Ngày soạn:
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Tiết 1
ĐO ĐỘ DÀI
A- MỤC TIÊU
• HS biết xác định giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
• Rèn luyện được các kỹ năng:
+ Biết ước lượng gần đúng độ dài cần đo.
+ Đo độ dài trong 1 số tình huống thông thường.
+ Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
B- CHUẨN BỊ
• Đồ dùng cho mỗi nhóm:
+ Một thước kẻ có ĐCNN đến mm.
+ Một thước dây hoặc 1 thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm.
+ Tập giấy kẻ sẵn bảng 1.1(SGK).
• Cho cả lớp:
+ Tranh vẽ to 1 thước kẻ có GHĐ là 20 cm, ĐCNN 2 mm.
+ Kẻ bảng 1.1
• Những điểm cần lưu ý:
+ Khái niệm chiều dài được hiểu là đường thẳng không có giới hạn vì vậy bài học có
tên là Đo độ dài chứ không phải là đo chiều dài.
+ Qui tắc đo độ dài được hình thành dựa vào kinh nghiệm đo độ dài đã có của HS.
+ Để đo các độ dài khác nhau người ta dùng các thước đo khác nhau.
+ Kỹ năng ước lượng gần đúng giá trị cần đo là cơ sở để lựa chọn dụng cụ thích hợp.
- Kiến thức bổ xung:
C – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ổn định tổ chức – Giới
thiệu chương trình. ( 5 phút)
Y/c: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
GV: Giới thiệu sơ lược bộ môn Vật lý 6,
vai trò quan trọng của nó trong đời sống
và trong kỹ thuật.
- Giới thiệu chương.
ĐVĐ:
GV choHS quan sát tranh 2 chị em đo và
cắt dây - Trả lời.
+ Tại sao đo độ dài của cùng 1 đoạn
dây mà hai chi em lại có kết quả khác
+ Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
HS trong lớp dự đoán
+ do gang tay của 2 chị em khác nhau
nhau?
+ Để khỏi tranh cãi 2 chị em phải thống
nhất với nhau về điều gì? ->vào bài.
Hoạt động 2: Nghiên cứu về đơn vị độ
dài. (15 phút)
GV: cho HS ôn lại và ước lượng độ dài.
- Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo
lường hợp pháp của nước ta là gì?
- Ngoài ra còn dùng đơn vị đo độ dài
nhỏ hơn mét và lớn hơn mét là gì?
Y/c: 1 HS trả lời câu C1 và cho HS khác
nhận xét.
Gv: Chốt lại.
- Em hãy ước lượng độ dài 1 gang tay,
đánh dấu trên cạnh bàn. Rồi dùng thước
đo kiểm tra lại?
- So sánh kết quả ước lượng với kết quả
đo?
Gv: Gọi 1 số Hs đọc số đo ước lượng và
kết quả kiểm tra bằng thước – Gv ghi
bảng. Nhận xét- so sánh các kết quả đo
đó -> ước lượng tốt, chưa tốt.
Gv: Phát thước dây cho các nhóm Hs.
Y/c: HS các nhóm ước lượng độ dài 1 m
trên cạnh bàn rồi dùng thước dây kiểm
tra lại.
- Đại diện nhóm đọc kết quả đo bằng
thước.
Gv: Ghi bảng – nhận xét số đo ước
lượng và kết quả đo.
- Tại sao lại có sự sai số? -> Sai số càng
nhỏ nghĩa là ước lượng càng chính xác.
Gv: Giới thiệu đơn vị inh trên thước
dây, đơn vị foót, đơn vị 1 năm ánh sáng(
nas).
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ và
cách đo độ dài. ( 15 phút)
ĐVĐ: Tại sao trước khi đo độ dài,
chúng ta phải ước lượng độ dài cần đo?
GV cho HS hoạt động nhóm: Quan sát
hình 1.1 và trả lời C
4
.
I- ĐƠN VỊ ĐỘ DÀI
1- Ôn lại một số đơn vị đo độ dài
- Đơn vị đo độ dài hợp pháp là mét: m.
- Đơn vị nhỏ hơn mét là: dm; cm; mm.
- Đơn vị lớn hơn mét là: Km; hm; dam.
C
1
: 1m = 10dm; 1m = 100cm
1cm = 10mm; 1Km = 1000m.
2- Ước lượng độ dài
a) Ước lượng độ dài gang tay
Kết quả ước lượng Kết quả đo
HS
1
HS
2
...
b) Ước lượng độ dài 1 mét
Nhóm Kết quả kiểm tra
1
2
3
4
1 inh = 2,54cm
1 ft = 30,48cm
1 nas = 9461 tỉ Km
II- ĐO ĐỘ DÀI
1 – Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
C
4
: - Thợ mộc dùng thước cuộn.
- Hs dùng thước kẻ.
- Người bán vải dùng thước mét.
- Có những dụng cụ nào để đo độ dài?
- Để đo đường kính viên bi, đường kính
quả bóng ta dùng dụng cụ nào?
Gv: Giới thiệu thước kẹp và cách dùng.
- GHĐ của thước là gì?
- ĐCNN của thước là gì?
Gv: Treo tranh vẽ to thước dài 20cm, có
ĐCNN: 2mm.
Y/c: HS Quan sát trả lời.
- Sau 1 lần đo em đo được độ dài lớn
nhất là bao nhiêu? Tại sao?
- Khi dùng thước ta đo được độ chia
chính xác nhất là bao nhiêu?
Gv: Chốt lại GHĐ và ĐCNN của 1
thước
GV: Cho HS Quan sát thước kẻ của
mình – trả lời C
5
.
Y/c Hs: Đọc – trả lời C
6
( Hoạt động nhóm)
- Đại diện nhóm trả lời.
Y/c: Hs TRả lời C
7
.
Gv: Treo bảng 1.1 kẻ sẵn – giới thiệu
bảng và nêu việc cần làm.
GV cho HS Hoạt động nhóm: thực hành
đo chiều dài bàn học và bề dày cuốn
sách vật lý 6.
Y/c: HS Đọc mục b) và thực hành theo
các bước. Sau đó ghi kết quả vào phiếu.
Gv: Điều khiển Hs làm thực hành ->
nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 4: Củng cố hướng dẫn về
nhà. ( 5 phút)
+ Qua bài học này ta cần nắm những nội
dung gì? ( ghi nhớ).
+ Khi dùng thước đo cần biết những
- Để đo đường kính viên bi, đường kính quả
bóng ta dùng thước kẹp để đo
- GHĐ của 1 thước là độ dài lớn nhất ghi trên
thước đó.
- ĐCNN của 1 thước là độ dài giữa 2 vạch
chia liên tiếp trên thước.
C
5
:
C
6
:
a) Dùng thước GHĐ: 20cm;
ĐCNN: 1mm.
hoặc thước có GHĐ: 30cm;
ĐCNN: 1mm.
b) Dùng thước GHĐ: 30cm;
ĐCNN: 1mm.
c) Dùng thước GHĐ: 1m;
ĐCNN: 1cm.
