Hoàng Ngọc Sơn
TÊN ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHẾ TẠO THÙNG XE TẢI HD120SL
2017
..
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ GIAO THƠNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ
CHUYÊN NGÀNH: CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH
CHẾ TẠO THÙNG XE TẢI HD120SL
Người hướng dẫn: PGS. TS. TRẦN THANH HẢI TÙNG
Sinh viên thực hiện: HOÀNG NGỌC SƠN
Số thẻ sinh viên: 103130074
Lớp: 13C4A
Đà Nẵng, Tháng 6/2018
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ GIAO THƠNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ
CHUN NGÀNH: CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH
CHẾ TẠO THÙNG XE TẢI HD120SL
Người hướng dẫn: PGS. TS. TRẦN THANH HẢI TÙNG
Sinh viên thực hiện: HOÀNG NGỌC SƠN
Số thẻ sinh viên: 103130074
Lớp: 13C4A
Đà Nẵng, Tháng 6/2018
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ GIAO THƠNG
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
I. Thơng tin chung:
1. Họ và tên sinh viên: Hồng Ngọc Sơn
2. Lớp: 13C4A
Số thẻ SV: 103130074
3. Tên đề tài: Thiết kế và xây dựng quy trình chế tạo thùng xe tải HD120SL
4. Người hướng dẫn: Trần Thanh Hải Tùng
Học hàm/ học vị: PGS.TS
II. Nhận xét đồ án tốt nghiệp:
1. Về tính cấp thiết, sáng tạo và ứng dụng của đồ án: (điểm đánh giá tối đa là 2đ)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
2. Về kết quả giải quyết các nội dung nhiệm vụ yêu cầu của đồ án: (điểm tối đa là 4đ)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
3. Về hình thức, cấu trúc, bố cục của đồ án tốt nghiệp: (điểm đánh giá tối đa là 2đ)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
4. NCKH: (nếu có bài báo khoa học hoặc ĐATN là đề tài NCKH: cộng thêm 1đ)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
5. Các tồn tại, thiếu sót cần bổ sung, chỉnh sửa:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
III.
Tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên: (điểm đánh giá tối đa 1đ)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
IV.Đánh giá:
1. Điểm đánh giá:
2. Đề nghị:
/10
Được bảo vệ đồ án/ Bổ sung thêm để bảo vệ/ Không được bảo vệ
Đà Nẵng, ngày
tháng
Người hướng dẫn
năm 2018
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ GIAO THƠNG
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
V. Thông tin chung:
5. Họ và tên sinh viên: Hoàng Ngọc Sơn
6. Lớp: 13C4A
Số thẻ SV: 103130074
7. Tên đề tài: Thiết kế và xây dựng quy trình chế tạo thùng xe tải HD120SL
8. Người phản biện: ..………………………….………… Học hàm/ học vị: ………….
VI.Nhận xét, đánh giá đồ án tốt nghiệp:
Điểm
tối đa
TT Các tiêu chí đánh giá
1
1a
1b
1c
1d
1e
Sinh viên có phương pháp nghiên cứu phù hợp, giải quyết
đủ nhiệm vụ đồ án được giao
- Hiểu và vận dụng được kiến thức Toán và khoa học tự nhiên
trong vấn đề nghiên cứu
- Hiểu và vận dụng được kiến thức cơ sở và chuyên ngành trong
vấn đề nghiên cứu
- Có kỹ năng vận dụng thành thạo các phần mềm mơ phỏng, tính
tốn trong vấn đề nghiên cứu
- Có kỹ năng đọc, hiểu tài liệu bằng tiếng nước ngoài ứng dụng
trong vấn đề nghiên cứu
- Có kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giải quyết vấn đề
15
25
10
10
10
10
2
2a
- Bố cục hợp lý, lập luận rõ ràng, chặt chẽ, lời văn súc tích
15
2b
- Thuyết minh đồ án khơng có lỗi chính tả, in ấn, định dạng
5
3
Điểm
cịn lại
80
- Đề tài có giá trị khoa học, cơng nghệ; có thể ứng dụng thực tiễn:
Kỹ năng viết:
1f
Điểm
trừ
20
Tổng điểm đánh giá: theo thang 100
Quy về thang 10 (lấy đến 1 số lẻ)
3. Các tồn tại, thiếu sót cần bổ sung, chỉnh sửa:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
4. Ý kiến khác:
………………………………………………………………………………………..
5. Đề nghị:
Được bảo vệ đồ án/ Bổ sung thêm để bảo vệ/ Không được bảo vệ
Đà Nẵng, ngày
tháng
năm 2018
Người phản biện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ GIAO THƠNG
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CÂU HỎI PHẢN BIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
I.
Thông tin chung:
1. Họ và tên sinh viên: Hoàng Ngọc Sơn
2. Lớp: 13C4A
Số thẻ SV: 103130074
3. Tên đề tài: Thiết kế và xây dựng quy trình chế tạo thùng xe tải HD120SL
4. Người phản biện: ..……………………..…….………… Học hàm/ học vị: ………
II. Các câu hỏi đề nghị sinh viên trả lời
1. ……………….……………….……..………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. ………………………………………..……………………………………………..
