Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

tuần 20 tuần 20 ngày soạn ngày dạy các phép phân tích và tổng hợp trong văn nghị luận i mục tiêu giúp hs hiểu và vận dụng các phép lập luận phân tích tổng hợp tập làm văn nghị luận ii chuẩn bị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.05 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 20 Ngày soạn: …/…/…</b>
Ngày dạy: …/…/…


<b>CÁC PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP TRONG VĂN NGHỊ LUẬN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp HS hiểu và vận dụng các phép lập luận phân tích tổng hợp Tập làm văn nghị luận.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Đọc và nghiên cứu SGK-SGv, soạn bài.
HS: Đọc và xem lại bài phân tích và tổng hợp.
<b>III. Phương pháp:</b>


Nêu vấn đề, vấn đáp.
<b>IV. Tiến trình lên lớp.</b>
1. Ổn định lớp.


2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới.


Hoạt động thầy - trò Nội dung


H: Thế nào là phương pháp phân tích?


H: Phân tích trước hết đồi hỏi ta phải làm gì?


H: Ngồi phân chia các sự vật thành các bộ phận
thì việc phân tích cịn phải làm gì?


H: Thế nào là phương pháp tổng hợp?



H: Phương pháp tổng hợp nói chung có mấy loại?


<b>I. Phân tích.</b>


- Đem một sự vật, hiện tượng, khái niệm mà phân
chia thành các bộ phận tạo thành nhằm tìm ra các
tính chất, đặc điểm, bản chất của chúng cùng quan
hệ qua lại với nhau đó là phương pháp phân tích.
- Phân tích sự vật trước hết địi hỏi phải phân chia
sự vật thành các bộ phận. việc phân chia này phải
phù hợp với cấu tạo, quy luật của sự vật, các bộ
phận được chia phải nằm cùng trên một bình diện.
VD: Phân tích một văn bản trước hết ta phải chia
theo bố cục: Mở bài, Thân bài, Kết bài. Sau đó
trong thân bài mới chia ra ý 1, ý 2, ý 3. Phân tích
hiện tượng nhân vật thì chia theo nhân vật: Chính,
phụ.


- Phân tích sự vật cịn phairdungf các biện pháp
sau: so sánh đối chiếu, suy luận để tìm ra ý nghĩa
của các bộ phận ấy, tìm ra các mối quan hệ giữa
các bộ phận ấy với nhau để sau cùng tổng hợp lại
thành ý nghĩa chung của sự vật.


<b>II. Tổng hợp.</b>


- Tổng hợp là phương pháp tư duy ngược lại với
phân tích, nó đem các bộ phận, các đặc điểm của
một sự vật đã được phân tích riêng mà liên hệ lại
với nhau để nêu ra nhận định chung về sự vật ấy.


- Phương pháp tổng hợp nói chung có hai loại sau:
+ Tổng hợp cá thể: Đem các bộ phận, tính chất
thuộc về đối tượng cụ thể mà tổng hợp lại làm
thành nhận thức về đối tượng ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

H: Phân tích và tổng hợp có mối quan hệ gì không?


H: Từ văn bản Trang phục, em hãy chỉ phân tích
và tổng hợp trong văn bản?


mới có tổng hợp.
IV. Luyện tập.


- Tác giả phân tích quy tắc ăn mặc. Trước hết tác
giả nêu ra vấn đề ăn mặc chỉnh tề( không ăn mặc
chỉnh tề mà đi chân đất…)


- Thứ hai tác giả nêu ra việc ăn mặc phải phù hợp
với hoàn cảnh chung(cộng đồng) và riêng (công
việc, sinh hoạt)


- Thứ ba, ăn mặc phù hợp đạo đức: giản dị, hịa
mình vào cộng đồng…


-> từ các hiện tượng trên tổng hợp lại: Trang phục
hợp văn hóa, hợp đạo đức, hợp mơi trường là trang
phục đẹp.


4. Củng cố- Dặn dò:



H: Thế nào là phép phân tích, tổng hợp?
H: Mối quan hệ giữa phân tích và tổng hợp?
Về nhà xem lại bài và học bài cũ.


<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tuần 21 Ngày soạn: …/…/…</b>
Ngày dạy: …/…/…
<b>KĨ NĂNG PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP TRONG VĂN NGHỊ LUẬN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


Giúp HS có kĩ năng phân tích và tổng hợp trong lập luận.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Xem lại phần lí thuyết , đọc và nghiên cứu SGK- SGV.
HS: Xem lại các bài tập trong SGK.


<b>III. Phương pháp:</b>
Nêu vấn đề, vấn đáp.
<b>IV. Tiến trình lên lớp.</b>
1. Ổn định lớp.


2. Kiểm tra bài cũ:


H: Thế nào là phép phân tích, tổng?


H: Mối quan hệ giữa phân tích và tổng hợp?
3. Bài mới.


Hoạt động thầy - trò Nội dung



H: Có mấy kĩ năng phân tích, tổng hợp?


H: Chỉ ra cái hay trình tự phân tích của đoạn văn?


