Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề cương ôn thi học kì I môn Lịch sử lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ LỚP 6 HỌC KÌ I </b>


<i><b>Câu 1. Các quốc gia cổ đại phương Đơng được hình thành ở đâu và từ bao giờ? </b></i>
 Ra đời vào cuối TNK IV đầu TNK III TCN


 Được hình thành trên các lưu vực sông lớn: sông Nin (Ai Cập), sông Tigơrơ, Ơphơrát
(Lưỡng Hà), sông Ấn, Hằng (Ấn Độ), sông Trường Giang, Hồng Hà (Trung Quốc).
 Nghề nơng trở thành nền kinh tế chính.


<i><b>Câu 2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây: </b></i>


 Khoảng đầu TNK I TCN, trên bán đảo Ban căng và Italya đã hình thành 2 quốc gia Hy
Lạp và Rô Ma.


 Đất đai không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.


 Thủ công nghiệp và thương nghiệp, nhất là ngoại thương rất phát triển.


<i><b>Câu 3. Các dân tộc phương Đơng thời cổ đại đã có những thành tựu văn ho</b></i>á <i><b>gì?</b></i>


 Dựa vào sự chuyển động của mặt trăng, mặt trời và các hành tinh, người phương
Đơng cổ đại đã có những kiến thức về thiên văn và sáng tạo ra lịch.


 Chữ viết và chữ số


o Chữ tượng hình, giấy pa pi rút.


o Ai Cập nghĩ ra phép đếm đến 10, tính số pi= 3,16, Lưỡng Hà giỏi số học. Ấn Độ


tìm ra số 0.



 Kiến trúc, điêu khắc: Kim tự tháp (Ai Cập), thành Babilon (Lưỡng Hà)…


<i><b>Câu 4. Người Hy Lạp, Rô Ma đã có những đóng góp gì về văn hố? </b></i>


 Người phương Tây đã dựa vào sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời để tính
lịch.


 Tạo ra hệ chữ cái a, b, c.


 Toán học, vật lí, thiên văn, sử học, địa lý, triết học đều đạt trình độ cao.
 Văn học phát triển với nhiều bộ sử thi nổi tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net T: 098 1821 807 Trang | 2
<i><b>Câu 5. Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu? </b></i>


 Cách đây 40-30 vạn năm, người tối cổ đã xuất hiện trên đất nước ta.


 Dấu tich được tìm thấy ở Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), Núi Đọ, Quan Yên
(Thanh Hoá), Xuân Lộc (Đồng Nai).


 Phát hiện răng người tối cổ, công cụ đá ghè đẽo thô sơ.


<i><b>Câu 6. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào? </b></i>


 Với nghề nơng vốn có và cơng cụ cải tiến, người nguyên thủy sống định cư ở đồng
bằng ven sơng, ven biển  thuần hóa lúa hoang dần trở thành cây lương thực chính.
 Nghề nơng trồng lúa nước ra đời.


 Cuộc sống của con người ổn định hơn.



<i><b>Câu 7. Sự phân công lao động đã được hình thành như thế nào? </b></i>


 Thuật luyện kim ra đời làm cho sản xuất nông nghiệp ngày càng phát triển.
 Sự phân cơng lao động hình thành.


o Phụ nữ: làm việc nhà, làm đồ gốm, dệt vải, tham gia sản xuất nông nghiệp.
o Nam giới: làm nông nghiệp, săn bắn, đánh cá, chế tác cơng cụ.


<i><b>Câu 8. Từ thế kỉ VIII-I TCN, hình thành những nền văn hố nào? Nêu những nét chính </b></i>
<i><b>về trình độ sản xuất thời văn hóa Đơng Sơn? </b></i>


<i>a. Từ thế kỉ VIII-I TCN, hình thành những nền văn hoá </i>
 Văn hoá Oc Eo  cơ sở nước Phù Nam.


 Văn hoá Sa Huỳnh cơ sở nước Champa.
 Văn hố Đơng Sơn  cơ sở nước Lạc Việt.


<i>b. Những nét chính về trình độ sản xuất thời văn hóa Đơng Sơn: </i>


 Cơng cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát triển hơn trước.
 Đồ đồng dần thay thế đồ đá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 Cuộc sống ổn định
 Nền sản xuất phát triển


<i><b>Câu 9. Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào? </b></i>


 Sản xuất phát triển  xã hội phân hoá thành người giàu kẻ nghèo.
 Nhu cầu chống lũ lụt, bảo vệ sản xuất ở lưu vực các sông lớn.
 Đấu tranh chống ngoại xâm và giải quyết xung đột giữa các bộ tộc.


 Nhà nước Văn Lang ra đời.


<i><b>Câu 10. Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn lang: </b></i>


<i><b>Câu 11. Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang: </b></i>


 Sống thành làng chạ, phần lớn ở nhà sàn làm bằng gỗ.
 An cơm nếp tẻ, rau cà, thịt cá, có gia vị.Biết dùng mâm bát.


 Nam đóng khố, mình trần, đi chân đất. Nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực.
 Đi lại bằng thuyền.


<b>Hùng Vương </b>
Lạc Hầu Lạc Tướng


Lạc Tướng
(Bộ)


Lạc Tướng
(Bộ)


Bồ chính
(Chiềng, chạ)
Bồ chính


(Chiềng, chạ)
Bồ chính


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net T: 098 1821 807 Trang | 4
<i><b>Câu 12. Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới? </b></i>



 Xã hội Văn Lang chia thành nhiều tầng lớp: quý tộc, dân tự do, nô tỳ.
 Biết tổ chức lễ hội vui chơi. Nhạc cụ chủ yếu là trống đồng, chiên, khèn.


 Biết thờ cúng các lực lực lượng tự nhiên. Người chết được chôn cất cẩn thận kèm
theo công cụ lao động.


 Đời sống vật chất và tinh thần hồ quyện với nhau tạo nên tình cảm cộng đồng.


<i><b>Câu 13. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần diễn ra như thế nào?</b></i>
 Năm 218 TCN, vua Tần đánh xuống phương nam.


 Năm 214 TCN, quân Tần kéo đến vùng bắc Văn Lang, nơi người Lạc Việt và Tây Âu
sinh sống. Cuộc kháng chiến bùng nổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một mơi trường <b>học trực tuyến</b>sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>,
nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh </b>
<b>nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹnăng sư phạm</b>đến từcác trường Đại học và các
trường chuyên danh tiếng.


<b>I. </b>

<b>Luy</b>

<b>ệ</b>

<b>n Thi Online</b>



- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b>Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây


dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, NgữVăn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.
- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên
khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>



<b>II.</b>

<b>Khoá H</b>

<b>ọ</b>

<b>c Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Tốn Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS THCS


lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ởtrường và đạt điểm tốt
ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành cho


học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần </i>


<i>Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i>cùng đơi HLV đạt


thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III. </b>

<b>Kênh h</b>

<b>ọ</b>

<b>c t</b>

<b>ậ</b>

<b>p mi</b>

<b>ễ</b>

<b>n phí</b>



- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các
môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham
khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn
phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, NgữVăn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b>V</b></i>

<i><b>ữ</b></i>

<i><b>ng vàng n</b></i>

<i><b>ề</b></i>

<i><b>n t</b></i>

<i><b>ảng, Khai sáng tương lai</b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>



</div>

<!--links-->

×