Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (879.17 KB, 130 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
000.
Tuần 01 Ngày soạn 10/ 8 / 2009
Tiết 01 Ngày dạy 8A Ngµy 12/ 8/ 2009
8B Ngµy 12 /8 / 2009
CHƯƠNG I : BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
BÀI 1
<b>VAI TRỊ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
-KiÕn thøc: Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối vi sn xut v i sng.
-Kĩ năng: Quan sát phân tÝch tỉng hỵp
-Thái độ:Cú nhận thức đỳng đối với việc học tập mụn vẽ kĩ thuật.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
a. Chẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu kĩ bài 1 SGK.
b. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Các tranh vẽ hình 1.1; 1.2 ; 1.3 SGK .
- Mơ hình sản phẩm cơ khí.
<b>III. Cỏc hoạt động dạy học: </b>
2.KiĨm tra bµi cị(4):KiĨm tra sù chn bị của học sinh
3.Bài mới
Hot ng ca thy v trị. H§HS <sub>Nội dung chính.</sub>
<i>Hoạt động 1:( 10) Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất</i>
GV: Cho HS quan sát hình 1.1
SGK
Hỏi: Trong giao tiếp hành ngày
con người thường dùng các
phương tiện gìđể giao tiếp?
Gọi 1HS trả lời – HS khác bổ
sung .
( Thường dùng ngơn ngữ nói,viết
thư,cự chỉ,
hay hình vẽ ) .
GV kết luận: Hình vẽ là một
phương tiện quan trọng dùng
trong giao tiếp.
- Chúng ta tìm hiu vai trũ ca
Quan sát
Trả lời
Ghi vở
Trả lời
I. Bn vẽ kĩ thuật đối với sản
xuất:
hình vẽ trong sản xuất .
GV: Để xây dựng một căn nhà
đúng như yêu cầu , mong muốn
của người thiết kế thì người thiết
kế phải thể hiện nó bằng cái gì ?
HS: ( Người thiết kế phải thể hiện
các chi tiết liên quan đến căn nhà
trên bản vẽ.)
?/ Người công nhân khi chế tạo
các sản phẩm và xây dựng các
cơng trình thì căn cứ vào cái gì ?
GV: Gọi 1hs trả lời – HS khác
nhận xét
HS: ( Căn cứ vào bản vẽ kĩ
thuật )
?/ Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là
ngôn ngữ chung trong kĩ thuật?
HS: Dùng nó để trao đổi, thể hiện
GV: Đưa ra kết luận và nhấn
mạnh
Tr¶ lêi
Tr¶ lêi
Ghi vë
<b>Kết luận: Bản vẽ KTcó tầm rất </b>
quan
trọng đối với sản xuất .
Bản vẽ KT là ngôn ngữ chung
dùng trong kĩ thuật.
<i>Hoạt động 2:(12p) Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống.</i>
GV: y/c HS quan sát H 1.3a SGK
?/ Muốn sử dụng có hiệu quả và
an toàn các đồ dùng và các thiết
bị điện thì chúng ta cần căn cứ
vào điều gì ?
HS: ( Tìm hiểu cách sử dụng có
hiệu quả và an toàn trên bản vẽ
kèm theo )
GV: Gọi 1HS nêu một số thiết bị
có đính kèm theo bản vẽ kt trong
đời sống hàng ngày ?.
- Y/c 1HS đọc mục II SGK.
GV Đưa ra kết luận chung – HS
ghi vở
HS nêu ý nghĩa của các H 1.3a,b
GV hướng dẩn thêm cho HS
Quan sát
Nờu
c
Nêu
II. Bn v k thut i vi i
sng:
<i>Hoạt động 3:(13p) Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật.</i>
GV: cho HS xem hình 1.4 SGK.
?/ Các lĩnh vực kĩ thuật đó cần có
trang bị thiết bị khơng ? Cần có
xây cơ sở hạ tầng không ?
- Gọi 1 HS trả lời – HS khác nhận
- Y/c HS lấy ví dụ về trang thiết
bị cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực
kỉ thuật.
HS trả lời v ghi v.
Quan sát
Trả lời
Lấy ví dụ
Ghi vở
III. Bn vẽ dùng trong các lĩnh
vực kĩ thuật.
+ Cơ khí: máy công cụ nhà
xưởng...
+ Xây dựng: Phương tiện vận
chuyển…
+ Giao thông: Dường giao
thông .cầu cống…
+ Nông nghiệp: mày nơng nghiệp,
cơng trình thủy lợi, cơ sở chế biến
..
3. Tổng kết bài (5p)
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Y/c HS trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở.
Tuần 02 Ngày soạn 17/8/2009
Tiết 02 Ngày dạy 8A Ngµy 19/8/2009
8B Ngµy 19/8/2009
-KiÕn thøc: Hiểu được thế nào là hình chiếu.
- Kĩ năng:Nhận biết được cỏc hỡnh chiếu của vật thể trờn bản vẽ kĩ thuật
-Thái độ: Yêu thích,tự giác học tâp.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Tranh giáo khoa gồm các hình của bài 2 SGK.
- Mẩu vật như bao diêm, bao thuốc lá …
- Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu.
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
1.ổn định tổ chức(1)
?/ Vì sao nói bản vẽ KT là ngơn ngữ dùng chung trong KT?
?/ Lấy ví dụ giải thích vì sao vai trị của bản vẽ KT lại rất quan trọng đối với cuộc
sống và sản xuất ?
- HS 2: Nhận xét và bổ sung.GV nhận xét và cho điểm.
GV: Hình chiếu là hình biểu diễn một mặt nhìn thấy của vật thể đối với người quan
sát đứng trước vật thể. Phần khuất được thể hiện bằng nét đứt. Vậy có các phép
chiếu nào? Tên gọi hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào? Chúng ta cùng nghiên
cứu bài : Hỡnh chiu.
3.Bài mới:
Hot ng ca thy v trũ. HĐHS <sub>Nội dung chính.</sub>
<i>Hoạt động 1:(10p) Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu</i>
GV nêu hiện tượng tự nhiên
về ánh sáng chiếu đồ vật
lên mặt đất, mặt tường tạo
thành bóng các đồ vật, bóng
các đồ vật gọi là hình chiếu
vật thể.
GV dựa vào tranh H 2.1
hoặc thực nghiệm bằng
cách dùng đèn pin chiếu vật
mẩu đã chuẩn bị lên mặt
tường, sau đó di chuyển vị
trí của đèn pin để HS thấy
sự liên hệ giữa các tia và
GV kết luận: Con người đã
mô phỏng hiện tượng tự
nhiên này để diễn tả hình
dạng của vật thể bằng phép
chiếu.
GV: Định hướng gợi ý để
HS hình thành khái niệm và
cách vẽ hình chiếu của vật
thể.
HS Nêu cách vẽ hình chiếu
và đưa ra khái niệm v
hỡnh chiu.
Chú ý
Quan sát
Chú ý
Đa khái
niệm
I. Khái niệm về hình chiếu
Một vật thể được chiếu lên mặt phẳng
thì hình chiếu nhận được trên mặt phẳng
<i>Hoạt động 2(9p) Tìm hiểu các phép chiếu.</i>
GV cho HS quan sát tranh
H 2.2.
?/ Hãy quan sát và nêu nhận
Quan sát
Trả lời
xột v c im ca cỏc tia
chiếu trong các hình 2.2a,
2.2b, 2.2c SGK?
HS: quan sát và thảo luận
Gv gọi HS trả lời – HS
khác nhận xét
+ Phép chiếu xuyên tâm: H
2.2a.
+ Phép chiếu song song: H
2.2b.
+ Phép chiếu vng góc: H
2.2c
?/ Các em hãy cho ví dụ về
HS thảo luận và có thể trả
lời:
( Tia chiếu các tia sáng như
của ngọn đèn, ngọn nến,
của đèn pha…)
GV: Tổng kết và ghi bảng.
Th¶o luËn
LÊy vÝ dụ
và thảo
luận
Ghi vở
+ Phép chiếu xuyên tâm
Có 3PC: + Phép chiếu song song
+ Phép chiếu vng góc
<i>Hoạt động 3:(16p)Tìm hiểu các hình chiếu vng góc và vị trí các hình chiếu trên</i>
<i>bản vẽ</i>
GV: Y/c HS quan sát tranh
vẽ các mặt phẳng chiếu và
mơ hình 3 mặt phẳng chiếu,
HS: Quan sát và gọi tên
cùng vị trí.
GV: Nhận xét cho ghi vở.
?/ Hãy nêu vị trí của các
mặt phẳng chiếu đối với vật
thể?
HS trả lời
- Mặt bằng ở dưới vật thể.
- Mặt phẳng đứng ở sau vật
thể.
- Mặt phẳng cnh bờn
Quan sát
Ghi vở
Trả lời
III. Cỏc phộp chiu vng góc.
1. Các mặt phẳng chiếu.
+ Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu
+ Mặt nằm ngang gọi là mặt phẳng
chiếu bằng , hình chiếu tương ứng là
hình chiếu bằng .
+ Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu
đứng, hình chiếu tương ứng là hình
chiếu đứng.
+ Mặt cạnh bên phải gọi là mặt phẳng
chiếu cạnh, hình chiếu tương ứng là hình
chiếu cạnh.
phải vật thể.
?/ Có mấy hình chiếu tương
ứng với 3 mặt phẳng ?.
HS trả lời và ghi vở.
HS quan sát và trả lời trên
hình 2.5
?/ Hình chiếu đứng là hình
chiếu nào?
?/ Hình chiếu bằng là hình
chiếu nào?
?/ Hình chiếu cạnh là hình
chiếu nào?
HS trả lời
GV cho HS ghi vị trí của
các hình chiếu.
?/ Vì sao phải dùng hình
chiếu để biểu diển vật thể?
Nếu dùng một hình chiếu
có được khơng?
HS có thể trả lời (Vì để
diễn tả chính xác hình dạng
của một vật thê trên bản vẽ
kĩ thuật. Khơng được vì
diễn tả khơng ht hỡnh dng
ca vt th.)
Trả lời
Ghi vở
Quan sát
Trả lời
Trả lời
IV.V trí các hình chiếu.
- Hình chiếu đứng ở trên góc trái của
bản vẽ.
- Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu
đứng .
- Hình chiếu cạnh ở bên phải h/c ng.
<i>Hot ng 4:(5p) Tng kt-dặn dò</i>
GV - Yờu cu c mục ghi
nhớ
- Yêu cầu đọc mục có thể
em chưa biết.
- Yêu cầu đọc trước bài 3
SGK và chuẩn bị dụng cụ
vẽ, giấy
§äc
§äc
Ghi nhí
Tiết 03 Ngày dạy 8A : Ngày tháng 8năm2009
1.KiÕn thøc:Biết được sự liên quan giữa hướng chiu v hỡnh chiu.
2.Kĩ năng: Bit cỏch b trớ các hình chiếu ở trên bản vẽ. Hình thành từng bước kĩ
năng đọc bản vẽ.
3.Thái độ :u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị: </b>
+ Nội dung: Nghiờn cứu kĩ bài 3 SGK
+ Vẽ phúng to hỡnh 3.1 trờn giấy A1
<b>III. Cỏc hoạt động dạy – thực hành.</b>
1.ổn định t chc(1p)
2.Kiểm tra bài cũ(4p):Kiểm tra sự chuẩn bị của häc sinh
3.Bµi míi:
Hướng dẫn của GV HĐHS Kiến thức cần đạt
<i>Hoạt động (5p): Tìm hiểu nội dung và trình tự thực hành.</i>
-Cho HS đọc kĩ nội dung để
hểu đầu bài.
-Treo H.3.1 lên bảng.
Hỏi:?/ Hình chiếu 1 tương
ứng với hướng chiếu nào ?
?/Hình chiếu 2 tương ứng
với hướng chiếu nào ?
đọc kĩ
Quan sát
Suy nghĩ
trả lời
các câu
hỏi
I.ChuÈn bÞ
HS: Đọc nội dung SGK .
HS trả lời :
- Hướng chiếu B.
- Hướng chiếu C.
- Hướng chiếu A
HS trả lời :
Hình chiếu 1:Hình chiếu bằng.
Hình chiếu 2:Hình chiếu cạnh.
Hình chiếu 3:Hình chiếu đứng.
II.Néi dung
<i>Hoạt động 2:(5p) Hướng dẩn thực hành cách trình bày bài làm ( báo cáo thực</i>
<i>hành )</i>
GV – Nêu cách trình bày bài
làm trên khổ giấy A4 để đọc.
B1: Đọc kĩ nội dung bài thực
hành.
B2: Bài làm trên kh A4 cn
chú
ýcách
làm bài
trên tờ
giấy A4
III.C¸c bíc
bố trí các phần chữ và phần
hình cân đối.
B3: Kẻ bảng 3.1 vào bài làm
và đánh dấu (x) vào ô đã
chọn trong bảng đó.
B4: Vẽ lại 3 h/c 1; 2 và 3
đúng vị trí của chúng trên
hình vẽ.
GV kẽ khung vẽ, khung tên
và ghi nội dung trong khung
tên lên bảng.
GV: chú ý cách vẽ
Đọc cho HS ghi cách vẽ
đường nét vào vở.
Chó ý
cách vẽ
khung
tên
Cỏch v ng nột:
- Nột lin m: Áp dụng vẽ cạnh thấy,
đường bao thấy.
- Nét liền mảnh: Áp dụng vẽ đường
đóng, đường kích thước, đường gạch
gạch.
- Nét đứt: Áp dụng vẽ cạnh khất, đường
bao khuất.
- Nét gạch chấm mảnh: Vẽ đường tâm,
đường trục đối xứng.
<i>Hoạt động 3:(25p) Tổ chức thực hành</i>
GV đi từng bàn hướng dẫn
cách vẽ, cách trình bày như
hoạt động 2, cách sử dụng
cụ.
GV: lưu ý HS:
Chú ý
cách làm
bài hoạt
động độp
lập
IV.Thùc hµnh
HS: Làm bài cá nhân theo sự chỉ dẫn của
GV.
HS: lưu ý:
+ Khi vẽ chia làm 2 bước: Bước vẽ mờ:
vẽ bằng nét mảnh, có chiều rộng khoảng
0,25mm; Bước tô đậm: Sau khi vẽ mờ
xong kiểm tra lại hình vẽ, sửa chữa sai
sót, rồi tơ đậm, chiều rộng nét đậm
khoảng 0,5mm.
+ Các kích thước của hình phải đo theo
hình đã cho, có thể vẽ theo đúng tỉ lệ.
<b>4. Tổng kết bài thực hành: (5p)</b>
- GV nhận xét giờ bài thực hành: sự chuẩn bị của HS, thực hiện quy trình; thái độ
học tập?
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu của bài học.
GV thu bài về chấm.
<b>Tuần 04 Ngy son :Ngày tháng 9 năm 2009</b>
Tit 04 Ngy dy 8A Ngày tháng 9năm2009
1.Ki Õn thøc: Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật,
hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật , hình lăng trụ đều và hình
chóp đều.
2.K
ĩ năng: Rốn luyn k nng v p, v chính xác các khối đa diện và các hình
chiếu của nó.
3.Thái độ: Học sinh tích cực học tâp, u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị: </b>
-Tranh vẽ các hình bài 4 SGK .
- Mơ hình ba mặt phẳng chiếu.
- Mơ hình các khối đa diện: Hình hộp chữ nhật , hình lăng trụ đều, hình chóp đều…
- Các mẩu vật như : Hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh.
<b>III. Tiến trỡnh dạy học:</b>
<i>1.ổn định tổ chức(1p)</i>
2.Kiểm tra bài cũ(4p):Có bao nhiêu loại hình chiếu?Vị trí các hình chiếu đợc sắp
xếp nh thế nào trong bản vẽ kĩ thuật?
3.Bµi míi:
<i>4. Giới thiệu b i mà</i> <i>ới.( 2p)</i>
Khối đa diện là một khối được bao bởi các hình đa giác phẳng. Để nhận dạng
được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, ; đọc
được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều…
Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài “Bản vẽ các khối đa diện ”.
GV: cho HS Quan sát tranh và
mơ hình các khối đa diện
( H4.1SGK)
GV: ?/ Các khối hình học đó
được bao bpởi các hình gì?.
