Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Quản lý và nâng cao chất lượng thi công công trình bê tông và bê tông cốt thép trong xây dựng công trình thủy lợi, thủy điện ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 121 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của q thầy cô trường Đại
học Thủy Lợi Hà Nội.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến q thầy cơ trường Đại học
Thủy Lợi, đặc biệt là những thầy cô đã tận tình dạy bảo cho tơi suốt thời gian
học tập tại trường.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến NGDN.GS.TS Lê Kim Truyền đã
dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tơi hồn
thành luận văn tốt nghiệp.
Nhân đây, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học
Thủy Lợi cùng quý thầy cơ trong Khoa Cơng trình, Ban lãnh đạo Cơng ty cổ
phần tư vấn thiết kế xây dựng giao thông thủy lợi Thanh Hóa đã tạo rất nhiều
điều kiện để tơi học tập và hồn thành tốt khóa học.
Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn tấm lòng của những người thân
trong gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ khích lệ tơi trong suốt q trình
học tập và hồn thành luận văn này.
Mặc dù tơi đã có nhiều cố gắng hồn thiện luận văn bằng tất cả sự
nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên khơng thể tránh khỏi những thiếu
sót, rất mong nhận được những đóng góp q báu của q thầy cơ và các bạn.
Xin chân thành cảm ơn./.
Hà Nội, tháng 2 năm 2012
Học viên

Nguyễn Văn Hùng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
I. Tính cấp thiết của đề tài: ............................................................................. 1
II. Mục đích của đề tài:.................................................................................... 2


III. Cách tiếp cận của đề tài:........................................................................... 2
IV. Nội dung nghiên cứu: ................................................................................ 3
CHƯƠNG 1: SỰ CỐ VÀ NGUYÊN NHÂN PHÁT SINH RA SỰ CỐ
TRONG CÔNG TRINH BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP ............... 5
1.1. Đặc điểm thi công các công trình thủy lợi, thủy điện ở nước ta........... 5
1.2. Những nguyên tắc cơ bản trong quản lý dự án xây dựng giai đoạn thi
công .................................................................................................................... 7
1.3. Đặc điểm thi công bê tơng và bê tơng cốt thép trong cơng trình thủy
lợi, thủy điện. .................................................................................................... 9
1.3.1. Những yêu cầu đối với bê tông thủy công. .........................................10
1.3.2. Những đặc điểm và yêu cầu về thi công bê tông................................13
1.4.Sự cố và nguyên nhân phát sinh ra sự cố trong cơng trình bê tơng.... 18
1.4.1.Khái niệm về sự cố chất lượng cơng trình ..........................................18
1.4.2.Phân loại sự cố chất lượng cơng trình................................................18
1.4.3.Ngun nhân chủ yếu của sự cố chất lượng cơng trình ......................21
* Kết luận chương 1:......................................................................................24
CHƯƠNG 2. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG VÀ SỰ CỐ
CƠNG TRÌNH BÊ TƠNG ............................................................................25
2.1. Đo kiểm tra thực tế và đánh giá kết quả...............................................25
2.1.1.Mở đầu.................................................................................................25
2.1.2. Khảo sát, đo kiểm tra đánh giá sự cố bằng mắt thường ....................25
2.1.3. Đo kiểm tra cường độ bê tông tại hiện trường................................... 26
Luận văn thạc sĩ


2.2. Đo kiểm tra chất lượng trong cấu kiện bê tơng.................................... 27
2.2.1. Đo kiểm tra tính đồng đều và khuyết tật bên trong cấu kiện bê tông27
2.2.2. Xác định vị trí cốt thép và chiều dày lớp bảo vệ. ...............................28
2.2.3. Đo kiểm tra mức độ ăn mòn cốt thép bê trong cấu kiện bê tông. ......29
2.3. Đo kiểm tra vết nứt bê tông.................................................................... 31

2.3.1. Điều tra và đo kiểm tra nứt bề mặt cấu kiện bê tông........................31
2.3.2. Đo kiểm tra chiều sâu vết nứt bê tông................................................32
2.3.2.1. Đo kiểm tra chiều sâu vết nứt thẳng đứng ......................................32
2.3.2.2. Đo kiểm tra vết nứt xiên của bê tông...............................................33
2.3.2.3. Đo kiểm tra vết nứt sâu ................................................................... 35
2.4. Quan trắc biến dạng cơng trình.............................................................36
2.4.1 Quan trắc nghiên của cơng trình kiến trúc .........................................36
2.4.2. Đo biến dạng cấu kiện kết cấu ...........................................................38
2.4.3. Quan trắc lún công trình kiến trúc.....................................................38
* Kết luận chương 2:......................................................................................41
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP XỬ LÝ SỰ CỐ ĐỂ BẢO ĐẢM CHẤT
LƯỢNG CƠNG TRÌNH................................................................................42
3.1. Mở đầu .................................................................................................... 42
3.2. Xử lý sự cố vết nứt bê tông.....................................................................42
3.2.1. Xử lý sửa chữa vết nứt trong kết cấu bê tông.....................................44
3.2.1.1. Gia cường vết nứt panel .................................................................. 44
3.2.1.2. Gia cường bê tông tấm đổ tại chỗ...................................................44
3.2.2. Xử lý sữa chữa vết nứt bề mặt bê tông. ..............................................45
3.2.2.1. Nén chặt trát phẳng.........................................................................45
3.2.2.2. Sơn dung dịch epoxy........................................................................46
3.2.3. Láng keo epoxy. ..................................................................................47
Luận văn thạc sĩ


