Tải bản đầy đủ (.docx) (124 trang)

Xả nước thải vào nguồn nước khu đô thị núi thành quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.19 MB, 124 trang )

Đề án xả nước thải vào nguồn nước: Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt khu đô thị Núi
Thành

MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................3
DANH MỤC CÁC HÌNH.............................................................................................3
MỞ ĐẦU...................................................................................................................... 5
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép xả nước thải và về cơ sở xả
nước thải....................................................................................................................... 5
2. Khái quát về hoạt động của cơ sở..............................................................................6
3. Khái quát về nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải.................................................7
4. Trình bày khái quát việc thu gom, xử lý, xả nước thải..............................................8
5. Cơ sở lựa chọn nguồn nước tiếp nhận nước thải.....................................................15
6. Phương án phòng ngừa, khắc phục sự cố và kiểm soát hoạt động xử lý, xả nước thải
vào nguồn nước...........................................................................................................17
7. Căn cứ, tài liệu lập báo cáo.....................................................................................18
8. Thông tin về việc tổ chức thực hiện lập đề án.........................................................19
CHƯƠNG I ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC THẢI...................................................20
1.1. Hoạt động phát sinh nước thải..............................................................................20
1.2. Hệ thống thu gom nước thải.................................................................................31
1.3. Hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa...............................................................45
1.4. Hệ thống xử lý nước thải......................................................................................49
1.5. Hệ thống dẫn, xả nước thải vào nguồn nước tiếp nhận.........................................72
CHƯƠNG II ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN......................................74
2.1. Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải...............................74
2.2. Đánh giá chất lượng nước khu vực tiếp nhận nước thải.......................................84
2.3. Hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải....................88
2.4. Hiện trạng xả nước thải vào hệ thống thoát nước khu vực...................................89
CHƯƠNG III KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA NGUỒN NƯỚC........90
3.1. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến chế độ thủy văn của nguồn nước tiếp


nhận............................................................................................................................. 91
3.2. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến chất lượng nguồn nước..................91
3.3. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến hệ sinh thái thủy sinh.....................93
3.4. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến các hoạt động kinh tế, xã hội khác.94
3.5. Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước......................................95
CHƯƠNG IV KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
.................................................................................................................................. 100
4.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận..................................100
4.2. Phịng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố gây ô nhiễm nguồn nước......................103
4.2.1. Các sự cố gây ô nhiễm nguồn nước có khả năng xảy ra..................................103
4.2.2. Các biện pháp phịng ngừa, ứng phó, khắc phục các sự cố gây ô nhiễm nguồn
nước.......................................................................................................................... 103

Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam
1


Đề án xả nước thải vào nguồn nước: Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt khu đô thị Núi
Thành

4.2.3. Dự trù kinh phí phịng ngừa, ứng phó, khắc phục các sự cố gây ô nhiễm nguồn
nước.......................................................................................................................... 109
4.3. Quan trắc, giám sát hoạt động xả nước thải........................................................109
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT...............................................................115
1. Kết luận................................................................................................................. 115
2. Kiến nghị............................................................................................................... 115
3. Cam kết.................................................................................................................116
PHỤ LỤC.................................................................................................................. 117

Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam

2


Đề án xả nước thải vào nguồn nước: Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt khu đô thị Núi
Thành

DANH MỤC CÁC BẢ
Bảng 0. 1. Bảng thống kê lưu lượng dịng chảy mùa khơ kiệt nhất của sơng Trầu......16
Y

Bảng 1. 1: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt từ các ngôi nhà hoặc
cụm dân cư độc lập.....................................................................................................30
Bảng 1. 3: Tổng hợp khối lượng đầu tư mạng lưới thốt nước thải.............................35
Bảng 1. 4: Tọa độ vị trí các trạm bơm nước dâng.......................................................38
Bảng 1. 5: Tổng hợp tuyến cống thoát nước thải.........................................................41
Bảng 1. 6: Tổng hợp Trạm bơm nước thải..................................................................41
Bảng 1. 7: Tổng hợp tuyến cống áp lực.......................................................................42
Bảng 1. 8. Xác định hệ số dòng chảy C.......................................................................46
Bảng 1. 9: Hạng mục tiêu thốt nước mưa..................................................................47
Bảng 1. 10: Thơng số kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải......................................64
Bảng 1. 11: Danh mục các thiết bị máy móc...............................................................70
Bảng 2. 1. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm (Trạm Tam Kỳ).........................77
Bảng 2. 2. Độ ẩm khơng khí trung bình các tháng trong năm (Trạm Tam Kỳ)............78
Bảng 2. 3. Số giờ nắng các tháng trong năm (Trạm Tam Kỳ).....................................78
Bảng 2. 4. Lượng mưa trung bình các tháng trong năm (Trạm Tam Kỳ).....................79
Bảng 2. 5: Bảng thống kê lưu lượng dòng chảy mùa khô kiệt nhất của sông Trầu......84
Bảng 2. 6: Vị trí lấy mẫu nước trước cửa xả về phía thượng lưu 100m.......................85
Bảng 2. 7: Kết quả thử nghiệm mẫu nước trước cửa xả về phía thượng lưu 100m.....85
Bảng 2. 8: Lưu lượng xả thải của các đối tượng xung quanh khu vực........................90
Bảng 3. 1: Khối lượng của các thành phần ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt............92

Bảng 3. 2: Khối lượng và nồng độ thành phần nước thải............................................92
Bảng 3. 3. Hiệu quả xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt bằng bể tự hoại..........................92
Bảng 3. 4: Lưu lượng xả thải của Nhà máy xử lý........................................................95
Bảng 3. 5. Kết quả thử nghiệm mẫu nước mặt tại sông Trầu và nguồn thải của Nhà
máy xử lý.................................................................................................................... 96
Bảng 3. 6. Lưu lượng tại sông tiếp nhận và lưu lượng nước thải xả ra nguồn tiếp nhận
.................................................................................................................................... 97
Bảng 3. 7: Bảng tính tải lượng tối đa của các chất ô nhiễm........................................97
Bảng 3. 8. Bảng tính tải lượng chất ơ nhiễm có sẵn trong nguồn nước tiếp nhận........98
Bảng 3. 9. Bảng tính tải lượng chất ơ nhiễm có sẵn trong nguồn nước thải................98
Bảng 3. 10. Bảng tính khả năng tiếp nhận của nguồn nước.........................................99

Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam
3


Đề án xả nước thải vào nguồn nước: Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt khu đô thị Núi
Thành

DANH MỤC CÁC HÌN
Hình 0. 1: Sơ đồ hệ thống thốt nước và cửa xả nước thải, nước mưa..........................9
Hình 0. 2: Sơ đồ tổ chức thốt nước mưa....................................................................10
Hình 0. 3: Sơ đồ hệ thống thu gom nước thải..............................................................10
Hình 0. 4: Khu vực cửa xả nước thải...........................................................................12
Hình 0. 5: Sơ đồ vị trí trạm xử lý nước thải................................................................14
Y

Hình 1. 1: Sơ đồ thu gom nước thải sinh hoạt tại khu vực dự án.................................32
Hình 1. 2: Vị trí Trạm bơm nước thải..........................................................................35
Hình 1. 3: Vị trí lưu vực Trạm bơm.............................................................................37

Hình 1. 4: Sơ đồ cơng nghệ của bể tự hoại 3 ngăn......................................................45
Hình 1. 5: Phạm vi mạng lưới thốt nước mưa...........................................................48
Hình 1. 6: Sơ đồ quy trình cơng nghệ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt...................51
Hình 1. 7: Sơ đồ mặt bằng bố trí các hạng mục cơng nghệ của Giai đoạn I................58
Hình 1. 8: Sơ đồ cơng nghệ xử lý nước thải giai đoạn II.............................................60
Hình 1. 9: Sơ đồ bố trí mặt bằng cơng nghệ Giai đoạn II............................................63
Hình 1. 10: Sơ đồ tổng thể khu vực xả nước thải........................................................72