<b>I. Phương diện kĩ năng thực hành.</b>
- Có hai kĩ năng:


+ Kĩ năng nhận dạng phân tích, tổng hợp.
+ Kĩ năng viết văn bản phân tích, tổng hợp.
<b>II. Luyện tập.</b>


1. Bài tập 1:


a) “ Từ cái hay cả hồn lẫn xác, hay cả bài”, tác giả
chỉ ra từng cái hay hợp thành cái hay cả bài.
- Cái hay ở các điệu xanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV cho HS đọc đoạn văn b và chỉ ra các trình tự
phân tích.


H: Em hãy phân tích thực chất của lối học đối phó?


H: Phân tích lí do bắt buộc mọi người phải đọc
sách?


GV nêu vấn đề cho HS thảo luận và làm bài.
H phải làm dàn ý phân tích vào giấy lên trình bày.
HS nhận xét- GV bổ sung



H: Từ vấn đề trên, em hãy nêu tổng hợp, tác hại của
lối học đối phó?


H: Tương tự như vậy, em hãy rút ra những điều đã
phân tích về việc đọc sách?


- Ở các chữ không non ép.


b) – Đoạn nhỏ mở đầu nêu các quan niệm mấu chốt
của sự thành đạt.


- Đoạn nhỏ tiếp theo phân tích từng quan niệm đúng
sai thế nào và kết lại ở việc phân tích bản thân chủ
quan của mỗi người.


2. Thực chất của lối học đối phó.


- Học đối phó là học mà khơng lấy việc học làm
mục đích, xem học là việc phụ.


- học đối phó là học bị động, khơng chủ động cốt
đối phó với sự địi hỏi của thầy cô, của thi cử.
- Do học thụ động nên không thấy hứng thú mà đã
không hứng thú thì chán học, hiệu quả thấp.


- Học đối phó là học hình thức, khơng đi sâu vào
thực chất kiến thức của bài học.


- Học đối phó thì dù có bằng cấp nhưng đầu óc vẫn
rỗng tuếch.



3. Bài tập 3:


- Sách vở đúc kết tri thức của nhân loại đã tích lũy
từ xa xưa đến nay.


- Muốn tiến bộ, phát triển thì phải đọc sách đẻ tiếp
thu tri thức, kinh nghiệm.


- Đọc sách không cần nhiều mà cần đọc kĩ, hiểu sâu,
đọc quyển nào nắm chắc được quyển đó, như thế
mới có ích.


- Bên cạnh đọc sách chuyên sâu phục vụ ngành nghề
cần phải đọc rộng. Kiến thức rộng, giúp hiểu các
vấn đề chuyên môn tốt hơn.


4. Bài tập 4:


Nêu tổng hợp, tác hại của lối học đối phó.


-> Học đối phó là lối học bị động, hình thức, khơng
lấy việc học làm mục đích chính.


Lối học chẳng những làm cho người học mệt mỏi,
mà cịn khơng tạo ra những nhân tài đích thực cho
đất nước.


Tổng hợp những điều đã phân tích về việc đọc sách.
-> Tóm lại, muốn đọc sách có hiệu quả phải chọn


những sách quan trọng nhất mà đọc cho kĩ, đồng
thời cũng chú trọng đọc rộng thích đáng, để hỗ trợ
cho việc nghiên cứu chuyên sâu.


4. Củng cố- Dặn dò:


Cho câu chủ đề: “Sách là kho tàng quý báu cất giữ di sản tinh thần nhân loại”.


Dựa vào câu chủ đề trên, em hãy viết một đoạn văn phân tích tổng hợp (khảng 10 câu)
Một số ý cần triển khai:


- Tại sao sách lại là kho tàng quý báu cất giữ di sản tinh thần nhân loại? (văn hóa, tri thức,…nhân loại đều được
sách vở ghi chép lại)


- Sách là kho tàng quý báu vậy thế hệ đi sau phải có thái độ như thế nào đối với sách?
Về nhà xem lại bài và học bài cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tuần 22 Ngày soạn: …/…/…</b>


Ngày dạy: …/…/…


<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp HS hiểu một số hình thức nghị luận phổ biến trong đời sống: Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời
sống.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Đọc và nghiên cứu SGK-SGV, soạn bài.


HS: Đọc và tìm hiểu lại bài.


<b>II. Phương pháp:</b>
Nêu vấn đề, vấn đáp.
<b>IV. Tiến trình lên lớp.</b>
1. Ổn định lớp.


2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:


Hoạt động thầy - trò Nội dung


H: Nghị luận xã hội bao gồm những vấn đề nào?


H: Vân đề nghị luận rất rộng lớn, vậy đối với chúng
ta tìm hiểu nghị luận về vấn đề gì?


H: Em hãy kêt một số sự việc hiện tượng trong đời
sống mà em biết?


GV: Các sự vật hiện tượng này các em thường thấy
hằng ngày ở xung quanh nhưng ít khi các em suy
nghĩ.


H: Em thấy những vấn đề trên là những vấn đề như
thế nào?


H: Qua phần tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là nghị
luận về một sự việc, hiện tượng đời sống?



H: Yêu cầu đối với một bài văn nghị luận hiện
tượng như thế nào?


