Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Hóa học 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Nghi Lộc 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (915.55 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 1


<b>TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 2</b>


<b>ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM 2021</b>
<b>MƠN HĨA HỌC 11</b>


<b>THỜI GIAN 45 PHÚT</b>


<b>ĐỀ SỐ 1 </b>


<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM </b>


<b>Câu 1. Hiđrocacbon no (X) có cơng thức phân tử C</b>5H12. Khi cho tác dụng (X) với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1
thì chỉ thu được một dẫn xuất hiđrocacbon. Cơng thức cấu tọ đúng của X là:


<b>Câu 2. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí (X) C</b>3H8 và C4H10 đối với hiđro bằng 25,5. Phần trăm theo thể tích
mỗi khí (Z) trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:


A.50% và 50% B.40% và 60%
C.30% và 70% D.35% và 65%


<b>Câu 3.Ở điều kiện tieu chuẩn, 2 lít hiđrocacbon khí (Z) có khối lượng bằng 1 lít oxi. Công thức phân tử </b>
của (Z) là:


ACH4O B.C3H8
C.C4H10O C.C3H8O


<b>Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 30ml hỗn hợp metan và H</b>2 cần 45ml oxi. Các khí đo ở đktc. Thể tích mỗi khí
trong hỗn hợp lần lượt là:



A. 20ml và 10ml
B. 15 ml và 15ml
C. 14ml và 16ml
D. 9ml và 21ml


<b>Câu 6. Đốt cháy 25 lít hỗn (X) gồm CH</b>4 và C2H6 trong 95 lít oxi, thu được 60 lít hỗn hợp khí CO2 và O2.
Biết các khí đo ở cùng điều kiện. Phần trăm theo thể tích của CH4 và C2H6 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt
là:


A. 30% và 70% B. 20% và 80%
C. 31% và 69% D. 22% và 78%.


<b>Câu 7. Khi phân hủy hết hai hiđrocacbon X, Y thu được cacbon và H</b>2, trong đó thể tích H2 gấp 4 lần thể
tích hiđrocacbon ban đầu. Các khí đo cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon có đặc điểm là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 2
C.đều có 5 nguyên tử hiđro trong phân tử


D.đều có số cacbon bằng số hiđro và bằng 4.


Câu 8. Crackinh hoàn toàm một ankan (X) thu được hỗn hợp (Y) có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 18. Công
thức phân tử của (X) là:


A.C4H8O B.C5H10
C.C5H12 D.C6H12
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN </b>


<b>Câu 9. Đốt cháy 2 lít hỗn hợp hai hiđrocacbon X, Y ở thể khí và cùng dãy đồng đẳng cần 10 lít O</b>2 thu
được 6 lít CO2 (các khí đo ở đktc). Hỏi X, Y thuộc dãy đồng đẳng nào?



<b>Câu 10. Tỉ khối của một hỗn hợp khi X gồm metan và etan so với khơng khí bằng 0,6. Hỏi phải dùng bao </b>
nhiêu lít khí oxi để đốt cháy hồn tồn 3 lít hỗn hợp đó? Tính khối lượng mỗi sản phẩm sinh ra. Biết các
khí đo ở đktc.


<b>Câu 11. Đốt cháy hết một hiđrocacbon Z thu được thể tích hơi H</b>2O gấp đơi thể tích khí CO2. Hỏi công
thức phân tử chất Z đem dùng?


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 </b>
<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM </b>


Câu 1 2 3 4


Đáp án C A B B


Câu 5 6 7 8


Đáp án A B A C


<b>II. PHẦN TỰ LUẬN </b>
<b>Câu 9. </b>


Gọi công thức chung của hai hiđrocacbon <i>C Hn</i> 2<i>n</i> 2 2<i>k</i>.