Hình 2. 1: Sơ đồ mạng lưới hệ thống sông suối khu vực tiếp nhận nước thải.............83

Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam
4


Đề án xả nước thải vào nguồn nước: Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt khu đô thị Núi
Thành

MỞ ĐẦU
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép xả nước thải và về cơ sở xả
nước thải
Tên Tổ chức đề nghị cấp phép: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng
Nam.
Địa chỉ tổ chức đề nghị cấp phép: Số 510 Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ,
tỉnh Quảng Nam.
Điện thoại: (0235)3818008/3815106.
Người đại diện: Ông Đăng Bá Dự
Chức vụ: Giám đốc.
Xin cấp phép xả nước thải vào nguồn nước cho Nhà máy xử lý nước thải sinh
hoạt khu đô thị Núi Thành thuộc dự án: Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và vệ
sinh môi trường đô thị Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.

Địa chỉ của Nhà máy xử lý nước thải: Thôn Vân Trai, xã Tam Hiệp, huyện Núi
Thành, tỉnh Quảng Nam.
Pháp lý chung của dự án:
Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng tỉnh Quảng Nam là chủ đầu tư dự án Đầu
tư hệ thống thốt nước và vệ sinh mơi trường đô thị Núi Thành, tỉnh Quảng Nam vay
vốn ODA Italia theo Quyết định số 1141/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Nam
ngày 02 tháng 04 năm 2018.
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình Hệ thống thốt nước và vệ sinh mơi trường
khu đô thị Núi Thành được phê duyệt theo Quyết định số 3597/QĐ-UBND ngày
23/10/2009 của UBND tỉnh Quảng Nam.
Ngày 18/3/2016, UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quyết định số 1004/QĐUBND về phê duyệt điều chỉnh Dự án đầu tư xây dựng cơng trình Hệ thống thốt
nước và vệ sinh mơi trường khu đô thị Núi Thành.
Hoạt động xả nước thải vào nguồn nước: Nguồn nước tiếp nhận của Dự án là
nguồn nước thải sinh hoạt từ các hộ gia đình, doanh nghiệp kinh doanh thương mại,
dịch vụ, cơ quan công sở, nhà hàng, khách sạn, trường học,… của 60.000 người dân
trên địa bàn trung tâm thị trấn Núi Thành và một phần xã Tam Hiệp, nằm trong vùng
dự án.
Quy mô:
Công suất xử lý nước thải là 10.000 m 3/ngày đêm (Trạm xử lý được chia làm 2
đơn nguyên, mỗi đơn ngun có cơng suất giai đoạn 5.000 m 3/ngày đêm, trong giai
đoạn này chỉ đầu tư 1 đơn nguyên xử lý, sẽ được trình bày cụ thể trong chương I của
báo cáo).
Lộ trình xây dựng hệ thống như sau:
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam
5


Đề án xả nước thải vào nguồn nước: Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt khu đô thị Núi
Thành


+ Giai đoạn I: Xây dựng Nhà máy xử lý với công suất 5.000 m 3/ngày đêm (Xây
dựng năm 2020, dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động năm 2021); Chất lượng nước
thải nằm trong ngưỡng cho phép quy định của QCVN 14:2008/BTNMT, cột B, k=1.
Công suất tối đa của hệ thống xử lý là 5.000 m3/ngày đêm.
+ Giai đoạn II: Dự kiến hồn thành hệ thống nâng cơng suất thêm 5.000
m3/ngày đêm vào tháng 12/2026. Cải tạo Nhà máy xử lý có chất lượng nước thải nằm
trong ngưỡng cho phép quy định của QCVN 14:2008/BTNMT, cột A, k=1. Công suất
tối đa của hệ thống xử lý là 10.000 m3/ngày đêm.
Diện tích Nhà máy xử lý nước thải: 20.042,9 m 2; diện tích của khu vực xây
dựng các hạng mục cơng trình: 3.035.77 m2.
Thời gian dự kiến hoạt động và xả thải: Năm 2021.
2. Khái quát về hoạt động của cơ sở
Phạm vi: Nhà máy xử lý nước thải nằm trên địa bàn huyện Núi Thành (Thu
gom, xử lý nước thải sinh hoạt cho trung tâm thị trấn Núi Thành và một phần xã Tam
Hiệp) thuộc dự án “Đầu tư xây dựng cơng trình hệ thống thốt nước và vệ sinh môi
trường khu đô thị Núi Thành”.
Dự án “Đầu tư xây dựng cơng trình hệ thống thốt nước và vệ sinh môi trường
khu đô thị Núi Thành” được phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơng trình theo Quyết
định số 3597/QĐ-UBND ngày 23/10/2009 của UBND tỉnh Quảng Nam.
Ngày 18/3/2016, UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quyết định số 1004/QĐUBND về phê duyệt điều chỉnh Dự án đầu tư xây dựng cơng trình hệ thống thốt nước
và vệ sinh mơi trường khu đô thị Núi Thành.
Ngày 08/5/2017, UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường tại Quyết định số 1594/QĐ-UBND.
Ngày 02/4/2018, UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quyết định số 1141/QĐUBND về việc chuyển chủ đầu tư dự án, cụ thể chuyển từ Công ty Cổ phần cấp thoát
nước Quảng Nam sang Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam.
“Dự án đầu tư xây dựng cơng trình hệ thống thốt nước và vệ sinh môi trường
khu đô thị Núi Thành” đang trong giai đoạn triển khai xây dựng, hạng mục Nhà máy
xử lý nước thải thu gom xử lý cho toàn khu vực dự án hiện tại chưa xây dựng, chỉ mới
bước đầu trong giai đoạn lựa chọn ra đơn vị thiết kế và thi công.
Quy mô: Tổng dân số khu vực thu gom là khoảng 60.000 người. Tuyến ống thu

gom nước thải nằm trên các tuyến Phạm Văn Đồng (QL1A), Nguyễn Văn Linh,
Quang Trung,... đường rải nhựa và rộng đảm bảo giao thơng thơng suốt.
Diện tích vùng thu gom, xử lý: Nhà máy xử lý nước thải thu gom, xử lý nước
thải sinh hoạt của trung tâm thị trấn Núi Thành và một phần xã Tam Hiệp, tổng diện
tích vùng thu gom, xử lý là 362ha.
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam
6


Đề án xả nước thải vào nguồn nước: Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt khu đô thị Núi
Thành

Các loại hình nước thải trong khu vực thu gom, xử lý: Nhà máy xử lý thu
gom nước thải sinh hoạt trên phạm vi trung tâm thị trấn Núi Thành và một phần xã
Tam Hiệp. Nước thải sinh hoạt thu gom của các đối tượng từ hộ gia đình, trường học,
cơ quan hành chính sự nghiệp, nhà hàng, khách sạn, các công ty, các cơ sở kinh doanh
đang hoạt động trên địa bàn.
3. Khái quát về nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải
3.1. Nhu cầu sử dụng nước của khu vực thu gom
3.1.1. Nhu cầu sử dụng nước của toàn giai đoạn hiện tại của khu vực thu gom giai
đoạn I
a. Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt trên địa bàn thu gom giai đoạn I
Dự kiến trong giai đoạn I (đến năm 2025) dân số khu vực thu gom khoảng 30.000
người, cụ thể dân số hiện tại của khu vực thu gom là 28.094 người, hệ số tăng trưởng
dân số mỗi năm là 1,1%.
Với nhu cầu sử dụng nước là 120 lít/người.ngày đêm (đối với khu dân cư), 100
lít/học sinh-ngày đêm (đối với trường học) và 15 lít/bệnh nhân (đối với trạm y tế) thì
ước tính nhu cầu sử dụng nước trên địa bàn thu gom là:
+ Nhu cầu sử dụng nước trung bình: 5.049,5 m3/ngày đêm.
+ Nhu cầu sử dụng nước lớn nhất: 6.059,5 m3/ngày đêm.