3.2.4. Các phương pháp xử lý sửa chữa vết nứt sâu trong bê tông. ............49
3.2.4.1. Phương pháp chèn lấp..................................................................... 49
3.2.4.1. Phương pháp ứng suất trước...........................................................49
3.2.4.2. Phương pháp đục bổ một phần đổ bê tông lại. ...............................49
3.3. Xử lý sự cố bề mặt bê tông. .................................................................... 60
3.3.1. Nguyên nhân sự cố lỗ rỗng, lộ cốt thép..............................................60

3.3.2. Phương pháp xử lý sự cố.................................................................... 63
3.3.2.1. Nguyên tắc chung xử lý sự cố..........................................................63
3.3.2.2. Sữa chữa cục bộ ..............................................................................63
3.3.2.3. Nhồi vữa ..........................................................................................64
3.3.2.4. Đổ vữa .............................................................................................64
3.3.2.5. Phun bê tông....................................................................................64
3.3.2.6. Gia cường bằng bê tông êpôxy rêsin...............................................65
3.3.2.7. Sữa chữa bê tơng bị phình to khơng phẳng phiêu...........................66
3.3.2.8. Tháo dở xây lại................................................................................66
3.4. Xử lý sự cố cường độ bê tông không đủ................................................66
3.4.1. Ảnh hưởng của cường độ bê tông không đủ đối với các kết cấu khác
nhau ..............................................................................................................66
3.4.2. Nguyên nhân thường gặp của cường độ bê tông không đủ................68
3.4.3. Phương pháp xử lý sự cố cường độ bê tông không đủ và lựa chọn... 73
3.5.Xử lý sự cố sập đổ cục bộ.........................................................................77
3.5.1.Tính chất, đặc trưng và nguyên nhân sập đổ cục bộ ..........................77
3.5.1.1. Tính chất và đặc trưng sự cố sập đổ cục bộ.................................... 77
3.5.1.2. Nguyên nhân thường gặp của sự cố sập đổ cục bộ.........................77
3.5.2. Nguyên tắc chung xử lý sự cố sập đổ cục bộ .....................................78
3.5.3. Phương pháp xử lý sự cố sập đổ cục bộ.............................................79
Luận văn thạc sĩ


* Kết luận chương 3 .......................................................................................80
CHƯƠNG 4. MƠ HÌNH VÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ, BẢO ĐẢM CHẤT
LƯỢNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH. .........................................................81
4.1. Đặt vấn đề ................................................................................................81
4.2. Mơ hình và ngun tắc quản lý chất lượng thi cơng cơng trình........81
4.3. Quản lý chất lượng cơng trình trong thi cơng......................................87
4.4. Các u cầu về quản lý chất lượng giai đoạn thi công.........................89

4.4.1. Kiểm soát chất lượng trước sự việc....................................................89
4.4.2. Kiểm soát chất lượng khi đang thi cơng cơng trình...........................90
4.4.3. Kiểm sốt chất lượng sau khi cơng việc hồn thành..........................91
4.5. Nội dung kiểm tra và quản lý chất lượng cơng trình bê tơng.............92
4.6. Cơ sở pháp lý để quản lý chất lượng công trình bê tơng, bê tơng cốt
thép. .................................................................................................................94
4.6.1. Cở sở quản lý chất lượng vật liệu đầu vào trong thi công bê tơng khối
lớn. ................................................................................................................98
4.6.2 Cơ sở quản lý quy trình thi công bê tông khối lớn...........................100
4.7. Hệ thống bảo đảm chất lượng cơng trình bê tơng..............................103
4.8. Nội dung quản lý giám sát chất lượng thi cơng cơng trình ...............105
* Kết luận chương 4. ....................................................................................106
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................107
1. Kết luận: ................................................................................................107
2. Những vấn đề còn tồn tại, kiến nghị. ..................................................108
2.1. Vấn đề còn tồn tại, hạn chế................................................................108
2.2. Kiến nghị: ...........................................................................................108
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................110

Luận văn thạc sĩ


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Khối lượng bê tông tơng dùng trong cơng trình thủy lợi ở Việt Nam
......................................................................................................................... 10
Bảng 1.2 : Mác chống thấm của bê tông thủy công........................................ 12
Bảng 2.1: Tỉ lệ trạng thái phá hoại cấu kiện bê tông với ................................ 29
Bảng 3.1: Tỷ lệ tham khảo của cấp phối epoxy.............................................. 46
Bảng 3.2: Kích thước lớp keo epoxy sữa chữa vết nứt................................... 48
Bảng 3.3: Tham khảo tỉ lệ trộn keo epoxy, hắc ín epoxy ............................... 48

Bảng 3.4: Nguyên nhân nứt chủ yếu của bê tông và hình vẽ ......................... 51
Bảng 3.5: Nhận biết thời gian xuất hiện vết nứt ............................................. 59
Bảng 3.6: Nhận biết sự thay đổi phát triển của vết nứt................................... 59
Bảng 3.7: Đặc trưng và nhận biết vết nứt bê tông khối lớn............................ 61
Bảng 3.8: Bảng tham khảo chọn phương pháp xử lý cường độ bê tông không
đủ ..................................................................................................................... 76

