu cách tiến hành TN xác định
cơng suất của bóng đèn


-u cầu nhóm trưởng của các nhóm phân
cơng nhiệm vụ các bạn trong nhóm mình
-GV nêu u cầu chung của tiết thực hành về
thái độ và ý thc hc tp


-Yêu cầu các nhóm tiÕn hµnh TN theo néi
dơng môc II (trang 42SGK)


-GV theo dõi giúp đỡ HS mắc mạch điện kiểm
tra các điểm tiếp xúc đặc bịêt cách mắc
ampekế, vôn kế vào mạch điều chỉnh biến trở
ở giá trị lớn nhất trước khi đóng cơng tấc. Lưu
ý cách đọc két qu o


-Yêu cầu HS các nhóm hoàn thành bảng1.
Thảo luận thống nhất phần a và b ghi vào mẫu
báo cáo thực hành


<b>Hot ng 3(15ph)</b>



<b>Xác định công suất của Mạch điện</b>


-GV Kiểm tra hướng dẫn các nhóm HS mắc
đúng ampekế, vôn kế và điều chỉnh biến trở để
có hiệu điện thế đặt vào hai đầu quạt điện
đúng như yêu cầu ghi trong bảng 2 của mẫu
báo cáo thực hnh


-Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng 2 và
thống nhÊt phÇn a, b ghi vào mẫu báo cáo
thực hµnh


<b>D-Cđng cè(5ph)</b>


<b>Tổng kết, đánh giá thái độ học tập của HS</b>
-GV thu báo cáo thực hành


-NhËn xÐt, rót kinh nghiƯm vỊ :
+Thao t¸c thÝ nghiƯm


+Thái độ học tập của nhúm
+ý thc k lut


-Lớp phó học tập báo cáo phần chuẩn bị
bài ở nhà của các bạn trong lớp


-HS lắng nghe phần trả lời của bạn trên
bảng, so sánh với phần chuẩn bị bài của
mình, nêu nhận xét



<b>HĐ2</b>


-Tng nhúm HS thảo luận để nêu được
cách tiến hành TN xác định cơng suất của
bóng đèn


-Nhóm trưởng của các nhóm phân cơng
nhiệm vụ các bạn trong nhóm


-Tất cả HS trong nhóm đều tham gia mắc
mạch điện hoặc theo dõi, kiểm tra cách
mắc của các bạn trong nhúm


-Cá nhân HS hoàn thành bảng1 trong báo
cáo thực hành


<b>HĐ3</b>


-Cỏc nhúm tin hnh xỏc nh cụng sut
ca qut in theo hướng dẫn của GV và
hướng dẫn ở phần 2 ca mc II


-Cá nhân HS hoàn thành bảng 2 trong báo
cáo thực hành của mình


-Cỏ nhõn HS np bỏo cỏo thực hành
-Nghe GV nhận xét để rút kinh nghiệm
cho bài sau


<b>E-Hướng dẫn về nh(2PH)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

39


<b>V/Phần rút kinh nghiệm</b>




.


.


.


.


<b>Ngày Soạn</b> <b>Tiết 15</b>


<b>Ngy Giảng</b> <b>Bài 16.</b> <b>định luật jun - len xơ</b>


( TiÕt 1 )
<b>9A:……….</b>


<b>9B:………..</b>
<b>9C:……….</b>
<b>9D:………..</b>
<b>9E:…………</b>
<b>I/Mơc tiªu:</b>


<b>1-KiÕn thøc</b>


-Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện : Khi có dịng điện chạy qua vật dẫn thơng
thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng


-Phát biểu định luật Jun-len-xơ và vận dụng được định luật này để giải các bài tập về tác
dụng nhiệt ca dũng in


<b>2-Kĩ năng</b>


Rốn luyn k nng phõn tớch, tng hợp kiến thức để xử lý kết quả đã cho
<b>3-Thái </b>


Trung thực, kiên trì
<b>II/Chuẩn bị:</b>


<b>C lp</b> Hình 13.1 và 16.1SGK phóng to
<b>III/Phương Pháp Dạy Học:</b>


<b>-Xử lí kết quả Thí nghiệm</b>
<b>-Nêu và giải quyết vấn </b>
<b>-H cỏ nhõn</b>


<b>-Dự đoán, suy luận</b>


<b>iv/T chc hot ng dy và học:</b>
<b>A-ổn định: 1’</b>


<b>9A: ……… 9B: ………. .….. 9C:………. …. 9D:…..…. …….. 9E:…………....</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>trợ giúp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động1(5ph)</b>


<b>kiểm tra, tổ chức tình huống Học tập</b>
-Gọi 1 HS trả lời câu hỏi : Điện năng
có thể biến đổi thành dạng năng
lượng nào ? Cho ví dụ


-GV:nhận xét, đánh giá.


-Đặt vấn đề: Dịng điện chạy qua các
vật dẫn thường gây ra tác dụng nhiệt
Nhiệt lượng toả ra khi đó phụ thuộc
<b>vào các yếu tố nào ?  Bài mới</b>
<b>Hoạt động 2(7ph)</b>


<b>Tìm hiểu sự biến đổi điện năng thành</b>
<b>nhiệt năng</b>


-Cho HS quan sát trực tiếp hoặc giới
thiệu hình vẽ các dụng cụ hay thiết bị
điện sau : Bóng đèn dây tóc, đèn của
bút thử điện, đèn led, nồi cơm điện,
bàn là, ấm điện, mỏ hàn điện, máy
sấy tóc, quạt điện, máy bơm nước ,
máy khoan điện…


+Trong số các dụng cụ hay thiết bị
điện trên, dụng cụ hay thiết bị nào


biến đổi điện năng đồng thời thành
nhiệt năng và năng lượng ánh sáng
đồng thời thành nh/năng và cơ năng
+Trong số các dụng cụ hay thiết bị
điện trên, dụng cụ hay thiết bị nào
biến đổi toàn bộ điện năng thành
nhiệt năng


-Các dụng cụ điện biến đổi điện năng
thành nhiệt năng có bộ phận chính là
đoạn dây dẫn bằng hợp kim nikêlin
hoặc constantan. Hãy so sánh điện trở
suất của các dây dẫn hợp kim này với
các dây dẫn bằng đồng


<b>Hoạt động 3(23ph)</b>


<b>XD hệ thức biểu thị định luật Jun-Len-Xơ</b>
-Xét trường hợp điện năng được biến
đổi hoàn toàn thành nhiệt năng thì
nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn điện trở
R khi có dịng điện cng I chy


<b>HĐ1</b>


-Một HS lên bảng trả lời
câu hỏi của GV


-Các HS khác lắng nghe
nhËn xÐt sưa ch÷a nh÷ng


sai sãt trong câu trả lời
của bạn


<b>HĐ2</b>


-HS nờu tờn mt s dụng
cụ hay thiết bị điện trong
số các dụng cụ, thiết bị
điện đã cho


+Biến đổi điện năng
đồng thời thành nhiệt
năng và năng lượng ánh
sáng


+Biến đổi điện năng
đồng thời thành nhiệt
năng và cơ năng


-HS kể tên một vài dụng
cụ hay thiết bị biến đổi
toàn bộ điện năng thành
nhiệt năng


-Cá nhân HS sử dụng
bảng điện trở suất để trả
lời câu hỏi của GV. Yêu
cầu nêu được dây hợp
kim nikêlin vàconstantan
có điện trở suất lớn hơn


rất nhiều so vi in tr
sut ca dõy ng


<b>HĐ3</b>


-HS nêu ®­ỵc:


+Điện năng mà đoạn
mạch tiêu thụ để biến đổi
hoàn toàn thành nhiệt
năng là : A= UIt<b>=I</b>2<sub>Rt</sub>
+Theo định luật bảo toàn


<b>I/Trường </b> <b>hợp </b> <b>điện</b>
<b>năng biến đổi thành</b>
<b>nhiệt năng</b>


1-Một phần điện năng
được biến đổi thành
nhiệt năng


2-Toàn bộ điện năng
được biến đổi thành
nhiệt năng


<b>II/Định luật Jun-Len-Xơ</b>
<b>1-Hệ thức của định luật</b>
Trường hợp điện năng
biến đổi hồn tồn
thành nhiệt năng thì


Q= I2<sub>Rt</sub>


<b>2-Xö lý kÕt qu¶ cđa TN</b>
<b>kiĨm tra</b>


SGK


<b>Tr¶ lêi C1, C2, C3</b>


<b>3-Phát biểu định luật</b>
SGK


<b></b><i><b>Hệ thức của định luật</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

41
qua trong thêi gian t được tính bằng


công thức nào ?


-GV đề nghị HS đọc kỹ phần mơ tả
TN hình 16.1 SGK


-u cầu HS nêu lại các bc tin
hnh TN kim tra


-Yêu cầu HS th¶o luËn nhãm tr¶ lêi
C1, C2, C3


-Gọi 1 HS lên bảng ch÷a C1, 1HS
ch÷a C2



-Hướng dẫn HS thảo luận chung câu
C3 từ kết quả của C1, C2


-Thông báo HS nếu tính cả phần
nhiệt lượng truyền ra xung quanh thì
A=Q. Như vậy hệ thức định luật
Jun-Len-Xơ mà ta suy luận từ phần 1 đã
được khẳng định qua thí nghim
kim tra


-Yêu cầu HS dựa vào hệ thức phát
biểu thành lời


<b>-GV chnh li cho chính xác thơng</b>
báo đó chính là nội dung định luật
Jun-Len-Xơ


-Đề nghị HS nêu tên đơn vị của mỗi
đại lượng có mặt trong định luật trên


<b>D-Cñng cè(6ph)</b>


-Yêu cầu HS trả lời C4. GV có thể
hướng dẫn HS theo các bước sau :
+Q=I2<sub>Rt vậy nhiệt lượng toả ra ở dây</sub>
tóc bóng đèn và dây nối khác nhau ở
yếu tố nào ?


+So sánh điện trở của dây nối và dây


tóc bóng đèn


+Rót ra kÕt ln g× ?


- gọi HS khác nhận xét cách trình bày
-GV nhận xét rót kinh nghiƯm mét sè
sai sãt cđa HS khi tr×nh bµy


và chuyển hố năng
lượng thì nhiệt lượng toả
ra ở dây dẫn


<b>Q=A= I</b>2<sub>Rt</sub>


-HS đọc kỹ phần mơ tả
TN hình 16.1 SGK


-HS nêu lại các bước tiến
hành TN kiểm tra


-HS xử lí kết quả TN để
trả lời câu hỏi C1, C2, C3
theo nhúm


-1HS lên bảng trả lời C1,
1HS trả lêi C2


<i><b>+C1: A=I</b></i>2<sub>Rt =8640(J)</sub>
<i><b>+C2: Q</b></i>1=c1m1

t
=7980(J)


Q2= c2m2

t =652,08(J)
NL nước và bình nhận
Q=Q1+Q2=8632,08(J)
<i><b>+C3: Q</b></i> A


-HS dựa vào hệ thức phát
biểu thành lời định luật
Jun-Len-Xơ


-HS nêu tên, đơn vị của
mỗi đại lượng có mặt
trong ĐL Jun-Len-Xơ


-Cá nhân HS hoàn thành
câu C4 theo hướng dẫn
của GV


[ Q= I2<sub>Rt ]</sub>
Trong đó


I ®o b»ng (A)
R ®o b»ng ( )
t ®o b»ng (S)
Q ®o b»ng (J)
<b></b><i><b>L­u ý</b></i>


Nếu đo nhiệt lượng Q
bằng đơn vị calo thì hệ
thức của định luật


Jun-Len-Xơ là


[ Q=0,24I2<sub>Rt ]</sub>


<b>III/VËn dơng</b>


<i><b>+C4: D©y tãc bãng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

nóng lên đáng kể


<b>E-Hướng dẫn về nhà(3PH)</b>
-Học thuộc phần ghi nhớ
<b>-Làm bài tập 17.1 17.6 SBT</b>


-Tham khảo thêm mục "Có thể em chưa biết"
-Tìm hiểu bài tập vận dng nh lut Jun-lenX


<b>V/Phần rút kinh nghiệm</b>




.


.


.



.


<b>Ngày Soạn</b> <b>Tiết 16</b>


<b>Ngy Giảng</b> <b>Bài 16.</b> <b>định luật jun - len xơ</b>


<b>9A: ……….</b> ( TiÕt 2 )


<b>9B:………..</b>
<b>9C:……….</b>
<b>9D:………..</b>
<b>9E:…………</b>
<b>I/Mơc tiªu:</b>
<b>1-KiÕn thøc</b>


Vận dụng định luật Jun-Len-Xơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện
<b>2-Kĩ năng</b>


Rèn kĩ năng giải bài tập theo các bước giải
Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp, thơng tin
<b>3-Thái độ</b>


Trung thực, kiên trì, cẩn thận
<b>III/Phương Pháp Dạy Học:</b>
<b>-Nêu và giải quyết vấn đề</b>
<b>-HĐ cá nhân</b>


<b>-Dự đoán, suy luận, phân tích, tổng hợp</b>
<b>iv/Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>A-ổn định: 1’</b>



<b>9A: ……… 9B: ………. .….. 9C:………. …. 9D:…..…. …….. 9E:…………....</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

43


<b>trợ giúp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động1(11ph)</b>


<b>kiĨm tra, tỉ chøc tình huống Học tập</b>
Yêu cầu HS 1: hoàn thành C5


-GV kiểm tra cách trình bày bài làm
của HS giúp đỡ các HS yếu


-Gọi 1HS lên bảng chữa C5 sau đó
gọi HS khác nhận xét cách trình bày
-GV nhận xét rút kinh nghiệm một số
sai sót của HS khi trình bày


HS2: Phát biểu định luật Jun_len xơ,
viết hệ thức định luật và giảI thích cỏc
i lng.


GV-HS: Nhn xột, ỏnh giỏ.
<b>Hot ng 2(15ph)</b>


<b>Giải bài 2(SGH)</b>


-Yêu cầu HS tự lực làm bài 2



-GV gi 1HS lên bảng chữa bài, HS
khác làm bài vào vở. GV kiểm tra vở
có thể đánh giá cho điểm bài làm của
một số HS


<b>Hoạt động 3(13ph)</b>
<b>Giải bài 3(SGK)</b>


-Nếu HS có khó khăn thì đề nghị HS
tham khảo các gợi ý trong SGK để
giải bài tập 3. Nếu vẫn cũn khú khn


<b>HĐ1</b>


Cá nhân HS hoàn thành
C5 vào vở


-1HS lên bảng chữa C5
-HS tham gia th¶o ln
chung c¶ líp, chữa vào
vở C5 nếu sai hoặc thiếu
HS: Trả lời và viêt hệ
thức.


<b>HĐ2</b>


-Mỗi HS tự lực giải từng
phần của bài tập 2



-Giải phần a
-Giải phần b
-Giải phần c


<b>HĐ3</b>


-Mỗi HS tự lực giải từng
phần của bài tập qua


<b>Vận Dụng</b>
<i><b>+C5: Vì ấm sử dơng ë</b></i>


hiƯu ®iƯn thÕ U=220V


<b></b>

<i><b>p</b></i>

=1000w


theo định luật bảo tồn
năng lượng


A=Q hay

<i><b>p</b></i>

.t=cmt


t=c.m.(t2-t1)/

<i><b>p</b></i>


=4200.2.80


1000 =672(s)
Thi gian un sụi nc
l 672(s)


<b>Bài tập vân dụng</b>
<b>1/Bài tập 2</b>



<b>Tóm tắt</b>


ấm (220V-1000w)
U=220V, H=90%
<b>V=2l m=2kg</b>
t0


1=200C, t02 =1000C
C=4200J/kg.k


a)Q1=? b)Qtp=? C) t=?
<b>Gi¶i</b>


A)Nhiệt lượng cần
cung cấp để đun sơi
nước


Q1=C.m.t=672000(J)
b) V× H= Q<sub>1</sub>/Q<sub>tp</sub>


Qtp=Q1/H


746666,7(J)
VËy NL bếp toả ra là
746666,7(J)


c)Vỡ bếp sử dụng ở
U=220V=U<sub>đm</sub> do ú
cụng sut ca bp l



<i>p</i>

=1000w


Qtp=I2.R.t=

<i>p</i>

.t
t=Qtp/

<i>p</i>

746,7(s)
<b>2/Bài3</b>


<b>Tóm tắt</b>


l=40m, S=0,5mm2
=0,5.10-6<sub>m</sub>2<sub>, U=220V,</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

thì có thể gợi ý phương pháp giải cho
HS như sau :


-ViÕt c«ng thức và tính điện trở của
đường dây dẫn theo chiều dài, tiết
diện và điện trở suất


-Vit cụng thức và tính CĐDĐ chạy
trong dây dẫn theo công suất và HĐT
-Viết công thức và tính nhiệt lượng
toả ra ở dây dẫn trong thời gian đã
cho theo đơn vị kwh


tham khảo các gợi ý
trong SGK hoặc qua
hng dn ca GV


-Giải phần a



-Giải phần b
-Giải phần c


<i></i>=1,7.10-8 <sub></sub><sub>m</sub>
a)R=? b)I=?
c)Q=?(kwh)
<b>Giải</b>


a)Điện trở toàn bộ
đường dây là


R=<i></i> <i>l</i>


<i>s</i>=1,36


b) áp dụng CT

<i>p</i>

=U.I


I=

<i>p</i>

/U= 0,75(A)
c)Nhit lượng toả ra
trên dây dẫn


Q=I2<sub>.R.t=247860(J)</sub>
0,07kwh


<b>D-cñng cè(3PH)</b>


?

phát biểu định luật Jun Lenxơ, viết công thức định luật và giải thích các đại lượng có
trong cơng thức,đơn vị cua các đại lượng đó



<b>E-Hướng dẫn về nhà(2PH)</b>


<b>-Lµm bµi tËp 17.1  17.6 SBT trang 23</b>


-Về nhà xem lại những kiến thức cơ bản đã học từ đầu năm đến giờ tit sau ụn tp


<b>V/Phần rút kinh nghiệm</b>




.


.


.


.


<b>NgàySoạn</b> <b>Tiết 17</b>


<b>Ngày Giảng</b> <b>Bài 18.</b> <b>thực hành: kiểm nghiệm mối quan hệ q~i2</b>


<b>9A:…….…</b> <b>trong định luật jun-len xơ</b>


<b>9B:………..</b>
<b>9C:……….</b>
<b>9D:………..</b>


<b>9E:…………</b>
<b>I/Mơc tiªu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

45
-Lắp ráp và tiến hành được TN kiểm nghiệm mối quan hệ Q~I2<sub> trong định luật </sub>
Jun-Len-Xơ


-Cã t¸c phong cÈn thËn, kiên trì chính xác và trung thực trong quá trình thực hiện các
phép đo và ghi lại các kết quả ®o cđa TN


<b>II/Chn bÞ:</b>


<b>Mỗi nhóm</b> 1nguồn điện không đổi 12V-2A, 1Ampekế có GHĐ2A và ĐCNN 0,1A,
1biến trở loại 20 -2A, 1nhiệt lượng kế dung tích 250 ml, dây đốt 6 bằng nicrom,
que khuấy,


1 nhiệt kế, 170ml nước sạch, 1đồng hồ bấm giây, 5 đoạn dây nối dài 30cm
-Từng HS chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành như mẫu SGK trả lời câu hỏi phần I
<b>III/Phương Pháp Dạy Học:</b>


<b>-KiĨm tra phÇn lÝ thut cđa HS cho bài thực hành</b>
<b>-Chia thành các nhóm (HĐNhóm)</b>


<b>-Mi TN yêu cầu đại diện các nhóm nêu mục tiêu và các bước tiến hành TN rồi mới làm TN.</b>
<b>-HS hoàn thành báo cáo, cuối giờ GV thu bào cáo và nhận xét giờ thực hành</b>


<b>iv/Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>A-ổn định: 1’</b>


<b>9A: ……… 9B: ………. .….. 9C:………. . 9D:... .. 9E:....</b>



<b>B-Kiểm Tra bài cũ:</b>(Thực hiện ở HĐ 1)
<b>C-Bµi míi:</b>


<b>trợ giúp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Hoạt động1(4ph)</b>


<b>kiĨm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS</b>


-Yêu cầu lớp phó học tập báo cáo phần chuẩn bị
bài ở nhà của các bạn trong lớp


-GV kiểm tra phần chuẩn bị bµi ë nhµ cđa HS
-Gäi mét HS trả lời câu hỏi phần báo cáo thực
hành trang 50SGK


-GV nhn xột chung việc chuẩn bị ở nhà của HS
<b>Hoạt động 2(5ph)</b>


<b>T×m hiĨu yêu cầu và nội dung thực hành</b>


-Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ phần II trong SGK về
nội dung thực hành


-Gi đại diện các nhóm trình bày :
+Mục tiêu thí nghiệm thực hành


+Tác dụng của từng thiết bị được sử dụng và cách
lắp ráp các thiết bị đó theo sơ đồ TN



+Công việc phải làm trong một lần đo và kết quả
cần có


<b>Hot ng 3(5ph)</b>


<b>Lắp láp các thiết bị Thí nghiệm thùc hµnh</b>


-GV theo dõi các nhóm HS lắp ráp các thiết bị TN
để đảm bảo đúng như sơ đồ hình 18.1SGK. Chú ý
kiểm tra giúp đỡ các nhóm sao cho :


<b>HĐ1</b>


-Lớp phó học tập báo cáo phần chuẩn
bị bài ở nhà của các bạn


-HS lắng nghe phần trả lời của bạn
trên bảng, so sánh với phần chuẩn bị
bài của mình, nêu nhận xét


<b>HĐ2</b>


-Cỏ nhân HS nghiên cứu phầnII trong
SGK, trả lời các câu hỏi của GV.
-HS tham gia góp ý các câu trả lời của
các bạn trong lớp, nắm chắc mục tiêu
và các bước tiến hành TN cho mỗi lần
đo và cách ghi lại kết quả



<b>H§3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

+Dây đốt ngập hồn toàn trong nước


+Bầu của nhiệt kế ngập trong nước nhưng không
chạm dây đốt


+Chốt (+) của ampekế được mắc về cực dương
của nguồn điện


+Biến trở được mắc đúng để đảm bảo tác dụng
điều chỉnh CĐDĐ chạy qua dây đốt


<b>Hoạt động 4 (20ph)</b>


<b>TiÕn hµnh Thí nghiệm và thực hiện đo</b>


- m bo thời gian cho tiết học GV có thể
Phân cơng các nhóm tiến hành TN như sau :


+Nhãm 1+2 tiÕn hµnh thÝ nghiƯm, thùc hiƯn đo
với dòng 0,6A


+Nhóm 3+4 tiến hành thí nghiệm, thực hiện đo
với dòng 1,2A


+Nhãm 5+6 tiÕn hµnh thÝ nghiệm, thực hiện đo
với dòng 1,8A


-GV kiểm tra việc lắp ráp dụng cụ TN của tất cả


các nhóm


-Kiểm tra sự phân công công việc cụ thể của từng
thành viên trong nhóm


-Yờu cu cỏc nhúm tin hnh TN. Theo dõi giúp
đỡ các nhóm yếu, đặc biệt đối với việc điều chỉnh
và duy trì CĐDĐ đúng như quy định ở mỗi nhóm,
cũng như việc đọc nhiệt độ t1 ngay khi bấm đồng
hồ đo thời gian và đọc nhiệt độ t2 ngay sau 7 phỳt
un nc


<b>D-Củng cố(9ph)</b>


<b>Hoàn thành báo cáo thực hành</b>


-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành nốt báo cáo thực
hành


-GV thu báo cáo thực hành
-Nhận xét, rút kinh nghiƯm vỊ:
+Thao t¸c thÝ nghiƯm


+Thái độ học tập của nhóm
+ý thức kỉ luật


<b>H§4</b>


-Nhóm trưởng phân cơng cơng việc
cho các bạn trong nhóm cụ thể là :


+Một người điều chỉnh biến trở để
đảm bảo CĐDĐ đúng với trị số như
đã quy định cho mỗi nhóm


+Một người dùng que, khuấy nước
nhẹ nhàng và thường xuyên


+Một người theo dõi và đọc nhiệt độ
t1ngay khi bấm đồng hồ đo thời gian
và đọc nhiệt độ t<sub>2</sub>ngay sau 7 phút đun
nước. Sau đó ngắt công tấc mạch điện
+Một người ghi nhiệt độ t1và t2 đo
được vào bảng 1 của báo cáo thc
hnh trong SGK


-Các nhóm tiến hành TN lấy kết quả
ghi vào bảng báo cáo


Tng HS trong mi nhúm tớnh cỏc giá
trị t0<sub> tương ứng của bảng1 SGK và</sub>
hoàn thành các yêu cầu còn lại của
báo cáo thực hành


<b>E-Hướng dẫn về nhà(1PH)</b>


Xem trước bài xử dụng an toàn và tiết kiệm điện tiết sau hc


<b>V/Phần rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

47




.


.


.


<b>NgàySoạn</b> <b>Tiết 18</b>


<b>Ngày Giảng</b> <b>Bài 19.</b> <b>sử dụng an toàn và tiết kiệm điện</b>
<b>9A:.</b>


<b>9B:..</b>
<b>9C:.</b>
<b>9D:..</b>
<b>9E:</b>
<b>/Mục tiêu:</b>
<b>1-Kiến thức</b>


-HS phải nêu và thực hiện được các quy tắc an toàn khi sử dụng điện
-Giải thích được cơ sở vật lý của các quy tắc an toàn khi sử dụng điện


-Biết được lý do vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng và biện pháp sử dụng tiết kiệm
điện năng


<b>2-Kĩ năng</b>



-Rèn kĩ năng xử dụng điện an toàn và tiết kiệm điện


-Bit cỏch sa cha nhng thit b n gin mt cỏch an ton.
<b>3-Thỏi </b>


-Yêu thích môn học, thấy được tầm quan trọng của an toàn và tiết kiệm điện
<b>II/chuẩn bị</b>


<b>GV:</b> Nghiờn cu ti liu liờn quan, tranh vẽ phóng to hình 19.1
HS: Đọc trước bài 19


<b>III/Phương Pháp Dạy Học:</b>


<b>-Huy động vốn hiểu biết của HS qua học tập môn VL 7_9, CN 8 kinh nghiệm cuộc sống và</b>
<b>các nguồn thông tin khác</b>


<b>-Nêu và giải quyết vấn đề</b>
<b>-HĐ cá nhân, nhóm</b>
<b>-Dự đốn, suy luận</b>


<b>iv/Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>A-ổn định: 1’</b>


<b>9A: ……… 9B: ………. .….. 9C:………. …. 9D:…..…. …….. 9E:…………....</b>


<b>B-KiĨm Tra bµi cị: kÕt hợp trong bài mới</b>
<b>C-Bài mới:</b>


<b>tr giỳp ca GV</b> <b>Hot ng của HS</b> <b>Ghi bảng</b>



<b>Hoạt động1(14ph)</b> <b>HĐ1</b> <b>I/An toàn khi sử dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>T×m hiĨu và thực hiện các quy tắc an</b>
<b>toàn khi sử dụng điện</b>


-Yờu cu cỏ nhân HS nhớ lại các quy
tắc an toàn khi sử dụng điện đã học ở
lớp 7 tự hoàn thành các câu hỏi từ
<b>C1 C4</b>


-Đề nghị một hay hai HS trình bày
câu trả lời trước cả lớp, các HS khác
bổ sung và sửa chữa những sai sót


-GV hoµn chỉnh câu trả lời cần có


- ngh mt hay hai HS trình bày
câu trả lời C5 và phần thứ nhất của
C6 trước lớp


-C¸c HS kh¸c bổ sung và sửa chữa sai
sót nếu có


-Cỏ nhõn HS hoàn thành
<b>các câu hỏi từ C1C4</b>
<i><b>+C1: Chỉ làm TN với các</b></i>
nguồn điện có HĐT dưới
40V


<i><b>+C2: Phải sử dụng các</b></i>


dây dẫn có vỏ bọc cách
điện đúng như tiêu chuẩn
quy định


<i><b>+C3: Mắc cầu chì có</b></i>
cường độ định mức phù
hợp cho mỗi dụng cụ
điện để ngắt mạch tự
động khi đoản mạch
<i><b>+C4: Cần lưu ý</b></i>


Phải rất thận trọng khi
tiếp xúc với mạng điện vì
nó có HĐT 220V có thể
gây nguy hiểm đến tính
mạng con người


Chỉ sử dụng các thiết bị
điện với MĐGĐ khi đảm
bảo cách điện đúng tiêu
chuẩn quy định đối với
các bộ phận của thiết bị
có sự tiếp xúc với tay và
với cơ thể người


-Từng HS làm C5 và
phần thứ nhất của C6
trình bày câu trả lời của
mình trước lớp



<i><b>+C5: Vì sau khi rút</b></i>
phích cắm điện khơng
thể có dịng điện chạy
qua cơ thể người nên
không gây nguy hiểm
+Vì cơng tấc và cầu chì
trong MĐGĐ ln được
nối với dây nóng vì thế
ngắt cơng tấc hoặc cầu
chì trước khi thay bóng
đã làm hở dây nóng do
đó loại bỏ trường hợp
d/điện chạy qua cơ thể
+Do điện trở của vật


<b>1.Nhớ lại các quy tắc</b>
<b>an toàn khi sử dụng</b>
<b>điện đã học ở lớp 7</b>


Tr¶ lêi C1  C4


<b>2.Mét số quy tắc an</b>
<b>toàn khác khi sử dụng</b>
<b>điện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

49
-GV hoàn chỉnh câu trả lời cần có


i vi phn th hai của C6 u cầu
HS hoạt động nhóm giải thích



-Đề nghị đại diện một vài nhóm trình
bày lời giải thích của nhóm mình và
cho các nhóm khác nhận xét bổ sung
-GV hồn chỉnh câu trả lời cần có
<b>Hoạt động 2(14ph)</b>


<b>T×m hiĨu ý nghĩa và các biện pháp sử</b>
<b>dụng tiết kiệm điện năng</b>


-Gi 1HS c thụng bỏo mục I để tìm
hiểu một số lợi ích khi tiết kiệm điện
năng


-Yêu cầu HS nêu thêm một số lợi ích
khác của việc tiết kiệm điện năng
-GV có thể gợi ý cho HS như sau:
+Biện pháp ngắt điện ngay khi mọi
người ra khỏi nhà, ngồi cơng dụng
tiết kiệm điện năng còn giúp tránh
được những hiểm hoạ nào nữa ?
+Phần điện năng được tiết kiệm cịn
có thể được sử dụng để làm gì đối với
quốc gia ?


+Nếu sử dụng tiết kiệm điện năng thì
bớt được số nhà máy điện cần phải
xây dựng. Điều này có lợi ích gì đối
với mơi trường ?



-Vậy các biện pháp sử dụng tiết kiệm
điện năng là g× ?


-GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi
C8, C9 để tìm biện pháp sử dụng tiết
kiệm điện năng


cách điện như ghế nhựa,
bàn gỗ khơ rất lớn nên
dịng điện nếu chạy qua
cơ thể người và vật cách
điện sẽ có cường độ rất
nhỏ không gây nguy
hiểm


-Nhóm HS thảo luận để
đưa ra lời giải thích ở
phần thứ hai của C6
+Dây nối dụng cụ điện
với đất đó là chốt thứ ba
của phích cắm nối vào vỏ
kim loại của dụng cụ
điện nơi có kí hiệu


+Vì điện trở của người
rất lớn so với dây nối
<b>đấtdòng điện qua cơ</b>
thể người khơng gây
nguy hiểm



<b>H§2</b>


-HS đọc phần thông báo
của mục I để nắm được
một số lợi ích khi tiết
kiệm điện năng


<b>-Qua gỵi ý cđa GV </b>
HS nêu thêm một số lợi
ích khác của việc tiết
kiệm điện năng


(trả lời C7)


-Cá nhân HS trả lời C8,
C9 tham gia thảo luận
trên lớp vỊ c¸c biƯn ph¸p
sư dơng tiÕt kiƯm điện
năng


<i><b>+C8: A=</b></i>

<i>p</i>

.t


<i><b>+C9: Cn phi la chn</b></i>
s dụng các dụng cụ hay
thiết bị điện có cơng suất
hợp lý đủ mức cần thiết
+Không sử dụng cỏc
dng c hay thit b in


<b>II/Sử dụng tiết kiệm điện</b>


<b>năng</b>


<b>1.Cần phải sử dụng tiết</b>
<b>kiệm điện năng</b>


SGK


<b>2-C¸c biƯn pháp sử</b>
<b>dụng tiết kiệm đ/năng</b>


Trả lời C8, C9


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>D-cñng cè (12ph)</b>


-Yêu cầu HS trả lời câu C10 liên hệ
thực tế trong phòng lớp học sử dụng
điện như : Để dễ nhớ tắt điện khi ra
về, phía trên bảng điện thường có
bảng ghi dòng chữ rất to


"Tắt điện trước khi ra khỏi lớp học"


-Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn
thành câu hỏi C11, C12 và trình bày
câu trả lời trước lớp


-Với câu C12 có thể gọi 2 HS lên
bảng giải. Mỗi em tính điện năng sử
dụng điện và tính tồn bộ chi phí cho
việc sử dụng điện cho mỗi loại bóng


sau đó so sánh


-Gäi HS kh¸c nhËn xét bổ sung và
hoàn chỉnh câu trả lời của bạn


trong những lúc không
<b>cần thiết lảng phí điện</b>
năng


-Cỏ nhõn HS hon thnh
cõu C10 và nêu được:
+Viết lên tờ giấy dòng
chữ to "Tắt hết điện trước
khi ra khỏi nhà"


và dán vào chỗ cửa ra
vào để dễ nhìn thấy
+Hoặc treo tấm bảng có
ghi dịng chữ "Nhớ tắt
điện" lờn phớa ca ra vo
ngang tm mt


-Cá nhân HS hoàn thành
câu hỏi C11, C12


v trỡnh by câu trả lời
trước lớp


-HS kh¸c nhËn xÐt bỉ
sung vµ hoµn chỉnh câu


trả lời của bạn


<b>II/Vận dụng</b>


<b>Trả lời C10 C12</b>
<i><b>+C11: ý(D)</b></i>
<i><b>+C12:</b></i>


-Điện năng sử dụng
của mỗi loại bóng đèn
trong 8000 giờ


+Bóng đèn dây tóc
A1=

<i>p</i>

1.t = 0,075.8000
=600kwh


+Bóng đèn compắc
A2=

<i>p</i>

2.t = 0,015.8000


=120kwh


-Tồn bộ chi phí cho
việc sử dụng mỗi bóng
đèn trên trong 8000
giờ là


+Phải cần 8 bóng đèn
dây tóc nên tồn bộ
chi phí cho việc dùng
đèn là :



T=8.3500 + 600.700
=448000®


+Chỉ cần dùng một
bóng đèn compắc nên
tồn bộ chi phí cho
việc dùng đèn compắc
là: T<sub>2</sub>=60000+120.700
=144000 đ


-Dùng đèn compc cú
li hn vỡ:


+Giảm bớt 304000đ
tiền chi phÝ cho 8000
giê sư dơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

51
công suất tiết kiệm
cho nơi khác chưa có
điện hoặc cho sản xuất
+Góp phần giảm bớt
sự cố do quá tải về
điện nhất là vào giờ
cao điểm


<b>E-Hng dn v nh(4PH)</b>
-Hc thuc phn ghi nh
<b>-Lm bi tp 19.1 19.5 SBT</b>



-Tham khảo thêm mục "Cã thÓ em ch­a biÕt"


-Về nhà soạn trước phần tự kiểm tra để tiết sau tổng kết chương,


<b>V/PhÇn rót kinh nghiệm</b>




.