H: Tư liệu của bài nghị luận này chúng ta lấy ở đâu?
HS nhận xét – GV bổ sung


<b>I. Nghị luận xã hội.</b>


- Nghị luận xã hội là một lĩnh vực rộng lớn: từ bàn
bạc những sự việc, hiện tượng trong đời sống đến
luận bàn những vấn đề chính trị, chính sách, từ
những vấn đề về đạo đức, lối sống đến những vấn đề
có tầm chiến lược, những vấn đề tư tưởng, đạo lí,…
- Trong trường THCS chúng ta làm tập làm văn ở
mức độ thấp: nghị luận về một sự việc, hiện tượng
đời sống và nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.
<b>1. Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.</b>
- Một số sự việc , hiện tượng đời sống:


Một vụ cãi lộn, đánh nhau, một vụ đụng xe dọc
đường, một việc quay cóp khi làm bài, một hiện
tượng nhổ bạy, nói tục, thói ăn vặt xả rác, trẻ em hút
thuốc lá, đam mê trò chơi điện tử, bỏ bê học tập, nói
dối: lễ phép, tơn trọng, lịng biết ơn,…


-> có ý nghĩa đối với xã hội, đáng khen, đáng chê
hay có vấn đề đáng suy nghĩ.


<b>2. Yêu cầu đối với bài văn nghị luận về các sự </b>
<b>việc hiện tượng.</b>



Người làm phải trình bày rõ sự việc (hiện tượng),
các biểu hiện và vấn đề của nó, sau đó phải nêu
được các luận điểm đúng đúng của mình về sự việc,
hiện tượng đó.


<b>3. Tư liệu:</b>


Kinh nghiệm đời sống và năng lực tư duy của HS.
II. Luyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

4. Củng cố- dặn dò:


H: Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống?
Về nhà học bài và ôn kĩ bài.


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


<b>Tuần 23 Ngày soạn: …/…/…</b>
Ngày dạy: …/…/…


<b>CÁCH LÀM BÀI VĂN NHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp HS biết cách làm bài nghị luận về sự vật, hiện tượng đời sống.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


GV: Đọc và nghiên cứu SGK- SGV, soạn bài.
HS: Đọc và nghiên cứu lại bài.



<b>III. Phương pháp:</b>
Nêu vấn đề, vấn đáp.
<b>IV. Tiến trình lên lớp.</b>
1. Ổn định lớp.


2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng?
3. Bài mới:


Hoạt động thầy trò Nội dung


H: Bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng cần tập
trung vào mấy điểm?


H: Những điểm nào cần lưu ý về bài văn nghị luận về
một sự việc, hiện tượng đời sống?


H: Em hãy nhận dạng các đề trong SGK có điểm gì


<b>1. Bài văn nghị luận cần tập trung vào hai điểm </b>
<b>sau:</b>


a) Một là hình dung cho rõ sự việc, hiện tượng cần
nghị luận.


Người vết bài cần nêu được sự việc, hiện tượng cần
nghị luận, gọi tên nó ra, kể ra các biểu hiện của nó,
mức độ phổ biến của nó đến đâu.


Việc gọi tên hiện tượng, sự iệc đòi hỏi phải có năng
lực khái quát nhất định. Tên goi có thể trở thành


nhan đề của tác phẩm.


b) Hai là phân tích, đánh giá tính chất tốt-xấu, lợi-
hại, hay- dở của sự việc, hiện tượng đó và bày tỏ thái
độ đồng tình, biểu dương hay lên án, phê phán
<b>2. Những điểm cần lưu ý của bài văn nghị luận về </b>
<b>một sự việc, hiện tượng.</b>


- Có sự việc, hiện tượng cần ca ngợi, biểu dương.
- Có sự việc, hiện tượng không tốt cần lưu ý, phê
phán, nhắc nhở.


- Có đề cung cấp sẵn sự việc, hiện tượng dưới dạng
một truyện kể, một mẫu tin để người làm bài sử
dụng; có đề khơng cung cấp nội dung có sẵn mà chỉ
gọi tên, người làm bài phải trình bày, mơ tả sự việc,
hiện tượng đó.


- Mệnh lệnh trong đề thường là: “ nêu suy nghĩ của
mình”, “ nêu nhận xét suy nghĩ của mình” , “ nêu ý
kiến”, bày tỏ thái độ”,…


<b>3. Tìm hiểu các dạng đề và cách làm bài văn nghị </b>
<b>luận về một sự việc, hiện tượng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

giống nhau?


H: Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện
tượng gồm mấy bước?



GV có thể cho HS tìm hiểu đề văn về hiện tượng phạm
văn nghĩa trong SGK/ 23


H: Em hãy nêu dàn bài chung của bài văn nghị luận về
sự việc, hiện tượng đời sống?


* Nhận xét 4 đề trong SGK/ 22


- Nêu một sự việc, hiện tượng (Đề 1: gương học sinh
nghèo vượt khó; Đề 2: Giúp đỡ nạn nhân chất đọc
màu da cam; Đề 3: nạn chơi điện tử; Đề 4: Ham học
của Nguyễn Hiền)


- Đều có mệnh lệnh (nêu suy nghĩ của mình đề 2;
nêu ý kiến đề 3; nêu nhận xét và suy nghĩ đề 4)
b) Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện
tượng.


