Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

tieát giaùo aùn vật lyù 6 đỗ hùng khánh ngaøy soaïn 21 08 2008 tuần 1 tieát 1 ño ñoä daøi i muïc tieâu 1 kieán thöùc keå teân moät soá duïng cuï ño ñoä daøi bieát xaùc ñònh giôùi haïn ño ñoä c

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.91 KB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>


<b> Ngày soạn: 21 /08 /2008</b>

<b>TUẦN 1</b>



Tiết 1:

<i><b>ĐO ĐỘ DAØI</b></i>



<b> I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1. Kiến thức : </b>


- Kể tên một số dụng cụ đo độ dài .


- Biết xác định giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo
<b>2. Kỹ năng : </b>


- Biết uớc lượng gần đúng chiều dài của vật
- Biết đo độ dài của một số vật thông thường .
- Biết tính giá trị trung bình của chiều dài
- Biết sử dụng thước đo phù hợp .
<b>3. Thái độ : </b>


- Rèn luyện tính cẩn thẩn trong thực hành, tính tập thể trong thao tác .
- Rèn luyện tinh thần tự giác trong thực hành .


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


- Các dụng cụ đo chiều daøi .


- Bảng báo cáo kết quả thực hành .
- Thước đo


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>



<b>Tg</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
5’


10’


<i><b>*Hoạt động 1:</b></i> Ổn định lớp, đặt vấn đề
vào chương và vào bài.


1. Ổn định lớp
2.Đặt vấn đề.


-Yêu cầu HS mở SGK, cung nhau trao
đổi xem trong chương I, ta sẽ nghiên
cứu những vấn đề gì?


- Cho 2 học sinh tiến hành đo độ dài
của một vật bằng gang tay .


- Nhận xét độ dài của hai bạn đo ?
- Vì sao chiều dài của hai bạn lại có kết
quả khác nhau


- Vậy, muốn đo độ dài có kết quả
chính xác ta phải thống nhất với nhau
điều gì


- Để đo độ dài của vật ta cần biết
những gì, hơm nay chúng ta nghiên
cứu bài 1 : “ ĐO ĐỘ DAØI “



<i><b>*Hoạt động 2</b></i>: Ôn lại và ước lượng độ
dài của một số đơn vị đo độ dài


<i><b>I. Đơn vị đo độ dài</b></i>


<i><b>1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.</b></i>
- Đơn vị đo độ dài ở nước ta dùng là
đơn vị nào ?


- Hãy ước lượng 1m trên mặt bàn và
đánh dấu vị trí đó. Rồi dùng thước đo lại


-HS cùng đọc tài liệu
-Học sinh tiến hành thao
tác


- Học sinh tiến hành rút ra
nhận xét


- Học sinh nêu tên các


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

10’


so sánh kết quả ước lượng với kết quả
thực hiện phép đo .


- Ngoài đơn vị đo độ dài là mét cịn có
những đơn vị nào khác ? Kể tên và
nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đó ?


- Đổi các đơn vị đo sau đây ra mét :


1m = ……….……… dm
1cm = ……….mm
1m = ……….…….. cm
1km = ………..m


-Trước khi đo độ dài của một vật nào
đó, ta phải ước lượng độ dài cần đo.
<i><b>2. Ước lượng độ dài. </b></i>


-Yêu cầu HS làm C2,C3


- Muốn đo độ dài người ta sử dụng
dụng cụ nào


<i><b>*Hoạt động 3:</b></i> Tìm hiểu dụng cụ đo
độ dài


<b>II Đo độ dài</b>


<i><b>1.Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài</b></i>


<i>- </i>Quan saùt H 1.1 a, b, c – SGK/ 7 .
- Tiến hành làm C4


+Người thợ mộc dùng thước nào ?
+Học sinh sử dụng thước nào ?
+Thợ may sử dụng thước nào ?



Hãy giải thích vì sao sử dụng thước đo
đó ?


- Có bao nhiêu loại thước sử dụng
trong thực tế ?


- Kể tên và công dụng các loại thước
đó ?.


- Quay lại C4/ 7 – SGK, cho biết người
thợ may sử dụng thước kẻ để đo chiều
dài của tấm vải được khơng ? Vì sao ?
- Khi đo cần biết gì về dụng cụ đo ?
- Quan sát thước và rút ra điểm khác
nhau cơ bản của các loại thước sau
đây ?


( <i>Giáo viên bố trí các loại thước có độ</i>
<i>dài khác nhau</i> )


- Hãy xác định chiều dài lớn nhất ghi
trên thước


- Đó chính là giới hạn đo của thước
- Hãy cho biết giới hạn đo của thước
là gì ?


- Tương tự hãy cho biết độ dài nhỏ
nhất của thước là bao nhiêu ?



- Đó chính là độ chia nhỏ nhất của
thước .


đơn vị đo độ dài


- Học sinh tiến hành làm
C1/ 6 – SGK


- Tiến hành làm C2 ,C3


- Học sinh tiến hành làm
C4/ 6 – SGK


- Kể tên các loại thước
đang sử dụng


- Học sinh tiến hành xác
định chiều dài lớn nhất
của thước


<i>-GHĐ của thước là độ dài</i>
<i>lớn nhất ghi trên thước.</i>


- Học sinh tiến hành xác
định chiều dài nhỏ nhất
của thước


Đơn vị đo độ dài
hợp pháp của nước
Việt Nam là mét, ký


hiệu là m.


<i><b>2. Ước lượng độ </b></i>
<i><b>dài. </b></i>


<b>II Đo độ dài</b>


<i><b>1.Tìm hiểu dụng</b></i>
<i><b>cụ đo độ dài</b></i>


<i>-GHĐ của thước là</i>
<i>độ dài lớn nhất ghi</i>
<i>trên thước.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

15’


5’


- Hãy cho biết độ chia nhỏ nhất của
thước là gì ?


- Tại sao thước nào cũng có GHĐ và
ĐCNN của thước ?


- Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của
thước em đang dùng ?


-Yêu cầu HS làm C6,C7


<i><b>*Hoạt động 4</b></i>: <i><b>Vận dụng đo độ dài.</b></i>


<i><b>2. Đo độ dài</b></i>


-Yêu cầu HS đo chiều dài bàn học và
bề dày cuốn SGK Vật Lý 6


- Kẻ bảng 1.1/ 8 – SGK


- HS tiến hành đo theo hướng dẫn của
SGK.Đo 3 lần và tính giá trị trung bình
rrồi ghi kết quả vào bảng.GV quan
sát, sửa sai


- Tổng hợp các kết quả và rút ra nhận
xét .


<i><b>*Hoạt động 5</b></i>: <i><b>Củng cố, dặn dò.</b></i>
<i><b>1.Củng cố</b></i>


- Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước
ta thường dùng là gì ?


- Kể tên các đơn vị thường gặp trong
thực tế


- Xác định GHĐ và ĐCNN của thước .
- GHĐ và ĐCNN của thước là gì ?
- Khi đo ta cần biết gì về dụng cụ đo?
Vì sao


<i><b>2.Dặn dò : </b></i>



- Học bài theo SGK kết hợp vở ghi bài


- Hoàn thành bảng thực hành
- BTVN : 1-2.6 / SBT


- Chuẩn bị “ Đo độ dài ( tt ) “


-<i>ĐCNN của thước là độ</i>
<i>dài giữa hai vạch chia liên</i>
<i>tiếp trên thước.</i>


-HS suy nghĩ, trả lời.
- Học sinh tiến hành xác
định GHĐ và ĐCNN của
thước .


- HS làm việc cá nhân


- Học sinh tiến hành kẻ
bảng báo cáo thực hành
-Tiến hành thực hành
- Hoàn thành báo cáo thực
hành


-HS ôn lại kiến thức mới.


<i>là độ dài giữa hai</i>
<i>vạch chia liên tiếp</i>
<i>trên thước.</i>



<i><b>2. Đo độ dài</b></i>


<i><b>III. Vân dụng</b></i>


IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:


...
...
...
...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

TIẾT 2:

<i><b>ĐO ĐỘ DAØI ( tt)</b></i>



I. MỤC TIÊU :
<b>1. Kiến thức : </b>


- Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước
- Củng cố cách xác định gần đúng độ dài ước lượng
- Rèn luyện kỹ năng đo chính xác và ghi kết quả
- Biết tính giá trị trung bình .


<b>2. Kỹ năng : </b>


- Củng cố kỹ năng xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo
- Rèn luyện kỹ năng đặt thước, đặt mắt, đọc kết quả đo chính xác


<b>3. Thái độ : </b>


- Rèn luyện tính trung thực thông qua bản thực hành .
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


- Hình vẽ phóng to H 2.1 – 2.2 – 2.3 / 10 – SGK
- Thước đo độ dài .


- Hình vẽ bài tập củng cố
- Thước đo độ dài


- Vật cần đo


- Bảng báo cáo thực hành


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
<b> 10’</b>


<b>15’</b>


<b>*Hoạt động 1: Kiểm tra, đặt vấn đề.</b>
<i><b>1. Kiểm tra:</b></i>


- Đơn vị đo độ dài hợp pháp của
nước ta là gì ?


-Xác địnhGHĐ và ĐCNN của thước.
- Nêu cách tiến hành đo độ dài ở tiết


thực hành trước .


<i><b>2 . Đặt vấn đề</b><b> : </b></i>


- Đọc kết quả thực hành tiết trước, so
sánh kết quả của 2 bạn .


- Vì sao 2 bạn có kết quả không như
nhau ?


- Để có kết quả chính xác hơn ta
phải tiến hành đo như thế nào ?
- Để biết được cách đo hôm nay ta
nghiên cứu đo độ dài ( tt )


<b>*Hoạt động 2: Thảo luận về cách</b>
<b>đo độ dài.</b>


<i><b>I.Caùch đo dộ dài</b></i>


- Nhận xét kết quả của ước lượng với
kết quả thực tế .


- Em đã chọn dụng cụ nào? Vì sao ?
- Khi đo tiến hành đặt thước như thế
nào ?


- Đặt mắt đọc kết quả ra sao ?
- Nếu đầu cuối của vật không trùng



- Gọi học sinh kiểm tra
bài .


- Nhận xét học sinh


- Học sinh so sánh kết
quả của 2 phép đo
- Rút ra nhận xeùt


- Học sinh ghi bài
-HS trả lời cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>10’</b>


<b>10’</b>


với vạch nào của thước thì kết quả
đọc ra sao ?


-GV chỉnh sửa câu trả lời của HS.
-Yêu cầu HS rút ra kết luận:C6 /SGK
<i>*Kết luận: SGK/6</i>


<b>*Hoạt động 3: Vận dụng</b>
<i><b>II.Vận dụng</b></i>


- Yêu cầu học sinh tiến hành làm
C7, C8, C9/ 10 – SGK


*Hoạt động 4: Củng cố ,dặn dò


<i>1.- Trình bày cách đo độ dài của vật</i> .
- Thực hiện các phép đo độ dài của
một số vật thông thường .