.


.


.


<b>NgàySoạn</b> <b>Tiết 19</b>


<b>Ngy Ging</b> <b>Bi 20.</b> <b>tng kt chng i</b>


<b>9A:..</b> <b>điện học</b>


<b>9B:</b> ( Tiết 1)


<b>9C:.</b>
<b>9D:..</b>


<b>I/Mục tiêu:</b>


<i><b>1-Kiến thức</b></i>


-Nm li cỏc kin thức đã học về điện học, vân dụng để giải thớch, tr li cỏc cõu hi


<i><b>2-Kĩ năng</b></i>


-H thng hoỏ,ụn tp kiến thức
-Vận dụng công thức để giải bài tập


<i><b>3-Thái </b></i>


-Yêu thích môn học, thấy được vai trò của điện trong cuéc sèng
<b>II/ChuÈn bÞ:</b>


<i><b>Cả lớp Ghi trước ra bng ph t cõu 12 16</b></i>


<b>III/phuơng pháp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

-Làm việc với HS toàn bộ phần tự kiểm tra
-HĐ Nhóm,cá nhân


-Nờu v gii quyt vn


<b>iv/T chc hot ng dạy và học:</b>
<b>A-ổn định: 1’</b>


<b>9A: ……… 9B: ………. .….. 9C:………. …. 9D:…..…. …….. 9E:…………....</b>



<b>B-KiĨm Tra bµi cị (3PH)</b>


-<b>K</b>iểm tra sự chuẩn bị của HS
-Nhận xét, đánh giá


<b>C-Bµi míi:</b>


<b>trợ giúp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động1(17ph)</b>


<b>Trình bày và trao đổi kết qu ó</b>
<b>chun b</b>


-GV yêu cầu lớp phó học tập báo cáo
tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các
bạn trong lớp


-Gi HS c phn chun b bi nhà
của mình đối với mỗi câu của phần tự
kiểm tra


<b>-Qua phần trình bày của HS  GV</b>
đánh giá phần chuẩn bị bài ở nhà của
cả lớp nói chung, nhắc nhở những sai
sót mà HS thường gặp và nhấn mạnh
một số điểm cần chú ý sau :


1) I=U/R



2)R=U/I với một dây dẫn R khôngđổi
3)R1nt R2<b> R</b>tđ= R1+R2


R1// R2<b></b>


1 2


1 1 1


<i>td</i>


<i>R</i>  <i>R</i> <i>R</i>
<b> R</b>t®= 1 2


1 2


<i>R R</i>
<i>R R</i>


4) R= <i></i> <i>l</i>
<i>s</i>


5) Q=I2<sub>Rt</sub>


6) Các công thức tính

<i>p</i>

, A


7) S dụng an tồn và tiết kiệm điện
<b>Hoạt động 2(20ph)</b>


<b>VËn dơng</b>



- Đề nghị HS làm nhanh các câu từ
<b>1216 và trả lời trước lớp, có thể yêu</b>
cầu HS trình bày lý do lựa chọn
phương án trả lời của mình


<b>H§1</b>


-Líp phã học tập báo cáo
việc chuẩn bị bài ở nhà
của các bạn trong lớp


-HS trình bày các câu hỏi
trả lời của phần tù kiĨm
tra. C¸c HS kh¸c lắng
nghe, nhận xét bổ sung
và hoàn chỉnh câu trả lời
của bạn


-HS lưu ý sửa chữa
những chổ sai


<b>HĐ2</b>


-HS lm nhanh các câu
<b>từ 1215 và trả lời trước</b>
lớp, giải thích lý do lựa
chọn phương án trả lời


<b>I/Tù kiĨm tra</b>


<b>C©u 1  C©u11</b>


<b>II/VËn dơng</b>


-Phương án đúng cho
mỗi câu là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

53
-Với câu 14, 15, 16 có thể hướng dẫn


cho HS chọn phương án đúng nếu HS
gặp khó khăn


-Dành thời gian để từng HS tự lực làm
câu 18 và 19. Đối với mỗi câu có thể
yêu cầu một HS lên bảng trình bày
lời giải trong khi các HS khác giải tại
chổ.


-Tổ chức cho cả lớp nhận xét trao đổi
lời giải của bạn trình bày trên bảng và
khẳng định lời giải đúng cn cú


của mình


-Từng HS tự lực làm câu
18, 19 và lên bảng trình
bày lời giải


-Các HS khác nhận xét


lời giải của bạn, sửa chữa
những sai sót nếu có


<i><b>Câu18</b></i>


a) Cỏc dụng cụ đốt
nóng bằng điện đều có
bộ phận chính làm
bằng dây dẫn có<i></i>lớn
để có R lớn Khi có I
chạy qua thì Q hầu
như chỉ toả ra ở đoạn
dây dẫn này mà không
toả nhiệt ở dây nối
bằng đồng (có <i></i>nhỏ
do đó có R nhỏ)


b)Điện trở của ấm khi
hoạt động bình thường
R=<i>U</i>2


<i>P</i> =48,4


c) Tiết diện của dây
điện trở nµy


Ta cã: R= <i></i> <i>l</i>
<i>s</i> 


S =<i></i> <i>l</i>



<i>R</i>= 0,045.10


-6
=0,045mm2
Do S = 2


4


<i>d</i>


<b>d= 0,24mm</b>


Vậy đường kính tiết
diện là 0,24mm


<b>D-Củng cố(3PH)</b>


?Vit công thức của định luật Jun-Lenxơ, định luật ôm và cơng thức tính điện trở của
dây dẫn


-GV hệ thống lại cách giải bài tập vật lí
<b>E-Hướng dẫn về nhà(2PH)</b>


-Ơn tập toàn bộ chương1


-Yêu cầu HS về nhà làm tiếp các câu 16, 17 và 20, có thể cho HS biết trước đáp số của
câu 17 và 20 để HS tự kiểm tra lời giải của mình



<b>V/PhÇn rót kinh nghiƯm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>



.


.


<b>NgàySoạn</b> <b>Tiết 20</b>


<b>NgyGing</b> <b>Bi 20.</b> <b>tng kt chng i</b>


<b>9A:..</b> <b>điện học</b>


<b>9B:</b> ( Tiết 2)


<b>9C:</b>
<b>9D:..</b>
<b>9E:</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>


<i><b>1-Kiến thức</b></i>


-Nm li cỏc kin thức đã học về điện học, vân dụng để giải thớch cỏc hin tng liờn
quan,


<i><b>2-Kĩ năng</b></i>


-H thng hoỏ,ụn tp kiến thức


-Vận dụng cơng thức để giải bài tập


<i><b>3-Thái độ</b></i>


-Yªu thích môn học, chăm chỉ, nghiêm túc
<b>II/Chuẩn bị:</b>


<i><b>C lp ụn các công thức về điện học, xem lại các bài tp ó cha</b></i>


<b>III/phuơng pháp</b>


-T chc cỏc hot ng t lc của HS
-HĐ Nhóm,cá nhân


-Nêu và giải quyết vấn đề
-Phân tích, tổng hợp


<b>iv/Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>A-ổn định: 1’</b>


<b>9A: ……… 9B: ………. .….. 9C:………. …. 9D:…..…. …….. 9E:…………....</b>


<b>B-KiĨm Tra bµi cị (7PH)</b>


<b>HS1:</b>Viết hệ thức về đoạn mạch nối tiếp, song song, cơng thức tính điện trở của dây dẫn
<b>HS2:</b>Phát biểu định luật Ôm và định luật Jun_Len x, viờt h thc ca nh lut


<b>Yêu cầu trả lời</b>


-HS1 viết được 9 hệ thức



-HS2: viờt c 2 h thc và phát biểu được 2 định luật, giả thich các i
lng.


<b>GV:</b>Nhn xột, ỏnh giỏ
<b>C-Bi mi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

55
<b>Hot ng1(17ph)</b>


<b>GiảI bài tâp 19 SGK-56</b>


-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập
19


-Gọi HS tóm tắt bài tập
Yêu cầu HS nhận xét


Nhận xÐt chung


?Nêu phương hướng giải bài tập


Theo dõi duới lớp và hướng dẫn HS
yu kộm


Nhận xét chung


?Tiền điện phải trả tính như thế nµo


?Số tiền điện là bao nhiêu


?gấp đơi dây dẫn trên => l=?
R ntn khi đó?


P=?


<b>Hoạt động2(16ph)</b>
<b>GiảI bài tâp 20 SGK-56</b>


-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập
20


-Gi HS đại diện nhóm tóm tắt bi
tp


Yêu cầu HS nhận xét


<b>HĐ1</b>


HS: ng ti ch c bi
19


- HS lên bảng thực hiện


HS nhận xét phần tóm tắt
bổ sung nếu sai


HS trả lời


HS khác lên b¶ng thùc
hiƯn



HS nhËn xÐt
Bỉ sung nÕu sai
HS tr¶ lời


Thực hiện trên bảng
Học sinh khác nhận xét


<b>HĐ2(HĐnhóm)</b>


Thảo luận yêu câu đầu
bài


Tóm tắt bài
Nhận xét


a ra phng ỏn gii bi


<b>I/Bài tập 19_SGK</b>
Tóm tắt


Uđm=220(v)
Pđm=1000(w)
U=220v(v)


V=2(l)->m=2(kg)


0


75



<i><b><sub>t</sub></b></i>

<i><b>0</b></i> <sub>c</sub>


H=85%


C=4200(J/kg.k)
Tính a) t=?


b) tiÒn điện trong
30 ngày mỗi ngày đun
4l


c)gấp đơi sợi dây
tính t=?


Gi¶i


a)Thời gian đun nước
sơi là:


-nhiệt lượng cần cung
cấp để đun sôi nước là


0


Qi = mc t = 630000(J)


Nhiệt lượng bếp toả ra


Qi



Q =



H

=741176,5(J)


b)TiÒn điện phải trả là
A=Q.2.30=12,35kw.h
=>T=12,35.700
=8645(®)


c)Khi đó Rbếp giảm 4
lần và P tăng 4 lần=>
thời gian đun sơi là
t=741:4

185s
<b>I/Bài tập 19_SGK</b>
Tóm tắt


Ptb=4,95(kw)


U=220(v)
R=0,4(

)


Ttb=6h


TÝnh
a)Udd=?
b)T=?


c) AhaophÝ =?
Gi¶i



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

NhËn xÐt chung


?Nêu phương hướng giải bài tập


Theo dõi duới lớp và hướng dẫn nhóm
HS yếu kộm


Nhận xét chung


?Tiền điện phải trả tính như thế nào


?Số tiền điện là bao nhiêu


Chun kiờn thc cho cỏc nhúm ỏnh
giỏ


tập


Các nhóm nhận xét
Làm bài vào bảng nhóm


Treo bảng nhóm thảo
luận và nhạn xét chéo
giữa các nhóm


22,5( )



<i>I</i>

<i>A</i>



<i>U</i>




<i></i>





Hiêụ điện thế là
Ud=I.Rd=9(v)


Hiêụ điện thế giữa 2
đầu dây tải là


Udd= U+Ud=229(v)
b)Tiền điện là


A=Pt=4,95.6.30
=891(kw.h)
=>T=891.700
=623700(đ)


c)Điện năng hao phÝ lµ
AhaophÝ=

<i>I</i>

2Rd.t
=36,5(kw.h)


<i><b>D-Cđng Cè(3PH)</b></i>


Nêu các bước để giải bài tập vật lí, khi các đơn vị chưa đồng nhất ta phải chú ý điều gì
?Để tính được tiền điện ta phải tính được đại lượng nào? để giảm chi phí điện trong gia
đình em phải làm gì


<i><b>E-Hướng dẫn về nhà(4PH)</b></i>



-Yêu cầu HS về nhà làm tiếp các câu 16, 17 và, có thể cho HS biết trước đáp số của câu
17 để HS tự kiểm tra lời giải của mình


-Chuẩn bị giờ sau kiểm tra một tiết, ơn lại tồn bộ kiến thức của chương để chuẩn bị cho
bài kiêm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

57


.


.


.


.


<b>Ngày Soạn</b> <b> TiÕt</b>


<b>21</b>


<b>Ngay Giảng</b>

<b>kiểm tra chương I</b>



<b>9A:……….</b>
<b>9B:………..</b>
<b>9C:……….</b>


<b>9D:………..</b>
<b>9E:…………</b>
<b>I/Mơc tiªu:</b>
1-KiÕn thøc


-Kiểm tra đánh giá việc tiếp thu kiến thức của HS từ đầu năm đến giờ
2-Kĩ năng


-Rèn luyện năng lực tư duy và kỹ năng làm bài của HS
3-Thái độ


-Có thái độ cẩn thận, trung thực và nghiêm túc khi làm bi
<b>II/Chun b</b>


<b>GV: Đề kiểm tra pho tô</b>
<b>HS: Giấy kiểm tra</b>


<b>III/Phng pháp</b>
-Kiểm tra viết


<b>IV/Hoạt động dạy học</b>
<b>A-ổn định</b>


<b>9A:……… 9B:………. .….. 9C:………. …. 9D:…..…. …….. 9E:…………....</b>
<b>B-KiĨm tra bµi cị</b>


<b>C-Bµi mới</b>


<b>Đề kiểm tra</b>
<b>A/Trắc nghiệm: (4điểm)</b>



Hóy khoanh trũn ch cỏi A,B,C,D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng


<i><b>Câu1 Điện trở của một dây dẫn nhất định</b></i>


A)Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
B)Tỉ lệ nghịch với CĐDĐ chạy qua dây


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

D)Giảm khi CĐDĐ chạy qua dây giảm


<i><b>Câu2 Cho dòng điện chạy qua 2 điện trở R</b></i>1 và R2=2,5R1 được mắc nối tiếp với nhau.
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R<sub>1</sub>là 3V thì hiệu điện thế giữa hai đầu R<sub>2</sub>là:


A)3V B)5,5V C)7,5V D)Một kết quả khác


<i><b>Câu3 Đơn vị đo điện trở là</b></i>


A)Ôm () B)Ampe (A) C) O¸t (W) D)V«n (V)


<i><b>Câu4: Trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Khi dịch chuyn con chy ca bin tr v</b></i>


phía đầu N thì số chỉ của ampekế
A)Tăng B)gi¶m


C)Khơng thay đổi D)Lúc đầu tăng, sau đó giảm


<i><b>Câu5 Trên 1 bóng đèn điện có ghi(12V-6W) CĐDĐ qua bóng</b></i>


khi nó sáng bình thường là :



A)0,5A B)2A C)1,8A D)1,2A


<i><b>Câu6 Cơng của dịng điện khơng tính theo cơng thức nào dưới đây :</b></i>


a)A=UIt b)A= I2<sub>Rt c)A=</sub> <i>U t</i>2


<i>R</i> d) A=IRt


<i><b>Câu7 Nếu đồng thời tăng điện trở của dây dẫn, CĐDĐ và thời gian dòng điện chạy qua</b></i>


dây dẫn lên 2 lần thì nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn sẽ tăng


A)4lÇn B)8lần C)12lần D)16lần


<i><b>Câu8 Điện năng được đo bằng</b></i>


A)Ampekế B)Công tơ điện C)Vôn kế D) Đồng hồ đo điện đa năng
<b>B/ tự luận</b> <b>(6điểm)</b>


<i><b>Cõu1 Phỏt biu nh luật Ơm.</b></i>


Viết cơng thức, cho biết tên các đại lượng và đơn vị có trong cơng thức


<i><b>C©u2 Mét dây điện trở có trị số là 10</b></i> được quấn bằng dây nikêlin có tiết diện là
0,1mm2<sub> và có điện trở suất là 0,4.10</sub>-6<sub></sub><sub>m</sub>


a)Tìm chiều dài của dây nikêlin


b) Mc dõy in tr trờn ni tip với một điện trở R<sub>2</sub> có trị số là 5 và đặt vào hai đầu
đoạn mạch nối tiếp này một hiệu điện thế 3V. Tìm hiệu điện thế giữa 2 đầu dây điện trở



<i><b>Câu3: Hai bóng đèn có HĐT định mức là U</b></i>1=1,5V và U2=6V khi hai đèn sáng bình
thường thì chúng có điện trở tương ứng là R1=1,5 và R2=8 Mắc 2 đèn này với hiệu
điện thế U=7,5V để chúng sáng bình thường thì cần một biến trở


a)Vẽ sơ đồ mạch điện


b)Tính điện trở của biến trở khi ú


<b>Đáp án và biểu điểm</b>


<b>A/trắc nghiệm(4đ)</b>


Câu Đáp án Biểu điểm


1
2
3
4
5
6
7


C
C
A
B
A
D
D



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

59


8 B 0,5


<b>b/tự luận(6đ)</b>
PhầnI. Trắc ngiệm


Câu Đáp án Biểu điểm


<i><b>Câu1</b></i>


<i><b>Câu2</b></i>


<i><b>Câu3</b></i>


Phỏt biu nh lut ễm ỳng nh SGK Vt lý 9 trang 8
Công thức I=U/R


Tên các đại lượng và đơn vị
Chiều dài của dây nikêlin
Ta có R = <i>l</i>


<i>S</i>


<i></i> L= <i>RS</i>


<i></i> =2,5m


Hiệu điện thế giữa 2 đầu dây điện trở


Ta có Rtđ=Rd+R2 =15


I=


<i>td</i>
<i>U</i>


<i>R</i> =0,2A


Ud= I.Rd = 2(V)


a) Ta có Iđm1=U1/R1=1A , Iđm2=U2/R2=0,75A
Nên phải mắc Đ1nt (Đ2//Rb) và điều chỉnh Rb để I1=1A
SĐMĐ như hình vẽ


b)Điện trở của biến trở khi đó
Ta có Ib= Iđm1- Iđm2 = 0,25A
Ub=U2= 6V


VËy Rb= <i>b</i>


<i>b</i>
<i>U</i>


<i>I</i> = 24 


1
0,5
0,5



1


1
0,75


0,5


0,75


<b>D-Cñng cè</b>


-GV nhËn xÐt giê kiÓm tra


<b>E-Hướng Dẫn về nhà</b>


-Xem trước Bài 1 Chng 2


<b>V/Phần rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>



.


<b>Tiết</b>


<b>22</b>



<b>I/Mục tiêu:</b>


<i><b>1</b><b>-Kiến thức</b></i>



Mô tả được từ tính của nam châm


Bit cỏch xác định các từ cực bắc, nam của nam châm vĩnh cửu
 Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau
 Mơ tả được cấu tạo và giải thích được hoat động của la bn


<i><b>2-Kĩ năng</b></i>


Xỏc nh cc ca nam chõm


Gii thớch được hoạt động của la bàn, biết sử dụng la bàn để xác định phương
hướng


<i><b>3-Thái độ</b></i>


 Yªu thÝch m«n häc, cã ý thøc thu thËp th«ng tin


<b>II/ChuÈn bÞ:</b>


<i><b>Mỗi nhóm : 2thanh NC thẳng trong đó 1thanh được bọc kín để che phần sơn màu và</b></i>


tên các cực. Một ít vụn sắt trộn lẫn vụn gỗ, nhơm, đồng, nhựa xốp, 1NC hình chữ U,
1kim NC đặt trên mũi nhọn của trục thẳng đứng, 1la bàn. 1giá TN và 1 sợi dây để treo
thanh NC


<b>III/phuơng pháp</b>


-T chc cỏc hot ng t lc ca HS
-HĐ Nhóm,cá nhân



-Nêu và giải quyết vấn đề
-Thực nghiệm, rút ra kết luận


<b>iv/Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>


<b>A-ổn định: 1’</b>


<b>9A:…………. 9B:………….. 9C:…………. 9D:…………. 9E:…………..</b>
<b>B - Kiểm tra bài cũ: ( Hoạt động 1)</b>


<b>C - Bµi míi.</b>


<b>trợ giỳp ca GV</b> <b>Hot ng ca HS</b> <b>Ghi bng</b>


<b>Hot ng1(5ph)</b>


<b>HĐ1</b>


Soạn


<b>:...</b>


Dạy<b>:</b>


<b>9A...</b>
<b>...</b>


<b>9B...</b>
<b>...</b>



<b>9C...</b>
<b>...</b>


<b>9D...</b>
<b>...</b>


<b>9E...</b>
<b>...</b>


<i><b>Chng II .</b></i>

<b>“ Điện từ học</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

61
-Yêu cầu một HS đọc mục tiêu


chương II hoặc GV có thể nêu những
mục tiêu cơ bản của chương II


-Đặt vấn đề như SGK


<b>Hoạt động 2(10ph)</b>


<b>Nhí l¹i kiÕn thøc ë líp 5, líp 7 vỊ tõ</b>
<b>tÝnh cđa nam ch©m</b>


-GV tỉ chøc cho HS nhí l¹i kiÕn thøc
cị :


+NC là những vật có đặc điểm gì ?
+Dựa vào kiến thức đã biết hãy nêu
phương án loại sắt ra khỏi hỗn hợp


(Sắt, gỗ, nhôm, đồng, nhựa)


-GV hướng dẫn HS thảo lun, a
ra phng ỏn ỳng


-Yêu cầu các nhóm tiến hành TN câu
C1


-Gọi HS các nhóm báo cáo kết quảTN


<b>Hot động 3(10ph)</b>


<b>Phát hiện thêm tính chất từ của nC</b>
-Yêu cầu HS đọc SGK để nắm vững
yêu cầu của C2.


Gäi mét HS nhắc lại nhiệm vụ


-Yờu cu cỏc nhúm lm TN thực hiện
từng yêu cầu của C2, nhắc HS chú ý
theo dõi, quan sát trong khi làm TN
để rút ra kết luận


-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
từng phần của C2. Thảo luận chung
cả lớp để rút ra kết luận


-Gọi 1 HS đọc lại nội dung kết luận
-Gọi HS đọc phần thông báo SGK
trang 59 để ghi nhớ về :



+Qui ước kí hiệu tên cực từ, đánh dấu
bằng màu sơn các cực từ của NC
+Tên các vật liệu từ


-Yªu cầu HS dựa vào hình vẽ trong
SGK và nam châm có ở mỗi nhóm
gọi tên các loại nam ch©m


Cá nhân HS đọc SGK trang
57 để nắm được những
mục tiêu cơ bản của
chương


<b>H§2</b>


-HS nhớ lại kiến thức củ
nêu được một số đặc
điểm của nam châm như
Nam châm hút sắt hay bị
sắt hút, nam châm có hai
cực là cực bắc và cực
nam


-HS nêu phương án loi
st ra khi hn hp


-Các nhóm tiến hành TN
câu C1



-Đại diện HS các nhóm
báo cáo kết quả TN


<b>HĐ3</b>


-Cỏ nhõn HS c SGK
C2 để nắm vững yêu cầu


-Các nhóm thực hiện
từng yêu cầu của C2.
Chú ý quan sỏt, trao i
tr li C2


-Đại diện các nhóm trình
bày từng phần của C2 và
nêu được :


-HS quan sát hình vẽ kết
hợp với nam châm có sẵn
trong nhóm để nhận biết
các nam châm


<b>-12 HS gọi tên các</b>
nam châm trong bộ TN
của nhóm mình


<b>I/Từ tính của Nam châm</b>


<b>1.Thí nghiệm</b>



<i><b>Trả lêi C1, C2</b></i>


<b>2.KÕt luËn</b>


Nam châm nào cũng
có hai từ cực. Khi để
tự do, cực luôn chỉ
hướng Bắc gọi là cực
Bắc, còn cực ln chỉ
hướng Nam gọi là cực
Nam


<b></b><i><b>Chó ý</b></i>


SGK


<b>II/Tương tác giữa</b>
<b>hai nam châm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Hoạt động 4(10ph)</b>


<b>Tìm hiểu sự tương tác giữa 2 nam châm</b>
-Yêu cầu HS đọc SGK cho biết C3,
C4 yêu cầu làm những việc gì và làm
TN theo nhóm


-Theo dõi và giúp đỡ các nhóm làm
TN nhắc HS quan sát nhanh để nhận
ra tương tác trong trường hợp 2 cực
cùng tên



-Hướng dẫn HS thảo luận câu C3, C4
qua kết quả TN


-Gọi 1HS nêu kết luận về tương tác
giữa các nam chõm qua TN


<b>D -Củng cố ( 7')</b>
<b>Vận dụng củng cố</b>


-Đặt câu hỏi : Sau bài học hôm nay,
các em biết những gì vỊ tõ tÝnh cđa
nam ch©m ?


-u cầu HS làm vào vở học tập và tổ
chức trao đổi trên lớp về lời giải của
<b>C5  C8</b>


-Với C6 yêu cầu HS nêu cấu tạo và
<b>hoạt động  tác dụng của la bàn</b>
-Với C7 yêu cầu HS xác định cực từ
của các nam châm có trong bộ TN với
kim nam châm phải xác định cực từ
như thế nào? Lưu ý HS thường nhầm
lẫn N là cực nam


-Tương tự hướng dẫn HS thảo luận
câu C8 dựa trên hình 21.5 SGK


<b>H§4</b>



-HS hoạt động nhóm làm
TN để trả lời câu C3, C4
-HS thảo luận C3, C4


<i><b>C3: §­a cùc tõ nam của</b></i>


thanh NC lại gần kim NC


<b> cực bắc của kim NC</b>


bị hút vỊ phÝa cùc nam
cđa thanh NC


<i><b>C4: Đổi đầu của 1 trong</b></i>


hai NC rồi đưa lại gần


<b> các cực cùng tên của</b>


2 NC đẩy nhau, các cực
khác tên hút nhau


-HS nờu kt luận về
tương tác giữa các nam
châm


<b>H§5</b>


-HS mơ tả 1 cách đầy đủ


từ tính của nam châm
-HS làm việc cá nhân để
<b>trả lời C5  C8</b>


-HS tham gia trao đổi
thảo luận trên lớp để có
câu trả lời đúng cho
<b> C5  C8</b>


<b>2.KÕt luËn</b>


Khi đặt hai nam châm
gần nhau, các từ cực
cùng tên thì đẩy nhau,
các từ cực khác tên thì
hút nhau


<b>III/VËn dơng</b>


<b>Tr¶ lêi C5  C8</b>


<i><b>+C5: Có thể Tô xung</b></i>
Chi đã lắp đặt trên xe
một thanh nam châm
<i><b>+C6: Bộ phận chỉ</b></i>
hướng của la bàn là
kim nam châm, bởi vì
tại mọi nơi trên trái đất
kim nam châm luôn
chỉ hướng Nam- Bắc


<i><b>+C7: Đầu nào của</b></i>
nam châm có ghi chữ
N là cực Bắc. Đầu có
ghi chữ S là cực Nam
Đối với các nam châm
không ghi chữ, chỉ có
sơn màu do nhà sản
xuất có thể sơn màu
theo 1 cách riêng nên
phải vận dụng kiến
thức đã học để xác
định tên cực


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

63
trên dây là cực Nam
của thanh nam châm


<b>E</b>

<b>- Hng dn v nh (3')</b>


-Học thuộc phần ghi nhớ
<b>-Làm bài tập 21.1 21.6 SBT</b>


-Tham khảo thêm mục "Cã thÓ em ch­a biÕt"


<i><b>Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tương tác giữa hai nam châm?</b></i>


A. Các cực cùng tên thì hút nhau, khác tên thì đẩy nhau.
B. Các cực cùng tên thì đẩy nhau, khác tên thì hút nhau.
C. Các cực cùng tên thì đẩy nhau, khác tên thì hút nhau.
D. Các cực cùng tên thì hút nhau, khác tên thì đẩy nhau.



<i><b>Câu 2: Có hai thanh thép luôn hút nhau bất kể đưa đầu nào của chúng lại gần nhau.</b></i>


Trong các thông tin sau đây, thông tin nào là đúng?


A. Cả hai thanh đều là nam châm. B. Cả hai thanh đều không
phải là nam châm.


C. Một thanh là nam châm, thanh còn lại là thép. D. Cả ba thông tin trên đều có
thể xảy ra.


<i><b>Câu 3: Người ta dùng la bàn để xác định hướng bắc địa lý. Cho biết bộ phận chính của</b></i>


la bàn là bộ phận nào sau đây?


A. Một thanh nam châm thẳng. B. Một kim nam châm. C. Một cuộn dây. D.
Một thanh kim loại.


<b>Kết quả:; 1B; 2C; 3B</b>


<b>V/</b>

PhÇn rót kinh nghiƯm


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>TiÕt 23</b>



<b>I/Mơc tiªu:</b>


<i><b>1-KiÕn thøc</b></i>


 Mơ tả được TN về tác dụng từ của dòng điện.
 Trả lời được câu hỏi từ trường tồn tại ở õu.


Bit cỏch nhn bit t trng


<i><b>2-Kĩ năng</b></i>


Lp t thí nghiệm
 Nhận biết từ trường


<i><b>3-Thái độ</b></i>


 Ham thích tìm hiểu hiện tượng vật lý
<b>II/Chuẩn bị:</b>


<i><b>Mỗi nhóm Giá TN, 1kim nam châm đặt trên giá có trục thẳng ng</b></i>


1nguồn điện 3V hoặc 4,5V, 1công tấc, 5đoạn dây nối dài 30cm, 1biến trở, 1đoạn dây
dẫn bằng constantan dài 40cm, 1Ampekế có GHĐ1,5A và ĐCNN 0,1A.


<b>III/phuơng pháp</b>


-T chc cỏc hoạt động tự lực của HS
-HĐ Nhóm,cá nhân


-Nêu và giải quyết vấn đề
-Thực nghiệm, rút ra kết luận


<b>iv/Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>


<b>A-ổn định: 1’</b>


So¹n



<b>:...</b>


D¹y<b>:</b>


<b>9A...</b>
<b>...</b>


<b>9B...</b>
<b>...</b>


<b>9C...</b>
<b>...</b>


<b>9D...</b>
<b>...</b>


<b>9E...</b>
<b>...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

65


<b>9A:…………. 9B:………….. 9C:…………. 9D:…………. 9E:…………..</b>
<b>B - Kiểm tra bài cũ: ( Hoạt động 1)</b>


<b>C - Bµi míi.</b>


<b>trợ giúp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động1(3ph)</b>



<b>kiĨm tra, tỉ chøc t×nh hng Häc</b>
<b>tËp</b>


<i><b>1.K</b><b>iĨm tra</b></i>


-Gọi một HS lên bảng chữa bài tập
21.2, 21.3 SBT từ kết quả đó nờu c
im ca nam chõm


-Yêu cầu cả lớp lắng nghe, nêu NX


<i><b>2.Tổ chức tình huống học tập</b></i>


t vn nh SGK
<b>Hot ng 2(7ph)</b>


<b>Phát hiện tính chất từ của dòng</b>
<b>điện</b>


-Yêu cầu HS nghiên cứu cách bè trÝ
TN trong h×nh 22.1 SGK


-Gọi HS nêu mục ớch TN, cỏch b trớ
v tin hnh TN


-Yêu cầu các nhóm tiến hành TN
Quan sát trả lời C1


-GV lu ý HS b trớ TN sao cho đoạn


dây dẫn AB song song với trục của
kim nam châm, kiểm tra điểm tiếp
<b>xúc trước khi đóng cơng tấc  Quan</b>
sát hiện tượng xảy ra với kim nam
<b>châm. Ngắt cơng tấc Quan sát vị trí</b>
của kim nam châm lúc này


-TN đó chứng tỏ điều gì ?


-Thơng báo: Dịng điện chạy qua dây
dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng
bất kỳ đều gây tác dụng lực (lực từ)
lên kim nam châm đặt gần nó ta nói
dịng điện có tác dụng từ


<b>Hoạt động 3(8ph)</b>


<b>Tìm hiểu từ trường</b>


-Nêu vấn đề: Trong TN trên kim nam
châm đặt dưới dây dẫn điện thì chịu
tác dụng của lực từ. Có phải chỉ có vị
trí đó mới có lực từ tác dụng lên kim
nam châm hay khơng ? Làm thế nào


<b>H§1</b>


Một HS lên bảng chữa
bài tập. Các HS dưới lớp
theo dõi nêu nhận xét và


hoàn chỉnh câu trả lời
của bạn


<b>H§2</b>


-Cá nhân HS nghiên cứu
TN, nêu mục đích, cách
bố trí và tiến hành TN
+Mục đích TN là kiểm
tra xem dòng điện chạy
qua dây dẫn thẳng có tác
dụng từ hay khơng ?
+Bố trí TN như hình22.1
-Tiến hành TN theo
nhóm sau đó trả lời C1
<i><b>+C1: Khi cho dịng điện</b></i>
<b>chạy qua dây dẫn kim</b>
nam châm bị lệch đi. Khi
ngắt dòng điện kim nam
châm lại trở về vị trí cũ


-HS rót ra kÕt ln về tác
dụng từ của dòng điện
<b>HĐ3</b>


-HS trao i vấn đề mà
GV đặt ra, đề xuất
phương án TN kiểm tra
-HS làm TN theo nhóm
để trả lời C2, C3



<b>I/Lùc tõ</b>
<b>1.ThÝ nghiƯm</b>
<i><b>Tr¶ lêi C1</b></i>


<b>2.KÕt ln</b>
SGK


<b>II/Từ trường</b>
<b>1.Thí nghiệm</b>
<i><b>Trả lời</b><b> C2, C3</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

để trả lời được câu hỏi đó ?


-Gọi HS nêu phương án kiểm tra


<b>Thống nhất cách tiến hành TN</b>


-Yờu cu cỏc nhúm HS làm TN theo
phương án đã đề xuất với dây dẫn có
dịng điện và với thanh nam châm


<b>Thèng nhÊt tr¶ lêi C2, C3</b>


-Gợi ý: Hiện tượng xảy ra đối với kim
nam châm trong TN trên chứng tỏ
không gian xung quanh dịng điện,
xung quanh nam châm có gì đặc biệt
-u cầu HS đọc kỹ kết luận trong
SGK và nêu câu hỏi : Từ trường tồn


tại ở đâu ?


<b>Hoạt động 4(8ph)</b>


<b>Tìm hiểu cách nhận biết từ</b>
<b>trường</b>


-GV: Người ta không nhận biết trực
tiếp từ trường bằng các giác quan


<b>Có thể nhận biết từ trng bng</b>


cách nào ?


-Cú th gi ý cho HS cách nhận biết
từ trường đơn giản nhất : Từ các TN
đã làm ở trên, hãy rút ra cách dùng
kim nam châm (nam châm thử) để
phát hiện ra từ trường


<b>D/Cđng Cè(17ph)</b>


<b>VËn dơng cđng cè</b>


-u cầu HS nhắc lại cách bố trí và
tiến hành TN chứng tỏ xung quanh
dịng điện có từ trường


-GV thông báo : TN này được gọi là
TN Ơ-xtét do nhà bác học Ơ-xtét tiến


hành năm 1820 Kết quả của TN mở
đầu cho bước phát triển mới của điện
từ học thế kỷ 19 v 20


-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C4


<b>Cỏch nhn biết từ trường</b>


<b>Kiểm tra 15 phút</b>



<i><b>Câu 1: Trong thí nghiệm phát hiện từ</b></i>


trường của dòng điện, dây dẫn AB
được bố trí như thế nào để hiện tượng
xảy ra dễ quan sát nhất?