………………………………………………………………………………………
Đáp án: (người phản biện ghi vào khi chấm và nộp cùng với hồ sơ bảo vệ)
1. ……………….……………….……..………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. ………………………………………..……………………………………………..
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Đà Nẵng, ngày
tháng
năm 2018
Người phản biện
TÓM TẮT
Tên đề tài: Thiết kế và xây dựng quy trình chế tạo thùng xe tải HD120SL.
Sinh viên thực hiện: Hoàng Ngọc Sơn
Số thẻ sinh viên: 103130074
Lớp: 13C4A
Đề tài này tập trung vào việc thiết kế và xây dựng quy trình chế tạo thùng xe tải
(cụ thể là loại thùng kín) cho một dịng xe mới nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng và thay
thế cho dòng xe cũ. Từ đó tăng tính cạnh tranh trên thị trường. Hơn nữa, nó cịn là tiền
đề để sản xuất, chế tạo các loại thùng xe khác ngay trong dịng xe đó và các dòng xe
đời mới sau này.
i
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ GIAO THƠNG
CỘNG HỊA XÃ HƠI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên: Hoàng Ngọc Sơn
Số thẻ sinh viên: 103130074
Lớp: 13C4A Khoa: Cơ Khí Giao Thơng
Ngành: Kỹ thuật cơ khí
1. Tên đề tài đồ án:
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHẾ TẠO THÙNG XE TẢI HD120SL
2. Đề tài thuộc diện: ☐ Có ký kết thỏa thuận sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện
3. Các số liệu và dữ liệu ban đầu:
Theo số liệu xe tham khảo từ Cơng ty Cổ phần Ơ tơ Đơ Thành
Nội dung các phần thuyết minh và tính tốn:
LỜI NĨI ĐẦU
Chương 1. TỔNG QUAN.
1.1. Đặt vấn đề.
1.2. Giới thiệu xe tải thùng kín HD120SL.
Chương 2. PHÂN TÍCH PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ THÙNG KÍN XE TẢI HD120SL.
2.1. Phân tích lựa chọn phương án thiết kế.
2.2. Trình tự thiết kế
2.3. Thiết kế bố trí chung
Chương 3. TÍNH TỐN THIẾT KẾ THÙNG KÍN XE TẢI HD120SL.
3.1. Các thông số cơ bản của ô tô
3.2. Kiểm tra tính ổn định của ơ tơ
3.3. Tính tốn động học, động lực học của ô tô.
3.4. Thiết kế các chi tiết của thùng.
3.5. Tính tốn kiểm tra bền.
Chương 4. XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHẾ TẠO THÙNG KÍN XE HD120SL.
3.1. Thống kê các tổng thành, cụm chi tiết.
3.2. Xây dựng quy trình chế tạo, gia cơng chi tiết.
3.3. Thống kê các chi tiết và phương pháp chế tạo.
ii
KẾT LUẬN.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
4. Các bản vẽ, đồ thị ( ghi rõ các loại và kích thước bản vẽ ):
Tên bản vẽ
STT
Cỡ bản vẽ
Số lượng
1
Tổng thể xe
A3
1
2
Đồ thị động học, động lực học
A3
1
3
Tổng thể khung xương
A3
1
4
Bố trí khung xương
A3
1
5
Bố trí cửa hơng và cửa sau
A3
1
6
Bản vẽ các khung xương
A3
5
7
Kết cấu khung đà
A3
1
8
Cụm cản hông – cản sau – vè chắn bùn
A3
1
9
Liên kết thùng hàng
A3
1
10
Sơ đồ quy trình chế tạo
A3
1
Tổng
14
5. Họ tên người hướng dẫn:
Phần/ Nội dung:
PGS.TS. TRẦN THANH HẢI TÙNG
6. Ngày giao nhiệm vụ đồ án:
7. Ngày hoàn thành đồ án:
26/02/2018
25/05/2018
Đà Nẵng, ngày 26 tháng 02 năm 2018
Trưởng Bộ môn Máy động lực
Người hướng dẫn
Dương Việt Dũng
Trần Thanh Hải Tùng
ii
LỜI NÓI ĐẦU
Xã hội ngày càng tiến bộ, chủ trương cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước
của nhà nước ta đang được xúc tiến mạnh mẽ. Để phục vụ vận chuyển cho nền công
nghiệp hiện đại, cũng như nhu cầu đi lại ngày càng lớn của người dân, việc phát triển
công nghiệp ôtô là hết sức cần thiết. Bên cạnh đó, đời sống của người dân ngày càng
được nâng cao, nhu cầu đi lại, vận chuyển không chỉ dừng lại ở việc “đi tới nơi, về tới
chốn” mà cịn địi hỏi tính tiện nghi, êm dịu. Do đó, nền công nghiệp ôtô hiện đại cần
phải đảm bảo được sự an tồn khi vận hành, tính thoải mái, êm dịu cho người sử dụng
và điều khiển nhẹ nhàng cho người lái.
