Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Tính toán lựa chọn phương thức vận hành tối ưu cho lưới điện phân phối điện lực lệ thuỷ tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.03 MB, 107 trang )

..

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

ĐẶNG NGỌC TIẾN

TÍNH TOÁN, LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH
TỐI ƯU CHO LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
ĐIỆN LỰC LỆ THỦY TỈNH QUẢNG BÌNH

Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số: 8520201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Người hướng dẫn khoa học: TS.LÊ ĐÌNH DƯƠNG

Đà Nẵng - Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Trong luận văn có
trích dẫn một số bài viết, tài liệu chuyên ngành liên quan đến lưới điện phân phối
của Việt Nam.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

ĐẶNG NGỌC TIẾN




MỤC LỤC
TRANG BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
TRANG TĨM TẮT THƠNG TIN TIẾNG ANH
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn ......................................................................2
6. Kết quả đạt được ..................................................................................................2
7. Tên đề tài .............................................................................................................2
8. Bố cục luận văn: ..................................................................................................2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI VÀ TÌNH HÌNH
CUNG CẤP ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN ĐIỆN LỰC LỆ THỦY QUẢN LÝ ................4
1.1. Tổng quát về lưới điện phân phối: ....................................................................4
1.1.1. Về lưới điện: ...............................................................................................4
1.1.2. Về phụ tải điện ...........................................................................................7
1.2. Khái quát về huyện Lệ Thủy và tình hình cung cấp điện: ..............................10
1.2.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội của huyện Lệ Thuỷ: ...10
1.2.2. Tình hình cung cấp điện hiện tại trên địa bàn Điện lực Lệ Thủy quản lý:
............................................................................................................................11
1.2.3. Trạm biến áp 110 kV Lệ Thủy (E72) .......................................................12
1.2.4. Trạm biến áp 110 kV Vĩnh Linh (VL) .....................................................13

1.2.5. Trạm biến áp 110 kV Áng Sơn (AS) ........................................................14
1.4. Kết luận chương 1 ...........................................................................................14
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG CÁC PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH
CƠ BẢN VÀ DỰ PHÒNG CỦA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI ĐIỆN LỰC LỆ THỦY
...................................................................................................................................15
2.1. Phương thức vận hành cơ bản hiện tại của LĐPP Điện lực Lệ Thủy .............15
2.1.1. Trạm biến áp 110 kV Lệ Thủy (E72) .......................................................15


2.1.2. Trạm biến áp 110 kV Vĩnh Linh (VL) .....................................................16
2.1.3. Trạm biến áp 110 kV Áng Sơn (AS) ........................................................16
2.2. Phương thức vận hành dự phòng hiện tại của LĐPP Điện lực Lệ Thủy ........17
2.2.1. Khi mất điện lưới quốc gia .......................................................................17
2.2.2. Khi sự cố TBA 110kV Lệ Thủy (E72) .....................................................17
2.2.3. Khi sự cố TBA 110kV Áng Sơn (AS) .....................................................17
2.2.4. Khi sự cố TBA 110kV Vĩnh Linh (VL) ...................................................17
2.3. Kết luận chương 2 ...........................................................................................17
CHƯƠNG 3. SỬ DỤNG PHẦN MỀM PSS/ADEPT ĐỂ TÍNH TỐN PHƯƠNG
THỨC VẬN HÀNH TỐI ƯU CHO LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI ĐIỆN LỰC LỆ
THỦY; TÍNH TỐN BÙ CƠNG SUẤT PHẢN KHÁNG VỚI PHƯƠNG THỨC
VẬN HÀNH TỐI ƯU ...............................................................................................18
3.1. Giới thiệu phần mềm PSS/ADEPT .................................................................18
3.1.1. Khái qt chung........................................................................................18
3.1.2. Tính tốn về phân bố cơng suất ................................................................19
3.1.3. Tính tốn điểm mở tối ưu (TOPO) ...........................................................23
3.1.4. Tối ưu hoá việc lắp đặt tụ bù (CAPO) .....................................................25
3.1.5. Các bước thực hiện khi ứng dụng phần mềm PSS/ADEPT .....................28
3.1.6. Các thuận lợi và khó khăn trong sử dụng phần mềm PSS/ADEPT .........29
3.2. Các số liệu đầu vào phục vụ cho việc tính tốn lưới điện ..............................29
3.2.1. Phương pháp cơng suất tiêu thụ trung bình ..............................................30

3.2.2. Phương pháp xây dựng đồ thị phụ tải đặc trưng ......................................30
3.2.3. Kết luận ....................................................................................................33
3.3. Các tiêu chí để lựa chọn phương thức vận hành tối ưu cho lưới điện phân
phối Điện lực Lệ Thủy ...........................................................................................34
3.4. Tính tốn, lựa chọn phương thức vận hành cơ bản tối ưu cho lưới điện phân
phối Điện lực Lệ Thủy ...........................................................................................35
3.4.1. Tính tốn cho phương thức vận hành cơ bản hiện tại ..............................35
3.4.2. Tính toán, lựa chọn phương thức vận hành cơ bản tối ưu ........................41
3.5. Trình tự kết quả chạy TOPO của phần mềm PSS/ADEPT ............................42
3.6. Tính tốn, lựa chọn phương thức vận hành dự phòng cho lưới điện phân phối
Điện lực Lệ Thủy ...................................................................................................44
3.6.1. Khi sự cố TBA 110kV Lệ Thủy (E72) .....................................................45
3.6.2. Khi sự cố TBA 110kV Áng Sơn (AS) .....................................................45
3.6.3. Khi sự cố TBA 110kV Vĩnh Linh (VL) ...................................................45


3.7. Tính tốn bù cơng suất phản kháng trên lưới điện phân phối Điện lực Lệ
Thủy với sơ đồ phương thức vận hành cơ bản tối ưu ............................................46
3.7.1. Đặt vấn đề .................................................................................................46
3.7.2. Khảo sát tình hình bù hiện trạng ..............................................................46
3.7.3. Các u cầu tính tốn ...............................................................................47
3.7.4. Tính tốn phân bố cơng suất ban đầu .......................................................47
3.7.5. Tính tốn bù kinh tế cho LĐPP ................................................................48
3.8. Kết luận chương 3 ...........................................................................................55
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................62
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC
PHẢN BIỆN, QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI.