Phản ứng:


Theo đề bài, ta có: 2 6 3


3 1 10 0


<i>n</i> <i>n</i>



<i>n</i> <i>k</i> <i>k</i>


 


 



 <sub>  </sub>  <sub></sub>


 


<b>Câu 10. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 3

 



/ 0, 6 17, 4


29


16 30


17, 4


16 30 17, 4 17, 4


12, 6 1, 4 9 1


<i>X</i>



<i>X kk</i> <i>X</i>


<i>M</i>


<i>d</i> <i>M</i>


<i>a</i> <i>b</i>


<i>a b</i>


<i>a</i> <i>b</i> <i>a</i> <i>b</i>


<i>b</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>b</i>


   

 

   
   


Mà: VX = (a + b) .22,4 = 3 (2)
Từ (1) và (2) 0, 3 ; 2, 7


22, 4 22, 4


<i>b</i> <i>a</i>


  



Phản ứng:


Từ (1) và (2)


 




2
2
2


2, 7 1, 05


22, 4


11, 2 22, 4


6, 45


22, 4 6, 45


22, 4


2, 7 0, 6


44


22, 4 22, 4



6, 4821


2, 7 0, 9


18


22, 4 22, 4


5, 0625
<i>O</i>
<i>CO</i>
<i>H O</i>
<i>V</i>
<i>l</i>
<i>m</i>
<i>gam</i>
<i>m</i>
<i>gam</i>
 
 <sub></sub>  <sub></sub>
 
  
 
<sub></sub>  <sub></sub>
 

 
<sub></sub>  <sub></sub>
 



<b>Câu 11. Phản ứng: </b>


2 2 2


4 2


2 4


2


<i>x</i> <i>y</i>


<i>y</i> <i>y</i>


<i>C H</i> <i>x</i> <i>O</i> <i>xCO</i> <i>H O</i>


<i>y</i>


<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>


 


<sub></sub>  <sub></sub>  


 


  





</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 4
<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM </b>


<b>Câu 1. Đốt cháy riêng hai hiđrocacbon (X) và (Y) với số mol bằng nhau, thu được số mol CO</b>2 bằng nhau
và tỉ lệ mol H2O tương ứng là 1 : 1,5. Công thức phân tử của (X) và (Y) lần lượt là:


A. C2H4 và C2H6
B. C3H6 và C3H8
C. C4H8 và C4H10


D. Cả A, B và C đều đúng.


<b>Câu 2. Khi cho hợp chất 2,3-đimetylbutan phản ứng với clo (có ánh sáng khuếch tán) theo tỉ lệ mol 1 : 1 </b>
thì thu được bao nhiêu sản phẩm đồng phân?


A.2 B.3
C.4 D.5


<b>Câu 3. Khi oxi hóa hồn tồn một hỗn hợp (X) gồm C</b>2H6 và C3H8 thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ
mol tương ứng là 11 : 15. Thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 50% và 50%


B. 60% và 40%
C. 25% và 75%
D. 33,33% và 66,67%


<b>Câu 4. Dẫn một ankan (X) vào bình chứa khí clo và thực hiện phản ứng cháy thu được muội đen và một </b>
chất khí có thể làm đỏ giấy quỳ tím ẩm. Sản phẩm của phản ứng trên là:



A.CO2 và HCl
B.C và HCl
C.CCl4 và HCl
D.HCl và CnH2n+1Cl


<b>Câu 5. Dãy chất nào sau đây chỉ chứa các hiđrocacbon no ? </b>


4 2 6 4 10 6 12 2 2


4 2 4 4 10 3 8 3 6 2 2


2 2 3 6 4 10 3 8 2 2 2


2 4 2 6 4 8 5 12 6 14


. ; ; ; ;


. ; ; ; ; ;


. ; ; ; ; ;


. ; ; ; ; ; 2


<i>n</i> <i>n</i>
<i>n</i> <i>n</i>


<i>n</i> <i>n</i>
<i>n</i>


<i>A CH C H C H</i> <i>C H</i> <i>C H</i>



<i>B CH C H C H</i> <i>C H C H C H</i>


<i>C C H C H C H</i> <i>C H C H C H</i>


<i>D C H C H C H C H</i> <i>C H</i> <i>C H n</i>






<b>Câu 6. Cho sơ đồ phản ứng sau: </b><i>Al C</i>4 3<i>HCl</i>

   