b. Tổng hợp lượng nước thải phát sinh
- Tổng lượng nước thải trung bình: 4.039,6 m3/ngày đêm;
- Tổng lượng nước thải dự kiến lớn nhất: 4.847,6 m3/ngày đêm
≈ 5.000 m3/ngày đêm.
3.1.2. Nhu cầu sử dụng nước của toàn giai đoạn khi hoạt động ổn định
a. Nước thải sinh hoạt trên địa bàn thu gom
Khu vực thu gom nước thải với tổng diện tích vùng thu gom, xử lý là 362ha.
Các loại hình nước thải trong khu vực thu gom, xử lý là nước thải sinh hoạt của các
đối tượng từ hộ gia đình, trường học, cơ quan hành chính sự nghiệp, nhà hàng, khách
sạn, các công ty, các cơ sở kinh doanh đang hoạt động trên địa bàn.
Với dân số khu vực thu gom giai đoạn II là 60.000 người thì ước tính nhu cầu sử
dụng nước trên địa bàn thu gom là:
 Nhu cầu sử dụng nước trung bình: 9.903,6 m3/ngày đêm.
 Nhu cầu sử dụng nước lớn nhất: 11.884,4 m3/ngày đêm.
b. Tổng hợp lượng nước thải phát sinh
 Tổng lượng nước thải trung bình: 7.923 m3/ngày đêm;
 Tổng lượng nước thải dự kiến lớn nhất: 9.507,5 m3/ngày đêm
≈ 10.000 m3/ngày đêm.
3.2. Lượng nước thải thu gom về Nhà máy xử lý
Như lượng nước thải phát sinh đã được tính tốn ở trên vậy tổng lượng nước
nước đi vào các Nhà máy xử lý là:
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam
7


Đề án xả nước thải vào nguồn nước: Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt khu đô thị Núi
Thành

- Tổng lượng nước thải trung bình: 7.920 + 2,88 = 7.923 m3/ngày đêm;
- Tổng lượng nước thải dự kiến lớn nhất: 9.504 + 3,5 = 9.507,5 m3/ngày đêm ≈

10.000 m3/ngày đêm.
3.3. Nhu cầu xả nước thải
- Lưu lượng xả nước thải trung bình:
7.923 m3/ngày đêm.
- Lưu lượng xả nước thải lớn nhất:
10.000 m3/ngày đêm.
3.4. Chất lượng nước thải
Căn cứ theo Quyết định số 1594/QĐ-UBND ngày 08/5/2017 của UBND tỉnh
Quảng Nam phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng
Hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường đô thị Núi Thành, tỉnh Quảng Nam,
Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt khu đô thị Núi Thành được thiết kế và xây dựng hệ
thống xử lý nước thải đầu ra đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B, k=1 Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Hiện tại, hệ thống xử lý đã được Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam phê duyệt thiết
kế bản vẽ thi cơng.
Lộ trình xây dựng hệ thống như sau:
+ Giai đoạn I: Xây dựng Nhà máy xử lý với công suất 5.000 m 3/ngày đêm (Xây
dựng năm 2020, dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động năm 2021); Chất lượng nước
thải không vượt quá giá trị cho phép tại QCVN 14:2008/BTNMT, cột B, k=1.
+ Giai đoạn II: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam dự kiến
đến ăm 2026 nâng cấp cải tạo hệ thống xử lý chất thải tại Nhà máy để nước thải để
chất lượng nước thải không vượt quá giá trị cho phép tại QCVN 14:2008/BTNMT, cột
A, k=1.
4. Trình bày khái quát việc thu gom, xử lý, xả nước thải
4.1. Mô tả sơ đồ khu vực xả nước thải
Tại khu vực thu gom (trung tâm thị trấn Núi Thành và một phần xã Tam Hiệp)
có hệ thống thốt nước thải được thiết kế tách riêng hồn tồn với hệ thống thốt nước
mưa.
Hiện tại, hệ thống tiêu thoát nước mưa đã được xây dựng hồn thiện, có 2 cửa
xả chính. Đối với hệ thống thu gom nước thải, các trạm bơm và Nhà máy xử lý nước

thải chưa được triển khai xây dựng (Dự kiến bắt đầu triển khai xây dựng trong năm
2020).

Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam
8


Đề án xả nước thải vào nguồn nước: Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt khu đô thị Núi Thành

Hình 0. 1: Sơ đồ hệ thống thốt nước và cửa xả nước thải, nước mưa

Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam
9


Đề án xả nước thải vào nguồn nước: Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt khu đô thị Núi
Thành

* Tổng quan về hệ thống thu gom nước mưa chảy tràn và nước thải của toàn
khu vực thu gom:
a) Hệ thống thoát nước mưa
Nước mưa chảy
tràn

Giếng thu/giếng
thăm

Cống thoát nước
chung của khu
vực


Mương thốt
nước khu vực

Hình 0. 2: Sơ đồ tổ chức thoát nước mưa
- Đối với khu vực thu gom:
Các tuyến cống thoát nước mưa chủ yếu nằm trên đường Phạm Văn Đồng
(Quốc lộ 1). Phạm vi nghiên cứu thoát nước mưa gồm trung tâm thị trấn Núi Thành và
một phần xã Tam Hiệp.
Lắp đặt các tuyến cống hộp bê tông cốt thép thoát nước mưa với tổng chiều dài
7,5km cho thị trấn Núi Thành. Sử dụng ống BTCT đường kính DN600 và DN800,
tồn khu vực có 2 cửa xả nước mưa (Km 1015+112.49 và Km 1018+360.99).
- Đối với các Nhà máy xử lý nước thải:
Hiện tại, Nhà máy xử lý nước thải chưa đi vào xây dựng và hoạt động, theo
như thiết kế thoát nước tại Nhà máy xử lý sẽ chảy vào hệ thống thu gom chạy quanh
khu vực Nhà máy và được đấu xả vào hệ thống thoát nước mưa chung của khu vực.
b) Hệ thống thu gom nước thải:
Nước thải
khu dân cư

Nước thải sinh
hoạt khu dịch vụ
Hố ga thu gom
nước thải

Sơng Trầu

Nhà máy xử
lý nước thải


Hình 0. 3: Sơ đồ hệ thống thu gom nước thải
Nước thải từ các hộ gia đình, các cơng trình trong khu vực thu gom được xử lý
sơ bộ qua bể tự hoại trước khi thoát vào tuyến cống được xây dựng cho các khu vực
sau đó đổ vào tuyến cống chính và tập trung vào Nhà máy xử lý nước thải nhằm xử lý
đạt tiêu chuẩn quy định xả thải trước khi xả vào nguồn nước tiếp nhận – theo QCVN
14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt (cột B, K=1).
Đối với hệ thống cống thu, trạm bơm:

Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam
10


Đề án xả nước thải vào nguồn nước: Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt khu đô thị Núi
Thành