TRANG TĨM TẮT THƠNG TIN TIẾNG ANH
TÍNH TỐN, LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH TỐI ƯU CHO
LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI ĐIỆN LỰC LỆ THUỶ TỈNH QUẢNG BÌNH
Học viên: Đặng Ngọc Tiến - Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số: 8520201 - Khóa: 34 - Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN
Tóm tắt - Lưới điện phân phối giữ một vai trò quan trọng trong khâu phân phối điện
năng. Do đó, để lưới điện phân phối vận hành tin cậy, chất lượng và đạt hiệu quả cao là một
vấn đề luôn được quan tâm và đặt lên hàng đầu.
Sơ đồ kết lưới hiện nay tại Điện lực Lệ Thuỷ chưa được tối ưu dẫn đến tổn thất cơng
suất cịn cao, chưa đáp ứng được các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật. Vì vậy, đề tài “Tinh toán, lựa
chọn phương thức vận hành tối ưu cho lưới điện phân phối Điện lực Lệ Thuỷ tỉnh Quảng
Bình” nhằm mục đích nghiên cứu, tính tốn, lựa chọn các phương án và đề xuất giải pháp
vận hành tối ưu cho lưới điện phân phối Điện lực Lệ Thuỷ.
Luận văn đã thực hiện nghiên cứu và sử dụng phần mềm PSS/ADEPT để tính tốn
phân bố cơng suất, điểm mở tối ưu và bù công suất phản kháng đảm bảo điện áp tại các nút
của lưới điện phân phối nằm trong giới hạn cho phép. Trên cơ sở đó có hướng đề xuất giải
pháp vận hành để tổn thất cơng suất trên lưới là nhỏ nhất.
Từ khóa – Lưới điện phân phối; Tổn thất công suất; Công suất phản kháng; Phương
thức vận hành; Phần mềm PSS/ADEPT, ….

CALCULATING AND SUGGESTING THE OPTIMAL OPERATION
METHOD FOR LE THUY POWER DIVISION’S DISTRIBUTION
NETWORK IN QUANG BINH PROVINCE
Abstract – Distribution networks hold a very important role in power distribution.
Therefore, the distribution network operation reliability, quality and high efficiency is a
matter of constant attention and priority.
Current grid diagrams at Le Thuy Power have not been optimized resulting in high
capacity losses that do not meet economic and technical criteria. Therefore, the topic

"Calculating and selecting the optimum operation method for the distribution network of Le
Thuy power plant in Quang Binh province" aims to study, calculate and select solutions and
propose solutions optimal distribution network for electricity Le Thuy.
The dissertation has conducted research and used PSS / ADEPT software to calculate
power distribution, optimum open point and reactive power compensation to ensure the
voltage at the nodes of the distribution grid is within the limits given allowed. Based on that,
it is suggested that the operation solution to minimize power losses on the grid.
Key words – Electricity distribution grid; Power loss; Reactive power; Operation
method; PSS / ADEPT software, ….


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

E72

:

Trạm biến áp 110kV Lệ Thuỷ

AS

:

Trạm biến áp 110kV Áng Sơn

LĐPP

:

Lưới điện phân phối


CSPK

:

Công suất phản kháng

TC

:

Trạm cắt

MBA

:

Máy biến áp

TBA

:

Trạm biến áp

DCL

:

Dao cách ly


LTD

:

Dao cách ly đường dây

FCO

:

Cầu chì tự rơi

LBS(L)

:

Dao cắt có tải

XT

:

Xuất tuyến

CS

:

Cơng suất


TA

:

Trung áp

HA

:

Hạ áp

TA+HA

:

Trung áp kết hợp Hạ áp

TTĐN

:

Tổn thất điện năng

ĐTCCCĐ

:

Độ tin cậy cung cấp điện


SCADA

:

Hệ thống điều khiển giám sát và thu thập dữ liệu.

BTBD

:

Bảo trì bảo dưỡng

SAIDI

:

Chỉ số về thời gian mất điện trung bình của lưới điện
phân phối

SAIFI

:

Chỉ số về số lần mất điện kéo dài trung bình của lưới
điện phân phối

MAIFI

:


Chỉ số về số lần mất điện thống qua trung bình của lưới
điện phân phối


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Công suất và tổn thất công suất trên các xuất tuyến ở phương thức vận
hành hiện tại, chế độ phụ tải cực đại ...................................................35
Bảng 3.2. Công suất và tổn thất công suất trên các xuất tuyến ở phương thức vận
hành hiện tại, chế độ phụ tải trung bình ..............................................36
Bảng 3.3. Cơng suất và tổn thất công suất trên các xuất tuyến ở phương thức vận
hành hiện tại, chế độ phụ tải cực tiểu ..................................................37
Bảng 3.4. Điện áp thấp nhất trên các xuất tuyến ở chế độ vận hành hiện tại, phụ tải
cực đại ..................................................................................................39
Bảng 3.5. Điện áp thấp nhất trên các xuất tuyến ở chế độ vận hành hiện tại, phụ tải
trung bình .............................................................................................40
Bảng 3.6. Điện áp thấp nhất trên các xuất tuyến ở chế độ vận hành hiện tại, phụ tải
cực tiểu.................................................................................................41
Bảng 3.7. Các mạch vịng hiện có trên LĐPP Điện lực Lệ Thủy .............................42
Bảng 3.8. Vị trí điểm mở tối ưu của phương thức vận hành cơ bản .........................43
Bảng 3.9. Công suất và tổn thất công suất trên các xuất tuyến sau khi chọn phương
thức vận hành cơ bản tối ưu ứng với chế độ phụ tải cực đại ...............43
Bảng 3.10. Công suất và tổn thất công suất khi 476 AS cấp 474E72, 478 E72 và
MC 486 Sen Nam cấp cho 476E72 .....................................................45
Bảng 3.11. Công suất và tổn thất công suất khi 474 E72 và 478 E72 cấp cho 476
AS ........................................................................................................45
Bảng 3.11a. Công suất và tổn thất công suất khi 476 E72 cấp cho MC 486 Sen Nam
.............................................................................................................46
Bảng 3.12: Tổn thất công suất ban đầu của các xuất tuyến trạm 110kV Lệ Thuỷ và
Áng Sơn ...............................................................................................47

Bảng 3.13: Hệ số bù k ...............................................................................................50
Bảng 3.14: Vị trí bù và dung lượng bù phía trung áp kết hợp với hạ áp ..................52
Bảng 3.15: Vị trí bù và dung lượng bù phía trung áp kết hợp với hạ áp sau khi kiểm
tra quá bù .............................................................................................53
Bảng 3.16: Tổn thất sau bù trung áp kết hợp với hạ áp ............................................54
Bảng 3.17. Điện áp thấp nhất trên các xuất tuyến sau khi chọn phương thức vận
hành cơ bản tối ưu và bù CSPK ứng với chế độ phụ tải cực đại .........55


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ đơn giản của một xuất tuyến LĐPP trung áp trên khơng .................6
Hình 1.2. Sơ đồ lưới phân phối cáp ngầm trung áp ....................................................7
Hình 1.3. Đồ thị phụ tải ngày đêm và đồ thị phụ tải kéo dài ......................................8
Hình 3.1. Thuật tốn xác định điểm mở tối ưu (TOPO) ...........................................24
Hình 3.2: Lưu đồ thuật tốn tối ưu hóa vị trí lắp đặt tụ bù .......................................26
Hình 3.3a: Đồ thị phụ tải đặc trưng nhóm phụ tải cơng nghiệp ................................31
Hình 3.3b. Đồ thị phụ tải đặc trưng nhóm phụ tải thương nghiệp, dịch vụ ..............32
Hình 3.3c. Đồ thị phụ tải đặc trưng nhóm phụ tải nơng nghiệp ................................32
Hình 3.3d. Đồ thị phụ tải đặc trưng nhóm dân sư sinh hoạt .....................................33
Hình 3.3e. Đồ thị phụ tải đặc trưng nhóm phụ tải cơ quan, văn phịng ....................33


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự phát triển của Ngành điện đi cùng với sự phát triển của đất nước, sự biến
động của Ngành điện sẽ mang lại những ảnh hưởng khơng nhỏ đến tình hình kinh
tế, chính trị, xã hội của một Quốc gia. Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, vai
trò của Ngành điện ngày càng đặc biệt quan trọng, là tiên phong đi đầu trong sự
phát triển của Quốc gia đó.

Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội, giáo dục,
quốc phịng của tỉnh Quảng Bình, bộ mặt của huyện Lệ Thủy cũng đã có những sự
thay đổi nhanh chóng, đặc biệt trong các ngành cơng nghiệp, nơng nghiệp, dịch vụ,
kinh doanh. Sản lượng điện của huyện Lệ Thủy tăng trưởng trung bình hằng năm
tăng khoảng từ 8% đến 10%, lưới điện càng ngày càng được mở rộng và hiện đại
hóa. Điều này dẫn đến nhu cầu sử dụng điện cũng tăng cao, trong đó chất lượng
điện năng và khả năng cung cấp điện ổn định, tin cậy được đặt lên hàng đầu.
Để đáp ứng nhu cầu sử dụng điện ngày càng tăng của khách hàng mà vẫn
đảm bảo hiệu quả kinh tế trong vận hành, đòi hỏi Điện lực Lệ Thủy phải có sự tính
tốn, lựa chọn phương thức vận hành tối ưu cho lưới điện phân phối (LĐPP) đang
quản lý.
Trước những nhu cầu thực tiễn nêu trên cùng với mong muốn tính tốn, phân
tích các chỉ tiêu kỹ thuật lưới điện phân phối có độ chính xác cao hơn dựa trên phần
mềm PSS/ADEPT nhằm chọn ra phương thức vận hành tối ưu cho LĐPP Điện lực
Lệ Thủy hiện tại, tính tốn bù cơng suất phản kháng ứng với phương thức vận hành
tối ưu. Từ đó đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện hơn nữa kết dây của hệ thống
nhằm đảm bảo vận hành lưới điện tin cậy và linh hoạt, nâng cao chất lượng điện
năng, đặc biệt là giảm thiểu tổn thất công suất truyền tải trên đường dây.
2. Mục đích nghiên cứu:
- Tính tốn và phân tích để lựa chọn phương thức vận hành cơ bản tối ưu
nhằm đảm bảo tổn thất công suất ∆P trong mạng là bé nhất đồng thời đảm bảo điện
áp tại các nút nằm trong giới hạn cho phép.
- Tính tốn, phân tích lựa chọn phương thức vận hành dự phòng hợp lý nhất
khi lưới điện bị sự cố hoặc cắt điện công tác máy biến áp (MBA) nguồn nhằm phục
vụ cho công tác quản lý vận hành được tốt nhất, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện.


2
- Tính tốn bù cơng suất phản kháng ứng với phương thức vận hành tối ưu
phục vụ cho công tác vận hành.

- Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện kết dây hiện tại nhằm làm cho lưới
điện có tính linh hoạt cao trong vận hành, nâng cao chất lượng và hiệu quả trong
cung cấp điện.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Lưới điện phân phối Điện lực Lệ Thủy.
- Phạm vi nghiên cứu: Tính tốn và phân tích các phương thức vận hành của
LĐPP huyện Lệ Thủy. Qua đó, chọn ra phương thức vận hành tối ưu, tính tốn bù
cơng suất phản kháng ứng với phương thức vận hành tối ưu và đề ra giải pháp để
hồn thiện kết dây hiện có nhằm phục vụ cho công tác quản lý vận hành, đáp ứng
nhu cầu tăng trưởng của phụ tải.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Kết hợp giữa lý thuyết và thực tế: Nghiên cứu lý thuyết về các vấn đề liên
quan đến vận hành LĐPP; tìm hiểu thực tế về LĐPP Điện lực Lệ Thủy và sử dụng
công cụ phù hợp (đề xuất sử dụng phần mềm PSS/ADEPT) để tính tốn, lựa chọn
phương thức vận hành tối ưu cho LĐPP Điện lực Lệ Thủy.
5. Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn:
Luận văn đề xuất phương thức vận hành một cách khoa học, hợp lý cho lưới
điện phân phối huyện Lệ Thủy đáp ứng được các mục tiêu đề ra. Đề tài có tính thực
tiễn cao, có thể áp dụng vào thực tế cho lưới điện phân phối huyện Lệ Thủy và có
thể phát triển ứng dụng cho các lưới điện phân phối khác có tính chất tương tự.
6. Kết quả đạt được:
Xây dựng được phương thức vận hành tối ưu cho lưới điện phân phối huyện
Lệ Thủy khi vận hành cơ bản cũng như vận hành dự phòng lúc MBA nguồn bị sự
cố hoặc cắt điện công tác.
7. Tên đề tài:
Căn cứ mục đích, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu, đề tài
được đặt tên: “Tính tốn, lựa chọn phương thức vận hành tối ưu cho lưới điện
phân phối Điện lực Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình”.
8. Bố cục luận văn:
Luận văn được bố cục thành 3 chương, gồm các phần chính như sau:



3
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI VÀ TÌNH
HÌNH CUNG CẤP ĐIỆN TẠI ĐIỆN LỰC LỆ THỦY
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG CÁC PHƯƠNG THỨC VẬN
HÀNH CƠ BẢN VÀ DỰ PHÒNG CỦA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI ĐIỆN LỰC LỆ
THỦY
CHƯƠNG 3: SỬ DỤNG PHẦN MỀM PSS/ADEPT ĐỂ TÍNH TOÁN
PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH TỐI ƯU CHO LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI ĐIỆN
LỰC LỆ THỦY; TÍNH TỐN BÙ CƠNG SUẤT PHẢN KHÁNG VỚI PHƯƠNG
THỨC VẬN HÀNH TỐI ƯU
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI VÀ TÌNH HÌNH
CUNG CẤP ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN ĐIỆN LỰC LỆ THỦY QUẢN LÝ