C
7
:
2 – Đo độ dài
- Đo chiều dài bàn học và bề dày cuốn SGK
vật lý 6.
- Kết quả đo : Lần 1: l
1
= ...
Lần 2: l
2
= ...
Lần 3: l
3
= ...
Kết quả 3 lần đo là:
l = (l
1
+ l
2
+ l
3
)/3 = ...
HS: Đọc phần ghi nhớ
*) Ghi nhớ: SGK (8)
+ Khi dùng thước đo cần biết GHĐ và
ĐCNN)
Bài tập 1.2.1 (4 - SBT). ( Kết quả đúng: B).
điều gì? ( GHĐ và ĐCNN).
+ Làm bài tập 1.2.1 (4 - SBT).
*Về nhà:
Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập: 1.2.1-> 1.2.6 (4; 5 – SBT)
- Đọc trước bài 2 “Đo độ dài”
D- RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Tiết 2
ĐO ĐỘ DÀI (TIẾP)
A- MỤC TIÊU:
• Củng cố cho Hs các kiến thức: Biết đô độ dài trong 1 số tình huống thông thường
theo qui tắc đo:
+ Ước lượng chiều dài cần đo.
+ Chọn thước đo thích hợp.
+ Xác định GHĐ và ĐCNN của thước đo.
+ Đặt thước đo đúng.
+ Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đúng.
+ Biết tính giá trị trung bình của kết quả đo.
• Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
B- CHUẨN BỊ :
• Đồ dùng: Gv: - Vẽ to hình 2.1; 2.2; 2.3 ( SGK).
- Các loại thước.
• Những điểm cần lưu ý:
+ Đo độ dài là 1 trong những phép cơ bản nhất, vì vậy các kỹ năng đo cần được rèn
luyện cho Hs ngay từ đầu.
+ Làm cho Hs thấy được thực hiện phép đo theo đúng qui tắc đo làm cho việc tiến hành
đo càng chính xác.
+ Hs biết làm tròn kết quả đo theo vạch chia gần nhất với vật.
- Kiến thức bổ xung:
C- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ổn định tổ chức – kiểm
tra bài cũ - Đặt vẫn đề. (7 phút)
Y/c: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
Hs
1
: Đổi đơn vị sau:
1km = ... m 1m = ... Km
0,5km = ... m 1m = ... cm
Hs
2
: Xác định GHĐ và ĐCNN của 3
thước đo khác nhau.
Hs
3
: Em hãy dùng thước mét đo chiều
dài bảng đen - đọc kết quả.
Gv: nhận xét- đánh giá cho điểm.
ĐVĐ: Trên cơ sở cách làm, kết quả của
Hs
3
-> Gv: Để nắm được cách đo độ dài
-> vào bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo độ dài.
(20 phút)
Y/c: Hs Hoạt động nhóm
- Ước lượng độ dài chiều rộng cuốn sách
vật lý 6?
- Thực hành đo độ dài chiều rộng cuốn
sách vật lý 6?
- Dựa vào phàn thực hành đó lần lượt trả
lời các câu hỏi từ C
1
-> C
5
.
- Đại diện nhóm trả lời, có nhận xét bổ
xung.
C
1
- Em cho biết độ dài ước lượng và kết
quả đo thực tế khác nhau bao nhiêu?
Gv: Nhận xét số đo ước lượng và kết
quả đo cảu các nhóm -> đánh giá ước
lượng tốt, chưa tốt.
- Đo chiều rộng cuốn sách vật lý 6? Em
đã chọn dụng cụ nào? Tại sao?
+ Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
Hs
1
: Đổi đơn vị sau:
1km = 1000 m 1m = 0,001 Km
0,5km = 500 m 1m = 0,01 cm
HS2 và HS3 lên bảng đo và báo cáo kết quả
trước lớp
I- CÁCH ĐO ĐỘ DÀI
C
1
:
C
2
:
C
3
:
Đặt thước đo dọc theo chiều dài vật cần đo,
vạch số 0 ngang với 1 đầu của vật.
C
4
:
Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh
thước ở đầu kia của vật.
C
5
:
Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng
- Đặt thước đo như thế nào?
- Đặt mắt nhìn như thế nào để đọc kết
quả đo?
Gv: Kiểm tra cách đặt thước đo, cách
đặt mắt nhìn đọc kết quả đo của Hs, uốn
nắn hướng dẫn để Hs trả lời đúng.
- Nếu đầu cuối của vật không ngang
bằng với vạch chia thì đọc kết quả đo
như thế nào?
Y/c: Hs Hoạt động cá nhân để trả lời C
6
- Qua cách làm đo chiều rộng cuốn sách
vật lý 6 và phần trả lời các câu hỏi từ C
1
-> C
5
. Em hãy rút ra kết luận về cách đo
độ dài?
Y/c: Hs Hoàn chỉnh câu C
6
- Gọi 2 Hs phát biểu kết luận.
Gv: Chốt lại cách đo độ dài.
Hoạt động 3: Củng cố – Hướng dẫn về
nhà. ( 18 phút)
Gv: Treo hình vẽ 2.1
Y/c: Hs Quan sát trả lời C
7
- Nếu đặt thước như hình b) làm thế nào
để đọc được kết quả đúng?
Y/c: Hs Quan sát hình 2.2 và 2.3 để trả
lời câu C
8
và C
9
.
Gv: Nhấn mạnh: nắm vững kết luận -
đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần
nhất với đầu kia của vật.
- Đầu kia của bút chì gần vạch chia nào?
Gv: Chốt lại phần vận dụng.
Em cho biết nội dung cần nắm trong bài
học?
Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
GV: Cho HS:
+ Khái quát nội dung bài dạy.
+ Sơ lược phần Có thể em chưa biết.
+ Hs- làm bài tập: 1.2.7; 1.2.8 (5-SBT).
*Hướng dẫn học ở nhà
(trùng) với vạch chia thì đọc và ghi kết quả đo
theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
C
6
:
(1)- Độ dài (5)- Ngang bằng với
(2)- GHĐ (6)- Vuông góc
(3)- ĐCNN (7)- Gần nhất
(4)- Dọc theo
*) Kết luận về cách đo độ dài:
1- Ước lượng độ dài cần đo.
2- Chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN thích
hợp.
3- Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho 1
đầu của vật ngang bằng với vạch 0 của thước.
4- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với
cạnh thước ở đầu kia của vật.
5- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chí gần
nhất với đầu kia của vật.
II- VẬN DỤNG
C
7
: a) Sai
b) Chưa thật đúng
c) Đúng
C
8
: Bình C- đúng
C
9
:
(1)- l = 7 cm
(2)- l ~ 7 cm
(3)- l ~7 cm
*) Ghi nhớ: (11- SGK)
- Học thuộc phần kết luận và ghi nhớ.