<i>2. Dặn dò : </i>


-Làm câu C10 SGK


-Học bài và làm BT 1-2,1 đến 1-2.11
SBT


- Chuẩn bị bài :


<i>“ Đo thể tích của chất lỏng “</i>




-HS làm việc cá nhân


-HS làm việc cá nhân


-HS ơn lại kiến thức mới.


<b>_ Hs làm việc cá nhân.</b>


<b>_ Hs nhắc lại cách đo độ</b>
dài.


<i><b>*Rút ra kết luận:</b></i>


a. Ước lượng <i>độ dài</i>
cần đo


b. Chọn thước có
<i>giới hạn đo</i> và có <i>độ</i>
<i>chia nhỏ nhất </i>thích
hợp


c. Đặt thước <i>dọc</i>
<i>theo</i> độ dài cần đo
sao cho một đầu của
vật <i>ngang bằng với</i>
vạch số 0 của thước.
d. Đặt mắt nhìn theo
hướng <i>vng góc</i> với
cạnh thướcở đầu kia
của vật.


e.Đọc và ghi kết quả
đo theo vạch chia
<i>gần nhất</i> với đầu kia
của vật.


<i><b>II.Vận dụng</b></i>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Ngày soan</b>: 01/ 09/2008 –

<b>T̀N3</b>



Tiết 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG



<b> I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1. Kiến thức : </b>


- Biết vận dụng một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng
- Biết cách xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo
<b>2. Kỹ năng : </b>


- Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích
<b>3. Thái độ : </b>


- Rèn luyện tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng
- Trung thực với kết quả báo cáo .


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


- Môït số dụng cụ đo thể tích chất lỏng


- Bình chia độ hình vẽ để xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo
- Chuẩn bị các vật dụng đã biết sẵn thể tích .


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : </b>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>7’</b>


<b>8’</b>


<b>*Hoạt động 1: Kiểm tra, đặt vấn đề. </b>


1. Kiểm tra:


- Nêu GHĐ và ĐCNN của thước .


- Tại sao trước khi đo ta phải ước lượng độ
dài rồi mới chọn thước ?


-Làm BT 1-2.6. 1-2.7, 1-2.8, 1-2.9.
2. Đặt vấn đề :


- Quan sát hình mở đầu bài mới, cho biết
để xác định chính xác thể tích chất lỏng
chứa ở hai bình trên ta làm như thế nào ?
Bài mới.


<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu đơn vị đo thể</b>
<b>tích</b>


<i><b>I. Đơn vị đo thể tích</b></i>


- Ơû cấp I em đã học các đơn vị đo của một
số đại lượng . Hãy cho biết đơn vị đo thể
tích là đơn vị nào ?


- Đơn vị đo thể tích thường dùng là đơn vị
nào?


- Ngồi đơn vị đo thể tích là mét khối còn
đơn vị nào khác ?



- Mối quan hệ giữa hai đơn vị này như thế
nào ?


- Goïi hoïc sinh lên kiểm tra


- Học sinh nghiên cứu trả lời
- Học sinh ghi bài mới


- Nêu các đơn vị đo thể tích
đã học


- mét khối và lít.


- Nêu mới quan hệ giữa các
đơn vị


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>7’</b>


<b>10’</b>


<b>10’</b>


<b>3’</b>


- Kể tên các đơn vị đo thể tích khác mà em
biết ngồi hai đơn vị mét khối, lít?


- Mối quan hệ giữa các các đơn vị đó như
thế nào?



- Tiến hành làm C1/ 12 – SGK


- Biết được đơn vị đo thể tích, muốn đo thể
tích chất lỏng chứa trong bình ta sử dụng
dụng cụ nào .


<b>*Hoạt động 3: Đo thể tích chất lỏng</b>


<i><b>II.Đo thể tích chất lỏng</b></i>


<i>1.Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích.</i>


-Quan sát hình 3.2/ 12 – SGK


- Xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo.
Tên gọi của dụng cụ đó là gì? Cấu tạo của
chúng ra sao ?


- Dụng cụ đo thể tích ở hình 3.2/ 12 – SGK
thường gặp ở đâu ?


- Nếu ở nhà chúng ta không có bình chia
độ thì chúng ta xác định thể tích của chất
lỏng như thế nào?


-Yêu cầu HS làm C4


-Như vậy để đo thể tích chất lỏng, ta có
thể dụng những dụng cụ nào?



- Có dụng cụ đo thể tích, ta tiến hành xác
định thể tích chất lỏng bằng cách nào ?
<b>*Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích</b>
<b>chất lỏng</b>


<i>2.Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng</i>


- Quan sát kênh hình 3.3, 3.4, 3.5 /13 –
SGK


- Tiến hành làm C6, C7, C8/ 13 – SGK
- Khi đo thể tích ta tiến hành như thế nào ?
- Tiến hành làm C9/13 – SGK


<i>*Kết luận: SGK/14</i>


<b>*Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích</b>
<b>chất lỏng chứa trong bình</b>


<i>3. Thực hành</i>


- Tiến hành vận dụng phương pháp đo thể
tích của chất lỏng vào thực hành


- Hướng dẫn học sinh thực hành, hồn


- Học sinh làm C1/ 12 – SGK


- Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
-Trong phòng TN



-Chai nước khống có ghi sẵn
dung tích, bơm tiêm…


- Học sinh nghiên cứu nhóm
-Quan sát hình, trả lời GHĐ
và ĐCNN của dụng cụ đo .
-<i>Những dụng cụ đo thể tích</i>
<i>chất lỏng gồmbình chia độ, ca</i>
<i>đong, bơm tiêm….</i>




- Học sinh tiến hành làm C6,
C7, C8/13 – SGK


- Hoïc sinh tiến hành laøm
C9/13 - SGK


- Học sinh tiến hành thực
hành xác định thể tích của
chất lỏng theo nhóm


- Hoàn thành báo cáo thực
hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

thành bảng báo cáo thực hành .
<b>*Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò</b>
1. Củng cố



- Đơn vị đo thể tích chất lỏng ?


- Nêu cách xác định thể tích chất lỏng
bằng bình chia độ ?


2. Dặn dò


-Học bài và làm BT3.1 ĐẾN 3.6 SBT
- Hoàn thành bảng báo cáo thực hành
- Chuẩn bị : <b>“ Đo thể tích vật rắn khơng</b>
<b>thấm nước “</b>


chia độ


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b>


...
...
...


Ngày

s oạn: 08 /09/2008 –

TUẦN 4



Tiết 4: ĐO THỂ TÍCH CỦA VẬT RẮN KHÔNG THẤM


NƯỚC



<b> I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1. Kiến thức : </b>


- Đo thểû tích của vật rắn khơng thấm nước



- Củng cố kiến thức đo thể tích bằng bình chia độ
<b>2. Kỹ năng : </b>


- Biết đo thể tích bằng bình chia độ


- Biết sử dụng dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích của vật rắn không thấm nước
<b>3. Thái độ : </b>


- Tuân thủ quy tắc đo thể tích chất lỏng và vật rắn
- Trung thực với số liệu thực hành


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>
- Bình chia độ


- Vật rắn không thấm nước
- Bảng báo cáo thực hành
- Bài tập củng cố


- Dây buộc vật thả vào nước


- Bình tràn chuẩn bị sẵn và bình chia độ
- Vật rắn không thấm nước


- Mẫu báo cáo thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tg</b> <b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
7’


13’



<b>*Hoạt động 1: Kiểm tra, đặt vấn đề.</b>
1. Kiểm tra


- Đơn vị đo thể tích chất lỏng là đơn vị
nào?


- Để đo thể tích chất lỏng người ta tiến
hành đo như thế nào ?


- Làm BT 3.1,3.2, 3.3, 3.4 SBT
2<b>. </b>Đặt vấn đề :


- Hãy cho biết tiết trước để đo thể tích
của chất lỏng người sử dụng dụng cụ
nào ?


- Bây giờ, cơ có những vật rắn : khối gỗ
hình chữ nhật, viên bi, đinh ốc, viên đá,…
Hãy cho xác định thể tích của những vật
rắn đó


- Nêu phương án xác định thể tích của
vật rắn mà em biết


- Muốn biết rõ hơn chúng ta nghiên cứu
bài hôm nay .


<b>*Hoạt động 2: Cách đo thể tích vật rắn</b>
<b>khơng thấm nước</b>



<i><b>I.Cách đo thể tích vật rắn khơng thấm</b></i>
<i><b>nước</b></i>


- Quan sát hình vẽ 4.2 / 15 – SGK cho
biết người ta sử dụng dụng cụ nào để đo
thể tích vật rắn khơng thấm nước ?


<i>1. Dùng bình chia độ</i>


- Hãy quan sát hình 4.2 và mơ tả phương
án đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ ?
- Tại sao người ta phải buộc dây vào
vật ?


- Học sinh tiến hành thực hành đo thể
tích của vật rắn bằng bình chia độ.


- Hoàn thành báo thực hành theo mẫu
- Nếu vật là viên đá to hơn miệng bình
chia độ thì sao ?


- Khi đó, ta sử dụng dụng cụ gì để đo thể
tích của vật rắn ?


<i>2. Dùng bình tràn</i>


- Quan sát hình 4.3 / 15 – SGK


-HS lên bảng trả lời.



-Cả lớp theo dõi, nhận xét.


- Kiểm tra kiến thức cũ


- Học sinh nghiên cứu phương án


- Học sinh ghi bài


-Dùng bình chia độ hoặc bình
tràn.


- Mơ tả phương án thực hành


- HS tiến hành thực hành theo
nhóm.


- Học sinh trực quan hình


- Mơ tả dụng cụ thực hành ,
phương án thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

10’


7’


8’


- Mô tả phương án xác định thể tích của
vật rắn



- Dựa vào hai cách đo thể tích của vật
rắn hãy nêu lại phương pháp xác định
thể tích của vật rắn khơng thấm nước.


<i>3. Kết luận: SGK/16</i>


- Tiến hành làm C3/ 16 – SGK


<b>*Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích</b>
<b>vật rắn</b>.


-Yêu cầu HS thảo luận theo các bước.
-Yêu cầu HS thực hành theo các bước đã
thảo luận.Đo 3 lần.Chú ý cách đọc giá trị
của V theo ĐCNN của bình chia độ.


-GV nhận xét, sửa sai.
<b>*Hoạt động 4 :Vận dụng</b>
-Yêu cầu HS đọc và làm C4.


+ Khi sử dụng bình tràn xác định thể tích
của vật rắn cần chú ý điều gì?


+ Đối với những vật có dạng hình học
đơn giản ta xác định thể tích của chúng
bằng cách nào ?


