Tải bản đầy đủ (.pdf) (202 trang)

Trụ sở văn phòng cho thuê techcombank thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.39 MB, 202 trang )

..

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
*

TRỤ SỞ VĂN PHÕNG CHO THUÊ TECHCOMBANK
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Sinh viên thực hiện: ĐỖ VĂN THUẬT

Đà Nẵng – Năm 2020


LỜI CẢM ƠN
Ngày nay với xu hướng phát triển của thời đại thì nhà cao tầng được xây dựng
rộng rãi ở các thành phố và đơ thị lớn. Trong đó, các cao ốc là khá phổ biến. Cùng với
nó thì trình độ kĩ thuật xây dựng ngày càng phát triển, địi hỏi những người làm xây
dựng phải khơng ngừng tìm hiểu nâng cao trình độ để đáp ứng với yêu cầu ngày càng
cao của công nghệ.
Đồ án tốt nghiệp lần này là một bước đi cần thiết cho em nhằm hệ thống các kiến
thức đã được học ở nhà trường sau gần năm năm học. Đồng thời nó giúp cho em bắt
đầu làm quen với công việc thiết kế một cơng trình hồn chỉnh, để có thể đáp ứng tốt
cho công việc sau này.
Với nhiệm vụ được giao, thiết kế đề tài: “Trụ sở văn phòng cho thuê
Techcombank –TP.Cần Thơ”. Trong giới hạn đồ án thiết kế :
Phần I: Kiến trúc: 10%.-Giáo viên hướng dẫn: ThS.Vương Lê Thắng
Phần II: Kết cấu: 60%.-Giáo viên hướng dẫn: ThS. Vương Lê Thắng
Phần III: Thi công: 30%. - Giáo viên hướng dẫn: ThS. Phan Quang Vinh.
Trong q trình thiết kế, tính tốn, tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng do kiến thức


cịn hạn chế, và chưa có nhiều kinh nghiệm nên chắc chắn em khơng tránh khỏi sai
xót. Em kính mong được sự góp ý chỉ bảo của các thầy, cơ để em có thể hoàn thiện
hơn đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy, cô giáo trong trường Đại học Bách
Khoa, khoa Xây dựng DD-CN, đặc biệt là các thầy đã trực tiếp hướng dẫn em trong
đề tài tốt nghiệp này.
Đà Nẵng, ngày ... tháng ... năm 2020
Sinh Viên

ĐỖ VĂN THUẬT


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CƠNG NGHIỆP
***********  ***********

PHẦN MỘT

KIẾN TRƯC
(10%)
Nhiệm vụ:
1. Thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt cho công trình.
2. Sự cần thiết đầu tư cơng trình
3. Vị trí cơng trình-điều kiện tự nhiên- hiện trạng khu vực
4. Các giải pháp kiến trúc cơng trình
5. Các giải pháp kỹ thuật cơng trình
6. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
Chữ ký
GVHD: ThS.VƢƠNG LÊ THẮNG


………………………...

SVTH: ĐỖ VĂN THUẬT

………………………..

Lớp: 15X1A


TRỤ SỞ VĂN PHÒNG CHO THUÊ TECHCOMBANK TP.CẦN THƠ

CHƢƠNG 1:GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TRÌNH
1.1 SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƢ:
Khu vực Châu Á – Thái Bình Dương trong những năm gần đây đã trở thành
một trong những khu vực có nền kinh tế năng động và phát triển vượt bậc với mức
tăng trưởng bình quân hàng năm từ 68% chiếm một tỷ trọng đáng kể trong nền kinh
tế thế giới. Một số nước có tốc độ phát triển vượt bậc như : Trung Quốc, Hàn Quốc…
và nhanh chóng trở thành cường quốc trên thế giới. Vốn là lục địa giàu tiềm năng
cùng với chính sách phát triển kinh tế hợp lý trong thời bình của các nước phương
Đơng, thu hút sự đầu tư từ các nước phát triển. Nhờ vậy mà trong một thời gian ngắn
nó đã giúp cho các nước Châu Á từ một lục địa nghèo nàn trở thành những cường
quốc sánh ngang với các nước phát triển Phương Tây. Những sự đầu tư ào ạt vào các
nước, đặc biệt là những nước đang phát triển, nơi có tiềm lực về con người và tài
nguyên rất dồi dào.Nước ta là một trong số đó.
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển vượt bật của các nước trong
khu vực, nhờ chính sách phát triển kinh tế hợp lý cùng với sự đầu tư rất lớn từ các nhà
đầu tư nước ngoài, nền kinh tế Việt Nam cũng có những chuyển biến rất đáng kể. Đi
đơi với chính sách đổi mới, chính sách mở cửa thì việc tái thiết và xây dựng cơ sở hạ
tầng là rất cần thiết. Mặt khác với xu thế phát triển của thời đại thì việc thay thế các

cơng trình thấp tầng bằng các cơng trình cao tầng là việc làm rất cần thiết để giải quyết
vấn đề đất đai cũng như thay đổi cảnh quan đô thị cho phù hợp với tầm vóc của một
thành phố lớn.
Thành phố Cần Thơ là một thành phố lớn thứ 5 của Việt Nam và trực thuộc
trung ương, và là một thành phố phát triển và hiện đại nhất khu vực đồng bằng song
Cửu Long.Bên cạnh đó Cần Thơ cịn là đơ thị loại 1,là trung tâm kinh tế , văn hóa,xã
hội và là trung tâm y tế và giáo dục của đồng bằng song Cửu Long.
Nằm trong xu thế phát triển chung của thành phố, Cơng trình “trụ sở văn
phịng cho th techcombank-TP.Cần Thơ” được xây dựng tại 45a-47 đường
30/4,phường An Lạc-quận Ninh kiều-Cần Thơ.
1.2 ĐẶC ĐIỂM, VỊ TRÍ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH:
1.2.1Vị trí xây dựng cơng trình:
Cơng trình “techcombank TP.Cần Thơ “ được xây dựng trên khu đất thuộc
quận Ninh Kiều, tại địa chỉ 45a-47 đường 30/4.
Vị trí ranh giới của cơng trình.
- Phía Tây Bắc giáp với nhà dân thấp tầng.
- Phía Đơng Nam giáp với đường 30/4.
- Phía Tây Nam giáp nhà dân thâp tầng.
- Phía Tây Bắc giáp vườn hoa thành ủy.
1.2.2 Các điều kiện khí hậu tự nhiên:
Thành phố Cần Thơ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, có nhiệt
độ cao đều trong năm và 2 mùa mưa khô rõ rệt.
SVTH: Đỗ Văn Thuật_15X1A