<i>X</i>  <i>Y</i>


Hỏi (X) và (Y) lần lượt là những chất nào sau đây?
A.Al(OH)3; C2H6


B.Al(OH)3; C2H2
C.AlCl3; CH4
D.Al(OH)3; CH4


<b>Câu 7. Khi crackinh butan thu được hỗn hợp gồm parafin và olefin, trong đó có hai chất (X) và (Y). Biết </b>
tỉ khối hơi của (Y) đối với (X) bằng 1,75. Công thức phân tử của chất (X) và (Y) lần lượt là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 5
D.CH4 và C2H4


<b>Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (X) thu được số mol H</b>2O gấp đôi số mol CO2. Công thức
phân tử của (X) là:


A.C2H6 B.CH4


C.C3H8 D.C4H10
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN </b>


<b>Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon A và B cùng dãy đồng đẳng thu được 4,4 gam CO</b>2 và 2,52 gam
hơi nước.


a) Xác định dãy đồng đẳng của A và B.


b) Xác định công thức phân tử của A và B, biết chúng đều là chất khí ở điều kiện thường.


<b>Câu 10. Tiến hành crackinh hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H</b>2 bằng
14,5. Xác định công thức phân tử của X.


<b>Câu 11.Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là (C</b>xH2x+1)n. Biện luận để tìm cơng thức phân tử
của hiđrocacbon.


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 </b>
<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM </b>


Câu 1 2 3 4


Đáp án A A C B


Câu 5 6 7 8


Đáp án A C D B


II. PHẦN TỰ LUẬN
<b>Câu 9. </b>



a) Xác định dãy đồng đẳng của A và B:


Ta có:



2 2


4, 4 2, 52


0,1 ; 0,14


44 18


<i>CO</i> <i>H O</i>


<i>n</i>   <i>mol</i> <i>n</i>   <i>mol</i>


Vì 2 hiđrocacbon A, B cùng 1 dãy đồng đẳng, khi cháy cho số mol CO2< số mol H2O. Suy ra A, B thuộc
dãy đồng đẳng của ankan.


b) Xác định công thức phân tử của (A) và (B) biết chúng ở thể khí trong điều kiện thường.
Từ phương trình: (a + b)(1 – k) = 0,04 (ở câu a)


Khi <i>k</i>   0 <i>a</i> <i>b</i> 0, 04


Suy ra số nguyên tử cacbon trung bình: 0,1
0, 04


<i>an bm</i>
<i>C</i>



<i>a b</i>




 




Vì A, B là hai ankan ở thể khí trong điều kiện thường, nên:
1  <i>n</i> <i>n</i> 2, 5 <i>m</i> 4 với n, m đều nguyên dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 6


CTPT Cặp (1) Cặp (2) Cặp (3) Cặp (4)


n CH4(n = 1) CH4 (n = 1) C2H6 (n = 2) C2H6 (n = 2)
M C3H8 (m = 3) C4H10 (m = 4) C3H8 (m = 3) C4H10 (m = 4)
<b>Câu 10. </b>


Ta có:


2


2


/ 14,5 14,5 2 29


<i>Y</i>


<i>Y H</i> <i>Y</i>



<i>H</i>


<i>M</i>


<i>d</i> <i>M</i>


<i>M</i>


     


Vì khi crackinh, số mol tăng gấp đơi, ta có: mX = mY; nY = 2nX
2


2 2 29 58


2


<i>X</i> <i>Y</i> <i>Y</i>


<i>X</i> <i>Y</i> <i>X</i>


<i>Y</i>


<i>X</i> <i>Y</i>


<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>


<i>M</i> <i>M</i> <i>M</i>



<i>n</i>


<i>n</i> <i>n</i>


        


Vậy công thức phân tử của X là: C4H10.
<b>Câu 11. </b>


Cách 1. Vì số nguyên tử H trong hiđrocacbon luôn luôn chẵn nên n = 2, 4, 6,..
+ Nếu n = 2, ta có C2xH8x+4 ứng với cơng thức của ankan.