- Làm bài tập: C
10
; 1.2.9 (5- SBT).
- Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
trong thực tế.
Kết quả:
Bài 1.2.7: B: 50 dm (đúng)
Bài 1.2.8: C: 24 cm (đúng)).
D- RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Tiết 3
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
A- MỤC TIÊU
• Hs được ôn lại đơn vị đo thể tích chất lỏng. Biết kể tên 1 số dụng cụ thường dùng
để đo thể tích chất lỏng. Biết xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo.
• Xác định được thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
• Vận dụng bài học vào đo thể tích chất lỏng trong thực tế.
• Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
B- CHUẨN BỊ
• Đồ dùng: Hs kẻ sẵn bảng 3.1 vào vở.
Gv: 1 xô nước, bảng phụ.
Hs: mỗi nhóm: + 1 bình đựng đầy nước chưa biết dụng tích.
+ 1 bình đựng ít nước.
+ Bình chia độ, các loại ca đong, các loại chai.
- Những điểm cần lưu ý:
- Kiến thức bổ xung:
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ổn định tổ chức – Kiểm
tra - Đặt vẫn đề. ( 7 phút)
Y/c: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
GV: Nêu Y/c kiểm tra:
+ Khi đo độ dài ta cần lưu ý những điểm
gì? Phát biểu kết luận về cách đo độ dài.
ĐVĐ: Gv đặt trên mặt bàn 1 chiếc bình
nhựa và 1 chai.
+ Bình nhựa và chai thường dùng để làm
gì?
+ Làm thế nào để biết bình nhựa và chai
đựng được bao nhiêu nước?
Hoạt động 2: Tìm hiểu đơn vị đo thể
tích. ( 8 phút)
GV cho HS đọc thông tin trong SGK :
+ Đơn vị đo thể tích là gì?
+ Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì?
Y/c: Hs Điền vào chỗ trống của C
1
.
-Lưu ý Hs:
1l = 1dm
3
; 1ml = 1cm
3
+ Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
HS: Tra lời:
1- Ước lượng độ dài cần đo.
2- Chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN thích
hợp.
3- Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho 1
đầu của vật ngang bằng với vạch 0 của thước.
4- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với
cạnh thước ở đầu kia của vật.
5- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chí gần
nhất với đầu kia của vật.
I - ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối:
m
3
và lít: l
C
1
:
1m
3
= 1000dm
3
= 1 000 000cm
3
1m
3
= 1000l = 1 000 000ml
= 1 000 000 000cc
ĐVĐ: Muốn đo thể tíh chất lỏng người
ta làm thế nào? Dùng dụng cụ gì? ->II,
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích
chất lỏng. ( 20 phút)
- Khi ta mua rượu, nước mắm ... người
bán hàng đã dùng dụng cụ nào để đo thể
tích rượu, nước mắm cho ta?
Y/c: Hs quan sát hình 3.1 trả lời C
2
: cho
biết dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của
dụng cụ đó.
+ ở nhà em đã dùng những dụng cụ nào
để đo thể tích chất lỏng?
Gv: Cho Hs quan sát 1 số chai có ghi
sẵn dung tích: chai 1lít; 1/2 lít
Chai bia 333 (~ 1/3 lít).
Y/c: Hs Quan sát hình 3.2- Trả lời C
4
;
C
5
.
+ Đại diện nhóm trả lời.
Gv: Đo thể tích chất lỏng như thế nào?-
> 2,
Gv: Treo bảng vẽ hình 3.3
Y/c: Hs Quan sát cho biết: cách đặt bình
nào cho phép ta đo thể tích chất lỏng
chính xác?
Y/c: Hs Quan sát hình vẽ 3.4 ; 3.5 để trả
lời câu C
7
và C
8
:
Y/c Hs: Đọc- Trả lời C
9
: Chọn từ thích
hợp trong khung điển vào chỗ trống.
- Em hãy rút ra kết luận về cách đo thể
tích chất lỏng?
- Gọi 2 Hs phát biểu.
Gv: Chốt lại.
GV cho HS : Thực hành đo thể tích
nước chứa trong 2 bình khác nhau.
II- ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1) Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C
2
:
Ca: GHĐ: 1lít; ĐCNN: 1lít
Ca: GHĐ: 1/2lít; ĐCNN: 1/2lít
Can nhựa: GHĐ: 5lít
ĐCNN: 1lít
C
3
:
C
4
:
a) GHĐ: 1 lít; ĐCNN: 1 lít
b) GHĐ: 200ml; ĐCNN: 50ml
c) GHĐ: 300ml; ĐCNN: 50ml
C
5
:
Những dụng cụ đo thể tíchchất lỏng: ca, bình
chia độ.
2.) Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
C
6
: Hình b đúng
C
7
: cách b đúng
C
8
: a) 70 cm
3
b) ~ 50 cm
3
c) ~ 40 cm
3
C
9
:
(1)- Thể tích (4)- Thẳng đứng
(2)- GHĐ (5)- Ngang
(3)- ĐCNN (6)- Gần nhất
*) Kết luận:
- Ước lượng thể tích cần đo.
- Chọn bình chia đo có GHĐ và ĐCNN thích
hợp.
- Đặt bình chia độ thẳng đứng
- Đặt mắt nhìn ngang bằng với độ cao mực
chất lỏng trong bình.
- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần
nhất với mực chất lỏng.
Gv: Treo bảng 3.1. Hướng dẫn Hs cách
ghi trong bảng.
- Phát đồ dùng cho mỗi nhóm: bình chia
độ, ca đong ...
Y/c: Hs tiến hành đo:
+ Ước lượng V
nước
(l) chứa trong 2
bình- ghi kết quả vào bảng.
+ Đo V
nước
chứa trong mỗi bình-
ghi kết quả vào bảng.
Gv: Điều khiển Hs thực hàn, uốn nắn
các thao tác cho Hs.
- Kiểm tra kết quả đo của các nhóm.
- Thu phiếu- nhận xét
Hoạt động 4: Củng cố – Hướng dẫn về
nhà. ( 10 phút)
+ Khái quát nội dung bài dạy.
+ Hs – trả lời bài tập: 3.1; 3.2 (6-SBT).
*Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc kết luận về cách đo thể tích
chất lỏng.
- Làm bài tập: 3.3-> 3.7 (6;7- SBT).
- Đọc trước bài “Đo thể tích vật rắn
không thấm nước”.
3) Thực hành
- Đo thể tích chứa trong 2 bình.
a) Chuẩn bị
b) Tiến hành đo
Bảng kết quả đo thể tích chất lỏng
Vật cần
đo thể
tích
Dụng cụ đo
GHĐ ĐCNN
Nước
trong
bình 1
Nước
trong
bình 2
*) Ghi nhớ:
D- RÚT KINH NGHIỆM
...............................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................... ............................................................................................................
................................................................................................................................................
...................................................................... ..............................................................
................................................................................................................................................
...................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................. .............................................................................................................