GVHD: ThS. Vương Lê Thắng

4


TRỤ SỞ VĂN PHÒNG CHO THUÊ TECHCOMBANK TP.CẦN THƠ


+Mùa mưa: tháng 5-11.
+Mùa khô : tháng 12 đến cuối tháng 4 năm sau.
*Các yếu tố khí tượng:
Tháng
Cao kỉ
lục °C
(°F)
Trung
bình
cao °C
(°F)
Trung
bình
ngày, °C
(°F)
Trung
bình
thấp, °C
(°F)
Thấp kỉ
lục, °C
(°F)
Lượng
mưa,
mm
(inch)
% độ ẩm
Số ngày
mưa TB

Số giờ
nắng
trung
bình
hàng
tháng

Dữ liệu khí hậu của Cần Thơ
5
6
7
8

9

10

11

12

Năm

35.5

34.8

35.8

34.2


34

40,0

31.1

30.7

30.7

30.5

30.2

29.3

31,1

27

26.7

26.6

26.6

26.7

26.6


25.4

26,6

25

24.5

24.3

24.2

24.3

24.3

24.1

22.6

23,9

19.2

18.7

19

19.5


19.7

17.8

18.7

17.5

16.5

14,8

8

40

177

218

228

240

261

321

133


38

1.674

-0.08

-0.31

-1.57

-6.97

-8.58

-8.98

-9.45

-10.28

-12.64

-5.24

-1.5

(65,91)

80.1


78.3

79.3

84.3

87

86.7

87.5

87.9

87.1

84.9

82.8

84,0

1.8

0.7

1.7

5.6


16.1

20.5

21.7

22.3

22.9

22.2

14.2

6.3

155,8

257

246

287

262

212

176


181

175

164

177

195

228

2.561

1

2

3

4

34.2

35.2

38.5

40


38.3

37.3

36.8

30

30.9

32.5

33.4

32.9

31.6

25.2

25.9

27.1

28.3

27.7

22.1


22.6

23.7

24.9

14.8

17.3

17.5

9

2

-0.35
81.6

1.3 Tình hình địa chất cơng trình và địa chất thuỷ văn:
1.3.1 Địa hình:

Nhìn chung địa hình khu vực xây dựng nhà khá bằng phẳng
1.3.2 Địa chất:
Cơng trình nằm ở TP.Cần Thơ nên có khí hậu mang tính chất chung của khí hậu miền
nam việt nam với 2 mùa mưa và nắng rõ rệt.Khu đất xây dựng khá bằng phẳng.Cơng
trình nằm trên nền đất cao,có mực nước ngầm thấp nên không cần phải không cần
phải chú ý nhiều đến việc thốt nước khi thi cơng tầng bán hầm của cơng trình.


SVTH: Đỗ Văn Thuật_15X1A

GVHD: ThS. Vương Lê Thắng

5


TRỤ SỞ VĂN PHÒNG CHO THUÊ TECHCOMBANK TP.CẦN THƠ

Bảng Error! No text of specified style in document.-1Cấu tạo địa chất khu vực
xây dựng cơng trình
Chiều
Lớp Loại dất

dày
(m)



tn



h

W Wnhảo Wd

(kN/m3) (kN/m3) %

%


%

φ

C

N30

E0

(độ) (kN/m2) MPa

1

Sét pha

5.2

20

26.6

20

24

16

25


24

12

16

2

Cát pha

7.5

19.5

26.5

22

25

20

20

18

25

14


3

Cát bụi

8.5

19

26.5

26

33

30

-

10

8.2

19.2

26.5

18

40


35

1

31

-

20.1

26.8

16

50

38

2

40

4

5

Cát hạt
trung
Cát thô

lẫn cuội sỏi

1.3 QUY MƠ VÀ ĐẶC ĐIỂM CƠNG TRÌNH:
Diện tích sử dụng để xây dựng cơng trình khoảng 528 m2, diện tích xây dựng là 480
m2, diện tích cịn lại dùng làm hệ thống khuôn viên, cây xanh, và giao thông nội bộ.
Cơng trình gồm 14 tầng trong đó có một tầng hầm dùng làm gara ôtô , 11 tầng nổi, 1
tầng thượng và tầng mái. Cơng trình có tổng chiều cao là 46,1 (m) kể từ cốt  0,00 và
tầng hầm nằm ở cốt –2,70 so với cốt  0,00.
Cơng trình dùng làm trụ sở chính của ngân hàng techcombank cịn những văn phịng
khác thì lm văn phịng cho th.
Cơng trình là đặc trưng điển hình của q trình đơ thị hoá theo xu hướng hiện đại.
1.4. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ:
1.4.1 Thiết kế tổng mặt bằng:
Căn cứ vào đặc điểm mặt bằng khu đất, u cầu cơng trình thuộc tiêu chuẩn
quy phạm nhà nước, phương hướng quy hoạch, thiết kế tổng mặt bằng cơng trình phải
căn cứ vào cơng năng sử dụng của từng loại cơng trình, dây chuyền cơng nghệ để có
phân khu chức năng rõ ràng đồng thời phù hợp với quy hoạch đô thị được duyệt, phải
đảm bảo tính khoa học và thẩm mỹ. Bố cục và khoảng cách kiến trúc đảm bảo các yêu
cầu về phòng chống cháy, chiếu sáng, thơng gió, chống ồn, khoảng cách ly vệ sinh.
Tồn bộ cơng trình nằm trong khu dân cư và gần huyện ủy, khách có thể tiếp
cận dễ dàng để dễ giao dịch. Cộng thêm có nhiều văn phịng cho th có thể sử dụng
làm nhiều mục đích khác nhau có thể giúp khu dân cư ở đay ngày càng phát truyển.
Bao quanh cơng trình là các đường vành đai và các khoảng sân rộng, đảm bảo
xe cho việc xe cứu hoả tiếp cận và xử lí các sự cố.