Ơtơ là phương tiện chun chở hàng hóa đặc biệt quan trọng ở Việt Nam cũng
như trên Thế Giới. Thiết nghĩ, việc nghiên cứu, chế tạo ôtô là điều cần làm ở nước ta.
Từ đó, việc sản xuất nội địa hóa sản phẩm là việc làm khơng thể bỏ qua trong quá trình
phát triển đi lên.
Em xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng, các thầy cơ
trong Khoa Cơ khí Giao thơng và đặc biệt là thầy giáo PGS.TS. Trần Thanh Hải
Tùng. Dưới sự giúp đỡ, chỉ bảo của Thầy cùng sự cố gắng và nổ lực của bản thân, em
đã hoàn thành nhiệm vụ trong khoảng thời gian quy định. Tuy nhiên, do kiến thức hiểu
biết có hạn, điều kiện tham khảo thực tế chưa có nhiều nên trong đồ án khơng thể
khơng có sự sai sót, nhầm lẫn. Do vậy, em mong các thầy thơng cảm và chỉ bảo thêm
để em hồn thiện hơn trong q trình học tập và cơng tác sau này.
Đà Nẵng, Ngày 25 tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện.
Hoàng Ngọc Sơn
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đồ án được thực hiện theo đúng yêu cầu mà giáo viên
hướng dẫn đã giao nhiệm vụ. Các số liệu sử dụng trong đồ án có nguồn gốc rõ ràng, đã
cơng bố theo đúng quy định. Các kết quả trong đồ án do chúng tơi tự tìm hiểu, phân
tích và tính tốn một cách trung thực, khách quan và chính xác nhất.
Đà Nẵng, Ngày 25 tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện.
Hoàng Ngọc Sơn
iv
MỤC LỤC
Tóm tắt .............................................................................................................................i
Nhiệm vụ đồ án............................................................................................................... ii
Lời nói đầu .................................................................................................................... iii
Lời cam đoan ................................................................................................................ iv
Mục lục ............................................................................................................................v
Danh sách bảng biểu, hình vẽ và sơ đồ ........................................................................ vi
Danh sách cụm từ viết tắt ............................................................................................. vii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ XE TẢI THÙNG KÍN HD120SL .............................. 2
1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................................2
1.1.1 Sự phát triển của nền Công nghiệp Ơ tơ ở nước ta. ...............................................2
1.1.2 Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................3
1.2 Giới thiệu xe tải thùng kín HD120SL ....................................................................4
Chương 2. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ THÙNG KÍN XE TẢI HD120SL .............. 11
2.1. Phân tích lựa chọn phương án thiết kế. ..............................................................11
2.2. Trình tự thiết kế ....................................................................................................12
2.3 Thiết kế bố trí chung .............................................................................................13
2.3.1 Thùng hàng ...........................................................................................................13
2.3.2 Cản hông và cản sau .............................................................................................14
2.4 Kích thước thùng sơ bộ .........................................................................................15
Chương 3: TÍNH TỐN THIẾT KẾ THÙNG KÍN XE TẢI HD120SL ................ 16
3.1 Các thơng số cơ bản của ơ tơ ................................................................................16
3.1.1 Kích thước của ơ tơ thiết kế..................................................................................16
3.1.2 Tính tốn khối lượng và phân bổ khối lượng ô tô thiết kế ...................................17
3.1.3 Xác định tọa độ trọng tâm ô tô thiết kế ................................................................19
3.2 Kiểm tra tính ổn định của ơ tơ .............................................................................21
3.2.1 Kiểm tra ổn định dọc ............................................................................................21
3.2.2 Kiểm tra tính ổn định ngang .................................................................................24
3.2.3 Kiểm tra chuyển động giới hạn của ô tơ khi quay vịng .......................................25
3.3 Tính tốn động học, động lực học của ơ tơ ..........................................................25
3.3.1 Các thơng số tính tốn ..........................................................................................25
3.3.2 Xây dựng đồ thị đặc tính ngồi ............................................................................28
v
3.3.3 Xây dựng đồ thị cân bằng công suất ....................................................................29
3.3.4 Xây dựng đồ thị đặc tính kéo của ơ tơ ..................................................................32
3.3.5 Xây dựng đồ thị nhân tố động lực học .................................................................35
3.3.6 Xây dựng đồ thị gia tốc ........................................................................................36
3.4 Thiết kế các chi tiết của thùng ..............................................................................38
3.4.1 Thiết kế khung xương sàn thùng. .........................................................................38
3.4.2 Thiết kế các vách thùng ........................................................................................42
3.4.3 Thiết kế kết cấu khung cửa ...................................................................................47
3.5 Tính tốn kiểm tra bền..........................................................................................48
3.5.1 Tính tốn kiểm tra bền cơ cấu liên kết thùng với sát-xi .......................................48
3.5.2 Tính tốn kiểm tra bền Đà ngang .........................................................................52
Chương 4: XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHẾ TẠO THÙNG XE TẢI HD120SL .. 55
4.1 Thống kê các tổng thành, cụm chi tiết .................................................................55
4.2 Xây dựng quy trình chế tạo ..................................................................................55
4.3 Thống kê các chi tiết và phương pháp chế tạo....................................................57
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 67
v
DANH SÁCH CÁC BẢNG, HÌNH VẼ
BẢNG 1.1: Số liệu thống kê khối lượng hàng hóa vận chuyển theo ngành vận tải.