- Đối với vâït rắn thấm nước thì xác định
thể tích như thế nào? (viên phấn).



<b>*Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò</b>
1.Củng cố


- Nêu cách xác định thể tích của vật rắn
bằng bình chia độ


- Khi sử dụng bình tràn cần chú ý điều gì
2. Dặn dị :


-Laøm C5 SGK


- Học bài và làm BT4.1 đến 4.5 SBT
- Hoàn thành báo cáo thực hành


- Chuẩn bị bài:<b>“Khối lượng –Đo khối</b>
<b>lượng”</b>


gì khác


- Tiến haønh laøm C3/ 16 – SGK


-HS thực hành theo nhóm.Ghi kết
quả thực hành vào bảng 4.1 SGK


-HS làm việc cá nhân.


-Dùng cơng thức để tính.


-Bọc giấy bóng lại



<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ngày soạn:15/09/2008 –

TUẦN 5



TIẾT 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG


<b> I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1. Kiến thức : </b>


- Biết được chỉ số trên túi là gì


- Biết được khối lượng của một quả cân 1 kg
<b>2. Kỹ năng : </b>


- Biết sử dụng cân Robecvan


- Đo được khối lượng của vật bằng cân


- Chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của cân và bộ quả cân
<b>3. Thái độ : </b>


- Rèn luyện tính cẩn thận trong thao tác cân
- Trung thực với số liệu khi thực hành


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>
- Cân Robecvan


- Tranh vẽ cấu tạo cân
- Tranh các loại cân
- Vật cần cân



- Bảng báo cáo kết quả


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b> 10</b>
<b>’</b>


<b>10’</b>


<b>*Hoạt động 1: Kiểm tra, đặt vấn đề. </b>
1. Kiểm tra:


- Nêu phương pháp đo thể tích của vâït
rắn khơng thấm nước?


- Xác định GHĐ và ĐCNN của bình chia
độ


- Làm BT 4.1,4.2,4.3 SBT
2. Đặt vấn đề :


- Có quả gia trọng hãy xác định thể tích
của nó?


- Muốn xác định khối lượng của nó ta sẽ
tiến hành làm như thế nào?Đơn vị khối
lượng là gì?



<b>*Hoạt động 2:Khối lượng. Đơn vị khối</b>
<b>lượng</b>


<i><b>I.Khối lượng. Đơn vị khối lượng</b></i>


<i>1. Khối lượng </i>


- Học sinh trả lời câu hỏi


- Học sinh làm C1- C6


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>15’</b>


<i><b> </b></i>- Học sinh tiến hành laøm C1, C2, C3,
C4, C5, C6/ 18 – SGK


- Khối lượng của vật chỉ gì ?
2. <i>Đơn vị khối lượng</i>


- Quan sát hình 5.1/ 18 – SGK


- Cho biết đơn vị khối lượng là đơn vị
nào ?


-Thế nào là 1 Kg?


- Ngoài đơn vị đo khối lượng là kh cịn có
đơn vị nào khác ?



- Mối quan hệ của chúng ra sao ?
- Đổi các đơn vị khối lượng sau đây


<i>( Sử dụng bảng phụ )</i>


- Muốn xác khối lượng của vật ta tiến
hành làm như thế nào ?


<b>*Hoạt động 3: Đo khối lượng</b>


<i><b>II. Đo khối lượng</b></i>


-Để đo khối lượng, ta dùng loại dụng cụ
nào?


<i>1. Cân Robécvan:Được sử dụng trong</i>
<i>phòng TN</i>


- Quan sát hình 5.2/ 19 – SGK cho biết
cấu tạo của cân Robecvan .


- GV đưa cho HS quan sát cân Robécvan
- Muốn sử dụng cân Robecvan để cân
vật thì ta cần có gì nữa ?


- Dựa vào thực tế hãy xác định GHĐ và
ĐCNN của cân và bộ quả cân .


- Làm C8/ 19 - SGK



- Thế nào GHĐ của cân và bộ quả cân
- Thế nào ĐCNN của cân và bộ quả cân
- Có bộ quả cân và cân, hãy trình bày
phương pháp cân vật bất kỳ bằng cân
Robecvan


<i>2. Cách dùng cân Robecvan để cân một</i>
<i>vật</i>


- GV điều khiển HS cách dùng cân


<i>lượng chất chứa trong vật đó.</i>


- Học sinh trực quan hình 5.1
-Kg


<i>-Kilơgam là khối lượng của</i>
<i>một quả cân mẫu tặt tại viện</i>
<i>đo lường quốc tế ở Pháp.</i>


- Nêu đơn vị đo khối lượng
- Nêu bội và ước của đơn vị
đo khối lượng


- Laøm BT củng cố


-Cân



- Nêu cấu tạo của cân ( dựa
vào hình vẽ và thực tế )


-HS quan sát, đối chiếu với
SGK.


-Bộ quả cân


- Xác định GHĐ và ĐCNN
của quả bộ cân


-Là tổng khối lượng các quả
cân có trong bộ quả cân


-Là khối lượng của quả cân
nhỏ nhất trong bộ quả cân


-HS laøm việc cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>7’</b>


<b>3’</b>


Robécvan để đo 1 vật.Làm C9/ 19 – SGK
- Học sinh tiến hành thực hiện phép cân
vật đối với cân Robecvan


- Ngoài loại cân Robecvan còn có loại
cân nào khác?



<i>3.Các loại cân khác.</i>


- Kể tên và nêu cơng dụng của chúng ?
- Vì sao người ta chế tạo ra nhiều loại cân
khác nhau ?


- Học sinh tiến hành làm C12, C13/ 20 –
SGK


<b>*Hoạt động 4: Vận dụng</b>


<i><b>III. Vận dụng</b></i>


-Yêu cầu HS làm C12
-Yêu cầu HS làm C13


<b>*Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò</b>
1. Củng cố :


- Đơn vị đo khối lượng? Dụng cụ đo khối
lượng ?


- Trình bày cách xác định khối lượng vật
bất kỳ bằng cân Robecvan ?


2. Daën doø :


-Học bài và làm BT 5.1 đến 5.4 SBT
- Chuẩn bị :



<b>“ Lực – Hai lực cân bằng “</b>


+Lực là gì ? Thế nào là hai lực cân bằng


- Nêu công dụng của các loại
cân đó


- HS làm việc cá nhân.


-HS hoạt động nhóm
-HS làm việc cá nhân


-HS ơn lại kiến thức mới.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

TIẾT 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1. Kiến thức : </b>


- Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo,… khi vật này tác dụng lên vật khác. Chỉ ra
phương và chiều của các lực đó


- Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng



- Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng của lực
<b>2. Kỹ năng : </b>


- Lắp ráp bộ phận thí nghiệm khảo sát tác dụng lực
- Nghiên cứu kênh hình để rút ra thao tác thực hành
<b>3. Thái độ : </b>


- Nghiêm túc trong khi nghiên cứu hiện tượng


- Tự giác học tập theo nhóm để rút ra quy luật của lực tác dụng
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


- Xe lăn
- Lò xo lá


- Thanh nam châm
- Quả gia trọng
- Giá saét


- Bảng báo cáo thực hành


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b> 7’ *Hoạt động 1: Kiểm tra, đặt vấn đề.</b>
1. Kiểm tra:


- Khối lượng của vật được xác định như


thế nào ?


- Đơn vị đo khối lượng là gì?


- Nêu cách xác định khối lượng của vật
bằng cân Robecvan.


- Làm BT 5.1 đến 5.4 SBT
2. Đặt vấn đề:


- Quan sát kênh hình ở đầu bài .


- Chỉ ra hai bạn học sinh đang làm gì ?
- Chỉ ra ai kéo, ai đẩy vật ?


- Trong trường hai bạn kéo, đẩy vật như
trên ta nói hai bạn đã tác dụng vào vật
một lực


- Vậy lực là gì ?Xác định lực như thế
nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>10’</b>


<b>10’</b>


- Nếu bạn 1 kéo mạnh hơn bạn 2, bạn 1
kéo yếu hơn bạn 2, hay 2 bạn kéo như
nhau thì sao ?bài mới



<b>*Hoạt động 2: Hình thành khái niệm</b>
<b>lực</b>


<i><b>I Lực</b></i>


<i>1. Thí nghiệm</i>


- Dựa vào kênh hình SGK, hãy cho biết
dụng cụ thí nghiệm trong trường hợp
này bao gồm những dụng cụ nào


- Hãy bố trí thí nghiệm như hình vẽ
- Tiến hành nghiên cứu C1/ 21 – SGK
- Vì sao xe lăn chuyển động, lò xo lá bị
nén lại


- Vậy, xe lăn đã tác dụng lực gì lên lị xo
lá và lò xo là đã tác dụng lực nà lên xe
lăn ?


- Tương tự như trên hãy nêu cách bố trí
các dụng cụ thực hành theo hình 6.2
- Tíến hành làm C2/ 21 – SGK


- Vì sao xe lăn chuyển động và lò xo
xoắn bị giãn ra?


- Chỉ ra lực tác dụng lên xe lăn và lò xo
xoắn



- Bố trí thí nghiệm hình 6.3 / 21 – SGK
- Khi đưa nam châm lại gần quả nặng
thì hiện tượng gì xảy ra


- Chỉ ra lực tác dụng lên quar nặng và
thanh nam châm


- Vậy, vật chuyển động hay bị co giãn
khi nào ?


Từ 3 TN trên, hãy rút ra kết luận
chung nhất bằng cách làm C4.


<i>2Kết luận:</i>


- Lực là gì ?Cho thí dụ minh họa ?


<b>*Hoạt động 3: Nhận xét về phương và</b>
<b>chiều của lực</b>


<i><b>II. Phương và chiều của lực</b></i>


- Quay lại thí nghiệm ở đầu bài hãy cho
biết phương và chiều của lực tác dụng


-HS dựa vào tài liệu trả lời


- Học sinh bố trí thí nghiệm 1, 2, 3
- Rút ra nhận xét qua từng thí
nghiệm , trả lời các câu hỏi của


GV.


-HS làm việc cá nhân C4


<i>-Tác dụng đẩy kéo của vật này lên</i>
<i>vật kia gọi là lực</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>10’</b>


<b>5’</b>
<b>3’</b>


lên vật ?


- Ơû thí nghiệm 1 cho biết xe chuyển
động như thế nào


- Ta nói xe chuyển động theo phương
nằm ngang và chiều từ trái sang


- Vâïy, lực tác dụng lên lị xo có phương
và chiều như thế nào ?


- Phân tích phương và chiều của các lực
tác dụng lên các thí nghiệm 2 – 3 .


- Học sinh rút ra kết luận gì về lực tác
dụng lên vật .