Luận văn thạc sĩ


DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Biểu đồ cường độ đổ bê tơng .......................................................... 14
Hình 1.2: Q trình sản xuất bê tơng và bê tơng cốt thép............................... 17
Hình 1.3: Sự cố nứt trên bề mặt bê tông thân đập chính Hồ Cửa Đạt .............20
Hình 1.4: Sự cố lộ cốt thép cơng trình .............................................................20
Hình 1.5: Sự cố vỡ đập Z20 – Hương Khe Hà Tỉnh........................................28
Hình 2.1: Xác định vị trí lộ cốt thép và lớp bảo vệ bằng máy .........................30
R-METER MK III™ MODEL 30....................................................................30
Hình 2.2: Xác định tình trạng ăn mịn của cốt thép bằng máy đo ...................31
Hình 2.3: Vết nứt bê tơng bản mặt cơng trình Hồ chứa nước Cửa Đạt ...........33
Hình 2.4 : Đồ thị “thời gian – khoảng cách” đo ngang....................................33
Hình 2.5: Đo vượt qua vết nứt .........................................................................35
Hình 2.6: Đo kiểm tra hướng xiên của vết nứt ................................................35
Hình 2.7: Xác định điểm đỉnh của vết nứt .......................................................36
Hình 2.8: Đo kiểm tra vết nứt sâu ...................................................................36
Hình 2.9: Biểu đồ quan hệ chiều sâu vết nứt và biên độ sóng.........................37
Hình 2.10: Quan trắc độ nghiêng của cơng trình .............................................37
Hình 2.11: Phương pháp đo nghiêng của cơng trình .......................................47
Hình 3.1: Xử lý vết nứt bằng phương pháp bơm dung dịch epoxy .................48
Hình 3.2: Xử lý vết nứt bằng phương pháp láng keo epoxy............................49

Hình 3.5: Sự cố lộ cốt thép tại đập đá đầm nện phủ bản mặt bê tơng ............62
Shuibuya...........................................................................................................62
Hình 3.6: Bơm vữa xử lý vết nứt .....................................................................65
Hình 3.7: Gia cố bê tơng bằng phương pháp phun vữa hóa chất.....................65
Hình 3.8: Sự cố do chất lượng bê tông không đạt tiêu chuẩn..........................72

Luận văn thạc sĩ


1

MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài:
Quản lý dự án xây dựng là một lĩnh vực khoa học về quản lý chun
ngành xây dựng cơng trình cịn tương đối mới mẻ ở nước ta nó nghiên cứu
các vấn đề liên quan đến quản lý các dự án xây dựng cơng trình, mà mục tiêu
đặc ra cho các nhà quản lý trong xây dựng cơng trình là: Chất lượng tốt, tiến
độ đạt, giá thành hạ, an tồn cao.
Trong khn khổ của luận văn thạc sĩ tác giả chỉ đề cập đến một phần
trong công tác quản lý dự án xây dựng cơng trình đó là quản lý chất lượng và
nâng cao chất lượng thi cơng cơng trình bê tơng và bê tơng cốt thép trong xây
dựng các cơng trình thủy lợi, thủy điện ở Việt Nam.
Để nâng cao chất lượng và tuổi thọ cơng trình chúng ta cần nghiên cứu
sự cố (bệnh học cơng trình) có thể xảy ra để có giải pháp chủ động phịng
ngừa sự cố có thể xảy ra.
Trong q trình xây dựng cơ bản nói chung và trong cơng trình thủy
lợi, thủy điện nói riêng khó tránh khỏi các sự cố trong q trình thi cơng hoặc
sau khi đưa cơng trình vào sự dụng. Khi đã xẩy ra sự cố thì gây nên những
thiệt hại về người, tài sản của nhà nước thật khó lường, nhiều cơng trình do
phải xử lý sự cố mà thời gian thi công phải kéo dài, làm chậm tiến độ đưa

công trình vào sử dụng, thậm trí phải phá đi làm lại gây rất tốn kém công của
của nhân dân. Một trong những nguyên nhân chính gây ra sự cố là chất lượng
cơng trình khơng đảm bảo hoặc sau khi sự cố đã xẩy ra việc xử lý lúng túng
không bảo đảm chất lượng cơng trình.
Nghiên cứu các ngun nhân gây ra sự cố cơng trình chính là nghiên
cứu giải pháp phịng ngừa sự cố cơng trình, là nghiên cứu việc quản lý nâng
cao chất lượng cơng trình.

Luận văn thạc sĩ


2

Trong thi cơng các cơng trình thủy lợi, thủy điện thường không thể
thiếu được công tác bê tông và bê tơng cốt thép, mà thường nó là cơng trình
trọng điểm vừa chiếm vị trí quan trọng, vừa chiếm tỷ trọng giá thành lớn
trong hệ thống cơng trình đầu mối thủy lợi, thủy điện.
Quản lý chất lượng thi công là một trong những nhiệm vụ trọng tâm
trong quản lý dự án thi công ( quản lý chất lượng, quản lý tiến độ, quản lý tiền
vốn, quản lý an toàn lao động …).
Quản lý dự án thi công trong xây dựng công trình thủy lợi, thủy điện ở
nước ta hiện nay cịn mới mẻ và là một trong những khâu trọng yếu trong xây
dựng cơ bản; vì vậy đề tài “Quản lý và nâng cao chất lượng thi cơng cơng
trình bê tơng và bê tơng cốt thép trong xây dựng cơng trình thủy lợi, thủy điện
ở Việt Nam” có ý nghĩa lớn trong kỹ thuật và kinh tế, địi hỏi tính cấp bách
trong quá trình xây dựng và phát triển kinh tế ở nước ta.
II. Mục đích của đề tài:
- Phân tích các nguyên nhân phát sinh ra sự cố trong công trình bê tơng
và bê tơng cốt thép.
- Giải pháp xử lý sự cố để bảo đảm chất lượng cơng trình.

- Mơ hình quản lý chất lượng và giải pháp bảo đảm nâng cao chất
lượng thi công bê tông.
III. Cách tiếp cận của đề tài:
- Kế thừa các kết quả nghiên cứu ở trong nước và trên thế giới liên
quan đến lĩnh vực quản lý dự án xây dựng cơng trình.
- Phân tích, tổng hợp kinh nghiệm thực tiễn ở nước ta.
- Phương pháp thu thập thơng tin, chun gia có kinh nghiệm trong
quản lý

Luận văn thạc sĩ


3

IV. Nội dung nghiên cứu:
Từ các vấn đề đã được trình bày ở trên, nội dung nghiên cứu được thể
hiện trong bố cục của luận văn như sau:
Từ các vấn đề đã được trình bày ở trên, nội dung nghiên cứu được thể hiện trong bố
cục của luận văn như sau:

Chương 1: Sự cố và nguyên nhân phát sinh ra sự cố trong cơng trình bê
tơng và bê tơng cốt thép.
1.1.

