QUỐC HIỆU VIỆT NAM QUA CÁC THỜI KỲ
Vi t Nam qua các th i k l ch s đã dùng nhi u qu c hi u (tên chínhệ ờ ỳ ị ử ề ố ệ
th c c a qu c gia) khác nhau. Bên c nh đó, c ng có nh ng danh x ngứ ủ ố ạ ũ ữ ư
đ c dùng chính th c hay không chính th c đ ch vùng lãnh th thu cượ ứ ứ ể ỉ ổ ộ
qu c gia Vi t Nam.ố ệ
Qu c hi u chính th cố ệ ứ
D i đây là danh sách các qu c hi u chính th c c a Vi t Nam theo dòngướ ố ệ ứ ủ ệ
l ch s . Các qu c hi u này đ u đ c ghi chép trong các sách s Vi tị ử ố ệ ề ượ ử ệ
Nam, ho c đ c chính th c s d ng trong nghi th c ngo i giao qu c t .ặ ượ ứ ử ụ ứ ạ ố ế
Trong đó có nh ng tên g i c a m t s vùng lãnh th t m th i n m d iữ ọ ủ ộ ố ổ ạ ờ ằ ướ
quy n qu n lý c a các chính quy n t n t i trong m t th i gian c a l chề ả ủ ề ồ ạ ộ ờ ủ ị
s .ử
V n Langă
Đ c coi là qu c hi u đ u tiên cho Vi t Nam. Qu c gia này có kinh đôượ ố ệ ầ ệ ố
đ t Phong Châu nay thu c t nh Phú Th . Lãnh th g m khu v c ngặ ở ộ ỉ ọ ổ ồ ự Đồ
b ng B c B và ba t nh Thanh Hóa, Ngh An, Hà T nh bây gi . Qu c giaằ ắ ộ ỉ ệ ĩ ờ ố
này t n t i cho đ n n m 258 TCN.ồ ạ ế ă
Âu L cạ
N m 257 TCN, n c ă ướ Âu L cạ đ c d ng lên, t liên k t các b l c L cượ ự ừ ế ộ ạ ạ
Vi t (V n Lang) và Âu Vi t, d i uy th c a Th c Phán - An D ngệ ă ệ ướ ế ủ ụ ươ
V ng. Âu L c có lãnh th bao g m lãnh th c a V n Lang tr c đây vàươ ạ ổ ồ ổ ủ ă ướ
m t ph n đông nam Qu ng Tây (Trung Qu c)ộ ầ ả ố
Kho ng cu i th k III, đ u th II TCN (n m 208 TCN ho c 179 TCN,ả ố ế ỷ ầ ế ă ặ
Tri u à (qu n úy Nam H i-nhà T n) tung quân đánh chi m Âu L c.ệ Đ ậ ả ầ ế ạ
Cu c kháng c c a An D ng V ng th t b i, nhà n c Âu L c b xóa s .ộ ự ủ ươ ươ ấ ạ ướ ạ ị ổ
• Theo Tr ng Thái Du, Âu L c là kí âm b ng Hán t c a t " tươ ạ ằ ự ủ ừ Đấ
n c - X s ". Ông cho r ng không t n t i qu c gia Âu L c c a Anướ ứ ở ằ ồ ạ ố ạ ủ
D ng V ng. Su t vùng L nh Nam g m Qu ng ông, Qu ng Tây,ươ ươ ố ĩ ồ ả Đ ả
B c Vi t Nam, ng i ta g i n i sinh s ng c a mình là " t n c",ắ ệ ườ ọ ơ ố ủ Đấ ướ
t c là "Âu L c". ứ ạ
V n Xuânạ
Là qu c hi u c a Vi t Nam trong m t th i k đ c l p ng n ng i kh iố ệ ủ ệ ộ ờ ỳ ộ ậ ắ ủ ỏ
chính quy n trung ng Trung Hoa, d i s lãnh đ o c a Lý Nam . Nóề ươ ướ ự ạ ủ Đế
t n t i t n m 544 đ n n m 602.ồ ạ ừ ă ế ă
i C Vi tĐạ ồ ệ
Là qu c hi u c a Vi t Nam t th i nhà inh n m 968. Nó t n t i đ n đ iố ệ ủ ệ ừ ờ Đ ă ồ ạ ế ờ
vua Lý Thánh Tông n m 1054.ă
i Vi tĐạ ệ
Là qu c hi u c a Vi t Nam t th i nhà Lý. Nó ra đ i n m 1054, khi vuaố ệ ủ ệ ừ ờ ờ ă
Lý Thánh Tông lên ngôi. Nó t n t i không liên t c, đ n n m 1804, tr iồ ạ ụ ế ă ả