<b>*Hoạt động 4: Hai lực cân bằng</b>



<i><b>III. Hai lực cân bằng</b></i>


- Hãy quan sát hình 6.4/ 22 cho biết có
bao nhiêu lực tác dụng lên sợi dây ?
- Phân tích phương và chiều của hai lực
đó .


- Nếu lực tác dụng lên sợi dây ở 1 lớn
hơn ( nhỏ hơn ) lực tác dụng lên sợi dây
ở 2 thì hiện tượng gì xảy ra ?


- Nếu lực tác dụng thứ 1 bằng lực 2 thì
hiện tượng gì xảy ra ?


- So sánh phương và chiều của hai lực
đó


- Hiện tượng vật đứng yên khi có ít nhất
hai lực tác dụng lên vật ta nói hai lực đó
cân bằng nhau.


- Tiến hành làm C8


<i>*Nếu chỉ có hai lực tác dụng lên một vật</i>
<i>mà vật vẫn đứng n thì hai lực đó là</i>
<i>hai lực cân bằng.Hai lực cân bằng là lực</i>
<i>mạnh như nhau, có cùng phương nhưng</i>
<i>ngược chiều.</i>



<b>*Hoạt động 5: Vận dụng</b>
- Yêu cầu HS làm C9, C10.
<b>*Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò</b>
1. Củng cố :


- Lực là gì ? Thế nào là hai lực cân
bằng nhau ?Cho ví dụ?


-Đọc “Có thể êm chưa biết”


- Kết luận về lực :<i>Mỗi lực có</i>
<i>phương và chiều xác định</i>


-Hai lực
-HS trả lời


-Đội 1(2) sẽ thắng


-Hai đội sẽ hoà nhau.(Sợi đây
đwngs yên)


-Cùng phương, ngược chiều.


-HS làm việc cá nhân điền từ thích
hợp vào chỗ trống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

2. Dặn dò :


-Học bài và làm BT 6.1 đến 6.4 SBT
- Chuẩn bị bài: “ Tìm hiểu kết quả tác


dụng của lực “


+ Nhận biết khi có lực tác dụng lên vật
+ Vật chịu lực tác dụng khi nào và hiện
tượng gì sẽ xảy ra ?


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b>


...
...
...
...


<b>Ngày soạn:29/09/2008 –</b>

<b>TUẦN:7</b>



Tiết 7:TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1. Kiến thức : </b>


- Biết được thế nào là sự biến đổi của chuyển động và vật bị biến dạng
- Tìm thí dụ minh họa


- Nêu thí dụ chứng tỏ rằng vật bị biến đổi chuyển động khi có tác dụng lực
<b>2. Kỹ năng : </b>


- Biết lắp ráp thí nghiệm thực hành


- Biết phân biệt thí nghiệm và hiện tượng rút ra nhận xét về quy luật tác dụng của
lực



<b>3. Thái độ : </b>


- Nghiêm túc trong thực hành


- Trung thực với kết quả thực hành đề ra phương án
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


- Xe laên


- Máng nghiêng
- Lò xo xoắn
- Lò xo lá
- Hai hòn bi
- Sợi dây


<b> III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b> 7’ *Hoạt động 1: Kiểm tra, đặt vấn đề. </b>
1. Kiểm tra:


- Lực là gì ? Thế nào là hai lực cân


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>10’</b>


<b>15’</b>


bằng nhau ?Cho ví dụ?


-Làm BT 6.1 đến 6.4 SBT


2.Đặt vấn đề


- Quan sát hình vẽ ở đầu bài, hãy cho
biết ai đang gương cung và ai chưa
gương cung?


- Để nhận biết tác dụng của lực lên
vật ta làm thế nào ?Bài mới


*<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện</b>


<b>tượng xảy ra khi có lực tác dụng</b>
<b> </b> -Yêu cầu HS đọc tài liệu và cho biết:
Thế nào là sự biến đổi chuyển động.Ví
dụ


-GV chỉnh sửa, thống nhất các ví dụ.


*<b>Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết</b>


<b>quả tác dụng của lực </b>


<i><b>II.Những kết quả tác dụng của lực </b></i>


<i>1.Thí nghiệm</i>:


- Bây giờ, hãy kiểm chứng lại những
hiện tượng trên bằng thí nghiệm thực


tiễn


- Quan sát hình 7.1/ 25 – SGK
- Mục đích yêu cầu của thí nghiệm
- Nêu tên các dụng cụ trong hình 7.1
- Cách bố trí thí nghiệm trong hình
- Tiến hành làm C3, C4/ 25 – SGK
- Tiến hành quan sát hiện tượng và rút
ra nhận xét qua thí nghiệm


- Tiến hành làm C7a


- Tiến hành tương tự như thí nghiệm
hình 7.2


- Quan sát hiện tượng và rút ra nhận
xét qua thí nghiệm


- Tiến hành làm C7b


- Rút ra nhận xét thông qua thí nghiệm
- Tiến hành làm C7c


- Vậy, khi có lực tác dụng lên vật thì
hiện tượng gì xảy ra ?


- Tiến hành làm C8.


<i>2. Kết luận:Lực tác dụng lên một vật</i>



- Học sinh trực quan hình vẽ


-HS đọc tài liệu, trả lời câu
hỏi.Nêu ví dụ minh hoạ cho
từng trường hợp


- Hoïc sinh quan sát thí
nghiệm.


- Học sinh quan sát và bố trí
thí nghiệm thực hành


- Mơ tả dụng cụ và cách bố trí
ở thí nghiệm 1, 2, 3


- Rút ra nhận xét ở các thí
nghiệm


- Kết hợp làm C7


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>10’</b>


<b>3’</b>


<i>có thể làm biến đổi chuyển động của</i>
<i>vật hoặc làm vật bị biến dạng</i>


<b>*Hoạt động 4: Vận dụng</b>


<i><b>III. Vận dụng</b></i>



- Tiến hành làm C9, C10, C11/ 26
<b>*Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò</b>
1. Củng cố :


- Nêu kết quả của lực tác dụng lên vật
- Cho thí dụ minh họa về lực tác dụng
lên vật ?


-Đọc <i>"Có thể em chưa biết"</i>


2. Dặn dò<b> : </b>


- Học bài kết hợp vở ghi
- BTVN : 7.1 đến 1.4 SBT


- Chuẩn bị : <b>“ Trọng lực – Đơn vị lực</b>
<b>“</b>


-HS làm việc cá nhân
C9,C10,C11


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DAÏY:</b>


...
...
...
...


<i><b>Ngày soạn:06/10/2008 – </b></i>

<i><b>TUẦN 8</b></i>




<i><b>TIẾT 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC</b></i>



<b>I.MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


-Học sinh hiểu được trọng lực hay trọng lượng là gì?
-Học sinh nêu được phương và chiều của trọng lực.
-Học sinh nắm được đơn vị đo cường độ lực là Niutơn.
<b>2. Kĩ năng:</b>


-Học sinh sử dụng được dây dọi để xác định phương thẳng đứng.
3.Thái độ:


<b> </b>-Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<i>Đối với mỗi nhóm học sinh:</i>


-Một giá treo.
-Một lò xo dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Một khay nước.
-Một chiếc êke .


<b>III.TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP</b>:<b> </b>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>7’</b>



<b>15’</b>


<b>*Hoạt động 1: Kiểm tra, đặt vấn đề</b>
1.Kiểm tra:


-HS1:+Nêu những kết quả tác dụng
của lực?


+Làm bài tập 7.1,7.2 SBT
-HS2:Làm bài tập 7.3,7.4 SBT.
2.Đặt vấn đề:


Thơng qua tình huống của đầu bài để
đưa học sinh đến nhận thức là Trái đất
hút tất cả mọi vật.Vấn đề đặt ra phải
làm thí nghiệm để khẳng định điều đó?
<b>*Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại </b>
<b>của trọng lực.</b>


<i><b>I. Trọng lực là gì ?</b></i>


<i>1.Thí nghiệm</i>


a) GV: Yêu cầu HS bố trí thí nghiệm
như hình 8.1:


+Khi treo quả nặng vào lị xo ta thấy
có hiện tượng gì xảy ra?



+Lị xo có tác dụng lực vào quả
nặng khơng? Theo em lực đó có
phương và chiều như thế nào?
+Tại sao vật chịu tác dụng của lực
kéo của lò xo mà vật vẫn đứng yên?
(GV có thể gợi ý thêm là trong trường
hợp vật chịu tác dụng của lực nào mà
vẫn đứng yên?)


-GV:Như vậy ngoài lực tác dụng của lõ
xo hướng từ dưới lên trên phải có một
lực thứ hai tác dụng lên vật, lực này
cân bằng với lực của lò xo.Hãy xác
định phương và chiều của lực này?
b) GV cầm một viên phấn trên cao, rồi
đột nhiên bng tay ra.


-GV:Khi bng tay ra thì có hiện tượng
gì xảy ra với viên phấn ? Hiện tượng đó
chứng tỏ điều gì?Lực đó có phương và


-2 HS lên bảng trả lời.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.


-HS đọc cách đặt vấn đề đầu SGK.


-HS:+Bố trí thí nghiệm như hình 8.1
+Ta thấy lò xo bị dãn ra.


-HS:Có. Lực đó có phương dọc theo


lò xo và chiều từ dưới lên trên.


-HS:Vật chịu tác dụng của hai lực
cân bằng.


-HS:Lực thứ hai cân bằng với lực
của lị xo nên có phương trùng với
phương của lực mà lõ xo sinh ra,
chiều từ trên xuống dưới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>10’</b>


<b>5’</b>


<b>5’</b>


chiều như thế nào ?


 Như vậy, vậït nào đã tác dụng lên
quả nặng và viên phấn? Hiện nay khoa
học đã chứng minh rằng trái đất đã tác
dụng lực hút lên tất ca ûmọi vật ở xung
quanh nó, lực đó gọi là trọng lực.


-GV: Từ kết quả hai thí nghiệm trên
hãy vận dụng làm câu C3.


<i>2.Kết luận</i>.


-GV: u cầu HS đọc tài liệu.Trả lời:


+Trái đất tác dụng lên vật lực gì? Gọi
là gì?


+Người ta gọi trọng lực là gì?


<b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu phương và</b>
<b>chiều của trọng lực</b>


<i><b>II.Phương và chiều của trọng lực</b></i>


<i>1.Phương và chiều của trọng lực</i>


a) GV: Yêu cầu HS lắp thí nghiệm hình
8.2, đọc tài liệu và trả lời câu hỏi:


+Người thợ nề dùng dây dọi để làm gì?
+Dây dọi có cấu tạo như thế nào?
+Phương của dây dọi?


b) Trên cơ sở hiểu biết về phương của
dây dọi, yêu cầu HS chỉ rõ phương,
chiều của trọng lượng qua câu C4.


<i>2.Kết luận.</i>


-GV yêu cầu HS rút ra kết luận
-GV nhận xét, ghi bảng.