HS có thể trả lời:Hình tam
giác,hình chữ nhật.
GV rút ra kết luận: Khối đa diện
được bao bởi các hình đa giác
?/ Hãy kể một số vật thể có dạng
khối đa diện mà em biết ?
HS Trả lời :Bao diêm, hộp thuốc
lá,viên gạch
Kim tử tháp Ai cập…đó l hỡnh
hp ch nht.
Quan sát
Trả lời
Ghi vở
Kể tªn
I. Khối đa diện.
Khối đa diện được bao bởi các
hình đa giác phẳng.
VD: Bao diêm, hộp thuốc lá,viên
gạch…
<i><b>Hoạt động 2:(</b><b>10p)</b><b> Tìm hiểu hình hộp chữ nhật</b></i>
GV: Cho HS Quan sát tranh và
mơ hình hoặc GV vẽ sẵn lên
HS: Quan sát và trả lời các câu
hỏi của GV.
?/ Khi chiếu hình hộp chữ nhật
lên mặt phẳng chiếu đứng thì
hình chiếu đứng là gì?.
HS( hình chữ nhật có chiều dài
là a, chiều cao là hình chiếu .)
?/ Hình chiếu đó phản ánh mặt
nào của hình hộp?
( phản ảnh mặt trước chính
diện )
GV: Lần lượt vẽ các hính chiếu
lên bảng và Y/c HS trả lời các
câu hỏi trong SGK.
GV: Kết luận cho HS điền vào
bảng 4.1SGK.
+ Hình chiếu bằng(2) hình dạng
hìnhchữ nhật,
Kích thước a, b.
+ Hình chiếu đứng (1) hình dạng
Quan s¸t <sub>II. Hình hộp chữ nhật.</sub>
<i>1. Thế nào là hình hộp chữ nhật?</i>
- Hình hộp chữ nhật được bao bởi
6 hình chữ nhật.
hìnhchữ nhật,kích thước a, h.
+ Hình chiếu cạnh(2) hình dạng
hìnhchữ nhật,kích thước b, h.
<i><b>Hoạt động 3</b><b>( 13p)</b><b> Tìm hiểu hình lăng trụ đều và hình chóp đều</b></i>
Gvcho HS quan sát tranh và mơ
hình lăng trụ đều và đặt câu hỏi.
?/ Hãy cho biết khối đa diện ( ở
H4.4SGK) được bao bởi các
hình gì?
HS trả lời.
GV kết luận và cho ghi vở
GV cho HS quan sát hình chiếu
của hình lăng trụ đều trên hình
4.5 SGK .
Y/c HS trả lời các câu hỏi trong
SGK.
GV: Kết luận cho HS điền vào
- Hình 1: Hình chiếu đứng; hình
dạng chữ nhật, kích thước a,h.
- Hình 2: Hình chiếu bằng; hình
dạng hình tam giác, kích thước
a,b.
- Hình 3: Hình chiếu cạnh; hình
dạng chữ nhật, kích thước b,h.
GV cho HS quan sát mơ hình.
?/ Hãy cho biết khối đa diẹn ở
hình 4.6 SGK được tạo bởi các
hình gì?
HS trả lời.
GV kết luận và ghi vở
?/ Các hình 1,2,3 là các hỡnh
chiu gỡ? Chỳng cú hỡnh dng
Quan sát
Trả lời
Ghi v
Quan sỏt
c
in vo
bng
Quan sát
Trả lời
Ghi vở
Trả lời
Ghi vở
III. Hỡnh lăng trụ đều.
<i>1. Thế nào là hình lăng trụ đều ?</i>
Hình lăng trụ đều được bao bởi
hai mặt đáy là hai hình đa giác
đều bằng nhau và các mặt bên là
các hình chữ nhật bằng nhau.
<i>2.Hình chiếu của hình lăng trụ </i>
<i>đều.</i>
IV.Hình chóp đều.
<i>1. Thế nào là hình chóp đều?.</i>
Hình chóp đều được tạo bởi mặt
đáy là một hình đa giác đều và
các mặt bên là các hình tan giác
cân bằng nhau có chunh đỉnh.
GV vẽ hình 4.7 SGK lên
bảng(hình chóp đều đáy vng )
<i>2. Hình chiếu của hình chóp đều.</i>
- Hình 2 là hình chiếu bằng có
hình dạng là hình vng,có kích
thước a
như thrế nào? Chúng thể hiện
kích thước như thế nào của hình
chóp đều?
HStrả lời :
GV kết luận cho HS ghi vào
bảng
có kích thước a,h.
<i><b>5.Tổng kết bài học.(5p)</b></i>
- GV yêu cầu một vài HS đọc phần ghi nhớ SGK, Hoặc nêu câu hỏi để HS trả lời.
- GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi và làm bài tập ở nhà.
- Trả lời bài tập thực hành 3,GVnhận xét và đánh giá kết quả .
- GV nhận xét giờ học.
Tuần 05 Ngy son :Ngày tháng 9 năm 2009
1.KiÕn thøc: Đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dng khi a din.
2.Kĩ năng:Hỡnh thnh k nng c, bn vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng
tượng trong khơng gian.
3.Thái độ:u thích mơn học
<b>II.Chuẩn bị:</b>
1
+ Dụng cụ: thước, êke, com pa…
+ Vật liệu : khổ giấy A4, bút chì giấy nháp…
+ Mụ hỡnh cỏc vật thể A,B,C,D (H5.2SGK)
<b>III. Cỏc hoạt động dạy – Thực hành.</b>
<i>1.ổn định tổ chức(1p)</i>
2.KiĨm tra bµi cị(0p):
3.Bµi míi:
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
<i>Hoạt động 1(10p): Giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành</i>
nội dung thực hành .
GV nêu các bước được tiến
hành như sau:
Bước 1: Đọc kĩ nội dung bi
thc hnh v k bng 5.1
Đọc bài
c kĩ
bài sau
đó điền
I.Néi dung
<i>vËt thĨ</i>
<i>b¶n vÏ</i>
vào bài làm, sau đó đánh dấu
(x) vào ơ thích hợp của
bảng.
Bước 2: Vẽ các hình chiếu
đứng, bằng, cạnh của một
trong các vật thể A,B,C,D.
HS đọc các bản vẽ hình
chiếu 1,2,3,4 (H5.1) và đối
vẽ các
hình
chiếu và
đánh dấu
vào bảng
<i>1</i>
<i>2</i>
<i>3</i>
<i>4</i>
<i>Hoạt động 2(9p): Tìm hiểu cách trình bày bài làm (báo cáo thực hành)</i>
GV trình bày cách vẽ khung
tên trên tờ giấy A4 .
<i> lưu ý - Kích thước khung </i>
tên.
- Cách viết chữ trong
khung tên
chó ý <sub>II.Cách trình bày</sub>
HS tin hnh v khung v , khung tên
theo hướng dẫn của GV.
<i>Hoạt động 3(20p) Tổ chức thực hành.</i>
GV vừa theo dõi vừa hướng
dẫn từng bàn .
Tiến hành kểm tra cách làm
bài của HS để cú iu chnh
cn thit.
Tiến
hành làm
việc cá
nhân
HS tin hành trình bày vào báo cáo của
mình.
4. Tổng kết bài học.(5p)
GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành như: Gự chuẩn bị của HS, cách thực hiện
quy trình, thái độ làm việc.
GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài thực hánh của mình dựa theo mục tiêu của bài
học.
GV thu bài về chấm, có thể chấm thử một vài bài, nhận xét đánh giá kết quả.
.
a. Bảng 5.1SGK.
Vật
thể
Bản vẽ
1 x
2 x
3 x
4 x
b. Hình chiếu cạnh.
Tuần 06 Ngày soạn : / / 2009
Tiết 06 Ngày dạy 8A / /2009
<i>Sau bài này GV cần cung cấp cho HS:</i>
- Nhận dạng được những khối tròn xoay thường gặp: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ các vật thể và các hình chiếu của hình trụ, hình nón hình
cầu.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Tranh vẽ các hình của bài 6 SGK.
- Mơ hình các khối trịn: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Các vật mẩu như: Võ hơp sữa, cái nón ….
<b>III. Các hoạt động dạy học. </b>
1.Giới thiệu bài dạy
Khối tròn xoay là khối hình học được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh
một đường cố định (Trục quay) của hình. Để nhận dạng được các khối trịn xoay
thường gặp: Hình trụ, hình nón, hình cầu. và để đọc được các bản vẽ vật thể của
chúng, chúng ta cùng nghiên cứu bài: “Bản vẽ các khối tròn xoay”.
2. Bài mới.:
Hoạt động của GV H§HS <sub>Nội dung chính</sub>
<i><b> Hoạt động 1: (10)Tìm hiểu khối trịn xoay</b></i>
GV cho HS quan sát tranh
và mơ hình các khối trịn
Quan s¸t
xoay và đặt các câu hỏi.
?/ Các khối trịn xoay có tên
gọi là gì?
?/ Chúng được tạo thành như
thế nào?
GV gọi HS khác nhận xét và
kết luận
?/ Em hãy kể một số vật thể
thường thấy có dạng khối
trịn?
HS kể một số hình như: Cái
nón, quả bóng…
Suy nghÜ tr¶
lêi
HS quan sát
và trả lời câu
hỏi ca GV.
Nhận xét
Suy nghĩ trả
lời
Kể tên
nht mt vũng quanh một cạnh cố
định ta được hình trụ( H6.2a).
+ Hình nón: Khi quay một tam giác
vơng một vịng quanh một cạnh góc
vng cố định ta được hình nón
(H6.2b).
+ Hình cầu: khi quay một nữa hình
trịn một vịng quanh đường kính cố
định, ta được hình cầu (H6.2c).
<i>Hoạt động 2(25) Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu.</i>
GV cho HS quan sát mơ
hình trụ ( đặt đáy song song
với mặt phẳng chiếu bằng
của mơ hình 3 mặt phẳng
chiếu), và chỉ rõ các phương
chiếu vng góc
HS quan sát và trả lời câu
hỏi.
?/ Em hãy nêu tên các hình
chiếu, có hình dạng như thế
nào? Nó thể hiện kích thước
gì của khối trụ ?
GV vẽ lần lượt các hình
chiếu lên bảng
Tương tự đặt câu hỏi mặt
đáy //
GV cho HS quan sát mô
hình hình nón (đặt mặt
đáy // với mặt phẳng chiếu
bằng của mơ hình của 3 mp
Quan sát và
chỉ ra các
ph-ơng chiếu
HS quan sỏt
v tr li cõu
hi ca GV.
Kể tên các
hình chiếu và
nó thể hiện
kích thớc gì
HS quan sát
Quan sát mô
Kể tên các
hình chiếu
II Hỡnh chiu ca hình trụ, hình nón,
hình cầu.
1. Hình trụ.
Hình chiếu Hình dạng Kích thước
Đứng Chữ nhật d.h
Bằng Trịn d
Cạnh Chữ nhật d.h
chiếu) và chỉ rõ các phương
chiếu.
?/ Em hãy nêu tên gọi các
hình chiếu ,hình chiếu có
hình dạng gì? Nó thể hiện
kích thước nào của khối hình
nón?
HS quan sát và trả lời
GV vẽ các hình chiếu lên
bảng và ghi kết luận vào ô
GV cho HS quan sát mơ
hình cầu
?/ Em hãy nêu tên gọi các
hình chiếu ,hình chiếu có
hình dạng gì? Nó thể hiện
kích nào của hình cầu?
HS quan sát và trả lời .
?/ Để biểu diễn khối tròn
xoay cần mấy hình chiếu và
gồm hình chiếu nào?Để xác
định hối trịn xoay cần có
kích thước nào?
GV cho HS Trả lời và ghi
vào vở
HS quan sát
v tr li cõu
hi ca GV
Ghi vở
Ghi tên hình
chiếu vào
bảng và kích
thớc
Suy nghĩ trả
Ghi vë
Hình chiếu Hình dạng Kích thước
Đứng Tam giác d.h
Bằng Tam giác d.h
Cạnh Đường trịn d
3. Hình cầu.
Hình chiếu Hình dạng Kích thước
Đứng Trịn d
Bằng Trịn d
Cạnh Trịn d
Kết luận: Thường dùng hai hình
chiếu để diễn tả (thể hiện) khối trịn
xoay
+ Đường kính đáy (chiếu bằng)
+ Chiu cao.(chiu ng)
<i><b>H</b><b>Đ3(5) :Củng cố dặn dò</b></i>
- Y/c mt vài HS đọc phần
ghi nhớ SGK hoặc nêu câu
hỏi để HS tả lời.
- Trả bài tập thực hành GV
nhận xét đành giá kết quả và
nêu nhừng điểm cần lưu ý.
- GV nhận xét giờ học.
- Giao nhiệm vụ về nhà trả
lời các câu hỏi và chuẩn bị
bài thực hành.
Chó ý l¾ng
nghe
Ghi nhí
Tuần 07 Ngày soạn …./…./2009
Tiết 07 Ngày dạy 8A …./…./2009
8B…./….../2009
<b>CHƯƠNG 2: BẢN VẼ KỸ THUẬT</b>
<b>BÀI 8: KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT – HÌNH CẮT</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài này GV cần cung cấp cho HS:</b>
1.KiÕn thøc :Biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật, nội dung và phân loại
bản vẽ kỹ thuật.
Từ quan sát mô hình và hình vẽ của ống lót, hiểu được hình cắt được vẽ như thế
nào và hình cắt này dùng để làm gì? Biết được khái niệm và cơng dụng của hình
cắt.
2.Kĩ năng: Rốn luyện trớ tưởng tượng của HS.
3.Thái độ :u thích mơm học
<b>II. chuẩn bị.</b>
- Tranh vẽ các hình bài 8- SGK
- Vật mẩu: Quả cam, mơ hình ống lót ( hoặc hình trụ rổng) được cắt làm hai; tấm
nhựa dùng trong mặt cắt.
<b>III. Cỏc hoạt động dạy học.</b>
1.ổn định tổ chức:(1)
2.KiÓm tra bài cũ:(4)
Nêu khái niệm về khối tròn xoay?Cho ví dụ
3.Bµi míi :
vẽ kỹ thuật, hiểu được khái niệm cơng dụng hình cắt, chúng ta cùng nghiên cứu bài
“ Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật – Hình cắt”.
Hoạt động của GV H§HS <sub>Nội dung chính</sub>
<i><b>Hoạt động 1(18):Tìm hiểu khái niệm chung</b></i>
GV thơng báo: Trong bài 1 HS đã
biết vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối
với sản xuất và đới sống. GV đưa
ra các câu hỏi :
?/ Em hãy nêu vai trò của bản vẽ kỹ
thuật ?
HS trả lời có thể như sau: Muốn
chế tạo các sản phẩm,thi cơng các
cơng trình, sử dụng có hiệu quả và
an tồn các sản phẩm, các cơng
trình đó phải có bản vẽ kỹ thuật của
chúng.
GV nhấn mạnh:
- Các sản phẩm từ nhỏ đến lớn do
con người sáng tạo và làm ra đều
gắn liền với bản vẽ kỹ thuật .
- Nội dung bản vẽ kỹ thuật mà
người vẽ phải thiết kế phải thể hiện
được như: Hình dạng, kêt cấu kích
thước và những yêu khác để xác
định sản phẩm.
- Người công nhân phải căn cứ vào
bản vẽ kỹ thuật để chế tạo ra các
sản phẩm đúng như thiết kế.
GV cho HS nêu khái niệm về bản
?/ Em hãy kể ra một số lĩnh vực đã
học ở bài 1.
HS trả lời: Các lĩnh vực kỹ thuật;
cơ khí điện lực, kiến trúc, nông
nghiệp, quân sự giao thông…
<i><b>GV nhấn mạnh: Mổi lĩnh vực đều </b></i>
phải có trang bị các loại thiết bị, và
cơ sở hạ tầng, nhà xưởng.. Do đó
bản vẽ kỹ thuật được chia làm hi
loi ln.
HS ghi vo v.
Chú ý lắng
nghe
Trả lời các
câu hỏi
Chú ý lắng
nghe
Nêu khái
niệm
Kể tên
Chú ý l¾ng
Ghi vë
I.Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật.