SVTH: Đỗ Văn Thuật_15X1A

GVHD: ThS. Vương Lê Thắng

6



TRỤ SỞ VĂN PHÒNG CHO THUÊ TECHCOMBANK TP.CẦN THƠ

1.4.2 Giải pháp thiết kế kiến trúc:
1.4.2.1 Thiết kế mặt bằng các tầng:
Mặt bằng tầng hầm: bố trí các phịng kĩ thuật, bố trí bể nước ngầm và hầm tự
hoại đặt ngầm dưới mặt đất. Bố trí bảo vệ tại vị trí cầu thang máy. Phần diện tích cịn
lại để ơtơ và xe máy. Mặt bằng tầng hầm được đánh đốc về phía rãnh thốt nước với
độ đốc 1,5% để giải quyết vấn đề vệ sinh, thoát nước của tầng hầm.
Mặt bằng tầng 1:tầng 1 là trung tâm trụ sở chình của ngân hàng. Tầng 1 có
chiều cao 5m đặt ở cốt ±0,00m.
Mặt bằng tầng2 11: là các tầng dành cho thuê văn phịng, gồm 2 phịng được
bố trí bao quanh trục giao thông đứng là thang máy và thang bộ. Hệ thống vệ sinh
được bố trí ở giữa 2 văn phịng gồm hai phòng vệ sinh riêng dành cho nam và nữ, bố
trí gần thang máy à thang bộ. Hệ thống hành lang được tổ chức hợp lý đảm bảo yêu
cầu thốt người khi có sự cố. Cầu thang thốt hiểm được đặt bên ngồi khơng gian
cho th của cơng trình, đảm bảo khoảng cách an tồn cho thốt hiểm khi sự cố xảy
ra. Diện tích các phịng cho th như sau:
Văn phịng cho th 1: diện tích 112 m2.
Văn phịng cho thuê 2: diện tích 116 m2.
Mặt bằng tầng thượng: dùng cho việc phục vụ nhu cầu giải trí, giải lao nghỉ
ngơi, ăn uống của nhân viên sau những giờ làm việc căng thẳng. Đống thời với chiều
cao của công trình khi đứng ở vị trí tầng thượng có thể quan sát quang cảnh thành phố
từ trên cao.
Mặt bằng tầng mái: dùng để đặt kỹ thuật thang máy và các hạng mục phụ trợ.
Hệ thống giao thông theo phương đứng được bố trí với 2 thang máy cho đi lại,
1 cầu thang bộ kích thước vế thang hơn 1m. Ngồi ra cịn có cầu thang bộ thốt hiểm
ở sau nhà.
Hệ thống giao thông theo phương ngang với các hành lang được bố trí phù hợp

với yêu cầu đi lại.
1.4.2.2 Thiết kế mặt đứng:
Cơng trình thuộc loại cơng trình tương đối lớn ở thành phố.Cơng trình cao
13tầng “Trụ sở văn phịng cho thuê techcombank TP. Cần Thơ” thuộc loại lớn. Với
hình khối kiến trúc được thiết kế theo kiến trúc hiện đại kết hợp với kính và sơn màu
tạo nên sự hồnh tráng của cơng trình.
Bao quanh cơng trình là hệ thống tường kính, liên tục từ dưới lên xen kẽ với ốp nhôm
màu xám bạc. Điều này tạo cho công trình có một dáng vẻ kiến trúc rất hiện đại, thể
hiện được sự sang trọng và hoành tráng bắt mắt người xem.
1.4.2.3 Thiết kế mặt cắt:
Mặt cắt nhằm thể hiện nội dung bên trong cơng trình, kích thước cấu kiện cơ bản,
cơng năng của các phịng.
Dựa vào đặc điểm sử dụng và các điều kiện vệ sinh ánh sáng, thông hơi thống gió
cho các phịng chức năng ta chọn chiều cao các tầng như sau:
SVTH: Đỗ Văn Thuật_15X1A

GVHD: ThS. Vương Lê Thắng

7


TRỤ SỞ VĂN PHÒNG CHO THUÊ TECHCOMBANK TP.CẦN THƠ

+Tầng hầm cao 2.7m
+Tầng 1 cao 5m.
+Tầng bình thường cao 3.6m. +Tầng mái cao 3.6m.
1.4.4 Các giải pháp kỹ thuật khác:
1.4.4.1 Hệ thống chiếu sáng:
Tận dụng tối đa chiếu sáng tự nhiên, hệ thống cửa sổ các mặt đều được lắp kính.
Ngồi ra ánh sáng nhân tạo cũng được bố trí sao cho phủ hết những điểm cần chiếu