<b>*Hoạt động 4: Đơn vị lực</b>



<i><b>III.Đơn vị lực</b></i>


-GV:Yêu cầu HS đọc tài liệu và thông
báo


-Vậy trọng lượng của một quả cân mẫu


xuống.


-HS dự đốn


-HS:Làm việc cá nhân.


-HS: Trả lời và ghi vào vở:


<i>+Trọng lực là lực hút của trái đất</i>
<i>+Trọng lực tác dụng lên một vật cịn</i>
<i>gọi là trọng lượng của vật đó.</i>


-HS: Trả lời các câu hỏi


+Để xác định phương thẳng đứng
+Gồm 1 quả nặng treo vào đầu một
sợi dây mềm.


+Phương thẳng đứng


-HS làm việc cá nhân câu C4


-HS: Rút ra kết luận và ghi vào vở



<i>Trọng lực có phương thẳng đứng và </i>
<i>có chiều hướng về Trái Đất</i>.


-HS đọc tài liệu và ghi vào vở:


<i>+Độ lớn (mạnh, yếu) của lực gọi là </i>
<i>cường độ lực.</i>


<i>+Đơn vị của lực là Niutơn, kí hiệu là </i>
<i>N.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>3’</b>


<b>*Hoạt động 5: Vận dụng </b>


<i><b>IV.Vaän dụng:</b></i>


-GV:Hướng dẫn HS làm thí nghiệm và
trả lời câu C6.


<b>*Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.</b>
1.Củng cố


-GV:Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+Trọng lực là gì?


+Phương và chiều của trọng lực?
+Trọng lực cịn gọi là gì?



+Đơn vị của lực?Trọng lượng của quả
cân có khối lượng là 1 Kg là bao
nhiêu?


+Một vật có trọng lượng 5N thì có khối
lượng là bao nhiêu?


-GV hướng dẫn HS đọc phần”Có thể
em chưa biết”.


2.Dặn dò:


-Học bài và làm bài tập 8.1 đến 8.3
-Đọc trước bài 9-LỰC ĐAØN HỒI.


-HS:Qủa cân mẫu có khối lượng là
1kg nên trọng lượng của nó là 10N.


-HS làm TN theo nhóm, rút ra kết
luận phương của dây dọi vng góc
với phương ngang(mặt nước).


-HS trả lời các câu hỏi của giáo
viên


-HS đọc tài liệu


<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY </b>:<b> </b>


...


...
...
...
...
...


<b>Ngày soạn:13/10/2008 –</b>

<b>T̀N 9</b>



TIẾT 9: KIỂM TRA MỘT TIẾT


<b>A. MỤC TIÊU :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Kiểm tra sự lĩnh hội kiến thức của học sinh trong chương I
- Tính tư duy logich hệ thống kiến thức đã học


<b>2. Kyõ năng : </b>


- Rèn luyện tư duy tích cực cho học sinh trong việc tiếp nhận tri thức đã học
- Rèn luyện kỹ năng hệ thống hóa kiến thức tồn chương


<b>3. Thái độ : </b>


- Rèn luyện tính tự giác trong thao tác
- Rèn luyện tính cẩn thận trong làm bài
<b>B. BAØI MỚI : </b>


<b>1. Oån định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Ngày soạn:20/10/2008 – </b>

<b>TUẦN 10</b>


TIẾT 10: LỰC ĐAØN HỒI



<b>A. MỤC TIÊU : </b>


<b>1. Kiến thức : </b>


- Nhận biết vật đàn hồi ( qua sự đàn hồi của lò xo )
- Trả lời được đặc điểm của lực đàn hồi


- Nêu được sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của vật đàn hồi
<b>2. Kỹ năng : </b>


- Lắp ráp thí nghiệm bằng kênh hình


- Nghiên cứu hiện tượng và rút ra quy luật về sự biến dạng và lực đàn hồi
<b>3. Thái độ : </b>


- Có ý thức tìm tòi quy luật vật lý qua các hiện tượng tự nhiên
- Tính tập thể trong thực hành


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>
- Giá treo
- Lò xo
- Thước đo


- 4 quả nặng giống nhau
- Báo cáo thực hành


<b>II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>


<b>Tg Hoạt động giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b>



<b> 7’</b>


<b>20’</b>


<b>*Hoạt động 1: Kiểm tra, đặt vấn đề.</b>
- Cho biết sợi dây cao su và lò xo có
tính chất gì chung nhất


- Khi móc vật vào 2 vật trên ta thấy có
hiện tượng gì xảy ra


- Khi sợi dây và lò xo dãn ra thì điều
này chứng tỏ gì


- Lực nào đã tác dụng lên vật làm cho
chúng dãn ra ?


<b>*Hoạt động 2:I.Biến dạng đàn hồi</b>
- Quan sát hình 9.1 và hình 9.2/ 30-31
– SGK mơ tả lại dụng cụ thí nghiệm
- Học sinh tiến hành nhận dụng cụ thí
nghiệm


- Hoïc sinh lắp ráp thí nghiệm theo
kênh hình


- Giáo viên hướng dẫn mẫu cho học
sinh


- Goïi hoïc sinh lên bảng



- Học sinh trực quan


- Lắp ráp dụng cụ thí nghiệm
theo kênh hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>10’</b>


<b>5’</b>
<b>3’</b>


- Học sinh kẻ bảng báo cáo 9.1/ 30 –
SGK


- Hoàn thành báo cáo thực hành


- So sánh chiều dài của lò xo lúc đầu
và chiều dài của lò xo sau khi tháo hết
vật xuống


- So sánh chiều dài của lò xo trong
từng lần móc vật tăng dần


- Tiến hành làm C1/ 31 – SGK
- Vậy, lò xo là vật như thế nào


- Khi lò xo bị nén hay bị dãn ra thì
chiều dài của lò xo ra sao


- Làm thí nghiệm



- Nhận xét chiều dài của lò xo khi treo
1, 2, 3 quả nặng


- Hiện tượng gì xảy ra đối với lị xo
- Lò xo bị biến dạng thay đổi về chiều
dài của lò xo như thế nào


- Dựa vào thí nghiệm hãy cho biết độ
biến dạng của lò xo thay đổi là bao
nhiêu


- Độ biến dạng là gì


- Thí nghiệm tính độ biến dạng của lò
xo khi dãn ra, vậy khi lò xo bị nén lại thì
độ biến dạng xác định như thế nào
- Điền vào bảng báo cáo thí nghiệm
- Như vậy, lực của lị xo sinh ra gọi là
gì ?


<b>*Hoạt động 3: II.Lực đàn hồi và đặc</b>
<b>điểm của nó</b>


- Lực đàn hồi xuất hiện khi nào ?


- Phương và chiều của lực đàn hồi như
thế nào


- Tiến hành làm C3



- Khi nó tác dụng lên vật gắn liền với
nó một lực thì lực này có phương và
chiều như thế nào


- Đặc điểm của lực này ra sao
- Tiến hành làm C4


<b> *Hoạt động 4: III.Vận dụng </b>
-Yêu cầu HS làm C5,C6


<b>*Hoạt động 5:Củng cố, dặn dị</b>


vật


- Học sinh rút ra nhận xét bằng
cách tiến hành làm C1


- Học sinh rút ra kết luận chung
về lò xo là vật mang tính chất
đàn hồi


- Nhận xét độ biến dạng của lị
xo qua từng giai đoạn móc quả
nặng


- Cách xác định độ biến dạng
của lị xo trong hai trường hợp
sau :



+ Khi lò xo bị nén
+ Khi lò xo bị dãn ra


- Tiếp tục điền vào bảng báo
cáo thực hành


- Rút ra mối quan hệ giữa độ
biến dạng và lực đàn hồi của lò
xo


- Khi nào lực đàn hồi xuất hiện
- Chỉ ra phương và chiều của lực
đàn hồi


- Mối quan hệ giữa phương và
chiều của lực đàn hồi với trọng
lực


- Tiến hành làm C3


- Tiến hành làm C4


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

1. Củng cố :


- Lò xo là vật có tính chất gì


- Tìm các vật có tính chất đàn hồi như
lò xo


- Lực đàn hồi xuất hiện khi nào


- Đặc điểm của lực đàn hồi
4. Dặn dò :


- Học bài cũ kết hợp vở ghi
- BTVN : SBT


- Chuẩn bị : <b>“ Lực kế Phép đo lực </b>
<b>-Trọng lượng và khối lượng “ </b>


+ Tìm hiểu lực kế, cơng dụng của lực
kế


+ Phương pháp đo lực, mối quan hệ
giữa khối lượng và trọng lượng .


- Vận dụng tiến hành làm C5,C6


<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DAÏY </b>:<b> </b>


...
...
...
...


TIẾT 11:(Ngày soạn:27/10/2008)


LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC


TRỌNG LƯỢNG VAØ KHỐI LƯỢNG



<b> A. MỤC TIÊU : </b>
<b>1. Kiến thức : </b>



- Nhận biết được cấu tạo của lực kế, xác định GHĐ và ĐCNN của lực kế
- Biết đo lực bằng lực kế


- Biết mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng, tính trọng lượng và khối lượng khi
biết một trong hai đại lượng .


<b>2. Kỹ năng : </b>


- Biết tìm tòi cấu tạo của dụng cụ đo


- Biết cách sử dụng lực kế trong mọi trường hợp nào
<b>3. Thái độ : </b>


- Rèn luyện tính sáng tạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Lực kế lò xo
- Sợi dây mảnh
- Báo cáo thực hành


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>7’</b>


<b>5’</b>


<b>15’</b>



<b>*Hoạt động 1: Kiểm tra, đặt vấn</b>
<b>đề. </b>


1.Kiểm tra:


- Khi lị xo bị kéo dãn thì lực đàn
hồi tác dụng lên vị trí nào


- Lực đàn hồi có phương và chiều
như thế nào


- Lực đàn hồi phụ thuộc vào yếu
tố nào. Phụ thuộc như thế nào
2. Đặt vấn đề :


- Quan sát hình vẽ cho biết có lực
tác dụng lên mũi tên hay khơng ?
Vì sao nhận biết được điều này .
Lực đó có phương và chiều như
thế nào .


- Muốn xác định độ lớn của lực
này ta làm như thế nào


- Dụng cụ để đo lực là gì . Cách tiến
hành như thế nào ?


<b>*Hoạt động 2: I. Tìm hiểu lực kế</b>
- Giáo viên giới thiệu lực kế



- Mô tả cấu tạo của lực kế
- Tiến hành làm C1


- Hãy cho biết có bao nhiêu loại
lực kế


- Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của
lực kế đang dùng


<b>*Hoạt động 3: II. Đo một lực</b>
<b>bằng lực kế</b>


- Dựa vào hình vẽ mở đầu hãy cho
biết muốn đo lực kéo của dây
cung ta đặt lực kế theo phương
nào?Vì sao


- Kéo lực kế theo chiều nào ? Vì
sao ?