qua các v ng tri u Lý, Tr n, Lê, M c và Tây S n.ươ ề ầ ạ ơ
i NguĐạ
Là qu c hi u c a Vi t Nam th i nhà H . Qu c hi u i Vi t đ c đ iố ệ ủ ệ ờ ồ ố ệ Đạ ệ ượ ổ
thành i Ngu n m 1400 khi H Quý Ly lên n m quy n. Sau khi nhà HĐạ ă ồ ắ ề ồ
b th t b i tr c nhà Minh, và nhà H u Lê giành l i đ c l p cho Vi tị ấ ạ ướ ậ ạ ộ ậ ệ
Nam, qu c hi u c a Vi t Nam đ i l i thành i Vi t.ố ệ ủ ệ ổ ạ Đạ ệ
V qu c hi u này, theo truy n thuy t, h H là con cháu Ngu Thu n (làề ố ệ ề ế ọ ồ ấ
m t trong Ng n i ti ng Trung Hoa th i th ng c ); sau này conộ ũ Đế ổ ế ở ờ ượ ổ
Ngu Yên là V Mãn đ c Chu V V ng c a nhà Chu phong cho đ tĩ ượ ũ ươ ủ ở ấ
Tr n g i là H Công, sau dùng ch H làm tên h . H Quý Ly nh n mìnhầ ọ ồ ữ ồ ọ ồ ậ
là dòng dõi h H , con cháu Ngu Thu n, nên đ t qu c hi u là i Ngu.ọ ồ ấ ặ ố ệ Đạ
Ch Ngu đây có ngh a là "s yên vui", ch không có ngh a là "ngu si" .ữ ở ĩ ự ứ ĩ
Vi t Namệ
t n c Vi t Nam phát tri n sau các cu c Nam ti n trong 700 n mĐấ ướ ệ ể ộ ế ă
Qu c hi u ố ệ Vi t Namệ chính th c xu t hi n vào th i nhà Nguy n. Vua Giaứ ấ ệ ờ ễ
Long đã đ ngh nhà Thanh công nh n qu c hi u Nam Vi t, v i lý l r ngề ị ậ ố ệ ệ ớ ẽ ằ
"Nam" có ý ngh a "An Nam" còn "Vi t" có ý ngh a "Vi t Th ng". Tuyĩ ệ ĩ ệ ườ
nhiên tên Nam Vi t trùng v i qu c hi u c a lãnh th nhà Tri u, g m cệ ớ ố ệ ủ ổ ệ ồ ả
Qu ng ông và Qu ng Tây c a Trung Hoa; nhà Thanh đ i ng c l i đả Đ ả ủ ổ ượ ạ ể
tránh nh m l n, và chính th c tuyên phong tên này n m 1804.ầ ẫ ứ ă
Tuy nhiên, tên g i "Vi t Nam" có th đã xu t hi n s m h n. Ngay t cu iọ ệ ể ấ ệ ớ ơ ừ ố
th k 14, đã có m t b sách nhan đ ế ỷ ộ ộ ề Vi t Nam th chíệ ế (nay không còn)
do Hàn lâm vi n h c s H Tông Th c biên so n. Cu n ệ ọ ĩ ồ ố ạ ố D đ a chíư ị vi tế
đ u th k 15 c a Nguy n Trãi (1380-1442) nhi u l n nh c đ n hai chầ ế ỷ ủ ễ ề ầ ắ ế ữ
"Vi t Nam". i u này còn đ c đ c p r ràng trong nh ng tác ph mệ Đ ề ượ ề ậ ő ữ ẩ
c a tr ng Trình Nguy n B nh Khiêm (1491-1585), ch ng h n ngay trangủ ạ ễ ỉ ẳ ạ
m đ u t p ở ầ ậ Trình tiên sinh qu c ngố ữ đã có câu: "Vi t Nam kh i t xâyệ ở ổ
n n". Ng i ta c ng tìm th y hai ch "Vi t Nam" trên m t s t m biaề ườ ũ ấ ữ ệ ộ ố ấ
kh c t th k 16-17 nh bia chùa B o Lâm (1558) H i D ng, biaắ ừ ế ỷ ư ả ở ả ươ
chùa Cam L (1590) Hà Tây, bia chùa Phúc Thánh (1664) B c Ninh...ộ ở ở ắ
c bi t bia Th y Môn ình (1670) biên gi i L ng S n có câu đ u:Đặ ệ ủ Đ ở ớ ạ ơ ầ
"Vi t Nam h u thi t, tr n B c i quan" (đây là c a ng y t h u c a n cệ ầ ệ ấ ắ ả ử ő ế ầ ủ ướ
Vi t Nam và là ti n đ n tr n gi ph ng B c). V ý ngh a, ph n l n cácệ ề ồ ấ ữ ươ ắ ề ĩ ầ ớ