Đặc điểm thi cơng các cơng trình thủy lợi, thủy điện ở nước ta.

1.2.

Đặc điểm thi công bê tông và bê tơng cốt thép trong cơng trình thủy lợi,
thủy điện.


1.3.

Sự cố và nguyên nhân phát sinh ra sự cố trong cơng trình bê tơng

Chương 2: Kiểm tra đánh giá chất lượng và sự cố cơng trình bê tơng
2.1. Đo kiểm tra thực tế và đánh giá kết quả.
2.2. Đo kiểm tra chất lượng trong cấu kiện bê tông.
2.3. Đo kiểm tra vết nứt bê tông.
2.4. Quan trắc biến dạng công trình.
Chương 3: Giải pháp xử lý sự cố để bảo đảm chất lượng cơng trình
3.1.

Mở đầu

3.2.

Xử lý sự cố vết nứt bê tông

3.3.

Xử lý sự cố bề mặt bê tông

3.4.

Xử lý sự cố cường độ bê tông không đủ

3.5.

Xử lý sự cố sập đổ cục bộ


Chương 4: Mơ hình và hệ thống quản lý, bảo đảm chất lượng thi công
công trình.
4.1.

Đặt vấn đề

4.3.

Quản lý chất lượng cơng trình trong thi công

4.4.

Các yêu cầu về quản lý chất lượng giai đoạn thi công

Luận văn thạc sĩ


4

4.5.

Nội dung kiểm tra và quản lý chất lượng công trình bê tơng

4.6.

Cơ sở pháp lý để quản lý chất lượng cơng trình bê tơng, bê tơng cốt

thép
4.7.


Nội dung quản lý giám sát chất lượng thi cơng cơng trình

Kết luận và kiến nghị.

Luận văn thạc sĩ


5

CHƯƠNG 1: SỰ CỐ VÀ NGUYÊN NHÂN PHÁT SINH RA SỰ CỐ
TRONG CÔNG TRINH BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP
1.1. Đặc điểm thi cơng các cơng trình thủy lợi, thủy điện ở nước ta.
Khác với việc xây dựng các cơng trình xây dựng dân dụng và cơng
nghiệp. Cơng tác thi cơng xây dựng cơng trình thuỷ lợi có đặc điểm sau:
a. Đặc điểm việc thi cơng các cơng trình thuỷ lợi
 Khối lượng lớn
Các cơng trình thuỷ lợi phần nhiều mang tính chất lợi dụng tổng hợp
nguồn nước như phương tiện, vận tải, nuôi cá, tưới v.v... mỗi công trình thì có
nhiều cơng trình đơn vị như đập, cống, kênh mương, âu tàu, trạm thuỷ điện
v.v... mỗi cơng trình đơn vị lại có nhiều loại, nhiều kiểu làm bằng các vật liệu
khác nhau như đất, đá, bê tông, gỗ, sắt thép v.v... với tổng khối lượng rất lớn
có khi hàng trăm ngàn, triệu m3.
 Yêu cầu chất lượng cao
Công trình thuỷ lợi thường chứa khối lượng nước lớn, có khi chứa hàng
triệu m3 và cột nước cao nên nếu xảy ra sự cố thiệt hại khó lường, ảnh hưởng
đến đời sống tính mạng con người, đầu tư lớn, thời gian sử dụng lâu nên yêu
cầu phải ổn định, bền lâu, an tồn tuyệt đối trong q trình khai thác. Do đó
phải thoả mãn yêu cầu sau:
 Chống lật, lún, nứt nẻ, chống thấm, chống xâm thực tốt, xây lắp

với độ chính xác cao v.v...
 Điều kiện thi cơng khó khăn
Cơng tác thi cơng cơng trình thuỷ lợi tiến hành trên lịng sơng suối, địa
hình chật hẹp, mấp mơ, địa chất xấu và chịu ảnh hưởng của nước mưa, ngầm,
thấm do đó thi cơng rất khó khăn, xa dân cư, điều kiện kinh tế chưa phát triển.
 Thời gian thi cơng ngắn
- Cơng trình thuỷ lợi thường phải xây dựng lịng dẫn sơng suối ngồi u
Luận văn thạc sĩ


6

cầu lợi dụng tổng hợp nguồn nước cịn phải hồn thành cơng trình trong mùa
khơ hay hồn thành căn bản với chất lượng cao do đó thời gian thi cơng hạn
chế
b. Tính chất của việc thi cơng các cơng trình thuỷ lợi
- Tính phức tạp vì
 Thi cơng trong điều kiện rất khó khăn thường phụ thuộc vao điều
kiện tự nhiên, xa nơi cung cấp nguyên vật liệu, cơ sở hạ tầng thấp
nhiều vùng khơng có gì…
 Liên quan nhiều bộ môn khoa học kỹ thuật, nhiều ngành kinh tế
quốc dân, nhiều địa phương, nhiều người.
 Khi thi công phải bảo đảm lợi dụng tổng hợp và tiến hành thi
công trên khơ.
- Tính khẩn trương:
Do chất lượng địi hỏi cao, khối lượng lớn, thi cơng điều kiện khó khăn,
thời gian thi công ngắn (để phục vụ dân sinh và thu hồn vốn) phải khẩn
trương, đặc biệt sau khi ngăn dịng phải khẩn trương thi cơng vượt lũ.
- Tính khoa học:
Trong thiết kế bảo đảm vững chắc, thoả mãn các điều kiện của nhiệm

vụ thiết kế, tiện lợi cho quản lý khai thác.
Trong thi công sử dụng các loại vật tư máy móc nhân vật lực và phải xử
lý giải quyết những vấn đề kỹ thuật.
Vì vậy nhiệm vụ của người thi công là phải tổ chức quản lý thi công tốt,
giải quyết các vấn đề kỹ thuật tốt, kịp thời. Bởi thế thi cơng cịn mang tính
chất khoa học.
- Tính quần chúng
Cơng tác thi cơng cơng trình thuỷ lợi u cầu khối lượng lớn phạm vi
xây dựng rộng (đầu mối + kênh mương...) nên phải sử dụng lực lượng lao
Luận văn thạc sĩ