A. Tạo với kim nam châm một
góc bất kỳ. B. Song song


<i><b>+C2: Kim nam châm</b></i>
lệch khỏi hướng
Nam-Bắc


<i><b>+C3: Kim nam châm</b></i>
luôn chỉ một hướng xác
định


-HS rút ra kết luận về
khơng gian xung quanh
dịng điện, xung quanh


nam châm tồn tại một từ
trường


<b>H§4</b>


-HS nêu cách nhận biết
từ trường :


Dùng kim nam châm thử
đặt vào không gian cần
kiểm tra. Nếu có lực từ
tác dụng lên kim nam
châm thì nơi đó có từ
trường


<b>H§5</b>


-HS nêu lại cách bố trí
TN chứng tỏ xung quanh
dịng điện có từ trường
-Cá nhân HS hoàn thành
C4,


HS làm bài vao giấy


SGK


<b>3.Cách nhận biết từ</b>
<b>trường</b>



Dùng kim nam châm
thử đặt vào không gian
cần kiểm tra. Nếu có
lực từ tác dụng lên kim
nam châm thì nơi đó
có từ trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

67
với kim nam châm.


C. Vng góc với kim nam châm.
D. Tạo với kim nam châm một góc
nhọn.


<i><b>Câu 2: Căn cứ vào thí nghiệm Ơxtét,</b></i>


hãy kiểm tra các phát biểu sau đây,
phát biểu nao là đúng?


A. Dòng điện gây ra từ trường.
B. Các hạt mang điện có thể tạo ra từ
trường.


B. Các vật nhiễm điện có thể tạo
ra từ trường. D. Các dây dẫn
có thể tạo ra từ trường.


<i><b>Câu 3: Nếu có một kim nam châm</b></i>


em làm thế nào để phát hiện ra dây


điện trong dây dẫn có dịng điện hay
khơng?


<b>E.Hướng dẫn về nhà(1PH)</b>



-Häc thc phÇn ghi nhí,


-Trả lời C5, C6 bài tập 23.1_23.4 SBT vật lý


<b>V/</b>

PhÇn rót kinh nghiƯm


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b> TiÕt 24</b>



<b>I/Mơc tiªu:</b>


<i><b>1-KiÕn thøc</b></i>


-BiÕt cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam ch©m


-Biết vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm


<i><b>2-KÜ năng</b></i>


-Nhn bit cc ca nam chõm, v ng sc t đúng cho nam châm thẳng, nam châm
chữ U


<i><b>3-Thái độ</b></i>


Trung thùc, cẩn thận, khéo léo trong thao tác thí nghiệm



<b>II/Chuẩn bị:</b>


<i><b>Mi nhóm</b></i> 1thanh nam châm thẳng, 1 tấm nhựa trong cứng, ít mạt sắt, 1bút dạ, 1số
kim nam châm nhỏ cú trc quay thng ng


<b>III/phuơng pháp</b>


-T chc cỏc hot ng tự lực của HS
-HĐ Nhóm,cá nhân


-Nêu và giải quyết vấn đề
-Thực nghiệm, rút ra kết luận


<b>iv/Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>


So¹n


<b>:...</b>


D¹y<b>:</b>


<b>9A...</b>
<b>...</b>


<b>9B...</b>
<b>...</b>


<b>9C...</b>
<b>...</b>



<b>9D...</b>
<b>...</b>


<b>9E...</b>
<b>...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

69


<b>A-ổn định: 1’</b>


<b> 9A:…………. 9B:…………..</b> <b>9C:………….</b> <b>9D:………….</b>


<b>9E:…………..</b>


<b>B - Kiểm tra bài cũ: ( Hoạt động 1)</b>


<b>C - Bµi míi.</b>


<b>trợ giúp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động1(5ph)</b>


<b>kiĨm tra, tỉ chøc t×nh hng</b>
<b>Häc tËp</b>


<i><b>1-kiĨm tra</b></i>


ở đâu có từ trường ? Làm thế nào để
phát hiện ra từ truờng ?



<i><b>2-Tỉ chøc t×nh huèng häc tËp</b></i>


Đặt vấn đề như SGK


<b>Hoạt động 2(15ph)</b>


<b>ThÝ nghiƯm t¹o ra tõ phỉ của</b>
<b>thanh nam châm</b>


-Yêu cầu HS tự nghiên cứu phần TN
<b>trong SGK  Gäi 1-2 HS nêu dụng</b>
cụ TN, cách tiến hành TN


-Yờu cu HS làm TN theo nhóm
Quan sát hình ảnh mạt sắt được tạo
thành, kết hợp với quan sát hình 23.1
SGK để trả lời C1


Lưu ý HS trước khi làm TN phải rắc
đều mạt sắt trên tấm nhựa không để
mạt sắt quá dày, từ phổ sẽ rõ nét
-Có thể nêu câu hỏi gợi ý : Các đường
cong do mạt sắt tạo thành đi từ đâu
đến đâu ? Mật độ các đường mạt sắt ở
xa nam châm thì sao ?


-Thơng báo : Hình ảnh các đường mạt
sắt trên hình 23.1SGK được gọi là từ
phổ. Từ phổ cho ta hình ảnh trực quan
về từ trường



-Chuyển ý: Dựa vào hình ảnh từ phổ,
ta có thể vẽ đường sức từ để nghiên
cứu từ trường. Vậy đường sức từ được
vẽ như thế nào ?


<b>Hoạt động 3(15ph)</b>


<b>Vẽ và xác định chiều ng sc</b>
<b>t</b>


<b>HĐ1</b>


-Một HS lên bảng trả lời
câu hỏi


-HS di lớp lắng nghe
và nhận xét câu trả lời
của bạn


-Một HS đọc phần mở
đầu bài học trong SGK


<b>H§2</b>


-HS đọc phn 1 TN


<b>Nêu dụng cụ cần thiết</b>


và cách tiến hành TN


-HS làm TN theo nhóm,
quan sát trả lời C1


-HS thấy được : Các mạt
sắc xung quanh nam
châm được sắp xếp thành
những đường cong nối từ
cực này sang cực kia của
nam châm. Càng ra xa
nam châm, các đường
này càng thưa


<b>HĐ3</b>


-i din nhúm HS trình
bày trước lớp về các thao


<b>I/tõ phỉ</b>
<b>1.ThÝ nghiƯm</b>


<i><b>Tr¶ lêi C1</b></i>


<b>2.KÕt luËn</b>


SGK


<b>Ii/đường sức từ</b>
<b>1.Vẽ và xác định</b>
<b>chiều đường sức từ</b>



<i><b>Tr¶ lêi C2, C3</b></i>


<b>2.KÕt luËn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

-Yêu cầu HS nghiên cứu hướng dẫn
của SGK, gọi đại diện một nhóm
trình bày trước lớp các thao tác phải
làm để vẽ một đường sức từ


-Nhắc HS trước khi vẽ, quan sát kĩ để
chọn một đường mạt sắt trên tấm
nhựa và tô chì theo, khơng nên nhìn
vào SGK trước và chỉ dùng hình 23.2
SGK để đối chiếu với đường sức từ
vừa vẽ được


-Thông báo: Các đường liền nét mà
HS vừa vẽ được gọi là đường sức từ
-Tiếp tục hướng dẫn các nhóm HS
làm TN như ở phần b trong SGK và
trả lời câu hỏi C2


-GV thông báo chiều quy ước của
<b>đường sức từ Yêu cầu HS dùng mũi</b>
tên đánh dấu chiều của các đường sức
từ vừa v c


-Dựa vào hình vẽ yêu cầu HS trả lời
câu hỏi C3



-Gi HS nêu đặc điểm đường sức từ
của thanh nam châm, nêu chiều quy
ước của đường sức từ


-GV thông báo cho HS biết quy ước
vẽ độ mau, thưa của các đường sức từ
biểu thị cho độ mạnh yếu của từ
trường tại mỗi điểm


<b>D/Cñng cè (8ph)</b>


-Yêu cầu HS dựa vào hình 23.4 SGK
vẽ đường sức từ của nam châm chử U
vào vở, dùng mũi tên đánh dấu chiều
của đường sức từ


-GV kiểm tra vở của 1số HS, nhận xét
những sai sót để HS sửa chữa nếu sai


tác cần làm để vẽ một
đường sức từ


-HS lµm viƯc theo nhãm,
dùa vµo hình ảnh các
đường mạt sắt, vẽ các
đường sức từ của nam
châm thẳng


-Tng nhúm HS dựng
cỏc kim nam châm nhỏ


đặt nối tiếp nhau trên
một đường sức từ vừa vẽ
được hình 23.3SGK
-Từng HS trả lời C2 vào
vở : Trên mỗi đường sức
từ, kim nam châm định
hướng theo một chiều
nhất định


-Vận dụng quy ước về
chiều đường sức từ dùng
mũi tên đánh dấu chiều
các đường sức từ va v
c, tr li C3


<i><b>C3: Bên ngoài thanh nam</b></i>


chõm, các đường sức từ
đều có chiều đi ra từ cực
Bắc, đi vào từ cực Nam
-HS nêu và ghi nhớ được
đặc điểm đường sức từ
của nam châm thẳng và
chiều quy ước của đường
sức từ ghi vỡ


<b>H§4</b>


-Cá nhân HS dựa vào
hình 23.4SGK vẽ đường


sức từ của nam châm chử
U vào vở, dùng mũi tên
đánh dấu chiều của
đường sức từ


<b>Iii/VËn dơng</b>


Tr¶ lêi C4 C6


<i><b>C4: ë kho¶ng gi÷a 2</b></i>


tõ cùc cđa nam châm
hình chử U, các đường
sức từ gần như song
song với nhau


<i><b>C5: Đầu B của thanh</b></i>


nam châm là cực Nam


<i><b>C6: Các đường sức từ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

71
-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu


C5, C6 -HS tham gia thảo luậntrên lớp câu C4
-Cá nhân HS hoàn thành
C5, C6 vào vở


nam châm bên phải



<b>E-Hng dn v nh (1PH)</b>
-Hc thuc phn ghi nh
<b>-Lm bi tp 23.1 23.5 SBT</b>


-Tham khảo thêm mục "Có thể em chưa biết"


<b>V/</b>Phần rút kinh nghiệm


...
...
...
...


<b>Tiết25</b>



<b>I/Mục tiêu:</b>


<i><b>1-Kiến thức</b></i>


-So sỏnh c từ phổ của ống dây có dịng điện chạy qua với từ phổ của thanh NC thẳng
-Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây


-Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dịng
điện chạy qua khi biết chiu dũng in


<i><b>2-Kĩ năng</b></i>


-Lm t ph ca t trng ng dây có dịng điện chạy qua
-Vẽ đường sức từ của từ trường ống dây có dịng điện đi qua



<i><b>3-Thái độ</b></i>


Tr©n trọng khéo léo khi làm TN


<b>II/Chuẩn bị:</b>


<i><b>Mỗi nhóm</b></i> 1tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây của một ống dây dẫn, 1ít mạt sắt,
1nguồn điện 3V hoặc 6V, 1công tấc, 3đoạn dây dẫn dài 30cm, 1bút dạ


<b>III/phuơng pháp</b>
Soạn


<b>:...</b>


Dạy<b>:</b>


<b>9A...</b>
<b>...</b>


<b>9B...</b>
<b>...</b>


<b>9C...</b>
<b>...</b>


<b>9D...</b>
<b>...</b>


<b>9E...</b>


<b>...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

-T chc cỏc hot ng t lc của HS
-HĐ Nhóm,cá nhân


-Nêu và giải quyết vấn đề
-Thực nghiệm, rút ra kết luận


<b>iv/Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>A-ổn định: 1’</b>


<b> 9A:…………. 9B:…………..</b> <b>9C:………….</b> <b>9D:………….</b>


<b>9E:…………..</b>


<b>B - Kiểm tra bài cũ: ( Hoạt động 1)</b>


<b>C - Bµi míi.</b>


<b>trợ giúp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động1(5ph)</b>


<b>kiĨm tra, tỉ chøc t×nh hng</b>
<b>Häc tËp</b>


<i><b>1-kiĨm tra</b></i>


-Nêu cách tạo ra từ phổ và đặc điểm
từ phổ của nam châm thẳng



-Nêu quy ước về chiều đường sức từ
-Vẽ và xác định chiều đường sức từ
biểu diễn từ trường của NC thẳng


<i><b>2-Tỉ chøc t×nh hng häc tËp</b></i>


Đặt vấn đề như SGK


<b>Hoạt ng 2(15ph)</b>


<b>Tạo ra và quan sát tõ phỉ cđa</b>
<b>èng d©y cã dòng điện chạy</b>
<b>qua</b>


-Gi HS nờu cách tạo ra để quan sát
từ phổ của ống dây có dịng điện chạy
qua với những dụng cụ đã phát cho
các nhóm


-Yêu cầu HS làm TN tạo ra từ phổ
của ống dây có dịng điện theo nhóm,
quan sát từ phổ bên trong và bên
ngoài ống dây để trả lời C1


-Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi
C1. Thảo luận chung cả lớp


Yêu cầu HS chữa vào vở nếu sai
-Yêu cầu các nhóm giơ bảng nhựa


trong đã vẽ một vài đường sức từ của
ống dây, Gọi HS các nhóm khác nhận
<b>xétLưu ý HS một số sai sót thng</b>


<b>HĐ1</b>


-1HS lên bảng trả lời câu
hỏi của GV nêu ra


-HS dưới lớp chú ý lắng
nghe, nhn xột phn trỡnh
by ca bn


<b>HĐ2</b>


-Cá nhân HS nêu cách
tạo ra từ phổ của ống dây
có dòng điện chạy qua
-HS làm TN theo nhóm
quan sát từ phổ và thảo
luận trả lời câu C1


-i din cỏc nhóm báo
cáo kết quả TN theo
<i><b>hướng dẫn của câu C1</b></i>
Phần từ phổ ở bên ngồi
ống dây có dịng điện
chạy qua và bên ngoài
thanh NC giống nhau
+Khác nhau : Trong lịng


ống dây cũng có các
đường mạt sắc được sắp
xếp gần như song song
với nhau


<b>I/tõ phỉ, ®­êng søc</b>
<b>tõ cđa ống dây có</b>
<b>dòng điện chạy</b>
<b>qua</b>


<b>1.Thí nghiệm</b>


<i><b>Trả lời C1, C2, C3</b></i>


<b>2.KÕt luËn</b>


SGK


<b>Ii/Quy t¾c nắm tay</b>
<b>phải</b>


<b>1.Chiều đường sức từ</b>
<b>của ống dây có dòng</b>
<b>điện chạy qua phụ</b>
<b>thuộc vµo yÕu tè nµo</b>
<b>?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

73
gặp để tránh lặp li



-Gọi HS trả lời câu C2


-Tng t C1 Yờu cu HS thực hiện
câu C3 theo nhóm và hướng dẫn thảo
luận. Lưu ý kim nam châm đặt trên
mũi nhọn trục thẳng đứng, phải kiểm
tra xem kim nam châm có quay được
tự do khơng ?


-Thông báo : Hai đầu của ống dây có
dòng điện chạy qua cũng là hai từ
cực. Đầu có các ®­êng søc tõ ®i ra
gäi lµ cực Bắc, đầu có các đường sức
từ đi vào gọi là cực Nam


-Từ kết quả TN ở C1, C2, C3 ta rút ra
được kết luận gì về từ phổ, đường sức
từ và chiều đường sức từ ở hai đầu
ống dây ?


-T chc cho HS trao đổi trên lớp để
rút ra kết luận


-Gọi 1-2 HS đọc lại phần kt lun
trong SGK


<b>Hot ng 3(15ph)</b>


<b>Tìm hiểu quy tắc nắm tay phải</b>



GV: T trng do dòng điện sinh ra
vậy chiều của đường sức từ có phụ
thuộc vào chiều dịng điện hay khơng
làm thế nào để kiểm tra điều đó ?
-Tổ chức cho HS làm TN kiểm tra dự
đốn theo nhóm và hướng dẫn thảo
<b>luận kết quả TN  Rút ra kết luận</b>
-GV: Để xác định chiều đường sức từ
của ống dây có dịng điện chạy qua
khơng phải lúc nào cũng cần có kim
nam châm thử, cũng phải tiến hành
TN, mà người ta đã sử dụng quy tắc
nắm tay phải để xác nh nú


-Cá nhân HS hoàn thành
<i><b>câu C2 : Đường sức từ ở</b></i>
trong và ngoài ống dây
tạo thành những ®­êng
cong khÐp kÝn


-HS thực hiện câu C3
theo nhóm yêu cầu nêu
được: Giống như một
thanh nam châm, tại hai
đầu ống dây các đường
sức từ cùng đi vào 1 đầu
và cùng đi ra ở đầu kia
-Dựa vào thông báo của
GV. HS xác định cực từ
của ống dây có dịng


điện trong thí nghiệm
-HS trao đổi thảo luận
rút ra kết luận


-HS đọc lại phần kết luận
trong SGK


<b>H§3</b>


-HS nêu dự đốn : Khi
đổi chiều dòng điện qua
ống dây, thì chiều đường
sức từ trong lịng ống dây
có thể thay đổi


-HS lµm TN theo nhóm
kiểm tra dự đoán. So
sánh kết quả TN với dự
<b>đoán ban đầu rút ra</b>
kết luận về sù phơ thc
cđa chiỊu ®­êng søc tõ ë
trong èng dây vào chiều
d/điện chạy qua ống dây


<i><b>b.Kết luận</b></i>


Chiều đường sức từ
của ống dây phụ thuộc
vào chiều của dòng
điện chạy qua các


vòng dây


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

-Yêu cầu HS nghiên cứu quy tắc nắm
<b>tay phải ở phần II Gọi HS phát</b>
biểu quy tắc


-GV: Quy tắc nắm tay phải giúp ta
xác định chiều đường sức ở trong
lịng ống dây hay ngồi ống dây ? có
gì khác nhau ?


§­êng søc tõ ë trong lòng ống dây và
bên ngoài ngoài ống dây có gì khác
nhau ?


-Lưu ý HS tránh nhầm lẫn khi áp
dụng quy tắc


-Yờu cu HS c lp giơ nắm tay phải
thực hiện theo hướng dẫn của quy tắc
xác định lại chiều của đường sức từ
trong ống dây ở TN trên, so sánh với
chiều đường sức từ đã được xác định
bằng nam chõm th


<b>D/củng cố (7ph)</b>


-Gọi HS nhắc lại quy tắc nắm tay phải
-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu
C4, C5, C6



-GV có thể gợi ý các câu hỏi :


+i vói C4 yêu cầu HS vận dụng
kiến thức trong bài và các bài học
trước để nêu được các cách khác nhau
xác định tên từ cực của ống dây
-Đối với C5, C6 yêu cầu mỗi HS phải
thực hành nắm tay phải và xoay bàn
tay theo chiều dòng điện trong các
vòng dây hoặc chiều đường sức từ
trong lòng ống dây trên hình


24.5, 24.6 SGK


-Tổ chức trao đổi kết quả trên lớp để
chọn các lời giải đúng, uốn nắn các
sai lầm (nếu có), củng cố bài học


-HS làm việc cá nhân
nghiên cứu hình 24.3
SGK để hiểu rõ quy tắc
nắm tay phải và phát
biểu quy tắc


-HS làm việc cá nhân
vận dụng quy tắc nắm
tay phải xác định chiều
đường sức từ trong lòng
ống dây khi đổi chiều


dòng điện qua các vịng
dây trên hình 24.3SGK


<b>H§4</b>


-HS nhớ quy tắc nắm tay
phải tại lớp để vận dụng
linh hoạt quy tắc này
hoàn thành C4, C5, C6


-HS trao đổi thảo luận
kết quả bài làm trên lớp,
sửa chữa những sai sót
nếu có trong bài làm của
mình vào vở


<b>ph¶i</b>


SGK


<b>Iii/Vận dụng</b>


Trả lời C4 C6


<i><b>+C4: Đầu A là cực</b></i>
Nam, đầu B là cực Bắc


<i><b>+C5: Kim nam châm</b></i>
bị vẽ sai chiều là kim
số 5. Dòng điện trong


ống dây có chiều đi ra
ở đầu dây B


<i><b>+C6: Đầu A của cuộn</b></i>
dây là cực Bắc, đầu B
là cực Nam


<b>E-Hng dn v nhà (2ph)</b>
-Học thuộc phần ghi nhớ
<b>-Làm bài tập 24.1  24.5 SBT</b>


-Tham khảo thêm mục "Có thể em chưa biết"
-Tiết sau kiĨm tra 15ph


<b>V/</b>PhÇn rót kinh nghiƯm


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

75
...
...


<b>TiÕt 26</b>



<b>I/Mục tiêu:</b>


<i><b>1-Kiến thức</b></i>


-Mô tả được TN về sự nhiểm từ của sắt và thép


-Gii thớch c vỡ sao ngi ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện
-Nêu được hai cách làm tăng lực từ của nam chõm in tỏc dng lờn mt vt



<i><b>2-Kĩ năng</b></i>


-Mc mch in theo sơ đồ, sử dụng biến trở trong mạch, sử dng cỏc dng c o in
Son


<b>:...</b>


Dạy<b>:</b>


<b>9A...</b>
<b>...</b>


<b>9B...</b>
<b>...</b>


<b>9C...</b>
<b>...</b>


<b>9D...</b>
<b>...</b>


<b>9E...</b>
<b>...</b>


<i><b>Bài 25</b></i>

<i><b>.</b></i>

<b>Sự nhiễm từ của sắt thép</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b>3-Thỏi </b></i>


-Thực hiện an toàn về điện, yêu thích môn học



<b>II/Chuẩn bị:</b>


<i><b>Mi nhúm</b></i> 1ống dây có khoảng 500-700 vịng, 1la bàn hoặc kim NC đặt lên giá thẳng
đứng, 1giá TN, 1nguồn điện 3V hoặc 6V, 1công tấc, 5đoạn dây nối dài 30cm, 1biến trở
một ít đinh sắt, 1 lõi sắt non và 1 lõi thép có thể đặt vừa trong lịng ống dây, 1Ampek
cú GH 1,5A


và ĐCNN 0,1A.
<b>III/phuơng pháp</b>


-T chc cỏc hot động tự lực của HS
-HĐ Nhóm,cá nhân


-Nêu và giải quyết vấn đề
-Thực nghiệm, rút ra kết luận


<b>iv/Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>A-ổn định: 1’</b>


<b> 9A:…………. 9B:…………..</b> <b>9C:………….</b> <b>9D:………….</b>


<b>9E:…………..</b>


<b>B - Kiểm tra bài cũ: ( Hoạt động 1)</b>


<b>C - Bµi míi.</b>


<b>trợ giúp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>



<b>Hoạt động1(7ph)</b>


<b>kiĨm tra, tỉ chøc t×nh hng</b>
<b>Häc tËp</b>


-GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi
nhớ lại kiến thức cũ của nam châm
điện để tổ chức tình huống học tập :
+Tác dụng từ của dòng điện được
biểu hiện như thế nào ?


+Nêu cấu tạo và hoạt động của nam
châm điện đã học ở lớp 7


+Trong thùc tế nam châm điện được
dùng làm g× ?


Đặt vấn đề : Chúng ta biết sắt và thép
đều là vật liệu từ, vậy sắt và thép
nhiễm từ có giống nhau không ? Tại
sao lõi của nam châm điện là sắt non
<b>mà không phải là thép ? Bài mới</b>


<b>Hoạt động 2(10ph)</b>


<b>Làm TN về sự nhiểm từ của sắt và</b>
<b>thép</b>


-Yờu cầu cá nhân HS quan sát hình
25.1, đọc SGK mục1 thí nghiệm tìm


hiểu mục đích, dng c, cỏch tin


<b>HĐ1</b>


-HS nhớ lại kiÕn thøc cđ,
vËn dơng tr¶ lêi c©u hái
cđa GV


+Dịng điện gây ra lực từ
tác dụng lên kim nam
châm đặt gần nó. Ta nói
dịng điện có tác dụng từ
-HS nêu cấu tạo và hoạt
động của nam châm điện
đã học ở lớp 7


+Trong thùc tế nam
châm điện được dùng
làm bộ phận của cần cẩu,
của rơ le điện từ


<b>HĐ2</b>


-HS quan sát hình 25.1
nghiên cứu mục1 SGK
nêu được các ý về :


+Mc ớch TN
+Dng c TN
+Cách tiến hành TN


-HS làm việc theo nhóm


<b>I/sù nhiĨm từ của</b>
<b>sắt, thép</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

77
hành TN


-Yờu cu HS làm việc theo nhóm để
tiến hành TN


-Hướng dẫn HS bố trí TN : Để cho
kim nam châm đứng thăng bằng rồi
mới đặt cuộn dây sao cho trục kim
nam châm song song với mặt ống
dây, sau đó mới đóng mạch điện
-Nêu câu hỏi : Góc lệch của kim nam
châm khi cuộn dây có lõi sắt, thép so
với khi khơng có lõi sắt thép có gì
khác nhau?


<b>Hoạt động 3(8ph)</b>


<b>Lµm TN sau khi ngắt dòng điện</b>
<b>chạy qua èng d©y, sù nhiĨm từ</b>
<b>của sắt non và thép có gì khác</b>
<b>nhau Rót ra KÕt ln vỊ sự</b>
<b>nhiểm từ của sắt, thép</b>


-Yêu cầu HS :



+Cá nhân làm việc với SGK và
nghiên cứu hình 25.2 SGK


+Nờu mc ớch ca TN


+Làm việc theo nhãm, bè trÝ vµ thay
nhau tiÕn hµnh TN, tËp trung quan sát
chiếc đinh sắt


+Tr li cõu hỏi : Có hiện tượng gì
xảy ra với đinh sắt khi ngắt dịng điện
chạy qua ống dây ?


+Đại diện nhóm trả lời C1
-Nêu vấn đề :


+Nguyên nhân nào đã làm tăng tác
dụng từ của ống dây có dịng điện
chạy qua ?


+Sù nhiĨm từ của sắt non và thép có
gì khác nhau ?


-Thụng báo về sự nhiểm từ của sắt,
thép khi được đặt trong từ trường


<b>Hoạt động 4(10ph)</b>
<b>Tìm hiểu nam châm điện</b>



-Yêu cầu HS làm việc với SGK và
thực hiện C2, chú ý đọc và nêu ý


bè trÝ vµ tiến hành TN
theo hình vẽ và yêu cầu
của SGK


-HS quan sát so sánh góc
lệch của kim nam châm
khi cuộn dây có lõi sắt và
khi không có lõi sắt, rót
ra nhËn xÐt


<b>H§3</b>


-HS quan sát hình 25.2
kết hợp với việc nghiên
cứu SGK nêu được mục
đích của TN và cách bố
trí TN như hình vẽ


-Tiến hành TN theo
nhóm, quan sát và nêu
được hiện tượng xảy ra
với đinh sắt khi ngắt
dòng điện chạy qua ống
dây trong trường hợp
ống dây có lõi sắt non v
ng dõy cú lừi thộp



-Đại diện nhóm trả lời
câu hỏi C1: Khi ngắt
dòng điện đi qua ống
dây, lâi s¾t non mÊt hÕt
tõ tính, còn lõi thép thì
vẫn giữ được từ tính
-HS rút ra kết luận về sự
nhiểm từ của sắt, thép


<b>HĐ4</b>


-Cỏ nhõn HS c SGK,
kết hợp quan sát hình
25.3, tìm hiểu về cấu tạo


<b>2.KÕt ln</b>


SGK


<b>Ii/nam ch©m điện</b>


-Nam châm điện có
cấu tạo gåm mét èng
d©y dÉn trong có lõi
sắt non


<b></b><i><b>Trả lời C2</b></i>


-Có thể làm tăng lực từ
của nam châm điện tác


dụng lên một vật, bằng
cách tăng CĐDĐ chạy
qua các vòng dây hoặc
tăng số vòng của ống
dây


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

nghĩa của dòng chữ nhá (1A-22)


-Hướng dẫn HS thảo luận C2


-Yêu cầu HS đọc thông báo của mục2
trả lời câu hỏi : Có thể làm tăng lực từ
của nam châm điện tác dng lờn mt
vt bng cỏch no ?


-Yêu cầu cá nhân HS tr¶ lêi C3


Hướng dẫn thảo luận chung cả lớp
yêu cầu so sánh cú gii thớch


<b>D/củng cố (7ph)</b>


-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu
C4, C5 ,C6 vào vở


-Ch nh một số HS yếu phát biểu
trước lớp để trả lời C4, C5, C6


-Nêu câu hỏi : Ngoài 2 cách đã học
còn cách nào làm tăng lực từ của nam


châm điện nữa không ?


chỉ dẫn HS đọc thêm phần : <i>Có th</i>
<i>em cha bit</i>


nam châm điện và nêu ý
nghĩa các con số ghi trên
cuộn dây


+Con s (1000-1500)
cho biết ống dây có thể
sử dụng với số vòng dây
khác nhau tuỳ theo cách
chọn để nối hai đầu ống
dây với nguồn điện


+Dòng chữ (1A-22)
cho biết ống dây được
dùng với dòng điện
cường độ 1A, điện trở
của ống dây là 22 


-Nghiên cứu phần thông
báo của mục II để biết
được cách làm tăng lực
từ của nam châm điện
-Cá nhân HS hoàn thành
<i><b>câu hỏi C3</b></i>


Nam châm b mạnh hơn


a, d mạnh hơn c,


e mạnh hơn b và d


<b>HĐ5</b>


-Cá nhân HS hoµn thµnh
C4, C5, C6 vµo vë


-Một số HS yếu phát biểu
trước lớp câu trả lời C4,
C5, C6 để rèn luyện thêm
cách sử dụng các thuật
ngữ vật lý


<b>Iii/VËn dơng</b>


Tr¶ lêi C4  C6


<i><b>+C4: Khi chạm vào</b></i>
đầu thanh nam châm
thì mũi kéo đã bị
nhiểm từ và trở thành
một nam châm. Mặt
khác, kéo làm bằng
thép nên khi khơng
cịn tiếp xúc với nam
châm nữa, nó vẫn giữ
được từ tính lâu dài
<i><b>+C5: Chỉ cần ngắt</b></i>


dòng điện đi qua ống
dây của nam châm


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

GV:<b><sub>Trịnh Xuân Cng</sub></b> <i><b>Năm học: 2010 - 2011</b></i> 79


châm điện cực mạnh
bằng cách tăng số
vòng dây và tăng
CĐDĐ đi qua ống dây
-Chỉ cần ngắt dòng
điện đi qua ống dây là
nam châm điện mất
hết từ tính


-Cú th thay đổi tên từ
cực của nam châm
điện bằng cách đổi
chiều dòng điện qua
ống dây


<b>E-Hướng dẫn về nhà (2ph)</b>
-Học thuộc phần ghi nhớ


<b>-Lµm bài tập 25.1 25.4 SBT</b>


-Tham khảo thêm mục "Có thể em chưa biết"


<b>V/</b>Phần rút kinh nghiệm


...


...
...
...


<b>Tiết 27</b>



Soạn


<b>:...</b>


Dạy<b>:</b>


<b>9A...</b>
<b>...</b>


<b>9B...</b>
<b>...</b>


<b>9C...</b>
<b>...</b>


<b>9D...</b>
<b>...</b>


<b>9E...</b>


<i><b>Bài 26</b></i>

<i><b>.</b></i>

<b>øng dơng cđa nam</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>I/Mơc tiªu:</b>



<i><b>1-KiÕn thøc</b></i>


-Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong rơle điện
từ, chuông báo động


-Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sng v k thut


<i><b>2-Kĩ năng</b></i>


-Phân tích, tổng hợp kiến thức


-Gii thích được hoạt động của nam châm điện


<i><b>3-Thái độ</b></i>


-Thấy được vai trị to lớn của vật lý học, từ đó có ý thức học tập u thích mơn học


<b>II/Chn bÞ:</b>


<i><b>Mỗi nhóm</b></i> 1ống dây có khoảng 100 vịng, 1giá TN, 1biến trở , 1nguồn điện 6V,
1công tấc, 5đoạn dây nối dài 30cm, 1NC chữ U, 1loa điện có thể tháo gỡ để lộ cấu tạo
bên trong gồm ống dây, NC, màng loa. 1Ampekế có GHĐ1,5A và ĐCNN 0,1A


<i><b>Cả lớp</b></i> Hình vẽ phóng to 26.2, 26,3, 26.4 SGK
<b>III/phuơng pháp</b>


-T chc cỏc hot ng t lc ca HS
-HĐ Nhóm,cá nhân


-Nêu và giải quyết vấn đề


-Thực nghiệm, rút ra kết luận


<b>iv/Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>A-ổn định: 1’</b>


<b> 9A:…………. 9B:…………..</b> <b>9C:………….</b> <b>9D:………….</b>


<b>9E:…………..</b>


<b>B-Kiểm tra bài cũ: ( Hoạt động 1)</b>


<b>C-Bµi míi.</b>


<b>trợ giúp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động1(5ph)</b>


<b>kiĨm tra, tỉ chøc t×nh hng</b>
<b>Häc tËp</b>


<b>1-kiĨm tra</b>


-Mơ tả TN về sự nhiểm từ của sắt và
thép. Giải thích vì sao người ta dùng
lõi sắt non để chế tạo nam châm điện
-Nêu các cách làm tăng lực từ của
nam châm điện tác dụng lên một vật
-Hướng dẫn HS nhận xét phần trình
<b>bày câu trả lời của bạn  Đánh giá</b>
cho điểm



<b>2-Tỉ chøc t×nh hng häc tập</b>


t vn nh SGK


<b>HĐ1</b>


HS lên bảng trả lời câu
hỏi của GV nêu ra. Cả
lớp chú ý lắng nghe phần
trình bày của bạn, nêu
nhận xét


<b>HĐ2</b>


<b>I/loa điện</b>


<b>1.Nguyờntc </b> <b>hoạt</b>
<b>động của loa điện</b>


Loa điện hoạt động
dựa vào tác dụng từ
của nam châm lên ống
dây có d/điện chạy qua


<i><b>a)ThÝ nghiƯm</b></i>


<i><b>b)KÕt ln</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

81



<b>Hoạt động 2(10ph)</b>


<b>Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo và</b>
<b>hoạt động của loa điện</b>


-Thông báo: Một trong những ứng
dụng của nam châm điện phải kể đến
đó là loa điện. Loa điện hoạt động
dựa vào tác dụng từ của nam châm
lên ống dây có dịng điện chạy qua,
vậy chúng ta cùng làm TN tìm hiểu
nguyên tắc này


<b>-Yêu cầu HS đọc SGK phần a tiến</b>
hành TN


-GV hướng dẫn các nhóm mắc mạch
điện theo sơ đồ 26.1SGK. Lưu ý HS
khi treo ống dây phải lồng vào 1 cực
của nam châm chữ U, khi di chuyển
con chạy của biến trở phải nhanh và
dứt khoát


-Gợi ý HS : Có hiện tượng gì xảy ra
với ống dây trong 2 trường hợp
khơng u cầu giải thích hiện tượng
-Hướng dẫn HS thảo luận chung


<b>KÕt luËn</b>



-Yêu cầu HS tìm hiểu cấu tạo của loa
điện trong SGK, kết hợp với loa điện
trong bộ TN, có thể tháo gỡ để lộ cấu
taọ bên trong


-GV treo tranh vẽ phóng to hình 26.2
SGK, gọi HS nêu cấu tạo bằng cách
chỉ ra các bộ phận chính trên hình vẽ
-GV: Chúng ta biết vật dao động thì
phát ra âm thanh. Vậy quá trình biến
đổi dao động điện thành âm thanh
trong loa điện diễn ra thế nào ?


