Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

MENH DE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.95 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Chương I</i>

:



MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP



<i>Chương I</i>

:



MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP



§1. MỆNH ĐỀ


§1. MỆNH ĐỀ



I. Mệnh đề, mệnh đề chứa biến


1/ Mệnh đề



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Mệt quá!


Em đã ăn xong chưa?


3 < 2



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<sub>Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai.</sub>



<sub> Một mệnh đề khơng thể vừa đúng vừa sai.</sub>



Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai.



<sub> Một mệnh đề khơng thể vừa đúng vừa sai.</sub>



<i>Bài tập 1</i>: Trong các phát biểu sau, cho biết phát biểu nào
là mệnh đề và nếu là mệnh đề thì đúng hay sai:



a/ Số 11 là số chẵn.
b/ 2x + 3 > 5


c/ Thành phố Hồ Chí Minh là thủ đơ của nước Việt Nam.
d/ Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì chúng bằng
nhau.


e/ Tam giác có một góc bằng 900 là tam giác vuông.


<i>Bài tập 1</i>: Trong các phát biểu sau, cho biết phát biểu nào
là mệnh đề và nếu là mệnh đề thì đúng hay sai:


a/ Số 11 là số chẵn.
b/ 2x + 3 > 5


c/ Thành phố Hồ Chí Minh là thủ đơ của nước Việt Nam.
d/ Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì chúng bằng
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2/ Mệnh đề chứa biến



Xét câu: “2x + 3 > 5”


Với x = 3 ta được mệnh đề “ 2.3 + 3 > 5” (đúng)
Với x = 1 ta được mệnh đề “2.1 + 3 > 5” ( sai)
Xét câu: “2x + 3 > 5”


Với x = 3 ta được mệnh đề “ 2.3 + 3 > 5” (đúng)
Với x = 1 ta được mệnh đề “2.1 + 3 > 5” ( sai)



<sub>Trong câu trên ta chưa khẳng định được tính </sub>
đúng

sai

của câu, tuy nhiên với mỗi giá trị của
x, câu này cho ta một mệnh đề, ta nói câu trên
là <i><b>mệnh đề chứa biến.</b></i>


<sub>Trong câu trên ta chưa khẳng định được tính </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

II. Phủ định của một mệnh đề



• <sub>Để phủ định một mệnh đề, ta thêm (hoặc bớt) </sub>
từ không ( hoặc không phải) vào trước vị ngữ
của mệnh đề đó.


• <sub>Để phủ định một mệnh đề, ta thêm (hoặc bớt) </sub>


từ không ( hoặc không phải) vào trước vị ngữ
của mệnh đề đó.


Ký hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề<i> P </i>là
ta có


• Đúng khi P sai


•<sub> Sai khi P đúng</sub>


Ký hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề<i> P </i>là
ta có


• Đúng khi P sai



• Sai khi P đúng

<i>P</i>



<i>P</i>


<i>P</i>



<i>Bài tập 2</i>: Hãy phủ định mệnh đề sau:


a/ Hơm nay, trong lớp có một học sinh vắng mặt


b/ Tất cả các học sinh của lớp này đều lớn hơn 15 tuổi


<i>Bài tập 2</i>: Hãy phủ định mệnh đề sau:


a/ Hơm nay, trong lớp có một học sinh vắng mặt


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

III. Mệnh đề kéo theo



• <sub>Mệnh đề “ Nếu P thì Q ” được gọi là mệnh đề </sub>


kéo theo, ký hiệu là P Q


• Mệnh đề “ Nếu P thì Q ” được gọi là mệnh đề
kéo theo, ký hiệu là P Q


Mệnh đề P Q chỉ sai khi P đúng Q sai
Mệnh đề P Q chỉ sai khi P đúng Q sai


Các định lý toán học là những mệnh đề đúng và
thường có dạng P Q khi đó ta nói:



•<sub> P là giả thiết, Q là kết luận của định lý, hoặc</sub>
• P là <b>điều kiện đủ </b>để có Q, hoặc


•<sub> Q là </sub><b><sub>điều kiện cần </sub></b><sub>để có P</sub>


Các định lý tốn học là những mệnh đề đúng và
thường có dạng P Q khi đó ta nói:


• P là giả thiết, Q là kết luận của định lý, hoặc
•<sub> P là </sub><b><sub>điều kiện đủ </sub></b><sub>để có Q, hoặc</sub>


• Q là <b>điều kiện cần </b>để có P




</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

IV. Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tương đương



• Cho mệnh đề P Q


Mệnh đề Q P được gọi là mệnh đề đảo của
mệnh đề P Q


•<sub> Cho mệnh đề P Q</sub>


Mệnh đề Q P được gọi là mệnh đề đảo của
mệnh đề P Q


VD: a/ Nếu ABC là tam giác đều thì ABC là
một tam giác cân. (P Q)



b/ Nếu ABC là tam giác đều thì ABC là một
tam giác cân và có một góc bằng 600 .


Hãy phát biểu mệnh đề Q P tương ứng.
VD: a/ Nếu ABC là tam giác đều thì ABC là
một tam giác cân. (P Q)


b/ Nếu ABC là tam giác đều thì ABC là một
tam giác cân và có một góc bằng 600 .


Hãy phát biểu mệnh đề Q P tương ứng.







</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

• Nếu cả hai mệnh đề P Q và Q P đều đúng
ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương.


•Khi đó ta ký hiệu: P Q và đọc là:
P tương đương Q, hoặc


P là điều kiện cần và đủ để có Q, hoặc
P khi và chỉ khi Q.


• Nếu cả hai mệnh đề P Q và Q P đều đúng
ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương.



•Khi đó ta ký hiệu: P Q và đọc là:
P tương đương Q, hoặc


P là điều kiện cần và đủ để có Q, hoặc
P khi và chỉ khi Q.






VD: a/ Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng
có các cặp cạnh tương ứng bằng nhau.


b/ Hình bình hành có một góc vng là điều kiện
cần và đủ để nó là hình chữ nhật


VD: a/ Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng
có các cặp cạnh tương ứng bằng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

V. Ký hiệu và



•<sub> Câu “ Bình phương của mọi số thực đều lớn hơn </sub>


hoặc bằng 0” là một mệnh đề có thể viết lại là:


Ký hiệu đọc là “với mọi”


• Câu “ Bình phương của mọi số thực đều lớn hơn
hoặc bằng 0” là một mệnh đề có thể viết lại là:



Ký hiệu đọc là “với mọi”


2


:

0 hay

0,



<i>x</i>

<i>x</i>

<i>x</i>

<i>x</i>



 

  





• Câu “Có một số ngun nhỏ hơn 0” là một
mệnh đề có thể viết lại là:


Ký hiệu đọc là “có một” ( tồn tại một) hay
“có ít nhất một”.


• Câu “Có một số ngun nhỏ hơn 0” là một
mệnh đề có thể viết lại là:


Ký hiệu đọc là “có một” ( tồn tại một) hay
“có ít nhất một”.


:

0



<i>n</i>

<i>n</i>



 




</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×