sáng.
1.4.4.2 Hệ thống thông gió:
Tận dụng tối đa thơng gió tự nhiên qua hệ thống cửa sổ. Ngoài ra sử dụng hệ
thống điều hoà khơng khí được xử lý và làm lạnh theo hệ thống đường ống chạy theo
các hộp kỹ thuật theo phương đứng, và chạy trong trần theo phương ngang phân bố
đến các vị trí trong cơng trình.
1.4.4.3 Hệ thống điện:
Tuyến điện trung thế 15KV qua ống dẫn đặt ngầm dưới đất đi vào trạm biến
thế của cơng trình. Ngồi ra cịn có điện dự phịng cho cơng trình gồm hai máy phát
điện đặt tại tầng hầm của cơng trình. Khi nguồn điện chính của cơng trình bị mất thì
máy phát điện sẽ cung cấp điện cho các trường hợp sau:
- Các hệ thống phòng cháy chữa cháy.
- Hệ thống chiếu sáng và bảo vệ.
- Các phòng làm việc ở các tầng.
- Hệ thống thang máy.
- Hệ thống máy tính và các dịch vụ quan trọng khác.
1.4.4.4 Hệ thống cấp thoát nƣớc:
*Cấp nước:
Nước từ hệ thống cấp nước của thành phố đi vào bể ngầm đặt ngầm tại hầm
của cơng trình. Sau đó được bơm lên bể nước mái, q trình điều khiển bơm được
thực hiện hoàn toàn tự động. Nước sẽ theo các đường ống kĩ thuật chạy đến các vị trí
lấy nước cần thiết.
*Thốt nước:
Nước mưa trên mái cơng trình, nước thải sinh hoạt được thu vào xênô và đưa
vào bể xử lý nước thải. Nước sau khi được xử lý sẽ được đưa ra hệ thống thoát nước
của thành phố.
1.4.4.5 Hệ thống phòng cháy, chữa cháy:
*Hệ thống báo cháy:
Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi phịng và mỗi tầng, ở nơi cơng
cộng của mỗi tầng. Mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy, khi phát

hiện được cháy phòng quản lý nhận được tín hiệu thì kiểm sốt và khống chế hỏa hoạn
cho cơng trình.

SVTH: Đỗ Văn Thuật_15X1A

GVHD: ThS. Vương Lê Thắng

8


TRỤ SỞ VĂN PHÒNG CHO THUÊ TECHCOMBANK TP.CẦN THƠ

*Hệ thống chữa cháy:
Thiết kế tuân theo các yêu cầu phòng chống cháy nổ và các tiêu chuẩn liên
quan khác (bao gồm các bộ phận ngăn cháy, lối thoát nạn, cấp nước chữa cháy). Tất
cả các tầng đều đặt các bình CO2, đường ống chữa cháy tại các nút giao thông.
1.4.4.6 Xử lý rác thải:
Rác thải ở mỗi tầng sẽ được thu gom và đưa xuống tầng kĩ thuật, tầng hầm
bằng ống thu rác. Rác thải được mang đi xử lí mỗi ngày.
1.4.4.7 Giải pháp hoàn thiện:
-Vật liệu hoàn thiện sử dụng các loại vật liệu tốt đảm bảo chống được mưa
nắng sử dụng lâu dài. Nền lát gạch Ceramic. Tường được quét sơn chống thấm.
-Các khu phòng vệ sinh, nền lát gạch chống trượt, tường ốp gạch men trắng cao
2m .
-Vật liệu trang trí dùng loại cao cấp, sử dụng vật liệu đảm bảo tính kĩ thuật cao,
màu sắc trang nhã trong sáng tạo cảm giác thoải mái khi nghỉ ngơi.
- Hệ thống cửa dùng cửa kính khn nhơm.

SVTH: Đỗ Văn Thuật_15X1A


GVHD: ThS. Vương Lê Thắng

9


TRỤ SỞ VĂN PHÒNG CHO THUÊ TECHCOMBANK TP.CẦN THƠ

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP
***********  ***********

PHẦN HAI

KẾT CẤU
(60%)
Nhiệm vụ:
1.Thiết kế sàn tầng 5
2.Thiết kế cầu thang bộ tầng 5 lên tầng 6
3.Thiết kế khung khơng gian trục C
4.Thiết kế móng khung trục C
Chữ ký:
GVHD

:

TH.S VƢƠNG LÊ THẮNG

……………………


SVTH

:

ĐỖ VĂN THUẬT

…………………….

SVTH: Đỗ Văn Thuật_15X1A

GVHD: ThS. Vương Lê Thắng

10


TRỤ SỞ VĂN PHÒNG CHO THUÊ TECHCOMBANK TP.CẦN THƠ

CHƢƠNG 2: TÍNH TỐN SÀN TẦNG 5
2.1.Sơ đồ phân chia ơ sàn

2.1.1.Quan niệm tính tốn:
Nếu sàn liên kết với dầm giữa thì xem là ngàm, nếu dưới sàn khơng có dầm thì
xem là tự do. Nếu sàn liên kết với dầm biên thì xem là khớp, nhưng thiên về an tồn ta
lấy cốt thép ở biên ngàm để bố trí cho cả biên khớp. Khi dầm biên lớn ta có thể xem là
ngàm.
-Khi

l2
 2 -Bản chủ yếu làm việc theo phương cạnh bé: Bản loại dầm.
l1


- Khi

l2
 2 -Bản làm việc theo cả hai phương: Bản kê bốn cạnh.
l1

Trong đó: l1-kích thước theo phương cạnh ngắn.
l2-kích thước theo phương cạnh dài.
l2 /l1 ≥ 2 : bản chủ yếu làm việc theo phương cạnh bé : Bản loại dầm
Căn cứ vào kích thước, cấu tạo, liên kết, tải trọng tác dụng ta chia làm các loại ô
bảng sau:

SVTH: Đỗ Văn Thuật_15X1A

GVHD: ThS. Vương Lê Thắng

11


TRỤ SỞ VĂN PHÒNG CHO THUÊ TECHCOMBANK TP.CẦN THƠ

Kich thước

Tỷ số

L1(m) L2(m)

L2/L1


Sàn
S1
S2
S3
S4
S5

3.45
4
5
2.93
3.5

8
7.5
7.5
8
8

Điều kiện biên

Loại ô bản

2N+2K
3N+1K
4N
3N+1K
3N+1K

Bản loại dầm

Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản loại dầm
Bản loại dầm

2.32
1.88
1.5
2.73
2.29

2.2Các số liệu tính tốn của vật liệu:
2.2.1 Bê tơng
Bảng 1.1. Bảng thơng sô vật liệu bê tông theo TCVN 5574-2012

Cấp độ bền

STT
1
2

Kết cấu sử dụng

Bê tông cấp độ bền B25: Rb = 17 MPa

Kết cấu phụ: bể nước, cầu thang

Rbt = 1.2 MPa ; Eb = 32.5.103 MPa

kết cấu chính:móng,cột,dầm,sàn


Vữa xi măng cát B5C

Vữa xi măng xây, tô trát tường nhà

2.2.2 Cốt thép
Bảng 1.2. Bảng thông số vật liệu cốt thép theo TCVN 5574-2012

Loại thép

STT

1

Đặc tính/ kết cấu sử dụng

Thép AI (Ø <10): Rs = Rsc = 225
MPa

Cốt thép có Ø <10 mm

6

Rsw = 175 MPa ; Es = 2.1.10 MPa.
2

Thép AII (Ø ≥10): Rs =Rsc = 280
MPa
Rsw = 225 MPa ; Es = 2.1.106 MPa.