- Bản vẽ kỹ thuật(gọi tắt là bản
vẽ) trình bày các thông tin kỹ
thuật của sản phẩm dưới dạng
các hình vẽ và các kí hiệu theo
các quy tắc thống nhất và
thường theo tỷ lệ.
Bản vẽ kỹ thuật được chia làm
hai loại lớn.
- Bản vẽ cơ khí thuộc lĩnh vực
chế tạo máy và thiết bị.
<i><b>Hoạt động 2: (17)Tìm hiểu khái niệm về hình cắt.</b></i>
GV đặt câu hỏi.
?/ Khi học về động thực vật…
muốn thấy rỏ cấu tạo bên trong của
hoa,, quả các bộ phận của cơ thể
người ta phải làm thế nào?
HS trả lời và GV nhấn mạnh : Để
diễn tả các kết cấu bên trong bị che
khuất của vật thể (lỗ, rảnh của chi
tiết máy) trên bản vẽ kỹ thuật cần
GV trình bày q trình vẽ hình cắt
thơng qua vật mẩu ống lót bị cắt
đơi và H8.2 SGK.
?/ Hình cắt được vẽ như thế nào và
được dùng để làm gì?
HS trả lời : Khi vẽ hình cắt, vật thể
được xem như bị mặt phẳng cắt
tưởng tượng cắt thành hai phần :
Phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt
được chiếu lên mặt phẳng chiếu để
được hình cắt.
GV nhấn mạnh và cho HS ghi v.
HS ghi v.
Suy nghĩ
trả lời
Quan sát
hình vẽ
Suy nghĩ
tr¶ lêi
Ghi vë
II. Khái niệm vê hình cắt
<i><b>HĐ3: (5) Củng cố dặn dß</b></i>
-GV yêu cầu một vài HS đọc phần
ghi nhớ
- Trả bài tập thực hành của HS. GV
nhận xét đánh giá kết quả và nêu
các điều cần chú ý.
- GV nhn xột gi hc.
-Dặn dò về chuyển bị bµi 9
đọc phần
ghi nhớ
Chú ý
Ghi nhí
1.KiÕn thøc:
-Biết nội dung của bản vẽ chi tit.
-Bit c quy c v ren
2.Kĩ năng:Rốn luyn k năng đọc bản vẽ kỹ thuật nói chung và bản vẽ chi tiết nói
riêng. Hình thành kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren
3Thái độ:u thích mơn học và tìm tịi sáng tạo
<b>II.Chuẩn bị: </b>
<b>1.</b>
GV
- Sơ đồ H 9.2 SGK.
- Vật mẩu: Ống lót hoặc mơ hình.
Bản vẽ ống lót hình H 9.1 SGK.
Một số mẫu ren phổ biến
2.HS:Chuản bị giấy A4,bút thíc ,com pa..
<b>III.Các hoạt động dạy học : </b>
<b>1.</b>
ổn định tổ chức (1)
2 Kiểm tra bài cũ.(4)
HS1: trả lới cõu hỏi.
?/Thế nào là bản vẽ kỹ thuật? Chúng được chia làm mấy loại ?
?/ Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì?.
HS 2 nhận xét và bổ sung GV nhận xét và cho điểm.
3.Bµi míi:
Các động của GV H§HS <sub>Nội dung chính</sub>
<i><b>Hoạt động 1(8) :Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết</b></i>
GV giới thiệu : Trong sản xuất
để làm ra một chiệc máy, trước
hết phải chế tạo các chi tiết của
máy, sau đó mới lắp chúng lại
để tạo thành chiếc máy. Khi chế
tạo chi tiết phải căn cứ vào bản
vẽ chi tiết.
GV cho HS xem bản vẽ chi tiết
ống lót Qua đó để trình bày các
nội dung của bản vẽ chi tiết.
?/ Vậy có mấy nội dung chính
trong sản phẩm?.
HS trả lời và ghi vở
GV ghi tóm tắt nội dung chính
trên bảng
Chó ý lắng
nghe
Quan sát
Trả lời câu
hỏi
Ghi vở
I. Ni dung ca bản vẽ chi tiết.
- Hình bểu diễn: Gồm hình cắt, mặt
cắt diễn tả hình dạng và kết cấu của
chi tiết.
- Kích thước: Gồm tất cả các kích
thước cần thiết cho việc chế tạo chi
tiết.
- Yêu cầu kỹ thuật: Gồm các chỉ dẫn
về gia công, nhiệt luyện…thể hiện
chất lượng của chi tiết.
<i><b>Hoạt động 2: (10)Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết</b></i>
GV cùng HS đọc bản vẽ ống
lót. Qua ví dụ này GV trình bày
cách đọc bản vẽ chi tiết.
?/ Hãy nêu tên gọi chi tiết, vật
HS trả lời. GV kết luận và bổ
sung như số bản vẽ, người vẽ…
?/ Hãy nêu tên gọi của hình
chiếu và vị trí hình cắt?
HS trả lời GV kết luận.
?/ Hãy đọc kích thước chung
của từng chi tiết, kích thước của
các phần chi tiết.
HS trả lời GV nhận xét.
?/ Hãy nêu y/c kĩ thuật khi gia
công và xử lí bề mặt?
HS trả lời GV kết luận.
?/ Hãy mơ tả hình dạng và cấu
tạo của chi tiết và công dụng
của chi tiết?
HS trả lời GV kt lun.
Chú ý quan
sát theo dõi
Trả lời câu
hỏi
Nêu tªn gäi
đọc kích
th-ớc chung
Của từng
chi tiết
Nªu kÜ thuật
gia công
Ghi vở
Mô tả
Ghi vở
II. c bn v chi tit.
a, Khung tên.
- Tên gọi chi tiết: Ống lót.
- Vật liệu của chi tiết: Thép.
- Tỷ lệ bản vẽ 1:1
b, Hình biểu diễn.
- Hình chiếu cạnh.
-Vị trí : Hình cắt ở hình chiếu đứng.
c, Kích thước.
- 28, 30 là kích thước chung của
chi tiết.
- Đường kính ngồi 28.
Khi gia công cần làm tù cạnh sắc và
xử lí bề mặt bằng mạ kẽm.
e, Tổng hợp.
- Chi tiết là ống hình trụ trịn dùng
để lót giữa các chi tiết.
<i><b>Hoạt động 3(5) Tìm hiểu chi tiết có ren</b></i>
GV: Em hãy cho biết một số đồ
vật hoặc chi tiết có ren thường
thấy?
HS có thể trả lời: Bu lơng, đai
ốc, trục trước và trục sau của xe
đạp…
?/ Em hãy nêu công dụng của
ren trên các chi tiết của H.11.1
SGK.
HS có thể trả lời:
a. Làm cho mặt ghế được lắp
ghép với chân ghế.
b, Làm cho nắp lọ mực np kớn
l mc...
K tờn mt
s vt
Nêu công
dơng
III Chi tiết có ren.
c,e. Làm cho bóng đèn lắp ghép
với đui đèn.
<i><b>Hoạt động 4:(12) Tìm hiểu về ren.</b></i>
GV: Vì sao ren lại được vẽ theo
quy ước giống nhau.
HS có thể trả lời: Vì ren có kết
cấu phức tạp nên các loại ren
đều được vẽ theo cùng một quy
ước ren để đơn giản hóa.
GV cho HS quan sát vật mẫu
và H11.3 SGK và hỏi.
?/Em hãy chỉ rõ các đường
chân ren, đỉnh ren, đường kính
ngồi đường kính trong ?
HS chỉ rõ theo câu hỏi GV
?/ Đối với các hình vẽ ren theo
quy ước (H11.3SGK). Em hãy
nhận xét về quy ước ren, Bằng
cách ghi cụm từ liền đậm và
cụm từ liền mảnh vào các mệnh
đề sau?
HS trả lời và GV rút ra kế luận
cho HS ghi vở.
GV cho HS quan sát Vật mẩu
và H11.5 SGK.
?/ Em hãy chỉ rõ các đường
chân ren, đỉnh ren, giới hạn ren,
đường kính ngồi
đường kính trong?.
?/ Em hãy điền các cụm từ
thích hợp vào các mệnh đề
trong SGK?
HS trả lời GV kết luận:
GV: Khi vẽ hình chiếu thì các
cạnh khuất và đường bao khuất
được vẽ bằng nét gì?
HS trả lời GV kết luận.
Gi¶i thích
Quan sát
mẫu vật
Trả lời
Trả lời câu
hỏi bằng
cách điền
cụm từ
Ghi vở
Quan sát
mẫu vật
Trả lời
Điền các
cụm từ vào ô
trống
Ghi vở
Trả lời
Ghi vở
IV Qui c về ren.
a. Ren ngoài.
- Đường đĩmh ren được vẽ bằng nét
<i>liền đậm.</i>
-Đường chân ren được vẽ bằng liền
<i>mảnh.</i>
- Đường giới hạn ren được vẽ bằng
<i>nét liền đậm.</i>
- Vịng đỉnh ren được vẽ đóng kín
bằng đường nét liền đậm.
- Vòng chân ren được vẽ hở bằng
<i>nét liền mảnh</i>
b.Ren trong.
- Đường đĩmh ren được vẽ bằng nét
<i>liền đậm.</i>
-Đường chân ren được vẽ bằng liền
<i>mảnh.</i>
- Đường giới hạn ren được vẽ bằng
<i>nét liền đậm.</i>
- Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín
bằng đường nét liền đậm.
- Vòng chân ren được vẽ hở bằng
c. Ren bị che khuất.
Khi vẽ ren bị che khuất và đường
bao khuất thì các đường đỉnh ren,
đường chân ren và đường giới hạn
ren đều được vẽ bằng nét đứt như
H11.6SGK.
GV yêu cầu một vài HS đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết dạy.
- HS về nhà trả lời các câu hỏi trong SGK và chuẩn bị dụng cụ vật liêu để làm bài tập
thực hành
Ngày soạn …./…./2009
Tiết 09 Ngày dạy 8A …./…./2009
8B..…./…./2009
1.Kiến thức: c c bản vẽ cơn có ren. Đọc được bản vẽ vịng ai cú hỡnh ct.
2.Kĩ năng: Hỡnh thnh k nng c bản vẽ chi tiết có ren.
3.Thái độ:Hỡnh thành tỏc phong làm việc theo quy trỡnh.
<b>II.Chuẩn bị: </b>
1.HS
- Dụng cụ thước, eke, com pa…
- Vật liệu: Giấy khổ A4, bút chì tẩy, giấy nháp…
2.GV
- Bản vẽ cú ren (H12.1SGK) phúng to.
<b>III.Cỏc hoạt động dạy – Thực hành.</b>
<b>1.ổn định tổ chức (1)</b>
2 Kiểm tra bài cũ.(4) KiĨm tra sù chn bÞ của HS
3.Bài mới:
Hng dn ca GV HĐHS <sub>Hot ng ca HS</sub>
<i>Hoạt động 1:(5) Giới thiệu nội dung và bài tập thực hành</i>
GV gọi 1HS đọc nội dung bài thực
hành.
GV giới thiệu nội dung thực hành như
sau:
Bước 1: Đọc nội dung và ghi trong
Bước 2: Phân tích các hình chiếu , h×nh
cắt
Bước 3: Phân tích kích thước.
đọc nội
dung bài
thực hành
Chú ý lắng
nghe
I.ChuÈn bÞ
Bước 4: Đọc các yêu cầu kỹ thuật.
Bước 5: Mơ tả hình dạng và kết cấu chi
tiết, cơng dụng của chi tiết đó.
<i>Hoạt động 2:(5) Tìm hiểu cách trình bày bài làm</i>
GV:Kiểm tra sựchuẩn bị của HS.
Phần trả lời theo mẩu bảng 9.1 của bài
9 SGK.
Đa phần
chuẩn bị ra II.Nội dung<sub>Đọc bản vẽ chi tiết có hình </sub>
cắt và có ren
<i>Hot ng 3: (25)T chức thực hành.</i>
GV hớng dẫn HS làm thực hành.
Gv yêu cầu Hs làm việc theo cá nhân
Làm việc
theo cá nhân III.Thực hành<sub>Nội dung đọc bản vẽ H12.1</sub>
và H10.1 tronh SGK
HS làm thực hành theo sự
hướng dẩn của GV
4. Tổng kết và đánh giá bài thực hành.(3)
- GV nhận xét tiết làm bài tập thực hành.
- Gv Hướng dẩn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.
- GV thu bài về chấm.
- Yêu cầu HS đọc trước bài 13 SGK.
5. Trả lời bài tập thực hành.(2)
Trình tự đọc Nội dung cần hiểu Bản vẽ vòng đai
1. Khung tên - Tên gọi chi tiết
- Vật liệu
- Tĩ lệ
- Vịng đai
- Thép
-Vị thí hình cắt
- Hình chiếu bằng
- Hình cắt ở hình chiếu đứng
3. Kích thước - Kích thước chung
của chi tiết
- Kích thước của các
phần chi tiết
- 140,50,R39
-Đường kính trong 50
- Chiều dày 10
- Đường kính lỗ 12
- Khoảng cách 2 lỗ 110
4.Yêu cầu kỹ thuật - Làm sạch
- Xữ lí bề mặt
- Làm tù cạnh sắc
- Ma kẽm
5. Tổng hợp - Mơ tả hình dạng và
- Phần nữa chi tiết là nữa ống hình
trụ, hai bên h.h chữ nhật có lỗ trịn.
- Dùng để gép nối các chi tiết hình
trụ với các chi tiết khác.
Bản vẽ đơn giản có ren
- Vật liệu
- Tĩ lệ
- Thép
- 1:1
2. Hình biếu diễn - Tên gọi hình chiếu <sub>-Vị thí hình cắt </sub> - Hình chiếu cạnh<sub>- Hình cắt ở hình chiếu đứng </sub>
3. Kích thước
- Kích thước chung
của chi tiết
- Kích thước của các
phần chi tiết
- Rộng 18 dày10
-Đầu lớn 18 đầu bé 14
- Kích thước ren M8x1 ren hệ mét,
đường kính d = 8, bước ren p =1
4.Yêu cầu kỹ thuật - Nhiệt luyện<sub>- Xữ lí bề mặt </sub> - Tơi cứng<sub>- Ma kẽm</sub>
5. Tổng hợp
- Mơ tả hình dạng và
cấu tạo của chi tiết
- Công dụng của chi
tiết
- Cơn dạng hình nón cụt có lỗ ren ở
giữa.
- Dùng để lắp với trục của cọc lái xe
đạp)
Chú thích : M: Ren hệ mét, dạng ren tam giác đều.
8: Đường kính ngồi của ren d = 8
1: Bước ren p = 1mm, hướng xoắn phải.
Ngày soạn …./…./2009
Tiết 10 Ngày dạy 8A …./…./2009
8B..…./…./2009
<b>I. Mục tiêu: </b>
1.KiÕn thøc:- Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp.
- Biết cách đọc bản vẽ lắp đơn giản.
2.Kĩ nắng: Rốn luyện kĩ năng lao đụng kỹ thuật
3 tháiđộ:u thích mơn học
<b>II.Chuẩn bị: Đồ dùng dạy học.</b>
- Tranh vẽ các hình bài 13 SGK.
- Vật mẫu: Bộ vòng đai bằng kim loại hoặc bằng chất dẻo.
- Mơ hình bằng bìa cứng hoặc nhựa trong cắt thành hình dạng hình chiếu của các
chi tiết của bộ ròng rọc.
<b>III. Cỏc hoạt động dạy học : </b>
<b>1.ổn định tổ chức (1)</b>
2 Kiểm tra bài c.(4) ren ngoài làgì? quy ớcvẽ ren?
3.Bài mới:
Hot ng của GV và HS Nội dung chính
<i>Hoạt động 1:(10) Tìm hiểu nội dung của bản vẽ lắp</i>
- Cho HS quan sát vật mẫu vịng
đai được tháo rời để xem hình
dạng, kết cấu từng chi tiết. Sau
đó lắp lại để HS nắm được mối
quan hệ giữa các chi tiết.
- Quan sát bản vẽ lắp bộ vịng
đai
- Bản vẽ lắp gồm có những hình
chiếu nào?
- Hình chiếu thể hiện các chi tiết
nào?
- Vị trí tương đối giữa các chi
tiết như thế nào ?