-Chỉ định 1-2 HS mơ tả tóm tắt q
trình biến đổi dao động điện thành
dao động âm


-Nếu HS gặp khó khăn, GV giúp đỡ
làm rõ hơn q trình biến đổi đó


<b>Hoạt động 3(20ph)</b>


<b>Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động</b>
<b>của rơle điện từ</b>


-Yêu cầu HS đọc SGK phần1. Cấu


-HS lắng nghe GV thông
báo về mục đích TN



-Cá nhân HS đọc SGK
phần a tìm hiểu dụng cụ
TN, cách tiến hành TN
-Các nhóm HS làm TN
mắc mạch điện như sơ đồ
hình 26.2SGK dưới sự
hướng dẫn của GV. Quan
sát hiện tượng xảy ra đối
với ống dây trong hai
trường hợp khi có dịng
điện khơng đổi chạy qua
ống dây và khi dòng
điện trong ống dây biến
thiên,


-HS trao đổi trong nhóm
về kết quả TN thu được,
rút ra kết luận


-Cá nhân HS tìm hiểu
cấu tạo của loa điện, chỉ
ra được các bộ phận
chính của loa điện trên
hình vẽ, trên mẫu vật
-HS đọc SGK nhận biết
cách làm cho những biển
đổi về CĐDĐ thành dao
động của màng loa phát
ra âm thanh



-Đại diện 1-2 HS nêu
tóm tắt q trình biển đổi
dao động in thnh dao
ng õm


<b>HĐ3</b>


-Cá nhân HS nghiên cứu


<b>2.Cấu tạo của loa</b>
<b>điện</b>


SGK


Loa điện biến dao
động in thnh dao
ng õm


<b>Ii/Rơ le điện từ</b>


<b>1.Cu to v hot</b>
<b>ng</b>


<b>của rơ le điện từ</b>


-R le điện từ là một
thiết bị tự động đóng,
ngắt mạch điện, bảo vệ
và điều khiển sự làm


việc của mạch điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

tạo và hoạt động của rơle in t, tr
li cõu hi :


+Rơ le điện từ là g×?


+ChØ ra bé phËn chđ yếu của rơle
điện từ. Nêu tác dụng của mỗi bộ
phận


-GV treo tranh phóng to hình 26.3 gọi
1-2 HS trả lời câu hỏi trên. HS khác
nêu nhận xét, bổ sung


-Yờu cu cỏ nhõn HS hoàn thành C1
để hiểu rõ hơn nguyên tắc hoạt động
của rơle điện từ


-GV: Rơle điện từ được ứng dụng
nhiều trong thực tế và kĩ thuật, một
trong những ứng dụng của rơle điện
từ là chng báo động, ta cùng tìm
hiểu về hoạt động của một chuông
báo động thiết kế cho gia đình dùng
để chống trộm


-Treo hình phóng to 26.4SGK gọi HS
lên bảng chỉ trên hình vẽ các bộ phận
chính của chuông báo động, chỉ định


các HS khác lên mô tả hoạt động của
chng khi cửa mở, cửa đóng


-Hướng dẫn HS tho lun cõu C2


<b>D/củng cố (7ph)</b>


-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu
C3, C4 vào vở


-Hng dn HS tho luận chung tồn
lớp


SGK tìm hiểu về cấu tạo
và hoạt động của rơle
điện từ


<b>-12 HS lên bảng chỉ</b>
trên hình vẽ các bộ phận
chủ yếu của rơle điện từ
và nêu tác dụng của mỗi
bộ phận


-Cá nhân HS trả lời câu


<i><b>C1: yêu cầu nêu được</b></i>


Khi úng khoỏ K có
dịng điện chạy qua
mạch 1, nam châm điện


hút sắt và đóng mạch
điện 2


-HS nghiên cứu phần 2
để tìm hiểu hoạt động
của chng báo động ở
hình 26.4 SGK và trả lời
<i><b>câu hỏi C2 : Khi đóng</b></i>
cửa, chng khơng kêu
vì mạch điện 2 hở


Khi cửa bị hé mở,
chuông kêu vì cửa mở đã
làm hở mạch điện1, NC
điện mất hết từ tính,
miếng st ri xung v t
ng úng mch in 2


<b>HĐ4</b>


-Cá nhân HS hoàn thành
C3, C4 vào vở


-Cá nhân HS tham gia
thảo luận trên lớp, chữa
bài tập vào vở nếu sai


<b>2.Ví dụ về ứng dụng</b>
<b>của rơ le điện từ</b>
<b>Chng báo động</b>



<i><b>Tr¶ lêi C2</b></i>


<b>Iii/VËn dơng</b>


Tr¶ lêi C3, C4


<i><b>+C3: Được, vì khi đưa</b></i>
nam châm lại gần vị trí
có mạt sắt, nam châm
sẽ tự động hút mạt sắt
ra khỏi mắt


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

GV:<b><sub>Trnh Xuõn Cng</sub></b> <i><b>Năm học: 2010 - 2011</b></i> 83


qua động cơ vượt quá
mức cho phép, tác
dụng từ của nam châm
điện mạnh lên, thắng
lực đàn hồi của lò xo
và hút chặt lấy thanh
sắt S làm cho mạch
điện tự động ngắt
<b>E-Hướng dẫn về nhà (2ph)</b>


-Häc thuéc phÇn ghi nhớ
<b>-Làm bài tập 26.1 26.4 SBT</b>


-Tham khảo thêm mục "Có thể em chưa biết"



<b>V/</b>Phần rút kinh nghiệm


...
...
...
...


<b>Tiết 28</b>



Soạn


<b>:...</b>


Dạy<b>:</b>


<b>9A...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>I/Mơc tiªu:</b>


<i><b>1-KiÕn thøc</b></i>


-Mơ tả được TN chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dịng điện
chạy qua đặt trong từ trường


-Vận dụng được quy tắc bàn tay trái biểu diễn lực điện từ tác dụng lên dịng điện thẳng
đặt vng góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiu dũng in


<i><b>2-Kĩ năng</b></i>


-Mc mch in theo s , s dụng các biến trở và các dụng cụ điện


-Vẽ và xác định chiều đường sức từ của nam châm


<i><b>3-Thái độ</b></i>


-CÈn thận, trung thực, yêu thích môn học


<b>II/Chuẩn bị:</b>


<i><b>Mi nhúm</b></i> 1NC chữ U, 1nguồn điện 6V, 1đoạn dây dẫn bằng đồng =2,5mm, dài
10cm, 7đoạn dây nối dài 30cm, 1biến trở loại 20-2A, 1cơng tấc, 1giá TN, 1Ampekế
có GHĐ1,5A và ĐCNN 0.1A,


<i><b>Cả lớp</b></i> 1bản phóng to hình 27.2SGK để treo trên lớp
<b>III/phuơng pháp</b>


-Tổ chức các hoạt động tự lực của HS
-HĐ Nhóm,cá nhân


-Nêu và giải quyết vấn đề
-Thực nghiệm, rút ra kết luận


<b>iv/Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>A-ổn định: 1’</b>


<b> 9A:…………. 9B:…………..</b> <b>9C:………….</b> <b>9D:………….</b>


<b>9E:…………..</b>


<b>B-Kiểm tra bài cũ: ( Hoạt động 1)</b>



<b>C-Bµi míi.</b>


<b>trợ giúp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động1(5ph)</b>


<b>kiĨm tra, tỉ chức tình huống HT</b>
<i><b>1-kiểm tra</b></i>


Nêu TN ơ-Xtét chứng tỏ dòng điện
có tác dụng từ


<i><b>2-Tổ chức tình huống học tập</b></i>


<b>HĐ1</b>


-Một HS lên bảng trình
bày TN ơ-Xtét


-HS di lớp nhận xét
-HS nêu dự đoán


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

85
Đặt vấn đề như SGK


<b>Hoạt động 2(10ph)</b>


<b>TN về tác dụng của từ trường</b>
<b>lên dây dẫn có dòng điện</b>



-Yêu cầu HS nghiên cứu TN hình
27.1 SGK nêu tên các dụng cụ cần
thiết để tiến hành TN


-Yêu cầu HS làm TN theo nhóm mắc
mạch điện như sơ đồ 27.1 SGK


-Lưu ý HS cách bố trí TN, đoạn dây
dẫn AB phải đặt sâu vào trong lịng
nam châm chữ U khơng để dây dẫn
chạm vào nam châm


-Gọi HS trả lời C1, so sánh với dự
đoán ban đầu để rút ra kết luận


<b>Hoạt động 3(10ph)</b>


<b>T×m hiĨu chiỊu cđa lùc tõ</b>


-Nêu vấn đề: Chiều của lực điện từ
phụ thuộc vào yếu tố nào ? Tổ chức
cho HS trao đổi để dự đoán và tin
hnh TN kim tra


-Trong khi các nhóm làm TN, GV
theo dõi, phát hiện những nhóm làm
tốt và uốn nén những nhóm làm chưa
được tốt


-T chc cho HS trao i trên lớp để


rút ra kết luận


<b>Hoạt động 4(10ph)</b>


<b>T×m hiĨu quy tắc bàn tay trái</b>


-Nờu vn : Lm th no để xác
định được chiều của lực điện từ khi
biết chiều dòng điện chạy qua dây
dẫn và chiều đường sức từ


-Yêu cầu HS làm việc với SGK để tìm
hiểu quy tắc bàn tay trái


-Treo hình vẽ 27.2 SGK yêu cầu HS
kết hợp hình vẽ để hiểu rõ quy tắc
bàn tay trái


<b>H§2</b>


-HS nghiên cưú SGK,
nêu dụng cụ cần thiết để
tiến hành TN theo hình
27.1SGK


-HS tiến hành TN theo
nhóm. Cả nhóm quan sát
hiện tượng xảy ra khi
đóng cụng tc K



-Đại diện các nhóm báo
cáo kết quả TN và so
sánh với dự đoán ban
đầu, rút ra kÕt ln


<b>H§3</b>


-HS nêu dự đốn, cách
tiến hành TN kiểm tra
-HS tiến hành TN theo
nhóm, làm lại TN hình
27.1 SGK để quan sát
chiều chuyển động của
dây dẫn khi lần lượt đổi
chiều dòng điện và đổi
chiều đường sức từ. Suy
ra chiều của lực điện từ
-HS trao đổi, rút ra kết
luận về sự phụ thuộc của
chiều lực điện từ vào
chiều ng sc t v
chiu dũng in


<b>HĐ4</b>


-Cá nhân HS tìm hiểu
quy tắc bàn tay tr¸i trong
SGK


-HS theo dõi hướng dẫn


của GV để ghi nhớ và


<b>Tr¶ lêi C1</b>


<b>2.KÕt ln</b>


SGK


<b>Ii/chiỊu cđa lùc</b>
<b>®iƯn từ, quy tắc</b>
<b>bàn tay trái</b>


<b>1.Chiều của lực điện</b>
<b>từ phụ thuộc vào</b>
<b>những yếu tố nào ?</b>
<i><b>a.Thí nghiệm</b></i>


<i><b>b.Kết luận</b></i>


SGK


<b>2.Quy tắc bàn tay trái</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

-Rốn cho HS hiu rừ quy tắc bàn tay
trái theo các bước sau :


+Đặt bàn tay trái sao cho các đường
sức từ vng góc và có chiều hướng
vào lịng bàn tay



+Quay bàn tay trái xung quanh một
đường sức từ ở giữa lịng bàn tay để
ngón tay giữa chỉ chiều dịng điện
+Chỗi ngón tay cái vng góc với
ngón tay giữa. Lúc đó ngón tay cái
chỉ chiều của lực điện từ


-Sau đó cho HS vận dụng quy tắc bàn
tay trái để đối chiếu với chiều chuyển
động của dây dẫn AB trong TN đã
quan sát được ở trên


<b>D-Cñng cè (7ph)</b>


-GV gọi HS trả lời câu hỏi : Chiều
của lực điện từ phụ thuộc vào yếu tố
nào ? Nêu quy tắc bàn tay trái ?
-Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi
C2, C3, C4 trong phần vận dụng.
-Tổ chức cho HS trao đổi kết quả trên
lớp hoàn chnh cõu tr li ca mỡnh


vận dụng quy tắc bàn tay
trái ngay tại lớp


-HS vn dng quy tắc
bàn tay trái để kiểm tra
chiều lực điện từ trong
TN đã tiến hành ở trên
đối chiếu với kết quả đã


quan sỏt c


<b>HĐ5</b>


-HS trả lời câu hỏi của
GV nêu ra


-Cá nhân HS hoàn thành
câu C2, C3, C4 phần vận
dụng vào vỡ.


-HS phát biểu trao đổi
kết quả trên lớp


<b>Iii/VËn dụng</b>


Trả lời C2, C3, C4


<i><b>C2: Trong đoạn d©y</b></i>


dẫn AB dịng điện có
chiều đi từ B đến A


<i><b>C3: §­êng søc tõ cđa</b></i>


nam châm đi từ dưới
lên


<i><b>C4:</b></i>



+H×nh 27.5a


Cặp lực điện từ có tác
dụng làm khung quay
theo chiều kim đồng
hồ


+H×nh 27.5b


Cặp lực điện từ không
có tác dụng làm khung
quay


+Hình 27.5c


Cp lực điện từ có tác
dụng làm khung quay
theo chiều ngược với
chiều kim ng h


<b>E-Hng dn v nh(2ph)</b>


-Học thuộc phần ghi nhớ
<b>-Làm bài tập 27.1 27.5 SBT</b>


-Tham khảo thêm mục "Có thể em ch­a biÕt"


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

87
...



... ...


<b>TiÕt 29</b>



<b>/Mơc tiªu:</b>


<i><b>1-KiÕn thøc</b></i>


-Mơ tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện một chiều
-Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện


-Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi ng c in hot ng


<i><b>2-Kĩ năng</b></i>


-Vn dng quy tc bn tay trái xác định chiều lực điện từ, biểu diễn chiều lực điện từ
-Giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều


<i><b>3-Thái độ</b></i>


-Ham hiĨu biÕt, yªu thích môn học


<b>II/Chuẩn bị:</b>


<i><b>Mỗi nhóm</b></i>


-1ngun in 6V, 1mụ hỡnh ng cơ điện một chiều có thể hoạt động được với ngun
in 6V


<i><b>Cả lớp</b></i>



-Hình vẽ 28.2 SGK phóng to
<b>III/phuơng pháp</b>


-T chc các hoạt động tự lực của HS
-HĐ Nhóm,cá nhân


-Nêu và giải quyết vấn đề
-Thực nghiệm, rút ra kết luận


<b>iv/Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>A-ổn định: 1’</b>


<b> 9A:…………. 9B:…………..</b> <b>9C:………….</b> <b>9D:………….</b>


<b>9E:…………..</b>


<b>B-Kiểm tra bài cũ: ( Hoạt động 1)</b>


<b>C-Bµi míi.</b>


<b>trợ giúp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bng</b>


<b>Hot ng1(5ph)</b>


<b>kiểm tra, tổ chức tình huống</b>
<b>Học tập</b>


<b>HĐ1</b>



-Một HS lên b¶ng tr¶ lêi


<b>I/nguyên tắc cấu</b>
<b>tạo và hoạt động</b>
<b>của động cơ điện</b>


So¹n


<b>:...</b>


D¹y<b>:</b>


<b>9A...</b>
<b>...</b>


<b>9B...</b>
<b>...</b>


<b>9C...</b>
<b>...</b>


<b>9D...</b>
<b>...</b>


<b>9E...</b>
<b>...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i><b>1-kiểm tra</b></i>


-Phát biểu quy tắc bàn tay trái


-Chữa bài tập 27.3 SBT.


Có lực từ tác dụng lên cạnh BC của
khung dây không ? Vì sao?


<i><b>2-Tổ chức tình huống học tËp</b></i>


Đặt vấn đề như SGK


<b>Hoạt động 2(8ph)</b>


<b>Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo của</b>
<b>động cơ điện một chiều</b>


-GV phát mơ hình động cơ điện một
chiều cho các nhóm


-Yêu cầu HS đọc SGK phầnI kết hợp
với quan sát mô hình trả lời câu hỏi
Chỉ ra các bộ phận của động cơ điện
một chiều


<b>Hoạt động 3(10ph)</b>


<b>Nghiên cứu nguyên tắc hoat</b>
<b>động của động cơ điện một</b>
<b>chiều</b>


-Yêu cầu HS đọc phần thông báo và
nêu nguyên tắc hoạt động của động


cơ điện một chiều


-Yêu cầu HS vận dụng quy tắc bàn
tay trái xác định lực điện từ tác dụng
lên đoạn AB và CD của khung dây,
biểu diễn cặp lực từ đó trên hình vẽ
-Gợi ý: Cặp lực từ vừa vẽ được có tác
dụng gì đối với khung dây ?


-u cầu HS làm TN theo nhóm để
kiểm tra dự đoán


-Theo dõi các nhóm làm TN và yêu
cầu các nhóm báo cáo kết quả TN
cho biết dự đoán đúng hay sai ?


-Nêu câu hỏi: Động cơ điện một
chiều có các bộ phận chính là gì ? Nó
hoạt động theo ngun tắc nào ?


<b>Hoạt động 4(7ph)</b>


<b>Tìm hiểu động cơ điện một chiều</b>
<b>trong kỉ thuật</b>


-Gỵi ý cho HS nhí l¹i cÊu t¹o cđa


câu hỏi của GV nêu ra
-HS dưới lớp chú ý lắng
nghe, nêu nhận xét



<b>H§2</b>


Cá nhân HS làm việc với
SGK, kết hợp với nghiên
cứu hình vẽ 28.1 và mơ
hình động cơ điện 1chiều
nêu được các bộ phận
chính của động cơ điện


<b>H§3</b>


-Từng cá nhân HS nghiên
cứu SGK thực hiện C1:
Xác định lực điện từ tác
dụng lên đoạn AB và CD
của khung dây dẫn có
dịng điện chạy qua
-HS thực hiện C2 nêu dự
đốn hiện tượng xảy ra
với khung dây


-HS tiến hành TN kiểm
tra dự đốn câu C3 theo
nhóm. Đại diện các
nhóm báo cáo kết quả, so
sánh với dự đoán ban đầu
-HS trao đổi và rút ra kết
luận về cấu tạo và
nguyên tắc hoạt động


của động cơ điện 1 chiều


<b>H§4</b>


-HS làm việc cá nhân với


<b>1 chiều</b>


<b>1.Các bộ phận chính</b>
<b>của ĐC điện một</b>
<b>chiều</b>


Gồm 2 bộ phận chính
là nam châm và khung
dây dẫn ngoài ra còn
có bé gãp ®iƯn


<b>2.Hoạt </b> <b>động </b> <b>của</b>
<b>động cơ điện một</b>
<b>chiều</b>


-Dựa trên tác dụng của
từ trường lên khung
dây dẫn có dịng điện
chạy qua đặt trong từ
trường


<i><b>Tr¶ lêi C1</b></i><b></b><i><b> C3</b></i>


<b>3.KÕt luËn</b>



SGK


<b>Ii/động cơ điện</b>
<b>một chiều trong kỉ</b>
<b>thuật</b>


<b>1.CÊu t¹o của ĐC</b>
<b>điện một chiều trong</b>
<b>Kỉ thuật</b>


<i><b>Trả lêi C4</b></i>


<b>2.KÕt luËn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

89
stato và rôto trong động cơ điện đã


học ở chương trình cơng nghệ lớp 8 từ
đó trả lời C4


-Nêu câu hỏi : Trong động cơ điện kỉ
thuật, bộ phận tạo ra từ trường có phải
là nam châm vĩnh cửu không ? Bộ
phận quay của động cơ điện có đơn
giản chỉ là 1 khung dây hay không ?
-Giới thiệu với HS : Ngồi động cơ
một chiều cịn có động cơ điện xoay
chiều, là loại động có động cơ điện
thường dùng trong đời sống và kỉ


thuật


<b>Hoạt động 5(5ph)</b>


<b>Phát hiện sự biến đổi năng</b>
<b>lượng trong động cơ điện</b>


-Nêu câu hỏi : Khi hoạt động, động
cơ điện chuyển hoá năng lượng từ
dạng nào sang dạng nào ?


-Gióp HS hoµn chØnh nhËn xÐt, rót ra
kÕt ln


<b>D-Cđng cè (7ph)</b>


-Tổ chức cho HS làm việc cá nhân trả
lời câu hỏi C5, C6, C7 vào vở học tập
-Hướng dẫn HS trao đổi trên lớp


<b>Đáp án đúng</b>


-Với C7, HS thường kể các ứng
dụng của động cơ điện xoay chiều
trong thực tế, có thể gợi ý HS lấy
thêm thí dụ về ứng dụng của động cơ
điện một chiều


hình 28.2 SGK để chỉ ra
hai bộ phận chính của


động cơ điện trong KT
-Cá nhân HS thực hiện


<i><b>C4: Trong động cơ điện</b></i>


kỉ thuật bộ phận tạo ra từ
trường là NC điện


Bộ phận quay của ĐC
điện không đơn giản là 1
khung dây mà gồm nhiều
cuộn dây đặt lệch nhau
và song song với trục của
1khối trụ làm bằng các lá
thép kỉ thuật ghép lại
-HS rút ra kết luận về
động cơ điện một chiều
trong kỉ thuật


<b>H§5</b>


-Cá nhân HS nêu nhận
xét về sự chuyển hoá
năng lượng trong động
cơ điện


-HS nêu được : Khi động
cơ điện một chiều hoạt
động, điện năng c
chuyn hoỏ thnh cnng



<b>HĐ6</b>


-Cá nhân HS trả lời câu
hỏi C5, C6, C7 vào vở
-HS tham gia thảo luận
trên lớp hoàn thành các
câu hỏi, sửa chữa vào vở
nếu sai


<b>Iii/s bin i năng</b>
<b>lượng trong đ/cơ</b>
<b>điện</b>


Khi động cơ điện một
chiều hoạt động điện
năng được chuyển hố
thành cơ năng


<b>IV/vËn dơng</b>


<i><b>+C5: Quay ngược</b></i>


chiều kim ng h


<i><b>+C6: Vì nam châm</b></i>


vnh cu không tạo ra
từ trường mạnh nh
nam chõm in



<i><b>+C7: Đ/cơ điện có mặt</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

các bộ phận quay của
đồ chơi trẻ em


<b>E-Hướng dẫn về nhà (2ph)</b>
-Học thuộc phần ghi nhớ
<b>-Làm bi tp 28.1 28.4 SBT</b>


-Tham khảo thêm mục "Có thÓ em ch­a biÕt"


-Kẽ sẳn mẫu báo cáo thực hành trong SGK trang 81, trả lời trước các câu hỏi ở phầnI để
tiết sau thực hành


<b>V/</b>PhÇn rót kinh nghiƯm


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

91


<b>TiÕt 30</b>



<b>I/Mơc tiªu:</b>
<b>1-KiÕn thøc</b>


-Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dõy khi bit
chiu dũng in v ngc li


<b>2-Kĩ năng</b>


-Vn dng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn


thẳng có dịng điện chạy qua đặt vng góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ
(hoặc chiều dòng điện) khi biét hai trong ba yếu tố trên


<b>3-thái độ</b>


-Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách suy luận logíc và
biết vận dụng kiến thức vào thực t


<b>II/Chuẩn bị:</b>


<i><b>Mỗi nhóm</b></i> 1ống dây dẫn khoảng từ 500-700 vòng có =0,2mm, 1thanh NC, 1sợi
dây mảnh dài 20cm, 1giá TN, 1nguồn điện 6V, 1công tấc


<b>III/phuơng pháp</b>


-T chc các hoạt động tự lực của HS
-HĐ Nhóm,cá nhân


-Nêu và giải quyết vấn đề
-Thực nghiệm, rút ra kết luận


<b>iv/Tổ chức hot ng dy v hc:</b>
<b>A-n nh: 1</b>


Soạn


<b>:...</b>


Dạy<b>:</b>



<b>9A...</b>
<b>...</b>


<b>9B...</b>
<b>...</b>


<b>9C...</b>
<b>...</b>


<b>9D...</b>
<b>...</b>


<b>9E...</b>
<b>...</b>


<i><b>Bài 30</b></i>

<i><b>.</b></i>

<b>bài tập vËn dơng quy t¾c</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b> 9A:…………. 9B:…………..</b> <b>9C:………….</b> <b>9D:………….</b>
<b>9E:…………..</b>


<b>B-Kiểm tra bài cũ: ( Hoạt động 1)</b>


<b>C-Bµi míi.</b>


<b>trợ giúp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động1(5ph)</b>
<i><b>Giải bài1</b></i>


-Treo bảng phụ ghi đề bài tập1 lên


bảng để giúp HS tiện theo dõi


-Gọi HS đọc đề bài tập rồi n êu câu
hỏi : Bài này đề cập đến những vấn
đề gì ?


-Chỉ định 1, 2 HS cho biết quy tắc
nắm tay phải dùng để làm gì, phát
biểu lại quy tắc nắm tay phải


-Nhắc HS tự lực giải bài tập, chỉ dùng
gợi ý cách giải của SGK để đối chiếu
cách làm của mình sau khi đã giải
xong bài tập. Nếu thực sự khó khăn
mới đọc gợi ý cách giải của SGK
-Tổ chức cho HS trao đổi trên lớp lời
giải câu a và b. Sơ bộ nhận xét việc
thực hiện các bước giải bài tập vận
dụng quy tắc nắm tay phải


-Theo dõi các nhóm thực hiện TN
kiểm tra. Chú ý câu b, khi đổi chiều
dòng điện, đầu B của ống dây sẽ là
cực nam. Do đó hai cực cùng tên gần
nhau sẽ đẩy nhau. Hiện tượng đẩy
nhau xảy ra rất nhanh nếu không chú
ý quan sát hiện tượng kịp thời thì dễ
mắc sai lầm


<b>Hoạt động 2(10ph)</b>


<i><b>Giải bài2</b></i>


-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 2.
GV nhắc lại quy ước các kí hiệu .
-Đề nghị HS ở mỗi trường hợp được
biểu diễn trên hình 30.2 a, b, c của
bài tập cho biết yếu tố nào ? Cần xác
định yếu tố nào ?


-Luyện cách đặt bàn tay trái theo quy


<b>H§1</b>


-HS làm việc cá nhân,
đọc và nghiên cứu đầu
bài trong SGK tìm ra vấn
đề của bài tập để huy
động những kiến thức có
liên quan cần vận dụng
-HS nhắc lại quy tắc nắm
tay phải, tương tác giữa
hai nam châm


-Làm việc cá nhân để
giải theo các bước đã nêu
trong SGK. Sau đó trao
đổi trên lớp lời giải câu a
và câu b


-Các nhóm bố trí và thực


hiện TN kiểm tra, ghi
chép hiện tượng xảy ra
và rút ra kết luận


<b>H§2</b>


-HS đọc đề bài tập 2 và
nắm lại quy ước các kí
hiệu đã cho


-Cá nhân HS nghiên cứu
đề bài 2, xác định được
các yếu tố đã cho và các
yếu tố cần tìm. Vẽ lại
hình vào vỡ bài tập, vận
dụng quy tắc bàn tay trái


<b>I/bµi1</b>


a)Nam châm bị hút
vào trong ống dây
b)Lúcđầu nam châm
bị đẩy ra xa, sau đó nó
xoay đi và khi cực bắc
của nam châm hướng
về phía đầu B của ống
dây thì nam châm bị
hút vào ống dõy


<b>Ii/Bài2</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

GV:<b><sub>Trnh Xuõn Cng</sub></b> <i><b>Năm học: 2010 - 2011</b></i> 93


tắc phù hợp với mỗi hình vẽ để tìm
lời giải cho bài tập 2


-GV gọi 3 HS lên bảng biểu diễn kết
quả trên hình vẽ, đồng thời giải thích
các bước thực hiện tương tứng với các
phần a, b, c của bài 2. Yêu cầu HS
khác chú ý theo dõi, nêu nhận xét
-Sơ bộ nhận xét việc thực hiện các
bước giải bài tập bài tập vn dng quy
tc bn tay trỏi


<b>Hot ng 3(ph)</b>
<i><b>Gii bi3</b></i>


-Yêu cầu cá nhân HS giải bài3
-Gọi 1HS lên bảng chữa bài


-GV hướng dẫn HS thảo luận bài tập3
chung cả lớp để đi đến đáp án đúng
<b>D-Củng cố (7ph)</b>


<i><b>Rút ra các bước giải bài tập</b></i>


-Nêu vấn đề: Việc giải các bài tập vận
dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc
bàn tay trái gồm những bước nào?


-Tổ chức cho HS trao đổi và rút ra kết
luận


để giải bài tập, biểu diễn
kết quả trên hình vẽ
-3 HS lên bảng làm bài 2
phần a, b, c. Cá nhân
khác thảo lun i n
ỏp ỏn ỳng


-HS chữa bài nếu sai


<b>HĐ3</b>


-Cá nhân HS nghiên cứu
giải bài tập 3


-HS thảo luận chung cả
lớp bài tập 3 để đi đến
đáp án đúng


<b>H§4</b>


HS trao đổi thảo luận
chung cả lớp để rút ra
các bước giải bài tập vận
dụng quy tắc nắm tay
phải và quy tắc bàn tay
trái



<b>Iii/Bµi3</b>


a)Lùc F<sub>1</sub> vµ F<sub>2</sub> được
biểu diễn như hình vẽ
sau :


b)Quay ngược chiều
kim đồng hồ


c)Khung dây quay
theo chiều ngược lại
khi lực F1, F2 có chiều
ngược lại


<b>E-Hướng dẫn về nhà (2ph)</b>
<b>-Làm bài tập 30.1  30.5 SBT</b>
-Hướng dẫn HS làm bài 30.2 SBT


Yêu cầu HS đọc đề bài 30.2, để xác định chiều lực điện từ cần biết yếu tố nào?
trong trường hợp này chiều đường sức từ được xác định như thế nào ?


(Hướng dẫn HS vẽ đường sức từ đi ra từ cực Bắc của nam châm )


<b>V/</b>PhÇn rót kinh nghiƯm


...
...
...
...



<b>TiÕt 31</b>



Soạn


<b>:...</b>


Dạy<b>:</b>


<b>9A...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>I/Mục tiêu:</b>


<i><b>1-Kiến thức</b></i>


-ễn tp h thng hoỏ các kiến thức cơ bản đã học từ đầu năm n gi kim tra thi hc
k


<i><b>2-Kỹ năng</b></i>


-Vn dng cỏc kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề (trả lời câu hỏi, giải bài tập,
giải thích hiện tượng) có liên quan


-Rèn được khả năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học


<i><b>3-Thái độ</b></i>


-Khẩn trương, tự đánh giá được kh nng tip thu kin thc ó hc


<b>II/Chuẩn bị:</b>



<b>-HS ôn tập ở nhà từ câu 1 11 trang 54 và từ câu 1 7 trang 105 SGK trả lời vào vở bài</b>
tập


<b>III/phuơng pháp</b>


-T chc cỏc hot ng t lc ca HS
-HĐ Nhóm,cá nhân


-Nêu và giải quyết vấn đề
-Thực nghiệm, rút ra kết luận


<b>iv/Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>A-ổn định: 1’</b>


<b> 9A:…………. 9B:…………..</b> <b>9C:………….</b> <b>9D:………….</b>


<b>9E:…………..</b>


<b>B-Kiểm tra bài cũ: ( Hoạt động 1)</b>


<b>C-Bµi míi.</b>


<b>trợ giúp của GV</b> <b>Hoạt động của hs</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động1(3ph)</b>
<b>kiểm tra</b>


GV kiĨm tra viƯc ôn tập của HS ở nhà
thông qua vở soạn



<b>Hot ng 2(14ph)</b>
<b>Hệ thống hố kiến thức</b>


GV hƯ thèng hoá lại phần kiến thức


<b>HĐ1</b>


HS chuẩn bị vở soạn cho
GV kiểm tra


<b>HĐ2</b>


-HS lm vic cỏ nhõn trả
lời lần lượt các câu hỏi ở
phần ôn tập mà GV yêu


<b>I/«n tËp</b>


SGK


<b>Ii/vËn dụng</b>
<b>1.Bài1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

95
<b>từ câu 111 trong phÇn tỉng kÕt</b>


<b>chươngI và từ câu17 trong phần</b>
tổng kết chương II SGK mà HS đã
được chuẩn bị trước ở nhà



<b>Hoạt động 3(25ph)</b>


<i><b>LuyÖn tËp vËn dông mét sè kiÕn</b></i>
<i><b>thøc cơ bản</b></i>


<b>Bài1</b>


Cho M nh hỡnh v, Đ1(12V-12w)
biến trở Rb có giá trị tham gia vào
mạch là 24. UAB khơng đổi 18V
a)Tìm số chỉ của Ampekế


b)Đèn có sáng bình thường khơng?
Vì sao ? Tìm nhiệt lượng toả ra của
đèn sau 10ph


c)Để đèn sáng bình thường phải dịch
chuyển con chạy về đầu nào? Tìm
cơng suất tiêu thụ của MĐ lúc đó
-GV treo đề bài tập lên bảng cho HS
đọc đề, phân tích tóm tắt đầu bài chỉ
ra các đại lượng cần tìm


-Cho HS hoạt động nhóm thảo luận
nêu ra phương pháp giải


-Gọi đại diện HS lên thực hiện trước
lớp về bài giải của mình


-Tổ chức cho HS thảo luận đưa ra kết


quả đúng cho bài tập


<i><b>Bµi 2</b></i>


Đưa cực nam của thanh nam châm lại
gần ống dây có dịng điện ta thấy ống
dây hút thanh nam châm. Xác định
chiều dòng điện chạy trong ốngdây


-Yêu cầu HS cho biết để giải bi tp
cu


-HS khác bổ sung sửa
chữa và hoàn chỉnh
những sai sót nếu có


<b>HĐ3</b>


<b>Bài1</b>


-HS đọc đề, phân tích
tóm tắt đầu bài chỉ ra các
đại lượng cần tìm


-HS hoạt động nhóm
thảo luận nêu ra phương
pháp giải cho bài tập
-Đại diện nhóm HS lên
bảng giải bài tập



-Các HS dưới lớp giải bài
tập vào vở và tham gia
nhận xét bài làm của bạn
thảo luận đưa ra kết quả
đúng


<i><b>Bµi 2</b></i>


-HS nêu các kiến thức
cần vận dụng để giải bài
tập này


-Mét HS lên bảng giải
bài tập. Các HS khác giải
bài tËp vµo vë vµ tham


IA= <i>AB</i>


<i>AB</i>
<i>U</i>


<i>R</i> =0,5A


b)Tacó Iđm= <i>dm</i>


<i>dm</i>
<i>P</i>


<i>U</i> =1A



IĐ=IAB=0,5AIĐ<Iđ


<b>Đèn sáng yếu</b>


-Nhit lng to ra của
đèn sau 10ph


QĐ=IđRđt=1800(J)
c)Muốn đèn sáng bình
thường thì I<sub>Đ</sub> tăng lên
bằng IĐm<b>I</b>ABtăng mà
U<sub>AB</sub><b> không đổi R</b><sub>AB</sub>
<b>giảm R</b>B giảm vậy
phải dịch chuyển con
chạy của biến trở về
đầu A


-C«ng suất tiêu thụ
của mạch điện


Do đèn sáng bình
thường nên


IĐ=IĐm=1A


<b>I</b>AB=IĐ=1A


<b>P</b>AB=UAB I=18W


<b>2.Bài2</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

ny ta cn vn dng cỏc kiến thức nào
đã học ?