gi thuy t đ u cho r ng t "Vi t Nam" ki n t o b i hai y u t : ch ng t cả ế ề ằ ừ ệ ế ạ ở ế ố ủ ộ
và đ a lý (ng i Vi t ph ng Nam).ị ườ ệ ở ươ
Sau này, danh x ng Vi t Nam đ c chính th c s d ng nh qu c hi u tư ệ ượ ứ ử ụ ư ố ệ ừ
th i qu c Vi t Nam.ờ Đế ố ệ
i NamĐạ
N m 1820, vua Minh M ng lên ngôi xin nhà Thanh cho phép đ i qu că ạ ổ ố
hi u Vi t Nam thành ệ ệ i NamĐạ , ng ý m t n c Nam r ng l n. Tuyụ ộ ướ ộ ớ
nhiên nhà Thanh đã không chính th c ch p thu n. Khi nhà Thanh b tứ ấ ậ ắ
đ u suy y u, vua Minh M ng đã chính th c đ n ph ng công b qu cầ ế ạ ứ ơ ươ ố ố
hi u m i i Nam vào ngày 15 tháng 2 n m 1839. Qu c hi u này t n t iệ ớ Đạ ă ố ệ ồ ạ
đ n n m 1945.ế ă
qu c Vi t NamĐế ố ệ
Sau khi Nh t đ o chính Pháp vào ngày 9 tháng 3 n m 1945, hoàng đậ ả ă ế
B o i tuyên b đ c l p và thành l p chính ph đ c l p ngày 17 thángả Đạ ố ộ ậ ậ ủ ộ ậ
4 n m 1945, đ ng đ u là nhà h c gi Tr n Tr ng Kim, v i qu c hi u ă ứ ầ ọ ả ầ ọ ớ ố ệ Đế
qu c Vi t Namố ệ . Trong th c t Nh t v n cai tr Nam K . Sau khi Nh tự ế ậ ẫ ị ỳ ậ
đ u hàng quân ng Minh, Nam K m i đ c trao tr ngày 14 tháng 8ầ Đồ ỳ ớ ượ ả
n m 1945, nh ng 10 ngày sau đó Hoàng đ B o i thoái v . ây làă ư ế ả Đạ ị Đ
chính ph đ u tiên c a n c Vi t Nam đ c l p, c ng là l n đ u tiênủ ầ ủ ướ ệ ộ ậ ũ ầ ầ
danh x ng Vi t Nam đ c chính th c dùng làm qu c hi u và đ t Nam Kư ệ ượ ứ ố ệ ấ ỳ
đ c th ng nh t v m t danh ngh a vào đ t n c Vi t Nam.ượ ố ấ ề ặ ĩ ấ ướ ệ
Vi t Nam Dân ch C ng hòaệ ủ ộ
Là tên g i c a c n c Vi t Nam t 1945 đ n 1954 và mi n B c Vi tọ ủ ả ướ ệ ừ ế ề ắ ệ
Nam t 1954 đ n 1976. Nhà n c này đ c thành l p vào ngày 2 thángừ ế ướ ượ ậ
9 n m 1945 (ngày qu c khánh c a Vi t Nam ngày nay). Vi t Nam Dână ố ủ ệ ệ
ch C ng hòa ph i đ i đ u v i Pháp và Qu c gia Vi t Nam đ c l p raủ ộ ả ố ầ ớ ố ệ ượ ậ
d i cái ô c a Pháp n m 1949. Trong th i k 1954-1975, chính th nàyướ ủ ă ờ ỳ ể
l i ph i đ i đ u v i Vi t Nam C ng Hoà đ c thành l p t i mi n Namạ ả ố ầ ớ ệ ộ ượ ậ ạ ề
Vi t Nam.ệ
Nam K qu cỳ ố
Nam K qu cỳ ố hay Nam k C ng hòa qu cỳ ộ ố (ti ng Pháp: ế République
de Cochinchine) là danh x ng do chính ph Pháp đ t ra cho vùng lãnhư ủ ặ
th Vi t Nam phía d i v tuy n 16. Chính quy n Nam K qu c đ cổ ệ ướ ĩ ế ề ỳ ố ượ
thành l p ngày 26 tháng 3 n m 1946, v danh ngh a là m t qu c giaậ ă ề ĩ ộ ố
đ c l p v i Vi t Nam Dân ch C ng hòa. Danh x ng này t n t i đ c 2ộ ậ ớ ệ ủ ộ ư ồ ạ ượ
n m, sau đó l i chính quy n Nam k qu c gi i th , đ i tên l i thànhă ạ ề ỳ ố ả ể ổ ạ
