Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Hóa học 8 năm 2021 Trường THCS Trần Cao Vân có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.86 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN </b>


<b>BỘ 5 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM 2021 </b>



<b>MƠN HĨA HỌC 8 </b>


<b>ĐỀ SỐ 1 </b>


<b>Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm)</b>


<b>Câu 1</b>. Một hỗn hợp gồm 3 lít khí mêtan CH4 và 7 lít khí oxi (các khí ở cùng nhiệt độ và áp suất). Đốt


cháy hỗn hợp, sau phản ứng thu được:
A.3 lít CO2.


B. 3 lít CO2, 1 lít khí O2 dư.


C. 2 lít CO2, 1 lít O2 dư.


D. 6 lít CO2.


<b>Câu 2</b>. Khí nào sau đây có màu xanh?


A. Khí nitơ.
B. Khí cabonic.


C. Khí oxi ở-183°c (trạng thái lỏng).
D. Khí amoniac NH3.


<b>Câu 3</b>. Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại M chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy


5,53 gam KMnO4. M là



A. Fe. B. Zn
C. Cu. D. Mg.


<b>Câu 4.</b> Phương trình hố học nào sau đây biểu diễn đúng quá trình đốt axetilen khi hàn cắt kim loại?
A. C2H2 + O2 → CO2 + H2O.


B. C2H2 + 2O2 → CO2 + H2O.


C. C2H2 + 3O2 →CO2 + H2O.


D. 2C2H2 + 5O2 → 4 CO2 + 2H2O.


<b>Câu 5</b>. Hỗn hợp A gồm khí mêtan CH4 và hiđro, có tỉ khối đối với hiđro là 4,5. Trong A, CH4 chiếm tỉ lệ


% thể tích là


A.20%. B. 50%.
C. 30%. D. 60%.


<b>Câu 6</b>. Quá trình nào sau đây là sự cháy?


A. Dòng điện chạy qua bóng đèn cháy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

C. Rượu để lâu ngày với men giấm sinh ra axit.
D. Dung dịch nước vơi hấp thụ khí CO2.
<b>Phần tự luận (7 điểm)</b>


<b>Câu 1. (3,5 điểm)</b> Đốt cháy 6,2 gam P trong bình có 7,84 lít khí O2( đktc). Tính khối lượng của các chất


thu được sau phán ứng.



<b>Câu2.(3,5</b> điểm) Làm thế nào để phân biệt ba lọ đựng khí: O2, CO2, NH3 (amoniac)Khơng nhận biết


bằng khứu giác.


<b>ĐÁP ÁN</b>


Phần trắc nghiệm (3 điểm)


Trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Câu 1. B


Câu 2. C
Câu 3. D
PTHH :


2KMnO4to⟶K2MnO4+MnO2+O2


316g32g5,53g0,56g


Khối lượng Oxi tác dụng với kim loại M là


0,56100.80=0,448(gam).0,56100.80=0,448(gam).
đốt cháy M→M2OxM→M2Ox


Trong oxit:


2M16x=0,6720,448=1,5⇒M=16x.1,52=12x⇒x=2.


Vậy M là Magie (Mg).


Câu 4. D Câu 5. B Câu 6. B


<b>Phần tự luận</b> (7 điểm)


<b>Câu 1.</b> (3,5 điểm)


PTHH: 4P + 5 O2 → 2 P2O5


nP=6,131=0,2nP=6,131=0,2 (mol).


nO2=7,8422,4=0,35nO2=7,8422,4=0,35 (mol)
Có 0,2 mol p cần 0,25 mol 02 sinh ra 0,1 mol P205.


Vậy sau phản ứng 02 dư: (0,35 - 0,25). 32 = 3,2 (gam).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Phân biệt ba lọ khí 02, C02 và NH3:


Cho nước vào ba lọ khí, lắc cho tiếp giấy quỳ tím. Giấy quỳ chuyển màu xanh là lọ khí NH3.


Giấy quỳ chuyển thành hồng là lọ khí C02


Khơng đổi màu là O2.
<b>ĐỀ SỐ 2 </b>


<b>Câu 1:</b> Một muối sunfat của kim loại hóa trị II ngậm nước có phân tử khối 278 gam và khối lượng nước
kết tinh chiếm 45,324%. Tìm cơng thức hóa học của muối trên.