Gồm 4 bước:


- Tìm hiểu đề và tìm ý
+ Tìm hiểu đề


+ Tìm ý
- Lập dàn bài.
- Viết bài.


- Đọc và sửa chữa
* Dàn ý chung:



- Mở bài: Giới thiệu sự việc, hiện tượng có vấn đề.
- Thân bài: Liên hệ thực tế, phân tích các mặt, đánh
giá, nhận định.


- Kết bài: Kết luận, khẳng định, phủ định, lời
khuyên.


4. Củng cố- Dặn dò:


H: Muốn làm tốt bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống phải làm gì?
H: Nêu dàn bài chung của bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống?
Về nhà xem bài và học kĩ bài.


<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tuần 24 Ngày soạn: …/…/…</b>


Ngày dạy: …/…/…
<b>LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp HS biết làm bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


GV: Đọc và nghiên cứu SGK- SGV, soạn bài.
HS: Đọc và nghiên cứu lại bài.


<b>III. Phương pháp:</b>
Nêu vấn đề, vấn đáp.
<b>IV. Tiến trình lên lớp.</b>


1. Ổn định lớp.


2. Kiểm tra bài cũ:


H: Muốn làm tốt bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng ta phải làm gì?
3. Bài mới:


Hoạt động thầy trò Nội dung


H; Thế nào là nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí?


H: Các tư tưởng đạo lí đó được đúc kết từ đâu?


<b>I. Nghị luận về một vấn đề tư tương đạo lí.</b>


- Nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lí là bài nghị luận
bàn về vấn đề tư tưởng, đạo lí có ý nghĩa quan trọng
đối với cuộc sống của con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

H: Nghị luận về một sự vật hiện tượng có gì giống và
khác với nghị luận về tư tưởng, đạo lí?


những câu tục ngữ, danh ngơn, ngụ ngơn, khẩu hiệu
hoặc khái niệm.


Ví dụ: học đi đơi với hành, có chí thì nên, khiêm tốn,
khoang dung, nhân ái, khơng có gì q hơn độc lập tự
do,…


Những tư tưởng, đạo lí ấy thường được nhắc đến trong


đời sống, song hiểu cho rõ, cho sâu, đánh giá đúng ý
nghĩa của chúng là một yêu cầu cần thiết đới với mỗi
người. Đứng về phương diện làm văn, biết trình bày ý
kiến của mình về một vấn đề tư tưởng đạo lí mới là
mục tiêu.


<b>II. Sự giống nhau và khác nhau của nghị luận về tư </b>
<b>tưởng đạo lí và nghị luận về một sự việc, hiện </b>
<b>tượng.</b>


Giống nhau: Sau khi phân tích sự việc hiện tượng,
người viết có thể rút ra những tư tưởng vào đạo lí đời
sống.


Khác nhau:


- Về xuất phát điểm, bài vawqn nghị luận về một sự
việc, hiện tượng đời sống xuất phát từ sự thực đời sống
mà nêu ra tư tưởng, bài tỏ thái độ.


- bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí thì trái
lại, xuất phát từ tư tưởng, đạo lí, sau khi giải thích,
phân tích, thì vận dụng các sự thật đời sống để chứng
minh, nhằm trở lại khẳng định ( hay phủ định) một tư
tưởng nào đó. Đây là bài nghị luận nghiêng về tư
tương, khái niệm, lí lẽ nhiều hơn.


Các phép lập luận giải thích, phân tích, chứng minh,
tổng hợp tường được sử dụng nhiều hơn.



4. Củng cố- Dặn dò:


H: Thế nào là nghị luận về tư tưởng, đạo lí?


H: Nêu sự giống nhau và khác nhau của nghị luận về sự việc hiện tượng và nghị luận về tưởng, đạo lí?
Về nhà xem lại bài và học bài cũ.


<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tuần 25 Ngày soạn: …/…/…</b>
Ngày dạy: …/…/…


<b>KĨ NĂNG SỬ DỤNG PHÉP LIÊN KẾT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp HS nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng phép lien kết đã học ở bậc Tiểu học:
- Nhận biết lien kết nội dung và lên kết hình thức giữa các câu và giữa các đoạn văn.
- Nhận biết một số lien kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


GV: Đọc và nghiên cứu SGK- SGV, soạn bài.
HS: Đọc và nghiên cứu lại bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2. Kiểm tra bài cũ:


H: Thế nào là bài văn nghị luận về tưu tưởng, đạo lí?
3. Bài mới:


Hoạt động thầy - trò Nội dung



GV: Liên kết là hiện tượng chung của ngôn ngữ trên
thế giới. Tuy nhiên các hiện tượng lien kết cụ thể
trong từng ngơn ngữ thì có thể khác nhau hoặc nhiều
hoặc ít. Ở đây chúng ta cần bàn đến liên kết trong
tiếng Việt.


H: Trong tiếng Việt, liên kết là gì?


H: Thế nào là liên kết nội dung?
H: Thế nào là liên kết hình thức?


H: Thế nào là phép liên kết?


H: Như thế nào là phép lặp từ ngữ?


H: Như thế nào là phép dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa
và cùng trường liên tưởng?


H: Như thế nào là phép thế?
H: Như thế nào là phép nối?