- Kích thước trên bản vẽ bao
gồm kích thước chung và kích
thước lắp ráp giữa các chi tiết,
khỏang cách giữa các chi tiết.
Em hãy đọc các kích thước có
trên bản vẽ.
Hình chiếu bằng,
hình chiếu đứng
có cắt cục bộ
- Vịng đai , đai
ốc, vịng đệm,
bu-lơng
- Đai ốc ở trên,
vòng đệm, vịng
đai và bulơng ở
dưới cùng
- Kích thước
chung: 140, 50,
78
- Kích thứơc lắp
ráp giữa các chi
tiết : M10
- Khỏang cách
giữa các chi
tiết:50, 110
- Tên gọi chi tiết
và số luợng, vật
liệu
- Tên gọi sản
phẩm, tỉ lệ, ký
I Nội dung của bản vẽ lắp
- Công dụng :
+ Bản vẽ lắp dùng trong
việc thiết kế, chế tạo, lắp ráp
và sử dụng sản phẩm.
+ Bản vẽ lắp diễn tả hình
dạng, kết cấu của một sản
phẩm và vị trí tương quan
- Nội dung củ bản vẽ lắp:
.Hình biểu diễn :hình chiếu
và hình cắt diễn tả hình
dạng, kết cấu và vị trí giữa
các chi tiết.
.Kích thứơc: gồm kích
thước chung và kích thước
lắp ráp giữa các chi tiết.
.Bảng kê: tên gọi chi tiết, số
luợng, vật liệu,…
- Bảng kê gồm những nội dung
gì?
- Khung tên có những nội dung
gì ?
- Vậy một bản vẽ lắp có mấy nội
dung?
- Vậy một bản vẽ lắp có 4 nội
dung: Hình biểu diễn, kích
thước, bảng kê , khung tên
- Bản vẽ lắp có cơng dụng gì ?
- Bản vẽ lắp dùng trong việc
thiết kế, chế tạo, lắp ráp và sử
dụng sản phẩm.
- Bản vẽ lắp diễn tả hình dạng,
kết cấu của một sản phẩm và vị
trí tương quan giữa các chi tiết
hiệu bản vẽ, cơ
sở sản xuất
- Bản vẽ lắp có 4
nội dung : Hình
biểu diễn, kích
thước, bảng kê ,
khung tên
- Bản vẽ lắp
dùng trong việc
thiết kế, chế tạo,
lắp ráp và sử
dụng sản phẩm.
- Bản vẽ lắp diễn
tả hình dạng, kết
cấu của một sản
phẩm và vị trí
tương quan giữa
các chi
<i>Hoạt động 2:(25) Hướng dẩn đọc bản vẽ.</i>
- Khi đọc bản vẽ lắp ta đọc theo
trình tự nhất định gồm 6 bước :
. Bảng kê :tên gọi chi tiết,
số lượng
. Hình biểu diễn : Hình
chiếu, vị trí hình cắt
. Phân tích chi tiết: Vị trí
của các chi tiết
. Tổng hợp : trình tự tháo,
lắp và công dụng của sản phẩm
- Yêu cầu HS lặp lại trình tự đọc
bản vẽ lắp.
- Hãy đọc khung tên gôm tên gọi
sản phẩm, tỉ lệ
- Đọc bảng kê gồm tên gọi chi
tiết, số luợng chi tiết
- Hãy nêu tên gọi hình chiếu,
hình cắt?
- Hãy nêu nội dung kích thước
- Tên gọi sản
phẩm là bộ vòng
- Vòng đai(2),
đai ốc (2), vịng
đệm (2), bu-lơng
(2)
- Hình chiếu
bằng, hình chiếu
đứng có cắt cục
bộ
- Kích thước
chung: 140, 50,
II Đọc bản vẽ lắp:
Đọc bản vẽ lắp theo trình
tự :
<b>Trình tự</b>
<b>đọc</b>
<b>Nội dung cần</b>
<b>tìm hiểu</b>
Khung
tên
- Tên gọi sản
phẩm.
- Tỉ lệ.
Bảng kê - Tên gọi chi
tiết và số
lượng chi tiết.
Hình
biểu diễn
- Tên gọi hình
chiếu.
- Vị trí hình
cắt.
Kích
thước
- Kích thước
chung của chi
tiết.
trên bản vẽ.
- Nêu trình tự tháo, lắp và công
- Hướng dẫn HS phần chú ý:
1. Cho phép vẽ một phần hình
cắt ( hình cắt cục bộ ) ở trên
hình chiếu.
2. Kích thước chung : kích
thước chiều dài, chiều cao và
chiều rộng của sản phẩm.
3. Kích thước lắp : kích thước
chung của hai chi tiết ghép với
nhau như đường kính của trục
và lỗ, đường kính ren, …
4. Vị trí chi tiết : mỗi chi tiết
được tơ một màu để xác định vị
trí của nó ở trên bản vẽ.
5. Trình tự tháo lắp : ghi số chi
tiết theo trình tự tháo lắp.
78
Kích thứơc lắp
ráp giữa các chi
tiết : M10
Kích thước xác
các chi tiết.
Phân tích
chi tiết
- Vị trí của
các chi tiết.
Tổng hợp - Trình tự tháo
lắp.
- Cơng dng
ca sn phm.
Hđ 3:<b> Củng cố dặn dò(5)</b>
Tổng kết bài học.
- GV yêu cầu m ột vài HS đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết dạy.
- HS về nhà trả lời các câu hỏi trong SGK và chuẩn bị dụng cụ vật liêu để làm bài
tập thực hành bài 14.
1.KiÕn thøc: Đọc dược bản vẽ lắp bộ rũng rc.
2.Kĩ năng:Hỡnh thnh k nng c bn v lắp. Hình thành tác phong làm việc theo
quy trình.
3.Thái độ: Ham thớch và hiểu biết bản vẽ cơ khớ.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
1.HS:Dụng cụ thước, eke, com pa...Vật liệu: Giấy khổ A4, bút chì tẩy, giấy nháp …
2. GV:Bản vẽ lắp bộ rịng rọc (H14.1SGK) phóng to.
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
<b>1.</b>ổn định tổ chức (1)
2 Kiểm tra bài cũ.(4) Bản vẽ chi tiểt là gì?quy trình đọc bản vx chi tiết?
3.Bài mới:
Giới thiệu bài học.
Trong q trình học tập vcác mơn kỹ thuật, HS phải thông qua các bản vẽ để
hiểu rõ cấu tạo và cách vận hành các máy móc, thiết bị. Vì vậy việc đọc bản vẽ lắp
có tầm quan trọng rất lớn, để hình thành kỹ năng đọc bản vẽ lắp chúng ta cùng làm
bài tập thực hành: “ Đọc bản vẽ lắp đơn giản”.
HĐGV HĐHS Kiến thứ c cần đạt
<i><b>Họat động 1 : (5)Giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành</b></i>
- Yêu cầu HS đọc nội dung
bài thực hành
- Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp.
- HS đọc
- Trình tự đọc
bản ve lắp:
. Khung tên
. Bảng kê
. Hình biểu diễn
. Kích thước
. Phân tích chi
tiết
. Tổng hợp
<i>I.Chn bÞ</i>
<i><b>Họat động 2 (10) Tìm hiểu cách trình bày bài làm (Báo cáo thực hành)</b></i>
-GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ hình
14.1 trang 45.
- Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ lắp?
- Mỗi phần trên ta cần nắm bắt các
thơng tin gì?
<i>1. Đọc khung tên :</i>
- Cho HS đọc khung tên và nêu các
thông tin nhận biết được.
<i>II.Néi dung thùc hµnh</i>
- HS nhắc lại trình tự đọc bản vẽ và yêu
cầu của mỗi phần.
<i>2. Đọc hình bản kê :</i>
- Hãy cho biết bộ ròng rọc gồm
những chi tiết nào ghép lại với nhau
và số lượng của mỗi loại chi tiết?
<i>3. Đọc hình biểu diễn :</i>
- Hãy mơ tả hình dạng của bộ rịng
rọc?
- Vị trí hình cắt của rịng rọc như thế
nào?
<i>4. Đọc các kích thước :</i>
- Hãy cho biết các kích thước chung
- Cho biết các kích thước của các
thành phần của sản phẩm ?
<i>5. Phân tích chi tiết :</i>
- Hãy cho biết vị trí của chi tiết?
<i>6. Tổng hợp :</i>
- Hãy cho biết trình tự tháo lắp bộ
rịng rọc?
- Cơng dụng của bộ rịng rọc?
- Bánh rịng rọc (1); trục (1);
móc treo (1); giá (1)
- Hình cắt cục bộ ở hình chiếu đứng.
- Cao 100, rộng 40, dài 74, đường kính 75
và 60.
- Tháo cụm 2 – 1, sau đó tháo cụm 3 – 4.
- Dùng để nâng vật nặng lên cao.
<i><b>Họat động 3 : (20)Tổ chức thực hành</b></i>
- Hướng dẫn làm bài theo
trình tự các bước:
. Hình biểu diễn
. Kích thước
. Phân tích chi tiết
. Tổng hợp
- Bài làm hũan
thnh ti lp
<i>III.Thực hành</i>
<b>HĐ4:(5):Củng cố dặn dò</b>
GV nhn xột tiết làm bài tập
thực hành.
- Gv Hướng dẩn HS tự đánh
giá bài làm của mình dựa
theo mục tiêu bài học.
- GV thu bài về chấm.
Trả lời bài tập thực hành.
Trình tự đọc Nội dung cần hiểu Bản vẽ vòng đai
1. Khung tên - Tên gọi chi tiết
- Tỷ lệ
- Bộ ròng rọc
- 1:2
2. Bảng kê. - Tên gọi chi tiết và số
lượng chi tiết
- Bánh ròng rọc (1), trục (1), móc
treo(1), giá (1)
3. Hình biếu diễn - Tên gọi hình chiếu
- Tên gọi hình cắt
- Hình chiếu đứng có cắt cục bộ và
hình chiếu cạnh
4. Kích thước - Kích thước chung
của sản phẩm
- Kích thước chi tiết
-Cao 100, rộng 40 dài 75 8
- 75và 60 của bánh rịng rọc.
5.Phân tích Vị trí các chi tiết Chi tiết (1) bánh ròng rọc ở giữa,
lắp với trục chi tiết (2), trục được
lắp với giá chữ U(chi tiết 4), móc
treo(chi tiết 3) ở phía trên được lắp
với giá chữ V
6. Tổng hợp - Tình tự tháo lắp
- Dũa 2 đầu trụch tháocụm 2-1 sau
đó dũa đầu móc treo tháo cụm 3-4
- Lắp (ngược lại )
- Dùng để nâng vật nặng lên cao
Ngày soạn …./…./2009
Tiết 12 Ngày dạy 8A …./…./2009
8B..…./…./2009
1.KiÕn thøc:Biết nội dung và cơng dụng của bản vẽ các hình chiếu của ngơi nhà.
Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nh.
2.Kĩ năng:Bit cỏch c bn v nh n gin.
3.Thái độ :u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
1 .GV: Tranh vẽ các hình của bài 15 SGK. Mơ hình nhà một tầng.
2. HS:SGK,vë nghi
<b>III Cỏc hoạt động dạy học : </b>
<b>1.</b>ổn định tổ chức (1)
2 Kiểm tra bài cũ.(4) Giáo viên giả bài và nhận xét bài thực hµnh
3.Bµi míi:
Giới thiệu bài học.
Bản vẽ nhà bản vẽ thường dùng trong xây dựng. Bản vẽ gồm các hình biểu diễn
(mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng) và các số liệu xác định hình dạng, kích thước cấu tạo
của ngơi nhà. Bản vẽ nhà được dùng trong thiết kế và thi công xây dựng ngôi nhà.
Để hiểu rõ nội dung của bản vẽ nhà và cách đọc bản vẽ nhà đơn giản chùng ta cùng
nghiên cứu bài “ Bản vẽ nhà”.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ nhà</i>
- Cho HS quan sát hình
chiếu phối cảnh ngôi nhà
một tầng , sau đó xem bản
vẽ nhà 15.1
- Mặt đứng có hướng chiếu
từ phía nào của ngơi nhà?
- Mặt đứng diễn tả mặt nào
của ngôi nhà?
- Mặt bằng có mặt phẳng cắt
đi ngang qua các bộ phận
nào của ngôi nhà ? Mặt bằng
diễn tả các bộ phận nào của
ngơi nhà?
- Mặt cắt có mặt phẳng cắt
song song với mặt phẳng
chiếu nào ? Mặt cắt diễn tả
- Có hướng chiếu từ phía trước
của ngơi nhà
- Diễn tả mặt chính lan can,
của ngơi nhà
- Mặt bằng có mặt phẳng cắt đi
ngang qua các cửa sổvà song
song với nền nhà diễn tả vị trí
kích thước các tường, vách,
cửa đi, cửa sổ và kích thước
chiều dài , chiều rộng của ngơi
nhà, các phịng…
- Mặt cắt có mặt phẳng cắt
song song với mặt phẳng chiếu
cạnh, nhằm diễn tả các kèo, kết
cấu tường vách móng nhà và
kích thước ngơi nhà theo chiều
cao
-Kích thước chung của ngôi
I Nội dung của
bản vẽ nhà
- Công dụng cùa
. Bản vẽ gồm các
hình biểu diễn
(mặt bằng , mặt
đứng, mặt cắt) và
các số liệu xác
định hình dạng
kích thước và cấu
tạo của ngôi nhà.
. Bản vẽ nhà dùng
trong thiết kế và
thi công ngôi nhà .
- Nội dung của bản
vẽ nhà:
- Nêu kích thước của ngơi
nhà, của từng phòng và các
bộ phận khác?
- Nội dung của bản vẽ nhà
gồm 3 nội dung :mặt đứng,
mặt bằng, mặt cắt
- Bản vẽ nhà có cơng dụng
gì?
nhà: 6300, 4800, 4800
Kích thước các phòng :
- Bản vẽ gồm các hình biểu
diễn (mặt bằng , mặt đứng, mặt
cắt) và các số liệu xác định
hình dạng kích thước và cấu
tạo của ngôi nhà.
- Bản vẽ nhà dùng trong thiết
kế và thi công ngôi nhà .
hoặc mặt chiếu
cạnh nhằm biểu
diễn hình dạng bên
ngịai gồm mặt
chính, mặt bên,…
. Mặt bằng: là hình
cắt của ngơi nhà
nhằm diễn tả vị trí
kích thước các
tường, vách, cửa
đi, cửa sổ và kích
thước chiều dài ,
chiều rộng của
thích từng mục ghi trong
bảng
- Ký hiệu cửa đi 2 cánh mô
tả trên hình biểu diễn nào?
- Ký hiệu cửa đơn mơ tả cửa
sổ trên hình biểu diễn nào?
- ký hiệu cầu thang mơ tả
cầu thang trên hình biểu diễn
nào?
- Hình chiếu bằng
- Mặt đứng, mặt bằng,
mặt cắt cạnh
- Mặt bằng, mặt cắt cạnh
<i>Hoạt động 3: Tìm hiếu cách đọc bản vẽ nhà</i>
theo trình tự
. Khung tên
. Hình biểu diễn
. Kích thước
. Các bộ phận
- Hãy nêu tên gọi của ngôi
nhà và tỉ lệ bản vẽ?
- Hãy nêu tên gọi hình chiếu
và tên gọi mặt cắt?
- Hãy nêu kích thước của
ngơi nhà một tầng?
- Hãy phân tích các bộ phận
của nhà một tầng?
- Tên gọi ngôi nhàlànhà
một tầng, tỉ lệ bản vẽ 1 :
100
- Mặt đứng, mặt bằng,
mặt cắt A - A
-Kích thước chung của
ngôi nhà: 6300, 4800,
4800
Kích thước các phòng :
phòng sinh họat chung
(4800*2400)+(2400*600),
kích thước phịng ngu
( 2400*2400)
Kích thước tường bộ
phận: hiên rộng
(1500*2400), nền cao :
600, tường cao 2700, mái
cao:1500
- Số phòng :3 phòng
- Số cửa đi và cửa sổ: 1
cửa đi 2 cánh, 6 cửa sổ
- Các bộ phận khác: 1
hiên có lan can
- Khi đọc bản vẽ nhà
đọc theo trình tự :
. Khung tên
. Hình biểu diễn
- Yêu cầu HS đọc phần ghi
nhớ
- Củng cố lại bài học trả lời
câu hỏi SGK
- Chuẩn bị trước bài 16 và
dụng cụ thực hành
- HS đọc
- HS trả lời câu hỏi SGK
<b>BÀI 16: BÀI TẬP THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ NHÀ ĐƠN GIẢN</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài này GV cần cung cấp cho HS:</b>
1.KiÕn thøc:Đọc được bản vẽ nhà đơn giản.
