Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

họ và tên thứ họ và tên lớp gt1 gt2 sm môn thi toaùn ghkii 09 – 10 thời gian 40 phút gk1 gk2 sm 1 cho các số 4355 5468 6650 228 a số chia hết cho 2 là 5468 6650 228 05 ñ b số chia hết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.8 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Họ và tên: . . .


Lớp: . . . . GT1 GT2 SM


Mơn thi : Toán GHKII ( 09 – 10 )


Thời gian : 40 phút


GK1 GK2 SM


1. Cho các số: 4355; 5468; 6650; 228.


A. Số chia hết cho 2 là: 5468 , 6650 , 228 ( 0,5 ñ )


B. Số chia hết cho 5 là: 6650 , 4355 ( 0,5 ñ )
2. Trong các phân số:


9
3
;
10
3
;
9
6
;
33
11


. Phân số nào là tối giản? ( 1 ñ )
A.


9
3
B.
10
3
C.
33
11
D.
9
6


3. Phân số bé hơn 1 là phân số nào? ( 1 ñ )
A.
19
6
B.
13
17
C.
19
21
D.
18
18


4. Phân số thích hợp cần điền vào ơ trống 
7
9



là: ( 1 ñ )
A.
14
18
B.
21
24
C.
49
56
D.
25
34


5. 902km2<sub> = ……….m</sub>2<sub>. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: ( 1 </sub><sub>ñ</sub><sub> )</sub>


A. 9002000m2 <sub>B. 92000000m</sub>2 <sub>C.902000000m</sub>2 <sub>D. 9020000m</sub>2
6. Ghi đúng (Đ), sai (S) vào ô .


A. 300dm2<sub> > 2m</sub>2<sub> 79dm</sub>2<sub>.</sub>

<sub></sub>

<sub>Ñ</sub> <sub>B. 2dm</sub>2<sub> 5cm</sub>2<sub> = 25cm</sub>2.

<sub></sub>

S



7.Tính: a.
21
29
21
15
14
21
15
21


14
7
5
3
2






 (0.5đ) b.


4
2
4
3
5
4
3
4
5




 (0.5đ)


c.
28


10
7
4
5
2
7
5
4
2





 (0.5đ) d.


30
36
3
10
4
9
3
4
10
9
4
3
:
10


9






 (0,5 đ)


8. Một trại chăn nuôi gia súc có <sub>11</sub>9 tấn thức ăn, ngày hơm qua đã sử dụng hết <sub>5</sub>4 tấn . Hỏi
trại cịn lại bao nhiêu tấn thức ăn?


Bài giải


Trại chăn ni gia súc cịn lại số tấn thức ăn là: ( 0,5 ñ )


55
1
55
44
55
45
5
4
11
9





 (tấn) (0,75điểm)


Đáp số: <sub>55</sub>1 tấn 0.25(điểm)
9. <b>Tìm x : </b>


6
8
5
4

<i>x</i>


<i>x</i>8<sub>6</sub> <sub>5</sub>4 (0.25đ)




30
16


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Đáp án:


I.Trắc nghiệm.


1. a.Số chia hết cho 2 là: 5468; 6650; 228. (0.5đ)
b. Số chia hết cho 5 là: 6650; 4355. (0.5đ)
2. B. (1đ)


3. A. (1đ)
4. A. (1đ)


5. C. (1đ)
6. a. Đ (0.5đ)
b. S (0.5đ)


Họ và tên: . . .
Lớp: . . . .


GT1 GT2 SM


Môn thi : Đọc thầm khối Bốn
Thời gian : 30 phút


GK1 GK2 SM


<b>THI GHKII ( 2009 – 2010) </b>

<b>Ngày 19 tháng 3 năm</b>

2010



<i><b>Khoanh tròn vào chữ a, b, c hoặc d trước ý trả lời đúng nhất.</b></i>


1.Khi vải ra hoa có hàng ngàn hàng vạn con ….. bay đến vườn vải.


a. Con bướm. b. Con ong.


c. Con chim. d. Con ruồi.


2.Ở đầu những chùm hoa vải có nhiều ?


a. Hoa. b. Lá.


c. Giọt nước . d. Cả 3 ý a, b, c đều đúng.



3.Mùa vải chín vào dịp tết :


a. Tết Dương lịch. b. Tết Đoan ngọ.


c. Tết Nguyên đán . d. Tết Trung thu.


4.Quả vải sớm được tác giả miêu tả :


a. Hơi chua, hột to, cùi chưa dày lắm. b. Ngọt, hột nhỏ, cùi dày.


c. Hơi chua, hột nhỏ, cùi chưa dày lắm. d. Ngọt, hột to, cùi dày.


5.Trong bài có mấy hình ảnh so sánh …..


a. 1 hình ảnh. Đó là ………..
b. 2 hình ảnh. Đó là ………..