-GV hướng dẫn phương pháp giải cho
HS rồi yêu cầu 1 HS lên bảng trình
bày bài giải


<i><b>Bµi 3</b></i>


Dùng quy tắc bàn tay trái xác định
-Chiều của lực điện từ (hình a)
-Chiều của dịng điện (hình b)


-ChiỊu cđa đường sức từ và các cực
của nam châm (hìnhC)


-Yờu cu HS t lc gii bài tập vào vở
-Gọi 3 HS lên bảng giải bài tập mỗi
HS giải 1 trường hợp


-Yêu cầu các HS dươí lớp nhận xét
bài giải ca bn


gia nhận xét bài làm của
bạn


<i><b>Bài 3</b></i>


-3HS lờn bảng vận dụng


quy tắc bàn tay trái xác
định các yêu cầu đề ra ở
mỗi hình vẽ


-HS dưới lớp tự lực giải
bài tập, tham gia nhận
xét bài làm của các bạn
trên lớp và chữa bài tập
vào vở nếu sai


<b>3.Bµi3</b>


-Chiều của lực điện từ
được xác định như
hình vẽ


-Chiều của dịng điện
được xác định như
hình vẽ


-Chiều của đường sức
từ và các cực của NC
được xác định như
hình vẽ


<b>D-Củng cố (1ph)</b>
-Ơn tập kỹ phần đã học,
<b>E-Hướng dẫn về nhà (1ph)</b>


-Ơn lại lí thuyết, xem lại các bài tập đã làm từ đầu năm đến giờ để kiểm tra thi học kỳ



<b>V/</b>PhÇn rót kinh nghiƯm


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

97


<b>Tiết 32</b>



<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>



( Đề và đáp án biểu điểm kèm theo )


<b>Đề kiểm tra</b>



<i><b>PhÇn I. Lý ThuyÕt: (6 ®iĨm)</b></i>
<i><b>C©u 1(2,5 ®iĨm).</b></i>


Phát biểu định luật Jun _ Lenxơ ? Viết hệ thức và giải thích các đại lng ?


<i><b>Câu 2 (1,5điểm).</b></i>


Phát biểu quy tắc bàn tay trái ? áp dụng quy tắc tìm chiều của dòng điện trong hình vẽ
sau:


<i>F</i>




<i><b>Câu 3 (2điểm).</b></i>


in tr của dây dẫn phụ thuộc vào mấy yếu tố đó là những yếu tố nào? Em hãy giải


thích tại sao dây điện đa số được cấu tạo bằng các sợi nh m khụng phi bng mt si
to ?


<i><b>Phần II. Bài tËp (4®iĨm)</b></i>


Một bếp điện có ghi 220V_1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 1lít
nứơc với nhiệt độ ban đầu là 200<sub>C.</sub>


a. Tính thời gian đun sơi nước biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và hiệu
suất của bếp là 70%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

b. Tính tiền điện trong 1 tháng cho việc đun sơi 2lít nước mỗi ngày với giá điện 850
đồng một số?


<b>ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM</b>


Phần 1 đáp án Biểu điểm


Câu 1 - Định luật Jun_LenXơ: Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có
dịng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng
điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
- Hệ thức của định luật: Q = I2<sub>Rt</sub>


Trong đó: Q:Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn (J)
I: Cường độ dòng điện (A)


R: Điện trở của dây dẫn ()
t: Thêi gian dßng điện chạy qua (s)


1


0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2 - Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường søc tõ


hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa
hướng theo chiều dịng điện thì ngón tay cái chỗi ra 900<sub> chỉ</sub>
chiều của lực điện từ.


- Xác định chiều của dịng điện


1


0,5


C©u 3 - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào 3 u tè:
+ ChiỊu dµi cđa d©y dÉn


+ TiÕt diƯn cđa d©y dân
+ Vật liệu làm dây dẫn


- Giả thích: Dây điện được cấu tạo bằng các sợi nhỏ sẽ làm
tăng tiết diện của dây dẫn mà tiết diện tỉ lệ nghịch với điện trở
của dây dẫn nên sẽ giảm được điện trở của dây dÉn.


Tăng tính đàn hồi thuận lợi trong quá trình sử dụng


0,25


0,25
0,25
0,25
0,75
0,25
Phần II


Bài Tập Tóm tắt


UĐM = 220(V)_PĐM=1000(W)
U = 220(V); V = 1(l)=> m = 1(kg)


0


<i>t</i>


 = 800<sub>C; H = 70%:</sub>
C = 4200(J/kg.K)
TÝnh a. t = ?
b. T= ?


<b>Bài giải</b>


a. Thời gian đun sôi nước:


- Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là
Qi = c.m.<sub></sub><i><sub>t</sub></i>0<sub> = 4200.1.80 = 336000 (J)</sub>


- Nhiệt lượng mà bếp toả ra là
336000



.100 480000
70


<i>Qi</i>
<i>Q</i>


<i>H</i>


   (J)


- Thời gian đun nước là
t <i>Q</i>


<i>P</i>

<i>=</i>



480000


1000 = 480 (s) = 8 Phót
b. TÝnh tiỊn ®iƯn ph¶i tr¶:


- Lượng điên tiêu thụ trong tháng là:


A = Q.2.30= 480000.2.30= 28800000(J)= 8
kW.h


- Tiền điện phải trả là: T = 8. 850 = 6800 đồng


0,5



0, 5
0,75
0,75
0,75
0,75


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

99


<b>Tiết 33</b>



<b>I/Mục tiêu:</b>
<b>1-Kiến thức</b>


Soạn


<b>:...</b>


Dạy<b>:</b>


<b>9A...</b>
<b>...</b>


<b>9B...</b>
<b>...</b>


<b>9C...</b>
<b>...</b>


<b>9D...</b>
<b>...</b>



<b>9E...</b>
<b>...</b>


<i><b>Bài 29</b></i>

<i><b>.</b></i>

<b>thực hành và kiểm tra</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

-Chế tạo được một đoạn dây thép thành nam châm, biết cách nhận biết một vật có phải
là nam châm hay không


-Bit dựng kim nam chõm xác định tên từ cực của ống dây có dịng điện chạy qua và
chiều dòng điện chạy trong ống dây


-Biết làm việc tự lực để tiến hành có kết quả cơng việc thực hành, biết xử lí và báo cáo
kết quả thực hành theo mẫu, có tinh thần hợp tác vi cỏc bn trong nhúm


<b>2-Kĩ năng</b>


-Rèn luyện kỹ năng làm thực hành và viết báo cáo thực hành


<b>3-thỏi </b>


-Nghiêm túc, cẩn thận vè yêu thích môn học


<b>II/Chuẩn bị</b>


<i><b>Mi nhúm</b></i> 1nguồn điện 3V- 6V, 2đoạn dây dẫn một bằng thép, một bằng đồng dài
3,5cm, =0,4mm. ống dây A khoảng 200 vịng, dây dẫn có =0,2mm, quấn sẵn trên
ống nhựa có đường kính 1cm. ống dây B khoảng 300 vòng, dây dẫn có =0,2mm,
quấn sẵn trên ống nhựa trong, đường kính cỡ 5cm, trên mặt ống có kht một lỗ trịn,
đường kính 2mm. 2đoạn chỉ nilon mảnh, mỗi đoạn dài 15cm, 1công tấc, 1giá TN, 1bút


dạ để đánh dấu


<i><b>Mỗi HS</b></i> Kẽ sẵn mẫu báo cáo thực hành trong SGK trả lời đầy đủ cỏc cõu hi ca phn
I


<b>III/phuơng pháp</b>


-T chc cỏc hot ng tự lực của HS
-HĐ Nhóm


-Nêu và giải quyết vấn đề
-Thực nghiệm, rút ra kết luận


<b>iv/Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>A-ổn định: 1’</b>


<b> 9A:…………. 9B:…………..</b> <b>9C:………….</b> <b>9D:………….</b>


<b>9E:…………..</b>


<b>B-Kiểm tra bài cũ: ( Hoạt động 1)</b>


<b>C-Bµi míi.</b>


<b>trợ giúp của GV</b> <b>Hot ng ca HS</b>


<b>Hot ng1(5ph)</b>
<b>Chun b thc hnh</b>


-Yêu cầu lớp phó học tập báo cáo việc chuẩn bị


mẫu báo cáo ở nhà của các bạn trong lớp


-GV kim tra phần trả lời câu hỏi của HS
Hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi đó


-GV nªu tãm tắt yêu cầu của tiết học là thực
hành chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ
tính của ống dây có dòng điện


<b>HĐ1</b>


-Lp phó học tập báo cáo tình hình
chuẩn bị bài ở nhà của các bạn cho GV
thơng qua các báo cáo của nhóm trưởng
-HS cả lớp tham gia thảo luận các câu
hỏi phần I. Trả lời câu hỏi trong SGK
trang 81


-Cá nhân HS nắm mục đích yêu cầu ca
tit hc


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

101


<b>Hot ng 2(15ph)</b>


<b>Thực hành chế tạo nam châm vĩnh cửu</b>


-Yêu cầu cá nhân HS nghiên cứu phần1 chế tạo
nam châm vĩnh cửu



-Gi 1, 2 HS nêu tóm tắt các bước thực hiện
-GV yêu cầu HS thực hành theo nhóm, theo dõi
nhắc nhở, uốn nắn hoạt động của HS các nhóm


-Dµnh thêi gian cho HS ghi chÐp kết quả vào
báo cáo thực hành


<b>Hot ng 3(15ph)</b>


<b> NghiƯm l¹i tõ tÝnh cđa ống dây có</b>
<b>dòng điện</b>


-Yêu cầu một HS nêu tóm tắt nhiệm vụ thực
hành phần 2


-Yêu cầu HS thực hµnh theo nhãm.


-Đến các nhóm, theo dõi và uốn nén hoạt động
của HS. Chú ý hướng dẫn cách treo kim nam
châm


-Theo dâi kiĨm tra viƯc HS tù lùc viÕt b¸o c¸o
thùc hµnh


<b>D-Cđng cè (7ph)</b>


<b>Tổng kết thực hành - Hướng dẫn về nhà</b>
-Dành thời gian cho HS thu dọn dụng cụ, hoàn
chỉnh bỏo cỏo thc hnh



-Thu báo cáo thực hành của HS


-Nêu nhËn xÐt tiÕt thùc hµnh về các mặt của
từng nhóm :


<b>HĐ2</b>


-Cỏ nhân HS nghiên cứu SGK nêu được
tóm tắt các bước thực hành chế tạo nam
châm vĩnh cửu như sau :


+Nối 2 đầu ống dâyA với nguồn điện3V
+Đặt đồng thời đoạn dây thép và đoạn
dây đồng trong lịng ống dây, đóng cơng
tắc điện khoảng 2 phỳt


+Mở công tắc, lấy các đoạn kim loại ra
khỏi èng d©y


+Thử từ tính để xác định xem đoạn kim
loại nào đã trở thành nam châm


+Xác định tên cực của nam châm, dùng
bút dạ đánh dấu tên cực


-Tiến hành thực hành theo nhóm theo
các bước đã nêu ở trên


-Ghi chÐp kÕt quả thực hành, viết vào
bảng1 của báo cáo thực hành



<b>HĐ3</b>


-Cỏ nhõn HS nghiờn cứu phần 2 trong
SGK. Nêu được tóm tắt các bước thực
hành cho phần 2:


+Đặt ống dây B nằm ngang, luồn qua lỗ
tròn để treo nam châm vừa chế tạo ở
phần1. Xoay ống dây sao cho nam châm
nằm song song với mặt phẳng của các
vòng dõy


+Đóng mạch điện


+Quan sỏt hin tng nhn xột
+Kim tra kt qu thu c


-Thực hành theo nhóm. Tự mình ghi kết
quả vào báo cáo thực hành


<b>HĐ4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

GV:<b><sub>Trnh Xuõn Cng</sub></b> <i><b>Năm học: 2010 - 2011</b></i> 102


+Thỏi hc tp
+Kt qu thc hnh


<b>E-Hng dn v nh (2ph)</b>



Ôn lại quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái, tiết sau giải bài tập


<b>V/</b>Phần rút kinh nghiệm


...
...
...
...


<b>Tiết 34</b>



Soạn


<b>:...</b>


Dạy<b>:</b>


<b>9A...</b>
<b>...</b>


<b>9B...</b>
<b>...</b>


<b>9C...</b>


<i><b>Bi 31</b></i>

<i><b>.</b></i>

<b>hin tng cảm ứng điện</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

103


<b>I/Mơc tiªu:</b>



<i><b>1-KiÕn thøc</b></i>


-Làm được TN dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để to ra dũng in cm
ng


-Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam
châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện


-S dng c đúng hai thuật ngữ mới, đó là dịng điện và hiện tượng cảm ứng điện từ


<i><b>2-Kĩ năng</b></i> Quan sát và mơ tả chính xác hiện tượng xảy ra


<i><b>3-Thái độ</b></i> Nghiêm túc, trung thực trong học tập


<b>II/Chn bÞ:</b>


<i><b>Cả lớp</b></i> 1đinamơ xe đạp có lắp bóng đèn


1đinamơ xe đạp đã bóc 1phần vỏ ngồi đủ nhìn thấy NC và cuộn dây ở trong


<i><b>Mỗi nhóm</b></i> 1cuộn dây dẫn có gắn bóng đèn led, 1 thanh nam châm có trục quay
vng góc với thanh, 1 nam chõm in v 2 pin 1,5V


<b>III/phuơng pháp</b>


-T chức các hoạt động tự lực của HS
-HĐ Nhóm,cá nhân


-Nêu và giải quyết vấn đề


-Thực nghiệm, rút ra kết luận


<b>iv/Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>A-ổn định: 1’</b>


<b> 9A:…………. 9B:…………..</b> <b>9C:………….</b> <b>9D:………….</b>


<b>9E:…………..</b>


<b>B-Kiểm tra bài cũ: ( Hoạt động 1)</b>


<b>C-Bµi míi.</b>


<b>trợ giúp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động1(5ph)</b>


<b>Phát hiện ra cách khác để tạo</b>
<b>ra DĐ ngoài cách dùng pin hay</b>
<b>Acquy</b>


-Nêu vấn đề: Ta đã biết muốn tạo ra
dòng điện phải dùng nguồn điện là
pin hoặc acquy. Em có biết trường
hợp nào không dùng pin hoặc acquy
mà vẫn tạo ra dòng điện được không?
-Gợi ý thêm: Bộ phận nào làm cho
đèn xe đạp phát sáng ?


-Trong bình điện xe đạp (gọi l



<b>HĐ1</b>


-Cá nhân HS suy nghĩ
trả lời câu hỏi của GV


-HS cú th úng góp các
ý kiến khác nhau về hoạt
động của đinamơ xe đạp,
không yêu cầu thảo luận
câu trả lời đúng hay sai


<b>I/Cấu tạo và HĐ</b>
<b>của đinamô ở xe</b>
<b>đạp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

đinamơ xe đạp có những bộ phận nào,
chúng hoạt động như thế nào để tạo
<b>ra dòng điện ? Bài mới</b>


<b>Hoạt động 2(7ph)</b>


<b>Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động</b>
<b>của đinamô xe đạp</b>


-Yêu cầu HS quan sát hình 13.1SGK
và quan sát đinamơ đã tháo vỏ, chỉ ra
các bộ phận chính của đinamơ


-Gọi 1HS nêu các bộ phận chính của


đi namơ xe đạp


-u cầu HS dự đoán xem hoạt động
của bộ phận chính nào của đinamơ
gây ra dịng điện ?


-Dựa vào dự đoán của HS, GV đặt
vấn đề nghiên cứu phần II


<b>Hoạt động 3(10ph)</b>


<b>Tìm hiểu cách dùng NCVC để tạo</b>
<b>ra dòng điện. Xác định trong</b>
<b>trường hợp nào thì NCVC có thể</b>
<b>tạo ra d/diện</b>


-u cầu HS nghiên cứu câu C1, Nêu
dụng cụ cần thiết để tiến hành TN v
cỏc bc tin hnh


-Yêu cầu HS làm TN câu C1 theo
nhóm, thảo luận trả lời câu hỏi


-Hng dn HS lm tng ng tỏc dt
khoỏt v nhanh :


+Đưa NC vào trong lòng cuộn dây
+Để nam châm nằm yên một lúc
trong lòng cuộn dây



+Kộo nam chõm ra khi cuộn dây
-Gọi đại diện nhóm mơ tả rõ ràng
từng trường hợp TN tương ứng yêu
cầu của câu C1


-Yêu cầu HS đọc C2, nêu dự đoán và
làm TN kiểm tra dự đốn theo nhóm
-u cầu HS rút ra nhận xét qua TN
câu C1, C2


<b>Hoạt động 4(10ph)</b>


<b>Tìm hiểu cách dùng NC điện để</b>
<b>tạo ra dòng điện. Trong</b>


<b>H§2</b>


-HS quan sát hình 31.1
kết hợp với quan sát
đinamô đã tháo vỏ, nêu
được các bộ phận chính
của đi namơ là có một
nam châm và cuộn dây
có thể quay quanh trục
-Cá nhân HS nêu dự đốn


<b>H§3</b>


-Cá nhân HS đọc câu C1,
nêu được dụng cụ TN và


các bước tiến hành TN
-Các nhóm làm TN1
SGK, quan sát hiện tượng
<i><b>thảo luận nhóm trả lờiC1</b></i>
Trong cuộn dây dẫn xuất
hiện d/điện cảm ứng khi :
+Di chuyển NC lại gần
cuộn dây


+Di chuyÓn NC ra xa
cn d©y


-HS đọc C2 nêu dự đốn,
tiến hành TN kiểm tra dự
đốn theo nhóm. Quan
<b>sát hiện tượng Rút ra</b>
kết luận


Trong cuộn dây có xuất
hiện dòng điện cảm ứng
-HS nêu nhận xét1


<b>HĐ4</b>


-Cỏ nhõn HS nghiờn cứu
các bước tiến hành TN2


<b>Ii/dùng nam châm</b>
<b>để tạo ra dịng</b>
<b>điện</b>



<b>1.Dïng NC vÜnh cưu</b>
<i><b>ThÝ nghiƯm1</b></i>


<i><b>Tr¶ lêi C1, C2</b></i>


<i><b>NhËn xÐt 1</b></i>


SGK


<b>2.Dïng nam châm</b>
<b>điện</b>


<i><b>Thí nghiệm2</b></i>
<i><b>Trả lời C3</b></i>


<i><b>Nhận xét 2</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

105


<b>trường hợp nào thì NC điện có</b>
<b>thể tạo ra dịng điện</b>


-u cầu HS đọc TN2, nêu dụng c
cn thit


-Yêu cầu HS tiến hành thÝ nghiÖm 2
theo nhãm


-Hướng dẫn HS lắp đặt dụng cụ TN.


Lưu ý lõi sắt của nam châm điện đưa
sâu vào lòng cuộn dây


-Hướng dẫn HS thảo luận câu C3
-Khi đóng mạch hay ngắt mạch điện
thì dịng điện có cường độ thay đổi
thế nào ? Từ trường của nam châm
điện thay đổi thế nào ?


<b>Hoạt động 5(5ph)</b>


<b>Tìm hiểu thuật ngữ mới : Dòng</b>
<b>điện cảm ứng, hiện tượng cảm</b>
<b>ứng điện từ</b>


-Yêu cầu HS đọc phần thông báo mc
III SGK


-Nêu câu hỏi : Qua TN1 và 2 hÃy cho
biết khi nào xuất hiện d/điện cảm ứng


<b>D-củng cố(5ph)</b>


-Yờu cu cá nhân HS trả lời C4, C5
+Với C4 yêu cầu HS đưa ra dự đoán
+GV làm TN kiểm tra dự doán để cả
<b>lớp theo dõi  rút ra kết luận</b>


-Gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài
yêu cầu HS ghi vở



-Tiến hành TN theo
nhóm dưới sự hướng dẫn
của GV. Thảo luận nhóm
trả lời C3


-Đại diện nhóm trả lời.
HS các nhóm khác tham
gia thảo luận đi đến nhận
xét về những trng hp
xut hin dũng in


<i><b>C3: Dòng điện xuất hiện</b></i>


+Trong khi đóng MĐ
của nam châm


+Trong khi ng¾t MĐ của
nam châm


<b>HĐ5</b>


-HS c phn thụng báo
SGK để hiểu về thuật
ngữ : Dòng điện cảm
ứng, hiện tng cm ng
in t


-Cá nhân HS trả lời câu
hỏi của GV



<b>HĐ6</b>


-Cá nhân HS đưa ra dự
đoán cho câu C4


-Nêu kÕt ln qua quan
s¸t TN kiĨm tra


-C¸ nhân HS hoàn thành
câu C5


-HS thuộc phần ghi nhớ
tại lớp


<b>Iii/Hiin tng cảm</b>
<b>ứng điện từ</b>


Hiện tượng xuất hiên
dòng điện cảm ứng gọi
là hiện tượng cảm ứng
điện từ


<i><b>Tr¶ lêi C4, C5</b></i>


<i><b>C4: Trong cuén d©y</b></i>


cã dòng điện cảm ứng
xuất hiện



<i><b>C5: Đúng là nhê nam</b></i>


ch©m ta cã thĨ tạo ra
dòng điện


<b>E-Hng dn v nh (2ph)</b>
-Hc thuc phn ghi nh
<b>-Lm bi tp 31.1 31.4 SBT</b>


-Tham khảo thêm mục "Cã thĨ em ch­a biÕt"


<b>V/</b>PhÇn rót kinh nghiƯm


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106></div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

107


<b>TiÕt 35</b>



<b>I/Mơc tiªu:</b>


<i><b>1-KiÕn thøc</b></i>


-Xác định được có sự biến đổi (tăng hay giảm) của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S
của cuộn dây dẫn kín khi làm TN với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện


-Dựa trên quan sát TN, xác lập mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng và sự
biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết din S ca cun dõy dn kớn


-Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng


-Vn dng c điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đốn những


trường hợp cụ thể trong đó xuất hiện hay khơng xuất hiện dịng điện cảm ng


<i><b>2-Kĩ năng</b></i>


-Quan sát TN, mô tả chính xác tỉ mỉ thí nghiệm
-Phân tích, tổng hợp kiến thức củ


<i><b>3-Thỏi </b></i> Ham hc hi, yờu thớch mụn hc


<b>II/Chuẩn bị:</b>


<i><b>Mỗi nhóm</b></i> Mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của 1 nam châm
<b>III/phuơng pháp</b>


-T chc cỏc hoạt động tự lực của HS
-HĐ Nhóm,cá nhân


-Nêu và giải quyết vấn đề
-Thực nghiệm, rút ra kết luận


<b>iv/Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>A-ổn định: 1’</b>


<b> 9A:…………. 9B:…………..</b> <b>9C:………….</b> <b>9D:………….</b>


<b>9E:…………..</b>


<b>B-Kiểm tra bài cũ: ( Hoạt động 1)</b>


<b>C-Bµi míi.</b>



<b>trợ giúp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt ng1(7ph)</b> <b>H1</b> <b>I/s bin i s</b>


Soạn


<b>:...</b>


Dạy<b>:</b>


<b>9A...</b>
<b>...</b>


<b>9B...</b>
<b>...</b>


<b>9C...</b>
<b>...</b>


<b>9D...</b>
<b>...</b>


<b>9E...</b>
<b>...</b>


<i><b>Bài 32</b></i>

<i><b>.</b></i>

<b>điều kiện xuất hiện dòng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>kiểm tra, tổ chøc t×nh hng</b>
<b>Häc tËp</b>



<i><b>1-kiĨm tra</b></i>


-Nêu các cách dùng nam châm để tạo
ra dịng điện trong cuộn dây dẫn kín
-Có trường hợp nào mà nam châm
chuyển động so với cuộn dây mà
trong cuộn dây khơng xuất hiện dịng
điện cảm ứng


-GV hướng dẫn và cùng HS kiểm tra
lại những trường hợp mà HS đã nêu


<i><b>2-Đặt vấn đề</b></i>


Ta biết có thể dùng nam châm để tạo
ra dòng điện cảm ứng ở cuộn dây dẫn
kín trong những điều kiện khác nhau.
Sự xuất hiện dòng điện cảm ứng
không phụ thuộc vào loại nam châm
hoặc trạng thái chuyển động của nó.
Vậy điều kiện nào là điều kiện xuất
<b>hiện dòng điện cảm ứng  bài mới</b>


<b>Hoạt động 2(13ph)</b>


<b>Khảo sát sự biến đổi của số đường</b>
<b>sức từ xuyên qua tiết diện S của</b>
<b>cuộn dây dẫn khi 1 cực nam châm</b>
<b>lại gần hay ra xa cuộn dây dẫn</b>


<b>trong TN tạo ra dòng điện cảm</b>
<b>ứng bằng nam châm vĩnh cửu</b>
Thông báo: Xung quanh nam châm
có từ trường. Các nhà bác học cho
rằng chính từ trường gây ra dịng điện
cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín. Từ
trường được biểu diễn bằng đường
sức từ. Vậy hãy xét xem trong các TN
trên số đường sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây có biến đổi
không ?


-Hướng dẫn HS sử dụng mơ hình và
đếm số đường sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây dẫn khi nam
châm ở xa và khi lại gần cuộn dây để
trả lời C1


-Hướng dẫn HS thảo luận chung câu
C1 rút ra nhận xét về sự biến đổi số
đường sức từ xuyên qua tiết diện S
của cuộn dây khi đưa nam châm vào,


-Một HS lên bảng trả lời
câu hỏi của GV nêu ra
-HS dưới lớp tham gia
thảo luận và hoàn chỉnh
câu trả lời của bạn trên
lớp



-HS có thể đưa ra các
cách khác nhau, dự đoán
nam châm chuyển động
so với cuộn dây mà trong
cuộn dây không xut
hin dũng in


<b>HĐ2</b>


-HS sử dụng mô hình
theo nhóm hoặc quan sát
hình vẽ 32.1 SGK trả lêi
c©u C1


-HS tham gia thảo luận
C1.Từ đó nêu được nhận
xét : Khi đưa một cực
của NC lại gần hay ra xa
đầu một cuộn dây dẫn thì
số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S ca cun


<b>đường </b> <b>sức </b> <b>từ</b>
<b>xuyên qua tiét diện</b>
<b>của cuộn dây</b>


<b>a.Quan sát</b>


<i><b>Trả lời C1</b></i>



<b>b.Nhận xét1</b>


SGK


<b>Ii/điều</b> <b>kiện xuất</b>
<b>hiện dòng điện</b>
<b>cảm ứng</b>


<i><b>Trả lêi C2, C3</b></i>


<b>NhËn xÐt 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

109
kÐo nam ch©m ra khỏi cuộn dây


<b>Hot ng 3(17ph)</b>


<b>Tìm mối quan hệ giữa sự tăng hay</b>
<b>giảm cđa sè ®­êng søc tõ qua tiÕt</b>
<b>diƯn S cđa cn d©y víi sù xuất</b>
<b>hiện dòng điện cảm ứng Điều kiện</b>
<b>xuất hiện dòng điện c¶m øng</b>


-GV yêu cầu cá nhân HS trả lời câu
C2 bằng việc hoàn thành bảng 1
-Dựa vào bảng 1 trên bảng phụ đã
được HS thảo luận hoàn thành. GV
hướng dẫn HS đối chiếu, tìm điều
kiện xuất hiện dịng điện cảm ứng để
trả lời C3



-GV yêu cầu HS vận dụng nhận xét 2
để trả lời C4, có thể gợi ý : Khi đóng
(ngắt) mạch điện thì dòng điện qua
nam châm tăng hay giảm ? từ đó suy
ra sự biến đổi của số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
biến thiên tăng hay gảim


-GV hướng dẫn HS thảo luận C4


-Tõ nhËn xÐt 1 vµ 2 ta cã thể đưa ra
kết luận chung về điều kiện xuất hiện
dòng điện cảm ứng là gì ?


<b>D-củng cố(6 ph)</b>


-Gọi 2, 3 HS nhắc lại điều kiện xuất
hiện dòng điện cảm ứng


-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu
C5, C6


-Yờu cu HS giải thích tại sao khi cho
nam châm quay quanh trục trùng với
trục của nam châm và cuộn dây trong
TN phần mở bài thì trong cuộn dây
khơng xuất hiện dịng điện cảm ứng
-GV: Như vậy không phải cứ nam
châm hay cuộn dây chuyển động thì


trong cuộn dây xuất hin dũng in


dây tăng hoặc giảm (biến
thiên )


<b>HĐ3</b>


-Cá nhân HS suy nghĩ
hoàn thành bảng1


-Một HS lên bảng hoàn
thành bảng 1 trên bảng
phụ


-HS tho lun để tìm
điều kiện xuất hiện dịng
điện cảm ứng


-C¸ nhân HS suy nghĩ trả
lời câu C4


+Khi ngt mạch điện
CĐDĐ trong NC giảm về
0, từ trường của NC yếu
đi, số đường sức từ biểu
diễn từ trường giảm, số
đường sức từ qua tiết
diện S của cuộn dây
giảm, do đó xuất hiện
dịng điện cm ng



+Khi úng mch in thỡ
ngc li


-HS tự nêu được kết luận
về điều kiện xuất hiện
dòng điện cảm ứng và
ghi vào vở


<b>HĐ4</b>


-HS ghi nhớ điều kiện
xuất hiện dòng điện cảm
ứng tại lớp


-HS vn dng c điều
kiện xuất hiện dòng điện
cảm ứng để giải thích
câu C5, C6


-HS giải thích hiện tượng
TN ở phần mở bài : Khi


<i><b>Tr¶ lêi C4</b></i>


<b>KÕt ln</b>


SGK


<b>Iii/VËn dơng</b>



<i><b>C5 Quay nóm cđa</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

cảm ứng mà điều kiện để trong cuộn
dây xuất hiện dòng điện cảm ứng là
cuộn dây phải kín và số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
phải biến thiên


cho NC quay theo trục
quay trùng với trục của
nam châm và cuộn dây
thì số đường sức từ
xuyên qua tiết diện của
cuộn dây không biến
thiên, do đó trong cuộn
dây khơng xuất hiện
dịng điện cảm ứng


thì số đường sức từ
qua tiết diện S của
cuộn dây giảm, lúc đó
cũng xuất hiện dòng
điện cảm ứng


<i><b>C6: Tương tự C5</b></i>


<b>E-Hướng dẫn về nhà (2ph)</b>
-Học thuộc phần ghi nhớ



<b>-Lµm bµi tËp 32.1  32.4 SBT</b>


-Tham khảo thêm mục "Có thể em chưa biÕt"


<b>V/</b>PhÇn rót kinh nghiƯm


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

111


<b>Tiết 36</b>



<b>I.MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1-Kiến thức</b></i>


-Nêu được sự phụ thuộc của dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường


sức từ qua tiết diện S của cuộn dây.



-Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dịng điện cảm ứng có


chiều ln phiên thay đổi.



-Bố trí được TN tạo ra dịng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo hai


cách, cho nam châm quay hoặc cuộn dây quay.Dùng đèn LED để phát hiện sự đổi


chiều của dòng điện.



<i><b>2-Kĩ năng</b></i>


-Dựa vào quan sát TN để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dịng điện cảm ứng


xoay chiều.



<i><b>3-Thái độ</b></i>



-Ham häc hái, yªu thích môn học


<b>II. CHUN B:</b>


Soạn


<b>:...</b>


Dạy<b>:</b>


<b>9A...</b>
<b>...</b>


<b>9B...</b>
<b>...</b>


<b>9C...</b>
<b>...</b>


<b>9D...</b>
<b>...</b>


<b>9E...</b>
<b>...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

- 1 cun dây dẫn kín có 2 bóng đèn LED mắc song song, ngược chiều vào mạch


điện.



- 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh 1 trục thẳng đứng.



- 1 mơ hình cuộn dây quay trong từ trường của nam châm.



- 1 bộ TN phát hiện dòng điện xoay chiều gồm 1 cuộn dây dẫn kín có mắc 2


bóng đèn LED song song , ngược chiều có thể quay trong từ trng ca 1 nam


chõm.



<b>III/phuơng pháp</b>


-

T chc cỏc hot ng t lực của HS



-HĐ Nhóm,cá nhân


-Nêu và giải quyết vấn đề


-Thực nghiệm, rút ra kết luận



<b>iv/Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>A-ổn định: 1’</b>


<b> 9A:…………. 9B:…………..</b> <b>9C:………….</b> <b>9D:………….</b>


<b>9E:…………..</b>


<b>B-KiÓm tra bµi cị: (5ph)</b>


<b> ? Dịng điện cảm ứng xuất hiện trong trường hợp nào? Chữa bài tập 32.1</b>


?Chữa bài tập 32.2 và 32.3


<b>GV-HS</b>nhận xét


<b>HS: Trả lời: Ghi nhớ SGK</b>



<b>C-Bµi míi.</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng


<b>Hoạt động1: (17ph)</b>


<b>Tìm hiểu chiều của dòng</b>
<b>điện cảm ứng:</b>


Cho HS xem 1 bộ pin hay
acquy 3V và 1 nguồn điện 3V
lấy từ lưới điện trong phịng.
Lắp bóng đèn vào 2 nguồn
điện trên, đèn đều sáng,
chứng tỏ cả 2 nguồn điện đều
cho dịng điện.


*Mắc vơn kế 1 chiều vào 2
cực pin, kim vôn kế quay.
*Đặt câu hỏi: Mắc vôn kế vào
nguồn điện lấy từ lưới điện
nhà, kim vơn kế có quay
khơng?


-Mắc vôn kế vào mạch, kim
vôn kế không quay. Đổi chỗ 2
chốt cắm vào ổ lấy điện, kim


Quan sát GV làm TN. Trả lời câu


hỏi của GV.


Phát hiện ra dịng điện trên lưới điện
trong nhà khơng phải là dịng điện 1
chiều.


Làm việc theo nhóm.


Làm TN như hình 33.1 SGK.
Thảo luận nhóm, rút ra kết luận,
chỉ rõ khi nào dòng điện cảm ứng
đổi chiều (khi số đường cảm ứng từ
qua tiết diện S của cuộn dây dẫn
đang tăng mà chuyển sang giảm
hoặc ngược lại).


Cử đại diện nhóm trình bày ở lớp,
lập luận để rút ra kết luận. Các
nhóm khác bổ sung.


. Cá nhân tự đọc mục 3 trong SGK.