................................................................................................................................................
....................................................................
Ngày soạn:
Tiết 4
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN
A- MỤC TIÊU
• Hs biết sử dụng các dụng cụ đo: bình chia độ, bình tràn để xác định thể tích của
vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước.
• Tuân thủ các qui tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác
trong mọi công việc của nhóm.
B- CHUẨN BỊ
• Đồ dùng: Gv: 1 xô nước, bảng 4.1
• Mỗi nhóm Hs: + vài vật rắn không thấm nước ( đá, sỏi, đinh ốc..., dây buộc).
+ Bình chia độ, ca đong, chai có ghi sẵn dung tích.
+ Bình tràn, bình chứa.
+ Kẻ sẵn bảng 4.1.
* Những điểm cần lưu ý:
+ Có nhiều cách để xác định thể tích vật rắn. SGK chỉ giới thiệu 2 cách: dùng bình chia
độ, bình tràn.
+ Dùng bình chia độ chỉ đo được thể tích của những vật rắn nhỏ bỏ lọt bình.
+ Nếu vật rắn không chìm trong nước -> phải tìm cách để vật phải chìm ngập trong
nước (có thể buộc thêm hòn đá vào vật).
+ Nếu vật rắn thấm nước -> phải tìm cách chống thấm cho vật.
* Kiến thức bổ xung:
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ổn định tổ chức – Kiểm tra -
Đặt vẫn đề. ( 10 phút)
Y/c: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
GV: Nêu Y/c kiểm tra:
+ Để đo thể tích chất lỏng người ta dùng
những dụng cụ nào? nêu cách đo thể tích
chất lỏng bằng bình chia độ.
ĐVĐ: Trong giờ học trước ta đã biết dùng
bình chia độ, ca đong ... để đo thể tích chất
lỏng.
Để đo thể tích các vật rắn: hòn đá,
cái đinh ốc ... ta làm thế nào?
+ Để biết đích xác phương án nào thực
hiện được -> vào bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Cách đo thể tích
+ Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
HS: Trả lời:
+ Để đo thể tích của chất lỏng người ta dùng
bình chia độ, ca đong .... để đo.
- Ước lượng thể tích cần đo.
- Chọn bình chia đo có GHĐ và ĐCNN thích
hợp.
- Đặt bình chia độ thẳng đứng
- Đặt mắt nhìn ngang bằng với độ cao mực
chất lỏng trong bình.
- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia
gần nhất với mực chất lỏng.
-
Hs: Dự đoán phương án đo.
I- CÁCH ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN
vật rắn không thấm nước. ( 15 phút)
Y/c: Hs Nghiên cứu SGK- Trả lời C
1
.
- Quan sát hình 4.2 – mô tả cách đo thể
tích của hòn đá bằng bình chia độ?
- Tại sao phải buộc vật vào dây?
Gv: Nếu hòn đá không bỏ lọt vào bình chia
độ thì có phương pháp nào để đo thể tích
hòn đá?
Y/c: Hs Đọc C
2
– quan sát hình vẽ 4.3. Trả
lời C
2
( thảo luận nhóm).
- Đại diện nhóm trình bày cách làm.
- Thả hòn đá vào bình tràn rồi mới hứng
nước bằng bình chứa có được không? Tại
sao?
Y/c: Hs Làm việc cá nhân trả lời C
3
.
Gv: Treo bảng phụ – gọi Hs lên điền.
GV cho Hs khác: Nhận xét – bổ xung.
Y/c: Hs Phát biểu hoàn chỉnh C
3
-> đó
chính là kết luận.
Gv: Chốt lại 1, 2.
Gv: Nêu yêu cầu thực hành: Đo thể tích
hòn đá bằng 1 trong 2 cách vừa học – ghi
kết quả thực hành vào bảng 4.1.
- Phát đồ dùng cho các nhóm.
GV cho HS Đọc phần b, c - để nắm được
cách làm.
Y/c: Hs Làm thực hành.
Gv: Quan sát – kiểm tra.
KHÔNG THẤM NƯỚC.
1.) Dùng bình chia độ
C
1
: Đo thể tích nước ban đầu có trong bình
chia độ: V
1
= 150cm
3
- Thả hòn đá vào bình.
- Đo thể tích nước dâng lên trong bình:
V
2
= 200cm
3
- Thể tích hòn đá:
V = V
2
– V
1
= 200cm
3
– 150cm
3
= 50cm
3
2.) Dùng bình tràn
C
2
:
- Đổ đầy nước vào bình tràn.
- Thả hòn đá vào bình tràn, đồng thời hứng
nước tràn ra vào bình chứa.
- Đo thể tích nước tràn ra, đó chính là thể
trích hòn đá.
C
3
: (1)- Thả
(2)- Dâng lên
(3)- Thả chìm
(4)- Tràn ra
*) Kết luận: Đo thể tích vật rắn không thấm
nước:
a) Thả vật đó vào bình chia độ. Thể tích của
phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của
vật.
b) Khi vật rắn không bỏ lọt vào bình chia độ
thì thả chìm vật đó vào bình tràn. Thể tích
của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của
vật.
3- Thực hành: Đo thể tích vật rắn
- Kết quả đo thể tích vật rắn
Vật cần
đo thể
tích
Dụng cụ đo
GHĐ ĐCNN
Hoạt động: Củng cố – vận dụng – Hướng
dẫn về nhà. ( 20 phút)
+ Qua bài ta cần nắm được kiến thức gì ?
GV cho HS đọc phần ghi nhớ
GV cho Hs: Quan sát hình 4.4 - đọc - trả
lời C
4
.
- Khái quát nội dung bài dạy.
- Y/c Hs làm bài tập: 4.1; 4.2 (7 – SBT).
* Hướng dẫn học ở nhà:
- Nắm vững các cách đo thể tích vật rắn
không thấm nước.
- Làm tiếp câu C
5
, C
6
Hs về nhà làm.
- Học thuộc kết luận và ghi nhớ.
- Làm bài tập 4.3 -> 4.6 ( 8 – SBT).
- Đọc trước bài “Khối lượng, đo khối
lượng”.
II- GHI NHỚ VÀ VẬN DỤNG
* Ghi nhớ:
* Vận dụng:
C
4
:
- Lau khô bát to trước khi dùng.
- Khi nhấc ca ra không làm đổ hoặc sánh
nước ra bát.
- Đổ hết nước từ bát vào bình chia độ,
không làm đổ nước ra ngoài.
HS báo cáo kết quả:
Bài 4.1: C. 31cm
3
Bài 4.2: C. Thể tích nước tràn ra từ bình tràn
sang bình chứa).
D- RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Tiết 5
KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
A. MỤC TIÊU
• Hs hiểu khối lượng là gì? đơn vị khối lượng, biết cách đo khối lượng, dụng cụ để
đo khối lượng .
• Nhận biết được quả cân 1kg.
• Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Rô béc van và cách cân 1 vật bằng
cân Rô béc van.
• Biết cách đo khối lượng của 1 vật bằng cân.
• Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của 1 cái cân.
B. CHUẨN BỊ:
• Đồ dùng:
Gv: 1 cân Rô béc van, hộp quả cân, hộp sữa ông Thọ, vật để đo khối lượng, túi bột giặt
ô mô.
- Tranh vẽ các loại cân, quả cân khối lượng 1kg, bảng phụ.
Mỗi nhóm Hs: 1 chiếc cân và vật để đo khối lượng.
*Những điểm cần lưu ý:
+ Khối lượng của 1 vật là đại lượng vật lý đặc trưng cho đồng thời 3 thuộc tính khối
lượng khác nhau của vật: 1, Lượng chất tạo thành vật.
2, Quán tính của vật.
3, Hấp dẫn của vật.
Trong vật lý 6 chỉ đề cập đến thuộc tính: lượng chất tạo thành vật.
+ Khi cho Hs tìm hiểu 1 cái cân, cần cho Hs tìm hiểu những vấn đề sau:
- Cách điều chỉnh số 0.
- GHĐ và ĐCNN của cân.
+ Cân đĩa, cân y tế thực chất là các lực kế được chia độ theo đơn vị Kg
+ Ký hiệu 5t trên biển báo giao thông chỉ 5 tấn lực.
*Kiến thức bổ xung:
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ổn định tổ chức – Kiểm tra -
Đặt vẫn đề. ( 10 phút)
Y/c: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
GV nêu Y/c kiểm tra:
+ Trình bày 2 cách đo thể tích vật rắn
không thấm nước bằng bình chia độ, bình
tràn.
+ Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
HS trả lời:
Đo thể tích vật rắn không thấm nước:
a) Thả vật đó vào bình chia độ. Thể tích của
phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của
vật.
b) Khi vật rắn không bỏ lọt vào bình chia
ĐVĐ: Để đo thể tích vật rắn ta có thể dùng
bình chia độ, bình tràn. Để đo được khối
lượng của các vật đó ta làm thế nào? ->
vào bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái Khối lượng,
đơn vị khối lượng. (10 phút)
Gv: Thông báo: mọi vật dù to hay nhỏ đều
có khối lượng.
- Cho Hs quan sát hộp sữa ông Thọ, túi bột
giặt Ô Mô ( loại 500g).
Y/c: HS Đọc và trả lời C
1
; C
2
.
Gv: Chốt lại: Khối lượng của 1 vật làm
bằng chất nào chỉ lượng chất đó chứa trong
vật.
Y/c Hs Điền từ thích hợp trong khung vào
chỗ trống -> trả lời C
3
-> C
6
.
+ Qua các câu trả lời trên ta có kết luận gì ?
- Em cho biết đơn vị đo khối lượng hợp
pháp của Việt Nam là gì?
GV cho HS đọc định nghĩa Kg.
Y/c: Hs Quan sát hình 5.1
- Cho Hs quan sát quả cân 1kg.
- EM hãy nêu các đơn vị đo lường khác
thường dùng?
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách do khối
lượng. ( 15 phút)
ĐVĐ: Để đo khối lượng của 1 vật người ta
dùng dụng cụ nào và đo như thế nào? -> II,
Y/c: Hs: Đọc – tìm hiểu dụng cụ đo khối
lượng trong phòng thí nghiệm.
- Quan sát hình vẽ 5.2
Gv: Cho Hs quan sát cân Rô béc van
- Cân Rô béc van gồm những bộ phận nào?
- Tìm hiểu và cho biết GHĐ và ĐCNN của
cân Rô béc van trong lớp có.
Gv: Gợi ý để Hs biết cách trả lời.
Gv: Người ta dùng cân Rô béc van để đo
khối lượng của những vật như thế nào? ->
độ thì thả chìm vật đó vào bình tràn. Thể
tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích
của vật.
I- KHỐI LƯỢNG, ĐƠN VỊ KHỐI
LƯỢNG
1- Khối lượng
C
1
: Vỏ hộp sữa ông Thọ ghi Khối lượng
tịnh 397g số đó chỉ lượng sữa chứa trong
hộp.
C
2
: Vỏ túi bột giặt Ô Mô có ghi 500g số đó
chỉ lượng bột giặt chứa trong túi
C
3
: (1)- 500g
C
4
: (2)- 379g
C
5
: (3)- khối lượng
C
6
: (4)- lượng
* Kết luận: - Mọi vật đều có khối lượng.
- Khối lượng của vật chỉ lượng
chất chứa trong vật.
2- Đơn vị khối lượng
- Đơn vị đo khối lượng hợp pháp là: Kg.
Ngoài ra còn dùng:
+ gam (g): 1g = 1/1000kg
+ héctôgam (lạng): 1lạng = 100g = 1/10kg
+ miligam (mg): 1mg = 1/1000g.
+tạ: 1tạ = 100kg
+tấn (t): 1tấn = 1000kg.
II- ĐO KHỐI LƯỢNG
1- Tìm hiểu cân Rô béc van
C
7
: Các bộ phận của cân Rô béc van
1- Đòn cân 3- Đĩa cân
2- Kim cân 4- Hộp quả cân
C
8
:
- GHĐ của cân Rô béc van là tổng khối
lượng các quả cân trong hộp quả cân.
- ĐCNN là khối lượng của quả cân nhỏ
nhất trong hộp quả cân.
2,
- Chọn từ thích hợp trong khung điền vào
chỗ trống C
9
.
Gv: Treo bảng phụ ghi C
9
.
Y/c: Hs Lên bảng điền từ.
Y/c: Hs Phát biểu hoàn chỉnh C
9
.
Gv: Đó chính là các bước đo khối lượng
của cân Rô béc van.
Gv: Thực hành làm mẫu đo khối lượng của
1 vật bằng cân Rô béc van.
Y/c: Hs Quan sát các bước làm, cách đo,
đọc kết quả.
- Gọi 2 Hs lên thực hành đo khối lượng của
vật bằng cân Rô béc van.
Gv: Uốn nắn sai xót cho Hs.
Gv: Trong thực tế để đo khối lượng của vật
người ta dùng những loại cân nào?
Y/c: Hs Quan sát tranh vẽ các loại cân ->
nêu tên mỗi loại.
Hoạt động 4: Củng cố vận dụng – Hướng
dẫn về nhà. ( 10 phút)
+ Phát biểu nội dung cần nắm trong bài.
Y/c: Hs Các nhóm tìm hiểu cân của nhóm
mình: GHĐ, ĐCNN, loại cân.
- Thực hành: Xác định khối lượng của vật
trong mỗi nhóm.
Gv: Quan sát – kiểm tra.
- Đại diện nhóm đọc kết quả.
Y/c: Hs Đọc – trả lời C
13
.
Gv: Chốt lại.
- Khái quát nội dung bài dạy.