1.1. Tổng quát về lưới điện phân phối:

1.1.1. Về lưới điện:
+ Hệ thống điện bao gồm các nhà máy điện, trạm biến áp, các đường dây
truyền tải và phân phối điện được nối với nhau thành hệ thống làm nhiệm vụ sản
xuất, truyền tải và phân phối điện năng. Do phụ tải ngày càng phát triển với tốc độ
ngày càng cao, vì vậy cần xây dựng các nhà máy có cơng suất lớn. Vì lý do kinh tế
và mơi trường, các nhà máy điện được xây dựng ở những nơi gần nguồn nhiên liệu.
Trong khi đó các trung tâm phụ tải lại ở xa, do vậy phải dùng lưới điện truyền tải để

chuyển tải điện năng đến các hộ phụ tải. Vì lý do kinh tế cũng như an tồn, người ta
khơng thể cung cấp trực tiếp cho các phụ tải bằng lưới truyền tải, do vậy phải xây
dựng lưới điện phân phối (LĐPP). LĐPP trung áp có các cấp điện áp 6, 10, 15, 22,
35kV phân phối điện cho các trạm biến áp phân phối trung-hạ áp, lưới hạ áp cấp
điện trực tiếp cho các phụ tải hạ áp 380/220V. LĐPP có nhiệm vụ chính trong việc
đảm bảo chất lượng phục vụ phụ tải, vì vậy việc nghiên cứu thiết kế, vận hành hệ
thống LĐPP là hết sức quan trọng. Khi thiết kế xây dựng LĐPP phải đảm bảo các
chỉ tiêu:
- An toàn cho lưới điện và cho con người.
- Chi phí xây dựng lưới điện là kinh tế nhất.
- Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện nhất, bằng các biện pháp như có thể có
nhiều nguồn cung cấp, có đường dây dự phịng, có nguồn thay thế như máy phát,
cấu trúc mạng kín vận hành hở…
- Vận hành dễ dàng, linh hoạt và phù hợp với việc phát triển lưới điện trong
tương lai.
- Đảm bảo chất lượng điện năng cao nhất về ổn định tần số và ổn định điện
áp.
- Đảm bảo chi phí vận hành, bảo dưỡng là nhỏ nhất.
+ LĐPP thường có kết dây hình tia hoặc liên kết mạch vịng trong cùng một
TBA nguồn hoặc nhiều TBA nguồn với nhau. Tuy có liên kết mạch vòng nhưng
hầu hết LĐPP trung áp đều vận hành hở. Mặc dù vận hành hở dẫn đến tổn thất công


5
suất và chất lượng điện áp kém hơn so với vận hành kín nhưng nó có nhiều ưu điểm
như: đầu tư lưới điện rẻ hơn, yêu cầu thiết bị đóng cắt và bảo vệ rơ le đơn giản hơn,
phạm vi mất điện khơng mở rộng….
+ LĐPP có liên kết mạch vòng với nhiều TBA nguồn khác nhau, được vận
hành bằng hệ thống điều khiển từ xa (trung tâm điều khiển tại phòng Điều độ) cho
phép chúng ta vận hành lưới điện một cách kinh tế trong trạng thái bình thường và

linh hoạt chuyển đổi trong trạng thái sự cố, đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cao.
Điểm cắt lưới để vận hành hở được thay đổi thường xuyên trong quá trình vận hành
khi đồ thị phụ tải thay đổi, sơ đồ vận hành tối ưu được máy tính điện tử tính tốn ra
từ các số liệu đo xa đặt trên các điểm kiểm tra của hệ thống phân phối điện. Khi xảy
ra sự cố, máy tính điện tử cũng tính ngay phương án vận hành thay thế tốt nhất,
nhân viên vận hành thực hiện sơ đồ tối ưu bằng các thiết bị điều khiển xa. Trong
trường hợp nếu không có điều khiển và đo lường từ xa thì vẫn có thể vận hành kinh
tế nhưng theo mùa trong năm.
+ LĐPP có thể thiết kế, vận hành trên khơng hoặc ngầm dưới đất. LĐPP
ngầm thường xây dựng khu vực thành phố có mật độ phụ tải cao để đảm bảo mỹ
quan, an toàn cung cấp điện.

1.1.1a. Lưới điện phân phối trung áp trên khơng:
LĐPP trên khơng thường có cấu trúc hình tia, từ trạm nguồn có nhiều trục
chính đi ra cấp điện cho từng nhóm TBA phân phối. Các trục chính được phân đoạn
để tăng độ tin cậy, thiết bị phân đoạn có thể là các máy cắt Recloser hoặc các dao
cắt có tải LBS hoặc dao cách ly LTD. Giữa các trục chính của một trạm nguồn hoặc
của các trạm nguồn khác nhau có thể được nối liên thơng để dự phòng cấp điện qua
lại khi sự cố hoặc khi cắt điện để cơng tác. Các thiết bị đóng cắt tại phân đoạn liên
lạc được mở trong khi làm việc để vận hành hở (Hình 1.1).
1.1.1b. Lưới điện phân phối cáp ngầm trung áp:
LĐPP cáp ngầm trung áp được dùng ở các đơ thị lớn có mật độ phụ tải cao,
do đó lưới ngắn. Điều kiện ở các đơ thị lớn không cho phép đi dây trên không mà
phải chôn xuống đất tạo thành LĐPP cáp ngầm. LĐPP cáp ngầm đòi hỏi độ tin cậy
cung cấp điện cao, hơn nữa việc tìm kiếm điểm sự cố khó khăn và sửa chữa sự cố
lâu, đắt tiền. Các chỗ nối cáp được hạn chế đến mức tối đa vì xác suất hỏng chỗ nối
rất cao.


6


1- Máy cắt đầu xuất tuyến
2- Máy cắt tự đóng lại (recloser) tại đầu các nhánh rẽ
3- Máy cắt tự đóng lại (recloser) tại các phân đoạn trục chính 4- Dao

cách ly hoặc dao cắt có tải tại các phân đoạn
Hình 1.1. Sơ đồ đơn giản của một xuất tuyến LĐPP trung áp trên khơng
Trên Hình 1.2 là các dạng sơ đồ lưới điện phân phối cáp ngầm. Trong đó:
- Hình 1.2a là sơ đồ mạch vịng kín cấp điện cho các trạm phân phối một
MBA. Các trạm phân phối được đấu liên thơng, mỗi MBA đều có 2 dao cách ly ở
mỗi phía, MBA có thể được cấp điện từ phía nào cũng được. Bình thường nó được
cấp điện từ một phía và phải có một trong những dao cách ly của đường dây được
mở ra để vận hành hở.
- Hình 1.2b là một dạng khác của mạch vịng kín, các trạm phân phối được
cấp điện bằng hai đường dây song song. Hai đường dây có thể nối giữa hai trạm
nguồn khác nhau để tạo thành mạch liên nguồn.
- Hình 1.2c là sơ đồ mạch liên nguồn giữa hai trạm trung gian. Mạch liên
nguồn nếu muốn vận hành kín thì lưới trung áp phải có cấu trúc tương thích, điều
này khó thực hiện cho nên lưới liên nguồn phải vận hành hở.


7
- Hình 1.2d dùng trong trường hợp khi trạm biến áp nguồn xa trung tâm phụ
tải. Khi đó, dùng hai đường dây cung cấp đến trạm cắt đặt tại trung tâm phụ tải, các
đường dây phân phối xuất phát từ trạm cắt này.

