Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

thuan toan 7 tuan 7 tiet 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.49 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011</b></i>


<b>I.</b>


<b> Mục Tiêu:</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Ôn tập các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
2. Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất ấy vào việc giải bài tập.
3. Thái độ:


<b> -</b> Rèn tính cẩn thận tính tốn chính xác cho HS.
<b>II.</b>


<b> Chuẩn Bị:</b>


- GV: Thước thẳng, SGK.
- HS: Chuản bị bài tập về nhà.
<b>III.</b>


<b> Phương pháp : </b>


<b> Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề.</b>
<b>III.</b>


<b> Tiến Trình:</b>


<b>1. Ổn định lớp: 7A3</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Phát biểu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Tìm hai số x, y biết: x<sub>6</sub>  y<sub>4</sub>


 và x + y = 1.
- GV cho 4 HS lên bảng làm bài tập 59.
<b>3. Nội dung bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động 1:Bài 57 </b>
GV cho HS đọc kĩ đề trước


khi giải.


Gọi a, b, c lần lượt là số
bi của ba bạn Minh, Hùng,
Dũng thì ta có a + b + c bằng
bao nhiêu?


Số bi của ba bạn tỉ lệ với
ba số 2; 4; 5 nên ta có dãy tỉ số
nào?


Áp dụng tính chất của dãy tỉ
số bằng nhau ta có điều gì?
<sub>2 4 5</sub>a b c 


  = ?



Vậy ta suy ra được a, b, c
bằng bao nhiêu?


HS đọc kĩ đề bài.


a + b + c = 44


a b c
2 4 5 


a b c a b c
2 4 5 2 4 5
 
  


 
<sub>2 4 5 11</sub>a b c 44 4   


 


a = 2.4 = 8 (viên bi)
b = 4.4 = 16 (viên bi)
c = 5.4=20 (viên bi)


<b>Bài 57: </b>


Gọi a, b, c lần lượt là số bi của
ba bạn Minh, Hùng, Dũng.
Suy ra: a + b + c = 44


Vì số bi của ba bạn tỉ lệ với ba
số 2; 4; 5 nên ta có:


a b c a b c 44 4
2 4 5 2 4 5 11


 


    


 


Suy ra:a = 2.4 = 8 (viên bi)
b = 4.4 = 16 (viên bi)
c = 5.4 = 20 (viên bi)


Vậy: Số bi của bạn Minh là: 8
Số bi của bạn Hùng là:
<i><b>SỐ HỌC 6 GV: HOÀNG TIẾN THUẬN</b></i>


<b>LUYỆN TẬP §8</b>



<b>Ngày Soạn: 15 / 9 / 2010</b>
<b>Ngày dạy : 20 / 9 /</b> <b>2010</b>
<b>Tuần: 7</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011</b></i>
16



Số bi của bạn Dũng là:
20


<b>Hoạt động 2:Bài 58 </b>
GV cho HS đọc kĩ đề trước khi


giải.


Gọi số cây trồng được
của hai lớp 7A và 7B lần lượt là
a và b. Vì tỉ số cây trồng được
giữa hai lớp 7A và 7B là 0,8
nên ta có điều gì?


Biến đổi 0,8 thành phân
số tối giản.


Sử dụng tính chất của tỉ
lệ thức ta đổi vị trí của b và 4 ta
có tỉ lệ thức nào?


Trong hai lớp, lớp nào
trồng được nhiều cây hơn?


Nhiều hơn bao nhiêu?
Nghĩa là ta có điều gì?
Áp dụng tính chất của
dãy tỉ số bằng nhau thì ta có
điều gì?



GV cho HS tính a, b.
GV cho HS tính a, b.


HS đọc kĩ đề.
a 0,8
b


a <sub>0,8</sub> a 8 4
b  b 10 5 
a b b a
4 5  5 4
Lớp 7B


20 cây
b – a = 20


b a b a 20 20
5 4 5 4 1




   





HS tính và trả lời.
HS tính và trả lời.


<b>Bài 58: </b>



Gọi số cây trồng được của hai
lớp 7A và 7B lần lượt là a và
b.


Vì tỉ số cây trồng được giữa
hai lớp 7A và 7B là 0,8 nên ta
có:


a <sub>0,8</sub> a 8
b  b 10
a 4 a b b a
b 5 4 5 5 4


     


Vì lớp 7B trồng được nhiều
hơn lớp 7A 20 cây nên ta có:
b – a = 20


Áp dụng tính chất của dãy tỉ
số bằng nhau ta có:


b a b a 20 20
5 4 5 4 1




   





Suy ra: a = 4.20 = 80 (cây)
b = 5.20 = 100 (cây)


Vậy: Lớp 7A trồng được 80
cây


Lớp 7B trồng được 100
cây


4. Củng Cố:


<b> </b> - Xen vào lúc làm bài tập.
5. Dặn Dò:


<b> </b> - Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- Làm tiếp các bài tập 60, 61.


6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:


………
……….
………
……….


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×