2.Kĩ năng:Hỡnh thnh k nng c bn v nh n giản.
3.Thái độ:Hình thành tác phong làm việc theo quy trình . Ham thích tìm hiểu bản
vẽ xây dựng.
<b>II.Chuẩn bị: </b>
- Hình 3 chiều nhà ở.
- Phóng to hình 16.1SGK.
<b>III. Cỏc hoạt động dạy – Thực hành.</b>
<b>1.</b>ổn định tổ chức (1)
2 Kiểm tra bài cũ.(4) Nêu trình tự đọc bản vẽ nhà?
3.Bµi míi:
.Giới thiệu bài học .
Như chúng ta đã biết bản vẽ nhà :Gồm các hình biểu diễn ( mặt bằng, mặt cắt,
mặt đứng…) và các số liệu xác định hình dạng, kích thước và kết cấu của ngôi nhà.
Để đọc hiểu được bản vẽ nhà : Hình dạng, kích thước, và các bộ phạn của ngôi nhà
chúng ta cùng làm bài tập thực hành “ Đọc bản vẽ nhà đơn giản”.
H ĐGV H ĐHS Kiến th ức cần đ ạt
<i>Hoạt động 1 :(8) Giới thiệu nội dung và bài tập thực hành</i>
GV gọi 1HS đọc nội dung bài thực
hành.
GV giới thiệu nội dung thực hành
như sau:
Bước 1: Tìm hiểu chung.
Bước 2: Phân tích các bộ phận.
Bước 3: Phân tích các kích thước
Bước 4: Tổng hợp.
Đọc nội dung
bài thực hành
Chú ý lắng
nghe
I.Nội dung bài
HS đọc nội dung.
<i>Hoạt động 2:(5) Tìm hiểu cách trình bày bài làm</i>
GV:Kiểm tra sựchuẩn bị của HS.
Phần trả lời theo mẩu bảng 15.3SGK.
Y êu cầu HS
đ ọc c ác
`bước b ản v ẽ
nhà
II.Các bước
- Bài làm trên khổ giấy A4
<i>Hoạt động 3:(20) Tổ chức thực hành.</i>
GV hớng dẫn HS làm thực hành. Yêu cầu HS
làm việc cá
4. Tổng kết và đánh giá bài thực hành.(8)
- GV nhận xét tiết làm bài tập thực hành.
- Gv Hướng dẩn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.
- GV thu bài về chấm.
- Yêu cầu HS đọc trước bài 17 SGK.
5. Trả lời bài tập thực hành.
Trình tự đọc Nội dung cần hiểu Bản vẽ vòng đai
1. Khung tên - Tên gọi ngôi nhà
- Tỷ lệ bản vẽ
- Nhà ở.
- 1:100
2. Hình biếu diễn - Tên gọi hình chiếu
- Tên gọi hình cắt
- Mặt đứng B
- Mặt cắt A-A, mặt bằng
3. Kích thước - Kích thước chung
- Kích thước từng bộ
phận.
-10200,6000,5900
- Phòng sinh hoạt chung 3000x4500
- Phòng ngủ: 3000 x 3000
- Hiên 1500x3000
- Khu phụ (bếp, tắm, xí )3000x3000
+ Nền chính cao: 800
+ Tường cao : 2900
+ Mái cao : 2200
4. Các bộ phận - Số phòng
- Số cửa đi và cửa sổ
- Các bộ phận khác
- 3 phòng và khu phụ
- 3 cửa đi 1 cánh, 8 cửa sổ
- Hiên và khu phụ gồm bếp, xí, tắm
Ngày soạn …./…./2009
Tiết 14 Ngày dạy 8A …./…./2009
8B..…./…./2009
TỔNG KẾT VÀ ÔN TẬP PHẦN VẼ KỸ THUẬT
I MỤC TIÊU
- Hiểu được cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp và bản vẽ nhà.
- Chuẩn bị kiểm tra phần 1 : Vẽ kỹ thuật
II CHUẨN BỊ
III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
ổn định tổ chức (1)
2 Kiểm tra bài cũ.(4) Nêu trình tự đọc bản vẽ nhà?
3.Bµi míi:
Giới thiệu bài :
Nội dung phần vẽ kỹ thuật chúng ta học gồm 16 bài, gồm hai phần kiến thức cơ
bản là : Bản vẽ các khối hình học và bản vẽ kỹ thuật
<i>Họat động 1 : Hệ thống hóa kiến thức(15)</i>
<b>Vẽ kỹ thuật</b>
<b>Họat động dạy</b> <b>Họat động học</b>
Vai trò của bản vẽ kỹ
Bản vẽ các
khối
Bản vẽ kỹ thuật
Bản vẽ kỹ thuật
đối với sản xuất
Bản vẽ kỹ thuật
đối với đời sống
Hình
chiếu
Bản vẽ các khối
đa diện
Bản vẽ các khối
tròn xoay
Chương 1 : Bản vẽ các khối hình học
- Kiến thức :
. Diễn tả chính xác hình dạng và kích thước của vật
thể, bản vẽ kỹ thuật dùng phép chiếu vng góc biểu
diễn vật thể lên 3 mặt phẳng chiếu vng góc với
nhau ( phương pháp hình chiếu vng góc)
. Vật thể được tạo thành bởi các khối hình học như
Chương 2 : Bản vẽ kỹ thuật
- Kiến thức:
. Các bản vẽ kỹ thuật thường gặp nhất là bản vẽ chi
tiết, bản vẽ lắp thuộc bản vẽ cơ khí và bản vẽ nhà
thuộc lọai bản vẽ xây dựng.
. Biết được khái niệm, các nội dung của bản vẽ chi
tiết, bản vẽ lắp và bản vẽ các hình chiếu của ngơi nhà.
. Biết được khái niệm hình cắt và hình biểu diễn ren
theo quy ước.
. Biết đọc bản vẽ chi tiết đơn giản, bản vẽ lắp đơn
giản , bản vẽ nhàđơn giản.
<i>Họat động 2 : Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập(20)</i>
<b>Vận dụng kiến thức vào giải bài tập</b>
<b>1:</b>
- Hãy cho biết vật thể đã cho có bao
nhiêu mặt?
- Trên hình vẽ cho ta thấy được bao
- Như vậy các mặt A, B, C, D tương
ứng với các mặt nào trong các hình
chiếu đã cho?
- Hãy dánh dấu vào vị trí tương ứng
trong bảng ?
<i><b>BT1:</b></i>
<i><b>HĐ3 : Giải bài tập 2 :</b></i>
- Hãy cho mơ tả hình dạng của các vật
thể đã cho ?
- Nếu chiếu lần lượt các vật thể lên 3
mặt phẳng chiếu sẽ cho ta các hình
chiếu có hình dạng như thế nào?
- Hãy chọn hình chiếu tương ứng với
các vị trí chiếu của các vật thể trên?
- Điền vào ô trống số tương ứng với vị
trí hình chiếu của từng vật thể vào
trong bảng.
<i><b>BT2:</b></i>
<i><b>HĐ4 : Giải bài tập 3 :</b></i>
- Hãy cho mơ tả hình dạng của các vật
thể đã cho ?
- Các vật thể đã cho được cấu tạo từ
những dạng khối hình học nào?
- Hãy chọn hình chiếu tương ứng với
các vị trí chiếu của các vật thể trên?
<i><b>BT3:</b></i>
<b>A</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>D</b>
<b>1</b> x
<b>2</b> x
<b>3</b> x
<b>4</b> x
<b>5</b> x
<b>Vật thể</b>
<b>Hình chiếu</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>C</b>
<b>Hình chiếu</b>
<b>đứng</b>
3 1 2
<b>Hình chiếu</b>
<b>bằng</b>
4 6 5
<b>Hình chiếu</b>
<b>cạnh</b>
8 8 7
<b>Hình dạng</b>
<b>khối</b>
<b>A</b> <b>B</b> <b>C</b>
Hình trụ x
Hình nón
cụt
x
Hình chỏm
cầu
- Điền vào ô trống số vị trí tương ứng
với khối hình học mà vật th cú vo
bng.
HĐ5:Củng cố dặn dò(5)
GV nhận xét giờ học
Yêu cầu HS tổng hợp và ôn lại toàn bộ kiến thức lí thuyết và bài tập trong SGK
Dặn dò giờ sau kiÓm tra mét tiÕt
Ngày soạn …./…./2009
Tiết 15 Ngày dạy 8A …./…./2009
8B..…./…./2009
<b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hóa tịa bộ kiến thức cơ bản của phần vẽ kỹ thuật
- Nắm được kiến thức đọc bản vẽ thông thạo các bản vẽ như bản vẽ chi tiết, bản vẽ
có ren và bản vẽ nhà đơn giản.
II. Chuẩn bị:
GV nghiên cứu kĩ hệ thồng và ra đề vào những phần trong tâm của hai chương
HS chuẩn bị giấy kiểm tra.
III. Nội dung đề kiểm tra.
<b>A TRẮC NGHIỆM: (3 điểm )</b>
<i><b> I.Hãy đánh dấu X vào ơ </b></i><i><b> của câu trả lời đúng</b></i>
<b>Hình dạng</b>
<b>khối</b>
<b>A</b> <b>B</b> <b>C</b>
Hình trụ x
Hình nón
cụt
x
Hình chỏm
cầu
<i>1/ Vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ như sau</i>
Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên trái hình chiếu
đứng
Hình chiếu cạnh ở dưới hình chiếu đứng, hình chiếu bằng ở bên phải hình chiếu
đứng
Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu cạnh, hình chiếu đứng ở bên phải hình chiếu
bằng
Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu
đứng
<i>2/ Phép chiếu vuông góc có:</i>
Tia chiếu song song với mặt phẳng chiếu
Tia chiếu vng góc với mặt phẳng chiếu
Các tia chiếu cùng xuất phát từ một điểm
Tất cả các câu trên đếu sai
<i><b>II.Viết đầy đủ nội dung của các câu dưới đây:</b></i>
3/ Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thơng tin kĩ thật của sản phẩm dưới dạng các
……… … ……… và các .. .. ……… .. … .. … ..theo các qui tắc
………
<i> 4</i>/ Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ ……….. ; hình chiếu
bằng có hướng chiếu từ……….
<b>B TỰ LUẬN: (7 điểm)</b>
<b> Câu 1:</b><i>Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì? Nêu nội dung của bản vẽ chi tiết?</i>
<i><b> Câu 2</b>:Nêu các quy ước về ren ngồi? </i>
<b> Câu 3</b><i><b>:</b> Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp?</i>
<b> Câu 4: Vẽ các hình chiếu của Hình hộp sau</b>:
<i><b>I.Hãy đánh dấu X vào ơ </b></i> <i><b> của câu trả lời đúng</b></i>
<i>1/ Vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ như sau</i>
Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên trái hình chiếu
đứng
Hình chiếu cạnh ở dưới hình chiếu đứng, hình chiếu bằng ở bên phải hình chiếu
đứng
Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu cạnh, hình chiếu đứng ở bên phải hình chiếu
bằng
Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu
đứng
<i>2/ Phép chiếu vuông góc coù:</i>
Tia chiếu song song với mặt phẳng chiếu
Tia chiếu vng góc với mặt phẳng chiếu
Các tia chiếu cùng xuất phát từ một điểm
Tất cả các câu trên đếu sai
<i><b>II.Viết đầy đủ nội dung của các câu dưới đây:</b></i>
3/ Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thơng tin kĩ thật của sản phẩm dưới dạng các
………tiir lÖ………
<i> 4</i>/ Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ …………tõ tríc tíi……….. ; hình
chiếu bằng có hướng chiếu từë trªn xuèng……….
<b>B TỰ LUẬN: (7 điểm)</b>
<b>Câu 1:(2đ):Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo các chi tiết máy khác nhau sau đó mới </b>
tiến hành lắp ráp các chi tiết đó li vi nhau
Nội dung của bản vẽ chi tiết
a.Hình biểu diễn:gồm các hình chiếu và hình cắt
b.Kớch thc :gồm kích thớc,đờng kính ngồi,đờng kính trong và chiều dài
c.u cầu kĩ thuật:Gia cơng xử lí bề mặt
d.Khung tªn:tªn gäi,vËt liƯu ,tØ lƯ
Câu 2:(2đ):Đờng đỉnh ren và giới hạn ren đợc vẽ bằng nét liền đậm ,đờng chân ren
vẽ bằng nét liền mảnh,vòng tròn chân ren chỉ v vũng
Cõu3:(1)Trỡnh t c bn v lp:
Khung tên,bảng kê,hình biểu diễn,kích thớc,phân tíoch chi tiết,tổng hợp
Câu 4:(3đ):
h
b
Ngày soạn …./…./2009
Tiết 16 Ngày dạy 8A …./…./2009
8B..…./…./2009
<i><b>CHƯƠNG III</b></i><b> : GIA CÔNG CƠ KHÍ</b>
<b>Bài 18 : VÂT LIỆU CƠ KHÍ</b>
I MỤC TIÊU
1.KiÕn thøc: Biết cách phân lọai các vật liệu cơ khí phổ biến.Biết được tính
chất cơ bản của vật liệu cơ khí.
2.Kĩ năng:Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu hợp lý .
3.Thái độ :u thích mơn học
II CHUẨN BỊ
- Bảng mẫu vật liệu cơ khí
- Một số sản phẩm chế tạo từ vật liệu cơ khí : búa, đục, kìm,…
III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1.ổn định tổ chức (1)
2 Kim tra bi c.(4) Trả bài kiểm tra
<i><b> Họat động 1 :(15) Tìm hiểu vật liệu cơ khí phổ biến</b></i>
<b>H§GV</b> <b>H§HS</b> <b><sub>Nội dung</sub></b>
- Căn cứ vào nguồn gốc , cấu tạo và
tính chất vật liệu cơ khí hai nhóm : vật
liệu kim lọai, vật liệu phi kim lọai.
<b>1. Vật liệu kim lọai </b>
- Trong kỹ thuật và đời sống, nhiều máy
móc và dụng cụ gia đình được chế tạo
bằng vật liệu kim lọai.
Vd : Quan sát chiếc xe đạp em hãy chỉ
ra những chi tiết nào, bộ phận nào của
- Sườn xe, niền xe,
xích, …
I Các vật liệu cơ
khí phổ biến
1. Vật liệu kim
lọai
chiếc xe được làm bằng vật liệu kim
lọai?
- Kim lọai là vật liệu quan trọng, chiếm
<i><b>a. Kim lọai đen </b></i>
- Kim lọai đen có thành phần chủ yếu là
sắt ( Fe) và cacbon ( C). Dựa vào tỉ lệ C
và các nguyên tố tham gia người ta chia
kim lọai đen thành hai lọai chính là
Gang và Thép
Nếu tỉ lệ C trong vật liệu < 2.14 % thì
gọi là thép, và >2.14 % là gang. Tỉ lệ C
càng cao thì vật liệu càng cứng và giòn.
Gang có tính bền và tính cứng cao,
chịu được mài mòn, chịu nén và chống
rung động tốt dễ đúc nhưng khó gia
cơng cắt gọt vì quá cứng. Tùy theo cấu
tạo, tính chất gang được phân thành 3
lọai : gang xám, gang trắng và gang dẻo
. Gang dùng làm vỏ máy bơm, má
phanh tàu hỏa, luyện thép, …
Thép có tính cứng cao, chịu tơi, chịu
mài mịn,…Thép được chia thành hai
lọai chính là thép C và thép hợp kim.
Thép C lọai thường có nhiều tạp chất
chủ yếu dùng trong xây dụng và kết cấu
cầu đường. Thép C chất luợng tốt
- Ngịai kim lọai đen (thép, gang) các
kim lọai còn lại chủ yếu là kim lọai
màu.