<b>Mùa vải chín</b>


Mùa vải ra hoa, từ mờ sáng đã có hàng ngàn hàng vạn con ong bay đến vườn vải. Hương vải lan
tỏa lâng lâng thấm vào hồn người. Thật kỳ lạ, ở đầu những chùm hoa vải, có nhiều giọt nước long lanh,


tưởng như đấy là những giọt mưa. Mà đúng buổi đêm có chút mưa bụi thật. Nhưng chính đây là những


giọt nước đã ngọt chất mật của vải rồi ….. Ta đưa lưỡi nhấp thử, thấy những giọt ấy ngọt và thơm, thơm
mùi vị của quả vải thiều đang làm mật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

c. 3 hình ảnh. Đó là ………..
6.Đặt 1 câu kể theo kiểu câu Ai làm gì?



……….
7.Đặt 1 câu kể theo kiểu câu Ai thế nào?


……….


8) Sắp xếp các từ sau đây theo nghĩa của tiếng “tài”:


<i><b>Tài tình, tài chính, tài nghệ, tài trợ, tài ba, tài trí, tài sản, tài mạo, tài lộc, tài tử, tài</b></i>
<i><b>khoản, tài lược, gia tài, thiên tài.</b></i>


a) “Tài” có nghĩa là “<i><b>có khả năng hơn người bình thường</b></i>”.


...
...


b) “Tài” có nghóa là “<i><b>tiền của</b></i>”.


...
...


<b>THI </b>

<b>GIỮA </b>

<b>HỌC KÌ II (KHỐI BỐN )</b>



<b> </b>

<i>Ngày 19 tháng 3 năm 2010</i>



II/ PHẦN VIẾT:


1/ Chính tả : nghe viết .



Bài viết :

Con sẻ



Tơi đi dọc lối vào vườn. Con chó chạy trước tơi . Chợt nó dừng chân và bắt



đầu bị, tuồng như đánh hơi thấy vật gì. Tơi nhìn dọc lối đi và thấy một con sẻ non


mép vàng óng, trên đầu có một nhúm lông tơ. Nó rơi từ trên tổ xuống.



Con chó chậm rãi lại gần. Bỗng từ trên cây cao gần đó, một con sẻ già có


bộ ức đen nhánh lao xuống như hịn đá rơi trước mõm con chó. Lơng sẻ già dựng


ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết.



Biểu điểm



Bài viết

không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn :5


điểm .



-

Mỗi lỗi chính tả trong bài viết

( Sai –

lẫn phụ âm đầu hoặc vần

, thanh


; không

viết hoa dúng quy định

)

trừ 0,5 điểm .



- Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu


chữ hoặc trình bày bẩn, . . . bị trừ 1 điểm toàn bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tả cây hoa mai nhà em hoặc ở hàng xóm mà em biết.



Đảm bảo các yêu cầu sau : 5 điểm .



- Viết được bài văn miêu tả cây hoa mai đủ các phần : mở bài, thân bài, kết


bài theo yêu cầu đã học .



- Độ dài bài viết khoảng 12 câu.



- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả.


- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.




- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức


điểm:



( 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5 )



- Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách , kiểu


chữ hoặc trình bày bẩn, . . . bị trừ 1 điểm toàn bài.



<b>II.TẬP LÀM VĂN:</b>


Tả một cây hoa ( cây ăn quả hoặc cây bóng mát ) mà em thích.


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
<b>PHẦN I : Đọc</b>


<b>1.Đọc hiểu: </b>Từ câu 1-> 4 chấm mỗi câu 0,5 điểm. Câu 5, 6, 7 chấm mỗi câu 1 điểm.


<b>Đáp án:</b> 1.b ; 2.c ; 3.b ; 4.a ; 5. Có 1 hình ảnh so sánh: hạt vải so sánh với hạt đậu
đen.


Câu 6, 7 GV xem câu trả lời của HS để xác định đúng hay sai yêu cầu.


<b>2.Đọc tiếng:</b>(5 điểm)


-Đọc đúng, to, rõ ràng, diễn cảm (5 đ).


-Đọc đúng, to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng (4,5 đ).
-Đọc đúng, to, rõ ràng (3,5 đ)


-Cứ phát âm sai 2 tiếng trừ 0,5 điểm.



<b>II . Chính tả </b>(Viết chính tả 8 điểm)


GV đọc bài cho HS nghe 3 lần và HD HS viết đúng danh từ riêng và một số từ khó
trong bài: lẫn lộn ; béo lẳn ; chắc nịch ; sắc sảo


Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (8đ)
Viết sai 2 lỗi trừ 1điểm. Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu
chữ, trình bày khơng đúng thể thức đoạn văn, bơi xóa bẩn: trừ 1đ tồn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>III.TLV( 10 điểm)</b>


-Bài viết đầy đủ 3 phần chính của bài văn miêu tả.


-Nêu được lý do chọn tả cây được tả.


-Nêu được đặc điểm nổi bật của cây được tả.
-Nêu được ích lợi của cây được tả.


</div>

<!--links-->

×