GV: trình bày những lưu ý về các phép lặp từ ngữ,
dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng.


H: Các câu được liên kết với nhau bằng nghững phép
liên kết nào?


<b>I. Tìm hiểu liên kết câu và liên kết đoạn văn.</b>



- Liên kết là sự nối kết ý nghĩa giữa câu với câu, giữa
đoạn văn với đoạn văn bằng các từ ngữ có tác dụng
liên kết.


<b>II. Phân biệt liên kết nội dung và liên kết hình thức.</b>
- Liên kết nội dung là quan hệ đề tài và quan hệ lô gic
giữa câu với câu, đoạn văn với đoạn văn.


- Liên kết hình thức là phép sử dụng các từ ngữ cụ thể
có tác dụng nối câu với câu, đoạn văn với đoạn văn.
-> có thể nói trong đại bộ phận các trường hợp liên
kết, hình thức thể hiện liên kết nội dung.


- Việc sử dụng các từ ngữ cụ thể(các phương tiện cụ
thể) vào việc liên kết câu với câu được gọi là phép lên
kết(biện pháp liên kết)


Các phép lên kết được sử dụng nhiều:


- Phép lặp từ ngữ (lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có
ở câu trước)


- Phép dùng từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng
trường liên tưởng (sử dụng ở câu đứng các từ ngữ
đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với
từ ngữ đã có ở câu trước)


- Phép thế (Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác
dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước)



- Phép nối (sử dụng từ ngữ ở câu đứng sau các từ ngữ
biểu thị quan hệ với câu trước)


<b>III. Điều cần lưu ý về các phép lặp từ ngữ , dùng từ </b>
<b>ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng.</b>


- Các phép lặp từ ngữ, dùng từ ngữ đồng nghĩa, trái
nghĩa và cùng trường liên tưởng là sử dụng các yếu tố
từ vựng vào việc liên kết câu với câu.


Các yếu tố từ vựng được nói ở đây là các thực từ, cụ
thể là danh từ, động từ, tính từ, số từ.


- Cần chú ý rằng việc sử dụng phép lặp từ ngữ, phép
đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng là do tình huống
cụ thể quy định, tức là phải có lí do nhất định, khơng
phải việc làm tùy tiện.


<b>IV. Luyện tập:</b>
Bài tập 2: SGK/44


- Bản chất trời phú ấy nối câu (2) với câu (1)(phép
đồng nghĩa…).


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

4. Củng cố - Dặn dò:


H: các đoạn văn trong văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau bang liên
kết gì?


Cho HS viết một đoạn văn có sử dụng các phép liên kết.


Về nhà học bài và xem kĩ bài đã học.


<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tuần 26 Ngày soạn: …/…/…</b>


Ngày dạy: …/…/…
<b>CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp HS biết làm bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Đọc và nghiên cứu SGK- SGV, soạn bài.
HS: Đọc và nghiên cứu lại bài.


<b>III. Phương pháp:</b>
Nêu vấn đề, vấn đáp.
<b>IV. Tiến trình lên lớp.</b>
1. Ổn định lớp.


2. Kiểm tra bài cũ:


H: Có mấy kiểu liên kết câu và liên kết đoạn văn?
3. Bài mới:


Hoạt động thầy trị Nội dung


GV: trình bày vấn đề cần chú ý của bài văn nghị luận
về một vấn đề tư tưởng, đạo lí?



H: Đề văn nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí có mấy
dạng?


<b>I. Vấn đề cần chú ý của bài văn nghị luận về một </b>
<b>vấn đề tư tưởng đạo lí.</b>


Cần chú ý ở chữ “một vấn đề” cũng như hình thức nghị
luận về “một sự việc, hiện tượng đời sống”. Đó là dung
lượng nhỏ của bài nghị luận, chỉ bàn về “một” sự việc
hoặc “một” tư tưởng đạo lí nào đó.


<b>II. Các dạng đề nghị luận về một vấn đề tư tưởng, </b>
<b>đạo lí.</b>


- Dạng mệnh lệnh : suy nghĩ từ truyện ngụ ngôn Đẽo
cày giữa đường.


- Dạng mở không có mệnh lệnh: Đạo lí “Uống nước
nhớ nguồn”.


+ dạng mệnh lệnh thường có thể có các dạng: suy nghĩ,
bình luận, giải thích, chứng minh,…Mệnh lệnh như đề
bài trên tuy có yêu cầu “suy nghĩ”, nhưng suy nghĩ vấn
đề gì trong truyện ngụ ngơn ấy lại hồn tồn tùy thuộc
vào bài làm.


+ Dạng khơng có mệnh lệnh thường cung cấp một câu
tục ngữ, một khái niệm mang tư tưởng, đòi hỏi người
làm bài suy nghĩ để làm sáng tỏ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

H: Muốn làm tốt bài văn nói chung, ta phải trải qua
mấy khâu?


H: Tìm hiểu đề là tìm hiểu những gì?


H: Muốn tìm được ý ta phải làm gì?


H: Mở bài cần giới thiệu những gì?


H: Nêu nhiệm vụ của phần thân bài?


H: Kết bài ta làm gì?


H: Lập dàn ý xong tiến hành làm gì?