- Hs: Trả lời bài tập 5.1 (8 – SBT).
*Hướng dẫn học ở nhà
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Làm bài tập 5.2 -> 5.2 (8; 9 – SBT).
+ Đọc trước bài “Lực – hai lực cân bằng”.
2- Cách dùng cân Rô béc van để cân 1
vật
C
9
:
(1)- Điều chỉnh số 0 (5)- Đúng giữa
(2)- Vật đem cân (6)- Quả cân
(3)- Quả cân (7)- Vật đem cân
(4)- Thăng bằng
C
10
: Thực hành
3 Các loại cân khác
- Cân đòn, cân tạ, cân y tế, cân đồng hồ.
III- VẬN DỤNG, GHI NHỚ
* Ghi nhớ: SGK
* Vận dụng:
C
12
:
C
13
:
Số 5t chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên
5 tấn không được đi qua cầu.
Bài 5.1 (8 – SBT). (Kết quả: Đúng- C).
D- RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.......................................................................
Ngày soạn:
Tiết 6
LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
A- MỤC TIÊU:
• Hs nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo, ... chỉ ra được phương và chiều của các
lực đó.
• Nêu được thí dụ về 2 lực cân bằng.
• Rút ra được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm.
• Sử dụng đúng các thuật ngữ lực đẩy, lực kéo ... phương, chiều, lực cân bằng.
B- CHUẨN BỊ
• Đồ dùng cho mỗi nhóm:
+ 1 xe lăn, 1 lò xo lá tròn, 1 lò xo mềm dài khoảng 10cm.
+ 1 thanh nam châm thẳng, 1 quả nặng, 1 giá thí nghiệm có kẹp.
*Những điểm cần lưu ý:
+ Lực tác dụng trong những tình huống cụ thể khác nhau có tên gọi: lực đẩy, lực kéo,
lực hút, lực nâng, lực giữ, lực hãm, lực kết dính, lực liên kết ...
+ ở lớp 6 chưa đi đến định nghĩa chính xác về đại lượng vật lý mà chỉ dừng lại ở những
biểu tượng hoặc những khái niệm định tính về các đại lượng đó.
+ Đối với khái niệm lực, biểu tượng cần hình thành là sự đẩy, kéo.
+ Không yêu cầu Hs trả lời phương và chiều của lực là gì.
+ Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vẫn đứng yên. Hai lực cân bằng là 2 lực
mạnh như nhau.
*Kiến thức bổ xung:
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I- ổn định tổ chức:
Sĩ số: ... Vắng: ...
II- Kiểm tra bài cũ:
H
1
: Phát biểu phần ghi nhớ trong bài Khối lượng - đo khối lượng.
H
2
: Trả lời bài tập 5.1; 5.2 (8 – SBT).
(Kết quả: Bài 5.1- phần C đúng.
Bài 5.2- số 397 chỉ khối lượng của sữa trong hộp).
ĐVĐ: Trong thực tế để chuyển được mọi vật từ chỗ này đến chỗ khác người ta làm như
thế nào?
Hs: ...
Gv: Tác dụng đó gọi là gì? -> Bài học hôm nay sẽ giải đáp cho chúng ta.
III- Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ổn định tổ chức – Kiểm tra
bài cũ - Đặt vẫn đề. ( 8 phút)
Y/c: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
GV: Nêu Y/c kiểm tra:
HS
1
: Phát biểu phần ghi nhớ trong bài
Khối lượng - đo khối lượng.
HS
2
: Trả lời bài tập 5.1; 5.2 (8 – SBT).
ĐVĐ: Trong thực tế để chuyển được mọi
vật từ chỗ này đến chỗ khác người ta làm
như thế nào?
+ Tác dụng đó gọi là gì? -> Bài học hôm
nay sẽ giải đáp cho chúng ta.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực. ( 10 phút)
GV cho HS Quan sát hình 6.1
Gv: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và phát
dụng cụ cho các nhóm Hs.
Y/c: Hs Lắp theo hình 6.1
Gv: Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm: đẩy xe
ép lò xo lá tròn.
Y/c: Hs Làm thí nghiệm và trả lời C
1
.
+ Khi đẩy xe ép lò xo lá tròn em cảm nhận
thấy điều gì?
Y/c: Hs Làm TN hình 6.2- Trả lời C
2
.
Gv: Điều khiển Hs làm TN: Dùng xe kéo
giãn lò xo- nhận xét về tác dụng của lò xo
lên xe và của xe lên lò xo.
Y/c: Hs Làm TN theo hình 6.3: Đưa từ từ
1 cực của thanh nam châm lại gần 1 quả
nặng bằng sắt.
- Nhận xét về tác dụng của nam châm lên
quả nặng?
Gv: Chốt lại vấn đề qua 3 TN: Tác dụng
của vật này lên vật khác và ngược lại – tác
dụng đó gọi là lực.
Y/c: Hs Đọc- trả lời C
4
: Chon từ thích hợp
trong khung điền vào chỗ trống.
+ Phát biểu hoàn chỉnh C
4
-> rút ra kết
luận.
+ Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
HS1: Phát biểu như SGK
HS2:
Bài 5.1: Phần C đúng
Bài 5.2: Số 397 chỉ khối lượng của sữa
trong hộp).
HS: Suy nghĩ và đưa ra dự đoán:
I- LỰC
1- Thí nghiệm
HS: Tiến hành thí nghiệm –> Quan sát –>
Thảo luận –> Trả lời các câu hỏi C
1
; C
2
;
C
3
; C
4
.
C
1
: Lò xo lá tròn đẩy xe lăn, xe ép mạnh
dần vào lò xo làm lò xo méo.
C
2
: - Lò xo kéo xe lại
- xe kéo lò xo giãn ra.
C
3
:
Nam châm đặt gần quả nặng kim loại ->
nam châm hút quả nặng.
C
4
:
(1)- Lực đẩy (4)- Lực kéo
(2)- Lực ép (5)- Lực hút
(3)- Lực kéo
• Kết luận : Khi vật này đẩy hay kéo
vật kia. Ta nói vật này tác dụng lực
lên vật kia.
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương - chiều
của lực. ( 7 Phút)
Gv: Lực đẩy và lực kéo có phương và
chiểu như thế nào? -> II,
Hs: Đọc SGK- Làm lại TN 6.1; 6.2. Nêu
nhận xét về phương và chiều của lực trong
mỗi trường hợp.
Gv: Mỗi lực có phương và chiều xác định.
Hoạt động 4: Tìm hiểu hai lực cân bằng .
10 phút)
Gv: Khi có 2 lực cùng phương, ngược
chiều tác dụng lên 1 vật mà vật đó đứng
yên thì 2 lực đó gọi là 2 lực cân bằng.
Hs: Quan sát hình vẽ 6.4. Trả lời C
6
, C
7
.
- Sợi dây sẽ chuyển động như thế nào nếu
đội bên trái mạnh hơn, yếu hơn, mạnh
ngang nhau.