3

Thép AIII (Ø ≥10): Rs=Rsc = 365
MPa
Rsw = 290 MPa ; Es = 2.106 MPa.

Cốt thép dọc kết cấu các loại có Ø
≥10mm

Cốt thép dọc kết cấu các loại có Ø
≥10mm

2.3.Chọn chiều dày của bản sàn:
Chiều dày của bản được chọn theo cơng thức: hb =

D
l
m

Trong đó :
D = 0,8 - 1,4 hệ số phụ thuộc vào tải trọng tác dụng lên bản, chọn D = 0,9

SVTH: Đỗ Văn Thuật_15X1A

GVHD: ThS. Vương Lê Thắng

12


TRỤ SỞ VĂN PHÒNG CHO THUÊ TECHCOMBANK TP.CẦN THƠ


m – hệ số phụ thuộc liên kết của bản: m = 35 - 45 đối với bản kê bốn cạnh, m =
30 - 35 đối với bản loại dầm; lấy m = 45.
l : Là cạnh ngắn của ô bản(cạnh theo phương chịu lực ).
Chiều dày của bản phải thoả mãn điều kiện cấu tạo:
hb  hmin = 6 cm đối với sàn nhà dân dụng.
Và thuận tiện cho thi công thì hb nên chọn là bội số của 10mm.
Chiều dày của các ô sàn như sau:
Sàn

Kich thƣớc

Tỷ số

Loại ô bản

D

m

L1(m) L2(m) L2/L1

hs (cm) hs (cm)
(Sơ bộ) (chọn)

S1

3.45

8


2.32

Bản loại dầm

0.9 35

8.9

9

S2

4

7.5

1.88

Bản kê 4 cạnh 0.9 45

8.0

8

S3

5

7.5


1.5

Bản kê 4 cạnh 0.9 45

10.0

10

S4

2.93

8

2.73

Bản loại dầm

0.9 35

7.5

8

S5

3.5

8


2.29

Bản loại dầm

0.9 35

9.0

9

hsmax

11

Do có nhiều ơ bản có kích thước và tải trọng khác nhau dẫn đến có chiều dày bản
sàn khác nhau, nhưng để thuận tiện cho thi cơng cũng như tính tốn ta thống nhất
chọn một chiều dày bản sàn:
2.4.Cấu tạo các lớp mặt sàn:
2.4.1. Cấu tạo các lớp sàn nhà:

Gạch Ceramic dày 20
Vữa lót mác 75 dày 15
Sàn BTCT dày 110
Vữa trát trần M75 dày 15
Hệ khung xương thép trần giả

SVTH: Đỗ Văn Thuật_15X1A

GVHD: ThS. Vương Lê Thắng


13


TRỤ SỞ VĂN PHÒNG CHO THUÊ TECHCOMBANK TP.CẦN THƠ

2.4.2. Cấu tạo các lớp sàn vệ sinh:

Gạch Ceramic dày 20
Vữa lót mác 75 dày 15
Sàn BTCT dày 120
Vữa trát trần M75 dày 15
Hệ khung xương thép trần giả
2.5.Tải trọng tác dụng lên sàn:
2.5.1.Tĩnh tải sàn:
Tĩnh tải tác dụng lên sàn là tải trọng phân bố đều do trọng lượng bản thân các lớp
cấu tạo sàn truyền vào. Căn cứ vào các lớp cấu tạo sàn ở mỗi ô sàn cụ thể, tra bảng tải
trọng tính tốn( TCVN 2737-1995) của các vật liệu thành phần dưới đây để tính:
Ta có cơng thức tính: gtt = Σγi.δi.ni
Trong đó γi, δi, ni lần lượt là trọng lượng riêng, bề dày, hệ số vượt tải của lớp cấu
tạo thứ i trên sàn.
Hệ số vượt tải lấy theo TCVN 2737 – 1995.
Ta tiến hành xác định tĩnh tải riêng cho từng ơ sàn.
Từ đó ta lập bảng tải trọng tác dụng lên các sàn như sau;
a) Văn phòng: hs=110mm
Cấu tạo vật liệu
Gạch Ceramic
Vữa XM liên kết
Bản BTCT
Vữa XM liên kết

Trần và thiết bị

h

γ

(mm)
10
20
110
15

(kN/m3)
22
18
25
18

Tổng cộng

SVTH: Đỗ Văn Thuật_15X1A

GVHD: ThS. Vương Lê Thắng

n
1.1
1.3
1.1
1.3


gtt
(kN/m2)
0.242
0.468
3.025
0.351
0.300
4.386

14


TRỤ SỞ VĂN PHÒNG CHO THUÊ TECHCOMBANK TP.CẦN THƠ

b)Sàn vệ sinh: hs=120 mm
Cấu tạo vật liệu
Gạch Ceramic
Vữa XM liên kết
Bản BTCT
Vữa XM liên kết
Trần và thiết bị

h

γ

(mm)
10
20
120

15

(kN/m3)
22
18
25
18

n
1.1
1.3
1.1
1.3

Tổng cộng

gtt
(kN/m2)
0.242
0.468
3.300
0.351
0.300
4.661

c)Sàn mái: hs=120 mm
Cấu tạo vật liệu
Gạch chống nhiệt
Lớp sàn lá nem
Lớp vữa tạo dốc