BẢNG 1.2: Thông số kỹ thuật của xe tải HD120SL.
BẢNG 3.1: Bảng trọng lượng phân bố lên các trục của ơ tơ thiết kế.
BẢNG 3.2: Bảng thơng số tính tốn tọa độ trọng tâm.
BẢNG 3.3: Bảng thơng số tính ổn định của ô tô thiết kế.
BẢNG 3.4: Bảng các thông tính tốn động lực học của ơ tơ.
BẢNG 3.5: Bảng thơng số đặc tính ngồi của động cơ.
BẢNG 3.6: Bảng tính tốn vận tốc theo từng tay số.
BẢNG 3.7: Bảng giá trị công suất phát ra tại bánh xe chủ động Nk.
BẢNG 3.8: Bảng giá trị các công suất cản.
BẢNG 3.9: Bảng giá trị tính tốn lực kéo và lực cản.
BẢNG 3.10: Bảng giá trị nhân tố động lực học của ô tô.
BẢNG 3.11: Bảng giá trị gia tốc của ô tô.
BẢNG 4.1: Bảng tổng hợp các tổng thành, hệ thống trên xe tải thùng kín HD120SL.
BẢNG 4.2: Bảng thống kê chi tiết.
HÌNH 1.1: Xe tải thùng mui bạt HD120SL.
HÌNH 1.2: Xe tải thùng kín HD120SL.
HÌNH 2.1: Sát-xi xe tải HD120SL.
HÌNH 2.2: Xe tải thùng kín HD120SL.
HÌNH 2.3: Kết cấu cản hơng.
HÌNH 2.4: Kết cấu cản sau.
HÌNH 3.1: Kích thước của xe tải HD120SL.
HÌNH 3.2: Sơ đồ phân bố lực tác dụng.
HÌNH 3.3: Sơ đồ phân bố lực tác dụng lên ơ tơ thiết kế.
HÌNH 3.4: Sơ đồ lực tác dụng khi ơ tơ lên dốc.
HÌNH 3.5: Sơ đồ lực tác dụng khi ơ tơ xuống dốc.
HÌNH 3.6: Sơ đồ lực tác động ngang lên ơ tơ.
HÌNH 3.7: Đồ thị đặc tính ngồi động cơ.
HÌNH 3.8: Đồ thị cân bằng cơng suất của ơ tơ.
HÌNH 3.9: Đồ thị cân bằng lực kéo của ơ tơ.
HÌNH 3.10: Đồ thị nhân tố động lực học của ơ tơ.
HÌNH 3.11: Đồ thị gia tốc của ô tô.
vi
HÌNH 3.12: Tổng thể khung xương thùng hàng.
HÌNH 3.13: Cụm khung đà.
HÌNH 3.14: Kết cấu thép Đà dọc.
HÌNH 3.15: Kết cấu thép Đà ngang.
HÌNH 3.16: Pát liên kết Đà.
HÌNH 3.17: Khung xương vách trước.
HÌNH 3.18: Kết cấu khung xương vách trước.
HÌNH 3.19: Khung xương vách bên tài (vách trái).
HÌNH 3.20: Kết cấu Khung xương vách bên tài.
HÌNH 3.21: Khung xương vách bên phụ (vách phải).
HÌNH 3.22: Kết cấu khung xương vách bên phụ.
HÌNH 3.23: Khung xương trần thùng.
HÌNH 3.24: Kết cấu Khung xương trần thùng.
HÌNH 3.25: Khung cửa sau
HÌNH 3.26: Kết cấu khung cửa.
HÌNH 3.27: Bu lơng quang chữ U liên kết thùng hàng với sát-xi.
HÌNH 3.28: Bát chống xơ.
HÌNH 3.29: Biểu đồ lực tác dụng lên Đà ngang.
HÌNH 3.30: Biểu đồ momen uốn của Đà ngang.
HÌNH 3.31: Biểu đồ chuyển vị của Đà ngang.
HÌNH 3.32: Biểu đồ ứng suất của Đà ngang.
HÌNH 4.1: Sơ đồ quy trình chế tạo thùng kín xe tải HD120SL.
vi
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
KÝ HIỆU:
CHỮ VIẾT TẮT:
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam
TT-BGTVT: Thông tư – Bộ Giao thông Vận Tải
vii
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHẾ TẠO THÙNG XE TẢI HD120SL
MỞ ĐẦU
Việc thực hiện thiết kế và xây dựng quy trình chế tạo thùng xe tải HD120SL ở
đề tài này nhằm tạo nên bước phát triển mới trong sự phát triển của nền công nghiệp ô
tô ở nước ta. Việc thực hiện đề tài này nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng, đổi mới việc
sản xuất nhằm thay thế các sản phẩm cũ khơng cịn đáp ứng được các yêu cầu cần
thiết. Không những thế, việc sản xuất thùng xe này nhằm góp phần nâng cao tỷ lệ nội
địa hóa sản phẩn; từ đó góp phần làm giảm giá thành sản phẩm và tăng tính cạnh tranh
cho sản phẩm.