- Nhận xét về phương và chiều mà 2 đội
tác dụng vào sợi dây?
Y/c: Hs Thảo luận nhóm trả lời C
8
.
+ Vậy hai lực cân bằng là hai lực như thế
nào ?
Gv: Chốt lại: Nhấn mạnh 2 lực cân bằng.
Hoạt động 5: Củng cố vận dụng – Hướng
dẫn về nhà. ( 10 phút)
+ Qua bài ta cần nắm nhữn kiến thức gì ?
Y/c: Hs Đọc phần ghi nhớ.
GV cho HS quan sát hình 6.5; 6.6 để trả lời
câu C
9
.
*Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập: 6.2 -> 6.4 (9- SBT).
- Đọc trước bài “Tìm hiểu kết quả tác dụng
của lực”.
II- PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC
C
5
: Lực do nam châm tác dụng lên quả
nặng có phương nằm ngang, chiều từ phải
sang trái.
III- HAI LỰC CÂN BẰNG
C
6
:
- Sợi dây sẽ chuyển động sang trái nếu đội
bên trái mạnh hơn.
- Sợi dây sẽ chuyển động sang phải nếu đội
bên trái yếu hơn.
- Sợi dây sẽ đứng yên nếu 2 đội mạnh
ngang nhau.
C
8
:
(1)- Cân bằng (4)- Phương
(2)- Đứng yên (5)- Chiều
(3)- Chiều
* Kết luận: Hai lực cân bằng là 2 lực mạnh
như nhau, có cùng phương nhưng ngược
chiều.
IV- VẬN DỤNG
* Ghi nhớ:
* Vận dụng:
C
9
: a, Lực đẩy
b, Lực kéo
C
10
:
D- RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
....................................
Ngày soạn:
Tiết 7
TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
A- MỤC TIÊU:
• Hs hiểu được 1 số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến đổi chuyển động của
vật đó, hoặc làm biến dạng vật đó.
• Hiểu ý nghĩa của lực tác dụng lên 1 vật, biết sử dụng lực 1 cách có ý nghĩa trong
thực tế.
• Hs có kỹ năng sử dụng đồ dùng thí nghiệm làm thực hành.
B- CHUẨN BỊ
• Đồ dùng:
+ Gv: Bảng phụ ghi những sự biến đổi của chuyển động.
+ Mỗi nhóm Hs: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo lá tròn, 1 viên bi, 1 sợi
chỉ (dây).
*Những điểm cần lưu ý:
+ Hs nhận thức được: Lực không gây ra chuyển động mà chỉ làm biến đổi chuyển
động.
+ Ngay cả khi vật đứng yên, khi chịu tác dụng của 1 lực nó bắt đầu chuyển động thì
phải hiểu là lực làm biến đổi chuyển độngcủa vật.
*Kiến thức bổ xung:
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ổn định tổ chức - Kiểm tra -
Đặt vẫn đề. ( 10 phút)
Y/c: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
GV nêu Y/c kiểm tra:
HS
1
: Lực là gì? Thế nào là 2 lực cân bằng?
HS
2
: Trả lời bài tập 6.5 (11- SBT).
+ Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
HS lên bảng trả lời:
HS1: + Khi vật này đẩy hay kéo vật kia. Ta
nói vật này tác dụng lực lên vật kia.
+ Hai lực cân bằng là 2 lực mạnh như
nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
HS
2
: Bài tập 6.5 (11- SBT).
(a, ... Lò xo bút bi bị nén lại đã tác dụng
vào ruột, thân bút 1 lực đẩy.
ĐVĐ: Cho HS quan sát hình vẽ SGK (24).
+ Làm sao biết được trong 2 người: ai
đang giương cung, ai chưa giương cung?
GV: Để trả lời câu hỏi được rõ ràng ->
vào bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách quan sát vật
khi có lực tác dụng. ( 10 phút)
Hs: Đọc – nghiên cứu SGK
Gv: Treo bảng phụ ghi sẵn những sự biến
đổi chuyển động của vật.
GV cho HS tìm hiểu sự biến đổi chuyển
động của vật – trả lời C
1
.
- Yêu cầu: Với mỗi sự biến đổi chuyển
động lấy được thí dụ.
Gv: Uốn nắn để Hs trả lời đúng.
Gv: Làm TN: Kéo hai đầu chiếc lò xo
Y/c: Hs quan sát – nêu nhận xét ?
(lò xo bị biến dạng)
GV cho HS Trả lời C
2
.
Gv: Chốt lại: lực tác dụng đã làm cho vật
biến đổi chuyển động hoặc biến dạng.
Hoạt động 3: Những kết quả tác dụng
của lực. ( 15 phút)
ĐVĐ: Khi có lực tác dụng thì kết quả tác
dụng của lực được thể hiện như thế nào ->
II,
Gv: Phát đồ dùng cho các nhóm
Y/c: Hs Hoạt động nhóm làm TN
- Quan sát và làm TN theo hình 6.1 (21)
+ Cầm xe lăn ép lò xo lá tròn, đột nhiên
buông tay không giữ xe nữa -> Nhận xét
về kết quả tác dụng của lò xo lá tròn lên
xe?
Y/c: Hs Làm TN theo hình 7.1 -> đọc và
trả lời C
4
.
Y/c: Hs Làm TN theo hình 7.2 -> đọc và
trả lời C
5
.
Gv: Chốt lại: qua 3 TN trên: lực tác dụng
b, ... (như phần a))
I – NHỮNG HIỆN TƯỢNG TA CẦN
CHÚ Ý QUAN SÁT KHI CÓ LỰC TÁC
DỤNG.
1- Những sự biến đổi của chuyển động
- Vật đang chuyển động bị dừng lại.
- Vật đang đứng yên - bắt đầu chuyển động
- Vật chuyển động nhanh lên
- Vật chuyển động chậm lại
- Vật đang chuyển động theo hướng này
bỗng chuyển động theo hướng khác.
C
1
:
2- Những sự biến dạng
- Kéo 2 đầu lò xo -> lò xo bị biến dạng.
C
2
:
II- NHỮNG KẾT QUẢ TÁC DỤNG
CỦA LỰC
1- Thí nghiệm
C
3
:
Lò xo lá tròn đẩy xe làm biến đổi chuyển
động của xe.
C
4
:
Lực mà tay ta tác dụng lên xe thông qua
sợi dây đã làm biến đổi chuyển động của
xe.
C
5
: Lực mà lo xo lá tròn tác dụng lên hòn
bi khi va chạm đã làm biến đổi chuyển
động của hòn bi.
làm biến đổi chuyển động của vật.
Y/c: Hs Đọc- làm TN theo C
6
- Nhận xét tác dụng của lực mà tay ta tác
dụng lên lò xo?
GV cho HS :
+ Trả lời C
7
: Điền từ ...