+ Hệ thống tuyến thu gom nước thải của dự án đi qua khu vực có mật độ dân cư
cao, dọc theo các tuyến giao thơng chính của huyện Núi Thành bao gồm các hộ dân,
các hộ kinh doanh nhỏ lẻ, đơn vị doanh nghiệp hoạt động trên tuyến đường Phạm Văn
Đồng (QL1A), Nguyễn Văn Linh và các tuyến đường nội thị trấn.
+ Hệ thống tuyến thu gom nước thải đi qua khu trung tâm hành chính huyện Núi
Thành, đi qua trạm y tế huyện Núi Thành, chợ thị trấn Núi Thành và các cơ sở kinh
doanh, dịch vụ khác,… trên tuyến giao thơng chính như QL1A, Nguyễn Văn Linh và
các tuyến nội thị thị trấn.
Khu vực nhà máy:
Nhà máy xử lý nước thải được xây dựng trên diện tích đất nông nghiệp (20.042,9
m2), nằm cách xa khu dân cư. Các hộ dân sống gần khu vực xây dựng nhà máy xử lý
nước thải chủ yếu làm việc tại các nhà máy trong các KCN, sản xuất nông nghiệp và
buôn bán nhỏ lẻ. Xung quanh khu vực mặt độ dân cư thấp, khoảng cách từ trung tâm
nhà máy đến khu dân cư khoảng 350m về hướng Tây Bắc và Tây Nam.
Các thông số thiết kế của hệ thống thu gom nước thải

Mạng lưới thu gom, xử lý của Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt đô thị Núi
Thành gồm 3 hạng mục cơng trình chính:
+ Mạng lưới tuyến cống thu gom nước thải.
+ Trạm bơm nước thải.
+ Nhà máy xử lý nước thải.
Hệ thống cơng trình xả nước thải: Sử dụng 01 cửa xả cống bê tơng (có cửa xả
cống bê tông D800) ra sông Trầu.

Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam
11


Đề án xả nước thải vào nguồn nước: Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt khu đơ thị Núi
Thành

Hình 0. 4: Khu vực cửa xả nước thải
(Cửa xả được thể hiện vị trí trên bản vẽ định vị trạm xử lý nước thải)
Hệ thống sông, suối khu vực nguồn tiếp nhận nước thải:
Đối với khu vực hệ thống cống thu, trạm bơm:
Khu vực dự án có nhiều sơng, rạch dày đặc, chiếm diện tích tương đối lớn của
xã bao gồm sông An Tân là con sông điểm đầu tại ngã 3 sông Trường Giang và điểm
cuối là cầu Tam Mỹ, dịng sơng chảy uốn khúc, có nhiều chỉ lưu tạo thành những bãi
cạn, độ sâu trung bình của sơng -0,8 đến -1,0m, khi lũ lớn gây ngập khu ruộng phía
Tây thị trấn Núi Thành.
Ngồi ra, cịn có sơng Trường Giang, là con sông chạy dọc theo bờ biển thuộc
tỉnh Quảng Nam chảy sát biển qua các xã Tam Xuân 1, Tam Xuân 2, Tam Anh, Tam
Tiến, Tam Hòa, Tam Hiệp, Tam Giang, thị trấn Núi Thành nối cửa An Hòa với cửa
Đại, Hội An. Vùng hạ lưu của những con sông này tương đối rộng. Đây cũng là khu
vực diễn ra nuôi trồng thủy sản nước lợ trọng điểm của huyện Núi Thành.
Các dịng sơng của huyện đều hội tụ về phía Đơng tạo nên những vùng xốy bồi

đắp nên những cồn cát và tạo ra các đầm ở các xã Tam Quang, Tam Anh Nam, Tam Anh
Bắc, Tam Hòa, Tam Giang, Tam Hải, Tam Tiến. Nhật triều xảy ra trong tháng X khoảng
15 ngày, còn lại đều là bán nhật triều khơng đều. Mức nước trung bình 1,2 m, cường độ
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam
12


Đề án xả nước thải vào nguồn nước: Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt khu đô thị Núi
Thành

triều lớn là 1,2 - 2 m, triều kém là 0,5 m. Tốc độ dịng chảy trung bình 0,2 - 0,3 m/s, tốc
độ cực đại 2,5 m/s. Nước dâng khi có gió bão lên tới 1,5 - 3m.
Tồn huyện có 1.290 ha mặt nước ao hồ, đầm (không kể mặt nước sông suối và
hồ chứa nước).
Khu vực nhà máy xử lý nước thải:
Riêng khu vực Nhà máy ở phía Nam tiếp giáp với sơng Trầu, khoảng cách đoạn
sơng này tính từ khu vực dự án đến vùng hợp lưu với sông Trường Giang là 3km,
đoạn chảy qua khu vực dự án dài 500m.
Nhìn chung, khu vực thu gom nước thải và khu vực xử lý được bao bọc xung
quanh sông Trầu, sơng Trường Giang và sơng An Tân.
Bên cạnh đó có đập Trà Tây, đây là đập sử dụng để tưới tiêu thủy lợi cho người
dân trong khu vực.
Vị trí các điểm khai thác, sử dụng nước, xả nước thải lân cận cùng xả vào
nguồn tiếp nhận
Ở đây cụ thể ta sẽ đánh giá khả năng tiếp nhận của nguồn tiếp nhận là sơng Trầu.
Vị trí các điểm khai thác, sử dụng nước thải: Nguồn tiếp nhận nước thải là sông
Trầu. Qua khảo sát thực tế dọc theo tuyến sông Trầu cho thấy, nguồn nước xung
quanh khu vực Nhà máy và từ Nhà máy đến phía hạ lưu sơng chỉ sử dụng cho mục
đích tưới tiêu thủy lợi khơng sử dụng cho mục đích sinh hoạt, ăn uống của người dân.
Do vậy, điểm khai thác, sử dụng nước thải nằm tại khu vực ven bờ sơng Trầu.

Các vị trí xả thải:
+ Nhà máy xử lý cách nhà dân gần nhất là 150 m, trong vịng bán kính 200m
có khoảng 80 hộ dân của thôn Vân Trai sinh sống. Các hộ dân này nằm trong khu vực
thu gom.
+ Cách điểm xả thải của Nhà máy 5km về phía thượng lưu là cửa xả của KCN
Bắc Chu Lai công suất xả thải là 1.900 m3/ngày đêm.
Các vị trí khai thác:
Nằm gần vị trí Nhà máy xử lý nước thải là đập Trà Tây – mục đích ngăn nước
sơng lấy nước tưới tiêu nơng nghiệp. Quanh khu vực này có khoảng 80 hộ dân của
thôn Vân Trai sinh sống (cách khu vực Nhà máy tầm 200m).
 Tọa độ, địa giới hành chính vị trí xả nước thải:
Vị trí trạm xử lý nước thải (xem bản vẽ) được lựa chọn nằm về phía Tây của thi
trấn (thuộc phạm vi quy hoạch đô thị Núi Thành giai đoạn II đến năm 2020). Diện tích
cần thiết của trạm là 20.042,9 m2 và khoảng cách ly vệ sinh từ trạm xử lý nước thải
đến khu dân cư gần nhất hoàn toàn đáp ứng yêu cầu lớn hơn 100m. Vị trí trạm xử lý
này hồn tồn có thể mở rộng trong tương lai cho các giai đoạn kế tiếp. Vị trí này
cũng thuận tiện cho việc xả nước thải vào sơng Trầu vì nằm ngay bên bờ Nam của
sơng.
Vị trí trạm xử lý nước thải đã được phê duyệt trong thiết kế cơ sở và phù hợp
với Quy hoạch đơ thị Núi Thành đến năm 2020. Diện tích trạm xử lý là 20.042,9 m2
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam
13


Đề án xả nước thải vào nguồn nước: Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt khu đô thị Núi
Thành

với khoảng cách ly vệ sinh tối thiểu 140m đáp ứng yêu cầu. Diện tích trạm xử lý đáp
ứng yêu cầu mở rộng cho tương lai lên đến công suất 10.000 m 3/ngày. Vị trí trạm
thuận tiện cho việc xả thải ra sơng Trầu.