Chính ph Nam ph n Vi t Nam, r i sát nh p vào chính quy n lâm th iủ ầ ệ ồ ậ ề ờ
Qu c gia Vi t Nam ngày 2 tháng 6 n m 1948.ố ệ ă
Qu c gia Vi t Namố ệ
Là danh x ng c a toàn b vùng lãnh th Vi t Nam, ra đ i chính th c tư ủ ộ ổ ệ ờ ứ ừ
Hi p c Elysée ký ngày 8 tháng 3 n m 1949, gi a T ng th ng Phápệ ướ ă ữ ổ ố
Vincent Auriol và C u hoàng B o i. V danh ngh a, chính quy n thu cự ả Đạ ề ĩ ề ộ
kh i Liên hi p Pháp, đ c l p, đ i kháng và t n t i trên cùng lãnh th v iố ệ ộ ậ ố ồ ạ ổ ớ
chính quy n Vi t Nam Dân ch C ng hòa. Danh x ng Qu c gia Vi t Namề ệ ủ ộ ư ố ệ
t n t i trong 6 n m (1949-1955). N m 1955, Ngô ình Di m ph tru tồ ạ ă ă Đ ệ ế ấ
Qu c tr ng B o i, gi i tán Qu c gia Vi t Nam, thành l p chính quy nố ưở ả Đạ ả ố ệ ậ ề
Vi t Nam C ng Hòa.ệ ộ
Vi t Nam C ng Hòaệ ộ
Là tên g i qu c gia đ c thành l p t i mi n Nam Vi t Nam, k t c Qu cọ ố ượ ậ ạ ề ệ ế ụ ố
gia Vi t Nam (1949–1955). N m 1955, trong m t cu c tr ng c u dân ý,ệ ă ộ ộ ư ầ
th t ng Ngô ình Di m đã ph tru t Qu c tr ng B o i, thành l pủ ướ Đ ệ ế ấ ố ưở ả Đạ ậ
chính quy n Vi t Nam C ng Hòa. Chính quy n này t n t i đ c l p trongề ệ ộ ề ồ ạ ộ ậ
20 n m và s p đ vào n m 1975.ă ụ ổ ă
C ng hòa Mi n Nam Vi t Namộ ề ệ
Là tên g i mà M t tr n Dân t c Gi i phóng mi n Nam Vi t Nam, đ cọ ặ ậ ộ ả ề ệ ượ
Vi t Nam Dân ch C ng hòa h u thu n, đ t ra cho mi n Nam Vi t Namệ ủ ộ ậ ẫ ặ ề ệ
v i vi c thành l p m t chính ph m i đ ch ng l i chính quy n Vi t Namớ ệ ậ ộ ủ ớ ể ố ạ ề ệ
C ng Hòa. Danh x ng này t n t i trong 7 n m (1969-1976), sau đó,ộ ư ồ ạ ă
chính quy n lâm th i C ng hòa Mi n Nam Vi t Nam đã gi i tán đ h pề ờ ộ ề ệ ả ể ợ
nh t v i Vi t Nam Dân ch C ng hòa thành m t qu c gia Vi t Namấ ớ ệ ủ ộ ộ ố ệ
th ng nh t.ố ấ
C ng hòa xã h i ch ngh a Vi t Namộ ộ ủ ĩ ệ
Ngày 2 tháng 7 n m 1976, Qu c h i khóa 6 n c Vi t Nam Dân chă ố ộ ướ ệ ủ
c ng hoà đã quy t đ nh đ i tên n c thành C ng hòa xã h i ch ngh aộ ế ị ổ ướ ộ ộ ủ ĩ
Vi t Nam. Qu c hi u này đ c s d ng t đó đ n nay.ệ ố ệ ượ ử ụ ừ ế
Các danh x ng gây tranh cãiư
D i đây là nh ng danh t ng đ c dùng không chính th c đ ch vùngướ ữ ừ ượ ứ ể ỉ
lãnh th qu c gia Vi t Nam. Nh ng danh x ng không chính th c đ cổ ố ệ ữ ư ứ ượ
ghi nh n l i t c s ho c t các tài li u n c ngoài t tr c n m 1945.ậ ạ ừ ổ ử ặ ừ ệ ướ ừ ướ ă
Xích Quỷ
Xích Quỷ, còn g i là ọ Thích Quỷ, theo Vi t Nam S l cệ ử ượ là có ngu n g cồ ố
t th y t c a ng i Vi t là Kinh D ng V ng.ừ ủ ổ ủ ườ ệ ươ ươ
Sách chép:
C theo t c truy n thì vua Minh là cháu ba đ i c a vua Th nứ ụ ề Đế ờ ủ ầ
Nông, đi tu n thú ph ng nam đ n núi Ng L nh (thu c t nh Hầ ươ ế ũ ĩ ộ ỉ ồ