<i><b>b) Kim lọai màu </b></i>
- Kim lọai màu thường được sử dụng
dưới dạng hợp kim. Kim lọai màu chủ
yếu là Đồng (Cu), Nhôm (Al) và hợp
kim của chúng
Đồng , hợp kim đồng : dễ gia công cắt
đen được chia
thành hai lọai
chính là Gang (tỉ
lệ C >2.14%) và
Thép (tỉ lệ C
<2.14%)
- Kim lọai màu
Kim lọai màu chủ
yếu là Đồng (Cu),
Nhôm (Al) và
hợp kim của
chúng.
2. Vât liệu phi
kim
gọt, dễ đúc, cúng bền, có tính chống
mài mịn , chốg ăn món cao, có tính dẫn
điện, nhiệt tốt. Dùng làm các chi tiết
máy , dụng cụ gia đình, đúc chuông,
khánh, dây dẫn điện, …
Nhôm, hợp kim nhơm : nhẹ, tính cứng
tính bền cao…dùng trong cơng nghiệp
hàng không , xây dụng, đúc pittông,
xilanh,…
- Em hãy cho biết các sản phẩm :lưỡi
kéo cắt giấy, lưỡi cuốc, khóa cửa, chảo
rán, lõi dây dẫn điện, khung xe đạp làm
bằng vật liệu gì ?
<b>2 Vât liệu phi kim lọai</b>
- So với kim lọai vật liệu kim lọai có
khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt kém
nhưng có một số tính chất đặc biệt : dễ
gia cơng, không bị oxi hóa , ít mài
mịn… nên chúng được sử dụng ngày
càng rộng rãi.
Các vật liệu phi kim lọai phổ biến trong
<i><b>a. Chất dẻo :là sản phẩm tổng hợp từ</b></i>
các hất hữu cơ, cao [hân tử, dầu mỏ,
than đá, khí đốt… Chất dẻo có 2 lọai :
* Chất dẻo nhiệt : có nhiệt độ nóng
chảy thấp, nhẹ, dẻo, không dẫn điện,
không dẫn nhiệt, khơng bị oxi hóa, ít bị
hóa chất tác dụng ,dễ pha màu và co
khả năng chế biến lại. Chất dẻo mhiệt
thường dùng nhiều trong sản xuất dụng
cụ gia đình: làn, rổ, cốc, can, dép,…
* Chất dẻo nhệt rắn được hóa rắn ngay
sau khi ép dưới áp suất, nhiệt độgia
công. Chất dẻo nhiệt rắn là lọai chịu
nhiệt độ cao, có độ bền cao, nhẹ, không
dẫn điện, không dẫn nhiệt, dùng
làmbánh răng , ổ đỡ, vỏ bút máy, …
- Em hãy cho biết các dung cụ : áo mưa,
can, thước nhựa, vỏ bút máy, vỏ quạt
điện, ổ cắm điện làm bằng chất dẻo gì?
- Kéo, luỡi cày,
khung xe đạp, làm
bằng thép
-Khóa cử, dây điện
làm bằng đồng
- chảo rán làm bằng
Ao mưa, can, thước
nhựa làm bằng chất
dẻo nhiệt. Vỏ bút
máy, vỏ quạt điện, ổ
cắm điện làm bằng
chất dẻo nhiệt rắn
- Kim lọai dẫn diện
tốt , phi kim khơng
có tính dẫn điện
-Giá thành kim lọat
đắt, giá thành phi
kim rẻ
- Vật liệu phi kim :
dễ gia cơng, khơng bị
oxi hóa , ít mài mịn
hơn so với vật liệu
kim lọai
<i><b>b. Cao su:là vật liệu dẻo, đàn hồi, khả</b></i>
năng giảm chấn tốt, cách điện và cách
âm tốt. Cao su gồm hai lọai : cao su tự
nhiên và cao su nhân tạo, được dùng
làm lốp, ống dẫn, vòng đệm, sản phẩm
cách điện,..
- Hãy kể tên các sản phẩm cách điện
bằng cao su?
- Hãy so sánh ưu nhược điểm và phạm
vi sử dụng củ vật liệu kim lọai và vật
liệu phi kim?
<i><b>Họat động 2 : (20)Tìm hiểu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí</b></i>
- Mỗi vật liệu có tính chất khác nhau
nhưng tùy theo mục đích sử dụng mà
người ta quan tâm đến tính chất này hay
tính chất khác.
- Vật liệu có 4 tính chất cơ bản :
1. Tínhchất cơ học:
- Biểu thị khả năng của vật liệu chịu tác
dụng của các lực bên ngòai . Tinh chất
cơ học bao gồm : tính cứng, tính dẻo,
tính bền.
Vd: Thép cứng hơn nhôm, Đồng dẻo
hơn thép .
2. Tính chất vật lý:
- Là những tính chất của vật liệu thể
hiện qua các hiện tượng vật lý khi thành
phần hóa học của nó khơng đổi : nhiệt
độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt,
khối lượng riêng,..
- Em có nhận xét gì về tính dẫn điện của
thép, đồng, nhơm?
3. Tính chất hóa học:
- Cho biết khả năng của vật liệu chịu
được tác dụng hóa học trong các mơi
trường, như tính chịu axit và muối, tính
chống ăn mịn…
- Đồng dẫn điện tốt
nhất, Nhơm, thép
II Tính chất cơ
bản của vật liệu
cơ khí
1. Tính chất cơ
học: tính cứng,
tính dẻo, tính
bền.
2. Tính chất vật
lý: nhiệt độ nóng
chảy, tính dẫn
điện, dẫn nhiệt,
khối lượng
riêng,..
3. Tính chất hóa
học: chịu được
tác dụng hóa học
trong các môi
trường, như tính
chịu axit và muối,
tính chống ăn
mịn…
Vd: Thép, đồng, nhơm dễ bị ăn mịn khi
tiếp xúc muối ăn, chất dẻo khơng bị ăn
mịn khi tiếp xúc với muối ăn
4. Tính chất cơng nghệ:
- Cho biệt khả năng gia cơng của vật
liệu :tính đúc, tính hàn, tính rèn, khả
năng gia cơng cắt gọt…
- Mỗi lọai vật liệu có thể sử dụng để
làm ra các sản phẩm khác nhau và bằng
các phương phàp khác nhau. Dựa vào
tính chất cơng nghệ của vật liệu từ đó
lựa chọn phương pháp gia cơng hợp lý
và hiệu quả.
Muốn có sản phẩm cơ khí tốt cần có vật
liệu phù hợp. Mỗi vật liệu có nhiều tính
công cắt gọt…
<i><b>Họat động 3 :(5) Tổng kết </b></i>
- Muốn chọn một vật liệu để gia công
môt sản phẩm người ta phải dựa vào
yếu tố nào?
- Có thể phân biệt, nhận biết vật liệu
kim lọai dựa vào yếu tố nào?
- Hãy kể tên một số dụng cụ cơ khí
được làm bằng vật liệu kim lọai mà em
biết?
- Hãy kể tên một số dụng cụ cơ khí
được làm bằng vật liệu phi kim lọai mà
em biết?
- Cho HS đọc phần ghi nhơ1
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Chuẩn bị bài 19
Tr¶ lời câu hỏi
Kể tên
Đọc phần ghi nhí
Ghi nhí
Ngày soạn …./…./2009
Tiết 17 Ngày dạy 8A …./…./2009
8B..…./…./2009
<b>BÀI 19: THỰC HÀNH VẬT LIỆU CƠ KHÍ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
1.Kiến thức:Nhận biết và phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến. Biết phương
pháp đơn giản để thử cơ tính của vật liệu cơ khí.
2.Kĩ năng:Rốn luyện tỏc phong làm việc theo quy trỡnh.
3.Thái độ:u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị: </b>
GV phân cơng trước mỗi nhóm HS 2-3 em chuẩn bị:
+ Một đoạn dây đồng, dây nhôm,dây thép và thanh nhựa có đường kính 18 mm.
+ Một bộ tiêu bản gồm: Gang thép, hợp kim đồng, hợp kim nhôm, cao su chất dẻo.
+ Một chiếc búa nguội nhỏ.
+ Một chiếc đe nhỏ.
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
1.ổn định tổ chức (1)
2 Kiểm tra bài cũ.(4) Nªu tÝnh chÊt của vật liệu cơ khí
3.Bài mới:
. Gii thiu bi hc.
Muốn có sản phẩm cơ khí tốt cần có vật liệu phù hợp. Mỗi vật liệu có nhiều tính
chất khác nhau, tùy theo mục đích sử dụng mà người ta quan tâm đến tính chất nà
hay tính chất khác hoặc có thể thay đổi một vài tính chất để nâng cao hiệu quả sử
dụng của vật liệu. Để nhận biết và phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến và
phương pháp đơn giản để thử tính của vật liệu cơ khí, chúng ta cùng thực hành bài
“Vật liệu cơ khí”.
Hoạt động của GV và HS H§HS <sub>Nội dung chính.</sub>
<i>Hoạt động 1: Hướng dẫn bam đầu</i>
- GV nêu rõ mục đích yêu cầu
của bài thực hành và giao
nhiệm vụ cho HS.
- Nhận biết được các vật liệu cơ
khí phổ biến trong cùng một
nhóm hoặc khác nhóm bằng
phương pháp quan sát màu sắc,
mặt gãy, ứớc lượng khối lượng
lượng riêng của những vật liệu
+ So sánh tính cơ học chủ yếu
của vật liệu nh: Tớnh cng,
Chú ý lắng
nghe
Quan sát
I.Chuẩn bị
HS lng nghe GV hướng dẫn.
tính dịn tính dẻo.
GV thao tác mẩu về cách thử
cơ tính của một vài loại vật
liệu.
GV kết luận; Để xác định được
tính cứng, tính giịn, tính dẻo
của vật liệu ta dùng lực của tay
để bẻ các thanh vật liệu.
+ Nhắc nhở HS Về kĩ luật an
toàn trong giờ học.
- Gv Phân chia HS thành các
nhóm với các dụng cụ, mẩu vật,
Chó ý
Chia nhãm vµ
nhËn dơng cơ
<i>Hoạt động 2: Tổ chức cho HS thực hành.</i>
GV yêu cầu HS phân biệt được
Giữa kim loại và phi kim loại
qua màu sắc, mặt gãy, khối
lượng riêng
GV kiểm tra sự chuẩn bị của
HS.
Hướng dẫn HS làm tương tự
như mục trên.
GV hướng dẫn tương tự
Yêu cầu HS dùng búa để thử.
Ph©n biƯt
u cầu HS
đa các vật liệu
đã chuẩn bị
GV hớng dẫn
HS làm thực
Chó ý thùc
hµnh
<i><b>1. Nhận biết và phân biệt vật </b></i>
<i><b>liệu kim loại và vật liệu phi kim </b></i>
<i><b>loại.</b></i>
- HS Chuẩn bị các mẩu vật gồm:
Gang, thép, đồng,nhôm và hợp
kim của chúng; Nhựa cúng cao
su chất dẻo...
HS so sánh tính cứng và tính dẻo
bằng cách bẻ và uốn các vật liệu
để ước lượng ,một cách định tính
HS điền kết quả vào mục 1 báo
cáo thực hành.
<i><b>2. So sánh kim loại màu và kim </b></i>
<i><b>loại đen.</b></i>
+ Quan sát màu sắc
+ Thử tính dẻo
+ Thử tính cứng
+ Thử khả năng biến dạng
HS điền kết quả vào mục 2
BCTH
<i><b>3. So sánh vật liệu gang và </b></i>
<i><b>thép.</b></i>
GV theo dõi thường xuyên quá
trình thực hành để phát hiện
những sai sót để uốn nắn cho
HS.
4. Tổng kết và đánh giá bài thực hành.
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài thực hành theo mục tiêu của bài học.
- GV yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành. Gv nêu những vấn đề cho HS trao
đổi về nội dung và kết quả nhận được so với lí thuyết.
- GV nhấn mạnh phương pháp thực hành ở trên chỉ là phương pháp thủ cơng,
mang tính kiểm nghiệm định tính. Để xác định chính xác tính chất của vật
liệu cơ khí, người ta cần tiến hành trong phịng thí nghiệm với đầy đủ các
trang thiết bị cầ thiết.
- GV yêu cầu HS thu dọn dụng cụ, vật liệu, vệ sinh chỗ làm việc và nhận xét
về tinh thần, thái độ và đánh giá kết quả của giờ thực hành.
- GV nhắc nhở HS đọc trước bài 20 SGKvà sưu tầm những dụng cụ cần thiết
như trong bài học.
Ngày soạn …./…./2009
<b>BÀI 20: DỤNG CỤ CƠ KHÍ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1.KiÕn thøc:Biết được hình dáng,cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay
đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí.
2.Kĩ năng: Biết được cụng dụng và cỏch sử dụng cỏc loại dụng cụ cơ khớ phổ biến.
3.Thái độ:Cú ý thức bảo quản, giữ dỡn dụng cụ và đảm bảo an toàn khi sử dụng.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Bộ tranh giáo khoa vế các dụng cụ cơ khí.
- Một số dụng cụ như thước lá, thước cặp, dũa, đục, cưa.
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
1.ổn định tổ chc (1)
2 Kim tra bi c.(4) Trả bài thực hành
3.Bài míi:
Để trở thành một sản phẩm cho chúng ta sử dụng thì nó phải trải qua các q
trình gia cơng như vậy điều đầu tiên phải có vật liệu và dụng cụ gia công như vậy
chúng là những dụng cụ nào chúng ta cùng nghiên cứu bài “ Dụng cụ cơ khí”.
<i><b>Họat động 1:( 15 ) Tìm hiểu một số dụng cụ đo và kiểm tra</b></i>
<b>Họat động dạy</b> <b>Họat động học</b> <b>Nội dung</b>
Ta tìm hiểu về các thước đo chiều dài
- Đo là xác định cụ thể trị số của một
đạimlượng nào đó . Kiểm tra xem xét và đo
dạt để xác định trị số một đại lượng nào đó
cho phù hợp với yêu cầu.
<i>a) Thước lá</i>
<i>- Cho HS quan sát vật mẫu thứơc lá</i>
- Thước lá được chế tạo bằng thép hợp kim
dụng cụ, ít co giản và khơng gỉ. Thước l1
có bề dày từ 0.9 – 1.5 mm, rộng 10 – 25
mm, dài tùy theo mục đích sử dụng mà
người ta chế tạo thước co độ dài thích hợp
có thể từ 150 – 1000 mm.
- Các em hãy quan sát thước lá của nhóm
và cho biết GHĐ và ĐCNN của thước và
cho biết công dụng của thước?
- Em hãy cho biết để đo các kích thước lớn
người ta dùng dụng cụ đo gì?
<i>b) Thước cặp </i>
- Thước cặp dùng dể đo đường kính trong,
đường kính ngịai và chiều sâu lỗ… với
những kích thước khơng lớn lắm
- Thước cặp được chế tạo bằng thép hợp
kim khơng gỉ (inox)có độ chính xác cao ( từ
0.1 – 0.05 mm )
- Quan sát hình 20.2 SGK hãy mơ tả cấu
tạo của thước ?
- GHĐ là 300 mm,
ĐCNN là 1 mm.
Thước lá dùng để
đo chiều dài.
- Thước cuộn
- Thước cặp có cán
1, mỏ 2 và 7, khung
động 3, vít hãm 4,
thang chia độ chính
5, thước đo chiều
sâu 6, thang chia độ
của du xích
I Dụng cụ đo
và kiểm tra
1. Thước đo
chiều dài
a) Thước lá:
dùng để đo độ
2. Thước đo
góc
- Cách sử dụng thước cặp chúng ta sẽ tìm
hiểu ở bài thực hành 23.
- Ngòai hai lọai thước trên người ta còn
dùng compa đo trong, đo ngòai để kiểm tra
kích thước của vật.
2. Thước đo góc
- Em hãy kể tên thước đo góc em biết?
- Ngịai các lọai thước trên trong cơ khí cịn
có thước đo góc vạn năng, ke vng .
- Thước đo góc vạn năng dùng để xác định
trị số thực của góc
- Ke vng dùng để đo và kiểm tra các góc
vng.