7

động rất to lớn và liên quan đến nhiều địa phương, nhiều ngành, nhiều người.
Do đó những đặc điểm nêu trên cần địi hỏi cơng tác quản lý dự án xây dựng
cơng trình rất khoa học mới bảo đảm được chất lượng và đạt hiệu quả cao.
1.2. Những nguyên tắc cơ bản trong quản lý dự án xây dựng giai đoạn thi
cơng
1). Thống nhất hố trong thi cơng:
- Để bảo đảm các yêu cầu đặt ra phải thống nhất hoá trong thi cơng trên
cơ sở các tính chất kỹ thuật, qui trình, qui phạm của nhà nước.
+ Ưu điểm thống nhất hố trong thi cơng:
 Cân đối được nhu, cầu và sản xuất
 Giảm bớt được các khâu trung gian
 Giảm bớt sự phức tạp trong sản xuất
 Giảm thời gian thiết kế và tổ chức đơn giản việc quản lý
 Phù hợp cơng xưởng hố và cơ giới hố thi cơng.
2). Cơng xưởng hố thi cơng:
Nghiên cứu những bộ phận có thể thi cơng lắp ghép thì tổ chức sản xuất

trong các xưởng chuyên môn các chi tiết kết cấu, các bộ phận cơng trình theo
qui định đã thống nhất sau đó lắp ráp lại thực địa. Kết hợp giữa thi cơng ngồi
hiện trường và lắp ghép.
+ Ưu điểm:


Trong q trình thi cơng cần rút ngắn thời gian xây dựng, giảm nhẹ
việc thi công ở công trường

 Chất lượng các chi tiết kết cấu được bảo đảm tốt.
 Máy móc và các khâu sản xuất được chun mơn hố tận dụng được
khả năng làm việc máy móc, thời gian làm việc của công nhân →
Giá thành sản phẩm nhỏ.
 Do làm việc tập trung nên có điều kiện nâng cao trình độ cơng nhân.
Luận văn thạc sĩ


8

3). Cơ giới hố trong thi cơng:
Tận dụng tối đa thi công bằng cơ giới để bảo đảm chất lượng cơng
trình.
+ Ưu điểm:
 Giảm bớt sự lao động nặng nhọc của con người, tăng tốc độ thi công
giảm thời gian xây dựng, chóng đưa cơng trình vào sản xuất.
 Tiết kiệm về mặt quản lý, tổ chức nhân lực đơn giản
 Chất lượng thi cơng cơng trình cao hơn khắc phục khó khăn mà
người khơng đảm đương nổi.
4). Thực hiện thi công dây chuyền
Trong dây chuyền công nghệ sản xuất các khâu dây chuyền do mỗi

cơng nhân hay tổ, nhóm phụ trách.
+ Ưu điểm:
 Giảm thời gian chết do chờ đợi nhau
 Phân công công nhân cụ thể → nâng cao năng xuất lao động ,
phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, nâng cao trình độ cơng nhân.
Để bảo đảm các khâu dây chuyền thi công liên tục nhịp nhàng phải
thường xuyên kiểm tra phát hiện các khâu yếu để điều chỉnh kịp thời.
5). Thực hiện thi công liên tục:
Khi lập tiến độ thi công nên sắp xếp công việc sao cho công tác thi
công liên tục, sử dụng hết khả năng của máy móc thiết bị trong quá trình xây
dựng cơng trình.
+ Ưu điểm:
 Bảo đảm cho cơng tác thi công không bị gián đoạn
 Giảm bớt được phụ phí trong thi cơng
 Tăng cường tốc độ thi cơng chóng đưa cơng trình vào sản xuất.
+ Biện pháp thực hiện.
Luận văn thạc sĩ


9

Nghiên cứu kỹ càng tiến độ thi công, nắm chắc tình hình khó khăn để
có kế hoạch tồn diện, chủ động khắc phục khó khăn đó. Những cơng trình,
bộ phận chịu ảnh hưởng trực tiếp của thời tiến nên tiến hành thi công vào mùa
khô.
6). Tôn trọng đồ án thiết kế
 Cơng trình xây dựng xong phải bảo đảm đúng đồ án thiết kế như
kích thước hình dạng kết cấu, cao độ. Nếu sai sót phải nằm trong
phạm vi quy phạm cho phép.
 Trong q trình thi cơng nếu phát hiện thiết kế sai sót phải đề đạt

cơ quan chủ quản cơng trình xin phương hướng giải quyết,
khơng được tự tiện thay đổi.
7). Làm tốt công tác tổ chức và kế hoạch thi cơng
Thi cơng các cơng trình thuỷ lợi, thủy điện địi hỏi hồn thành khối
lượng lớn trong thời gian qui định lại gặp điều kiện khó khăn phức tạp và phải
bảo đảm chất lượng cao giá thành hạ do đó phải làm tốt cơng tác tổ chức và
kế hoạch bằng cách.
 Lập kế hoạch tiến độ thi công hợp lý
 Tranh thủ mùa khơ, chú trọng cơng trình trọng điểm
 Kế hoạch phải cụ thể tồn diện có biện pháp đối phó những
trường hợp bất lợi có thể xảy ra.
 Các bộ phận cơng trình phải phối hợp chặt chẽ với nhau hướng
tập trung vào việc hoàn thành kế hoạch tiến độ.
Các nguyên tắc trên liên quan mật thiết, phải quán triệt đầy đủ trong
các loại công tác có vận dụng sáng tạo linh hoạt vào hồn cảnh điều kiện thực
tế công trường đặt ra.
1.3. Đặc điểm thi công bê tông và bê tông cốt thép trong công trình thủy
lợi, thủy điện.
Luận văn thạc sĩ