Nam bây gi ) g p m t nàng tiên, l y nhau, đ ra ng i con tên làờ ặ ộ ấ ẻ ườ
L c T c. Sau Minh truy n ngôi l i cho con tr ng là Nghiộ ụ Đế ề ạ ưở Đế
làm vua ph ng b c, và phong cho L c T c làm vua ph ng nam,ươ ắ ộ ụ ươ
x ng là Kinh D ng V ng, qu c hi u là Xích Qu .ư ươ ươ ố ệ ỷ
B cõi n c Xích Qu b y gi phía b c giáp ng ình H (Hờ ướ ỷ ấ ờ ắ Độ Đ ồ ồ
Nam), phía nam giáp n c H Tôn (Chiêm Thành), phía tây giápướ ồ
Ba Th c (T Xuyên), phía đông giáp b Nam H i.ụ ứ ể ả
Kinh D ng V ng làm vua n c Xích Qu vào quãng n m nhâmươ ươ ướ ỷ ă
tu t (2879 tr c Tây L ch?) và l y con gái ng ình Quân là Longấ ướ ị ấ Độ Đ
N đ ra Sùng Lãm, n i ngôi làm vua, x ng là L c Long Quân.ữ ẻ ố ư ạ
Nam Vi tệ
Là qu c hi u th i nhà Tri u (207 TCN-111 TCN), Nói chính xác thì đ iố ệ ờ ệ ố
t ng tranh cãi không ph i là b n thân tên g i Nam Vi t, mà v n đ làượ ả ả ọ ệ ấ ề
qu c hi u này có đ i di n cho n c Vi t Nam hay không. Th i phongố ệ ạ ệ ướ ệ ờ
ki n xem Nam Vi t chính là qu c hi u c a t c ng i Vi t, nh ng quanế ệ ố ệ ủ ộ ườ ệ ư
đi m chính th ng ngày nay cho r ng qu c gia Nam Vi t khi đó là c aể ố ằ ố ệ ủ
ng i Trung Hoa. Lý do không coi Nam Vi t là c a Vi t Nam: Tri u à làườ ệ ủ ệ ệ Đ
ng i Hán, quê huy n Chân nh, nhân lúc nhà T n suy lo n đã n i lênườ ệ Đị ầ ạ ổ
l p ra nhà Tri u, l y qu c hi u là Nam Vi t. Các ý ki n cho r ng qu cậ ệ ấ ố ệ ệ ế ằ ố
hi u này là c a ng i Vi t có các nh n đ nh c a các h c gi nh Lê V nệ ủ ườ ệ ậ ị ủ ọ ả ư ă
H u hay Ngô S Liên.ư ĩ
Lê V n H u nói: ă ư t Liêu ông không có C T thì không thành phongĐấ Đ ơ ử
t c m c áo đ i m [nh Trung Hoa], đ t Ngô C i không có Thái Bá thìụ ặ ộ ũ ư ấ ố
không th lên cái m nh c a bá v ng. i Thu n là ng i ông Diể ạ ủ ươ Đạ ấ ườ Đ
nh ng là b c vua gi i trong Ng . V n V ng là ng i Tây Di mà làư ậ ỏ ũ Đế ă ươ ườ
b c vua hi n trong Tam i. Th m i bi t ng i gi i tr n c không cậ ề Đạ ế ớ ế ườ ỏ ị ướ ứ
đ t r ng hay h p, ng i Hoa hay Di, ch xem đ c mà thôi. Tri u V ấ ộ ẹ ườ ỉ ở ứ ệ ũ Đế
khai thác đ t Vi t ta mà t làm đ trong n c, đ i ngang v i nhà Hán,ấ ệ ự ế ướ ố ớ
g i th x ng là "lão phu", m đ u c nghi p đ v ng cho n c Vi t ta,ử ư ư ở ầ ơ ệ ế ươ ướ ệ
công y có th nói là to l m v y. Ng i làm vua n c Vi t sau này n uấ ể ắ ậ ườ ướ ệ ế
bi t b t ch c V mà gi v ng b cõi, thi t l p vi c quân qu c, giaoế ắ ướ ũ Đế ữ ữ ờ ế ậ ệ ố
thi p v i láng gi ng ph i đ o, gi ngôi b ng nhân, thì gìn gi b cõiệ ớ ề ả ạ ữ ằ ữ ờ
đ c lâu dài, ng i ph ng B c không th l i ng p nghé đ cượ ườ ươ ắ ể ạ ấ ượ .