Hình 1.2. Sơ đồ lưới phân phối cáp ngầm trung áp

1.1.2. Về phụ tải điện
1.1.2.1. Đặc điểm của phụ tải điện

Phụ tải điện có các đặc điểm sau:
- Biến thiên theo quy luật ngày đêm tạo ra đồ thị phụ tải ngày đêm. Các phụ
tải có tính chất giống nhau thì có đồ thị phụ tải ngày đêm giống nhau, cùng một phụ
tải nhưng trong những ngày khác nhau có đồ thị phụ tải ngày đêm khác nhau, người
ta phân biệt phụ tải ngày đêm của các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6),
ngày nghỉ cuối tuần và ngày lễ.
- Tại một thời điểm, phụ tải trong các ngày đêm khác nhau biến thiên ngẫu
nhiên quanh giá trị trung bình, theo phân phối chuẩn.
- Phụ tải biến đổi theo tần số và điện áp tại điểm đấu nối vào lưới điện
- Phụ tải có tính chất mùa (phụ thuộc vào mùa mưa hoặc mùa khơ).
- Trong những tháng khác nhau, phụ tải có giá trị khác nhau.
- Phụ tải biến thiên mạnh theo thời tiết, đặc biệt là nhiệt độ môi trường.[1].


8
1.1.2.2. Các đặc trưng của phụ tải điện
Phụ tải biến đổi không ngừng theo thời gian, theo quy luật của sinh hoạt
cũng như sản xuất. Quy luật này được đặc trưng bởi đồ thị ngày đêm và đồ thị kéo
dài.

b)
Hình 1.3. Đồ thị phụ tải ngày đêm và đồ thị phụ tải kéo dài
- Đồ thị phụ tải ngày đêm: diễn tả công suất theo từng giờ của ngày đêm theo
đúng trình tự thời gian, đồ thị phụ tải ngày đêm gồm có đồ thị cơng suất tác dụng và
đồ thị cơng suất phản kháng u cầu.
Trên Hình 1.3a là đồ thị phụ tải tác dụng ngày đêm của các trạm phân phối
hoặc trạm trung gian. Ta thấy trên đồ thị có hai điểm cực đại vào buổi sáng và buổi
tối gọi là các đỉnh. Đồ thị phụ tải ngày đêm của thành phố và nông thôn đỉnh tối
thường là lớn hơn và trùng với đỉnh của đồ thị phụ tải tồn hệ thống điện gọi là
cơng suất đỉnh và thời gian xảy ra công suất đỉnh gọi là thời gian cao điểm (khoảng

từ 17-22h). Còn trong đồ thị phụ tải cơng nghiệp đỉnh ngày có thể lớn hơn đỉnh tối.
Công suất thấp nhất thường xảy ra vào lúc nửa đêm đến sáng (khoảng từ 05h) do sinh hoạt và sản xuất đều giảm.
Đồ thị phụ tải ngày đêm có nhiều loại dùng cho các mục đích khác nhau:
+ Đồ thị phụ tải trung bình: là trung bình cộng của các đồ thị phụ tải
trong năm, mùa, tháng hoặc tuần dùng để tính nhu cầu điện năng và lập kế hoạch
cung cấp điện năng.
+ Đồ thị phụ tải các ngày điển hình: như ngày làm việc, ngày chủ nhật, ngày
lễ,… để lập kế hoạch sản xuất, tính tốn điều áp ,…


9
+ Đồ thị phụ tải kéo dài: muốn xét sự diễn biến của phụ tải trong khoảng thời
gian dài như: tuần lễ, tháng, quý hay năm thì đồ thị phụ tải ngày đêm khơng thích
hợp nữa. Lúc này người ta dùng đồ thị phụ tải kéo dài. Đó là các đồ thị phụ tải ngày
đêm trong khoảng thời gian xét được sắp xếp lại, công suất được sắp xếp theo thứ
tự giảm dần từ gốc toạ độ cho đến Pmin , mỗi giá trị cơng suất có thời gian dài bằng
tổng thời gian kéo dài của chúng trong thực tế (như Hình 1.3b) [1].
1.1.2.3. Yêu cầu của phụ tải đối với hệ thống điện
Người dùng điện đòi hỏi ở hệ thống cung cấp điện phải đảm bảo chất lượng
điện năng và độ tin cậy. Các yêu cầu chất lượng điện năng được định lượng cụ thể
và có tính pháp định mà hệ thống điện phải thoả mãn. Còn độ tin cậy cung cấp điện
có tính thoả hiệp giữa hệ thống điện và người dùng điện.
a) Chất lượng điện năng: Gồm chất lượng tần số và điện áp.

* Chất lượng tần số: Được đánh giá bằng:
- Độ lệch tần số so với tần số định mức: ∆f = ( f - fđm )100/ fđm
- Độ dao động tần số: đặc trưng bởi độ lệch giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của tần
số khi tần số biến thiên nhanh với tốc độ lớn hơn 1%/s

* Chất lượng điện áp: Được đánh giá bằng:

- Độ lệch điện áp so với điện áp định mức:
δU=

U-U
U

dm *100 [%]

dm

δU phải thoả mãn điều kiện: δU- ≤ δU ≤ δU+
δU- , δU+ là giới hạn dưới và trên của độ lệch điện áp
- Điện áp cao hoặc thấp quá giới hạn cho phép so với điện áp định mức sẽ
dẫn đến làm giảm tuổi thọ hoặc năng suất công tác của thiết bị, làm hỏng sản phẩm,
nếu thấp q thì có thể thiết bị sẽ không làm việc được.
- Độ dao động điện áp: sự biến thiên nhanh của điện áp được cho bởi công
thức:
ΔU=

U max - U min
*100 [%]
U
dm

Tốc độ biến thiên từ Umax đến Umin không nhỏ hơn 1%/s
Dao động điện áp gây dao động ánh sáng, gây nhiễu ti vi, radio và các thiết


10
bị điện tử,…

- Độ không đối xứng: phụ tải các pha không đối xứng dẫn đến điện áp các
pha không đối xứng, sự không đối xứng này được đặc trưng bởi thành phần thứ tự
nghịch U2 của điện áp.
- Điện áp không đối xứng làm giảm hiệu quả công tác và tuổi thọ của thiết bị
dùng điện, giảm khả năng tải của lưới điện và tăng tổn thất điện năng.
- Độ khơng sin: các thiết bị dùng điện có đặc tính phi tuyến như MBA khơng
tải, bộ chỉnh lưu, thyristor,… làm biến dạng đường đồ thị điện áp làm cho nó khơng
cịn là hình sin nữa, xuất hiện các sóng hài bậc cao Uj, Ij. Các sóng hài bậc cao này
góp phần làm giảm điện áp trên đèn điện và thiết bị sinh nhiệt, làm tăng tổn thất sắt
từ trong động cơ, tổn thất điện môi trong cách điện, tăng tổn thất trong lưới điện,
làm nhiễu thiết bị điện tử,…
- Độ tin cậy cung cấp điện:
- Độ tin cậy cung cấp điện là độ liên tục cung cấp điện tính bằng thời gian và
số lần mất điện trung bình năm cho một hộ dùng điện và các chỉ tiêu khác đạt giá trị
hợp lý chấp nhận được cho cả phía người dùng điện và hệ thống điện.
- Độ tin cậy cung cấp điện được đảm bảo nhờ kết cấu của hệ thống điện.
Thông thường hệ thống điện đảm bảo độ tin cậy rất cao ở những nút chính của hệ
thống (có liên lạc với nhiều nguồn) và ở các nút phụ (có ít nhất hai nguồn). Sau đó,
từ các nút này cấu trúc lưới điện phụ thuộc vào yêu cầu của phụ tải.
Theo chỉ tiêu độ tin cậy, phụ tải được chia làm hai loại: phụ tải có tính chất
chính trị-xã hội cao hoặc rất cao được đảm bảo độ tin cậy đặc biệt, các phụ tải khác
được phân loại theo thiệt hại kinh tế khi mất điện [1].
1.2. Khái quát về huyện Lệ Thủy và tình hình cung cấp điện:

1.2.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội của huyện Lệ Thuỷ:
Lệ Thủy là huyện nằm ở phía nam của tỉnh Quảng Bình. Đây là một huyện
có ba mặt giáp sơng, biển. Phía Nam tiếp giáp với tỉnh Quảng Trị, phía Tây giáp với
nước Cộng hịa Dân chủ nhân dân Lào, phía Bắc giáp với huyện Quảng Ninh và
phía Đơng giáp biển. Lệ Thủy có suối nước khoáng Bang, và là mảnh đất sản sinh
ra nhiều anh hùng của dân tộc, đặc biệt là vị tướng Giáp (Đại tướng Võ Nguyên

Giáp). Huyện gồm 02 thị trấn là Kiến Giang và Lệ Ninh và 26 xã An Thủy, Phong
Thủy, Lộc Thủy, Xuân Thủy, Liên Thủy, Tân Thủy, Dương Thủy, Mỹ Thủy, Thái
Thủy, Sen Thủy, Hưng Thủy, Cam Thủy, Thanh Thủy, Hồng Thủy, Ngư Thủy Bắc,
Ngư Thủy Trung, Ngư Thủy Nam, Mai Thủy, Phú Thủy, Sơn Thủy, Trường Thủy,


11
Văn Thủy, Hoa Thủy, Kim Thủy, Ngân Thủy, Lâm Thủy. Lệ Thủy là huyện có vị
trí thuận lợi về phát triển kinh tế, có đường Quốc lộ 1A; Quốc lộ 15A, đường Hồ
Chí Minh nhánh Đơng và nhánh Tây, có đường sắt Bắc - Nam đi qua suốt chiều dài
của huyện; 02 đường tỉnh lộ 10 và 16 đi ngang nối các Quốc lộ; huyện có 8 tuyến
đường nội huyện dài 97km, 28/28 xã thị trấn có đường ơ tơ đến trung tâm xã.
Lệ Thủy có đường bờ biển dài, trải dài qua 3 xã là Ngư Thủy Bắc, Ngư Thủy
Trung, Ngư Thủy Nam là một lợi thế lớn để phát triển kinh tế biển, trong đó nghề
khai thác, chế biến thủy sản và du lịch biển phát triển mạnh, hằng năm cung cấp
hàng trăm tấn cá, mực phục vụ cho nhân dân trong và ngồi tỉnh Quảng Bình.
Một lợi thế khác của huyện Lệ Thủy là có cánh đồng trải dài, phì nhiêu, nổi
tiếng với câu “Nhất Đồng Nai, nhì hai huyện”. Trong nhiều năm qua, huyện đã có
nhiều giải pháp như phát triển trồng trọt kết hợp chăn ni, hình thành các vùng
chun canh sản xuất có quy mơ lớn và hiệu quả cao. Ngồi ra, Lệ Thủy cịn có
tiềm năng phát triển lâm nghiệp, đặc biệt là các cây công nghiệp như keo, tràm, cao
su…
Ưu thế vượt trội của huyện Lệ Thủy là có nhiều danh lam thắng cảnh đẹp như:
suối nước khoáng Bang, khe nước lạnh, …và nhiều di tích lịch sử, văn hóa như
chùa Hoằng Phúc, lăng mộ Nguyễn Hữu Cảnh, nhà lưu niệm đại tướng Võ Nguyên
Giáp, … Đây là điều kiện thuận lợi để huyện phát triển ngành du lịch, dịch vụ chất
lượng cao.
Lệ Thủy cũng được thiên nhiên ưu đãi với nhiều nguồn lợi tự nhiên lớn, góp
phần phát triển nhiều ngành công nghiệp khai thác như: khai thác titan khu vực Sen
Thủy và Ngư Thủy Nam, khia thác đá xã Sơn Thủy.


1.2.2. Tình hình cung cấp điện hiện tại trên địa bàn Điện lực Lệ Thủy quản lý:
Điện lực Lệ Thủy là đơn vị trực thuộc Công ty Điện lực Quảng Bình, được
giao nhiệm vụ cung cấp điện phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế-chính trị, xã hội và
đời sống nhân dân trên địa bàn huyện Lệ Thủy.
Khối lượng quản lý lưới điện tính đến tháng 7 năm 2018 [5]:

- Đường dây trung áp trên không 22kV: 423,56 km.
- Cáp ngầm trung áp 22kV: 1,15 km.
- Đường dây hạ áp 0,4kV: 850,66 km.
- Trạm biến áp phụ tải: 399 trạm với tổng dung lượng: 81.973 kVA.
- Số lượng khách hàng sử dụng điện: 42.550 khách hàng.


12
- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh điện năm 2017 [3]:
+ Điện thanh cái: 135.0900.000 kWh, tăng 26,3% so với năm 2016.
+ Điện thương phẩm: 128.650.000 kWh, đạt 109,9% kế hoạch được giao và
tăng 29,4% so với năm 2016.
+ Giá bán điện bình quân: 1.561,07 đồng/kWh, cao hơn 1,07 đồng/kWh so
kế hoạch được giao và giảm 28,42 đồng/kWh so cùng kỳ năm trước.
+ Tỷ lệ thu tiền điện Króc: 100,98% cao hơn kế hoạch năm 1,18% và tăng
0,34% so cùng kỳ năm trước.
+ Tỷ lệ điện dùng để truyền tải và phân phối (tổn thất điện năng): Năm 2017,
Điện lực thực hiện 4,76% thấp hơn kế hoạch giao của PC Quảng Bình là 0,27% và
thấp hơn 2,27% so với cùng kỳ năm 2016.
+ Chỉ tiêu độ tin cậy cung cấp điện:
- MAIFI sự cố: thực hiện 3,819 lần/KH 4,37 lần, giảm 0,499 lần so với năm
2016.
- SAIDI sự cố: thực hiện 67,971 phút/KH 157,9 phút, giảm 18,3 phút.