Ví dụ: x = 1: C2H6
x = 2: C4H10


+ Nếu n = 4, ta có C2xH8x+4 rõ ràng thừa nhận H, vì số ngyên tử của của H trong ankan lớn nhất cũng chỉ
bằng 8x + 2. Vậy n = 1 (loại)


+ Nếu n = 6 (cũng loại)
<b>ĐỀ SỐ 3 </b>


<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM </b>


Câu 1. Một ống nghiệm chứa 1 thể tích CH4 và 4 thể tích Cl2 được úp trên chậu nước có đặt miếng giấy
quỳ ẩm. Đưa hỗn hợp ra ngoài ánh sáng khuếch tán. Hiện tượng nào xảy ra sau đây có thể quan sát được?
A.Màu vàng lục của clo trong ống nghiệm nhạt dần.


B.Mực nước trong ống nghiệm dâng cao hơn.
C.Mẩu giấy quỳ tím chuyển sang đỏ.



D.Cả A, B và C đều đúng.


Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng có phân tử khối hơn kém nhau 28 u thu
được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của hai hiđrocacbon trong hỗn hợp ban đầu là:
A.CH4 và C3H8.


B.C2H2 và C4H6
C.C2H6 và C4H10
D.C3H8 và C5H12


<b>Câu 3. Để điều chế 2,8 gam CH</b>4 với hiệu suất là 75% thì khối lượng nhôm cacbua cần dùng là:
A.8,4 gam


B.6,3 gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 7
<b>Câu 4. Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (X) thu được nCO2 < nH2O Hỏi (X) thuộc dãy đồng đẳng </b>
nào sau đây?


A.Ankan B.Anken
C.Ankin D.Aren
<b>Câu 5. Phát biểu nào cho dưới đây là đúng? </b>


A.Hiđrocacbon mạch vòng chỉ có xicloankan.
B.Xicloankan là một hiđrocacbon mạch vịng.
C.Cơng thức tổng quát của xicloankan là CnH2n.


D.Công thức tổng quát của monoxicloankan là (CH2)n,


<b>Câu 6. Một hỗn hợp hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi so với H</b>2 là 24,8. Công


thức phân tử của hai ankan là:


A.C2H6 và C3H8 B.C3H8 và C4H10
C.C4H10 và C5H12 C.CH4 và C2H6.


<b>Câu 7. Hợp chất xicloankan nào sau đây có phản ứng cộng mở vòng đối với H</b>2 và Br2?
A.Xiclopentan


B.Xiclopropan
C.Xiclohexan
D.Xicloheptan


<b>Câu 8. Hợp chất 2-amino-3-clo-butan-1-ol có cơng thức cấu tạo thu gọn là: </b>










3 2 2


3 2 2


2 2 3


3 2 2 2



.
.
.
.


<i>A CH CH NH</i> <i>CHClCH OH</i>


<i>B CH CH NO CHClCH OH</i>


<i>C CH</i> <i>OH CH NH</i> <i>CHClCH</i>


<i>D CH CH CHClCH NO CH OH</i>


<b>II. PHẦN TỰ LUẬN </b>


<b>Câu 9. Khi cho hợp chất 2,3-đimetylbutan phản ứng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1 có chiếu ánh sáng làm xúc </b>
tác, thu được bao nhiêu sản phẩm đồng phân?


<b>Câu 10. Lấy 10,2 gam hỗn hợp hai ankan ở 27,3</b>o<sub>C 2atm chiếm thể tích 2,464 lít. Tìm thể tích oxi (đktc) </sub>
dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp này.