<b>I. Chiều của</b>
<b>dịng điện cảm</b>
<b>ứng:</b>


<b>1.Thí nghiệm</b>



-SGK
C1:


2-Kết luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

113
vôn kế vẫn không quay.


*Đặt câu hỏi: Tại sao trường
hợp thứ 2 kim vôn kế không
quay dù vẫn có dịng điện?
Hai dịng điện có giống nhau
khơng? Dòng điện lấy từ
mạng điện trong nhà có phải
là dịng điện 1 chiều khơng?
-Giới thiệu dịng điện mới
phát hiện có tên là dịng điện
xoay chiều.


-Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm, động tác đưa nam
châm vào ống dây, rút nam
châm ra nhanh và dứt khốt.
-Nêu câu hỏi:


*Có phải cứ mắc đèn LED
vào nguốn điện là nó phát
sáng hay khơng?


*Vì sao lại dùng 2 đèn LED
mắc song song ngược chiều?
-Yêu cầu HS trình lập luận,
kết hợp 2 nhận xét về sự tăng


hay giảm của số đường sức từ
qua tiết diện S của cuộn dây
và sự luân phiên bật sáng của
2 đèn để rút ra kết luận. Có
thể lập ra bảng đối chiếu.


<b>Hoạt động 2(19ph):</b>


<b>Cách tạo ra dịng điện xoay</b>
<b>chiều</b>


.

Nêu câu hỏi : Dịng điện
xoay chiều có chiều biến đổi
như thế nào?


Yêu cầu HS phân tích xem,
khi cho nam châm quay thì số
đường sức từ xuyên qua tiết
diện S biến đổi như thế nào?
Từ đó suy ra chiều của dịng
điện cảm ứng có đặc điểm gì.
Sau đó mới phát dụng cụ làm
TN kiểm tra.


-Gọi 1 HS trình bày lập luận


Trả lời câu hỏi của GV


a/ Tiến hành TN như hình 33.2
SGK.



<i><b>-Nhóm HS thảo luận và nêu dự</b></i>


<i><b>đoán xem khi nào cho nam châm</b></i>
<i><b>quay thì dịng điện cảm ứng tr</b></i>
<i><b>ong cuộn dây có chiều biến đổi</b></i>
<i><b>như thế nào? Vì sao?</b></i>


Tiến hành TN kiểm tra dự đốn.
b/ Quan sát TN như hình 33.3 SGK.
Nhóm HS thảo luận,phân tích xem
số đường sức từ xun qua tiết diện
S của cuộn dây biến đổi như thế
nàokhi cuộn dây quay trong từ
trường. Từ đó nêu lên dự đốn về
chiều của dòng điện cảm ứng trong
cuộn dây.


-Quan sát GV biểu diễn TN kiểm tra
như hình 33.4 SGK.


-Từng HS phân tích kết quả quan sát
xem có phù hợp với dự đốn khơng.
c/ Rút ra kết luận chung.


Có những cách nào để tạo ra dòng
điện cảm ứng xoay chiều?


Thảo luận chung ở lớp.



.


Cá nhân tự đọc mục 3 trong SGK.
Trả lời câu hỏi của GV


a/ Tiến hành TN như hình 33.2
SGK.


<i><b>-Nhóm HS thảo luận và nêu dự</b></i>


<i><b>đốn xem khi nào cho anm châm</b></i>
<i><b>quay thì dịng điện cảm ứng trong</b></i>
<i><b>cuộn dây có chiều biến đổi như htế</b></i>
<i><b>nào? Vì sao?</b></i>


Tiến hành TN kiểm tra dự đốn.
b/ Quan sát TN như hình 33.3 SGK.


II. Cách tạo ra
dòng điện xoay
chiều:


1-Cho nam châm
quay trước cuộn
dây dẫn kín
- SGK
-C2


2<b>-Cho cuộn dây</b>



<b>quay quanh từ</b>
<b>trường của nam</b>
<b>châm</b>


<b>-C3</b>


3-Kết luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

rút ra dự đoán. Các HS khác
nhận xét bổ sung chỉnh lại lập
luận cho chặt chẽ.


- GV biểu diễn TN. Gọi 1 số
HS trình bày điều quan sát
được (hai đèn vạch ra 2 nửa
vòng sáng khi cuộn dây
quay).


*Hiện tượng trên chứng tỏ
điều gì? ( dịng điện trong
cuộn dây ln phiên đổi
chiều).


*TN có phù hợp với dự đốn
khơng ?


-u cầu HS phát biểu kết
luận và giải thích 1 lần nữa, vì
sao khi nam châm (hay cuộn
dây) quay thì trong cuộn dây


lại xuất hiện dịng điện cảm
ứng xoay chiều.


Nhóm HS thảo luận,phân tích xem
số đường sức từ xuyên qua tiết diện
S của cuộn dây biến đổi như thế
nàokhi cuộn dây quay trong từ
trường. Từ đó nêu lên dự đốn về
chiều của dòng điện cảm ứng trong
cuộn dây.


-Quan sát GV biểu diễn TN kiểm tra
như hình 33.4 SGK.


-Từng HS phân tích kết quả quan sát
xem có phù hợp với dự đốn khơng.
c/ Rút ra kết luận chung.


Có những cách nào để tạo ra dòng
điện cảm ứng xoay chiều?


Thảo luận chung ở lớp.


hay cho nam
châm quay trước
cuộn dây dẫn thì
trong cuộn dây
xuất hiện dòng
điện cảm ứng
xoay chiều.



<b>D-Củng cố(2ph) :</b>


-Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C4.


-Vì sao khi cuộn dây quay trong từ trường thì trong cuộn dây xuất hiện dịng điện cảm
ứng?


<b>E-Hướng dẫn về nhà(1ph):</b>


- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập SBT 33.1 đến 33.4.


<b>V/</b>

Phần rút kinh nghiệm



</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

115


<i><b>Ngày soạn:...</b></i> <i><b>Tiết 37</b></i>


<i><b>Ngày giảng</b></i>


<i><b>9A ...</b></i>

<i><b>Bài 34. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU</b></i>


<b>9B...</b>


<b>9C...</b>
<b>9D...</b>
<b>9E...</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức</b>



-Nhận biết được hai bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều, chỉ ra được roto và
stato.


-Trình bày nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.


<b>2.Kĩ năng</b>


-Nêu được cách làm cho máy phát điện liên tục.


<b>3.Thái độ</b>


-Nghiêm túc, u thích mơn học


<b>II.CHUẨN BỊ</b>


-Chuẩn bị cho mỗi nhóm mơ hình máy phát điện xoay chiều.
<b>III/PHƯƠNG PHÁP</b>


-Tổ chức các hoạt động tự lực của HS
-HĐ Nhóm,cá nhân


-Nêu và giải quyết vấn đề
-Thực nghiệm, rút ra kết luận


<b>IV/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>9A:…………. 9B:………….. 9C:…………. 9D:…………. 9E:…………..</b>
<b>B-KiĨm tra bµi cị:(5ph)</b>


? Em nêu cách tạo ra dòng điện cảm ứng, trả lời câu C4 sgk


HS: trả lời phần ghi nhớ (SGK 92)


GV-HS nhận xét đánh giá
<b>C-Bµi míi.</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b> <b>GHI BẢNG</b>


<i><b>Hoạt động 1: Xác định vấn đề cần nghiên cứu: t ìm hiểu cấu tạo và nguyên tắc hoạt</b></i>
<i><b>động của máy phát điện xay chiều loại khác nhau (5 phút)</b></i>


GV: Chúng ta đã biết có nhiều cách tạo ra
dịng điện xoay chiều. Dòng điện dùng
trong nhà là do nhà máy phát điện hồ
bình tạo ra. Dịng điện thắp sáng đèn xe
đạp là do điamô tạo ra. Hai loại máy này
có gì giống nhau và có gì khác nhau.


- Cần tìm hiểu cấu
tạo và nguyên tắc
hoạt động của máy
phát điện xoay
chiều loại khác
nhau.


- Một vài ý kiến
phán đoán của học
sinh.


I.Cấu tạo và hoạt
động của máy phát


điện xoay chiều:
1.Quan sát:
-Hình 34.1
-Hình34.2


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bộ phận chính của các máy phát điện xoay chiều và hoạt</b></i>
<i><b>động của chúng khi phát điện(12ph)</b></i>


Yêu cầu HS quan sát, nêu các bộ phận
chính của máy


- Tổ chức thảo luận chung.


- Vì sao khơng coi bộ góp điện là bộ phận
chính


- Vì sao các cuộn dây máy phát điện lại
quấn quanh lõi sắt


- hai loại máy phát điện có cấu tạo khác
nhau nhưng ngun tắc hoạt động có khác
nhau khơng?


- Làm việc theo nhóm


a) Quan sát máy
phát điện và trả lời
C1,C2


b) Thảo luận chỉ ra


tuy cấu tạo máy
khác nhau nhưng
nguyên tắc hoạt
động lại giống nhau.
c) Rút ra kết luận
chung.


2 Kết luận:


- các máy phát điện
xoay chiều có hai bộ
phận chính là nam
châm và cuộn dây
dẫn


- Bộ phận đứng yên
gọi là Stato


- Bộ phận chuyển
động gọi là Rơto.


<i><b>Hoạt động 3 : -Tìm hiểu một số đặc điểm máy phát điện trong kỹ thuật và sản xuất.</b></i>
<i><b>(10ph)</b></i>


GV: Yêu cầu HS nêu đắc điểm máy phát


điện trong kỹ thuật a)làm việc cá nhân,


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

117
GV



b)Đọc SGK, tìm
hiểu một số đắc
diểm kĩ thuật:


-Cường độ dịng
điện.


-Hiệu điện thế
- Tần số.
- Kích thước.


- Cách làm quay ro
to của máy phát
điện.


thuật:


1. Đặc điểm kỹ
thuật:


Cho dòng điện đến
2000A và hiệu điện
thế xoay chiều
25000V, công suất
300MW


- Tần số 50HZ
2. Cách làm quay
máy phát điện:


- Dùng động cơ nổ,
tua bin nước, cánh
quạt gió


<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu bộ phận góp điện trong máy phát điện có cuộn dây quay.</b></i>
<i><b>(5ph)</b></i>


- Trong máy phát điện có loại nào cần bộ
góp điện?


- Bộ góp điện có tác dụng gì?
- Thảo luận chung


- Thảo luận chung


<i><b>Hoạt động 5 (3ph) Vận dụng những thông tin thu thập được trong bài học, trả lời C3</b></i>


Cho HS đối chiếu từng bộ phận của
đinamô xe đạp với các bộ phận tương ứng
của máy phát điện trong kỹ thuật, các
thông số kỹ thuật tương ứng


.- Thảo luận chung


<b>D-Củng Cố: (3ph)</b>


+Trong mỗi loại máy phát điện Roto là bộ
phận nào, Stato là bộ phận nào?


+Vì sao bắt buộc phải có bộ phận quay thì


máy mới phát điện?


- Đọc phần ghi nhớ


- Trả lời các câu hỏi cũng cố của giáo viên.


- Đọc phần ghi nhớ
- Trả lời các câu hỏi
cũng cố của giáo
viên.


III.Vận dụng:
C3


<b>E-Hướng dẫn về nhà(1ph)</b>


<b>- Học thuộc ghi nhớ, làm các bài tập SBT Bài 34</b>


<b>V/</b>

<b>PhÇn rót kinh nghiƯm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118></div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

119
<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b> Tiết 38</b></i>


<i><b>Ngày giảng</b></i>


9A ...

Bài35.

<b>CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>


<b>9B...</b> <b>ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU</b>


<b>9C...</b>


<b>9D...</b>
<b>9E...</b>


<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức</b>


-Nhận biết các tác dụng nhiệt, quang từ của dòng điện xoay chiều.


<b>2.Kĩ năng</b>


-Bố trí được thí nghiệm chứng tỏ khi lực từ đổi chiều thì dịng điện đổi chiều.


-Nhận biết được ký hiệu am kế , vôn kế xoay chiều và sử dụng để đo cường độ dòng
điện, hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.


<b>3. Thái độ</b>


-Nghiêm túc trong giờ học


<b>II.CHUẨN BỊ</b>


* Đối với mỗi nhóm học sinh:


- 1nam châm điện 1nam châm vĩnh cửu, 1nguồn điện một chiều 3V-6V
- 1nguồn điện xoay chiều 3V-5V


* Đối với giáo viên:


- 1 ampe kế xoay chiều, 1 vôn kế xoay chiều



- 1 nguồn điện một chiều 3V - 6V, 1nguồn điện xoay chiều 3V -6V
- 1bóng đèn, 1cơng tắc, 8sợi chỉ


<b>III/PHƯƠNG PHÁP</b>


-Tổ chức các hoạt động tự lực của HS
-HĐ Nhóm,cá nhân


-Nêu và giải quyết vấn đề
-Thực nghiệm, rút ra kết luận


<b>IV/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A-Ổn định:</b>

<b>1’</b>


<b>9A:…………. 9B:………….. 9C:…………. 9D:…………. 9E:…………..</b>

<b>B-Kiểm tra bài cũ</b>

<b>:(5ph)</b>


? Em nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều, trả lời bài tập 341. SBT
HS: trả lời phần ghi nhớ (SGK 94)


GV-HS nhận xét đánh giá


<b>C-Bài mới</b>



<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b> <b>GHI BẢNG</b>


<i><b>Hoạt động 1: Phát hiện dịng điện xoay chiều có cả tác dụng giống và khác dòng</b></i>
<i><b>điện một chiều.(5 phút)</b></i>



- Nêu câu hỏi: trong
các bài học trước ta đã
biết một số tính chất
của dòng điện một


+Cá nhân suy nghĩ, trả lời câu
hỏi của giáo viên


+Nhắc lại các tác dụng dòng
điện mọt chiều, nêu những tác


I.Tác dụng dòng điện


xoay chiều:



</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

chiều và dòng diện
xoay chiều. Hãy nêu
những tác dụng giống
nhau và khác nhau của
các dịng điện đó.
-GV gợi ý:


+Dịng điện xoay chiều
ln ln đổi chiều.
Vậy có tác dụng nào
phụ thuộc vào dịng
điện khơng?


+Khi dịng điện đổi
chiều thì các tác dụng


có gì thay đổi?


dụng của dịng điện xoay chiều


đã biết. quang, tác dụng từ, tác dụngsinh lý.


<i><b>Hoạt động 2Tìm hiểu những tác dụng của dịng điện xoay chiều(5ph)</b></i>


- GV lần lượt biểu diễn
3 TN


+ Yêu cầu HS quan sát
và cho HS nêu mỗi thí
nghiệm dịng điện xoay
chiều có tác dụng gì?
+ Ngồi 3 TN trên
dịng điện cịn có tác
dụng sinh lý. Dòng
điện xoay chiều có tác
dụng sinh lý khơng?
Tại sao em biết?


-GV thơng báo: Dịng
điện xoay chiều có tác
dụng sinh lý. Dịng
điện xoay chiều thường
dùng có hiệu điện thế
220V có tác dụng sinh
lý rất mạnh, nguy hiểm
<b>chết người! Động cơ</b>



<b>điện cơ điện xoay</b>
<b>chiều có ưu điểm</b>
<b>khơng có bộ góp</b>


<b>điện=>khơng </b> <b>ảnh</b>


<b>hưởng </b> <b>đến </b> <b>môi</b>


<b>trường!</b>


a)Quan sát GV làm 3 TN.Trả
lời câu hỏi của GV và C1


b)Nêu những thông tin biết về
hiện tượng bị điện giật khi dùng
điện lấy từ lưới điện


c)Nghe giáo viên thơng báo


<i><b>Hoạt động 3Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện xoay chiều Phát hiện lực từ đổi</b></i>
<i><b>chiều khi dòng điện đổi chiều. (12ph)</b></i>


* Nêu câu hỏi:


- Khi cho dòng điện - Bố trí được thí nghiệm chứngtỏ dịng điện xoay chiều có tần


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

121
xoay chiều vào nam



châm điện thì nam
châm điện cũng có tác
dụng từ ( hút được
sắt).Vậy tác dụng từ
của dịng điện xoay
chiều có giốn tác dụng
từ của dịng điện một
chiều khơng?


- Việc đổi chiều dịng
điện có ảnh hưởng gì
đến lực từ khơng ? Em
hãy cho dự đốn? Vì
sao?


- GV bố trí TN đẻ
chứng tỏ khi đổi chiều
dịng điện thì lực từ
cũng đổi chiều?


-Hiện tượng gì xảy ra
khi cho dịng điện chạy
vào cuộn dây của nam
châm điện. Dự đốn và
làm thí nghiệm kiểm
tra.


số lớn, cũng có lực từ đổi chiều
a) Làm việc theo nhóm



- Đưa ra dự đoán


- Khi đổi chiều dịng điện thì
lực từ của dịng điện tavs dụng
lên một cực của nam châm có
t6hay đổi khơng?


b) Tự đề xuất phương án thí
nghiệm hoặc làm theo gọi ý của
giáo viên.


- Rút ra kết luận


c) Làm việc theo nhóm


- Nêu dự đốn và làm TN kiểm
tra h: 35.3SGK


- Mô tả rõ nghe, thấy và giải
thích.


1,Thí nghiệm:


SGK( 35.1; 35.2; 35.3)
2Kết luận:


-Khi dịng điện đổi chiều thì
lực từ của dòng điện tác
dụng lên nam châm đổi
chiều.



<i><b>Hoạt động 4 Tìm hiểu dụng cụ đo và cách đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế</b></i>
<i><b>của dòng điện xoay chiều (10ph)</b></i>


* Nêu câu hỏi: Có thể
dùng ampe kế, vônkế
đo I và U của dòng
điện một chiều để đo i
và u của dịng điện
xoay chiều khơng? Nếu
dùng thì hiện tượng gì
sẽ xảy ra với kim của
các dụng cụ đó?


-GV biểu diễn thí
nghiệm( mắc am pe kế
vơn kế xoay chiều ) ,
HS quan sát nhận xét.
-GV giối thiệu ampe kế
vôn kế của dịng điện
xoay chiếu và chỉ rõ kí
hiệu AC và trên vơn kế
khơng có kí hiệu +,


-a)Làm việc cá nhân trả lời câu
hỏi GV:


-Nêu dự đốn: Địng điện đổi
chiều quay thì kim điện kế như
thế nào?



b)GV biểu diễn thí nghiệm, rút
ra nhận xét


c)Xem GV giới thiệu về đắc
điểm vôn kế xoay chiều và cách
mắc vào mạch điện( không
phân biệt hai chốt +;-)


d)Rút ra kết luận về cách nhận
biết và cách mắc


III.Đo cường độ dòng điện và hiệu
điện thế của mạch điện xoay chiều.


1.Quan sát giáo viên làm thí
nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

-Cách mắc ampe kế ,
vôn kế xoay chiều có gì
khác với ampe kế, vơn
kế một chiều?


-Thơng báo ý nghĩa
hiệu dụng của dòng
điện, và hiệu điện thế
xoay chiều.


-Yêu cầu HS lập luận
và giải thích tại sao?



e)Ghi nhận thơng báo của GV
về giá trị hiệu dụng của cường
độ dòng điện


<b>D-Củng Cố: Vận dụng(5ph)</b>



* Nêu câu hỏi:


+Dòng điện xoay chiều
có những tác dụng
nào? Tring các tác
dụng đó tác dụng nào
phụ thuộc cường độ
dòng điện.


+Hãy mơ tả một thí
nghiệm chứng tỏ dịng
điện xoay chiều cũng
có tác dụng tù và lực từ
khi đó thay đổi chiều
theo chiều dịng điện
+Vơn kế và am pe kế
xoay chiều có ký hiệu
ntn? Mắc vào mạch
ntn?


+ Dựa vào thông báo về ý nghĩa
của cường độ dòng điện hiệu
dụng suy ra ý nghĩa hiệu điện


thế hiệu dụng.


Trả lời C3. Làm việc cá nhân
Thảo luận chung


Hoạt động 6( 5ph)
- Tự đọc phần ghi nhớ.


- Trả lời câu hỏi cũng cố của
GV


IV.Vận dụng:
C3; C4 SGK


<b>E-Hướng dẫn về nhà(2ph)</b>


<b>- Học thuộc ghi nhớ, làm các bài tập SBT Bài 35</b>


- Xem trước bài 36 SGK


<b>V/</b>

PhÇn rót kinh nghiƯm


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

123


<i><b>Ngày soạn:...</b></i>

<i>Tiết 39</i>



<i><b>Ngày giảng</b></i>


9A ...

<b>Bài 36. TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA</b>


<b>9B...</b>


<b>9C...</b>
<b>9D...</b>
<b>9E...</b>


<b>I-MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức</b>


-Lập được cơng thức tính năng lượng hao phí tỏa nhiệt trên đường dây tải điện nên
được hai cách làm giảm hao phí trên đường dây tải điện và lý do vì sao chọn cách tăng
hiệu điện thế ở hai đầu dây


<b>2.Kĩ năng</b>


-Vận dụng được công thức để làm được các bài tập


<b>3.Thái độ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>II-CHUẨN BỊ :</b>


Ơn lại kiến thức về cơng suất của dịng điện và cơng suất tỏa nhiệt của dịng điện


GV:

sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học


<b>III/PHƯƠNG PHÁP</b>


-Tổ chức các hoạt động tự lực của HS
-HĐ Nhóm,cá nhân


-Nêu và giải quyết vấn đề



<b>IV/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A-Ổn định:</b>

<b>1’</b>


<b> 9A:…………. 9B:………….. 9C:…………. 9D:…………. 9E:…………..</b>

<b>B-Kiểm tra bài cũ (hoạt động 1)</b>



<b>C-Bài mới</b>



<i><b>GIÁO VIÊN</b></i> <i><b><sub>HỌC SINH</sub></b></i>


<i><b>GHI BẢNG</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ - tổ chức tình huống học tập(5ph)</b></i>


Gọi một học sinh lên
bảng viết công thức tính
cơng suất


Trạm biến thế dùng để
làm gì?


Tại sao đường dây tải
điện có hiệu điện thế lớn
?làm thế có lợi gì ?


Vì sao ở trạm biến thế có
ghi nguy hiểm chết
người?



P=U.I (1)
P=R.I2<sub> (2)</sub>
P=U2<sub>/R</sub>
P=A/t


<b>I,SỰ HAO PHÍ TRÊN ĐƯỜNG</b>
<b>DÂY TẢI ĐIỆN</b>


<b>Hoạt động 2: phát hiện sự hao phí điện năng vì tỏa nhiệt trên đường dây tải điện,</b>
<b>lập cơng thức tính cơng suất hao phí khi truyền tải một cơng suất điện P bằng một</b>
<b>dây dẫn có điện trở R và đặt vào hai đầu dây một hiệu điện thế U (25ph)</b>


Yêu cầu hs tự đọc mục 1
trong sách giáo khoa trao
đổi nhóm liên hệ giữa các
cơng thức P,R,U.


Gọi đại diên nhón lên lập
luận để tìm cơng thức tính
p hao phí


1, Tính điện năng hao phí trên


đường dây tải điện



P=U.I (1) Công suất của dịng
điện


P=R.I2 <sub>(2) Cơng suất tỏa</sub>
nhiệt(hao phí)



P= RP2<sub>/U</sub>2<sub> (3) Cơng suất hao phí</sub>
do tỏa nhiệt


u cầu các nhóm trả lời

2,cách làm giảm hao phí



Câu c1,c2,c3


Gv thơng qua cơng thức
R=<i></i>l/s


Có hai cách làm giảm
hao phí trên đường dây,
giảm


Tăng U, cơng suất hao phí giảm
bình phương lần


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

125
Gv giới thiệu như sách


giáo khoa


Cho hs thấy sự tốn kém
khi giảm R


Máy tăng hiệu điện thế là
máy biến thế, ta sẽ học
bài sau



<b>Thông báo: việc dùng</b>
<b>quá nhiều có quá nhiều</b>
<b>các đường dây cáp dẫn</b>
<b>đến cản trở giao thông,</b>
<b>nguy hiểm cho con</b>
<b>người</b>


<b> ?Em hãy nêu biện pháp</b>
<b>khắc phục điều này ?</b>


R hoặc tăng U


<b>HS: Biện pháp</b>


<b>Đưa các đường dây</b>
<b>cáp xuống lòng đất</b>


với bình phương hiệu điện thế
KẾT LUẬN "muốn giảm hao phí
trên đường dây truyền tải cách
đơn giãn nhất là tăng hiệu điện
thế


<i><b>D-Củng Cố (12ph)</b></i> <i><b> II-Vận dụng</b></i>


Yêu cầu hs làm cá nhân
trả lời câu? c4, c5


nếu làm giảm R thì khó
khăn gì?



C4: vì cơng suất hao phí tỉ lệ
nghịch với bình phương hiệu
điện, nên hiệu điện thế tăng lên
năm lần thì cơng suất giảm đi 25
lần (52<sub>=25)</sub>


C5: buột phải dùng máy biến thế
làm công suất hao phí, tiết kiệm


<i><b>E- Hướng dẫn bài tập về nhà ;</b></i>
<i><b>-làm bài tập 36 (sbt)</b></i>


- Học thuộc ghi nhớ SGK


<b>V/ PhÇn rót kinh nghiƯm</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<i>Ngày soạn:...</i>

<i>Tiết 40</i>


<i>Ngày giảng</i>


9A ...

<b>Bài 37.</b>

<b>MÁY BIẾN THẾ</b>


<b>9B...</b>


<b>9C...</b>
<b>9D...</b>
<b>9E...</b>


<b>I-MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức</b>



-Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm hai cuộn dây có số vòng dây
khác được quấn quanh một lõi sắt chung


-Nêu được cơng dụng chính của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế sử
dụng theo cơng thức U1/U2=n1/n2


<b>2.Kĩ năng</b>


-Giải thích ví sao máy biến thế hoạt động được với dịng điện xoay chiều mà
khơng hoạt động được với dòng điện một chiều không đổi


-Vẽ được sơ đồ lắp đặt được máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện


<b>3.Thái độ</b>


-Nghiêm túc, u thích mơn học


<b>II,CHUẨN BỊ:</b>


-Đối HS : một máy biến thế nhỏ, cuộn sơ cấp có 750 vịng và cuộn thứ cấp có
1500 vịng, một nguồn điện 0 - 12 vôn, một vôn kế xoay chiều 0 - 15 vôn


<b>III/</b>

<b>PHƯƠNG PHÁP</b>



-Tổ chức các hoạt động tự lực của HS
-HĐ Nhóm,cá nhân


-Nêu và giải quyết vấn đề


<b>IV/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b>A-Ổn định:</b>

<b>1’</b>


<b>9A:…………. 9B:………….. 9C:…………. 9D:…………. 9E:…………..</b>

<b>B-Kiểm tra bài cũ (6ph)</b>



?

khi truyền trải điện năng đi xa thì có biện pháp nào làm giảm hao phí điện năng trên
đường dây tải điện ? biện pháp nào tối ưu nhất


HS: giảm U, S, l biện pháp tối ưu là giảm U
GV-HS nhận xét


GV giới hiệu : để giảm hao phí trên đường dây tải điện thì tăng U trước khi tải điện và
sử dụng hiệu điện thế xuống U=220V, phải dùng máy biến thế, máy biến thế có
cấu tạo như thế nào ? hôm chúng ta nguyên cứu bài máy biến thế


<b>C-Bài mới</b>



<i><b>GIÁO VIÊN</b></i> <b><sub>HỌC SINH</sub></b> <b><sub>GHI BẢNG</sub></b>


<i><b>Hoạt động 1: tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế(5ph)</b></i>


-Gọi 1 hs nêu lên cấu
của máy biến thế


số vòng của cuộn dây


Cho hs đọc tài liệu và
xem máy biến thế và



</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

127
như thế nào


-Lõi sắt có cấu tạo như thế
nào? gồm nhiều lá sắt si
lít ép cách điện với nhau


máy biến thế <b>THẾ</b>


<b>1.Cấu tạo :</b>


- có hai cuộn dây : cuộn
sơ cấp và cuộn thứ cấp
- cuộn sơ cáp có số


vịng dây n1


- cuộn thứ cấp có số
vịng


- dây n2(khác nhau)
- một lõi sắt chung


- dây và lõi sắt đều bọc chất
cách điện nên dòng điên của
cuộn sơ cấp không truyền trực
tiếp sang cuộn thứ cấp


<i><b>Hoạt động 2: tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của máy biến thế(10ph)</b></i>



C1: gọi một học sinh trả
lời hỏi hỏi c1


C2 :đặc vào hai đầu hai
cuộn sơ cấp một hiệu điện
thế xoay chiều thì trong
cuộn dây đó có dòng
điện xoay chiều chạy qua,
lõi sắt bị nhiễm từ biến
thiên


<sub> từ trường xuyên qua</sub>
cuộn thứ nhất biến thiên,
kết quả trong cuộn thứ cấp
xuất hiện một dòng điện
xoay chiều


đèn sáng, có xuất hiện
dịng điện ở cuộn thứ
cấp


<b>2, Nguyên tắc hoạt động của máy</b>
<b>biến thế</b>


C1 :khi co hiệu điện thế xoay chiều đặc
vào hai đầu cuộn dây sơ cấp thì bóng
đèn sáng, có xuất hiện dịng điện ở cuộn


thứ cấp
<b>3, Kết luận:</b>



khi đặt vào hai đầu cuộn dây
sơ cấp của một máy biến thế
một hiệu điện thế xoay chiều
thì ở hai đầu cuộn thứ cấp
xuất hiện một hiệu điện thế
xoay chiều


<i><b>Hoạt động 3: tìm hiểu tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế(13ph)</b></i>


Cho hs tìm hiểu bảng một
sách giáo khoa


Cho hs trả lời câu c3


n1> n2thì U1 so với U2 như
thế nào ?


hiệu điện thế ở hai đầu
mỗi cuộn dây của máy
biến thế tỉ lệ vói số vịng
dậy của các cuộn dây
tương ứng


thì U1>U2


II, TÌM HIỂU TÁC DỤNG LÀM BIẾN
ĐỔI HIỆU ĐIỆN THẾ CỦA MÁY
BIẾN THẾ



<b>1,Quan sát</b>


<b>2, Kết luận</b>

:


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

gọi là máy gì ?


ngược : n1 <n2 thì U1 so
với U2 như thế nào ?
U1<U2


Gọi là máy gì ?


muốn tăng hay giảm hiệu
điện thế ta chỉ làm việc gì ?


<b>T</b>


<b>hơng báo: Để làm mát</b>
<b>máy biến thế người ta</b>
<b>nhúng toàn bộ lõi thép</b>
<b>của máy vao 1 chất làm</b>
<b>mát, khi sảy ra sự cố chất</b>
<b>này gây ảnh hưởng lớn</b>
<b>đến môi trường</b>


<b>Em hay nêu biện pháp</b>
<b>khắc phục điều này ?</b>


máy hạ thế
U1<U2



Máy tăng thế


Ta chỉ việc thay đổi
số vòng dậy của cuộn
thứ cấp


<b>Biện pháp: Sử dụng</b>
<b>đảm bao các quy tắc an</b>
<b>toàn điện, lắp thiết bị</b>
<b>phát hiện và khắc phục</b>
<b>sự cố</b>


n1>n2 thì U1 >U2
máy hạ thế
U1 <U2
Máy tăng thế


<i><b>Hoạt động4:Tìm hiểu cách lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện(6ph)</b></i>


Cho hs quan sát hình 37.2


và g thiệu Quan sát hìnhnhận xét <b>III, LẮP ĐẶT MÁY BIẾNTHẾ Ở HAI ĐẦU ĐƯỜNG</b>
<b>DÂY TẢI ĐIỆN</b>


- Dùng máy biến thế lắp ở hai đầu
đường dây tải điện để tăng hiệu
điện thế trước khi đến nơi tiêu thụ thì


dùng máy biến thế hạ hiệu điện
thế



<b>D-Củng cố: (4ph)</b>



<b> Vận dụng xác định khi số vòng của các cuộn dây của máy biến thế phù hợp với</b>
<b>yều cầu cụ thể về tăng giảm thế.</b>


-Làm việc cá nhân trả lời
C4


-trình bày kết quả ở lớp


-Yêu cầu học sinh
vận dụng công thức
thu được trả lời câu C4


<b>IV. VẬN DỤNG</b>


<i><b>E-Hướng dẫn về nhà(1ph)</b></i>



-Học thuộc ghi nhớ lam bài tập 37.1- 37.4 SBT



<b>V/</b>

<b>PhÇn rót kinh nghiƯm</b>


...


...


...


...


...


...




</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

129


<i>Ngày soạn:...</i>

<i> Tiết 41</i>


<i>Ngày giảng</i>

<i><b>Bài</b></i>

<i><b>37</b></i>

<i><b>.</b></i>

<i><b>THỰC HÀNH</b></i>



9A ...

<b>VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN</b>

<b>VÀ MÁY BIẾN THẾ</b>


<b>9B...</b>
<b>9C...</b>
<b>9D...</b>
<b>9E...</b>


<b>I-MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức</b>


-Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều.
- Nhận biết loại máy, các bộ phận chính của máy.


- Cho máy hoạt động, nhận biết hiệu quả tác dụng của dịng điện do máy phát ra khơng
phụ thuộc vào chiều quay.


- Càng quay nhanh thì hđt ở hai đầu cuộn day của máy càng cao.
- Luyện tập vận hành máy biến thế.


- Nghiệm lại công thức máy biến thế


2
1
2
1



<i>n</i>
<i>n</i>
<i>U</i>


<i>U</i> <sub></sub> <sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

- Tìm hiểu tác dụng của lỏi sắt


<b>2.Kĩ năng</b>


-

Vận dụng máy phát điện và máy biến thế.


- Biết tìm tịi ở thực tế để bổ sung kiến thức đã học ở lí thuyết.


<b>3.Thái độ</b>


Nghiêm túc, sáng tạo, khéo léo, hợp tác trong hoạt động nhóm


<b>II,CHUẨN BỊ:</b>


* Mổi nhóm: Bộ TN bài: Vận hành MPĐ và MBT
* HS :Một báo cáo thực hành theo mẩu.


<b>III/PHƯƠNG PHÁP</b>



-Tổ chức các hoạt động tự lực của HS
-HĐ Nhóm,cá nhân


-Nêu và giải quyết vấn đề



<b>iv/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A-Ổn định:</b>

<b>1’</b>


<b>9A:…………. 9B:………….. 9C:…………. 9D:…………. 9E:…………..</b>

<b>B-Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)</b>



<b>C-Bài mới</b>



<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra lí thuyết.(7’)</b></i>


<b>Hoạt động GV- HS</b> <i><b>Ghi bảng</b></i>


GV: Nêu bộ phận chính và nguyên tắc hoạt động
của máy phát điện xoay chiều ?


GV: Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của
máy biến thế ?


HS: Cá nhân nêu - lớp bổ sung


* MPĐ xoay chiều:


+ Cấu tạo:Cuộn dây và NC.


+ Hoạt động:NC quay trong cuộn dây
làm xuất hiện dòng điện.


* MBT:



+ Cấu tạo: 2 cuộn dây có số vịng
khác nhau và lỏi thép chung cho cả 2
cuộn dây.