Ngô S Liên nói: ĩ Truy n Trung Dung có câu: "Ng i có đ c l n thì t cóệ ườ ứ ớ ắ
ngôi, t có danh, t đ c s ng lâu". V làm gì mà đ c nh th ?ắ ắ ượ ố ũ Đế ượ ư ế
C ng ch vì có đ c mà thôi. Xem câu tr l i L c Gi thì oai anh v kém gìũ ỉ ứ ả ờ ụ ả ũ
Hán Cao. n khi nghe tin V n đ t th p trông coi ph n m t tiên,Đế ă Đế ặ ủ ấ ầ ộ ổ
tu th i cúng t , l i ban th ng u h u cho anh em, thì b y gi vua l iế ờ ế ạ ưở ư ậ ấ ờ ạ
khu t ph c nhà Hán, do đó tông mi u đ c cúng t , con cháu đ c b oấ ụ ế ượ ế ượ ả
t n, th ch ng ph i là nh đ c ? Kinh D ch nói: "Bi t khiêm nh ng thìồ ế ẳ ả ờ ứ ư ị ế ườ
ngôi tôn mà đ c sáng, ngôi th p mà không ai dám v t qua". Vua chínhứ ấ ượ
h p câu yợ ấ .
Ho c vua Quang Trung sau khi đánh b i đ i quân nhà Thanh n m 1789ặ ạ ộ ă
đã có ý đ nh đòi l i đ t hai t nh Qu ng ông, Qu ng Tây v i lý do đây làị ạ ấ ỉ ả Đ ả ớ
đ t c c a Nam Vi t th i Tri u à.ấ ũ ủ ệ ờ ệ Đ
An Nam
Là danh x ng c a ng i n c ngoài ch lãnh th Vi t Nam trong m t sư ủ ườ ướ ỉ ổ ệ ộ ố
th i k .ờ ỳ
Ngu n g c danh x ng này t th i B c thu c (Vi t Nam b Trung Qu c đôồ ố ư ừ ờ ắ ộ ệ ị ố
h ), nhà ng Trung Qu c đã đ t tên cho khu v c lãnh th t ngộ Đườ ở ố ặ ự ổ ươ
ng v i khu v c mi n B c Vi t Nam ngày nay là An Nam đô h phứ ớ ự ề ắ ệ ộ ủ
(673-757 và 768-866).
Sau khi giành đ c đ c l p, các tri u vua Vi t Nam th ng ph i nh nượ ộ ậ ề ệ ườ ả ậ
th phong c a Trung Qu c, danh hi u An Nam qu c v ng (k t n mụ ủ ố ệ ố ươ ể ừ ă
1164).
T đó ng i Trung Qu c th ng g i n c Vi t Nam là An Nam, b t kừ ườ ố ườ ọ ướ ệ ấ ể
qu c hi u là gì. Cách g i này đã nh h ng đ n cách g i c a ng i châuố ệ ọ ả ưở ế ọ ủ ườ
Âu tr c n m 1945.ướ ă
Th i k thu c Pháp, ờ ỳ ộ Annam (g i theo ti ng Pháp) là tên g i ch vùngọ ế ọ ỉ
lãnh th Trung K do nhà Nguy n cai tr d i s b o h c a Pháp. Tuyổ ỳ ễ ị ướ ự ả ộ ủ
v y, ng i Pháp v n dùng danh x ng Annam đ ch ng i Vi t nói chungậ ườ ẫ ư ể ỉ ườ ệ