Hình 0. 5: Sơ đồ vị trí trạm xử lý nước thải
- Tọa độ ranh giới của Nhà máy xử lý:
Hạng mục

Tên mốc

Tọa độ

X
Y
R1
1705960.659
595241.930
R2
1705901.038
595248.699
R3
1705849.438
595267.739
R4
1705813.640
595306.420
Nhà máy XLNT
R5
1705727.738
595211.989
R6
1705813.490
595148.010

R7
1705881.218
595145.699
R8
1705952.028
595217.149
(Nguồn: Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Đầu tư xây dựng hệ
thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường đô thị Núi Thành, tỉnh Quảng Nam)
- Vị trí nơi xả nước thải của Nhà máy xử lý: Thôn Vân Trai, xã Tam Hiệp, huyện
Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.
- Tọa độ vị trí xả thải: Tọa độ vị trí xả thải VN2000, kinh tuyến trục 107 045’,
múi chiếu 30: X= 1705756; Y= 595249).
- Phương thức xả nước thải: Xả thải theo phương thức tự chảy, xả mặt, xả ven
bờ. Nước thải sau khi xử lý được chảy vào đường cống thốt nước thải D800, sau đó
xả vào nguồn tiếp nhận là sông Trầu.
- Chế độ xả nước thải: Liên tục 24h/ngày đêm.
+ Lưu lượng xả thải trung bình: 7.923 m3/ngày đêm.
+ Lưu lượng xả thải lớn nhất đề nghị cấp phép: 10.000 m3/ngày đêm.
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam
14


Đề án xả nước thải vào nguồn nước: Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt khu đô thị Núi
Thành

- Giới hạn thông số, nồng độ chất ô nhiễm được phép xả thải:
+ Giai đoạn I: Đến năm 2025 chất lượng nước thải phải đạt quy định của
QCVN 14:2008/BTNMT, cột B, k=1.
+ Giai đoạn II: Từ năm 2026 chất lượng nước thải phải đạt quy định của
QCVN 14:2008/BTNMT, cột A, k=1.

Vị trí nơi tiếp nhận nước xả thải:
- Địa điểm: Xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.
- Nơi tiếp nhận nước thải: Sông Trầu.
4.2. Công nghệ, công suất của hệ thống xử lý nước thải
- Tổng công suất của hệ thống xử lý nước thải: 10.000 m3/ngày đêm.
+ Giai đoạn I: Xây dựng Nhà máy xử lý với công suất 5.000 m 3/ngày đêm (Xây
dựng năm 2020, dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động năm 2021); Chất lượng nước
thải nằm trong ngưỡng cho phép quy định của QCVN 14:2008/BTNMT, cột B, k=1.
Công suất tối đa của hệ thống xử lý là 5.000 m3/ngày đêm.
+ Giai đoạn II: Dự kiến hồn thành hệ thống nâng cơng suất thêm 5.000 m 3/ngày
đêm vào tháng 12/2026. Cải tạo Nhà máy xử lý có chất lượng nước thải nằm trong
ngưỡng cho phép quy định của QCVN 14:2008/BTNMT, cột A, k=1. Công suất tối đa
của hệ thống xử lý là 10.000 m3/ngày đêm.
- Công nghệ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt: Công nghệ xử lý nước thải của
Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt khu đô thị Núi Thành là công nghệ xử lý nước thải
AO (công nghệ thiếu khí kết hợp hiếu khí), được đầu tư từ Italia nên khả năng xử lý
các chất ô nhiễm trong nước thải rất triệt để.
5. Cơ sở lựa chọn nguồn nước tiếp nhận nước thải
Nguồn tiếp nhận nước thải Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt khu đô thị Núi
Thành là sông Trầu.
1) Về chế độ thủy văn của nguồn nước:
Khu vực nghiên cứu chịu ảnh hưởng trực tiếp của chế độ thủy văn sông An Tân
và sông Trường Giang. Các con sông này chịu tác động của chế độ thuỷ triều biển,
nước biển thường xâm nhập vào thời kỳ mùa khơ.
Tuy nhiên, Sơng Trầu nằm ở vị trí gần khu vực nhà máy và là nguồn nước phía
hạ lưu cung cấp cho hoạt động tưới tiêu thủy lợi cho khu vực dân cư khu vực. Sông
Trầu hợp lưu với sông An Tân đổ nước ra sông Trường Giang dài 12km trước khi đổ
ra biển. Lưu lượng nhỏ nhất mùa khô kiệt của sông Trầu là 50 m 3/s. Xét lưu lượng xả
thải lớn nhất đề nghị cấp phép là 10.000 m3/ngày đêm hay 0,12 m3/s rất nhỏ so với lưu
lượng dịng chảy của sơng Trầu. Do vậy, việc Nhà máy xả nước ra dịng sơng là hồn

tồn khơng ảnh hưởng đến chế độ thủy văn của nguồn nước tiếp nhận.
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam
15


Đề án xả nước thải vào nguồn nước: Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt khu đô thị Núi
Thành

Theo Quyết định số 3264/QĐ-UBND ngày 07/9/2017 về việc phê duyệt vùng
bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của các cơng trình khai thác, sử dụng nước
mặt, nước dưới đất và Quyết định số 3574/QĐ-UBND ngày 09/10/2017 về việc phê
duyệt danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam,
do đó, việc lựa chọn nguồn tiếp nhận nước thải (Sông Trầu) và vị trí xả nước thải của
Nhà máy là phù hợp về lưu lượng nước thải, chất lượng nước thải sau xử lý với mục
đích sử dụng nước khu vực nguồn nước tiếp nhận và hạ lưu vị trí xả nước thải, chế độ
thủy văn của nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước.
Bảng 0. 1. Bảng thống kê lưu lượng dịng chảy mùa khơ kiệt nhất của sơng Trầu
Năm
Lưu lượng dịng
chảy (m3/s)

2016

2017

2018

50,1

50


50

(Nguồn: Theo số liệu quan trắc của Trạm Kỳ Hà)
Trạm quan trắc khí tượng thủy văn Kỳ Hà nằm trên Vịnh An Hịa gần sơng
Trường Giang. Trạm Kỳ Hà dùng để quan trắc sông Trường Giang và sơng Tam Kỳ
nhưng những năm gần đâu trạm có quan trắc thêm lưu lượng của sông Trầu.
2) Về chất lượng nước và mục đích sử dụng nước tại khu vực nguồn tiếp nhận:
Sông Trầu khu vực tiếp nhận nước thải của Nhà máy sử dụng cấp nước cho
tưới tiêu thủy lợi trong vùng khơng dùng cho mục đích sinh hoạt.
Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt khu đô thị Núi Thành với công nghệ xử lý
nước thải là thiếu khí kết hợp hiếu khí (AO), lưu lượng xả thải lớn nhất là 10.000
m3/ngày đêm, nước thải sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT (Xin cấp phép cột B,
k=1 – Đối với giai đoạn 1; Xin cấp phép cột A, k=1 – Đối với giai đoạn 2;)
Qua khảo sát thực tế dọc theo tuyến sông Trầu cho thấy, nguồn nước xung
quanh khu vực Nhà máy và từ Nhà máy đến phía hạ lưu sơng chỉ sử dụng cho mục
đích tưới tiêu thủy lợi khơng sử dụng cho mục đích sinh hoạt, ăn uống của người dân.
3) Về các yếu tố thuận lợi, bất lợi cho việc xả nước thải:
Yếu tố thuận lợi: Nước thải sau xử lý của Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt
khu đô thị Núi Thành được tự chảy vào hệ thống thoát nước ống bê tơng D800 và sau
đó đổ ra nguồn tiếp nhận là sông Trầu. Khoảng cách từ điểm xả nước thải sau hệ
thống xử lý đến cửa xả là khoảng 50m, đây là vị trí thuận tiện và phù hợp nhất cho
việc xả thải của Nhà máy.
Yếu tố bất lợi: Sông Trầu chịu tác động của thủy triều, mức thuỷ triều cao nhất
và thấp nhất trong mùa khô phân biệt là 0,46m và -0,56m với mức độ thay đổi của
thuỷ triều là 1m. Khu vực này chịu sự tác động của hệ thống sông trên địa bàn thu
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam
16