H: Có thể mở bài bằng mấy cách? Đó là những cách
nào?


H: Yêu cầu vết phần thân bài như thế nào?


H: Kết bài bằn mấy cách?
H: Bước cuối cùng ta làm gì


Đề: Suy nghĩ về đạo lí “Uống nước nhớ nguồn”
<b>1. Tìm hiểu đề và tìm ý.</b>


a) Tìm hiểu đề.
- Tính chất của đề:
- u cầu của đề:


- Tri thức cần có:


b) Tìm ý: Muốn tìm được ý ta phải đặt ra câu hỏi và trả
lời câu hỏi đó.


- Uống nước là gì?
- Nhớ nguồn là gì?
Liên hệ đến hiện nay.
<b>2. Lập dàn ý:</b>


a) Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ và nêu tư tưởng
chung của nó.


b) Thân bài:


- Giải thích câu tục ngữ.


- Nhận định, đánh giá, bình luận câu tục ngữ.
c) Kết bài:


Khẳng định truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
Nêu ý nghĩa của câu tục ngữ đối với ngày hôm nay.
<b>3. Viết bài:</b>


* Mở bài: Có nhiều cách.
- Đi từ cái chung đến cái riêng.
- Đi từ thực tế đến đạo lí.


* Thân bài: Phát triển luận điểm thành đoạn văn lập
luận chặt chẽ. Các câu trong đoạn phải xoay qanh chủ


đề trong đoạn. Các đoạn liên kết với nhau để làm rõ
vấn đề cần bàn.


* Kết bài:


- Đi từ nhận thức tới hành động.
- Đi từ thực tế tới đạo lí.


<b>4. Đọc và sửa chữa: Sửa lỗi liên kết, lỗi diễn đạt…</b>


4. Củng cố- Dặn dò:


H: Đề văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí có mấy dạng?


H: Muốn làm tốt bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí ta phải làm gì?
Về nhà xem lại bài và học bài cũ.


<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>TuÇn 27</b> <b> Ngày soạn:</b> / /


Ngày dạy: / /
<b>Nghị ln vỊ t¸c phÈm trun</b>


<b>(hoặc đoạn trích)</b>
I.Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :


- Hiểu rõ thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích ),nhận diện chính xác một bài văn nghị luận
về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích ). Nắm vững các yêu cầu đối với một bài nghị luận về tác phẩm truyện
(hoặc đoạn trích ) để có cơ sở tiếp thu , rèn luyện tốt kiểu bài này ở các tiết tiếp theo .



- Rèn kĩ năng nhận diện kiểu bài nghị luËn cho HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>II .ChuÈn bÞ :</b>


*Thầy : Nghiên cứu sgk + sgv , soạn bài


*Trò : Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi sgk và yêu cầu của giáo viên.
<b>III. Ph ơng pháp :</b>


Gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận, phân tích, bình giảng.
<b>IV.Tiến trình các hoạt động</b>


1.ổ n định tổ chức : GV nắm sĩ số HS
2.Kiểm tra bài cũ


a.Câu hỏi : Nghị luận về một sự việc đời sống là gì ?


b.Đáp án : Nhận thức rõ sự việc hiện tợng đời sống với nhiều biểu hiện của nó. Nêu ý kiến nhận xét về các
mặt đúng sai, lợi hại của nó . Bày tỏ thái độ đồng tình , phản đối hay khun nhủ .


3.Bµi míi


Hoạt động thầy- trò Nội dung


*Hoạt động 1: Giới thiệu bài


- GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng


*Hoạt động 2<b> : Hớng dẫn HS đọc bài văn và trả lời</b>


câu hỏi


- HS đọc bài văn


- GV chia lớp thành 6 nhóm ứng với 3 câu hỏi (2
nhóm thảo luận 1 câu) thảo luận 5 phút sau đó cử đại
diên trình bày, lớp nhận xét bổ sung .


- Đại diện nhóm 1 trả lời : Vấn đề nghị luận của bài
văn này là gì ?


H: Hãy đặt nhan đề thích hợp cho bài văn ?
H: Bài viết có mấy luận điểm ?


H:Tìm những câu nêu lên hoặc cô đúc luận điểm của
văn bn ?


- Đại diện nhóm 2 trả lời :


H: Để khẳng định các luận điểm ngời viết đã lập luận
nh thế nào ? Em có nhận xét gì về các luận cứ để làm
sáng tỏ cho luận điểm ?


- GV gợi ý thêm : các luận cứ lấy ở đâu ? gồm những
điều gì ?


*Hot ng 3<b> : Hớng dẫn HS rút ra ghi nh</b>


H: Nghị luận về một tác phẩn truyện (hoắc đoạn trích )
là gì ?



H: Cỏc nhn xột ú phải nh thế nào ?


H: Để bài nghị luận có tính thuyết phục ngời viết cần
chú ý gì đến bố cục và lời văn ?


- HS đọc ghi nhớ SGK


*Hoạt động 4 : Hớng dẫn HS luyện tập
- Cho HS đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
H: Vấn đề nghị luận của đoạn văn là gì ?
H: Đoạn văn nêu lên những ý kiến chính nào ?


H: C¸c ý kiÕn Êy gióp ta hiĨu thêm gì về nhân vật lÃo
Hạc ?