Việc xây dựng nội dung đề tài này dựa trên cơ sở các thông số của xe tham
khảo HD120SL của Cơng ty Cổ phần Ơ tơ Đơ Thành. Việc xây dựng và phát triển đề
tài này có phần dựa trên kết quả đạt được trong quá trình thực tập tốt nghiệp tại Nhà
máy lắp ráp của Công ty.
Nội dung mà đề tài này được xây dựng từ việc tính tốn thiết kế sản phẩm cho
đến xây dựng quy trình chế tạo các chi tiết rồi đến các quy trình lắp ráp cho ra thành
phẩm. Vậy có thể nhận thấy việc xây dựng đề tài này là cần thiết trong sự phát triển
của nền công nghiệp ô tô của nước ta.
Sinh viên thực hiện: Hoàng Ngọc Sơn
Hướng dẫn: PGS.TS Trần Thanh Hải Tùng
1
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHẾ TẠO THÙNG XE TẢI HD120SL
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ XE TẢI THÙNG KÍN HD120SL
1.1 Đặt vấn đề
1.1.1 Sự phát triển của nền Cơng nghiệp Ơ tơ ở nước ta.
Sau hơn 20 năm xây dựng và phát triển, bước đầu chúng ta đã hình thành được
một nền cơng nghiệp “lắp ráp” ơ tơ và một số ngành công nghiệp phụ trợ, cung cấp
phụ tùng cho sản xuất, lắp ráp. Với sự quy tụ của nhiều tập đồn ơ tơ lớn trên Thế giới
như Ford, Mercedes, Toyota, Honda, Hyundai… và các doanh nghiệp FDI và doanh
nghiệp trong nước với năng lực 460.000 xe/năm hoàn tồn đáp ứng được nhu cầu ơ tơ
trong nước và một phần xuất khẩu ra nước ngoài, đặc biệt là các nước trong ASEAN.
Theo Viện Nghiên cứu chiến lược, chính sách cơng nghiệp, chi phí sản xuất ơ
tơ của Việt Nam hiện nay vẫn cao hơn khoảng 20% so với các nước khác trong khu
vực ASEAN. Trong khi đó, cơng nghệ sản xuất ơ tơ khơng có nhiều cải thiện, vẫn chủ
yếu dừng lại ở mức độ mua linh kiện về lắp ráp. Công nghiệp phụ trợ cho ngành ô tô
cũng kém phát triển, chủ yếu sản xuất những linh kiện đơn giản như ắc quy, lốp xe...
Số lượng doanh nghiệp phụ trợ rất ít so với doanh nghiệp lắp ráp và chủ yếu nhỏ lẻ,
công nghệ không đáp ứng được những tiêu chuẩn trên thị trường. Tỷ lệ nội địa hóa xe
cá nhân dưới chín chỗ ngồi trên thực tế vào năm 2010 chỉ đạt khoảng 7-10%, cách xa
con số kế hoạch 40% vào năm 2005, 60% vào năm 2010. Cùng với đó là sự cam kết
sản xuất từ 50÷90% đối với động cơ và hộp số nhưng đến nay vẫn chưa sản xuất được.
Đó là một con số rất thấp so với mục tiêu đề ra; mặc dù điển hình là Cơng ty Cổ phần
Trường Hải (Thaco) cũng mới chỉ đạt tỷ lệ nội địa hóa 15÷18% đối với ô tô con và
khoảng 33% đối với ô tô tải.
Nguyên nhân là chúng ta vẫn chưa tạo được sự hợp tác, liên kết và chun mơn
hố giữa các Doanh nghiệp trong việc sản xuất, lắp ráp ô-tô và sản xuất phụ tùng linh
kiện. Và cũng chưa hình thành được hệ thống các nhà cung cấp nguyên vật liệu và sản
xuất linh kiện quy mơ lớn. Vì thế nên chủ yếu nhập khẩu chi tiết, cụm chi tiết để đáp
ứng nhu cầu sản xuất.
Qua đó, có thể nhận ra sự phát triển của nền công nghiệp ô tô không phải một
sớm một chiều là đạt được; nên chú trọng phát triển những lĩnh vực mà sự phát triển
của khoa học kỹ thuật có thể đáp ứng được. Vì vậy, việc chú trọng phát triển công
nghiệp phụ trợ để tăng tốc q trình nội địa hóa sản phẩm là điều cốt lõi để đưa nền
công nghiệp ô tô từng bước đi lên.
Sinh viên thực hiện: Hoàng Ngọc Sơn
Hướng dẫn: PGS.TS Trần Thanh Hải Tùng
2
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHẾ TẠO THÙNG XE TẢI HD120SL
1.1.2 Tính cấp thiết của đề tài
Giao thơng vận tải là một yếu tố cực kì quan trọng trong sự nghiệp phát triển
kinh tế của một đất nước, giúp cho hàng hoá được lưu chuyển dễ dàng từ một địa điểm
này đến một địa điểm khác, thúc đẩy sản xuất phát triển. Cùng với sự phát triển vượt
bậc về kinh tế xã hội, nhu cầu của con người ngày càng được nâng cao, do đó nhu cầu
lưu thơng hàng hố và những địi hỏi về đi lại ngày càng tăng. Có thể nói trong giai
đoạn hiện nay, khi xu thế tồn cầu hố diễn ra ngày càng sơi động, người ta càng nhận
thức rõ hơn tầm quan trọng của giao thông vận tải.