<b>Hoạt động 2: Vận hành máy phát điện xoay chiều. (15’)</b>


<i><b>Hoạt động GV- HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>


GV: Phân MPĐ xoay chiều và các phụ kiện cho
các nhóm.


HS: Nhận và tự tay vận hành máy để thu thập
thơng tin.


GV: Theo dỏi giúp đở các nhóm và cho làm C1,
C2


HS: Trả lời và ghi kết quả vào báo cáo


* C1:....lớn....


* C2:... đèn vẩn sáng, kim
vôn kế vẩn quay...


<b>Hoạt động 3: Vận hành máy biến thế. (16’)</b>


<i><b>Hoạt động GV- HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>


GV: Phân MPĐ xoay chiều và các phụ kiện cho


các nhóm


HS: Tiến hành TN lần 1 và mắc mạch như hình
38.2


* Lần 1:



n1= 200 vòng, n2= 400 vòng


* Lần 2:



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

131
GV: Hướng dẩn và kiểm tra việc lấy điện vào


nguồn điện xoay chiều của từng nhóm trước khi
sử dụng.


HS: Sữa chửa sai sót. TN - Ghi kết quả vào báo
cáo.


GV: Nhắc nhở chỉ lấy điện xoay chiều với hđt
3V, 6V tuyệt đối không lấy hđt ở trong phòng
học.


HS: Tiếp tục với TN lần 2, 3.


* Lần 3:



n1= 200 vòng, n2= 200 vòng



<b>D-Củng cố:</b>

<i><b>(5’)</b></i>


- Cá nhân hoàn thành báo cáo và nộp bài cho GV (lấy điểm 15' học kì 2)


- Nhận xét ý thức, thái độ và tác phong làm việc của các nhóm, tuyên dương các nhóm
làm tốt và nhắc nhở các nhóm làm chưa tốt.


<i><b>E-Hướng dẫn về nhà (1’)</b></i>



- Về nhà xem lại kiến thức đã học


- Làm trước phần tự kiểm tra: Tổng kết chương điện từ học.


<b>V</b>

<b>/</b>

<b>Phần rút kinh nghiệm</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<i><b>Ngày soạn:...</b></i>

<i><b> Tiết 42</b></i>



<i><b>Ngày giảng</b></i>

<i><b>Bài</b></i>

<i><b>37</b></i>

<i><b>. TỔNG KẾT CHƯƠNG II</b></i>



9A ...

<b>ĐIỆN TỪ HỌC</b>



<b>9B...</b>
<b>9C...</b>
<b>9D...</b>
<b>9E...</b>


<b>I-MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức</b>


-Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về nam châm , từ trường , lực từ , động cơ


điện , dòng điện cảm ứng , dòng điện xoay chiều , máy phát điện xoay chiều , máy biến
thế .


<b>2.Kĩ năng</b>


-Luyện tập thêm và vận dụng .


<b>3.Thái độ</b>


-Đoàn kết - Hợp tác nhóm


<b>II,CHUẨN BỊ:</b>


-Giáo viên:


Hệ thống câu hỏi
-Học sinh:


Hồn thành phần dặn dị tiết trước


<b>III/PHƯƠNG PHÁP</b>



-Tổ chức các hoạt động tự lực của HS
-HĐ Nhóm,cá nhân


-Nêu và giải quyết vấn đề


<b>IV/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A-Ổn định:</b>

<b>1’</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

133


<b>C-Bài mới</b>



<b>T/G</b> <b><sub>Hoạt động của giáo viên</sub></b> <b>Hoạt động của</b>


<b>học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>10'</b>


<b>10'</b>


<i><b>Hoạt động1: Báo cáo trước</b></i>


<i><b>lớp và trao đổi kết quả tự</b></i>
<i><b>kiểm tra</b></i>


-Cho HS trả lời các câu hỏi tự
kiểm tra và cho các HS khác
bổ sung khi cần thiết


-GV khẳng định kết quả của
từng câu hỏi sau phát biểu của
HS.Khơng phân tích thêm nếu
HS trả lời đúng.


- Thời lượng cho mỗi câu
trọng lượng không quá 1 phút.


<i><b>Hoạt động2: Hệ thống hóa</b></i>



<i><b>một số kiến thức , so sánh</b></i>
<i><b>lực từ của nam châm và lực</b></i>
<i><b>từ của dòng điện trong một số</b></i>


*Cho HS trả lời các câu hỏi
sau đây :


-Nêu cách xác định hướng
củanlực từ do một thanh


nam châm tác dụng lên cực
Bắc của một kim nam châm và
lực điện từ của thanh nam
châm đó tác dụng lên một
dòng điện thẳng.


-So sánh lực từ do một nam
châm vĩnh cửu và lực từ do
một nam châm điện chạy bằng
dòng điện xoay chiều tác dụng
lên cực Bắc của một kim nam
châm .


-Nêu qui tắc tìm chiều của
nam châm vĩnh cửu và của
nam châm điện chạy bằng
dòng điện một chiều.


<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập , vận</b></i>



<i><b>dụng một số kiến thức cơ bản</b></i>


-Đọc trả lời câu hỏi tự
kiểm tra theo yêu cầu
của GV.


-Cả lớp tham gia thảo
luận .


-Cá nhân tự đọc và tìm
câu trả lời cho mỗi
câu.


-Cả lớp tham gia thảo
luận về câu trả lời


* HS:_trả lời các câu
hỏi của GV


_cả lớp tham gia
thảo luận


-Lần lượt trả lời các
câu 10,11,12,13.


<i><b>TIẾT 43: TỔNG KẾT</b></i>
<i><b>CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ</b></i>
<i><b>HỌC</b></i>



<b>I-TỰ KIỂM TRA</b>


<b>II-VẬN DỤNG</b>
10.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b> 20' -Cho cá nhân lần lượt tìm câu</b>


trả lời cho các câu 10 đến 13
-Tổ chức cho cả lớp tham gia
thảo luận


*Thời gian dành cho mỗi câu
là 5 phút.


-Cả lớp tham gia thảo
luận.


<b>F</b>


I


-Chiều đường sức từ
:...


-chiều dòng điện :...
-Qui tắc bàn tay trái suy
ra chiều lực từ :...
11.Máy biến thế


a) Giảm hao phí điện


năng khi tải đi xa.
b)Cơng suất hp P ~
1/U2 nên Utăng 100
lần thì P giảm 10000
lần.


c) U1/U2=n1/n2 
U2 = U1 n2/n1=...
12. Vì dịng điện
khơng đổi thì số đường
sức từ xuyên qua cuộn
thứ cấp


không đổi nên khơng
tạo ra dịng điện cảm
ứng .


13. a) Có dịng điện
xoay chiều vì số đường
sức từ xuyên qua khung
dây thay đổi .


b)Khơng có dịng
điện xoay chiều vì số
đường sức từ xuyên
qua khung dây không
thay đổi .


<b>D-Củng cố: (3ph)</b>




-GV Hệ thống kiến thức trọng tâm của chương


<b>E-Hướng dẫn về nhà (1ph)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

135


<b>V/</b>

<b>PhÇn rót kinh nghiƯm</b>


...


...


...


...


...


...


...



<b>Chương III: QUANG HỌC.</b>



<b>A. KIẾN THỨC:</b>


1.Mơ tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ khơng
khí sang nước và ngược lại.


2.Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.


3.Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kỳ qua hình vẽ tiết diện của chúng.
4.Mô tả được đường truyền của các tia sáng đi tới quang tâm và song song với trục
chính của thấu kính phân kì; của tia sáng có phương đi qua tiêu điểm đối với tháu kính
hội tụ ( các tia sáng này gọi chung là các tia đặc biệt).



5.Mô tả được đặc diểm của ảnh của một vật sáng được tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu
kính phân kì.


6.Nêu được các bộ phận chính của máy ảnh.


7.Nêu được các bộ phận chính của mắt về phương diện quang học và sự tương tự về cấu
tạo của mắt và của máy ảnh. Mơ tả được q trình điều tiết của mắt.


8.Nêu được kính lúp là tháu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát vật
nhỏ.


9.Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số
bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn.


10.Kể tên được một vài nguồn phát ánh sáng trắng thông thường, nguồn phát ánh sáng
màu và nêu được tác dụng của tấm lọc màu.


11.Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mơ
tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu.


12.Nhận biết được rằng các ánh sáng màu được trộn với nhau khi chúng được chiếu vào
cùng một chỗ trên màn ảnh trắng hoặc đồng thời đi vào mắt . Khi trộn các ánh sáng có
màu khác nhau sẽ được ánh sáng có màu khác hẳn. Có thể trộn một số ánh sáng màu với
nhau để thu được ánh sáng trắng.


13.Nhận biết được rằng vật có màu nào thì tán xạ ( hắt lại theo mọi phương) mạnh ánh
sáng màu đó và tán xạ kém các ánh sáng màu khác, vật màu trắng có khả năng tán xạ tất
cả các ánh sáng màu, vật màu đen khơng có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.
14.Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng nhiệt, sinh học và quang điện của ánh sáng. Chỉ
ra được sự biến đổi năng lượng đối với mỗi tác dụng này.



</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

1.Xác định được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu
kính loại này và qua quan sát ảnh của một vật ( vật sáng) tạo bởi các thấu kính này.
2.Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân
kì.


3.Dựng được ảnh của một vật (vật sáng ) tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì
bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.


4.Giải thích được vì sao người cận thị phải đeo kính phân kì, người mắt lão phải đeo
kính hội tụ.


<i><b>Ngày soạn:...</b></i> <i><b> Tiết 43</b></i>


<i><b>Ngày giảng</b></i>

<i><b>Chương III. QUANG HỌC</b></i>



<i><b>9A ...</b></i>

<i><b>Bài 40.</b></i>

<i><b>HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b></i>


<b>9B...</b>


<b>9C...</b>
<b>9D...</b>
<b>9E...</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức</b>


- Nhận biết hiện tượng khúc xạ ánh sáng .


- Mô tả được TN quan sát đường truyền của tia sáng từ khơng khí sang nước và ngược
lại.



<b>2.Kĩ năng</b>


- Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng .
- Vận dụng giải thích một số hiện tượng liên quan đến kiến thức.


<b>3. Thái độ</b>


- Nghiêm túc, yêu thích mơn học


<b>II.CHUẨN BỊ :</b>


1-Giáo viên:


- Cho mỗi nhóm : 1 bình thủy tinh + 1 bình nước + 1 ca múc + 1 miếng gỗ phẳng +
3đinh ghim


-Cho thầy : 1 bình thủy tinh hình hộp + 1 miếng gỗ phẳng ( hoặc nhựa ) để làm màn
hứng tia sáng + 1 nguồn sáng ( bút laze ).


2-Học sinh: - Hồn thành phần dặn dị tiết trước


<b>III/PHƯƠNG PHÁP</b>



-Tổ chức các hoạt động tự lực của HS
-HĐ Nhóm,cá nhân


-Nêu và giải quyết vấn đề
-Thực nghiệm, rút ra kết luận


<b>IV/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A-ổn định: 1’</b>


<b>9A:…………. 9B:………….. 9C:…………. 9D:…………. 9E:…………..</b>
<b>B-Kiểm tra bài cũ:(kết hợp trong hoạt động 1)</b>


<b>C-Bài mới.</b>


<b>T/G</b> <b><sub>Hoạt động của giáo viên</sub></b> <b>Hoạt động của học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

137


<b>5'</b>


<b>15'</b>


<b>12'</b>


<i><b>Hoạt động 1 . Ôn lại những</b></i>


<i><b>kiến thức liên quan bài mới.</b></i>
<i><b>Làm thí nghiệm H40.1 SGK</b></i>
<i><b>*Cho HS trả lời các câu hỏi :</b></i>


-Phát biểu định luật truyền
thẳng ánh sáng?


-Có thể nhận biết đường
truyền của tia sáng bằng
những cách nào ?



-Làm TN H40.1 và cho hs trả
lời câu hỏi mở bài.


<i><b>Hoạt động 2.Tìm hiểu sự</b></i>


<i><b>khúc xạ ánh sáng từ khơng</b></i>
<i><b>khí vào nưóc</b></i>


*Cho HS thực hiện mục 1
phần I ; nêu nhận xét và trả lời
hiện tượng khúc xạ ánh sáng
là gì?


<b>-Cho HS đọc mục 3</b>


-GV tiến hành TN H40.3 ; cho
HS quan sát và thảo luận
nhóm trả lời C1. , C2.


-Cho HS nêu kết luận và xử
lý C3.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu sự</b></i>


<i><b>khúc xạ của tia sáng khi</b></i>
<i><b>truyền từ nước sang khơng</b></i>
<i><b>khí .</b></i>


*Cho HS nêu dự đốn C4. ;
nếu khơng có P/A nào thì cho


thực hiện P/A như SGK.
-Cho HS bố trí và tiến hành
TN như H40.3 và hướng dẫn
HS tiến hành TN theo các
bước a) và b) của SGK và lưu
ý : tấm gỗ đặt thẳng đứng ; đổ
nước ngang vạch ; mức nước
có chiều cao lớn hơn chiều
rộng của đáy; đinh B nằm ở vị
trí giữa bình.


* HS:trả lời câu hỏi
của GV.


* HS:_quan sát TN
_trả lời câu hỏi
mở bài.


-Cá nhân quan sát
H40.2 và nêu nhận xét
Trả lời hiện tượng
khúc xạ ánh sáng là
gì?


* HS:đọc mục 3.
* HS:_quan sát TN
H40.3


_thảo luận nhóm
về C1. , C2.



_tham gia thảo
luận


* HS:cá nhân nêu kết
luận và xử lý C3.


-Dự đốn P/A TN
-Hoạt động nhóm
-Tiến hành TN như
H40.3


-Thảo luận trả lời C5. ,
C6.


-Từng cá nhân trả lời
C5. , C6.


-Nêu kết luận.


<i><b> TIẾT 43: HIỆN TƯỢNG</b></i>
<i><b>KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b></i>


<b>I-HIỆN TƯỢNG KHÚC</b>
<b>XẠ ÁNH SÁNG</b>


<b> (SGK)</b>


<b>II-SỰ KHÚC XẠ CỦA</b>
<b>TIA SÁNG TRUYỀN TỪ</b>


<b>NƯỚC SANG KHƠNG</b>
<b>KHÍ</b>


<b>1.Dự đốn</b>


C4.


<b>2.Thí nghiệm kiểm tra</b>


a),b) (sgk)


C5. C/m :-Nhìn B mà
khơng thấy A nghĩa là
ánh sáng phát ra từ A bị
B che


khuất.


-Nhìn C mà khơng thấy
B và A nghĩa là ánh
sáng phát ra từ A và B
bị C che khuất.


-Bỏ B và C lại nhìn
thấy A nghĩa là ánh
sáng truyền từ A qua
nước đến C theo đường
ABC


C6.+Vẽ :



+góc khúc xạ lớn hơn.
3.Kết luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>10'</b>


-Hướng dẫn thảo luận C5. ,
C6.


-Cho HS nêu kết luận về vị trí
của tia khúc xạ và so sánh góc
khúc xạvà góc tới khi ánh
sáng truyền từ nước sang
khơng khí


-GV đặt câu hỏi để HS phân
biệt hai hiện tượng khúc xạ và
phản xạ ánh sáng


<b>D-Củng Cố</b>


-Cho HS trả lời C8. về hiện
tượng nêu ra ở đầu bài(Hướng
dẫn HS vẽ hình và lí luận )
-Cho học sinh đọc phần ghi
nhớ


<b>Thơng báo: Các chất NO,</b>
<b>NO2,CO, CO2 ....các khí này</b>



<b>bao quanh TĐất ngăn cảcn</b>
<b>sự khúc xạ của ánh sáng =></b>
<b>chúng là tác nhân làm trái</b>
<b>đất nóng lên</b>


HS:cá nhân xử lý C8.


<b>III-VẬN DỤNG</b>


C7.


Hiện tượng khúc xạ ánh
sáng


_Tia tới gặp mặt phân
cách giữa hai mơi
trường trong suốt
bị...


_Góc khúc xa...
Hiện tượng phản xạ ánh
sáng


_Tia tới gặp mặt phân
cách giữa hai mơi
trường trong suốt
bị...


_Góc phản xạ ...
C8. _Trong khơng khí


tia sáng truyền thẳng
nên ánh sáng truyền từ
A đến M bị những điểm
trên chiếc đủa chắn lại
_Khi có nước tia AI
bị khúc xạcho tia IM
truyền đến mắt.


<b>D-Hướng dẫn về nhà: (2 ')</b>



- Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài - Làm các bài tập 40-41.1 ; 40-42.2 trang 48 của
sách bài tập .


<b>V-RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

139
...
...
...
...
...
...
...


<i><b>Ngày soạn:... Tiết 44</b></i>
<i><b>Ngày giảng</b></i>

<i><b>Bài 41</b></i>

<i><b>.</b></i>

<i><b>QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ</b></i>


<i><b>9A ...</b></i>


<b>9B...</b>
<b>9C...</b>


<b>9D...</b>
<b>9E...</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức</b>


-Mơ tả được sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm.
-Mơ tả được TN thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ .


<b>2.Kĩ năng</b>


-Nghiên cứu lắp đặt một thí nghiệm hoàn chỉnh


<b>3. Thái độ</b>


-Yêu khoa học.


<b>II.CHUẨN BỊ :</b>


1-Giáo viên:


- Cho mỗi nhóm : 1 miếng thủy tinh hoặc nhựa trong suốt hình bán nguyệt , mặt phẳng
đi qua đường kính được dán giấy kín chỉ để một khe hở nhỏ tại tâm I + 1 miếng gỗ
phẳng + 1 tờ giấy có vịng trịn chia độ hoặc thước đo độ + 3 đinh ghim.


2-Học sinh: -Hồn thành phần dặn dị tiết trước .


<b>III/PHƯƠNG PHÁP</b>



-Tổ chức các hoạt động tự lực của HS
-HĐ Nhóm,cá nhân



-Nêu và giải quyết vấn đề
-Thực nghiệm, rút ra kết luận


<b>IV/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A-ổn định: 1’</b>


<b>9A:…………. 9B:………….. 9C:…………. 9D:…………. 9E:…………..</b>
<b>B-Kiểm tra bài cũ:(kết hợp trong hoạt động 1)</b>


<b>C-Bài mới.</b>



<b>TG</b> <b><sub>Hoạt động của giáo viên</sub></b> <b>Hoạt động của học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>10'</b>


<b>21'</b>


<b>10'</b>


<i><b>Hoạt động1: Bài cũ-Tình</b></i>


<i><b>huống.</b></i>


*Cho HS trả lời các câu hỏi :
-Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
là gì? Nêu kết luận về sự khúc
xạ ánh sáng khi truyền từ
khơng khí sang nước và ngược
lại.



-Khi góc tới tăng thì góc khúc
xạ có thay đổi khơng ? Nêu 1
P/A TN để quan sát hiện tượng
đó.


<i><b>Hoạt động2: Nhận biết sự</b></i>


<i><b>thay đổi của góc khúc xạ theo</b></i>
<i><b>góc tới .</b></i>


*Cho các nhóm bố trí và tiến
hành TN như H41.1 theo các
mục a) , b) và ghi các giá trị
góc tới , góc khúc xạ vào bảng
1.


-GV kiểm tra vị trí khe hở của
miếng thủy tinh và vị trí cần
có của đinh ghim A'


-Cho các nhóm thảo luận trả
lời C1., C2.


-Cho HS trả lời câu hỏi xử lý
C1.


-Khi nào mắt ta nhìn thấy ảnh
của đinh A qua miếng thủy
tinh.



-Khi mắt ta chỉ nhìn thấy đinh
A' , chứng tỏ điều gì ?


-Cho HS trả lời C2. và vẽ
đường truyền của tia sáng
-Cho HS rút kết luận về quan
hệ giữa góc khúc xạ và góc tới
khi ánh sáng truyền từ khơng
khí vào thủy tinh


-Cho HS đọc phần mở rộng
mục 3


<b>D-Củng Cố</b>

<b>:</b>


<b>Gọi HS yếu đọc phần ghi</b>


* HS:-Trả lời câu hỏi
của GV


-Đưa ra P/A TN


* HS:hoạt động nhóm :
-Tiến hành TN theo
các mục a), b) và ghi
kết quả


-Thảo luận về C1., C2.
* HS:từng cá nhân trả


lời C1.


* HS:từng cá nhân trả
lời C2. và vẽ đường
truyền của tia sáng.
* HS:từng cá nhân rút
ra kết luận SGK
* HS:đọc phần mở
rộng


* HS:đọc phần ghi nhớ
* HS:từng cá nhân xử
lý C3.:


<i><b>TIẾT 44: QUAN HỆ</b></i>
<i><b>GIỮA GÓC TỚI VÀ GÓC</b></i>
<i><b>KHÚC XẠ</b></i>


<b>I-SỰ THAY ĐỔI GĨC</b>
<b>KHÚC XẠ THEO GĨC</b>
<b>TỚI</b>


1.Thí nghiệm :PP che
khuất


*Bố trí thí nghiệm như
H41.1.


*Kết quả :



a)Khi góc tới bằng 600
C1.C/M: AIA' là đường
truyền của tia sáng
C2.+Tia sáng AI bị
khúc xạ ở mặt phân
cách giữa khơng khí và
thủy tinh


+tia tới :AI; tia
khúcxạ:IA'


góc tớiĺ; góc khúc xạĺ
+ Lập bảng 1:


Lần


đo Góctới i góckhúcxạ r
1 600


2 450
3 300


4 00


b)Khi góc tới bằng 450
, 300 , 00


+Vẽ Đường truyền của
tia sáng



2.Kết luận
(SGK)


3.Mở rông : (sgk)


<b>II-VẬN DỤNG</b>


C3.


I M
...


...B...
A


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

141


<b>nhớ trước khi thực hiện mục</b>


III-VẬN DỤNG


-Cho HS xử lý C3. với sự gợi
ý sau :


-Mắt nhìn thấy A hay B ? Từ
đó vẽ đường truyền của tia
sáng từ khơng khí tới mắt.
-Xác định điểm tới từ đó vẽ tia
sáng từ A tới mặt phân cách
-Cho HS xử lý C4.



vẽ đường truyền của
tia sáng theo sự gợi ý
của GV.


* HS:xử lý C4.


(điểm tới )


-Nối AI ta có đường
truyền tiasáng phải vẽ.
C4. H41.3


Tia khúc xạ là tia IG vì
tia sáng truyền từ khơng
khí sang nước nên góc
khúc xạ nhỏ hơn


<b>E-Hướng dẫn về nhà: (3 ')</b>



-Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài


-Làm các bài tập 40-41.2 ; 40-41.1 trang 49 của sách bài tập .


<b>V-RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<i><b>Ngày soạn:...</b></i>

<i>Tiết 45</i>



<i><b>Ngày giảng</b></i>

<i><b>Bài 42.</b></i>

<i><b>THẤU KÍNH HỘI TỤ</b></i>



<i><b>9A ...</b></i>
<b>9B...</b>
<b>9C...</b>
<b>9D...</b>
<b>9E...</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức</b>


-Nhận dạng được thấu kính hội tụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

143


<b>2.Kĩ năng</b>


-Nhận dạng được thấu kính hội tụ. Mơ tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt qua
thấu kính


<b>3. Thái độ</b>


-Yêu khoa học.


-Hợp tác nhóm trong học tập.



<b>II.CHUẨN BỊ :</b>


1-Giáo viên:


- Cho mỗi nhóm : 1 thấu kính hội tụ có f = 12cm +1 giá quang học +1màn hứng +1
nguồn sáng phát ra chùm tia song song.


2-Học sinh: - Hoàn thành phần dặn dò tiết trước .


<b>III/PHƯƠNG PHÁP</b>



-Tổ chức các hoạt động tự lực của HS
-HĐ Nhóm,cá nhân


-Nêu và giải quyết vấn đề
-Thực nghiệm, rút ra kết luận


<b>IV/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A-ổn định: 1’</b>


<b>9A:…………. 9B:………….. 9C:…………. 9D:…………. 9E:…………..</b>
<b>B-Kiểm tra bài cũ:(kết hợp trong hoạt động 1)</b>


<b>C-Bài mới.</b>


<b>T/G</b> <b><sub>Hoạt động của giáo viên</sub></b> <b>Hoạt động của học</b>


<b>sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>5'</b>



<b>8'</b>


<b>5'</b>


<i><b>Hoạt động1: Bài cũ-Tình</b></i>


<i><b>huống.</b></i>


-GV vẽ tia khúc xạ trong hai
trường hợp :tia sáng truyền từ
khơng khí sang thủy tinh và
truyền từ nước sang khơng khí
và cho HS lên bảng vẽ các tia
tới.


- GV kể chuyện dùng băng
(nước đá) để lấy lữa để vào đề
bài. ( sgv )


<i><b>Hoạt động2: Nhận biết đặc</b></i>


<i><b>điểm của thấu kính hội tụ .</b></i>


-Cho HS hoạt động nhóm tìm
hiểu và bố trí ; tiến hành -TN
như H42.1 và xử lý C1.


-GV thông báo về tia tới tia ló
-Cho HS xử lý C2.



<i><b>Hoạt động 3: Nhận biết hình</b></i>


<i><b>dạng của thấu kính hội tụ .</b></i>


* HS:lên bảng vẽ các
tia tới .


-Lắng nghe.


-Hoạt động nhóm :
-Bố trí và tiến hành
TN H42.1.


-Thảo luận C1.
-Tham gia thảo luận
* HS:xử lý C2.


* HS:HS đọc mục 2 và
trả lời C3.


* HS: Đọc thơng tin
SGK


<i><b>TIẾT 45: THẤU KÍNH</b></i>
<i><b>HỘI TỤ</b></i>


<b>I- ĐẶC ĐIỂM CỦA</b>
<b>THẤU KÍNH HỘI TỤ</b>



<b>1.Thí nghiệm</b>


*Bố trí thí nghiệm như
H42.2


*Kết quả :


C1.Chùm tia khúc xạlà
chùm hội tụ.


(sgk)
C2.


<b>2.Hình dạng của thấu</b>
<b>kính hội tụ</b>


<b>C3.-Phần rìa mỏng hơn</b>
phần giữa.


-Hình dạng : H42.3
-Làm bằng vật liệu
trong suốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>14'</b>


<b>10'</b>


-Cho HS đọc mục 2 và trả lời
C3.



-Cho HS đọc phần thông báo
về vật liệu , nhận biết thấu
kính hội tụ dựa vào hình vẽ và
ký hiệu của thấu kính hội tụ


<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu các</b></i>


<i><b>kh niệm trục chính, quang</b></i>
<i><b>tâm ,tiêu điểm ,tiêu cự của</b></i>
<i><b>thấu kính hội tụ</b></i>


-Cho HS xử lý C4. chỉ ra được
tia nào không bị khúc xạ .Tìm
cách kiểm tra


-Cho từng cá nhân đọc thơng
tin về trục chính .


<b>-Cho HS đọc kh niệm về</b>


quang tâm


-Cho hoạt động nhóm làm lại
TN và xử lý C5. , C6. và cho
từng cá nhân trả lời C5. ,C6.
-Cho từng cá nhân đọc thông
tin về tiêu điểm và trả lời câu
hỏi : tiêu điểm của thấu kính
hội tụ là gì?Mỗi TK có mấy
tiêu điểm ? Vị trí của chúng có


đặc điểm gì ?


-Cho từng cá nhân đọc khái
niệm tiêu cự


-GV làm TN đối với tia tới đi
qua tiêu điểm


Cho HS trả lời các câu hỏi
sau:


<b>D-Củng cố:</b>

<i><b>Vận dụng</b></i>


-Nêu cách nhận biết thấu kính
hội tụ ?


-Cho biết đặc điểm đường
truyền của một số tia sáng qua
thấu kính hội tụ ?


-Cho từng cá nhân trả lời C7. ,
C8.


Cho học sinh đọc phần ghi


-Các nhóm thực hiện
lại TN quan sát và xử
lý C4.


-Từng cá nhân đọc


thơng tin về trục chính
-Từng cá nhân đọc
kh niệm về quang
tâm


<b>-Hoạt động nhóm làm</b>


lại TN và xử lý C5. ,
C6.


-Từng cá nhân đọc
thông tin về tiêu cự
SGK và trả lời các câu
hỏi của GV.


-Cá nhân đọc khái
niệm tiêu cự


-Quan sát GV làm thí
nghiệm .


-Cá nhân trả lời câu
hỏi của GV


-Cá nhân trả lời.


* HS:trả lời C7. , C8.


<b>II- TRỤC CHÍNH</b>
<b>,QUANG TÂM ,TIÊU</b>


<b>ĐIỂM , TIÊU CỰ</b>
<b>1.Trục chính</b>


C4.+Tia giữa
+Kiểm tra:....
Trục chính (? ) của
thấu kính


<b>2.Quang tâm (o)</b>


+Trục chính cắt thấu
kính tại O : quang tâm
+Mọi tia tới điểm này
đều tuyền thẳng(không
bị khúc xạ).


<b>3.Tiêu điểm</b>


C5.-Điểm hội tụ F của
chùm tia tới song song
với trục chính nằm trên
trục chính


C6.Chùm tia ló hội tụ
tại một điểm nằm trên
trục chính .


<b>4.Tiêu cự</b>
<b>(SGK)</b>



<b>III-VẬN DỤNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

145
nhớ


<b>E-Hướng dẫn về nhà: (2 ')</b>



-Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài


- Làm các bài tập trang 50 của sách bài tập .


<b>V-RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<i><b>Ngày soạn:...</b></i>

<i><b>Tiết 46</b></i>



<i><b>Ngày giảng</b></i>

<i><b>Bài 42.</b></i>

<i><b>ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI</b></i>



<i><b>9A ...</b></i>

<i><b>THẤU KÍNH HỘI TỤ</b></i>



<b>9B ...</b>
<b>9C ...</b>
<b>9D ...</b>
<b>9E</b><sub>...</sub>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức</b>


- Nêu được trong trường hợp nào thấu kính hội tụ cho ảnh thật và cho ảnh ảo của một
vật và chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này


<b>2.Kĩ năng</b>



- Dùng các tia sáng đặc biệt dựng ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội tụ .


<b>3. Thái độ</b>


-Yêu khoa học.


-Hợp tác nhóm trong học tập.


<b>II.CHUẨN BỊ :</b>


1-Giáo viên


- Cho mỗi nhóm : 1 thấu kính hội tụ f=20cm + 1 giá quang học + 1 nến cao 5cm +1
màn hứng ảnh+ 1 bật lửa.


2-Học sinh:


- Hồn thành phần dặn dị tiết trước


<b>III/PHƯƠNG PHÁP</b>



-Tổ chức các hoạt động tự lực của HS
-HĐ Nhóm,cá nhân


-Nêu và giải quyết vấn đề
-Thực nghiệm, rút ra kết luận


<b>IV/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b>A-Ổn định: 1’</b>



<b>9A:…………. 9B:………….. 9C:…………. 9D:…………. 9E:…………..</b>

<b>B-Kiểm tra bài cũ</b>

<b>: (kết hợp trong hoạt động 1)</b>


<b>C-Bài mới.</b>



<b>T/G</b> <b><sub>Hoạt động của giáo viên</sub></b> <b>Hoạt động của</b>


<b>học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i><b>5' Hoạt động1: Bài cũ-Tình</b></i>


<i><b>huống.</b></i>


*Cho HS trả lời các câu hỏi :
-Nêu cách nhận biết thấu kính
hội tụ ?


-Hãy vẽ đường truyền của ba
tia sáng qua thấu kính hội tụ
mà em đã học.


*GV cho HS đọc phần mở bài


* HS:từng cá nhân trả
lời câu hỏi của GV.
-1 HS đọc phần mở
bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

147


<b>14'</b>


<b>13'</b>


và đặt vấn đề : Có khi nào ảnh
tạo bởi thấu kính hội tụ ngược
chiều với vật khơng ? Ta bố trí
TN như thế nào để tìm hiểu
vấn đề này?


<i><b>Hoạt động2: Tìm hiểu đặc</b></i>


<i><b>điểm của ảnh của một vật tạo</b></i>
<i><b>bởi thấu kính hội tụ .</b></i>


*Cho hoạt động nhóm :Bố trí
và làm thí nghiệm như H43.2
-Thực hiện mục a) Vật đặt
ngoài khoảng tiêu cự và trả
lời C1., C2.


-Thảo luận và ghi nhận xét
vào bảng 1 ở dịng 1,2,3.
b) Các nhóm thực hiện mục b)
Vật đặt trong khoảng tiêu cự :
-Dịch chuyển màn xa dần TK
xem có ảnh khơng



-Quan sát ảnh của vật qua TK
-Ghi nhận xét vào bảng ở
dịng 4.


-Cho HS đọc thơng tin SGK


<i><b>Hoạt động 3: Dựng ảnh của</b></i>


<i><b>một vật tạo bởi thấu kính hội</b></i>
<i><b>tụ</b></i>


*Cho HS đọc thơng tin sgk và
trả lời câu hỏi :


-Chùm tia tới phát xuất từ S
qua TK cho chùm tia ló đồng
qui ở S' . S' là gì của S?
-Nêu cách dựng ảnh của một
điểm sáng S qua thấu kính hội
tụ ?


-Cho từng cá nhân xử lý C4.
:vẽ ảnh của S qua thấu kính
hội tụ ở H43.3


-.Hướng dẫn HS thực hiện C5.
(H43.4)


-Dựng ảnh B' của điểm B
-Hạ B'A' vng góc với trục


chính tại A' (ảnh của A) .A'B'
là ảnh của AB.


-Cho HS nêu tính chất ảnh qua
hai trường hợp


* HS:hoạt động nhóm
-Làm thí nghiệm
H43.2


-Thực hiện mục a) và
xử lý C1. , C2.


-Ghi nhận xét vào
bảng 1


* HS:các nhóm :
-Thực hiện mục b)
-Quan sát,x lý C3.


-Ghi nhận xét vào
bảng 1 ở dịng 4.
* HS:đọc thơng tin
SGK


-Đọc thơng tin SGK
-Trả lời các câu hỏi
của GV.


- Cá nhân HS:xử lý


C4.


* HS:từng cá nhân xử
lý C5


-Dựng ảnh của AB
theo hướng dẫn của
GV trong hai trường
hợp ở H43.4


-Trả lời tính chất ảnh


<b>I-ĐẶC ĐIỂM ẢNH CỦA</b>
<b>MỘT VẬT TẠO BỞI</b>
<b>THẤU KÍNH HỘI TỤ</b>


<b>II-CÁCH DỰNG ẢNH</b>
<b>1.Dựng ảnh của một</b>
<b>điểm sáng S tạo bởi</b>
<b>thấu kính hội tụ</b>


C4. Dựng ảnh của S :
S F'
O


F
S'


(H43.3)



2.Dựng ảnh của một vật
sáng AB tạo bởi thấu
kính hội tụ


C5. Dựng ảnh của AB
từ H43.4


+Khi d =36cm:Aûnh
thật, ngược chiều và
nhỏ hơn vật


B I


F' A'
O


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<b>10'</b>

<i><b>D- Củng cố</b></i>

*Cho HS đọc phần ghi nhớ và<i><b>: Vận dụng</b></i>
trả lời :


-Nêu đặc điểm của ảnh vật tạo
bởi thấu kính hội tụ .