I.Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
1.Đọc văn bản : SGK/60-61


2.Nhận xét


<b>a.Vn đề nghị luận của bài văn : Những phẩm chất và</b>
đức tính đẹp đẽ , đáng yêu của nhân vật anh thanh niên
làm cơng tác khí tợng kiêm vật lí địa cầu trong truyện
ngắn Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long .


- Bài văn có thể đợc đặt tên là : Một vẻ đẹp nơi Sa Pa
lặng l .


<b>b.Các luận điểm</b><i> : 3 luận ®iÓm</i>



- Trớc tiên , nhân vật...yêu đời u nghề có tinh thần
trách nhiệm cao...của mình.


- Nhng anh thanh niên này..hiếu khách...chu đáo.
- Công việc vất vả.. rất khiêm tốn.


<b>c.Các luận điểm đ</b><i> ợc nêu lên rõ ràng, ngắn gọn, gợi đ - </i>
<i>ợc ở ng ời đọc sự chú ý </i>


- Từng luận điểm đợc phân tích chứng minh một
cách thuyết phục bằng dẫn chứng cụ thể trong tác
phẩm . Các luận cứ đợc sử dụng đều xác đáng, sinh
động bởi đó là các chi tiết, hình ảnh đặc sắc của tác
phẩm.


- Bài văn đợc dẫn dắt tự nhiên, bố cục chặt chẽ .Từ
nêu vấn đề , ngời viết đi vào phân tích , diễn giải rồi
sau đó khẳng định , nâng cao vấn đề nghị luận.


3. Bµi häc :


- Nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích là trình
bày những nhận xét, đánh giá của mình về nhân vật, sự
kiện, chủ đề hay nghệ thuật của một tác phẩm nghệ
thuật.


- Những nhận xét, đánh giá về truyện phải xuất phát từ
ý nghĩa cốt truyện, tính cách, số phận của nhân vật và
nghệ thuật trong tác phẩm đợc ngời viết phát hiện và


khái quát.


- các nhận xét, đánh giá về tác phẩm truyện trong bài
phải rõ ràng, đúng đắn, có luận cứ và lập luận rõ ràng.
- Cần có bố cục mạch lạc, có lời văn chuẩn xác, gợi
cảm.


II. LuyÖn tËp


- Vấn đề nghị luận của bài văn là : Tình thế lựa chon
nghiệt ngã của nhân vật lão Hạc và vẻ đẹp của nhân vật
này.


- Phân tích cụ thể nội tâm ,hành động của nhân vật
lão Hạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

4.Cñng cè :


- Qua tiết học này , các em cần nắm những g× ?
- Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ


5.Dặn dò :


- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ SGK và chuẩn bị bài “Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc
<i><b>đoạn trích). Chú ý nhận dạng các đề, tìm ý , lập dàn ý cho đề cụ thể . Chuẩn bị phần luyện tập .</b></i>


V.Rót kinh nghiƯm


<b>Tn 28</b> Ngày soạn: / /



Tiết 126 Ngày dạy: / /


<b>Cách làm bài nghị luận về tác phẩm</b>
<b>truyện (hoặc đoạn trích)</b>


<b>I .Mc tiờu cn t : </b>
Giúp HS :


- Biết cách viết bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) cho đúng với các yêu cầu đã học ở tiết trớc .
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện các bớc khi làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) , cách tổ chức
triển khai các luận điểm .


- HS có ý thức thực hiện đầy đủ các khâu khi làm một bài văn , sẽ có kết quả cao .
<b>II.Chuẩn bị :</b>


*ThÇy : Nghiên cứu kĩ bài ở SGH + SGV, soạn bài , bảng phụ


*Trò : Đọc kĩ đề bài và trả lời các câu hỏi ở SGk và những yêu cầu của GV
<b>III. Ph ơng pháp :</b>


Gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận.
<b>IV. Tiến trình các hoạt động :</b>
1.ổ n định tổ chức : GV nắm sĩ số HS
2.Kiểm tra bài cũ :


a.C©u hái :


Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) là gì ?


b.Đáp án : ...là trình bày những nhận xét , đánh giá của mình về nhân vật ,sự kiện, chủ đề hay nghệ thuật của


một tác phẩm cụ thể .


3.Bµi míi


Hoạt động thầy - trị Nội dung


*Hoạt động 1: Giới thiệu đề bài ở SGk


- GV đa bảng phụ có ghi đề bài ,cho HS đọc đề .
H: Các từ suy nghĩ, phân tích trong đề bài đòi hỏi bài
làm phải khác nhau nh thế nào ?


*Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu cách làm bài
nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)


- Cho HS đọc đề bài


- Đại diện nhóm 2 trình bày phần tìm hiểu đề


H: §Ị thuộc dạng nào ?


H: Vn cn ngh lun là gì ?
H: T liệu lấy ở đâu ?


- Đại diện nhóm 3 nêu cách tìm ý .
H: Nét nổi bật của ông Hai là gì ?


H: Tỡnh yờu làng ,u nớc của ơng Hai đợc đặt trong
tình huống nào ?