- Muốn xác định trọng lượng của


- Gọi học sinh lên bảng kiểm tra






- Học sinh quan sát lực kế
- Mô tả cấu tạo của lực kế .



- Phát hiện công dụng của lực kế
- Xác định GHĐ và ĐCNN của
lực kế




- Nghiên cứu cách xác định độ
lớn của lực bằng lực kế


- Thực hiện việc nghiên cứu bằng
kênh hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>10’</b>


<b>5’</b>
<b>3’</b>


như thế nào ?


- Nêu cách đặt lực kế . giải thích vì
sao phải đặt lực như vậy.


- Tiến hành làm C3


- Học sinh thực hành thao tác xác
định độ lớn của lực


- Tiến hành làm C4- C5



<b>*Hoạt động 4: III.Cơng thức liên</b>
<b>hệ giữa trọng lượng và khối</b>
<b>lượng</b>


- Bây giờ nếu khơng có lực kế mà
chỉ có cân hãy xác trọng lượng
của vật có thể được khơng ?


- Nêu phương án xác định


-Giáo viên giới thiệu mối quan hệ
giữa khối lượng và trọng lượng của
vật


- Học sinh tiến hành làm C6
<b>*Hoạt động 5. IV Vận dụng</b>
-Yêu cầu HS làm C7,C8,C9
<b>*Hoạt động6: Củng cố, dặn dò</b>
1. Củng cố :


- Dụng cụ đo lực. Nêu cấu tạo của
dụng cụ đó


- Nêu phương xác định độ lớn của
lực tác dụng lên vật bằng lực kế
- Mối quan hệ giữa khối lượng và
trọng lượng


2. Dặn dò :



- Học bài cũ kết hợp vở ghi
- BTVN : SBT


- Chuẩn bị : <b>“Khối lượng </b>
<b>riêng-Trọng lượng riêng“</b>




- Tiến hành làm C4, C5


- Vận dụng cơng thức tính trọng
lượng và khối lượng vào bài tập
- Tiến hành làm C6


-Tieán hành làm C7,C8,C9 cá
nhân


- Học sinh củng cố kiến thức vừa
học


<b>IV.RUÙT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY </b>:<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>T̀N 12:03/11/2008</b>



Tiết 12: KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG


RIÊNG



<b>A. MỤC TIÊU : </b>
<b>1. Kiến thức : </b>



- Hiểu khối lượng riêng và trọng lượng là gì


- Xây dựng được cơng thuwc tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng
- Biết sử dụng bảng khối lượng riêng của một số chất


<b>2. Kỹ năng : </b>


- Biết sử dụng phương pháp cân và phương pháp đo thể tích để xác định khối lượng
riêng của chất


- Nêu được mối quan hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng của vật
<b>3. Thái độ : </b>


- Rèn luyện thái độ nghiêm túc trong thực hành


- Tính tập thể trong thảo luận để rút kiến thức mới cho bản thân
<b>B. CHUẨN BỊ : </b>


- Lực kế
- Quả nặng
- Bình chia độ


- Bảng báo cáo thực hành


<b>. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b> 7’</b>



<b>10’</b>


<b>*Hoạt động 1: Kiểm tra, đặt vấn đề.</b>
1.Kiểm tra:


- Lực kế là dụng cụ để đo gì ?
- Nêu nguyên tắc cấu tạo của nó
- Sửa BTVN


2. Đặt vấn đề :


- Đọc lời mở đầu của bài mới


- Để tính khối lượng của vật ta xác
định bằng cân nhưng vật như trên có
xác định bằng cân được khơng? Vì
sao ?


- Vậy, xác định khối lượng vật đó ta
tính như thế nào  Vào bài mới


<b>*Hoạt động 2: I. Khối lượng</b>


- Gọi học sinh lên bảng


- Học sinh đọc mở đầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>10’</b>


<b>10’</b>



<b>riêng.Tính khối lượng của các vật</b>
<b>theo khối lượng riêng</b>


<i>1.Khối lượng riêng:</i>


- Tiến hành làm C1


- Phân tích các yếu tố đã cho ở C1
- Cho :V = 1dm3<sub> thì m = 7,8kg . Vậy,</sub>


V’ = 0,9m3<sub> thì m’ = ?</sub>


- Khi 1m3<sub> sắt có khối lượng là 7800</sub>


kg ta nói khối lượng riêng của sắt là
7800 kg/ m3


- Khối lượng riêng của chất là gì ?
Đơn vị tính khối lượng riêng là đơn vị
nào ?


- Trong cuộc sống chúng tồn tại
nhiều chất, các chất khác nhau có
khối lượng riêng giống nhau không ?


<i>2. Bảng khối lượng riêng của một số</i>
<i>chất</i>


- Yêu cầu HS đọc bảng KLR



- Học sinh mô tả bảng khối lượng
riêng của một số chất


- Giáo viên minh họa cách sử dụng
bảng khối lượng riêng ở một số chất
khác nhau


- Vậy, muốn tính khối lượng của của
vật ta tính như thế nào ?


<i>3. Tính khối lượng của một vật theo</i>
<i>KLR</i>


- Tiến hành làm C2.Từ đó suy ra C3
- Tương tự hãy cho biết trọng lượng
của vật là gì và xác định như thế nào,
đơn vị của nó là đơn vị nào ?


<b>*Hoạt động 3: II.Trọng lượng riêng</b>
-Cho biết thế nào là TLR.Đơn vị?
- Tiến hành làm C4


- Mối liên hệ giữa khối lượng riêng và
trọng lượng riêng ra sao ?


- Nhắc lại mối quan hệ giữa P & m.
Từ đó suy ra mối quan hệ giữa trọng


- Học sinh tiến hành làm C1


- Giải bài toán tỉ lệ thuận – nghịch


- Học sinh nêu định nghĩa khối
lượng riêng của vật


- Nêu đơn vị của nó


- HS đọc tài liệu


- Nêu ý nghĩa của khối lượng riêng
một số chất khác nhau trong bảng
- Huy động tư duy làm rõ bảng khối
lượng riêng của một số chất


- Học sinh trực quan bảng khối
lượng riêng của các chất


-Làm C2, C3


- Nêu cơng thức tính khối lượng
riêng của chất : <i><b>D= m x V</b></i>


- Nêu ý nghĩa của các đại lượng có
trong cơng thức


- Tương tự như khối lượng riêng
tiến hành đối với trọng lượng riêng
của vật .


- Định nghĩa


- Công thức
- Ý nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>5’</b>


<b>3’</b>


lượng riêng với khối lượng riêng của
vật


- Muốn xác định trọng lượng riêng
của vật ta tiến hành như thế nào
bằng thực nghiệm ?


<b>*Hoạt động 4: III. Xác định TLR của</b>
<b>một chất</b>


- Muốn xác định trọng lượng riêng
của vật ta tiến hành như thế nào ?
- Hãy nêu phương án xác định trọng
lượng riêng của vật.


-GV nhận xét kết quả của các nhóm
<b>*Hoạt động 5: IV Vận dụng</b>


- Làm C6 dựa vào công thức vừa học
- Tiến hành làm C7


<b>*Hoạt động 5.Củng cố, dặn dò</b>
1. Củng cố :



- Khối lượng riêng, trọng lượng riêng
của vật là gì ?Đơn vị của chúng
- Cách xác định khối lượng riêng và
trọng lượng riêng của vật


- Mối quan hệ giữa khối lượng riêng
và trọng lượng riêng của vật


2. Dặn dò :


- Học bài cũ kết hợp vở ghi
- BTVN : SBT


- Chuẩn bị : <b>“ Thực hành : Xác định</b>
<b>khối lượng riêng của vật “</b>


+ Ơn lại bài khối lượng, khối lượng
riêng


+ Cơng thức xác định khối lượng riêng và ý
nghĩa của chúng


+ Mỗi HS chuẩn bị mẫu báo cáo cho
tiết thưch hành sau.


-HS làm việc TN theo nhóm


- Tiến hành làm C6
-HS làm C7 theo nhóm



-HS ơn lại kiến thức mới.


<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY </b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

TUẦN 13(10/11/08):



Tiết 13:THỰC HAØNH : XÁC ĐỊNH


KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA VẬT


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1. Kiến thức : </b>


- Biết cách xác định khối lượng riêng của chất
- Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lý
<b>2. Kỹ năng : </b>


- Biết sử dụng các dụng cụ để xác định khối lượng và thể tích của vật
- Biết xác định giá trị trung bình của chúng


<b>3. Thái độ : </b>


- Rèn luyện tính cẩn thận trong thao tác
- Rèn luyện tính trung thực với số liệu thực tế


<b>.II. CHUẨN BỊ : </b><i><b>Mỗi nhóm</b></i>


- Cân Robecvanvà bộ quả cân
- Bình chia độ



- Vật cần xác định khối lượng riêng
- Bảng báo cáo thực hành


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : </b>
<b>1. n định lớp : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Khối lượng riêng của một chất là gì ?


- Đơn vị khối lượng riêng của chất . Ý nghĩa khối lượng riêng của chất . Cơng thức
tính khối lượng riêng của chất


- Sửa BTVN
<b>3. Bài mới : </b>


<b>*Hoạt động 01 :Kiểm tra</b>


<b> </b>- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ở nhà
- Kiểm tra kiến thức của học sinh ở nhà


- Nêu cách xác định khối lượng riêng của một chất
<b>*Hoạt động 02 :Tiến hành đo</b>


- Muốn xác định khối lượng riêng của chất ta cần biết những đại lượng nào ?
- Để xác định những đại lượng đó ta sử dụng những dụng cụ nào để đo


- Học sinh rút ra những dụng cụ cần thiết cho bài thực hành xác định khối lượng
riêng của chất



- Khi sử dụng cân Robecvan để xác định khối lượng của vật ta cần chú ý gì ?
- Cịn bình chia độ thì sử dụng như thế nào ?