Nếu trên không trung, máy bay chiếm ưu thế về tốc độ thì dưới mặt đất, ô tô và
vận tải ô tô lại chiếm ưu thế về năng lực vân chuyển và khả năng cơ động. Ơ tơ có thể
hoạt động trên nhiều dạng địa hình, từ đồng bằng, miền núi đến miền biển, vận chuyển
một khối lượng hàng hoá nhiều hơn bất cứ loại phương tiện vận tải nào khác. Vì vậy,
nếu phát triển ngành cơng nghiệp ơ tơ sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng của nền
kinh tế đất nước. Chúng ta có thể thấy rõ điều này qua các con số thống kê theo tài liệu
tham khảo [7] như sau:
Bảng 1.1: Số liệu thống kê khối lượng hàng hóa vận chuyển theo ngành vận tải.
Giá trị
(nghìn tấn)
Đường
sắt
Đường
bộ
Đường
sơng
Đường
biển
Đường
hàng khơng
Tổng
1995
4.515,0
91.202,3
37.653,7
7.306,9
32,0
140.709,9
2000
6.258,2
144.571,8
57.395,3
15,552.5
45,2
223.823,0
2005
8.786,6
298.051,3
111145,9
42.051,5
111,0
460.146,3
2010
7.861,5
587.014,2
144.227,0
61.593,2
190,1
800.886,0
2015
6.707,0
887.628,4
201.530,7
60.800,0
229,6
1.146.895,7
Từ bảng 1.1 có thể thấy khối lượng hành hóa được vận chuyển bằng đường bộ
chiếm đa số, luôn trên 65% và đặc biệt năm 2015 chiếm đến 77% tổng khối lượng
hàng hóa vận chuyển của toàn ngành. Và để đạt được những kết quả đó thì vai trị của
các phương tiện giao thơng đường bộ mà cụ thể ở đây là ô tô tải là rất lớn.
Với tình hình thực tế hiện nay, ơ tô tải được các doanh nghiệp ô tô nhập khẩu
trang thiết bị về Việt Nam và tiến hành lắp ráp sản phẩm. Và để tăng tỷ lệ nội địa hóa
sản phẩm, cũng như cắt giảm chi phí thì họ sẽ tiến hành nghiên cứu đóng thùng trên
sát-xi xe cơ sở rồi tung ra thị trường. Ưu điểm của phương pháp này là giảm được chi
phí so với nhập khẩu nguyên chiếc, tạo ra sản phẩm đa dạng về hình thức, mẫu mã và
phù hợp với mục đích sử dụng trong nước và kéo theo một số ngành công nghiệp phụ
trợ phát triển theo.
Sinh viên thực hiện: Hoàng Ngọc Sơn
Hướng dẫn: PGS.TS Trần Thanh Hải Tùng
3
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHẾ TẠO THÙNG XE TẢI HD120SL
Với đề tài này, tôi mong muốn đây sẽ là cơ sở cho việc chế tạo thùng xe phục
vụ nhu cầu thị trường, hạn chế phải nhập khẩu, góp phần phát triển phát triển lĩnh vực
chế tạo ơ tơ chun dụng nói riêng và ngành cơng nghiệp ơ tơ nói chung. Bên cạnh đó
tơi cũng hi vọng đây sẽ là tiền đề để thiết kế, chế tạo các sản phẩm thùng lắp trên dòng
xe mới sau này.
1.2 Giới thiệu xe tải thùng kín HD120SL
Xe tải HD120SL hiện đang là sản phẩm độc quyền của Nhà máy sản xuất - lắp
ráp Cơng ty Cổ phần Ơ tơ Đơ Thành. Là sản phẩm chủ đạo của Công ty trong năm
2018, xe tải HD120SL được thiết kế với tải trọng cao lên đến 8 tấn, thùng hàng dài
6m3. Hứa hẹn là sản phẩm giúp ích rất nhiều cho q trình vận chuyển hàng hóa có
kích thước, khối lượng lớn mà khơng cần lo lắng vấn đề quá khổ quá tải trên các dòng
xe thế hệ trước.
HD120SL là sản phẩm đi tiên phong trong phân khúc dịng xe tải nhẹ. Đóng
thùng theo yêu cầu của khách hàng: thùng mui bạt, thùng kín, thùng lửng, thùng bảo
ơn, đóng cẩu... Với sự cơ động, thuật tiện trong việc chuyển chở hàng hóa thì hai sản
phẩm xe tải thùng mui bạt và thùng kín là hai sản phẩm được khách hàng tin tưởng sử
dụng nhất.
Hình 1.1: Xe tải thùng mui bạt HD120SL.