<b>Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp khí hai ankan kế tiếp nhau, thu được 14,56 lít CO</b>2 (đo ở
0oC 2atm).


a) Tính thể tích của hỗn hợp hai ankan ở đktc.


b) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của hai ankan.
<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 </b>
<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM </b>



Câu 1 2 3 4


Đáp án D A C A


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 8


Đáp án B B B C


II. PHẦN TỰ LUẬN
<b>Câu 9. </b>


(2 đồng phân)
<b>Câu 10. </b>
Ta có:




2 2, 464


0, 2
0, 082 273 27, 3


<i>PV</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>RT</i>





  




Gọi a là số mol của ankan thứ nhất CnH2n+2
b là số mol của ankan thứ hai CmH2m+2
Phản ứng:


Theo đề bài ta có hệ phương trình:


 





0, 2


14 2 14 2 10, 2


0, 2


14 9,8


0, 2
0, 7


<i>a</i> <i>b</i>


<i>n</i> <i>a</i> <i>m</i> <i>b</i>


<i>a</i> <i>b</i>



<i>an bm</i>


<i>a</i> <i>b</i>


<i>an bm</i>


 


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>




 


  <sub></sub> <sub></sub>



 


  <sub></sub> <sub></sub>


Từ (1) và (2) ta có:


 






2


3 1 3 1


2 2


3


2


3.0, 7 0, 2


= 1,15


2


<i>O</i>


<i>n</i> <i>m</i>


<i>n</i> <i>a</i> <i>b</i>


<i>an bm</i> <i>a</i> <i>b</i>


<i>mol</i>


 



   


<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


   


  







Vậy thể tích oxi cần dùng là:


2 1,15 22, 4 25, 76


<i>O</i>


<i>V</i>    (lít)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 9


Ta có:



2


2 14,56
1,3


0, 082 273


<i>CO</i>


<i>PV</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>RT</i>




  




Gọi công thức tương đương của hai ankan: <i>C H<sub>n</sub></i> <sub>2</sub><i><sub>n</sub></i><sub></sub><sub>2</sub>có a ml


Theo đề bài, ta có hệ phương trình:


14 2

19, 2 2, 6


0, 5
1, 3


<i>n</i>


<i>n</i> <i>a</i>


<i>a</i>


<i>an</i>




   




 <sub></sub> <sub> </sub>





Vì 2 ankan kế tiếp nhau nên ankan thứ nhất: C2H6 và ankan thứ hai C3H8.
Và Vhỗn hợp ankan <i>a</i>.22, 40, 5 22, 4 11, 2 (lít)


<b>ĐỀ SỐ 4 </b>


<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM </b>


<b>Câu 1. Cho 2,8 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH</b>4 và C2H4 tác dụng với dung dịch nước brom thấy có 8 gam
brom tham gia phản ứng, biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm theo thể tích của
mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:


A.60% và 40%
B.70% và 30%
C.20% và 75%
D.66,67% và 33,33%


<b>Câu 2. Biết 0,56 gam một hiđrocacbon khí (X) khơng no (chứa một liên kết đôi) làm mất màu vừa hết </b>


200ml dung dịch nước brom 0,1M. Công thức phân tử của hiđrocacbon (X) là:


A.C3H6 B.C2H4
C.C2H2 D.C3H4


<b>Câu 3. Oxi hóa hồn tồn 2,8 gam một trong số những hiđrocacbon (axetilen, benzen, metan, etilen) thu </b>
được 4,48 lít khí CO2 (đktc) (hiệu suất 100%). Cơng thức phân tử của hiđrocacbon đem oxi hóa là:


A.C6H6 B.CH4
C.C2H2 D.C2H4


<b>Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 10cm</b>3 một hợp chất hữu cơ (Z) ở thể khí, cần dùng 225ml khơng khí (oxi chiếm
20% thể tích) thu được 30ml CO2 và 30ml hơi nước (các khí đo ở cùng điều kiện). Cơng thức phân tử của
(Z) là:


A.C2H6 B.C2H2
C.C3H6 D.C3H4


<b>Câu 5. Dẫn khí etilen qua dung dịch nước brom thì thấy màu nâu đỏ của brom bị mất màu và bình đựng </b>
tăng thêm 14 gam. Khối lượng brom có sẵn trong bình là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 10
<b>Câu 6. Một hiđrocacbon (X) ở thể khí có cơng thức phân tử dạng C</b>x+1H3x. Công thức phân tử của (X) là:
A.C2H4 B.CH4


C.C2H6 D.C3H6


<b>Câu 7. Có hai bình đều có dung tích 1 lít. Bình (I) chứa hỗn hợp etilen và nitơ, bình (II) chứa hỗn hợp </b>
axetilen và nitơ. Nếu dẫn lần lượt các hỗn hợp đó qua dung dịch brom thì lượng brom phản ứng như nhau
và bằng 2,4 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của khí etilen và axetilen (ở đktc) lần lượt là:



A.30,60% và 20,40%
B.30,25% và 15,00%
C.33,60% và 16,80%
D.25,00% và 20,00%


<b>Câu 8. Cho một hiđrocacbon có cơng thức phân tử là C</b>4H8. Số đồng phân cấu tạo mạch hở (không kể đồng
phân cis – trans) và mạch vòng lần lượt là:


A.3 và 2 B.4 và 2
C.3 và 4 D.2 và 5
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN </b>


<b>Câu 9. Cho 14 gam buten phản ứng cộng với lượng dư dung dịch brom. Khối lượng của dẫn xuất </b>
hiđrocacbon thu được là bao nhiêu?


<b>Câu 10. Dẫn hỗn hợp hai anken có số mol bằng nhau qua 200 gam dung dịch nước brom nồng độ 16% thì </b>
vừa đủ. Tính số mol mỗi anken đem dùng.


<b>Câu 11. Dẫn 784ml (đktc) một anken X ở thể khí qua bình chứa dung dịch brom dư thì khối lượng bình </b>
brom tăng 0,98 gam. Xác định công thức phân tử của anken X đem dùng.


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4 </b>
<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM </b>


Câu 1 2 3 4


Đáp án A B D C


Câu 5 6 7 8



Đáp án B D C A


II. PHẦN TỰ LUẬN
<b>Câu 9. </b>


Ta có:



4 8


14


0, 25
56


<i>C H</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>


Phản ứng:


 





4 8 2 4 8 2 1


0, 25 0, 25


<i>C H</i> <i>Br</i> <i>C H Br</i>



<i>mol</i>


 




</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 11






4 8 2


4 8 2


0, 25


0, 25 216 54


<i>C H Br</i>
<i>C H Br</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>m</i> <i>gam</i>


 



   


<b>Câu 10 </b>


Gọi công thức tương đương của 2 anken là: <i>C H<sub>n</sub></i> <sub>2</sub><i><sub>n</sub></i>


Ta có:



2


200 16
0, 2
100 160


<i>Br</i>


<i>n</i>    <i>mol</i>




Phản ứng:


 





2 2 2 2 1


0, 2 0, 2



<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>


<i>C H</i> <i>Br</i> <i>C H Br</i>


<i>mol</i>


 




Từ (1)



2


0, 2


0, 2 0,1 .


2


<i>n</i> <i>n</i>


<i>C H</i>


<i>n</i>  <i>mol</i> <i>nanken</i>  <i>mol</i>


<b>Câu 11. </b>


Ta có: 0, 784 0, 035


22, 4


<i>X</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>


Khi dẫn anken vào bình chứa brom thì khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng của anken
0, 98


0, 98


14 28 2


0, 035


<i>X</i>
<i>X</i>


<i>m</i> <i>gam</i>


<i>M</i> <i>n</i> <i>n</i>


 


    