<b>Câu 2:</b> Cho các cụm từ sau: <i>dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hịa, dung mơi, chất tan, độ tan, </i>
<i>hiđrat</i>. Hãy chọn từ hay cụm từ điền vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp:



Ở nhiệt độ xác định, số gam chất tan có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành __(1)__ được gọi là
__(2)__ của chất.


Những hợp chất được tạo nên do phân tử chất tan kết hợp với phân tử nước gọi là các __(3)__.
Dung dịch là hỗn hợp đồng chất của __(4)__ và __(5)__.


Dung dịch khơng thể hịa tan thêm __(6)__ ở nhiệt độ xác định gọi là __(7)__.


<b>Câu 3:</b> Hòa tan 36,5 gam HCl vào nước, thu được 500ml dung dịch có khối lượng riêng D = 1,1 g/ml.
Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.


<b>Câu 4:</b> Cho 20,55 gam Ba vào cốc đựng 79,75 gam H2O, xảy ra phản ứng:


Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑


Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.


<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>Câu 1: </b>Gọi cơng thức muối ngậm nước có dạng: RSO4.nH2O


Theo đề bài ta có hệ phương trình:
R + 96 + 18n = 278


%mH2O = 18 n= 7; R = 56(Fe)


n/278.100% = 45,324%


Vậy công thức của muối sắt là: FeSO4.7H2O
<b>Câu 2:</b>



Ở nhiệt độ xác định, số gam chất tan có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành <i>dung dịch bão </i>
<i>hòa</i> được gọi là <i>độ tan</i> của chất.


Những hợp chất được tạo nên do phân tử chất tan kết hợp với phân tử nước gọi là các <i>hiđrat</i>.
Dung dịch là hỗn hợp đồng chất của <i>chất tan</i> và <i>dung môi</i>.


Dung dịch khơng thể hịa tan thêm <i>chất tan</i> ở nhiệt độ xác định gọi là <i>dung dịch bão hòa</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

mdung dịch = 500 x 1,1 = 550 (gam)


→ CMHCl = 1/0,5= 2M;


C%HCl = 36,5/550.100% = 6,64%


<b>Câu 4:</b> Ta có: nBa = 20,55/137= 0,15 (mol)


Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑ (1)


(mol) 0,15 0,15 0,15
Từ (1) → mH2= 0,15 x 2 = 0,3 (gam)


Khối lượng dung dịch thu được là:


mdd = mBa - mH2= 20,55 + 79,75 – 0,3 = 100 (gam)


C%Ba(OH)2 = 0,15.171.100%/100 = 25,65%


<b>ĐỀ SỐ 3 </b>


<b>Câu 1:</b> hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:


a) 1 mol KCl trong 750ml dung dịch.


b) 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch.


c) 400 gam CuSO4 trong 4 lít dung dịch.


d) 0,06 mol Na2CO3 trong 1500 ml dung dịch.


<b>Câu 2:</b> Đem cô cạn 200ml dung dịch FeSO4 0,5M thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
<b>Câu 3:</b> Trộn 200ml dung dịch H2SO4 2,5M với 100ml dung dịch H2SO4 1M. Tính nồng độ của dung dịch


H2SO4 thu được sau khi trộn.


<b>Câu 4:</b> Cho 40ml dung dịch NaOH 1M vào 60ml dung dịch KOH 0,5M. Xác định nồng độ mol của
NaOH và KOH sau khi trộn.


<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>Câu 1: </b>


a) CM KCl = 1/0,75 = 4/3M


b) CM MgCl2 = 0,5/1,5 = 1/3M


c) nCuSO4 = 400/(64+32+4.16) = 2,5 mol


d) CM Na2CO3 = 0,06/1,5 = 0,4M


<b>Câu 2:</b> Ta có: nFeSO4= 0,2 x 0,5 = 0,1 (mol)


→ mFeSO4= 0,1 x 152 = 15,2 (gam)



<b>Câu 3:</b> Ta có: nH2SO4= 0,2 x 2,5 + 0,1 x 1 = 0,6 (mol)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nNaOH = 40.1/1000 = 0,04 mol và nKOH = 60.0,5/1000 = 0,03mol


C M NaOH = 0,04/0,1 = 0,4M


CM KOH = 0,03/0,1 = 0,3M


<b>ĐỀ SỐ 4 </b>


<b>Câu 1:</b> Đun nhẹ 20 gam dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bay hơi hết, người ta thu được chất rắn màu


trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6 gam. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch


CuSO4 ban đầu.