+ Phát biểu hoàn chỉnh C
7
+ Đọc – trả lời C
8
- Yêu cầu viết đầy đủ C
8
.
Gv: Chốt lại vấn đề qua phần trả lời C
8
.
Hoạt động 4: Củng cố vận dụng – Hướng
dẫn về nhà. ( 10 phút)
+ Qua bài học ta cần nắm được những kiến
thức gì ?
Y/c: Hs Đọc – suy nghĩ trả lời C
9
, C
10
, C
11
.
Gv: Uốn nắn để Hs lấy thí dụ đúng với yêu
cầu câu hỏi.
+ Gọi Hs lần lượt lấy thí dụ.
GV cho HS làm bài tập 7.1 (11- SBT).
* Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Tìm hiểu thêm kết quả tác dụng của lực
vào 1 vật trong thực tế.
- Đọc trước bài “Trọng lực – lực đàn hồi”.
C
6
: Lực mà tay ta ép vào lò xo làm lò xo bị
biến dạng.
2- Rút ra kết luận
(1)- Làm biến đổi chuyển động của
(2)- Biến đổi chuyển động của
(3)- Biến đổi chuyển động của
(4)- Biến dạng
C
8
:
Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể
làm biến đổi chuyển động của vật B hoặc
làm biến dạng vật B. Hai kết quả này có
thể cùng xảy ra.
III- GHI NHỚ VÀ VẬN DỤNG
- Ghi nhớ: SGK
- Vận dụng:
C
9
:
C
10
:
C
11
:
Bài 7.1 (SBT/ 11): Kết quả đúng: D).
D - RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Ngày soạn:
Tiết 8
TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ TRỌNG LỰC
A- MỤC TIÊU
• Hs hiểu đợc trọng lực là lực hút của trái đất, nắm đợc phơng và chiều của trọng
lực.
• Hiểu đợc trọng lợng của 1 vật là trọng lực tác dụng lên vật đó.
• Nắm đợc đơn vị đo cờng độ lực là Niu tơn: N. Vật có khối lợng 100g thì có trọng
lượng là 1N.
• Biết sử dụng dây dọi để xác định phơng thẳng đứng.
B- CHUẨN BỊ:
• Đồ dùng:
+ Gv: Bảng phụ
+ Mỗi nhóm Hs: 1 gia thí nghiệm, 1 lò xo xoắn, quả nặng 100N, dây dọi, khay nớc,
êke.
*Những điểm cần lu ý:
+ Trọng lực là lực hấp dẫn mà trái đất tác dụng lên vật.
+ Mỗi vật trên trái đất vừa chịu tác dụng của lực hấp dẫn vừa chịu tác dụng của lực
quán tính li tâm.
*Kiến thức bổ xung:
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ổn định tổ chức – Kiểm tra
bài cũ - Đặt vẫn đề. (10 phút)
Y/c: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
GV nêu Y/c kỉêm tra:
HS
1
: Phát biểu kết luận về kết quả của lực
tác dụng lên 1 vật.
Cho thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật đồng
thời gây ra 2 kết quả: làm biến đổi chuyển
động của vật và làm vật biến dạng.
HS
2
: Trả lời bài tập 7.1; 7.3 (12 – SBT).
ĐVĐ: Cho Hs quan sát hình 27 – Trả lời
- Tại sao ngời đứng ở nam cực không bị rơi
ra ngoài trái đất?
- Tại sao mọi vật ném lên cao đều có xu h-
ớng rơi xuống đất?
Gv: Lực hút của trái đất còn gọi là gì? ->
vào bài.
+ Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
HS trả lời câu hỏi kiểm tra:
HS
1
: Phát biểu như SGK và lấy VD
HS
2
: Trả lời
Bài 7.1 – Phần D đúng.
Bài 7.3 : a,b, c – chuyển động bị biến đổi.
d, c – chuyển động không bị biến đổi
HS: Thảo luận và đưa ra dự đoán
Hoạt động 2: Tìm hiểu về trọng lực.
( 15 phút)
Y/c: Hs quan sát hình 8.1 và cho biết dụng
cụ TN.
Gv: Phát đồ dùng cho mỗi nhóm.
Y/c: Hs hoạt động nhóm làm TN theo hình
8.1. Quan sát TN – trả lời C
1
.
- Lò xo có tác dụng lực lên quả nặng
không? Lực đó có phơng và chiều nh thế
nào?
- Tại sao quả nặng vẫn đứng yên?
- Đại diện các nhóm trả lời.
Gv: Uốn nắn để Hs có định hướng trả lời
đúng.
Gv: Làm TN: Thả viên phấn từ trên cao.
Y/c: Hs Quan sát hiện tượng- Trả lời C
2
.
Gv: Chốt lại qua 2 TN:
- Lò xo bị giãn ra do lực hút của trái đất tác
dụng vào quả nặng đã truyền đến lò xo.
- Sự biến đổi chuyển động của viên phấn là
do lực hút của trái đất vào nó.
Hs: Đọc - trả lời C
3
: Điền từ ...
Yêu cầu – phát biểu hoàn chỉnh C
3
.
Hoạt động 3: Tìm hiểu Phương và chiều
của trọng lực. ( 10 phút)
Gv: Trọng lực có phương và chiều như thế
nào? -> II,
- Người thợ xây đã sử dụng dụng cụ nào để
xác định phơng thẳng đứng của bức tờng?
GV cho HS Đọc thông báo về dây dọi và
phương thẳng đứng.
Y/c: Hs Hoạt động nhóm
+ Làm TN theo hình 8.2 – treo quả dọi vào
giá TN để xác định phương và chiều của
I- TRỌNG LỰC LÀ GÌ ?
1- Thí nghiệm
C
1
: Lò xo tác dụng lực vào quả nặng. Lực
này có phơng thẳng đứng, chiều từ dới lên
trên.
Quả nặng vẫn đứng yên do có 1 lực khác
tác dụng vào nó hớng xuống dới để cân
bằng với lực của lò xo, lực này do trái đất
tác dụng lên quả nặng – gọi là lực hút của
trái đất.
C
2
: Viên phấn rơi xuống, huyển động của
nó đã bị biến đổi, chứng tỏ có lực tác dụng
lên viên phấn. Đó là lực hút của trái đất.
- Lực đó có phơng thẳng đứng và chiều h-
ớng xuống dới.
C
3
:
(1)- Cân bằng (4)- Lực hút
(2)- Trái đất (5)- Trái đất
(3)- Biến đổi
2 – Kết luận:
+ Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật, lực
này gọi là trọng lực.
+ Trọng lực tác dụng lên 1 vật là trọng l-
ợng của vật.
II– PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA
TRỌNG LỰC
1- Phương và chiều của trọng lực
- Dây dọi là dụng cụ để xác định phơng
thẳng đứng.
- Phương của dây dọi là phương thẳng
đứng.
C
4
:
(1)- Cân bằng (3)- Thẳng đứng
(2)- Dây dọi (4)- Từ trên xuống dới