- Những chi tiết nghệ thuật nào chứng tỏ một cách
sinh động , thú vị tình yờu lng v lũng yờu nc y ( v


I.Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện(hoặc đoạn
<b>trích)</b>




* Cỏc dạng đề :


- Đề phân tích : Phân tích các mặt của nhân vật
hoặc cốt truyện -> nêu ra nhận xét về nhân vật hoặc cốt
truyện


- Đề suy nghĩ : Đề xuất nhận xét về nhân vật trên
góc độ nhìn : quyền sống của con ngời,...(1 đề phân
tích rồi mới rút ra nhận xét, 1 đề nêu nhận xét ngay từ
đầu, các dẫn chứng chỉ l minh ha cho nhn xột
ú.)


II.Các b<b> ớc làm bài nghị luận về tác phẩm truyện</b>
<b>(hoặc đoạn trích)</b>


<b>*Đề bài:</b>


Suy nghÜ về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn
Làng của Kim L©n.


1.Tìm hiểu đề và tìm ý
a.Tìm hiểu đề



-Dạng đề: N L về một nhân vật trong tác phẩm truyện
-VĐCNL: Lịng u làng,u nớc của ơng Hai


-T liệu: trong tác phẩm làng -Kim Lân


b.Tìm ý : Muốn tìm đợc ý phải đặt câu hỏi và trả lời
câu hỏi


- T×nh yêu làng yêu nớc của ông Hai
- Đi tản c nhng luôn nhớ về làng


- Đau xót tủi hổ khi nghe tin làng theo giặc
- Vui mõng khi nghe tin c¶i chÝnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

tâm trạng, cử chỉ, hành động, lời nói...)
- Đại diện nhóm 4 lên trình bày dàn ý:
H: M bi nờu nhng gỡ ?


H: Thân bài nêu mấy luận điểm ? các luận cứ nào ?


- Líp nhËn xÐt, bỉ sung


- GV nhËn xÐt vµ thèng nhÊt


*Hoạt động 3: HS đọc phần viết bài
- HS đọc phần mở bài


H: Có mấy cách mở bài ?



H: Phần thân bài có mấy luận điểm ? Nêu cách trình
bày luận điểm ? Các đoạn văn trong bài văn phải liên
kết nh thế nào với nhau (về nội dung và hình thức) ?


- Đọc phần kết bài và nhận xét ?


*Hot ng 4: Hng dn HS rỳt ra ghi nh


H: Bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
gồm mấy phần ? NhiƯm vơ cđa tõng phÇn ?


H: Khi viết bài cần chú ý những gì ?
- GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
*Hoạt động 5.Hớng dẫn HS luyên tập
- GV hớng dẫn cách viết phần mở bài
- HS lên bảng viết phần mở bài
- Lớp nhận xét và sửa


- GV nhËn xÐt vµ thèng nhÊt


a.Më bµi :


- Giới thiêu truyện ngắn làng...
- Giới thiệu nhân vật ông Hai...
b.Thân bài<i> :</i>


- Tình yêu làng,yêu nớc của nhân vật ông Hai là
tình cảm nổi bật xuyên suốt toàn truyện


+Đi tản c luôn nhớ về làng, theo dõi tin tøc


kh¸ng chiÕn


+Đau đớn tủi hổ khi nghe tin làng theo giặc
+Vui mừng khi tin đồn đợc cải chính
- Nghệ thuật xây dựng truyện đặc sắc


+Đặt nhân vật vào tình huống cụ thể để thể hiện
tính cách nhân vật


+miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc
c.Kết bài


- Thành công của nhà văn khi xây dựng nhân vật.
- Suy nghĩ và hành động của bản thân qua nhân vật
3.Viết bài


a.Më bµi : Cã nhiỊu c¸ch


- Đi từ khái quát đến cụ th (SGK)


- Nêu trực tiếp những suy nghĩ của ngời viết (SGK)
b.Thân bài : Mỗi luận điểm viết thành một đoạn văn
(nêu rõ ý kiến nhận xét của mình về tình yêu làng,yêu
nớc cđa «ng Hai .Cã ph©n tÝch ,chøng minh cơ thĨ,
chÝnh x¸c b»ng những dẫn chứng trong tác phẩm. Giữa
các đoạn văn có sự liên kết , chuyển tiếp.


c.Kết bài : Sgk


4.Đọc lại bài viết và sửa chữa


*Ghi nhớ<b> : SGK</b>


III.LuyÖn tËp


*Đề bài : Suy nghĩ của em về nhân vật lÃo Hạc
trong truyện ngắn LÃo Hạc của Nam Cao


-Viết đoạn văn mở bài :


+ Giới thiệu truyện ngắn LÃo Hạc.


+ Giới thiệu nhân vật lÃo Hạc và các phẩm chÊt yªu
quÝ con trai,sèng hiền lành, lơng thiện,chết trong
s¹ch...


4.Cđng cè :


- Qua tiết học này các em cần nắm những gì ?


- Cho HS nhắc lại cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
5.Dặn dò :


- Häc bµi , tËp viết những đoạn văn phần thân bài của phần luyÖn tËp


- Chuẩn bị bài Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)(chú ý đọc kĩ đề bài đọc lại
truyện ngắn Chiếc lợc ngà và lập dàn ý )


</div>

<!--links-->

×