- SAIFIsự cố: thực hiện 1,235 lần/KH 4,596 lần, giảm 0,079 lần.
- MAIFI BTBD: thực hiện 0 lần/KH 0,04 lần
- SAIDI BTBD: thực hiện 818,031 phút/KH 803,212 phút, giảm 438,729
phút.
- SAIFI BTBD: thực hiện 4,061 lần/KH 4,5 lần, giảm 0,014 lần
Lưới điện phân phối Điện lực Lệ Thủy được cung cấp điện bằng hai TBA
110kV là TBA 110kV Lệ Thủy (E72) gồm 5 xuất tuyến và TBA 110kV Áng Sơn
(AS) gồm 4 xuất tuyến, trong đó có 2 xuất tuyến là 476 và 478 AS cấp điện cho
huyện Lệ Thủy. Ngồi ra, tại Điện lực Lệ Thủy cịn có 1 tuyến đường dây nhận điện
từ xuất tuyến 486 Vĩnh Linh - TBA 110kV Vĩnh Linh.

1.2.3. Trạm biến áp 110 kV Lệ Thủy (E72)
1.2.3.1. Xuất tuyến 471 E72
Cấp điện cho các phụ tải khu vực thôn Thanh Mỹ xã Thanh Thủy, khu vực
Cam Liên xã Cam Thủy và toàn bộ xã Ngư Thủy Bắc (bao gồm các phụ tải nuôi
tôm). Xuất tuyến này liên lạc với xuất tuyến 474 E72 qua L93 Thanh Thủy (cắt) và
L131 Cam Liên (cắt).
Sơ đồ nguyên lý của xuất tuyến 4711E72 như trong phụ lục 1.1.


13
1.2.3.2. Xuất tuyến 472 E72
Cấp điện cho các phụ tải khu vực các thơn Lệ Bình, Mai Sơn, Thái Xá,
Trooc Vực xã Mai Thủy; thôn Thống Nhất, Mỹ Trạch xã Mỹ Thủy; thôn Tiền Thiệp
và một phần thôn Xuân Bồ xã Xuân Thủy; toàn bộ xã Văn Thủy, Trường Thủy và
các bản Cây Bông, Cồn Cùng, làng TNLN xã Kim Thủy. Xuất tuyến này liên lạc
với xuất tuyến 478 E72 qua DCL 35-2 Châu Xá (cắt) và DCL 1-4 Lệ Bình (đóng).
Sơ đồ ngun lý của xuất tuyến 472 E72 như trong phụ lục 1.2.
1.2.3.3. Xuất tuyến 474 E72
Cấp điện cho các phụ tải khu vực trung tâm huyện Lệ Thủy bao gồm TT

Kiến Giang, các xã Xuân Thủy (trừ thôn Tiền Thiệp), An Thủy, Lộc Thủy, Phong
Thủy, Liên Thủy, Cam Thủy (trừ khu vực Cam Liên), xã Thanh Thủy (trừ thôn
Thanh Mỹ). Xuất tuyến này liên lạc với xuất tuyến 471 E72 qua L93 Thanh Thủy
(cắt), L131 Cam Liên; liên lạc với xuất tuyến 476 E72 qua DCL 212-4 Hưng Thủy
(cắt); liên lạc với xuất tuyến 473 TC Mỹ Đức qua L92 Tiểu Vùng 8 (cắt).
Sơ đồ nguyên lý của xuất tuyến 474 E72 như trong phụ lục 1.3.
1.2.3.4. Xuất tuyến 476 E72
Cấp điện cho các phụ tải khu vực phía nam huyện Lệ Thủy bao gồm các xã
Mỹ Thủy (trừ thôn Thống Nhất, Mỹ Trạch), Dương Thủy, Tân Thủy, Thái Thủy,
Hưng Thủy, Ngư Thủy Trung và các thôn Sen Thượng, Sen Đơng, Xóm Dum xã
Sen Thủy. Xuất tuyến này liên lạc với xuất tuyến 474 E72 qua DCL 212-4 Hưng
Thủy (cắt); liên lạc với MC 486 Sen Nam qua DCL 309-4 Sen Hạ (cắt).
Sơ đồ nguyên lý của xuất tuyến 476 E72 như trong phụ lục 1.4.
1.2.2.5. Xuất tuyến 478 E72
Cấp điện cho các phụ tải khu vực xã Phú Thủy (trừ thôn Tam Hương), các
thôn Lê Xá, Châu Xá xã Mai Thủy và các bản Khe Khế, Khe Sứt, Bắc Khe Bang,
Chuôn, An Bai xã Kim Thủy. Xuất tuyến này liên lạc với xuất tuyến 472 E72 qua
L35 Châu Xá (cắt).
Sơ đồ nguyên lý của xuất tuyến 478 E72 như trong phụ lục 1.5.

1.2.4. Trạm biến áp 110 kV Vĩnh Linh (VL)
1.2.4.1. Máy cắt 486 Sen Nam:
Đây là xuất tuyến nhận điện từ xuất tuyến 486 Vĩnh Linh trạm 110kV Vĩnh
Linh của Công ty Điện lực Quảng Trị. Xuất tuyến này cấp điện cho các phụ tải khu
vực xã Ngư Thủy Nam, các thôn Sen Hạ, Sen Nam, Sen Trung, Trầm Kỳ, Thanh


14
Sơn xã Sen Thủy và khu vực khai thác titan xã Sen Thủy, Ngư Thủy Nam. Xuất
tuyến này liên lạc với xuất tuyến 476 E72 qua DCL 309-4 Sen Hạ (cắt).

Sơ đồ nguyên lý của xuất tuyến sau MC 486 Sen Nam như trong phụ lục 1.6.

1.2.5. Trạm biến áp 110 kV Áng Sơn (AS)
1.2.5.1. Xuất tuyến 476 Áng Sơn
Cấp điện cho các phụ tải khu vực xã Sơn Thủy, Hoa Thủy, thôn Tam Hương
xã Phú Thủy và khu vực khai thác đá xã Sơn Thủy. Xuất tuyến này liên lạc với xuất
tuyến 478 Áng Sơn qua DCL 471-1 TC Mỹ Đức (cắt); liên lạc với xuất tuyến 474
E72 qua L92 Tiểu Vùng 8 (cắt); liên lạc với xuất tuyến 478 E72 qua L95 Phú Hòa
(cắt).
Sơ đồ nguyên lý của xuất tuyến 476 Áng Sơn như trong phụ lục 1.7.
1.2.5.2. Xuất tuyến 478 Áng Sơn
Đây là xuất tuyến có chiều dài lớn, cấp điện cho các phụ tải khu vực thị trấn
NT Lệ Ninh và các xã miền núi Ngân Thủy, Lâm Thủy. Xuất tuyến này liên lạc với
xuất tuyến 476 Áng Sơn qua DCL 471-1 TC Mỹ Đức (cắt).
Sơ đồ nguyên lý của xuất tuyến 478 Áng Sơn như trong phụ lục 1.8.
1.4. Kết luận chương 1
Lưới điện phân phối Điện lực Lệ Thủy có nhiệm vụ cung cấp điện cho nhân
dân trên địa bàn huyện Lệ Thủy. Cùng với sự phát triển kinh tế-xã hội của địa
phương, LĐPP Điện lực Lệ Thủy cũng đã phát triển không ngừng.
Sơ đồ kết dây trong vận hành của LĐPP Điện lực Lệ Thủy được xây dựng
lâu năm, chủ yếu dựa vào phân bố địa lý và thực tế vận hành. Một số xuất tuyến
được cải tạo phục vụ theo yêu cầu chỉnh trang, giải tỏa mở đường của huyện nên
cần thiết phải tính tốn để đưa ra phương thức vận hành tối ưu giúp giảm thiểu tổn
thất công suất trong vận hành, nâng cao độ tin cậy và chất lượng cung cấp điện, đáp
ứng tốt nhất nhu cầu phát triển của phụ tải trong thời gian tới.