- Giáo viên hướng dẫn cụ thể thao tác cho học sinh các nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Đọc kết quả đo


- Hoàn thành bảng báo cáo thực hành


- Giáo viên theo dõi thao tác của các nhóm và điều chỉnh thích hợp khi sai sót
- Kiểm tra kiến thức bổ sung và theo dõi kết quả của các nhóm


<b>*Hoạt động 03 :Dặn dị</b>


<b> </b>- Hồn thành báo cáo thực hành
- Chuẩn bị :” Máy cơ đơn giản “
+ Tìm hiểu các loại máy cơ đơn giản
+ Công dụng của từng loại máy cơ
+ Tác dụng của máy cơ đơn giản


<b>MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH</b>



<b>1. Nhóm : </b> <b>Lớp : </b>


<b>2. Tên bài thực hành : </b>
<b>3. Mục tiêu của bài :</b>


- Nắm được cách xác định khối lượng riêng của các vật rắn không thấm nước
- Rèn luyện khả năng tư duy cho học sinh trong thao tác thực hành



<b>4. Tóm tắt lý thuyết : </b>


<i>a. Khối lượng riêng của một chất là gì ? </i> Khối lượng riêng của một chất xác định
bằng khối lượng của chất đó trong một đơn vị thể tích


<i>b. Đơn vị khối lượng riêng của chất là gì ? </i>Đơn vị của khối lượng riêng của chất là :
kg/ m3


<i>c. Công thức xác định khối lượng riêng của chất ? </i>


Công thức : <b>D = m / V </b>


Trong đó : D : là khối lượng riêng của chất ( kg/m3<sub> ) </sub>


m : là khối lượng của vật ( kg )
V : là thể tích của vật ( m3<sub> ) </sub>


<b>5. Tóm tắt cách làm : </b>


Để đo khối lượng của viên sỏi em phải thực hiện những công việc sau đây :


<i>a. Đo khối lượng của sỏi bằng ( dụng cụ gì ? ) </i>
<i>b. Đo thể tích của sỏi bằng ( dụng cụ nào ? ) </i>
<i>c. Tính khối lượng riêng của sỏi theo công thức </i>


<b>6. Bảng kết quả đo khối lượng của sỏi : </b>


<b>Lần đo</b> <b>Khối lượng của</b>


<b>sỏi</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Theo g</b> <b>Theo</b>
<b>kg </b>


<b>Theo</b>
<b>cm3</b>


<b>Theo</b>
<b>m3</b>


1
2
3


<b>Giá trị trung bình của khối lượng riêng của viên sỏi :</b>
……….


<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY </b>:<b> </b>


...
...
...
...


T̀n 14(17/11/2008)



TIẾT 14: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1. Kiến thức : </b>



- Biết làm thí nghiệm so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp
lên theo phương thẳng đứng


- Nắm được tên của một sô may cơ đơn giản thường dùng
<b>2. Kỹ năng : </b>


- Sử dụng kỹ năng đo lực bằng lực kế


- Rèn luyện nhận biết phương và chiều của lực
<b>3. Thái độ : </b>


- Trung thực với kết quả đo khi thực hành thí nghiệm
- Hồn thành báo cáo kết quả thực hành


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


- Lực kế có GHĐ và ĐCNN thích hợp
- Quả nặng


- Báo cáo thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Tg Hoạt động giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b>
<b>*Hoạt động 1:Kiểm tra, đặt vấn đề. </b>


<b>1.Kiểm tra</b>
<b>2. Đặt vấn đề : </b>


- Học sinh quan sát tranh ở đầu bài
- Đọc phần mở đầu bài cho biết phương


án của em là thế nào


- Nêu phương án thực hiện để cho các
bạn học sinh đỡ vất vả hơn


- Nếu dùng dây kéo vật theo phương
thẳng đứng thì sao ? Vào bài


<b>*Hoạt động 2: I. Kéo vật lên theo</b>
<b>phương thẳng đứng </b>


- Giáo viên giới thiệu mơ hình thu nhỏ
để nâng vật có khối lượng nhỏ lên hố
sâu


- Hãy mơ tả dụng cụ thí nghiệm cần thiết
để nâng vật lên theo phương án em vừa
nêu ra


- Học sinh mơ tả dụng cụ thí nghiệm
- Nêu cách bố trí thí nghiệm để nâng vật
lên cao


- Dựa vào kênh hình hãy bố trí thí nghiệm
theo hình


- Học sinh tiến hành lắp ráp thí nghiệm
theo kênh hình 13.3 – 13.4 / 42 – SGK
- Điền vào báo thực hành bảng 13.1/ 42
– SGK



- Tiến hành làm C1/42 – SGK


- Khi kéo vật theo phương thẳng đứng thì
có lực kéo như thế nào với trọng lượng
của vật ?


- Tiến hành laøm C2/ 42 – SGK


- Vậy, khi kéo vật theo phương thẳng
đứng thì các em có gặp khó khăn gì
khơng ? Vì sao ?


<i>*Kết luận: Khi kéo vật lên theo phương</i>
<i>thẳng đứng cần phải dùng lực có cường</i>
<i>độ ít nhất bằng trọng lượng của vật</i>


- Để hạn chế những khó khăn này người


- Học sinh trực quan kênh hình
mở đầu SGK


- Học sinh nêu phương án đưa
vật lên khỏi hố


- Học sinh quan sát thao tác của
giáo viên


- Học sinh dựa vào kênh hình để
mơ tả dụng cụ thực hành



- Học sinh bố trí thí nghiệm theo
kênh hình


- Kẻ mẫu báo cáo thực hành
- Học sinh thực hành và hoàn
thành báo cáo theo bảng 13.1
- Học sinh tiến hành làm C1
- Học sinh tiến hành làm C2


- Nêu những khó khăn khi kéo
vật theo phương thẳng đứng


- Nêu phương án để làm giảm
bớt khó khăn nêu ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

ta đã làm gì để nâng vật lên cao một
cách dễ dàng


<b>*Hoạt động 3: II.Các máy cơ đơn giản </b>
- Thực tế em hãy cho biết để đưa vật lên
cao người ta sử dụng những vật dụng
gì ?


- Kể tên và nêu câùu tạo của chúng


- Quan sát kênh hình để trực quan các
loại máy cơ đơn giản


- Tiến hành làm C4/43- SGK



- Vận dụng tiến hành laøm C5, C6/ 43 –
SGK


<b>*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò</b>
1. Củng cố :


- Khi kéo vật theo phương thẳng đứng thì
lực kéo vật như thế nào so với trọng
lượng của vật


- Để đưa vật lên cao một cách nhanh
chóng nhẹ nhàng người ta thường dùng


- Kể tên các loại máy cơ đơn giản mà em
biết


2. Dặn dò :


- Học bài kết hợp vơi vở ghi
- BTVN : SBT


- Chuẩn bị :


<b>“ Mặt phẳng nghiêng “</b>


<i>thường gặp : Mặt phẳng nghiêng,</i>
<i>địn bẩy, rịng rọc</i>



- Nêu cấu tạo của chúng


- Học sinh trực quan bằng kênh
hình


- Tiến hành làm C4
- Tiến hành làm C5


<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY </b>:<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

T̀n 15(21/11/2008)



TIẾT 15: MẶT PHẲNG NGHIÊNG


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1. Kiến thức : </b>


- Nêu được thí dụ sử dụng mặt phảng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của


- Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp
<b>2. Kỹ năng : </b>


- Sử dụng lực kế


- Làm thí nghiệm kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao và chiều dài
của mặt phẳng nghiêng


<b>3. Thái độ : </b>



- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ trong thực hành


- Trung thực với kết quả thu được qua thực hành đo lực kéo khi vật dịch chuyển
trên mặt phẳng nghiêng


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>
- Lực kế


- Khối trụ kim loại ( hoặc xe lăn )
- Mặt phẳng nghiêng


- Báo cáo thực hành


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>7’</b> <b>*Hoạt động 1: Kiểm tra, đặt vấn</b>


<b>đề. </b>


1. Kieåm tra:


- Kể tên các loại máy cơ đơn giản
thường dùng


- Nếu sử dụng lực kéo 450N thì
những người này có thể kéo vật lên
được khơng ? Vì sao ?



- Nêu những khó khăn trong việc
kéo vật lên theo phương thẳng
đứng


2. Đặt vấn đề :


- Giáo viên treo tranh vẽ mở đầu
bài


- Người ta dùng cách nào để kéo


- Gọi học sinh lên bảng kiểm
tra bài cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>3’</b>


<b>15’</b>


<b>5’</b>


<b>10’</b>
<b>5’</b>


vật ?


- Nêu những khó khăn khi kéo vật
lên


- So với bài trước hãy cho biết
chúng ta đãkhắc phục những khó


khăn nào khi dùng phương pháp
mặt phẳng nghiêng để kéo vật lên
Bài mới


<b>*Hoạt động 2: 1. Đặt vấn đề</b>


-Yêu cầu HS đọc tài liệu để hiểu
đọc mục đích TN


<b>*Hoạt động 3: 2.Thí nghiệm</b>
- Nêu cách bố trí thí nghiệm


- Nêu phương án thực hành khảo
sát độ lớn lực kéo vật theo phương
nghiêng của mặt phẳng


- Hoàn thành bảng báo cáo thực
hành


- Dựa vào bảng báo thí nghiệm hãy
cho biết lực kéo vật bằng mặt
phẳng nghiêng như thế nào so với
lực kéo trực tiếp


- Lực kéo vật bằng mặt phẳng
nghiêng phụ thuộc vào yếu tố nào
- Lực kéo phụ thuộc vào độ dốc
của mặt phẳng nghiêng như thế
nào



- Tiến hành làm C2


- Qua thí nghiệm hãy rút ra kết luận
về lực kéo vật bằng mặt phẳng
nghiêng và lực kéo vật trực tiếp .
*<b>Hoạt động 4: 3.Rút ra kết luận</b>


<i>-Dùng mặt phẳng nghiêng có thể</i>
<i>kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn</i>
<i>trọng lượng của vật.</i>


<i>-Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực</i>
<i>để kéo vạt trên mặt phẳng nghiêng</i>
<i>càng nhỏ.</i>


<b>*Hoạt động 5: 4.Vận dụng</b>
- Tiến hành làm C3,C4, C5
<b>*Hoạt động 6: Củng cố, dặn dị</b>


-HS đọc tài liệu




- Học sinh lắp ráp dụng cụ thí
nghiệm theo kênh hình


- Kẻ bảng báo cáo thực hành
- Hoàn thành báo cáo thực hành
- Dựa vào kết quả thực hành
hãy rút ra nhận xét



- Học sinh rút ra kết luận qua
thực hành


- Tiến hành làm C2


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

1. Củng cố :


- Hãy cho biết lực kéo vật bằng mặt
phẳng nghiêng như thế nào so với
lực kéo vật trực tiếp


- Khi dùng mặt phẳng người ta khác
phục khó khăn nào so với khi kéo
vật trực tiếp theo phương thẳng
đứng


- Cho thí dụ minh họa trong thực tế
sử dụng mặt phẳng nghiêng để kéo
vật lên


- Lực kéo vật bằng mặt phẳng
nghiêng phụ thuộc vào yếu tố nào
2. Dặn dò :


- Học bài kết hợp với vở ghi
- BTVN : SBT


- Chuẩn bị : <b>“ Địn bẩy “ </b>



<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY </b>:<b> </b>


...
...
...
...