Bản BTCT
Vữa XM liên kết
Trần và thiết bị

h

γ

(mm)
100
10
20
120
15

(kN/m3)
15
15
18
25
18

n
1.1
1.1
1.3
1.1
1.3

Tổng cộng


gtt
(kN/m2)
1.650
0.165
0.468
3.300
0.351
0.300
6.234

2.5.2. Trọng lƣợng tƣờng ngăn và tƣờng bao che trong phạm vi ô sàn:
-Tải trọng do tường ngăn và cửa ván gỗ (panô) ở các ô sàn được xem như phân bố
đều trên sàn. Các tường ngăn là tường dày  t = 200mm xây bằng gạch rỗng có  t =
1500 kG/m3. Trọng lượng đơn vị của 1m2 cửa là  c = 40 kG/m2 cửa.
Công thức qui đổi tải trọng tường trên ô sàn về tải trọng phân bố trên ô sàn :
n ( S  Sc ) t  t  nc Sc c
g ttt s = t t
(T/m2).
Si

Trong đó:
St(m2): diện tích bao quanh tường.
Sc(m2): diện tích cửa.
nt,nc: hệ số độ tin cậy đối với tường và cửa.(nt=1,1;nc=1,3).
 t = 0,2(m): chiều dày của mảng tường.
 t = 1500(kG/m3): trọng lượng riêng của tường .

 c = 30(kG/m2): trọng lượng của 1m2 cửa.


Si(m2): diện tích ơ sàn đang tính tốn.

SVTH: Đỗ Văn Thuật_15X1A

GVHD: ThS. Vương Lê Thắng

15


TRỤ SỞ VĂN PHỊNG CHO TH TECHCOMBANK TP.CẦN THƠ

Ta có bảng tính tĩnh tải trên các ơ sàn :
Sàn
S1
S2
S3
S4
S5

Kich thước
ơ sàn
L1(m) L2(m)
3.45
8
4
7.5
5
7.5
2.93
8

3.5
8

Diện tích
ơ sàn
(m2)
27.60
30.00
37.50
23.44
28.00

 g (m)
0.20
0.20
0.10
0.20
0.20

Kích thước cấu kiện
Diện tích
Tường
Cửa
Tường
Cửa
H(m) B(m) bc(m) hc(m) St (m2) Sc (m2)
3.60 21.30 0.00 0.00 76.68
0.00
3.60 2.35 1.50 2.20
5.16

3.30
3.60 35.20 5.90 2.20 113.74 12.98
3.60 10.33 0.00 0.00 37.19
0.00
3.60 9.30 0.00 0.00 33.48
0.00

gt

qt

(kN/m2)
4.11
4.11
4.66
4.11
4.11

(kN/m2)
11.42
1.16
16.35
6.52
4.91

2.5.3. Hoạt tải:
Ở đây, tùy thuộc vào công năng của các ô sàn, tra TCVN 2737-1995, bảng 3 mục
4.3.1 sau đó nhân thêm với hệ số giảm tải cho sàn THEO MỤC 4.3.4.1(đối với các
sàn có diện tích A>A1=9m2).
0, 6

A A1

Hệ số giảm tải : ΨA = 0,4+
Kích thước

Sàn
S1
s2
S3
S4
S5

Loại Phịng
văn phịng
văn phịng
wc
Hành lang
Hành lang
văn phịng
văn phịng

L1
m
3.5
4.0
5.2
3.8
2.4
2.9
3.5


L2
m
8.0
7.5
3.7
1.7
5.0
8.0
8.0

S

ptc

m2

m2

kN/m2

27.6
30.0
19.2
6.5
12.0
23.4
28.0

27.6

30.0

2.0
2.0
2.0
3.0
3.0
2.0
2.0

Si

37.7
11.7
28.0

ΨA1

ΨA2

1.00
1.00
0.81
1.00
0.92
1.00
1.00

1.0
1.0

1.0
1.0
1.0
1.0
1.0

ptc

n

kN/m2

ptt
kN/m2

2.0
2.0

1.3
1.3

2.6
2.6

2.2

1.2

2.7


1.5
2.0

1.3
1.3

2.0
2.6

2.5.4.Tổng tải trọng tính tốn tác dụng lên các ơ sàn:
Sàn
S1
S2
S3
S4
S5

gtt

qt

ptt

q

kN/m2
4.39
4.39
4.66
4.39

4.39

kN/m2
12.20
1.53
16.35
6.69
5.26

kN/m2

kN/m2

2.6

19.2

2.6
2.7
2.6
2.6

8.5
23.7
13.7
12.3

2.6.Tính tốn nội lực và cốt thép cho các ô sàn:
2.6.1. Xác định nội lực trên các ô sàn:
2.6.1.1. Bản kê bốn cạnh:

Để xác định nội lực, từ tỷ số l2/l1 và loại liên kết ta tra bảng tìm được các hệ số αi,
βi (Phụ lục 17- Kết cấu bêtơng cốt thép). Sau đó tính tốn nội lực trong bảng theo các
công thức như sau:

SVTH: Đỗ Văn Thuật_15X1A

GVHD: ThS. Vương Lê Thắng

16


TRỤ SỞ VĂN PHÒNG CHO THUÊ TECHCOMBANK TP.CẦN THƠ

MI

M1

M I'

l2

MII'

M2

l1

MII

+ Mômen nhịp:M1 = α1.(gtt+ptt).l1.l2

M2 = α2. (gtt+ptt).l1.l2
+ Mômen gối: MI = β1. (gtt+ptt).l1.l2
MII = β2. (gtt+ptt).l1.l2
Trong đó:
qtt = gtt + ptt: tổng tải trọng tác dụng lên sàn.
l1, l2 kích thước cạnh ngắn và cạnh dài của ô bản.
α 1, α 2, β1, β2: các hệ số tra bảng(Phụ lục 17-Kết cấu bê tông cốt thép-Phần
cấu kiện cơ bản)
2.6.1.2. Bản loại dầm:
Cắt một dải bản rộng 1m theo phương cạnh ngắn và xem như một dầm
 Tải trọng phân bố đều tác dụng lên dầm:

q=(g+p).1m (kG/m)