- Dựa vào tên gọi của dụng cụ nói lên cơng
dụng và tính chất của thước. Thước đều
được chế tạo bằng thép hợp kim không gỉ
- Eke, thước đo độ
<i><b>Họat động 2 : ( 10 ) Tìm hiểu các dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt</b></i>
- Giới thiệu cho HS một số dụng cụ như
hình 20.4 SGK
- Em hãy nêu tên gọi và công dụng của
các dụng cụ trên?
- Hãy mô tả cấu tạo và cách sử dụng
của mỏlết, êtô?
a.Mỏ lết: dùng để tháo
các bulông, đai ốc,…
b.Cờ lê: dùng để tháo
các bulơng, đai ốc,…
c.Tua vít: Vặn các vít
đầu kẻ rãnh
d.Etơ: dùng dể kẹp chặt
vật khi gia cơng
e. Kìm: dùng để kẹp
chặt vật bằng tay
- Mỏ lết và êtơ có má
động và má tỉnh . khi
sử dụng điều chỉnh vít
hoặc tay quay sao cho
má động dịch chuyển
II Dụng cụ
tháo lắp và kẹp
chặt
- Các dụng cụ trên được làm bằng vật
liệu gì?
kẹp chặt vật.
- Đều làm bằng thép
được tôi cứng.
<i><b>Họat động 3 :(10) Tìm hiểu các lọai dụng cụ gia cơng</b></i>
- Cho HS quan sát vật mẫu và hình 20.5
SGK
- Hãy nêu tên gọi, cấu tạo và công dụng
a.Búa: có cán bằng gỗ,
đầu bằng thép dùng để
đập tạo lực
b.Cưa : dùng để cắt các
vật gia công làm bằng
sắt , thép
c.Đục : dùng để chặt
các vật gia công làm
bằng sắt
d. Dũa: dùng để tạo độ
nhẵn bóng bề mặt hoặc
làm tù cạnh… làm bằng
thép
III. Dụng cụ
gia công
Dụng cụ gia
công : búa,
cưa, đục, dũa
<i><b>Họat động 4(5) Tổng kết </b></i>
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
- Ngịai các dụng cơ khí vừa giới thiệu
- Về nhà chuẩn bị trước bài 21
<b>BÀI 21: CƯA VÀ ĐỤC KIM LOẠI</b>
<b>I.Mục tiêu</b>
1.KiÕn thøc:Hiểu được ứng dụng của các phương pháp cắt kim loại bằng cưa tay
và đục.Biết được các thao tác cơ bản về cưa và đục kim loại .
2.Kĩ năng: Biết được cỏc quy tắc an toàn lao động trong quỏ trỡnh gia cụng.
3.Thái độ:u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Chuẩn bị bộ tranh SGK 21.1, 21.2, 21.3, 21.4, 21.5, 21.6.
- Các dụng cụ như: Cưa,đục,êtô bàn, một đoạn phế liệu bằng thép.
<b>III.Các hoạt động dạy học: </b>
1.ổn định tổ chức (1)
2 Kiểm tra bài cũ.(4)
HS1: Có mấy loại dụng đo và kiểm tra? Em hãy nêu cấy tạo của thước cặp?
HS2: Trong quá trình gia cơng thường sử dụng các dụng cụ nào? Nêu cơng dụng
của các dụng cụ đó?
HS cả lớp cùng GV nhận xét và cho điểm.
3Bài mới.
<i><b>Họat động 1 : (10)Tìm hiểu về kỹ thuật cắt kim lọai bằng cưa tay</b></i>
<b>Họat động dạy</b> <b>Họat động học</b> <b>Nội dung</b>
- Cắt kim lọai bằng cưa tay là một dạng gia
công thô, dùng lực tác động làm lưỡi cưa
chuyển động qua lại để cắt vật liệu.
- Cắt bằng cưa tay nhằm cắt kim lọai thành
từng phần, cắt bỏ phần thừa hoặc xẻ rãnh…
- Quan sát cưa tay và hình 21.1 a mơ tả cấu
tạo cưa tay
- Em có nhận xét gì về lưỡi cưa gỗ và lưỡi
cưa kim lọai? Giải thích sự khác nhau giữa
hai lưỡi cưa?
- Chúng ta tìm hiễu về kỹ thuật cưa
- Các em quan sát cách lắp lưỡi cưa ,chuẩn bị
vật cần cưa:
+ Ta lắp lưỡi cưa vào khung cưa sao cho các
răng cưa của luỡi cưa hướng ra khỏi phía tay
nắm, để lắp lưỡi cưa phẳng, căng thì ta vặn
vít điều chỉnh.
+ Lấy dấu trên vật cần cưa
- Cưa gồm có
khung cưa, vít
điều chỉnh, chốt,
lưỡi cưa, tay
nắm
I Cắt kim lọai
bằng cưa tay
1. Khái niệm
- Cắt kim lọai
bằng cưa tay là
một dạng gia
công thô, dùng
lực tác động làm
lưỡi cưa chuyển
động qua lại để
cắt vật liệu.
2 Kỹ thuật cưa
(SGK)
3 An tòan khi
cưa
+ Chọn êtơ theo tầm vóc của người, ta chọn
vị trí của êtơ sao cho hai má êtô ngang bằng
thắc lưng .
+ Kẹp vật lên êtô thật chặt sao cho phần cần
- Tư thế đứng va thao tác cưa
+ Tư thế đứng: Người đứng thẳng , thỏai
mái, thrọng lượng phân đều lên hai chân vị
trí chân đứng so với bàn kẹp êtô : hai chân
lệc nhau một góc 750<sub> , chân trái đặt lệch so</sub>
với êtơ một góc 700<sub> (vị trí chân đứng so với</sub>
bàn kẹp êtơđược thể hiện trong hình 21.2a )
+ Cách cầm cưa tay : tay phải ta nắm cán
cưa, tay trái nắm đầu kia của khung cưa( hình
21.1.b)
+ Phôi liệu phải kẹp chặt
+ Thao tác : Kết hợp tay phải, tay trái và một
phần trọng lượng của cơ thể để đẩy và kéo
cưa. Khi đẩy thì ân lưỡi cưa và đẩy từ từ tạo
lực cắt , khi keo cưa về tay trái không ấn tay
phải rút cưa về nhanh hơn lúc đẩy, quá trình
lặp đi lặp lại cho đến khi kết thúc
- Những an tòan khi cưa:
Để an tòan khi cưa cần phải thực hiện những
quy định sau:
+ Kẹp vật cưa phải đủ chặt
+ Lưỡi cưa phải căng vừa phải, khơng dùng
cưa khơng có tay nắm hoặc tay nắm bị vỡ
+ Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và
đỡ vật để vật không rơi vào chân
+ Không dùng tay gạt mạc cưa hoặc thổi vào
mạch cưa vì mạc cưa dễ bắn vào mắt
khơng có tay
nắm hoặc tay
nắm bị vỡ
+ Khi cưa gần
đứt phải đẩy cưa
nhẹ hơn và đỡ
vật để vật không
rơi vào chân
+ Không dùng
tay gạt mạc cưa
hoặc thổi vào
mạch cưa vì mạc
cưa dễ bắn vào
mắt
<i><b>Họat dộng 2 (15) Tìm hiểu đục kim lọai</b></i>
- Đục là bước gia công thô , thường dùng khi
luợng dư gia công lớn hơn 0.5 mm
- Quan sát vât mẫu đục lưỡi bằng, đục lưỡi
cong và hình vẽ mơ tả cấu tạo của đục
-Khi đục các vật liệu khác nhau thì ta nên
- Đục làm bằng
thép tốt, đầu đục
có lưỡi cắt, lưỡi
cắt có thể cong
hoặc thẳng
- Tùy theo vật
chọn góc cắt của đục như thế nào?
- Tại sao đục phải làm bằng thép tốt?
- Khi đục ta phải búa, êtô, đục
* Thaotác chuẩn bị:
- Lấy dấu trên vật cần đục
- Chọn êtô theo tầm vóc của người như thao
tác cưa
- Kẹp vật lên êtơ phải đủ chặt
Ta tìm hiểu cách cầm đục và cầm búa khi
đục
- Dựa vào hình 21.4 em hãy mơ tả cách cầm
đục và cầm búa?
- Khi cầm các ngón tay cầm chặt vừa phải để
dễ điều chỉnh khi gia công
* Tư thế đứng đục: Người đứng thẳng , thỏai
mái, thrọng lượng phân đều lên hai chân vị
trí chân đứng so với bàn kẹp êtô : hai chân
lệc nhau một góc 750<sub> , chân trái đặt lệch so</sub>
với êtơ một góc 700<sub> (vị trí chân đứng so với</sub>
bàn kẹp êtơđược thể hiện trong hình 21.2a ).
Chú ý nên đứng về phía sao cho lực đánh búa
vng góc má kẹp êtô
* Cách đánh búa:
-Bắt đầu đục : Để luỡi đục sát vào mép vật,
cách mặt trên của vật 0.5 - 1 mm . Đánh búa
nhẹ nhàng để cho đục bám vào vật khỏang
0.5 mm . Nâng đục sao cho đục nghiêng với
mặt nằm ngang một góc 30 – 350<sub> . Sau đó</sub>
đánh búa mạnh và đều.
Khi chặt đứt ta đặt đục vng góc với mặt
nằm ngang
Khi đục gần đứt ta phải giảm dần lực đánh
búa
- An tồn khi đục
+ Khơng dùng búa co cán bị vỡ
+ Không dùng đục bị mẻ
+ Kẹp vật vào êtô phải đủ chặt
+ Phải có lưới chắn phoi ở phía đối diện với
liệu mà ta góc
cắt của đục khác
nhau
- Để khơng bị
hỏng phần luỡi
cắt
- Tay thuận cầm
búa, tay kia cầm
đục
- Đục làm bằng
thép tốt, đầu đục
có lưỡi cắt, lưỡi
cắt có thể cong
hoặc thẳng
2. Kỹ thuật đục
SGK
3. An toàn khi
đục
+ Không dùng
búa co cán bị vỡ
+ Không dùng
đục bị mẻ
+ Kẹp vật vào
êtô phải đủ chặt
+ Phải có lưới
chắn phoi ở phía
đối diện với
người đục
người đục
+ Cầm búa, đục phải chắc chắn, ỏnh bỳa
ỳng u c
<i><b>HĐ 3: (10)Tìm hiểu dũa kim lo¹i</b></i>
GV cho HS quan sát các loại dũa từ đó nêu
cấu tạo và công dụng.
?/ Dũa dùng để làm gì
GV hướng dẫn HS chọn dũa phù hợp với bề
mặt của sản phẩm cơ khí.
?/ Khi dũa cần có kỹ thuật như thế nào?
GV yêu cầu HS đọc và quan sát H22.2 cách
cầm dũa và thao tác và hướng dẫn thêm cho
HS tiến hành.
HS nêu các vấn đề an toàn khi dũa.
GV kết luận cho HS ghi vở
HS trả lời :
Dùng để tạo độ
nhẵn, độ phẳng
trên các bề mặt
nhỏ, khó làm
được trên máy
cơng cụ.
+ Cách chọn ê
tô phù hợp
+ Kẹp vật chặt
vừa phải và nt
phng cõndf da
cỏch mỏ ờtụ
10-20mm.
Quan sát hình
vẽ
Ghi vë
III. Dũa
1. Kỹ thuật khi
dũa.
a,Chuẩn bị.
+ Cách chọn Êtô,
tư thế đứng ...
+ Kẹp vật khi
dũa.
b, Cách cầm dũa
và thao tác.
(SGK)
2. An toàn khi
dũa.
+ Bàn nguội phải
chắc chắn, vật
dũa phải được
kep chặt.
+ Không được
dùng dũa khơng
có cán hoặc cán
bị vỡ
+ Khơng thổi
- Trong thực tế em thấy người ta sử dụng cưa
và đục ở đâu?
( gọi một vài HS lên thể hiện lại tư thế, thao
tác khi cưa và đục)
Sau khi cưa và đục xong bề mặt của vật chưa
được nhẵn vậy để bề mặt của vật d8ạt độ
nhẵn cần thiết sau khi đục xong ta phải làm
gì? Các về suy nghĩ tiết sau chúng ta trả lời .
Ngày soạn …./…./2009
Tiết 20 Ngày dạy 8A …./…./2009
8B..…./…./2009
1.Kiến thức:Biết sử dụng dụng cụ đo và kiểm tra kích thước.
2.Kĩ năng: Rèn luyện tác phong làm việc theo quy trình.
3.Thái độ : Ỷêu thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị : </b>
* Mỗi nhóm HS cần chuẩn bị:
+ Một bộ dụng cụ đo gồm thước lá, thước cặp, êke 900<sub>.</sub>
+ Các mẩu vật để đo: Một khối hộp bằng gỗ, một khối trụ tròn rỗng bằng gỗ hoặc
nhựa cứng.
+ Một bộ dụng cụ vạch dấu: Mũi vạch, mũi chấm dấu, búa tay và một miến tơnn
kích thước 120x120mm dày 0,8-1mm.
<b>III. Tiến trình dạy - học.</b>
1.ổn định tổ chức (1)
Đo vạch dấu là các bước không thể thiếu được khi gia công. Nếu đo và vạch dấu
sai, sản phẩm gia công sẽ không đạt yêu cầu, gây lãng phí cơng và ngun liệu. Để
nắm vững hơn cách sử dụng cụ đó, chúng ta cùng làm bài thực hành “ Đo và vạch
dấu”
Hoạt động của GV HĐHS Nội dung cần đạt
<i>Hoạt động 1:(10) Hướng dẫn ban đầu- Tìm hiếu cách sử dụng thước cặp</i>
GV cho HS đối chiếu thươvs cặp
của mình với H20.2 SGK để nhận
biết các bộ phận chính của thước.
Các bộ phận chính như: Cán, mỏ,
khung động, vít kẹp, du xích thang
chia...
- Điều chỉnh vít kẹp để di chuyển
thử các mỏ động
- Kiểm tra vị trí 0 của thước (mục
16 SGK)
- Gv thao tác mẩu đo( đường kính
ngồi, đường kính trong)
- GV nêu cách đọc trị số đo( mục
1b phần II- SGK).
- Gọi 1HS đọc thử.
GV hướng dẫn HS cách đo bằng
thước lá
Yêu cầu HS làm thử
Quan sát và
đối chiếu
với hình vẽ
Chú ý quan
sát
Chú ý quan
sát
1. Tìm hiếu cách sử dụng
thước cặp.
HS tìm hiểu thước căp và cách
đo.
2. Tìm hiểu cách đo bằng
thước lá
<i>Hoạt động 2: (20)Tổ chức cho HS thực hành</i>
- GV cho các nhóm về vị trí làm
việc
- Chuẩn bị chổ làm việc, bố trí vật
liệu, dụng cụ vật mẫu thoe nội dung
từng nhóm.
- Thực hiện các thao tác (theo từng
nhóm).
Gv u cầu hai nhóm đổi cơng việc
cho nhau giữa giờ.
- Trong suốt quá trình thực hành,
GV hướng dẫn, theo dỏi kiểm tra
uốn nắn sai sót của HS và duy trì kĩ
v ề v ị tr í
nhóm c ủa
mình
làm việc
theo từng
đ ổi c ơng
vi ệc cho
nhau
<b>+ Nhóm 1: Đo kích thước khối</b>
hộp (ghi kết quả vào báo cáo );
kiểm tra lại kích thước đo bàng
thước lá, ghi kết quả vào báo
cáo thực hành.
luật của lớp.
4. Tổng kết bài thực hành.(10)
- Hêt giờ thực hành Gv yêu cầu HS ngừng hoạt động, nộp lại sản phẩm , báo cáo
của nhóm ( Ghi tên từng HS).
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòg thực hành .
- GV nhậ xét sự chuẩn bị của HS, quá trình thực hành (thao tác, kết quả, ý thức học
tập, làm việc)
- Dặn dò HS đọc trước bài 24 SGK và chuẩn bị chi tiết máy.
Ngày soạn …./…./2009
Tiết 20 Ngày dạy 8A …./…./2009
8B..…./…./2009
<b>CHƯƠNG IV CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP</b>
<b>BÀI 24: KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT VÀ LẮP GHÉP</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
-1.Kiến thức: Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy.
2.Kĩ năng:Biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy, công dụng của từng kiểu
lắp ghép máy.
3.Thái độ :u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Tranh vẽ: Ròng rọc các chi tiết máy.