Sinh viên thực hiện: Hoàng Ngọc Sơn
Hướng dẫn: PGS.TS Trần Thanh Hải Tùng
4
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHẾ TẠO THÙNG XE TẢI HD120SL
Hình 1.2: Xe tải thùng kín HD120SL.
Các thơng số tham khảo của xe tải HD120SL được cho như bảng dưới.
Bảng 1.2: Thông số kỹ thuật của xe tải HD120SL.
TT
Thơng số
GIÁ TRỊ
Đơn
vị
Ơ tơ cơ sở
Ơ tơ thiết kế
Ơ tơ sát – xi tải
Ơ tơ tải
1. Thơng số chung
-
1.1
Loại phương tiện
1.2
Nhãn hiệu số loại
phương tiện
-
DOTHANH
MIGHTY HD120SL
1.3
Công thức bánh xe
-
4x2R
4x2R
-
DOTHANH
MIGHTY
HD120SL-TK
2. Thông số kích thước
2.1
Kích thước tổng thể
(Dài x Rộng x Cao)
mm
8100 x 2200 x 2310
8235x2200x3010
2.2
Khoảng cách trục
mm
4735
4735
2.3
Vết bánh xe trước/sau
mm
1650/1495
1650/1495
2.4
Vết bánh xe sau phía
ngồi
mm
1750
1750
2.5
Chiều dài đầu
mm
1125
1125
2.6
Chiều dài đi xe
mm
1420
1730
2.7
Khoảng sáng gầm xe
mm
230
230
2.8
Góc thốt trước/sau
độ
250/--
250/150
Sinh viên thực hiện: Hồng Ngọc Sơn
Hướng dẫn: PGS.TS Trần Thanh Hải Tùng
5
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHẾ TẠO THÙNG XE TẢI HD120SL
2.9
Chiều rộng cabin
mm
2000
2000
2.1
0
Chiều rộng lớn nhất
thùng hàng
mm
-
2200
kg
2640
3935
kg
1670
1886
kg
970
2049
kg
-
7900
kg
-
7900
Số người cho phép
người
3
3
chở kể cả người lái
(kg)
(165)
(165)
kg
-
-
- Phân bố lên trục
trước
kg
-
3478
- Phân bố lên trục sau
kg
-
8522
- Khối lượng toàn bộ
theo thiết kế
kg
11520
12000
3. Thông số về Khối lượng
Khối lượng bản thân
3.1
- Phân bố lên trục
trước
- Phân bố lên trục sau
Khối lượng hàng hố
3.2
cho phép tham gia
giao thơng
Khối lượng hàng hố
3.3
cho phép chở theo
thiết kế
3.4
Khối lượng tồn bộ
cho phép tham gia
giao thơng khơng phải
3.5
3.6
3.7
xin phép
Khối lượng cho phép
trên các trục:
-
- Trục trước
kg
3500
- Trục sau
kg
8500
4. Thơng số về tính năng chuyển động
4.1
Tốc độ cực đại của ô
tô
km/h
-
107
4.2
Độ dốc lớn nhất ô tô
vượt được
(%)
21,1
23,7
Sinh viên thực hiện: Hoàng Ngọc Sơn
Hướng dẫn: PGS.TS Trần Thanh Hải Tùng
6
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHẾ TẠO THÙNG XE TẢI HD120SL
Thời gian tăng tốc ô
4.3
tô từ lúc khởi hành
đến khi đi hết quãng
giây
-
23,8 ≤ 24,61
Độ
-
44,84
m
8,2
8,2
đường 200 m
4.4
4.5
Góc ổn định tĩnh
ngang khi khơng tải
Bán kính quay vịng
nhỏ nhất theo vết
bánh xe trước phía
ngồi
5. Động cơ
5.1
Tên nhà sản xuất, kiểu
loại động cơ
-
HYUNDAI, D4DB
5.2
Loại nhiên liệu, số kỳ,
số xilanh cách bố trí
xilanh, phương thức
làm mát
-
Diesel, 4 kỳ, 4 xilanh, thẳng hàng, làm mát
bằng nước, tăng áp
5.3
Dung tích xi lanh
cm3
3907
5.4
Tỉ số nén
ε
18 : 1
5.5
Đường kính xilanh x
Hành trình piston
mm x
mm
104 x 115
5.6
Cơng suất lớn nhất /
tốc độ quay
kW
v/ph
96/2900
5.7
Mômen xoắn lớn nhất/
tốc độ quay
Nm
v/ph
373/(1600-1800)
5.8
Nồng độ khí thải
-
Đáp ứng mức EURO IV
6. Li hợp
6.1
Kiểu loại
-
Đĩa ma sát khô
6.2
Dẫn động li hợp
-
Thủy lực, trợ lực chân khơng
7. Hộp số
7.1
Kiểu loại
7.2
Số cấp tỉ số truyền
-
Cơ khí; 5 số tiến; 1 số lùi
7.3
Số truyền ở từng số
-
i1=5,38; i2=3,028; i3=1,7; i4=1,000; i5=0,722;
ilùi=5,38
Sinh viên thực hiện: Hoàng Ngọc Sơn
M035S5