15

CHƯƠNG 2

PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG CÁC PHƯƠNG THỨC
VẬN HÀNH CƠ BẢN VÀ DỰ PHÒNG CỦA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
ĐIỆN LỰC LỆ THỦY

2.1. Phương thức vận hành cơ bản hiện tại của LĐPP Điện lực Lệ Thủy
Khảo sát phương thức vận hành cơ bản hiện tại của LĐPP Điện lực Lệ Thủy
đang được sử dụng trong vận hành. Sơ đồ kết dây cơ bản hiện tại được trình bày ở
phụ lục 1.
Lưới điện phân phối Điện lực Lệ Thủy nhận từ lưới điện Quốc gia qua hai
TBA 110kV Lệ Thủy (E72), TBA 110kV Áng Sơn (AS) và một phần phụ tải nhận
điện từ xuất tuyến 486 Vĩnh Linh thuộc TBA 110kV Vĩnh Linh qua MC 486
Sen Nam.

2.1.1. Trạm biến áp 110 kV Lệ Thủy (E72)
Trạm 110kV Lệ Thủy (E72): gồm một MBA T1 có cơng suất 25 MVA, cấp
điện áp 115/24 kV đang vận hành 5 xuất tuyến 471, 472, 474, 476, 478.
a. Xuất tuyến 471 E72
Cấp điện cho các phụ tải khu vực thôn Thanh Mỹ xã Thanh Thủy, khu vực
Cam Liên xã Cam Thủy và toàn bộ xã Ngư Thủy Bắc (bao gồm các phụ tải nuôi
tôm). Xuất tuyến này liên lạc với xuất tuyến 474 E72 qua L93 Thanh Thủy (cắt) và
L131 Cam Liên (cắt).
b. Xuất tuyến 472 E72
Cấp điện cho các phụ tải khu vực các thôn Lệ Bình, Mai Sơn, Thái Xá,
Trooc Vực xã Mai Thủy; thôn Thống Nhất, Mỹ Trạch xã Mỹ Thủy; thôn Tiền Thiệp
và một phần thơn Xn Bồ xã Xn Thủy; tồn bộ xã Văn Thủy, Trường Thủy và
các bản Cây Bông, Cồn Cùng, làng TNLN xã Kim Thủy. Xuất tuyến này liên lạc
với xuất tuyến 478 E72 qua DCL 35-2 Châu Xá (cắt) và DCL 1-4 Lệ Bình (đóng).
c. Xuất tuyến 474 E72:
Cấp điện cho các phụ tải khu vực trung tâm huyện Lệ Thủy bao gồm TT
Kiến Giang, các xã Xuân Thủy (trừ thôn Tiền Thiệp), An Thủy, Lộc Thủy, Phong

Thủy, Liên Thủy, Cam Thủy (trừ khu vực Cam Liên), xã Thanh Thủy (trừ thôn
Thanh Mỹ). Xuất tuyến này liên lạc với xuất tuyến 471 E72 qua L93 Thanh Thủy
(cắt), L131 Cam Liên; liên lạc với xuất tuyến 476 E72 qua DCL 212-4 Hưng Thủy
(cắt); liên lạc với xuất tuyến 473 TC Mỹ Đức qua L92 Tiểu Vùng 8 (cắt).


16
d. Xuất tuyến 476 E72:
Cấp điện cho các phụ tải khu vực phía nam huyện Lệ Thủy bao gồm các xã
Mỹ Thủy (trừ thôn Thống Nhất, Mỹ Trạch), Dương Thủy, Tân Thủy, Thái Thủy,
Hưng Thủy, Ngư Thủy Trung và các thơn Sen Thượng, Sen Đơng, Xóm Dum xã
Sen Thủy. Xuất tuyến này liên lạc với xuất tuyến 474 E72 qua DCL 212-4 Hưng
Thủy (cắt); liên lạc với MC 486 Sen Nam qua DCL 309-4 Sen Hạ (cắt).
e. Xuất tuyến 478 E72:
Cấp điện cho các phụ tải khu vực xã Phú Thủy (trừ thôn Tam Hương), các
thôn Lê Xá, Châu Xá xã Mai Thủy và các bản Khe Khế, Khe Sứt, Bắc Khe Bang,
Chuôn, An Bai xã Kim Thủy. Xuất tuyến này liên lạc với xuất tuyến 472 E72 qua
L35 Châu Xá (cắt).

2.1.2. Trạm biến áp 110 kV Vĩnh Linh (VL)
Trạm 110kV Vĩnh Linh: gồm một MBA T1 có cơng suất 25 MVA, cấp điện
áp 115/24 kV đang vận hành 6 xuất tuyến 472, 474, 476, 478, 486, 488 trong đó có
xuất tuyến 486 Vĩnh Linh cấp điện cho một số phụ tải của huyện Lệ Thủy qua MC
486 Sen Nam.
a. Máy cắt 486 Sen Nam:
Cấp điện cho các phụ tải khu vực xã Ngư Thủy Nam, các thôn Sen Hạ, Sen
Nam, Sen Trung, Trầm Kỳ, Thanh Sơn xã Sen Thủy và khu vực khai thác titan xã
Sen Thủy, Ngư Thủy Nam. Xuất tuyến này liên lạc với xuất tuyến 476 E72 qua
DCL 309-4 Sen Hạ (cắt).


2.1.3. Trạm biến áp 110 kV Áng Sơn (AS)
Trạm 110kV Áng Sơn: gồm một MBA T2 có cơng suất 25 MVA, cấp điện
áp 115/24 kV đang vận hành 4 xuất tuyến 472, 474, 476, 478, trong đó có 2 xuất
tuyến là 476 và 478 cấp điện cho huyện Lệ Thủy.
a. Xuất tuyến 476 Áng Sơn
Cấp điện cho các phụ tải khu vực xã Sơn Thủy, Hoa Thủy, thôn Tam Hương
xã Phú Thủy và khu vực khai thác đá xã Sơn Thủy. Xuất tuyến này liên lạc với xuất
tuyến 478 Áng Sơn qua DCL 471-1 TC Mỹ Đức (cắt); liên lạc với xuất tuyến 474
E72 qua L92 Tiểu Vùng 8 (cắt); liên lạc với xuất tuyến 478 E72 qua L95 Phú Hòa
(cắt).
b. Xuất tuyến 478 Áng Sơn
Cấp điện cho các phụ tải khu vực thị trấn NT Lệ Ninh và các xã Ngân Thủy,
Lâm Thủy. Xuất tuyến này liên lạc với xuất tuyến 476 Áng Sơn qua DCL 471-1 TC
Mỹ Đức (cắt).


×