Đề án xả nước thải vào nguồn nước: Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt khu đô thị Núi
Thành

gom.
6. Phương án phòng ngừa, khắc phục sự cố và kiểm soát hoạt động xử lý, xả
nước thải vào nguồn nước
- Duy trì, cải tạo hệ thống đường ống dẫn nước thải sinh hoạt, cống dẫn nước
mưa.
- Duy trì bảo dưỡng định kỳ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và sử dụng các
chế phẩm vi sinh cho các bể tự hoại, cho các ngăn xử lý, hóa chất khử trùng, thay thế
định kỳ vật liệu lọc.
- Kiểm tra hệ thống đường ống, các bể xử lý nước thải, tránh rị rỉ nước gây ơ
nhiễm nguồn nước.
- Quản lý vận hành hệ thống xử lý nước thải đúng quy trình.
- Bảo dưỡng định kỳ các thiết bị, máy móc.
- Đo lưu lượng nước thải thường xuyên để xác định những bất thường trong việc
xả thải để có biện pháp khắc phục. Tránh quá tải cho hệ thống xử lý.
- Phương pháp khắc phục khi mà nước thải đầu vào có nồng độ ô nhiễm quá cao
hoặc chứa nhiều dầu cặn: Khi mà thiết kế hệ thống xử lý nước thải thì đơn vị tư vấn
xây dựng đã tính tốn rất kỹ lưỡng đảm bảo cho chất lượng đầu ra của hệ thống xử lý
trong các trường hợp nồng độ chất ô nhiễm của nước thải sinh hoạt. Căn cứ vào chất
lượng nước đầu ra mà xác định nồng độ chất ô nhiễm đầu vào và đưa ra phương án xử
lý. Để xử lý hiệu quả trong trường hợp này thì cán bộ vận hành hệ thống có thể pha
lỗng nước thải đầu vào đề đạt hiệu quả tối ưu.
Gặp sự cố về máy móc, thiết bị: Khi gặp sự cố thì cán bộ vận hành phải dừng
hoạt động của hệ thống xử lý, tìm ra nguyên nhân và đưa ra hướng khắc phục ngay.
Trung tâm thường xuyên tiến hành kiểm tra định kỳ đường ống thu gom nước thải để
phát hiện các điểm tắc nước thải trong đường ống, nếu phát hiện sẽ sử dụng xe chuyên
dùng phun nước áp lực cao để thơng tắc. Ngồi ra để giảm thiểu và ngăn ngừa hiện
tượng tắc ống, đồng thời vớt rác và phun rửa các song chắn rác.

- Sự cố do suy giảm bùn hoạt tính dẫn đến giảm khả năng xử lý của toàn bộ hệ
thống: Trong trường hợp này sẽ bổ sung bơm tuần hoàn bùn từ ngăn lắng đến bể hiếu
khí.
- Nồng độ oxi trong bể xử lý sinh học giảm xuống dưới mức cho phép: Tăng
hàm lượng khí vào bể bằng cách sục khí.
- Trường hợp thiếu chất dinh dưỡng: Bổ sung men vi sinh cho hệ thống xử lý
nước thải.
- Sự cố mùa mưa: Khi vào mùa mưa nước dâng cao ảnh hưởng đến hoạt động
của đập Trà Tây. Vị trí xây dựng dự án cách nhà dân gần nhất là khoảng hơn 100 m,
trong vòng bán kính 200m có khoảng 80 hộ dân của thơn Vân Trai sinh sống. Độ cao
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam
17


Đề án xả nước thải vào nguồn nước: Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt khu đô thị Núi
Thành

hiện trạng của Nhà dân sống gần Sông Trầu tương đối thấp, do đó vào mùa mưa lưu
lượng nước đổ về lớn, nước sông Trầu tràn vào nhà dân, nên chủ đầu tư cam kết xử lý
nước thải triệt để không tránh ảnh hưởng môi trường đặc biệt là dịch bệnh cho người
dân.
- Quan trắc tự động, liên tục nước thải sau xử lý tại Nhà máy quan trắc tự động
đặt tại vị trí sau bể khử trùng trước khi xả ra nguồn tiếp nhận với các thông số: Nhiệt
độ, lưu lượng đầu vào (Qvào), lưu lượng đầu ra (Qra), pH, COD, TSS, Amoni.
7. Căn cứ, tài liệu lập báo cáo
Các văn bản pháp lý và kỹ thuật:
- Luật Bảo vệ Mơi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hịa xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23 tháng 06 năm 2014.
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khố XIII, kỳ họp thứ 3 thơng qua ngày 21 tháng 6 năm 2012.

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Thông tư số 76/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi
Trườngquy định việc đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước, sức chịu
tải của nguồn nước sông, hồ
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/09/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản
tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của luật tài nguyên nước;
- Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 cuả Chính phủ về thốt nước và xử
lý nước thải.
- Nghị định 127/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định điều
kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính Phủ về quản lý chất
thải và phế liệu.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định một số
điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 33/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về xử
phạt hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản;

Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam
18


Đề án xả nước thải vào nguồn nước: Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt khu đô thị Núi
Thành


- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số
điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài
nguyên mơi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ quy định việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật
bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 của Bộ Tài chính Về việc
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp phép
thăm dị, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành
nghề khoan nước dưới đất;
- Quyết định phê duyệt đánh giá tác động môi trường của Dự án “Đầu tư xây
dựng hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường đô thị Núi Thành, tỉnh Quảng
Nam” số 1594/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam cấp ngày 08/5/2017.
- QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt.
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước mặt.
Tài liệu sử dụng xây dựng báo cáo:
- Kết quả đo đạc, khảo sát và phân tích chất lượng nước nguồn tiếp nhận nước
thải của Sông Trầu.
- Các số liệu về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội khu vực huyện Núi
Thành.
- Các bản vẽ mặt bằng, hệ thống xử lý, hệ thống thoát nước thải của hệ thống
thoát nước thải và vệ sinh môi trường đô thị Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.
8. Thông tin về việc tổ chức thực hiện lập đề án
 Phương pháp thực hiện xây dựng đề án:
Đề án xả thải vào nguồn nước của Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt khu đô
thị Núi Thành được thực hiện theo Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật tài nguyên nước và
Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất,
mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.