Hướng dẫn: PGS.TS Trần Thanh Hải Tùng
7
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHẾ TẠO THÙNG XE TẢI HD120SL
8. Trục các đăng (trục truyền động)
Trục nối với hộp số
Loại
8.1
-
DTPS01-01
Đường kính ngồi x
chiều dày
mm
76,2 x 2,6
Chiều dài
mm
955
Mơ men xoắn cho
phép
Nm
12000
v/ph
6500
-
440QZ
Tốc độ quay lớn nhất
cho phép
Vật liệu
Trục nối với cầu
Loại
8.2
-
DTPS01-02
Đường kính ngồi x
chiều dày
mm
76,2 x 2,6
Chiều dài
mm
1380
Mơ men xoắn cho
phép
Nm
12000
v/ph
6500
-
440QZ
Tốc độ quay lớn nhất
cho phép
Vật liệu
9. Cầu trước (dẫn hướng)
9.1
Kiểu
-
DT-FA-350-02
9.2
Loại
-
Tiết diện chữ I, kết cấu liền, số lượng 01
9.3
Tải trọng cho phép
kg
3500
10.1 Kiểu
-
DT-RA-850-02
10.2 Loại
-
Tiết diện hình hộp, kết cấu liền, số lượng 01
kg
8500
-
5,428
N.m
15000
10. Cầu sau: (Chủ động)
10.3 Tải trọng cho phép
10.4 Tỉ số truyền
10.5
Momen xoắn đầu vào
cho phép
11. Vành bánh xe và lốp xe
11.1
Trục 1:
+ Ký hiệu, kích thước
Sinh viên thực hiện: Hoàng Ngọc Sơn
-
Đơn: 8.25-16
Hướng dẫn: PGS.TS Trần Thanh Hải Tùng
8
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHẾ TẠO THÙNG XE TẢI HD120SL
lốp
+ Áp suất
kPa
790
+ Tải trọng cho phép
kg
1950/ 01 lốp
-
Đơn: 8.25-16
+ Áp suất
kPa
790
+ Tải trọng cho phép
kg
1950/ 01 lốp
- Hệ thống treo trước
-
Phụ thuộc, nhíp lá, giảm chấn thủy lực
- Hệ thống treo sau
-
Phụ thuộc, nhíp lá, giảm chấn thủy lực
-
Kiểu loại cơ cấu phanh tang trống; dẫn động
bằng thủy lực hai dịng, trợ lực chân khơng.
-
Kiểu loại cơ cấu phanh tang trống. Loại dẫn
động cơ khí, tác động lên trục thứ cấp của
hộp số.
- Nhãn hiệu
-
DTSG01
- Cơ cấu lái
-
Trục vít êcu – bi, dẫn động cơ khí có trợ lực
thủy lực
- Tỷ số truyền
-
22,6
-
Kiểu hình chữ “H”; dầm có dạng chữ “C”;
liên kết giữa các chi tiết bằng ri – vê
Trục 2:
+ Ký hiệu, kích thước
11.2 lốp
Hệ thống treo:
12
Hệ thống phanh:
13
- Phanh chính (phanh
chân)
- Phanh đỗ (phanh
tay)
Hệ thống lái
14
Mô tả khung ô tô:
15
- Khung xe
Hệ thống điện:
- Ắc quy
16
-
2x12V - 90Ah
- Máy phát điện:
VxA
24 x 40
- Động cơ khởi động
V- kW
24 – 5,0
Hệ thống chiếu sáng
TT
Loại đèn
Số lượng
Màu sắc
1
Đèn sương mù
phía trước
02
Trắng
2
Đèn báo rẽ
02/02/02
Vàng/ Vàng/ Vàng
Sinh viên thực hiện: Hoàng Ngọc Sơn
Hướng dẫn: PGS.TS Trần Thanh Hải Tùng
9
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHẾ TẠO THÙNG XE TẢI HD120SL
trước/sau/bên
Đèn chiếu sáng
3
4
5
6
phía trước
(xa/gần)
Đèn kích thước
phía trước/sau
Đèn phanh
Tấm phản
quang
02/02
Trắng/ Đỏ
02
Đỏ
02
Đỏ
Đèn báo lùi
02
Trắng
8
Đèn biển số
01
Trắng
-
Nhập khẩu đồng bộ theo xe
Thân vỏ cabin
Ơ tơ sát - xi
18
Trắng
7
Cabin
17
02/02
- Loại thùng: Khơng
thùng
-
Kết cấu được hàn ghép từ các tấm tole
1,2 mm dập định hình để tạo dáng do
Hàn Quốc sản xuất loại, kiểu loại,
cabin lật
Ơ tơ tải
- Loại thùng: thùng kín
- Kích thước lòng thùng hàng
(DxRxC): 6300 x 2040 x 1870 (mm)
Kết luận: là phiên bản có trục cơ sở dài, xe tải HD120SL cho phép kích thước thùng
hàng lớn hơn. Từ đó, việc chun chở các loại hàng hóa có kích thước lớn cũng dễ
dàng và thuận tiện hơn.
Sinh viên thực hiện: Hoàng Ngọc Sơn
Hướng dẫn: PGS.TS Trần Thanh Hải Tùng
10