Tùy theo liên kết cạnh bản mà có 3 sơ đồ tính đối với dầm:
q

q

q

l1

l1

l1

2

ql

max 8

M

2

3/8l1

- ql
M = 1
min 8

2

2

- ql
M = 1
min 12

- ql
M = 1
min 12

=

2

9ql 1
max 128


M

=

2

ql 1
max 24

M

=

2.6.2. Tính tốn và bố trí cốt thép cho sàn:
2.6.2.1. Tính cốt thép sàn:
Tính như cấu kiện chịu uốn có tiết diện hình chữ nhật với bề rộng b = 1m, chiều
cao h = hb.
h0=h-a0 : Chiều cao làm việc của tiết diện, bằng khoảng cách từ trọng tâm As đến
mép vùng nén.
SVTH: Đỗ Văn Thuật_15X1A

GVHD: ThS. Vương Lê Thắng

17


TRỤ SỞ VĂN PHÒNG CHO THUÊ TECHCOMBANK TP.CẦN THƠ

a0: Chiều dày lớp đệm, bằng khoảng cách từ trọng tâm của As đến mép chịu kéo.

a0=c+0,5.
c: Chiều dày lớp bảo vệ lấy như sau: Với bê tông nặng c ≥  đồng thời c ≥ c0
Với bản có:

h ≤ 100mm lấy c0 = 10mm
h > 100mm lấy c0 = 15mm

Giả thiết a0. Với bản thường chọn a0 = 15÷20mm. Khi h khá lớn (h > 150mm) có
thể chọn a0 = 25÷30mm. Tính h0 = h - a0.
- Tính tốn:

R 


1

Rs   
. 1
 sc ,u  1,1 

: Đặc trưng tính chất biến dạng của vùng bê tơng chịu nén,  =  - 0,008.Rb
 = 0,85 đối với bê tông nặng.
sc,u: ứng suất giới hạn của cốt thép trong vùng bê tông chịu nén, sc,u = 400Mpa
m 

M
Rb .b.h02

  1  1  2.m
 R   R .(1  0,5. R )


Kiểm tra điều kiện hạn chế:  ≤ R
Khi điều kiện hạn chế được thỏa mãn, tính = 1 - 0,5.
Tính diện tích cốt thép:

As 

M
Rs . .h0



As .100
b.h0

- Xử lý kết quả:
Tính tỷ lệ cốt thép :

Kiểm tra điều kiện  ≥ min = 0,1%. Khi xảy ra  < min chứng tỏ h quá lớn so với
yêu cầu, nếu được thì rút bớt h để tính lại. Nếu khơng thể giảm h thì cần chọn As theo
yêu cầu tối thiểu bằng min.b.h0
Sau khi chọn và bố trí cốt thép cần tính lại a0 và h0. Khi h0 không nhỏ hơn giá trị
đã dùng để tính tốn thì kết quả là thiên về an tồn. Nếu h0 nhỏ hơn giá trị đã dùng với
mức độ đáng kể thì cần tính tốn lại.  nằm trong khoảng 0,3%÷0,9% là hợp lý.
2.6.2.1 Cấu tạo cốt thép chịu lực:
Đường kính  nên chọn  ≤ h/10. Để chọn khoảng cách a có thể tra bảng hoặc tính
tốn như sau:
Tính as là diện tích thanh thép, từ as và As tính a.

SVTH: Đỗ Văn Thuật_15X1A


GVHD: ThS. Vương Lê Thắng

18


TRỤ SỞ VĂN PHÒNG CHO THUÊ TECHCOMBANK TP.CẦN THƠ

as 

 . 2
4

 0, 785. 2 ; a 

b.as
As

Chọn a không lớn hơn giá trị vừa tính được. Nên chọn a là bội số của 10mm để
thuận tiện cho thi công.
Khoảng cách cốt thép chịu lực còn cần tuân theo các yêu cầu cấu tạo sau: amin ≤ a ≤
amax. Thường lấy amin = 70mm.
Khi h ≤ 150mm thì lấy amax = 200mm
Khi h > 150mm lấy amax = min(1,5.h và 400)
-Kết quả tính tốn nội lực và cốt thép cho ô sàn được thể hiện ở bảng.
2.6.2.3. Bố trí cốt thép:
Cốt thép tính ra được bố trí theo yêu cầu qui định. Việc bố trí cốt thép xem bản
vẽ KC.

SVTH: Đỗ Văn Thuật_15X1A


GVHD: ThS. Vương Lê Thắng

19


TRỤ SỞ VĂN PHỊNG CHO TH TECHCOMBANK TP.CẦN THƠ

BẢNG TÍNH CỐT THÉP SÀN TẦNG 5
A/ BỐ TRÍ THÉP ĐỐI VỚI BẢN KÊ 4 CẠNH:

B/ BỐ TRÍ THÉP ĐỐI VỚI BẢN DẦM:

SVTH: Đỗ Văn Thuật_15X1A

GVHD: ThS. Vương Lê Thắng

20


CHƢƠNG 3 : TÍNH TỐN THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ TẦNG 5
3.1 SỐ LIỆU
- Bêtơng B25 có: Rb = 14.5(MPa) = 1.45(kN/cm2).
Rbt = 1.05(MPa) = 0.105(kN/cm2).
Eb = 30.103 (Mpa)
- Cốt thép Φ  8: dùng thép CI có: RS = RSC = 225(MPa) = 22.50(kN/cm2).
- Cốt thép Φ  10: dùng thép CII có: RS = RSC = 280(MPa) = 28.00(kN/cm2).
Es =21.104(MPa)
3.2 CẤU TẠO CẦU THANG
3.2.1 Cấu tạo cầu thang

Cầu thang là một bộ phận kết cấu cơng trình phục vụ chức năng đi lại, thoát
người, vận chuyển trang thiết bị hàng hóa… Vì vậy cầu thang phải được bố trí tại các
vị trí thuận tiện nhất, đảm bảo khơng gian đáp ứng được mật độ đi lại và yêu cầu về
thoát hiểm.
Về mặt kết cấu, cầu thang phải đáp ứng được các yêu cầu về độ bền, độ ổn
định, khả năng chống cháy và chống rung động.
- Đây là loại cầu thang 2 vế dạng bản chịu lực, chiều cao tầng 5 là 3,6m .
- Kích thước bậc thang:
 Vế 1 : (150x300) x 11bậc
 Vế 2 : (150x300) x 11 bậc
- Bề dày chiếu nghỉ và bản thang:
hs  (