Vậy công thức phân tử (X) là: C2H4
<b>ĐỀ SỐ 5 </b>


<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM </b>



<b>Câu 1. Dẫn một hỗn hợp khí gồm etan và etilen (đktc) đi qua dung dịch nước brom, thấy khối lượng brom </b>
tăng tham gia phản ứng là 8 gam. Thể tích khí bị nước brom hấp thụ là:


A.3,36 lít B.5,60 lít
C.4,48 lít C.1,12 lít


<b>Câu 2. Một hỗn hợp khí chứa ankan X và anken Y có cùng số cacbon và cùng số mol. Nếu dẫn a gam hỗn </b>
hợp khí này vào nước brom thì cần vừa đủ 80 gam dung dịch brom 20%. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn
hợp trên thu được 0,6 mol CO2. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:


A.C2H6 và C2H4
B.C3H8 và C3H6
C.C5H10 và C5H12
D.C4H10 và C4H8


<b>Câu 3. Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X thu được số mol CO</b>2 bằng số mol H2O. Hỏi X thuộc dãy
đồng đẳng nào sau đây?


A.Ankanđien
B.Ankan


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 12
D.Anken hoặc xicloankan.


<b>Câu 4. Cho các công thức cấu tạo sau đây: </b>

 



 



 




 



 



3 2


3


3 <sub>3 2</sub>


2 5 3 3 2 5


3 2 5


<i>a CH CH</i> <i>CH</i>


<i>b CH CH</i> <i>CHCl</i>


<i>c CH CH</i> <i>C CH</i>


<i>d C H C CH</i> <i>C CH</i> <i>C H</i>


<i>e CH C C H</i> <i>CHCl</i>










Những hợp chất nào ở trên có đồng phân cis – trans?
A.(a). (b), (c)


B.(b), (d), (e)
C.(c), (d), (e)
D.(a), (b), (d)


<b>Câu 5. Khi cho hai anken có cơng thức phân tử C</b>3H6 và C4H8 phản ứng với HBr thu được ba sản phẩm.
Công thức cấu tạo của hai anken trên là:


A. propen và but-1-en
B. propilen và but-1-en
C. propen và but-2-en
D. xiclopropan và but-2-en.


<b>Câu 6. Khi đốt cháy hỗn hợp (X) gồm một ankan và một anken thu được a mol H</b>2O và b mol CO2. Tỉ số
\(T = \dfrac{a}{b}\) có giá trị trong khoảng nào sau đây?


A.T = 1
B. 1 < T < 2
C. T = 2
D. 2 < T < 3


<b>Câu 7. Cho 4 lọ mất nhãn lần lượt chứa các khí sau: butan; but-2-en; but-1-in và CO</b>2. Dùng thuốc thử nào
sau đây để nhận biết các lọ khí trên?


A.Dung dịch Br2 và dung dịch AgNO3/NH3



B.Dung dịch Br2; dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch Ca(OH)2
C.Dung dịch KMnO4 và khí Cl2


D.Dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch AgNO3/NH3


<b>Câu 8. Cho phản ứng sau: \({C_2}{H_4} + KMn{O_4} + {H_2}O \to \left( X \right) + \left( Y \right) + </b>
KOH\)


Trong đó (X) và (Y) lần lượt là các chất nào sau đây?
A. C2H5OH và K2MnO4


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 13
<b>Câu 9. Dẫn 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C</b>2H2 và C2H4 vào dung dịch nước brom, lượng brom đã tham
gia phản ứng là 11,2 gam. Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.


<b>Câu 10.Trộn một hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A và H</b>2 với \({d_{X/{H_2}}} = 6,1818\). Cho X qua niken
đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn thì thu được hỗn hợp Y với \({d_{Y/{H_2}}} = 13,6.\) Xác
định công thức phân tử của A.


<b>Câu 11. Đốt cháy hỗn hợp hai anken X và Y thu được (a + 14) gam H</b>2O và (a + 40) gam CO2. Tính giá trị
của a.