10

1.3.1. Những yêu cầu đối với bê tông thủy công.
Công tác bê tông và bê tông cốt thép trong xây dựng các cơng trình
thủy cơng thường ở những bộ phận chiếm một vị trí quan trọng, và có khối
lượng lớn, đòi hỏi phải chú ý khâu tổ chức xây dựng và quản lý chất lượng
cơng trình.
Bảng 1.1: Khối lượng bê tơng tơng dùng trong cơng trình thủy lợi ở Việt Nam
Cơng suất


Khối lượng bê tơng

(103.kW

(103.m3)

Cơng trình thủy điện Thác Bà

108

329,3

Cơng trình thủy điện Hịa Bình

1920

1900

Cơng trình thủy điện Sơn La

2400

3100

Cơng trình thủy điện Voljsk mang tên V.I. Lênin

2300

7050


Cơng trình thủy điện Bratsk (Liên Xô)

4500

4870

CT. Thủy điện Krasnooiarsk

6000

5460

CT.thủy điện Ingursk

1540

5200

Tên công trình

Quy mơ xây dựng cơng trình thủy càng lớn thì khối lượng bê tơng của
cơng trình cũng tăng lên. Trung bình lượng chi phí riêng của bê tơng cho 1kW
cơng suất lắp máy thường nằm trong khoảng từ 0,8 đến 4,5 m3. [21]
Từ qua mơ của cơng trình ta thầy rằng công tác bê tông và bê tông cốt
thép chiếm một tỷ trọng rất lớn về khối lượng lao động trên cơng trường và
giá thành xây lắp cơng trình (giá thành công tác bê tông chiếm từ 25 đến 50%
giá thành xây lắp chung của cơng trình đầu mối thủy lợi).
Quy mơ sử dụng bê tơng càng lớn thì việc phấn đấu hạ giá thành xây
dựng cơng trình, trước hết là cơng trình bê tơng, càng có ý nghĩa lớn. Hướng

phấn đấu để hạ giá thành cơng trình bê tơng là; giảm khối lượng bê tơng khi
thiết kế cơng trình và giảm giá thành 1m3 bê tông trong khi xây xựng cơng
trình.
Luận văn thạc sĩ


11

Bê tông thủy công thường làm việc trong những điều kiện đặc biệt: ở
dưới nước với cột nước áp lực lớn hoặc ở trong vùng thay đổi của mực nước
với sự dao động lớn của nhiệt độ khơng khí. Ngồi ra nó chịu tác dụng nhiều
của mơi trường bên ngồi chịu xói của dịng nước có tốc độ cao, ma sát bùn
cát và xâm thực của môi trường nước xung quanh.
Làm việc trong những điều kiện bất lợi nói trên nên bê tơng thủy lợi
phải có những u cầu riêng, địi hỏi phải có chất lượng cao, cụ thể là: phải
thỏa mãn các yêu cầu về cường độ (chụi nén và chịu kéo) cao; chống thấm và
chống xâm thực tốt; chống xói chống bào mịn và chống nứt nẻ tốt.
Theo Tiêu chuẩn ngành 14TCN 63-2002 Bê tông thủy công – u cầu
kỹ thuật thì bê tơng dùng để xây dựng các cơng trình thủy cơng thường có các
loại mác sau:
a. Theo cường độ chụi nén:
Gồm các loại mác: M100, 150, 200, 250, 300, 400 và 500 v.v...
b. Theo khả năng chống thấm: chia thành 6 mác:
“B-2” bê tông chịu được áp lực nước không lớn hơn 2 daN/cm2
“B-4” bê tông chịu được áp lực nước không lớn hơn 4 daN/cm2
“B-6” bê tông chịu được áp lực nước không lớn hơn 6 daN/cm2
“B-8” bê tông chịu được áp lực nước không lớn hơn 8 daN/cm2
“B-10” bê tông chịu được áp lực nước không lớn hơn 10 daN/cm2
“B-12” bê tông chịu được áp lực nước không lớn hơn 12 daN/cm2
Mác chống thấm của bê tông thủy công vùng dưới nước và vùng nước

thay đổi phụ thuộc vào gra-đi-ăng áp lực.