1
1
1
1
 ).L0  (  ).3000  (120  100)
25 30
25 30

- Chọn hb=120(mm).
- Ta tính tốn cầu thang bộ cho tầng 5– 6

SVTH: Đỗ Văn Thuật_15X1A

GVHD: ThS. Vương Lê Thắng

21



3.2.2 Mặt bằng cầu thang

Hình 2.1 Mặt bằng cầu thang
- Chọn b= 300 mm, h=150mm
- Góc nghiêng của bản thang so với mặt phẳng nằm ngang:
tg 

h 150

 0.5    26.560  cos   0.89
b 300

- Phân tích sự làm việc của kết cấu cầu thang :
- Cầu thang dạng bản 2 vế khơng có cốn, cao 3.6 m.
- Xem bản thang làm việc như bản loại dầm.
Bản thang số 1,2 chiều rộng 1090 mm: tường, dầm chiếu nghỉ (DCN) , dầm
chiếu tới (DCT). Nên bản thang có sơ đồ tính làm việc theo một phương.
3.2.3 Cấu tạo các lớp cầu thang
Dựa vào cấu tạo và kích thước của từng ô sàn ta xác định tải trọng tác dụng gồm
tỉnh tải và hoạt tải như sau :

SVTH: Đỗ Văn Thuật_15X1A

GVHD: ThS. Vương Lê Thắng

22


Hình 2.2. Cấu tạo các lớp cầu thang

3.3 Tĩnh tải
- a. Phần bản thang
- Lớp đá mài Granite:
g1 = n...

bh
b h
2

2

= 1,2.20.0,02.

0,15  0,3
0,15  0,3
2

2

= 0,48 (kN/m2 ).

- Lớp vữa lót:
g2 = n...

bh
b h
2

2


= 1,3.16.0,03.

0,15  0,3
0,15  0,3
2

2

= 0,84 (kN/m2 ).

- Bậc xây gạch đặc:
g3 = n..

b.h
2. b  h
2

2

= 1,1.18.

0,15.0,3
2. 0,15  0,3
2

2

= 1,33 (kN/m2 ).

- Lớp vữa XM :

g4 = n.. = 1,1.16.0,02 = 0,352 (kN/m2 ).
- Lớp bản BTCT:
g5 = n.. = 1,1.25.0,12= 3,3 (kN/m2 ).
- Lớp vữa trát mặt dưới:
g6 = n.. = 1,3.16.0,02 = 0,416 (kN/m2 ).
- Lan can tay vịn: g7 0,5 kN/m2

SVTH: Đỗ Văn Thuật_15X1A

GVHD: ThS. Vương Lê Thắng

23


Tổng cộng tĩnh tải trên bản thang theo phương thằng đứng theo chiều nghiêng:
g = 0,48 + 0,84 + 1,33 + 0,3 +3,575 + 0,416 + 0,5 = 7,493 (kN/m2)
b. Phần bản chiếu nghỉ
 Tĩnh tải:
-

Lớp đá mài Granite : g1  n  γ  δ =1,2.0,015.20=0,36 (kN/m2).

-

Lớp vữa lót

: g 2  n     =1,3.16.0,03=0,624(kN/m2).

-


Lớp bản BTCT :

g3  n  γ  δ =1,1.25.0,12 = 3,575 (kN/m2).

-

Lớp vữa trát mặt dưới : g 4  n     =1,3.16.0,02=0,416 (kN/m2).

=> Tổng tỉnh tải tính tốn phân bố trên chiếu nghỉ:
gtt= g1+ g2+g3+g4=0,36+0,624+3,575+0,416= 4,978 (kN/m2)
2.3.1.2 Hoạt tải
- Hoạt tải: lấy theo tiêu chuẩn TCVN 2737-1995.
ptc = 3 (kN/m2), ptt = n.ptc = 1,2x3 = 3,6 (kN/m2).
 Tổng tải trọng tác dụng lên bản thang theo phương thẳng đứng theo chiều nghiêng :
qttb = g + ptt cos= 7,493 + 3,6.0,89 = 10,697 (kN/m2 ).
 Tổng tải trọng tác dụng lên bản thang theo phương vng góc vơi bề mặt của bản:
tt
qttb = q b1.cos  = 10,697.0,89 = 9,52 (kN/m2 )

 Tổng tải trọng tác dụng lên chiếu nghỉ theo phương thẳng đứng phân bố trên 1m2:
qb  gtt  ptt = 4,978 + 3,6 = 8,578 (kN/m2)

2.3.2 Tính tốn nội lực và cốt thép bản thang
2.3.2.1. Bản thang Ô1
- Ô 1 làm việc theo một phương, cắt dải bản rộng 1m theo phương l = 3m và tính
tốn như bản dầm hai đầu tựa đơn. Ta có :
- Lực tác dụng lên 1m dải bản là:
+ Tĩnh tải:
qbtt = q1 = 7,493.1 = 7,493 (kN/m)
qcntt = q2 = 4,978.1 = 4,978 (kN/m)

+ Hoạt tải: gtt =3,6.1=3,6 (kN/m)

SVTH: Đỗ Văn Thuật_15X1A

GVHD: ThS. Vương Lê Thắng

24


Hình 2.3. Sơ đồ tính ơ 1
Sử dụng phần mềm SAP2000 để tính tốn nội lực cho ơ 1:

Hình 2.4. Sơ đồ phân bố tĩnh tải (kN/m)

Hình 2.5. Sơ đồ phân bố hoạt tải (kN/m)

Hình 2.6. Biểu đồ Mơmen (kN.m)

SVTH: Đỗ Văn Thuật_15X1A

GVHD: ThS. Vương Lê Thắng

25


×