T̀n 17(8/12/2008)



TIẾT 17: ĐÒN BẨY


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1. Kiến thức : </b>


- Học sinh nắm được cá ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống
- Xác định được điểm tựa O, các lực tác dụng lên địn bẩy đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>2. Kỹ năng : </b>


- Biết đo lực trong mọi trường hợp


- Biết xác định điểm tựa và lực tac dụng lên đòn bẩy trong mọi trường hợp
<b>3. Thái độ : </b>


- Rèn luyện tính cản thận trong thực hành


- Tính tỉ mỉ trung thực nghiêm túc trong báo cáo thực hành
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>



- Lực kế


- Khối kim loại hình trụ trịn


- Thanh ngang tạo thành đòn bẩy
- Báo cáo thực hành


- Gậy dài và vật để kê


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>


<b>Tg Hoạt động giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b>


<b> 7’</b>


<b>10’</b>


<b>*Hoạt động 1: Kiểm tra, đặt vấn</b>
<b>đề. </b>


1.Kieåm tra:


- Khi dùng sử dụng mặt phẳng
nghiêng để đưa vật lên cao thì lực
kéo vật lên mặt phẳng nghiêng
như thế nào so vơi lực kéo trực
tiếp


- Cho ví dụ minh họa về ứng dụng


mặt phẳng nghiêng trong cuộc
sống của ta


2. Đặt vấn đề :


- Hãy nêu những cách đưa vật lên
khỏi hố mà em biết


- Ngoài các cách đó ra cịn có
cách nào khác để đưa vật lên cao
- Vào bài


<b>*Hoạt động 2: I. Tìm hiểu cấu tạo</b>
<b>của địn bẩy </b>


- Quan sát bằng kênh hình hãy
cho biết cách để đưa vật lên


- Hãy cho biết nếu kéo vật bằng
cách trên thì liệu lực kéo này so
với lực kéo vật trực tiếp như thế


- Gọi học sinh lên bảng kiểm tra
bài




- Học sinh nêu phương án nâng
vật lên



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>15’</b>


<b>10’</b>


nào với nhau


- Những khó khăn khác trong việc
thực hiện kéo vật trực tiếp có được
khác phục khơng


- Hãy quan sát hình và mơ tả dụng
cụ người ta sử dụng trong hình
- Dụng cụ sử dụng để nâng vật
trong hình người ta gọi là đòn bẩy
- Đòn bẩy có câùu tạo như thế
nào ?


- Mô tả cấu tạo của đòn bẩy


- Giáo viên chỉ ra điểm tựa và các
điểm tác dụng lực lên vật


- Tiến hành làm C1


- Khi sử dụng đòn bẩy có giúp
người ta làm việc dễ dàng hơn hay
khơng ?


<b>*Hoạt động 2: II. Địn bẩy giúp</b>
<b>con người làm việc dê dàng hơn</b>


<b>như thế nào?</b>


- Quan sát hình 15.4/48 – SGK


- Mô tả dụng cụ thí nghiệm trong
hình


- Dựa vào kênh hình hãy lắp ráp
dụng cụ thực hành theo kênh hình
- Nêu phương án thực hành khảo
sát lực kéo vật theo phương thẳng
đứng và lực nâng vật bằng đòn
bẩy


- Giáo viên hướng dẫn theo kênh
hình


- Học sinh thực hành theo hướng
dẫn của giáo viên


- Học sinh nhắc lại thao tác thực
hành


- Tiến hành thực hành hoàn thành
báo cáo thực hành


- So sánh lực kéo vật theo phương
thẳng đứng và lực nâng vật bằng
địn bẩy



- Tiến hành làm C3


- Tìm những thí dụ minh họa trong


- Nêu những khó khăn đã khắc
phục khi nâng vật lên trong các
trường hợp đã làm


- Hoïc sinh mô tả dụng cụ thí
nghiệm


- Nêu cấu tạo của địn bẩy


- Tiến hành làm C1


- Tìm hiểu lợi ích của việc sử dụng
địn bẩy để nâng vật lên


- Mô tả dụng cụ thí nghiệm


- Lắp ráp dụng cụ thí nghiệm theo
kênh hình


- Nêu phương án khảo sát lực kéo
bằng thí nghiệm


- Học sinh tiến hành thí nghiệm


- Hồn thành báo cáo thực hành



- So sánh lực kéo với trọng lượng
của vật trong thực hành


- Tiến hành làm C3


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>3’</b>


cuộc sống có sử dụng đòn bẩy
trong cuộc sống lao động giúp con
người làm việc nhẹ nhàng hơn
- Học sinh rút ra kết luận từ C3
cho biết mối quan hệ giữa lực tác
dụng lên vật và khoảng cách từ
điểm tựa đến điểm tác dụng lực
như thế nào với nhau


<b>*Hoạt động 4: Vận dụng </b>
- Tiến hành làm C4,C5,C6


<b>*Hoạt động 5:Củng cố, dặn dò</b>
1. Củng cố :


- Nêu cấu tạo của đòn bẩy


- Chỉ ra điểm tựa và các vị trí tác
dụng lực lên vật


- Nêu thí dụ ứng dụng dòn bẩy
trong cuộc sống lao động của con
người



2. Dặn dò :


- Học bài kết hợp vở ghi
- BTVN : SBT


- Chuẩn bị :<b>n tập</b>


+ n lại tồn bộ kiến thức từ đầu
đến nay


+ Xem lại ứng dụng trong cuộc
sống với các loại máy cơ đơn giản
- Nắm các định nghĩa khái niệm về
các đại lượng đã học


- Tiến hành làm C4,C5,C6


<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY </b>:<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

TIẾT 17: ÔN TẬP


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<b>1. Kiến thức : </b>


- Hệ thống hố kiến thức đã học cho học sinh
- Củng cố toàn bộ kiến thức vận dụng vào bài tập
<b>2. Kỹ năng : </b>


- Vận dụng kiến thức vào bài tập


- Tính logich hệ thống kiến thức
<b>3. Thái độ : </b>


- Rèn luyện tính cẩn thận trong khi làm bài


- Rèn luyện tính tập thể tư duy trong việc tri thức kỹ năng kỹ xảo
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


- Bài tập kiểm tra


- Bảng hệ thống kiến thức đã học


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : </b>
<b>1. Ổn định lớp :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Nêu cấu tạo của địn bẩy ?


- Chỉ ra điểm tựa, các lực tác dụng lên địn bẩy trong các trường hợp hình 15.5 / 49
– SGK


<b>3. Bài mới : </b>


<i><b>I. Hệ thống hóa kiến thức</b></i> :


<b>ĐO ĐỘ DÀI</b>


<b>ĐO THỂ TÍCH</b>



<b>ĐO KHỐI</b>


<b>LƯỢNG</b> <b>ĐO LỰC</b>


<b>Chất lỏng</b>


<b>Vật rắn</b>
<b>không thấm</b>


<b>nước</b>
<b>Đơn</b>


<b>vị</b> mét ( m )


mét khối ( m3<sub> )</sub>


lít (l ) kilogam (kg ) niutơn ( N )


<b>Dụng</b>


<b>cụ đo</b> Thước


Bình chia


độ, ca


đong, các
vật dụng đã
biết sẵn thể
tích



Bình chia
độ, bình
tràn và bình
chứa


Cân


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Cách</b>
<b>đo </b>


-Ước lượng
độ dài của
vật cần đo
và chọn
thước thích
hợp


- Đặt thước
và đặt mắt
đúng quy
cách


- Đọc và ghi
két quả đo
theo đúng
quy định


- Ước lượng
thể tích


chất lỏng
cần đo và
chọn bình
chia độ
thích hợp
- Đặt bình
chia độ và
đặt mắt
đúng quy
tắc


- Đọc và ghi
kết quả đo
theo đúng
quy định


- Ước lượng
thể tích vật
cần đo thể
tích và chọn
dụng cụ đo
thích hợp
- Tiến hành
đo thể tích
theo quy tắc
- Đọc và ghi
kết quả đo
theo đúng
quy định



- Ước lượng
khối lượng
vật cần đo và
chọn cân
thích hợp
- Điều chỉnh
cân thăng
bằng


- Tiến hành
cân theo
đúng quy tắc
cân


- Đọc và ghi
kêùt quả theo
đúng quy
định


- Ước lượng
độ lớn của lực
tác dụng lên
vật và chọn
lực kế thích
hợp


- Điều chỉnh
lực kế


- Tiến hành


đo lực theo
đúng quy tắc .
- Đọc và ghi
kết quả đo
theo quy định


- Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác .


- Nếu chỉ có hai lực cùng tác dụng lên một vật mà vật vẫn đứng yên thì hai lực gọi
là hai lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực cùng phương, ngược chiều và có độ
mạnh như nhau.


- Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm vật
biến dạng.


- Trọng lực là lực hút của Trái Đất. Trọng lực có phương thẳng đứng ( có phương
của dây dọi ) và có chiều hướng về phía Trái Đất. Trọng lực tác dụng lên vật còn
gọi là trọng lượng của vật.


- Khi lò xo nén hoặc bị kéo dãn thì nó sẽ tác dụng lực đàn hồi lên các vật mà nó
tiếp xúc ( hoặc gắn ) với hai đầu của nó.


- Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật : <b>P = 10.m</b> ( trong đó :
P là trọng lượng tính bằng N, m là khối lượng tính bằng kg )


- Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể
tích chất đó <b>D = m / V</b>


- Trọng lượng riêng của một chất được xác dịnh bằng trọng lượng của một đơn vị
thể tích chất đó : <b>d = P / V </b>



- Cơng thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng : <b>d = 10.D</b>


- Kéo một vật theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng
trọng lượng của vật.


- Các máy cơ đơn giản thường dùng : mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Cấu tạo </b> Là tấm ván kê nghiêng
từ cao xuống thấp


Là thanh kim loại quay
quanh điểm tựa O


<b>Lực kéo vật lên khi</b>
<b>dùng máy cơ</b>


Mặt phẳng nghiêng có
thể kéo một vật lên với
lực kéo nhỏ hơn trọng
lượng của vật


Mặt phẳng càng nghiêng
ít, thì lực kéo vật trên
mặt phẳng nghiêng đó
càng nhỏ


Muốn lực nâng vật nhỏ
hơn trọng lượng của vật
thì phải làm cho khoảng


cách từ điểm tựa tới
điểm tác dụng của lực
nâng lớn hơn khoảng
cách từ điểm tựa tới
điểm tác dụng của trọng
lượng vật


<b>IV. DẶN DỊ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : </b>
- Học ghi nhớ SGK


- Hoàn thành các bài tập trăùc nghiệm trong sách bài tập.
- Ôn tập tốt kiến thức


TIẾT 18: THI HỌC KỲ I


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


- Kiểm tra kiến thức lĩnh hội của học sinh tiếp thu
- Rèn luyện tính cẩn thận cho học sinh trong làm bài


</div>

<!--links-->

×