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5 </b>
<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM </b>


Câu 1 2 3 4


Đáp án D B D B


Câu 5 6 7 8



Đáp án C B B D


II. PHẦN TỰ LUẬN
<b>Câu 9. </b>




 





 





2


2 4 2 2 4 2


2 2 2 2 2 4


1,12 11, 2


0, 05 ; 0, 07


22, 4 160


1



a a


2 2


b 2b


<i>Br</i>


<i>nhh</i> <i>mol</i> <i>n</i> <i>mol</i>


<i>C H</i> <i>Br</i> <i>C H Br</i>


<i>mol</i>


<i>C H</i> <i>Br</i> <i>C H Br</i>


<i>mol</i>


   


 




 




Theo đề bài, ta có hệ phương trình:



0, 05 0, 03


2 0, 07 0, 02


<i>a b</i> <i>a</i>


<i>a</i> <i>b</i> <i>b</i>


  


 




 <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>


 


Vậy:


2 4


2 2


0, 03 22, 4


% 100% 60%


1,12



% 100% 60% 40%.


<i>C H</i>
<i>C H</i>


<i>V</i>


<i>V</i>




  


  


<b>Câu 10. </b>


Gọi x là số mol của H2 và y là số mol của (A): \({C_n}{H_{2n + 2 - 2k}}\)
+ Giả sử hiđrocacbon hết mà H2 dư


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 14




6,1818 2


0, 4545
13, 6 2


<i>X</i> <i>Y</i>



<i>X</i>
<i>Y</i>


<i>x</i> <i>y M</i> <i>y</i> <i>x ky M</i>


<i>M</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>ky</i>


<i>M</i> <i>x</i> <i>y</i>


    


  


   


 


Như vậy cứ 1 mol hỗn hợp trước phản ứng thì sau phản ứng còn 0,4545 mol. Vậy cứ 1 mol hỗn hợp bị mất
đi: 1 – 0,4545 = 0,5455 (mol)


Xét hỗn hợp:


0, 5455
1


0, 5455 0, 5455


1



<i>y</i>


<i>x</i> <i>y</i> <i><sub>k</sub></i>


<i>ky</i>


<i>x</i>


<i>k</i>


 

 


 <sub></sub>


 <sub></sub> 


 <sub>  </sub>





Do đó:


0, 5455 0, 5455


. 1 .2 6.1818 2


0, 5455 2 1, 09 12, 3636



0, 5455 10, 3636 1, 09


14 21


<i>x</i> <i>y</i>


<i>x</i> <i>y</i>


<i>x</i> <i>y</i>


<i>C H</i>
<i>C H</i>
<i>C H</i>


<i>M</i>


<i>k</i> <i>k</i>


<i>M</i> <i>k</i> <i>k</i>


<i>M</i> <i>k</i>


<i>n</i> <i>k</i>


  <sub> </sub>  <sub></sub> <sub></sub>


   


   



   


  


 


+ Nếu <i>k</i>  1 <i>n</i> 1, 5 (loại)
+ Nếu nk = 2 thì n = 3
CTPT A: C3H4


<b>Câu 11. </b>


Gọi công thức tương đương của 2 anken: \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}\)
Phản ứng:


\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n }} + \dfrac{{3\overline n }}{2}{O_2}\xrightarrow{{t^\circ
}}\overline n C{O_2} + \overline n {H_2}O\)


Vì khi đốt anken thu được: \({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}}\)
\( \Leftrightarrow \dfrac{{a + 40}}{{44}} = \dfrac{{a + 14}}{{18}} \)
\(\Leftrightarrow 18a + 720 = 44a + 616 \)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 15
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi
<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh </b>
tiếng.


<b>I.Luyện Thi Online</b>



-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây </b>
dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.
-<b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường </b>
PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác
cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS </b>
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm
tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành </b>
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.Kênh học tập miễn phí</b>


-<b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các </b>
môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham
khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-<b>HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi </b>
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.




<i><b>-Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>




<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN: Hóa học 11 pot
  • 2
  • 254
  • 0
  • ×