Luận văn thạc sĩ


12

Bảng 1.2 : Mác chống thấm của bê tông thủy công
Gra-đi-ăng áp lực

Mác chống thấm

<5

B-4

5 đến 10

B-6

> 10

B-8

Để bê tông thỏa mãn được các yêu cầu trong thiết kế công trình thủy
cơng, có thể dùng các biện pháp sau:
1. Lựa chọn cấp phối hợp lý của cốt liệu, tăng độ chặt của bê tông,
giảm lượng dùng xi măng cho 1m3 bê tơng, nhờ đó lượng phát nhiệt sẽ giảm
thấp, hạn chế phát sinh nứt nẻ bê tông.
2. Tăng độ thô lớn nhất của cốt liệu. Nhưng cần chú ý khả năng chịu

kéo của bê tông sẽ giảm đi đôi chút;
3. Dùng loại và mác xi măng phù hợp với điều kiện làm việc của các
vùng, các bộ phận khác nhau của cơng trình (đối với phần dưới nước – dùng
xi măng puzơlan hoặc xi măng poococ lăng xỉ; đối với vùng mực nước thay
đổi xi măng pooc lăng; đối với vùng giữa của đập khối lớn – xi măng sinh
nhiệt ít...);
4. Dùng vữa bê tông khô với tỉ lệ N/X thấp và lượng xi măng tương đối
ít với chất phụ gia để nâng cao độ dẻo của vữa (N/X = 0,45 ÷ 0,6 độ sụt từ
1÷3cm);
5. Phân vùng bê tơng với thành phần khác nhau theo mặt cắt cơng trình,
trong đó dùng bê tơng nghèo đối với phần giữa của cơng trình khối lớn, điều
đó cho phép giảm lượng xi măng chung;
6. Dùng đá tảng đặc hoặc bê tông đá hộc;
7. Làm lạnh nhân tạo vữa bê tông (làm lạnh nước và cốt liệu), làm lạnh
bê tông đổ bằng cách dùng nước lạnh hoặc khí lạnh cho chạy qua ống dẫn đặc
trong khối bê tông, tưới nước lạnh...
Luận văn thạc sĩ


13

8. Phân cơng trình thành những khối đổ bê tơng có kích thước hợp lý.
1.3.2. Những đặc điểm và u cầu về thi cơng bê tơng.
Thi cơng một cơng trình thủy cơng bằng bê tơng có nhiều đặc điểm và
u cầu khác với xây dựng các cơng trình dân dụng hay công nghiệp.
1. Đặc điểm
- Diện thi công thường chật hẹp, nhất là khi đã làm ngập hố móng, tốc
độ thi cơng lại nhanh;
- Thời gian thi cơng địi hỏi gấp rút để giảm bớt những khó khăn do
thiên nhiên gây ra, do đó cường độ thi cơng bê tơng thường rất lớn và thay đổi

theo thời tiết, theo mùa; địi hỏi phải tập trung thiết bị máy móc, nhân lực và
nguyên vật liệu rất lớn;
- Các bộ phận công trình cần phải đảm bảo xây lắp theo một trình tự
nhất định và phải có sự phối hợp chặt chẽ với nhau, địi hỏi phải tổ chức thi
cơng thật khoa học;
- Q trình thi cơng phải ln đối phó và khắc phục những khó khăn
đột xuất do mưa, bão, lụt gây ra.
2. Yêu cầu về thi công bê tông
Với những đặc điểm kể trên, để đảm bảo được chất lượng cơng trình,
phải đảm bảo các u cầu về thi cơng bê tông sau:
- Vật liệu bảo đảm chất lượng, tỷ lệ cấp phối chính xác, chế tạo vữa bê
tơng đạt yêu cầu;
- Vận chuyển và đổ bê tông không bị phân cỡ. San đầm đảm bảo đông
chặt, không bị rỗ, khơng có lỗ rỗng. Q trình bê tơng đơng kết phải bảo vệ và
nuôi dưỡng tốt;[6]
- Ván khuôn phải vững chắc, chính xác, đảm bảo kích thước cơng trình,
dễ tháo lắp;

Luận văn thạc sĩ


14

- Cốt thép gia công đúng thiết kế, lắp dựng chính xác, chắc chắn và
phải sạch;
- Phải phân chia khối đổ, chia đợt, phân đoạn thi công hợp lý, dễ thi
công và không cản trở lẫn nhau. Phải xử lý tốt các khe thi cơng (mạch ngừng)
để đảm bảo tính hồn chỉnh, liền khối của cơng trình;
- Phải có biện pháp khống chế nhiệt để giữ cho cơng trình khơng bị nứt
nẻ;

- Phải có biện pháp và cường độ thi cơng thích ứng để loại trừ những
bất lợi của thời tiết, khí hậu đối với bê tơng.
3. Cường độ thi cơng bê tơng
Do đặc điểm khí hậu thủy văn trong một năm luôn luôn thay đổi nên
khối lượng thi công bê tơng trong một năm cũng thay đổi vì chịu ảnh hưởng
của thời tiết. Mặc khác. ở thời kỳ đầu khi mới xây dựng diện cơng tác cịn
hẹp, sau đó cơng trình lên cao dần diện cơng tác cũng được mở rộng dần, đến
thời kỳ sắp kết thúc xây dựng cơng trình diện cơng tác lại bị thu hẹp. Do đó
khối lượng thi cơng bê tơng cũng thay đổi theo quy luật ấy, nghĩa là lúc đầu
cường độ đổ bê tơng cịn thấp, sau tăng dần, đạt tới trị số lớn nhất (Qmax), sau
lại giảm dần đến hết. Hình dạng của biểu đồ cường độ đổ bê tông được thể
hiện trên hình 1.1.

Hình 1.1: Biểu đồ cường độ đổ bê tông

Luận văn thạc sĩ


15

Cường độ đổ bê tơng trung bình trong một tháng có thể tính theo cơng
thức:
Qtb 

V
t

(m3/tháng)

(1-1)


Trong đó:
V- Thể tích bê tơng của cơng trình có thể khi cơng rình
được 1 tháng (m3)
t – Thời gian đổ bê tông, tháng.
Cường độ của tháng đổ bê tông cao nhất:
Qmax = Qtb.kkđ