-Nêu cách dựng ảnh của một
vật qua thấu kính hội tụ .
*Hướng dẫn thực hiện C6. :
-Xét hai cặp tam giác đồng
dạng.


-Hướng dẫn HS trả lời C7. :
+Ảnh nhìn thấy qua TK có


tính chất gì ?


Khi dòng chữ nằm trong phạm
vi nào của TK.


+Dòng chữ ở vị trí nào thì ta
khơng cịn quan sát được ảnh
trên ? Khi đó ảnh của dong
chữ sẽ như thế nào với vật và
nằm ở phía nào của TK ?


* HS: đọc phần ghi
nhớ và trả lời câu hỏi
của GV


* HS:từng cá nhân
-Căn cứ vào từng hình
để giải.


AB theo hướng dẫn
của GV.


-Tính kết quả h' và d'
* HS:-nhận biết các
tam giác đồng dạng
liên quan -Về nhà tính
* HS:từng cá nhân trả
lời C7.


(H43.4a)


+Khi d = 8cm:ảnh ảo ,
cùng chiều và lớn hơn
vật


B'


I
B F'
O


A' F A
(H43.4b)


<b>III-VẬN DỤNG</b>


C6.*(H43.4a) :


+ ABF ~  OHF và


h'=OH nên :h'/h =
OF/AF


h’ =
OF/(AO-OF )


thế số: h'= 0,5cm.
+OA'B' ~  OAB


nên :



d'/d = OA' / OA


 d' = d.OA' / OA


thế số : d' = 18cm


<b>E-Hướng dẫn về nhà</b>

(3 ')
-Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài


-Làm các bài tập trang 51 của sách bài tập .


<b>V-RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

149


<i><b>Ngày soạn:... Tiết 47</b></i>


<i><b>Ngày giảng</b></i>

<i><b>Bài 42.</b></i>

<i><b>THẤU KÍNH PHÂN KÌ</b></i>



<i>9A ...</i>


9B...
9C...


9D...
9E...


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

-Nhận dạng được thấu kính phân kì.


-Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt (tia tới qua quang tâm và tia tới song
song với trục chính .


<b>2.Kĩ năng</b>


-Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích được một số hiện tượng trong thực
tế.


<b>3. Thái độ</b>


-Yêu khoa học.


-Hợp tác nhóm trong học tập.


<b>II.CHUẨN BỊ :</b>
<b>1-Giáo viên:</b>


- Cho mỗi nhóm : 1 thấu kính phân kì f = 12cm +1 giá quang học + 1 nguồn phát ra ba
tia song song + 1 màn hứng.


<b>2-Học sinh:</b>


-Hoàn thành phần dặn dò tiết trước


<b>III/PHƯƠNG PHÁP</b>




-Tổ chức các hoạt động tự lực của HS
-HĐ Nhóm,cá nhân


-Nêu và giải quyết vấn đề
-Thực nghiệm, rút ra kết luận


<b>IV/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A-Ổn định: 1’</b>



<b>9A:…………. 9B:………….. 9C:…………. 9D:…………. 9E:…………..</b>

<b>B-Kiểm tra bài cũ</b>

<b>: (kết hợp trong hoạt động 1)</b>


<b>C-Bài mới.</b>


<b>T/</b>


<b>G</b> <b>Hoạt động củagiáo viên</b> <b>Hoạt động củahọc sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>5'</b>


<b>17'</b>


<i><b>Hoạt động1: Bài</b></i>


<i><b>cũ-Tình huống.</b></i>


-Cho HS trả lời câu
hỏi : Nêu đặc điểm
của ảnh tạo bởi


thấu kính hội tụ .Có
những cách nào
nhận biết thấu kính
hội tụ ?(GV lưu ý
cho HS nêu 3 cách)


<i><b>Hoạt động2: Tìm</b></i>


<i><b>hiểu đặc điểm của</b></i>
<i><b>thấu kính phân kì .</b></i>


-Cho HS trả lời C1.
(GV lưu ý cho HS
nêu 3 cách)và
thông báo về thấu


* HS:trả lời câu hỏi của GV.


-Trả lời C1. và nhận ra thấu kính phân
kì cịn lại


-Xử lý C2. nêu cách nhận biết thấu kính
phân kì


-Nhóm -Làm thí nghiệm H44.1
-Xử lý C3 - Tham gia thảo luận
* HS: đọc thơng tin ở SGK
*Hoạt động nhóm


-Làm lại TN và quan sát



<i><b>TIẾT 48: THẤU KÍNH PHÂN</b></i>
<i><b>KÌ.</b></i>


<b>I-ĐẶC ĐIỂM CUẢ THẤU</b>
<b>KÍNH PHÂN KÌ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

151


<b>10'</b>


kính phân kì .
-Cho HS so sánh
với thấu kính hội tụ
rồi xử lý C2.


-.Cho hoạt động
nhóm : bố trí


<i><b>Hoạt động 3: Tìm</b></i>


<i><b>hiểu trục chính,</b></i>
<i><b>quang tâm ,tiêu</b></i>
<i><b>điểm ,tiêu cự của</b></i>
<i><b>thấu kính phân kì.</b></i>


*Cho các nhóm
làm lại TN và quan
<b>sát để trả lời C4.</b>
và nêu cách kiểm


tra (gợi ý : dùng
bút đánh dấu
đường truyền hoặc
dùng thước thẳng.).
-Cho HS đọc thông
tin SGK về trục
chính.


-Cho HS đọc khái
niệm quang tâm và
trả lời câu hỏi sau
:quang tâm của một
thấu kính có đặc
điểm gì?


*Cho các nhóm
làm lại TN và quan
sát để trả lời C5. và
nêu cách kiểm tra
(gợi ý : dùng bút
đánh dấu đường
truyền rồi dùng
thước thẳng vẽ tiếp
vào đường truyền
kéo dài ).


*Cho HS lên bảng
vẽ hình xử lý C6.từ
H44.3



-Trả lời C4.


-Nêu cách kiểm tra


-Cá nhân đọc thông tin SGK.


-Cá nhân đọc mục 2 sgk và trả lời câu
hỏi của GV.


*Nhóm


-Làm lại TN và quan sát
-Trả lời C5.


-Nêu cách kiểm tra
* HS:lên bảng xử lý C6.


-Cá nhân : đọc thông tin SGK và trả lời
câu hỏi của GV.


-Cá nhân : đọc mục 4. Tiêu cự và trả lời
câu hỏi của GV.


<b>II-TRỤC CHÍNH ,QUANG</b>
<b>TÂM ,TIÊU ĐIỂM , TIÊU CỰ</b>
<b>CỦA THẤU KÍNH PHÂN KÌ</b>


<b>1.Trục chính</b>
<b>2.Quang tâm (o)</b>
<b>3.Tiêu điểm</b>



C6.Biểu diễn chùm tia sáng
từ


F O F'


+Chùm song song trục
chính cho chùm ló kéo dài
cắt tại F' . F' : tiêu điểm
+Hai tiêu điểm F vàF'
cách đều quang tâm O


<b>4.Tiêu cự</b>


Khoảng cách từ quang tâm
tới mỗi tiêu điểm OF=OF' =f
gọi là tiêu cự


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>10'</b>


-Cho HS đọc thông
tin SGK về tiêu
điểm và trả lời câu
hỏi : tiêu điểm của
thấu kính phân kì
được xác định như
thế nào? Nó có đặc
điểm gì khác với
tiêu điểm của thấu
kính hội tụ ?


*Cho HS đọc mục
4. Tiêu cự và trả
lời câu hỏi : tiêu cự
của thấu kính là gì?


<b>D-Củng Cố</b>

<b>:</b>


<i>Vận dụng</i>
<i>-Cho học sinh đọc</i>
<i>phần ghi nhớ</i>
-Cho HS lên bảng
vẽ xử lý C7.
HS quan sát kính
cận và xử lý C8.
GV lập bảng so
sánh và gợi ý cho
HS trả lời C9.


* HS: xử lý C7.


-Cá nhân HS:quan sát kính cận và xử lý
C8.


HS:hình thành nội dung bảng bên theo
gợi ý của GV


<b>III-VẬN DỤNG</b>


C7. H44.5
(1)



(2) F
Δ F' O


C8
C9


<b>E-Hướng dẫn về nhà (2 ')</b>



-Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài.


-Làm các bài tập trang 52 của sách bài tập .


<b>V-RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

153


<i><b>Ngày soạn:... Tiết 48</b></i>


<i><b>Ngày giảng</b></i>

<i><b>Bài 42. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI</b></i>



<i>9A ...</i>

<i><b>THẤU PHÂN KÌ</b></i>




<b>9B...</b>
<b>9C...</b>
<b>9D...</b>
<b>9E...</b>
<b>I/MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức</b>


-Nêu được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì ln là ảnh ảo .Mơ tả được những
đặc điểm ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì -.Phân biệt được ảnh ảo được tạo bởi
thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì .


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

-Dùng hai tia đặc biệt (tia qua quang tâm và tia sóng song với trục chính) dựng được
ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì .


<b>3.Thái độ</b>


-u khoa học.


-Nghiêm túc trong giờ học


<b>II.CHUẨN BỊ :</b>


1-Giáo viên:


- Cho mỗi nhóm : 1 thấu kính phân kì có f =12cm + 1 giá quang học + 1 nến cao 5cm +
1 màn hứng.


2-Học sinh:


- Hồn thành phần dặn dị tiết trước



<b>III/PHƯƠNG PHÁP</b>



-Tổ chức các hoạt động tự lực của HS
-HĐ Nhóm,cá nhân


-Nêu và giải quyết vấn đề
-Thực nghiệm, rút ra kết luận


<b>IV/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A-Ổn định: 1’</b>



<b>9A:…………. 9B:………….. 9C:…………. 9D:…………. 9E:…………..</b>

<b>B-Kiểm tra bài cũ</b>

<b>: (kết hợp trong hoạt động 1)</b>


<b>C-Bài mới.</b>



<b>T/G</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học<sub>sinh</sub></b> <b>Nội dung ghi bảng</b>

5'



10'



<i><b>Hoạt động1: Bài cũ-Tình</b></i>


<i><b>huống.</b></i>


*Cho HS trả lời các câu hỏi :


-Nêu cách nhận biết thấu kính
phân kì ?


-Hãy vẽ đường truyền của hai
tia sáng qua thấu kính phân kì
mà em đã học.


-GV cho HS đọc phần mở bài


<i><b>Hoạt động2: Tìm hiểu đặc</b></i>


<i><b>điểm của ảnh của một vật tạo</b></i>
<i><b>bởi thấu kính phân kì .</b></i>


-Cho HS trả lời câu hỏi :Muốn
quan sát ảnh của một vật tạo
bởi thấu kính phân kì cần có
những dụng cụ gì ? Nêu cách
bố trí và tiến hành TN.


-Cho các nhóm làm thí
nghiệm H45.1 và trả lời C1.
-Cho cá nhân xử lý C2.
-Cho hoạt động nhóm :Bố trí


* HS:từng cá nhân trả
lời các câu hỏi của GV.


* HS: trả lời câu hỏi
của GV



-Các nhóm làm thí
nghiệm H45.1
-Trả lời C1.


-Cá nhân xử lý C2.
-Cá nhân HS:trả lời


câu hỏi của GV


<i><b>TIẾT 49: ẢNH CỦA MỘT</b></i>
<i><b>VẬT TẠO BỞI THẤU</b></i>
<i><b>PHÂN KÌ</b></i>


<b>I-ĐẶC ĐIỂM CỦA ẢNH</b>
<b>CỦA MỘT VẬT TẠO</b>
<b>BỞI THẤU PHÂN KÌ</b>


-SGK


<b>C1:</b>


<b>C2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

155


12'



10'




<b>5'</b>



và làm thí nghiệm như SGK


<i><b>Hoạt động 3: Dựng ảnh của</b></i>


<i><b>một vật tạo bởi thấu kính hội</b></i>
<i><b>tụ</b></i>


-Cho HS xử lý C3. gợi ý
:Muốn dựng ảnh của một điểm
sáng ta làm thế nào ? của một
vật sáng làm thế nào?


-Cho HS xử lý C4. với gợi ý
sau khi HS vẽ xong H45.2 như
sau :


-Dịch AB vào gần hoặc xa TK
thì đường truyền của tia tới BI
(song song với trục chính ) có
thay đổi khơng?


-Ảnh B' của B là giao điểm
của những tia nào?


-Cho từng cá nhân xử lý


<b>Hoạt động 4: So sánh độ lớn</b>
<i><b>của ảnh ảo tạo bởi thấu kính</b></i>



<i><b>phân kì và thấu kính hội tụ</b></i>
<i><b>bằng phép vẽ.</b></i>


C5. về dựng ảnh khi vật đặt
trong tiêu cự và nhận xét về độ
lớn của ảnh so với vật


B'


<b>B I</b>


F
A' F' A O R
Ha R'


<b>D- Củng Cố</b>

<i><b>: Vận dụng</b></i>
-GV đặt câu hỏi cho HS trả lời
C6. theo biểu mẫu bên


-Cho HS nêu cách nhận biết
nhanh chóng loại thấu kính.


* HS:từng cá nhân
-Dựng ảnh của AB.


-Trả lời theo gợi ý của
GV về vị trí của ảnh.
* HS:từng cá nhân
-Trả lời câu hỏi của



GV


-Nêu cách nhận biết
nhanh loại thấu kính .


* HS:từng cá nhân
-Căn cứ vào từng hình
(Ha) (Hb) để giải.
-Tìm hai cặp tam giác
đồng dạng để viết được
2 tỉ đồng dạng đều có


C3. +Dựng đường đi
của tia tới BO, BI .Các
tia ló cắt tại B' :ảnh của
B.


C4.+Dựng ảnh
A'B':H45.2


f = 12cm , OA = 24cm
R
B B' I


O F
A F' A'


R'
+ Khi dịch chuyển AB


tia IR luôn luôn qua F'
nên cắt tia BO tại B'
nằm trong khoảng tiêu
cự thấu kính .


<b>III-ĐỘ LỚN CỦA ẢNH</b>
<b>ẢO TẠO BỞI THẤU</b>
<b>KÍNH</b>


C5. (Ha) ; (Hb)


Tkht:Ảnh lớn hơn vật.
Tkpk: Ảnh nhỏ hơn vật.
B


R


B' I
F A A' O F'


R'


<b>IV-VẬN DỤNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

-Hướng dẫn thực hiện C7. :
-Xét hai cặp tam giác đồng
dạng.


-Trong từng trường hợp , viết
tỉ số đồng dạng A'B'/AB(hay


A'B'/OI) theo d,d' và theo d, d'
,f.


(Ở (Hb) , cho các tỉ đồng dạng
và HS về nhà tính )


Cho HS xử lý C8. với hướng
dẫn :ảnh tạo bởi thấu kính
phân kì kích thước như thế nào
so với vật ?


tỉ số A'B' / AB theo
hướng dẫn của GV.
-Tính kết quả h' và d'


* HS:từng cá nhân trả
lời câu hỏi của GV và
trả lời C8.


ngược lại là TKPK .
C7.


C8.Vì là thấu kính phân
kì nên khi nhìn qua
kính ta thấy ảnh ảo của
mắt bạn nhỏ hơn mắt
khi khơng đeo kính.


<b>E-Hướng dẫn về nhà: (3 ')</b>




-Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài


-Làm các bài tập trang 53 của sách bài tập,trả lời các câu hỏi từ bài 40_45 SGK và
SBT


<b>V-RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...
...


<i>Ngày soạn:...</i>

<i><b>LUYỆN TẬP</b></i>

<i> Tiết 49</i>


<i>Ngày giảng</i>



<i>9A ...</i>



9B...
9C...
9D...
9E...


<b>I/MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức</b>


-Ôn nội dung bài 40 đến tiết 45


<b>2.Kĩ năng</b>



-Biết giải thích một số hiện tượng về quang học. và vận dụng kiến thức đã học để giải
tốn quang hình học


<b>3.Thái độ</b>


-Nghiêm túc, tự giác trong học tập


<b>II.CHUẨN BỊ :</b>

1-Giáo viên:



-Chuẩn bi hệ thống câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

157
-Ôn tập kiên thức bài 40 đến 45 SGK


<b>III/PHƯƠNG PHÁP</b>



-Tổ chức các hoạt động tự lực của HS
-HĐ Nhóm,cá nhân


-Nêu và giải quyết vấn đề


<b>IV/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A-Ổn định: 1’</b>



<b>9A:…………. 9B:………….. 9C:…………. 9D:…………. 9E:…………..</b>

<b>B-Kiểm tra bài cũ</b>

<b>: (kết hợp trong hoạt động 1)</b>



<b>C-Bài mới.</b>


<b>T/G</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b>



<b>Hoạt</b>


<b>động</b>


<b>của</b>


<b> học</b>


<b>sinh</b>



<b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>5'</b>



<b>14’</b>



<i><b>Hoạt động1: Bài cũ-Tình huống.</b></i>



-Kiểm tra bài soạn của một số HS về các
câu hỏi từ bài 40_45 ôn tập ở trang 151;
152 SGK


<i><b>Hoạt động2: Trình bày câu trả lời của</b></i>



<i><b>các câu hỏi đã cho</b></i>



-

Cho HS lần lượt đọc câu hỏi và trả lời
-Cho cả lớp thảo luận về câu trả lời và
GV khẳng định câu trả lời.



-Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì?


? Nêu mối quan hệ giữa góc tới và góc
khúc xạ?


?So sánh đặc điểm khác biệt của TKHT
và TKPK?
-Trình
bày
bài
soạn
các
câu ơn
tập đã
cho ở
tiết
trước.

-Chuẩn
bị vở
soạn
để GV
kiểm
tra
-Từng

nhân
HS
đọc
cxâu


hỏi
theo
u
cầu
của
<i><b>LUYỆN TẬP.</b></i>


<b>I- Lý Thuyết</b>


-Hiện tượng tia sáng truyền từ môi
trường trong suốt này sang môi
trường trong suốt khác bị gãy khúc
tại mặt phân cách giữa hai môi
trường , được gọi là hiện tượng
khúc xạ ánh sáng.


-Khi tia sáng truyền từ khơng
khí sang nước, góc khúc xạ nhỏ
hơn góc tới. Khi tia sáng truyền
được từ nước sang khơng khí, góc
khúc xạ lớn hơn góc tới.


Thấu kính hội


tụ Thấu kính phânkì
-Phần rìa mỏng


hơn phần giữa.
-Chùm sáng tới
// với trục chính


của TKHT, cho
chùm tia ló hội
tụ.


-Khi để TKHT
vào gần dịng
chữ trên trang
sách, nhìn qua
TKHT thấy ảnh
dịng chữ to
hơn so với khi
nhìn trực tiếp.


-Phần rìa dày
hơn phần giữa.
-Chùm sáng tới
// với trục chính
của TKPK, cho
chùm tia ló
phân kì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<b>22</b>



? So sánh đặc điểm của ảnh của một vật
tạo bởi TKHT, TKPK?


<i><b>Hoạt động 3: Giài 2 bài toán quang</b></i>



<i><b>hình học</b></i>




<b>Bài1</b>

. Cho vật sáng AB đặt vng góc với
trục chính của TKHT có tiêu cự bằng
12cm. Điểm A nằm trên trục chính,
AB = h = 1cm. Hãy dựng ảnh A’<sub>B</sub>’<sub> của</sub>
AB.


Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
và chiều cao của ảnh trong hai trường
hợp:


+ Vật AB đặt cách thấu kính một khoảng
d = 30cm.


+Vật AB đặt cách thấu kính một khoảng
d=9cm
GV.
-Trả
lời
câu
hỏi
-Tham
gia
thảo
luận
câu
trả lời
HS trả
lời
-Vài

HS



đọc


đề.


-Cả


lớp


ghi


tóm


tắt.


-2HS


xung


phong


lên


bảng


giải.


Lớp


giải



-Ảnh của một vật tạo bởi TKHT:
+Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho
ảnh thật, ngược chiều với vật. Khi
đặt vật rất xa thấu kính thì ảnh thật
có vị trí cách thấu kính một khoảng
bằng tiêu cự.


+Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho
ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều
với vật.


-Ảnh của một vật tạo bởi TKPK:
+Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước
TKPK ln cho ảnh ảo, cùng chiều,


nhỏ hơn vật và ln nằm trong
khoảng tiêu cự của thấu kính.
+Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo
của vật có vị trí cách thấu kính một
khoảng bằngtiêu cự.


<b>II- Giải bài tập:</b>

<b>1.Bài tập 1</b>



a.OF’<sub>//BI ta có OB</sub>’<sub>F</sub>’<sub> đồng dạng</sub>
với


∆BB’<sub>I→</sub>

<sub> </sub>



1
5
2
30
12
BI


F <sub></sub> <sub></sub>











<i>B</i>
<i>I</i>
<i>B</i>
<i>F</i>
<i>B</i>
<i>B</i>
<i>B</i>
<i>O</i>
<i>O</i>


∆ABO đồng dạng với ∆A’<sub>B</sub>’
(g.g)→
)
2
(
<i>AB</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>OA</i>
<i>A</i>
<i>O</i>
<i>OB</i>


<i>OB</i>  





 ∙



Từ


(1)→ (3)


3
2
2


5


2  <sub></sub>








<i>OB</i>
<i>B</i>
<i>O</i>
<i>OB</i>
<i>B</i>
<i>B</i>
<i>B</i>
<i>O</i>


Thay (3) vào (2) có



)
(
3
2
)
(
20
3
2
.
30 3
2
1
30
<i>cm</i>
<i>h</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>cm</i>
<i>d</i>
<i>A</i>
<i>O</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>A</i>
<i>O</i>


















b) BI//OF’<sub> ta có ∆B</sub>’<sub>BI đồng dạng</sub>
với ∆B’<sub>OF</sub>’


→ (1)


4
3
12


9
F  








<i>O</i>
<i>BI</i>
<i>F</i>
<i>B</i>
<i>I</i>
<i>B</i>
<i>O</i>
<i>B</i>
<i>B</i>
<i>B</i>


∆B’<sub>A</sub>’<sub>O đồng dạng với ∆BAO do</sub>
AB//A’<sub>B</sub>’


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

159


<b>D-Củng Cố</b>

:

(2 ')



-Hệ thống lại 2 dạng bài tập đã chữa


<b>E-Hướng dẫn về nhà</b>

(1ph)



-Ôn kiến thức từ bài 40 đến bài 45 giờ sau kiểm tra 1 tiết


<b>V-RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...


...
...
...
...


<b>Bài 2.</b>

Cho vật sáng AB đặt vng
góc với trục chính của TKPK có tiêu cự
bằng 12cm, điểm A nằm trên trục chính
và cách thấu kính một khoảng bằng 9cm,
AB=h=1cm.


Hãy dựng ảnh A’<sub>B</sub>’<sub> của AB.</sub>


Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và
chiều cao của ảnh.


vào



nháp

→ <i>AO</i> (2)


<i>O</i>
<i>A</i>
<i>BO</i>
<i>O</i>
<i>B</i>
<i>BA</i>
<i>A</i>
<i>B</i> 






Từ


(1)→ 4 (3)


3
4
4
<i>BO</i>
<i>O</i>
<i>B</i>
<i>B</i>
<i>B</i>
<i>O</i>
<i>B</i>
<i>O</i>


<i>B</i> <sub></sub> <sub></sub> 









Thay (3) vào (2) có



)
(
4
1
.
4
);
(
36
9
.
4
4
<i>cm</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>cm</i>
<i>d</i>
<i>O</i>
<i>A</i> <i>BO</i>
<i>O</i>
<i>B</i>
<i>BA</i>
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>AO</i>
<i>O</i>
<i>A</i>



















<b>2.Bài tập 2</b>



Xét 2 cặp tam giác đồng dạng:
+∆B’<sub>FO đồng dạng với ∆B</sub>’<sub>IB (g.g)</sub>
Có:
)
1
(
7
4
21
12
9
12


12 9
12
<i>BO</i>
<i>O</i>
<i>B</i>
<i>O</i>
<i>B</i>
<i>B</i>
<i>B</i>
<i>O</i>


<i>B</i> <i>BB</i>


<i>O</i>
<i>B</i>
<i>IB</i>
<i>FO</i>
<i>I</i>
<i>B</i>
<i>F</i>
<i>B</i>




















+∆OA’<sub>B</sub>’<sub> đồng dạng với ∆OAB (do</sub>


AB//AB) có: (2)


<i>AB</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>OB</i>
<i>B</i>
<i>O</i>
<i>OA</i>
<i>A</i>


<i>O</i>  






 <sub>.</sub>



T ừ (1) và (2) có:


4 1 4


9. 5 ;


7 7 7


<i>OA</i> <i>cm</i> <i>cm h</i> <i>cm</i>


B


A


F <sub>A</sub>’


B’


O
I
B’


A’ <sub>F A</sub>


B I


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<i>Ngày soạn:...</i>

<i><b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b></i>

<i> Tiết 50</i>
<i>Ngày giảng</i>



<i>9A ...</i>


<b>9B...</b>
<b>9C...</b>
<b>9D...</b>
<b>9E...</b>


<b>I/MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức</b>


-Kiểm tra và đánh giá kiến thức HS đã học trong chương III từ bài 40_45 SGK


<b>2.Kĩ năng</b>


-Biết giải thích một số hiện tượng về quang học. và vận dụng kiến thức đã học để giải
toán quang hình học


-Giải bài tập quang học.


<b>3.Thái độ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

161


<b>II.CHUẨN BỊ :</b>

1-Giáo viên:



-Đề kiểm tra vừa sức với HS


2-Học sinh:




-Ôn tập tốt kiến thức đã học


<b>III/PHƯƠNG PHÁP</b>



- Kiểm tra viết với đề tự luận


<b>iv/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b>A-Ổn định: 1’</b>



<b>9A:…………. 9B:………….. 9C:…………. 9D:…………. 9E:…………..</b>

<b>B-Kiểm tra bài cũ</b>

<b>: (kết hợp trong hoạt động 1)</b>


<b>C-Bài mới</b>

.



ĐỀ KIỂM TRA



Phần I. Lý Thuyết(6 điểm)



<b>Câu 1.(2điểm)</b>


Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? nêu mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc


xạ?



<b>Câu 2.(2,5điểm)</b>


Em hãy so sánh đặc điểm cấu tạo và đặc điểm ảnh của TKPK và TKHT?


<b>Câu 3.(1,5điểm)</b>



Vẽ ảnh của vật sang AB cho ở hình sau:



<i>Phần II. Bài Tập(4 điểm)</i>



Vật sáng AB được đặt vng góc với trục chính của TKHT có tiêu cự f = 12cm. Điểm
A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 6cm, AB có chiều cao


h = 1cm.


Hãy dựng ảnh A’<sub>B</sub>’<sub> của AB rồi tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của</sub>
ảnh?


<b>ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<i><b>D-Củng Cố:</b></i>


<i><b>-GV Nhận xét giờ kiểm tra</b></i>
E-Hướng dẫn về nhà


ĐIỂM
1


(2điểm) -Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt nàysang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân
cách giữa hai môi trường , được gọi là hiện tượng khúc xạ
ánh sáng.


-Khi tia sáng truyền từ khơng khí sang nước, góc khúc xạ
nhỏ hơn góc tới. Khi tia sáng truyền được từ nước sang
khơng khí, góc khúc xạ lớn hơn góc tới.



1
1


2


(2,5điểm) <sub>-Phần rìa mỏng hơn phần</sub><b>Thấu kính hội tụ</b> <b>Thấu kính phân kì</b>
giữa.


-Chùm sáng tới // với trục
chính của TKHT, cho chùm
tia ló hội tụ.


-Khi để TKHT vào gần
dịng chữ trên trang sách,
nhìn qua TKHT thấy ảnh
dịng chữ to hơn so với khi
nhìn trực tiếp.


<b>-Ảnh của một vật tạo bởi</b>
<b>TKHT:</b>


+Vật đặt ngoài khoảng tiêu
cự cho ảnh thật, ngược
chiều với vật. Khi đặt vật
rất xa thấu kính thì ảnh thật
có vị trí cách thấu kính một
khoảng bằng tiêu cự.


+Vật đặt trong khoảng tiêu
cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật


và cùng chiều với vật.


-Phần rìa dày hơn phần
giữa.


-Chùm sáng tới // với trục
chính của TKPK, cho chùm
tia ló phân kì.


-Khi để TKPK vào gần
dịng chữ trên trang sách,
nhìn qua TKPK thấy ảnh
dịng chữ bé đi so với khi
nhìn trực tiếp.


<b>-Ảnh của một vật tạo bởi</b>
<b>TKPK:</b>


+Vật sáng đặt ở mọi vị trí
trước TKPK luôn cho ảnh
ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật
và luôn nằm trong khoảng
tiêu cự của thấu kính.
+Vật đặt rất xa thấu kính,
ảnh ảo của vật có vị trí cách
thấu kính một khoảng
bằngtiêu cự.
0,5
0,5
0,5


0,5
0,5
3
1,5


Phần II Bài Tập


Hình vẽ


B



<b> B I</b>



A

<sub>≡F A O F</sub>



+ BI//OF

<sub>→∆B</sub>

<sub>BI đồng dạng với ∆B</sub>

<sub>OF</sub>

<sub>có</sub>



2
1


F  





 <i>BO</i>


<i>B</i>
<i>B</i>
<i>O</i>



<i>BI</i>

<b><sub>(1)</sub></b>



+AB//A

<sub>B</sub>

<sub>→∆A</sub>

<sub>B</sub>

<sub>O đồng dạng với ∆ABO có:</sub>



)
2
(
<i>AO</i>
<i>O</i>
<i>A</i>
<i>BO</i>
<i>O</i>
<i>B</i>
<i>AB</i>
<i>B</i>
<i>A</i> 






Từ (1) và (2) →A

<sub>B</sub>

<sub>=2.AB=2cm=h</sub>

<sub>.</sub>



A

<sub>O=2.AO=12cm=f=d</sub>

<sub>.</sub>



1
0,5
0,5
0,5


0,5
0,5
0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

163
Xem trước bài 46 Thực hành chuẩn bị cho giờ sau


<b>V-RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...
...


...


<i>Ngày soạn:... Tiết 51</i>


<i>Ngày giảng</i>

<i><b>Bài 46 THỰC HÀNH</b></i>



<i>9A ...</i>

<i><b>ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ</b></i>



<b>9B...</b>
<b>9C...</b>
<b>9D...</b>
<b>9E...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<b>1.Kiến thức</b>



- Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ .


<b>2.Kĩ năng</b>


-Đo được tiêu cự thấu kính hội tụ theo phương pháp nêu trên.


<b>3.Thái độ</b>


-Say mê nghiên cứu khoa học.
-Nghiêm túc trong giờ học


<b>II/CHUẨN BỊ :</b>
<b>1-Giáo viên:</b>


- Cho mỗi nhóm : Dụng cụ như ở SGV trang 239.


-Cho cả lớp : Phòng thực hành được che tối để nhìn rõ ảnh trên màn.


<b>2-Học sinh:</b>


- Hồn thành phần dặn dị tiết trước


<b>III/PHƯƠNG PHÁP</b>



-Tổ chức các hoạt động tự lực của HS


-HĐ Nhóm,cá nhân



-Nêu và giải quyết vấn đề


-Thực nghiệm, rút ra kết luận




<b>IV/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A-Ổn định: 1’</b>



<b>9A:…………. 9B:………….. 9C:…………. 9D:…………. 9E:…………..</b>

<b>B-Kiểm tra bài cũ</b>

<b>: (kết hợp trong hoạt động 1)</b>


<b>C-Bài mới.</b>



<b>T/G</b> <b><sub>Hoạt động của giáo viên</sub></b> <b>Hoạy động của học</b>


<b>sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>3'</b>


<b>12'</b>


<b>Hoạt động1:</b>

<i><b>Kiểm tra</b></i>


Kiểm tra một số mẫu báo cáo
thực hành của HS.


<i><b>Hoạt động2: Kiểm tra việc</b></i>


<i><b>chuẩn bị báo cáo thực hành</b></i>
<i><b>và trả lời các câu hỏi về cơ sở</b></i>
<i><b>lí thuết thực hành</b></i>


-Cho từng HS trả lời các câu
hỏi ở mục 1 của báo cáo :


-Cho HS khá lên bảng thực
hiện mục a) ; GV uốn nắn đểû


* HS:từng cá nhân
-Trình bày mẫu báo
cáo


-Lần lượt trả lời các
câu hỏi của mục 1 của
báo cáo theo yêu cầu
của GV.


<i><b>Bài 46: THỰC HÀNH :</b></i>
<i><b>ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU</b></i>
<i><b>KÍNH</b></i>


<b>I-Kiểm tra cơ sở lí</b>
<b>thuyết</b>


<b>a) Dựng ảnh của AB</b>
<b>khi d = 2f</b>


B


F' A'
A F O


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

165


<b>17'</b>



<b>10'</b>


có hình như bên.


-Hướng dẫn HS thực hiện mục
b) : xét BB'I thì OF' là đường
gì ? Vì sao ? kết quả OB , OB'
? suy ra ?ABO và?A'B'O
như thế nào?


-Cho HS thực hiện mục c)
-Cho HS thực hiện mục d)
-Cho HS thực hiện mục e)


<i><b>Hoạt động 3: Thực hành đo</b></i>


<i><b>tiêu cự của thấu kính .</b></i>


Cho hoạt động nhóm :
1)Tìm hiểu các dụng cụ
Tiến hành lắp ráp dụng cụ và
thực hiện các phép đo


2)Ghi kết quả vào báo cáo


<i><b>Hoạt động 4: Hoàn thành</b></i>


<i><b>báo cáo thực hành</b></i>



-Cho từng cá nhân hoàn thành
mục 3) II


-Thu báo cáo và nhận xét về ý
thức , thái độ học tập của HS ;
thu dọn dụng cụ


* HS:hoạt động nhóm
-Thực hiện các bước
theo yêu cầu của mục
1) , 2) của mục II


* HS:từng cá nhân
hoàn thành báo cáo và
nộp báo cáo


L


<b>b) C/M ảnh A'B' cách</b>
<b>TK một khoảng d' =</b>
<b>2f = d</b>


<b>c) Kích thước ảnh</b>
<b>bằng vật.</b>


<b>d)Lập cơng thức tính</b>
<b>tiêu cự theo d và d'.</b>


f = L / 4 = (d + d' ) / 4



<b>e) Tiến trình đo tiêu</b>
<b>cự</b>


1) Đặt TK giữa giá
quang học ; màn và vật
cách đều TK


2) Dịch vật và màn xa
dần TK sao cho chúng
cách đều TK đến lúc
ảnh trên màn rõ nét và
bằng vật.


3) Đo khoảng cách
L=d+d'


Tính f = L / 4 = (d + d'
) /4


<b>II-Tiến hành thí</b>
<b>nghiệm</b>


1) Thực hiện các bước
như mục e ) và đầu tiên
đo chiều cao của vật
2)Ghi các kết quả vào
bảng 1. và thực hiện 3
lần đo.


3)Từng cá nhân tính f


và hồn thành báo cáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<b>E-Hướng dẫn về nhà</b>

(3 ')


-Làm các bài tập còn trang 53 của sách bài tập .


-Ôn tập về cách dựng ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ và nêu các tính chất ảnh tạo
bởi TK


<b>V-RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×