 Điều tra, khảo sát thực địa, lấy mẫu và phân tích mơi trường:
Phương pháp này nhằm điều tra, khảo sát thực địa, thu thập các số liệu về hiện
trạng môi trường huyện Núi Thành. Công tác này bao gồm: lấy mẫu, đo đạc, phân tích
chất lượng mơi trường nước, khảo sát tình hình kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng,… Việc
lấy mẫu, phân tích nước được thực hiện theo các quy định của Tiêu chuẩn, Quy chuẩn
Việt Nam tương ứng.
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam
19


Đề án xả nước thải vào nguồn nước: Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt khu đô thị Núi
Thành

 Phương pháp liệt kê:
Đây là phương pháp tổng hợp các số liệu thu thập được, kết quả phân tích hiện
trạng mơi trường từ đó đánh giá, so sánh với Tiêu chuẩn, Quy chuẩn môi trường Việt
Nam, rút ra những kết luận về ảnh hưởng trong quá trình hoạt động của cơ sở đến môi
trường, đồng thời đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động ô nhiễm môi trường.
 Phương pháp tổng hợp:
Tổng hợp các số liệu thu thập được, so sánh với Tiêu chuẩn, Quy chuẩn môi
trường Việt Nam.
 Thông tin về tổ chức lập báo cáo:
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam phối hợp với đơn vị tư
vấn thực hiện báo cáo này.
Tổ chức đề nghị cấp phép: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TỈNH QUẢNG NAM.
- Đại diện: Ông Đặng Bá Dự
Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ Trụ sở chính: Số 510 Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng
Nam.

- Điện thoại: (0235)3818008/3815106.
Đơn
vị

vấn: .............................................................................................
................................
- Đại diện: Ông ...............................
Chức vụ: Tổng Giám đốc.
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………………….
- E-mail: ………………………………
Năng lực đơn vị tư vấn lập báo cáo:
- ............................................................
- Đội ngũ cán bộ chuyên môn tham gia làm báo cáo có cơ cấu chun mơn, kinh
nghiệm cơng tác đáp ứng đúng quy định tại Nghị định 60/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy
định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài ngun và Mơi trường.
Chi tiết được trình bày cụ thể trong hồ sơ năng lực kèm theo.

Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam
20


Đề án xả nước thải vào nguồn nước: Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt khu đô thị Núi
Thành

Danh sách thành viên tham gia:
Kinh nghiệm công tác
TT

1

2
3

Họ và tên

Nhiệm vụ
trong thực
hiện báo cáo
Phụ trách kỹ
thuật
Cán bộ
chun mơn
Cán bộ
chun mơn

Trình độ
chuyên
môn

Chuyên
ngành đào
tạo

Số năm
kinh
nghiệm

Số đề án,
báo cáo
đã tham

gia

Kỹ sư
Cử nhân
Cử nhân

Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam
21


Đề án xả nước thải vào nguồn nước: Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt khu đô thị Núi
Thành

CHƯƠNG I
ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC THẢI
1.1. Hoạt động phát sinh nước thải
1.1.1. Quy trình hoạt động thu gom của Nhà máy xử lý
Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt tập trung đơ thị Núi Thành có địa chỉ tại thơn
Vân Trai, xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam. Nhà máy được thiết kế
nhằm mục đích thu gom và xử lý nước thải trong phạm vi trung tâm thị trấn Núi
Thành và một phần xã Tam Hiệp với tổng diện tích lưu vực thốt nước thải là 362ha,
danh giới chỉ tập trung vào các khu vực đã có dân cư. Tổng dân số khu vực thu gom là
khoảng 60.000 người. Tuyến ống thu gom nước thải nằm trên các tuyến Phạm Văn
Đồng (QL1A), Nguyễn Văn Linh, Quang Trung,... đường rải nhựa và rộng đảm bảo
giao thông thông suốt.
Nước thải được đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của Nhà máy là nước
thải sinh hoạt từ các hộ gia đình, các cơ quan, đơn vị và các nhà hàng, khách sạn (gọi
chung là các đơn vị) tại các khu vực thu gom ở trên. Cụ thể:
- Đối với thị trấn Núi Thành: Toàn thị trấn giai đoạn hiện tại có khoảng 15.024
người, có 1 trường THPT, 1 trường THCS, 2 trường tiểu học, một số cơ sở nhóm trẻ

mầm non và 1 trạm y tế.
Xét riêng về trạm y tế của thị trấn Núi Thành: Hiện tại trạm y tế phát sinh nước
thải sinh hoạt (khoảng 0,06m3/ngày đêm) và nước thải y tế (khoảng 0,1m 3/ngày đêm).
Nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn; nước thải y tế được thu
gom vào thùng chứa và ký hợp đồng với đơn vị xử lý chất thải nguy hại thu gom và
xử lý theo đúng quy định.
- Đối với khu vực xã Tam Hiệp: Khu vực thu gom giai đoạn hiện tại có khoảng
13.070 người, tồn xã có 1 trường mẫu giáo, 2 trường tiểu học, 1 trường THCS.
- Ngồi ra, khu vực cịn có các 09 nhà hàng, 02 khách sạn, các đơn vị sản xuất
nhỏ lẻ (khoảng 15 cơ sở) nhưng không làm phát sinh nước thải công nghiệp.
Chủ đầu tư cam kết chỉ thu gom nước thải sinh hoạt về Nhà máy xử lý nước thải
qua hệ thống thu gom nước thải được các đơn vị đấu nối ra. Còn các đơn vị phát sinh
nước thải công nghiệp sẽ phải chịu trách nhiệm xử lý nước thải công nghiệp phát sinh
đạt tiêu chuẩn trước khi thốt xả thải ra ngồi mơi trường. Do đó chủ đầu tư xây dựng
hệ thống xử lý nước thải đạt ngưỡng cho phép theo QCVN 14:2008/BNTMT – Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Hình thức thu gom:
- Đối với nước thải tại các hộ gia đình, các cơ quan cơng sở: Nước thải xám (ăn
uống, tắm giặt...) sẽ được đấu nối trực tiếp vào hệ thống thu gom của Nhà máy, còn
nước thải vệ sinh được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại trước khi đấu nối vào hệ thống thu
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam
22


Đề án xả nước thải vào nguồn nước: Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt khu đô thị Núi
Thành

gom của Nhà máy;
- Nước thải sinh hoạt tại các cơ sở kinh doanh như nhà hàng, khách sạn,... được
thiết kế đấu nối vào hệ thống thu gom của Nhà máy xử lý. Nhà máy không tiếp nhận

xử lý nước thải từ các hoạt động sản xuất công nghiệp.
1.1.2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải
1.1.2.1. Nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải trong Giai đoạn I của dự án
a. Nước thải sinh hoạt trên địa bàn thu gom giai đoạn I
* Đối với khu dân cư
Dự kiến trong giai đoạn I (đến năm 2025) dân số khu vực thu gom khoảng 30.000
người, cụ thể dân số hiện tại của khu vực thu gom là 28.094 người, hệ số tăng trưởng
dân số mỗi năm là 1,1%.
 Dân số: N = 30.000 người;
 Tổng diện tích lưu vực phục vụ: 362 ha;
 Tiêu chuẩn thải nước: q = 120 lít/người.ngày đêm;
 Tỉ lệ thu gom đối với số đấu nối: 100%;
 Lượng nước dịch vụ: Qdv=25%*Qsh;
 Lượng nước thấm : 10% (Qsh+Qdv).
Trên cơ sở tiêu chuẩn nước thải thiết lập, lưu lượng nước thải được thu gom đưa về
Nhà máy xử lý sẽ được tính tốn, dự báo cho giai đoạn đến năm 2025. Công suất nước
thải tính tốn đưa về nhà máy xử lý như sau:
Q = N x q /1000 x Kđc x C (m3/ngày đêm)
 N
: Dân số tính tốn (đơn vị tính: người)
 q
: Tiêu chuẩn thải nước (đơn vị tính : lít/người – ngày)
 Kđc : Hệ số điều chỉnh cho từng loại hệ thống thoát nước, được lấy như sau:
Đối với khu vực thiết kế đề xuất lựa chọn Kđc=1,2; Hệ số Kđc áp dụng cho trường
hợp này được hiểu là sự tăng lượng nước thải do việc kể đến một phần lượng nước
mưa lọt vào hệ thống.
 C: Tỷ lệ dân số được phục vụ (%)
Trên cơ sở tính tốn như trên đưa ra cơng suất như sau:
 Lưu lượng nước thải sinh hoạt: Qsh = 2880 m3/ngày đêm.
(Theo Điều 39 Nghị định 80:2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải,

lượng nước thải bằng 80% lượng nước cấp)
 Lưu lượng nước thải dịch vụ: Qdv = 720 m3/ngày đêm.
 Lưu lượng nước thấm: Qth = 360 m3/ngày đêm.
 Tổng lưu lượng trung bình: Qtb = 3960 m3/ngày đêm.
 Hệ số điều chỉnh ngày max: Kđc = 1,2.
 Lưu lượng nước thải lớn nhất trong ngày: Qmax = 4.752 m3/ngày đêm.
* Đối với hệ thống trường học khu vực thu gom

Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam
23


Đề án xả nước thải vào nguồn nước: Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt khu đô thị Núi
Thành

Tại địa bàn thị trấn Núi Thành và 1 phần xã Tam Hiệp có 01 trường THPT, 01
trường THCS, 02 trường tiểu học và 05 trường mẫu giáo, nhà trẻ.
Theo QCVN 01:2008/BXD lượng nước sử dụng đối với trường học là tối thiểu
20 lít/học sinh – ngày đêm; Nước các trường mẫu giáo, mầm non: tối thiểu 100 lít/học
sinh-ngày đêm.
+ Tại trường THPT có khoảng 900 học sinh, 1 trường THCS có khoảng 790 học
sinh, 02 trường tiểu học khoảng 1.100 học sinh (Theo số liệu thực tế thời điểm hiện
tại)
Lượng nước sử dụng cho hoạt động học tập là (900+790+1.100) x 20/1.000 =
55,8 m3/ngày đêm. Lượng nước thải phát sinh: 44,64 m3/ngày đêm (Lượng nước thải
bằng 80% lượng nước cấp).
+ Tại 02 trường mẫu giáo có khoảng 400 trẻ.
Lượng nước sử dụng cho hoạt động học tập là 400 x 100/1.000 = 40 m 3/ngày
đêm. Lượng nước thải phát sinh: 32 m 3/ngày đêm (Lượng nước thải bằng 80% lượng
nước cấp).

 Lượng nước xả thải lớn nhất là: (44,64 + 32)x1,2 = 92 m3/ngày đêm.
* Đối với trạm y tế:
Trạm y tế của thị trấn Núi Thành có số lượng bệnh nhân ra vào không nhiều
khoảng 5 bệnh nhân/ngày: Theo TCVN 4513:1988 lượng nước sử dụng cho trạm y tế
là 15 lít/bệnh nhân.
Như vậy lượng nước sử dụng của Trạm y tế của thị trấn Núi Thành là 5 x
15/1000 = 0,075 m3/ngày đêm. Lưu lượng nước xả thải là 0,06 m3/ngày đêm.
 Lượng nước xả thải lớn nhất là: 0,06x1,2 = 0,072 m3/ngày đêm.
b. Nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên tại Nhà máy xử lý nước thải
Nguồn nước sử dụng được lấy từ hệ thống cấp nước của huyện Núi Thành.
+ Lượng nước sử dụng trung bình: Với lượng cán bộ cơng nhân viên khơng
nhiều lại không tập trung tại Nhà máy mà phân bố theo vị trí cơng việc do đó nhu cầu
sử dụng nước tại Nhà máy là khơng lớn ước tính khoảng 30 người với nhu cầu sử
dụng nước lớn nhất là 120 lít/người/ngày đêm (Căn cứ TCXDVN 33/2006 - theo Tiêu
chuẩn vệ sinh, 120 lít/ người/ngày đêm) thì lượng nước sinh hoạt tiêu hao là: 3,6
m3/ngày.
+ Lượng nước sinh hoạt sử dụng lớn nhất: 4,32 m 3/ngày đêm (lấy bằng 120%
nhu cầu sử dụng nước cấp lớn nhất).
Như vậy, lượng nước thải phát sinh trong hoạt động của cán bộ công nhân viên
tại Nhà máy là:
+ Lượng nước thải trung bình: 2,88 m3/ngày đêm.
+ Lượng nước thải lớn nhất: 3,5 m3/ngày đêm.
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam
24


Đề án xả nước thải vào nguồn nước: Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt khu đô thị Núi
Thành

(Theo Điều 39 Nghị định 80:2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải,

lượng nước thải bằng 80% lượng nước cấp)
c. Tổng hợp lượng nước thải phát sinh
- Tổng lượng nước thải trung bình: 3.960 + 2,88 + 44,64 +32 + 0,06
= 4.039,6 m3/ngày đêm;
- Tổng lượng nước thải dự kiến lớn nhất: 4.752 + 3,5 + 92 + 0,072
= 4.847,6 m3/ngày đêm
≈ 5.000 m3/ngày đêm.
Như vậy, Nhà máy xử lý nước thải thu gom xử lý nước thải sinh hoạt trên địa
bàn trung tâm thị trấn Núi Thành và một phần xã Tam Hiệp giai đoạn I với lượng thu
gom trung bình 3.962,9 m3/ngày đêm và lượng thu gom lớn nhất dự kiến là 5.000
m3/ngày đêm.
Nhận thấy nhu cầu sử dụng nước trung bình của khu vực thu gom là 4.039,6
m3/ngày đêm, khi xây dựng hệ thống xử lý nước thải Đơn vị thiết kế đã tính đến hệ số
an toàn (nằm trong vùng 1,1-1,2) của hệ thống để khi hoạt động để không đạt công
suất lớn nhất. Sau khi xem xét về công nghệ xử lý, điều kiện hoạt động của khu vực
Chủ đầu tư và đơn vị thiết kế đã thống nhất chọn hệ số an toàn là 1,2. Như vậy hệ
thống xử lý sẽ có cơng suất là 5.000 m3/ngày đêm.
1.1.2.2. Nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải Giai đoạn II của dự án
a. Nước thải sinh hoạt trên địa bàn thu gom
Khu vực thu gom nước thải là trung tâm thị trấn Núi Thành và một phần xã Tam
Hiệp. Ta có số liệu đầu vào như sau:
 Dân số: N = 60.000 người;
 Tổng diện tích lưu vực phục vụ: 362 ha;
 Tiêu chuẩn thải nước: q = 120 lít/người.ngày đêm;
 Tỉ lệ thu gom đối với số đấu nối: 100%;
 Lượng nước dịch vụ: Qdv=25%*Qsh;
 Lượng nước thấm : 10% (Qsh+Qdv).
Trên cơ sở tiêu chuẩn nước thải thiết lập, lưu lượng nước thải được thu gom đưa về
Nhà máy xử lý sẽ được tính tốn, dự báo cho giai đoạn sau năm 2025. Cơng suất nước
thải tính tốn đưa về nhà máy xử lý như sau:

Q = N x q /1000 x Kđc x C (m3/ngày đêm)
 N
: Dân số tính tốn (đơn vị tính: người)
 q
: Tiêu chuẩn thải nước (đơn vị tính : lít/người – ngày)
 Kđc : Hệ số điều chỉnh cho từng loại hệ thống thoát nước, được lấy như sau:
Đối với khu vực thiết kế đề xuất lựa chọn Kđc=1,2; Hệ số Kđc áp dụng cho trường
hợp này được hiểu là sự tăng lượng nước thải do việc kể đến một phần lượng nước
mưa lọt vào hệ thống.
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam
25


×