<b>Câu 2:</b> Cân lấy 10,6 gam Na2CO3 cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Rót từ từ nước cất vào cốc


cho đến vạch 200ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch Na2CO3. Biết 1ml dung dịch này


cho khối lượng là 1,05 gam. Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol của dung dịch vừa
pha chế được.


<b>Câu 3:</b> Hãy trình bày cách pha chế:
a) 400 gam dung dịch CuSO4 4%.


b) 300ml dung dịch NaCl 3M.


<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>Câu 1:</b>Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4:


C% = 3,6/20.100% = 18%


<b>Câu 2:</b> 1ml dung dịch cho khối lượng 1,05 gam
200 ml dung dịch cho khối lượng mdd = 210 gam


Nồng độ phần trăm:


C%Na2CO3 = 10,6/210.100% = 5,05%


nNa2CO3 = 10,6/(2.23+12+3.16) = 0,1 mol


CM Na2CO3= 0,1/0,2 = 0,5M


<b>Câu 3:</b> Khối lượng của CuSO4:


mCuSO4=(4% x 400)/(100%) = 16 (gam)


Khối lượng dung môi:


mdm = mdd – mct = 400 – 16 = 384 (gam)


* Cách pha chế: Cân lấy 16 gam CuSO4 khan (màu trắng) cho vào cốc. Cân lấy 384 gam (hoặc đong lấy


384ml) nước cất, rồi đổ dần dần vào cốc rồi khuấy nhẹ cho tan hết. Ta thu được 400 gam dung dịch
CuSO4 4%.


b) Số mol của NaCl :



nNaCl = 3 x 0,3 = 0,9 (mol)


Khối lượng của NaCl:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

* Cách pha chế: Cần lấy 52,65 gam NaCl cho vào cốc thủy tinh có dung tích 500ml. Đổ dần dần nước cất
vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 300 ml dung dịch. Ta được 300ml dung dịch NaCl 3M.


<b>ĐỀ SỐ 5 </b>


<b>Câu 1:</b> Hãy trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%.


<b>Câu 2:</b> Cho 150ml dung dịch H2SO4 22,44% (D = 1,31g/ml). Tính số mol của H2SO4 có trong dung dịch


trên.


<b>Câu 3:</b> Ở 30ºC, hòa tan 75 gam muối CuSO4.5H2O vào 300 gam nước thì thu được dung dịch bão hịa.


Hãy tính độ tan của muối CuSO4.5H2O ở nhiệt độ đó.
<b>Câu 4:</b> Trong 500ml dung dịch Z có chứa 8,4 gam KOH.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch Z.


b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 500ml dung dịch Z để được dung dịch KOH 0,1M?


<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>Câu 1:</b> Khối lượng CuSO4 có trong 150 gam dung dịch CuSO4 2% là: mCuSO4 = 2%.150/100% = 3 gam


Khối lượng dung dịch H2SO4 20% có chứa 3 gam CuSO4 là: mdd = 100%.3/20% = 15 gam


Khối lượng nước cần dùng để pha chế:


mH2O= 150 – 15 = 135 (gam)


* Cách pha chế: Cân lấy 15 gam dung dịch CuSO4 20%, sau đó đổ 135 gam nước vào cốc đựng dung


dịch CuSO4 nói trên. Khuấy đều, ra thu được 150 gam dung dịch CuSO4 2%.
<b>Câu 2:</b> Ta có: mdd = 150.1,31 = 196,5 gam


mH2SO4 = =22,44.196,5/100 = 44,095 gam; nH2SO4 = 44,095/98 = 0,45 mol


<b>Câu 3:</b> Độ tan của muối CuSO4.5H2O ở 30ºC là: s = 75/300.100 = 25 gam
<b>Câu 4:</b>


Tính CMKOH:


Ta có: nKOH = 8,4/56 = 0,15 (mol)


→ CMKOH = 0,15/0,5 = 0,3M.


Tính VH2O phải thêm:


Vì khi pha lỗng dung dịch thì số mol chất tan khơng đổi nên:
nKOH ban đầu = nKOH lúc sau


Gọi V là thể tích dung dịch sau khi pha lỗng.
Ta có: V = n/CM = 0,15/0,1 = 1,5 (lít) = 1500 (ml)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi </b>
<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.



<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn</i> cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.



- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.


<i>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </i>



<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>


<i>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </i>


</div>

<!--links-->

×