(1-2)

kkđ : Hệ số phân phối bê tông không đều trong các tháng
Khi tính tốn có thể lấy kkđ = 1,25 ÷ 1,50; trị số kkđ càng nhỏ có nghĩa
là cường độ đổ bê tông của các tháng chênh nhau không nhiều lắm, công suất
của nhà máy bê tông được sử dụng triệt để hơn, việc bố trí nhân lực máy móc
thi cơng được thuận tiện, ít thay đổi, có điều kiện phát huy công suất của máy
và tăng năng suất lao động.
Vì thế khi phân chia khối lượng thi cơng cho các năm, các tháng người
ta cố gắng giảm trị số kkđ xuống mức thấp nhất.
Cường độ đổ bê tông trung bình trong 1 giờ:
Qh 

Qtb .k kđ'
V
 i
m.h
ti

(1-3)

Trong đó: k’kđ – hệ số không đều, bằng hệ số đổ bê tông không đều của

các ngày trong tháng km nhân với hệ số đổ bê tông không đều trong 1 ngày kh.
k’kđ = km.kh
km có thể lấy bằng 1,40 và kh = 1,20
m- Số ngày đổ bê tông trong tháng;
h - Số giờ đổ bê tông trong ngày;
Vi : Khối lượng đổ bê tông của đợt thứ i (m3)
Luận văn thạc sĩ


16

ti : Thời gian thi công tương ứng của đợt thứ i ( giờ)
4. Q trình thi cơng bê tơng và bê tơng cốt thép tồn khối
a. Q trình chuẩn bị: bao gồm
- Gia công ván khuôn và kết cấu chống đỡ
- Gia công cốt thép
- Chuẩn bị cốt liệu để sản xuất bê tơng
Các q trình này được chuẩn bị kỹ theo đúng quy trình, quy phạm kỹ
thuật và có thể thực hiện tại xí nghiệp hoặc ngay ở hiện trường xây dựng.
b. Các q trình cơng nghệ: bao gồm
- Lắp đặt ván khuôn, cột chống, sàn công tác
- Lắp đặt cốt thép cho các kết cấu
- Trộn, vận chuyển, đổ, đầm bê tông
- Bảo dưỡng bê tông sau khi đầm xong
- Tháo dỡ ván khuôn, cột chống, sàn công tác
- Xử lý các khuyết tật trong bê tông.
Thi cơng bê tơng cốt thép tồn khối thường tổ chức thi công theo
phương pháp dây chuyền gồm 5 dây chuyền bộ phận: ván khuôn, cốt thép, đổ
đầm bê tông, dưỡng hộ bê tơng và tháo dỡ ván khn.
Q trình sản xuất bê tơng và bê tơng cốt thép có thể biểu diễn theo sơ

đồ sau:

Luận văn thạc sĩ


17

Công tác
chuẩn bị

Chế tạo ván khuôn

Lắp đặt ván khuôn

Gia công

Khai thác vật liệu

cốt thép

chuẩn bị xi măng

Lắp dựng
cốt thép

Nghiệm thu ván khuôn

Nghiệm thu
cốt thép


Tháo dỡ ván khuôn

Bảo dưỡng

Trộn bê tông

Đổ và đầm bê tơng

Kiểm tra,
nghiệm thu

Thành phẩm hoặc
bán thành phẩm
Hình 1.2: Q trình sản xuất bê tơng và bê tơng cốt thép
Nhìn hình 1.2 ta thấy q trình thi cơng bê tơng có nhiều dây chuyền
sản xuất và nó liên quan với nhau, khâu sản xuất này ảnh hưởng tới khâu sản
xuất khác, để bảo đảm chất lượng cơng trình, rút ngắn thời gian thi công, hạ
Luận văn thạc sĩ


18

giá thành sản phẩm cần phải được quan tân đến tất cả các khâu trong quá trình
sản xuất.
1.4.

Sự cố và ngun nhân phát sinh ra sự cố trong cơng trình bê tông

1.4.1. Khái niệm về sự cố chất lượng công trình
Định nghĩa sự cố: Sự cố cơng trình là những hư hỏng vượt quá giới hạn

an toàn cho phép làm cho cơng trình có nguy cơ sập đổ, đã sập đổ một phần,
tồn bộ cơng trình hoặc cơng trình khơng sử dụng được theo thiết kế ( khoản
29 điều 3 Luật Xây dựng) [9].
1.4.2. Phân loại sự cố chất lượng cơng trình
Có nhiều phương pháp phân loại sự cố cơng trình, như có thể phân loại
theo ngun nhân, thời điểm xẩy ra, sự nguy hiểm xẩy ra cùng với phương
pháp xử lý sự cố. Trong các tài liệu có liên quan của Bộ xây dựng, chia sự cố
cơng trình làm hai loại bình thường và lớn dựa theo thương vong con người
và tổn thất kinh tế trực tiếp. Sự cố chất lượng cơng trình bình thường là chỉ sự
cố mà có dưới hai người trọng thương hoặc tổn thất kinh tế trực tiếp ; sự cố
chất lượng cơng trình lớn là chỉ sự cố mà có một người chết trở lên, hoặc ba
người trọng thương trở lên, hoặc tổn thất kinh tế trực tiếp, gây nên những
thiệt hại lớn về tài sản.[3]
1. Sự cố sập đổ: bộ phận cơng trình hoặc tồn bộ cơng trình bị sập đổ
phải dỡ bỏ để làm lại.
2. Sự cố nứt: bao gồm nứt kết cấu gối xây và kết cấu bê tông cùng với
các vết dạng vật liệu xây dựng như thép. Chủ yếu trình bày về kiểm định và
xử lý tính chất nứt của kết cấu bê tông và vết nứt khối xây.
3. Sự cố sai lệch vị trí: Móng, cọc móng sai lệch vị trí, hướng; sai lệch
vị trí quá lớn của kết cấu hoặc chi tiết đặt sẵn… cú thể dẫn tới nguy cơ sập đổ
hoặc không sử dụng được bỡi thường phải sửa chữa hoặc thay thế.

Luận văn thạc sĩ


×