- Bộ mẫu: Các chi tiết máy phổ biến như bu lơng,đai ốc vọng đệm, bánh răng lị xo,
một bộ rịng rọc, một mãnh vỡ cụm trước xe đạp.
1.ổn định tổ chức (1)
2 Kiểm tra bài cũ.(0)
Giới thiệu bài học.
Máy hay sản phẩm cơ khí thường được tạo thành từ nhiều chi tiết lắp ghép với
nhau. Khi hoạt động máy thường hỏng hoc ở những chỗ lắp ghép. Vì vậy để hiểu
được các kiểu lắp ghép chi tiết máy nhằm kéo dài thời gian sử dụng của máy và
thiết bị, chúng ta cùng nghiên cứu bài “Khấi niệm về chi tiết máy và lắp ghép”.
3.Bài mới:
<i><b>Họat động 1 : (20)Tìm hiểu chi tiết máy là gì ?</b></i>
<b>Họat động dạy</b> <b>Họat động học</b> <b>Nội dung</b>
- Mỗi lọai máy , thiết bị có cơng dụng ,
cấu tạo và hình dạng riêng nhưng đều
do nhiều chi tiết máy hợp thành
- Hình 24.1 biểu diễn cụm trục trước
của xe đạp, các em hãy quan sát hình và
vật mẫu cho biết cụm trục trước của xe
đạp gồm có mấy chi tiết hợp thành?
- Hãy nêu công dụng của từng phần tử
trên?
- Các phần tử này có đặc điểm chung
gì?
- Vậy ta có thể kết luận chi tiết máy là
gì?
- Các em quan sát các chi tiết: bulơng,
đai ốc, … ta có thể tháo rời các chi tiết
này ra hay không?
- Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo
hòan chỉnh, giữ nhiệm vụ nhất định
trong máy và không thể tháo rời ra
được.
- Quan sát hình 24.2 cho biết phần tử
nào không phải là chi tiết máy? Tại
sao?
- Các chi tiết đó có cơng dụng như thế
nào?
- Có 5 chi tiết hợp
thành : trục, đai ốc,
vòng đệm, đai ốc
hãm côn. Côn
- Trục : Hai đầu có
ren để lắp vào xe
nhờ đai ốc
- Đai ốc hãm côn:
giữ côn
- Đai ốc, vịng đệm:
Lắp trục với xe
Cơn: cùng với bi nối
tạo thành trục
- Có cấu tạo hòan
chỉnh và giữ nhiệm
vụ nhất định trong
máy
- Chi tiết máy là
phần tử có cấu tạo
hịan chỉnh và giữ
nhiệm vụ nhất định
- Khơng
- Mảnh vỡ máy vì có
cấu tạo chưa hòan
hỉnh
I Khái niệm về
chi tiết máy
1. Chi tiết máy là
gì
- Chi tiết máy là
phần tử có cấu tạo
hòan chỉnh, giữ
nhiệm vụ nhất
định trong máy và
không thể tháo rời
ra được.
2. Phân lọai chi
tiết máy
+ Nhóm chi tiết máy : bulơng, đai ốc,
vịng đệm,… được sử dụng trong nhiều
loại máy móc khác nhau ta gọi là nhóm
chi tiết có cơng dụng chung.
+ Nhóm chi tiết máy : trục khủyu, kim
khâu, khung xe đạp, … được sử dụng
trong một loại máy móc nhất định ta gọi
là nhóm chi tiết có cơng dụng riêng.
Ngày nay , hầu hết các chi tiết máy đều
được tiêu chuẩn hóa nhằm đảm bảo tính
đồng nhất và khả năng lắp lẫn cho nhau
, thuận lợi cho việc sử dụng và chế tạo
hàng lọat.
- Vậy muốn tạo thành một máy hòan
chỉnh , các chi tiết máy phải lắp ghép
với nhau như thế nào?
<i><b>Hoạt động 2 :(19) Tìm hiểu chi tiết máy được lăp ghép với nhau như thế nào?</b></i>
- Quan sát hình vẽ 24.3 cho biết rịng
rọc được cấu tạo từ mấy chi tiết?
- Giá đỡ và móc treo ghép với nhau như
thế nào?
- Ghép giữa trục và giá đỡ?
- Ghép giữa bánh ròng rọc và trục?
- Mối ghép trên có gì giống và khác
nhau?
- Các mối ghép trên chia thành hai lọai :
+ Mối ghép cố định : là các chi tiết
. Mối ghép tháo được : mối ghép ren ,
then, chốt,…
. Mối ghép không tháo được: mối ghép
hàn , đinh tán,..
+ Mối ghép động : chi tiết ghép với
nhau có thể xoay, trượt, lăn, hoặc ăn
khớp với nhau
VD: bản lề cửa, ổ trục, …
- Bánh ròng rọc,
móc treo , giá đỡ ,
trục
- Đinh tán
- Đinh tán
- Trục quay
- Mối ghép đinh tán
đứng yên, mối ghép
trục quay có thể
chuyển động
II Chi tiết máy
được lắp ghép với
chuyển động
tương đố với nhau
- Mối ghép tháo
được : mối ghép
ren , then, chốt,…
- Mối ghép không
tháo được: mối
ghép hàn , đinh
tán,..
trục, …
<i><b>Họat động 3 : (5):Tổng dặn dị</b></i>
- Chiếc xe đạp em có những mối ghép
nào ? hãy kể tên mốt vài mối ghép mà
em biết?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc phần có thể em chưa biết
Về nhà sưu tầm một số mối ghép cố
Ngày soạn …./…./2009
Tiết 22 Ngày dạy 8A …./…./2009
8B..…./…./2009
Bài 25: MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH
<b>MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC</b>
I MỤC TIÊU
1.KiÕn thøc:Hiểu được khái niệm, phân lọai mối ghép cố định.Biết được cấu tạo,
đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép không tháo được
2.Kĩ năng:Hình thành kĩ năng quan sát vận dụng vào thực tế
3.Thái độ :u thích mơn học
II CHUẨN BỊ
- Vật mẫu : mối ghép hàn, đinh tán
III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1.ổn định t chc (1)
2 Kim tra bi c.(4)Nêu khái niệm chi tiết máy và phân loại chi tiết máy?
3.Bi mi:Gii thiu bài :
Máy hay sản phẩm cơ khí được tạo thành từ nhiều chi tiết lắp ghép với nhau. Khi họat
“MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH - MỐI GHÉP KHƠNG THÁO ĐƯỢC”
<i><b>Họat động 1 :(15)</b></i> Tìm hiểu khái niệm chung
<b>Họat động dạy</b> <b>Họat động học</b> <b>Nội dung</b>
- Nêu khái niệm mối ghép cố định ?Có
mấy lọai mối ghép cố định?
- Cho HS quan sát tranh vẽ và vật mẫu
môi ghép hàn, mối ghép ren
- Hai mối ghép trên có gì giống và khác
nhau?
- Muốn tháo rời các chi tiết trên ta phải
làm thế nào?
- Mối ghép không tháo được muốn tháo
rời chi tiết buộc ta phải phá hỏng một
phần nào đó của mối ghép.
- Mối ghép tháo được : có thể tháo rời
các chi tiết ở dạng nguyên vẹn trước khi
lắp
- Giống nhau: dùng
ghép nối chi tiết
- Khác nhau : mối
ghép ren tháo được ,
mối ghép hàn thì
khơng tháo được
- Mối ghép hàn :
muốn tháo ta phải phá
bỏ mối ghép
- Mối ghép ren : muốn
tháo ta dùng cờ lê để
tháo
I Mối ghép cố
định
Gồm 2 lọai :
- Mối ghép
không tháo được
muốn tháo rời
chi tiết buộc ta
phải phá hỏng
một phần nào đó
của mối ghép.
- Mối ghép tháo
được : có thể
tháo rời cácchi
tiết ở dạng
nguyên vẹn
trước khi lắp
<i><b>Họat động 2 :(20) Tìm hiểu mối ghép không tháo được</b></i>
1. Mối ghép bằng đinh tán
- Mối ghép bằng đinh tán la lọai mối
ghép gì?
- Mối ghép đinh tán gồm mấy chi
tiết?
- Trong mối ghép đinh tán các chi tiết
ghép thường có dạng tấm mỏng, trên
chi tiết được ghép lỗ tạo ra bằng cách
khoan hay đột ( cho HS quan sát vật
- Là mối ghép không
tháo được
- 2 chi tiết được
ghép và đinh tán
- Đinh tán là chi tiết
II Mối ghép không
rháo được
1. Mối ghép bằng
đinh tán
mẫu)
- Em hãy nêu cấu tạo của đinh tán?
- Chi tiết ghép là đinh tán, đinh tán là
chi tiết hình trụ, đầu có mũ hình
chỏm cầu hoặc mũ hình nón cụt được
làm bằng kim loại dẻo như : nhôm
hay thép cacbon thấp
- Em hãy nêu cách tạo mối ghép đinh
tán?
- Khi ghép thân đinh tán luồn qua lỗ
của các chi tiết được ghép, sau đó
dùng búa tán đầu cịn lại thành mũ
- Mối ghép đinh tán dùng trong
trường hợp nào ?
-Mối ghép đinh tán có đặc điểm gì ?
2. Mối ghép hàn
- Khi hàn người ta làm nóng chảy cục
bộ kim lọai ở chỗ tiếp xúc để kết dính
các chi tiết lại với nhau, hoặc được
kết dính với nhau bằng vật liệu nóng
- Quan sát hình 25.3 cho biết các
cách làm nóng chảy kim lọai?
- Có 3 phương pháp hàn:
+ Hàn nóng chảy : kim lọai ở chỗ tiếp
xú được nung tới trạng thái chảy
bằng ngọn lửa hồ quang, ngọn lử khí
cháy,…
+ Hàn áp lực : kim lọai ở chỗ tiếp xú
được nung tới trạng thái dẻo, sau đó
dùng lực dính lại với nhau
+ Hàn thiếc ( hàn mềm): chi tiết được
hàn ở thể rắn, thiếc hàn được nung
hình trụ, đầu có mũ
hình chỏm cầu hoặc
mũ hình nón cụt
được làm bằng kim
loại dẻo như : nhôm
hay thép cacbon
thấp
- Khi ghép thân đinh
tán luồn qua lỗ của
các chi tiết được
- Mối ghép đinh tán
dùng trong kết cấu
cầu, giàn cần trục,
các dụng cụ sinh
họat gia đình : nắp
nồi , quai nồi, …
- Vật liệu tấm ghép
khơng hàn được,
khó hàn
- Mối ghép phải chiụ
nhiệt độ cao
- Mối ghép phải chiụ
lực lớn và chấn động
mạnh,…
- Nung nóng kim
lọai tại chỗ tiếp xúc
được làm bằng kim
loại dẻo như : nhôm
hay thép cacbon
thấp
- Trong mối ghép
- Khi ghép thân đinh
tán luồn qua lỗ của
các chi tiết được
ghép, sau đó dùng
búa tán đầu còn lại
thành mũ
b) Đặc điểm và ứng
dụng
- Vật liệu tấm ghép
khơng hàn được,
khó hàn
- Mối ghép phải chiụ
nhiệt độ cao
- Mối ghép phải chiụ
lực lớn và chấn động
mạnh,…
2 Mối ghép hàn
a) Cấu tạo mối ghép
nóng chảy làm d1inh kết kimlọai với
nhau
- Em hãy so sánh mối ghép hàn và
mối ghép đinh tán?
- Mối ghép hàn ứng dụng rộng rãi
trong nhiều lĩnh vực để tạo ra các lọai
khung giàn, thùng chứa, khung xe
đạp , xe máy và trong công điện tử
- Mối ghép hàn hình
thành trong thời gian
ngắn, kết cấu gọn ,
tiết kiệm vật liệu,
giảm giá thành,
nhưng mối hàn dễ bị
nứt, giòn, chịu lực
kém.
trạng thái chảy bằng
ngọn lửa hồ quang,
ngọn lử khí cháy,…
+ Hàn áp lực : kim
lọai ở chỗ tiếp xú
được nung tới trạng
thái dẻo, sau đó
dùng lực dính lại với
nhau
+ Hàn thiếc ( hàn
mềm): chi tiết được
hàn ở thể rắn, thiếc
hàn được nung nóng
chảy làm d1inh kết
kim lọai với nhau
b) Đặc điểm và ứng
dụng
Mối ghép hàn hình
thành trong thời gian
ngắn, kết cấu gọn ,
tiết kiệm vật liệu,
giảm giá thành,
nhưng mối hàn dễ bị
nứt, giịn, chịu lực
kém.
<i><b>Họat đơng 3 : Tổng kết bài</b></i>
-Tại sao không hàn quai nồi mà phải
tán đinh?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
- Trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị mối ghép tháo được
Bài 26: <b>MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC</b>
I MỤC TIÊU
1.KiÕn thøc: Giúp HS nắm được cấu tạo, đặc điểm, ứng dụng của một số mối ghép
tháo được thường gặp.
2.Kĩ năng:T duy quan sát hình thành kiến thức
3.Thái độ :u thích mơn học
II CHUẨN BỊ
- Một số vật có mối ghép ren, chốt.
- Tranh vẽ SGK
III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1.ổn định tổ chức (1)
2 Kim tra bi c.(4)Nêu điểm giống và khác nhau giữa mối ghép bằng ren và mối
ghép bằng hàn?
3.Bi mới:
Giới thiệu bài
Mối ghép tháo được gồm mối ghép bằng ren, then, chốt ta có thể tháo rời các chi
tiết ở dạng ngun vẹ trước khi ghép. Chúng có cơng dụng là ghép nhiều chi tiết
đơn giản thành kết cấu phức tạp, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chế tạo, lắp ráp,
bảo quản và sửa chữa. Để biết được cấu tạo, đặc điểm, ứng dụng của một số mối
ghép tháo được thường gặp chúng ta cùng nghiên cứu bài :
“ MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC”
<i><b>Họat động 1:(17) Tìm hiểu mối ghép bằng ren</b></i>
<b>Họat động dạy</b> <b>Họat động học</b> <b>Nội dung</b>
HS quan sát hình 26.1 SGKvà
quan sát vật
- Em hãy nêu cấu tạo của mối
ghép bằng bulơng, vít cấy, đinh
vít?
HS điền vào các câu trong SGK
Lực tự xiết được tạo thành do
masát giữa các mặt ren của vít
và đai ốc. Biến dạng đàn hồi
càng lớn, lực masát càng lớn thì
lực tự xiết càng lớn.
- Để hãm cho đai ốc khỏi bị
- Mối ghép bulông
gồm: đai ốc, vòng
đệm, chi tiết ghép,
bulông
- Mối ghép vít cấy
gồm: đai ốc, vòng
đệm, chi tiết ghép,
vít cấy.
-Mối ghép đinh vít
gồm: đinh vít, chi
tiết ghép.
- Dùng vòng đệm,
dùng chốt chẻ ngang
1. Mối ghép ren
a. Cấu tạo:
- Mối ghép bulơng gồm:
đai ốc, vịng đệm, chi tiết
ghép, bulơng. Các chi tiế
ghép có lỗ trơn, khi ghép
bulông luồn qua lỗ của
chi tiết ghép sau đó siết
chặt bằng đai ốc.
gì giống và khác nhau?
- Hãy nêy cách ghép mối ghép
ren?
- Hãy nêu đặc điểm và ứng dụng
của mối ghép ren?
cài qua đai ốc và vít.
- Giống : ba mối
ghép đều là chi tiết
có ren.
Khác: mối ghép vít
cấy và đinh vít lỗ có
ren ở chi tiết 4
- Khi ghép bulông
luồn qua lỗ của chi
tiết ghép sau đó siết
chặt bằng đai ốc.
Khi ghép đầu vít
cấy có ren được cấy
vào lỗ có ren chi tiết
4, chi tiết 3 trơn lồng
vào đầu kia của vít
sau đó siết chặt bằng
đai ốc.
Khi ghép phần ren
của đinh vít lắp vào
chi tiết có ren , đầu
có xẻ rãnh được ép
vào chi tiết bị ghép
mà không cần đai ốc
- Mối ren có cấu tạo
đơn giản, dễ tháo
lắp, nên được sử
dụng rộng rãi trong
các mối ghép cần
tháo lắp.
-Mối ghép đinh vít gồm:
đinh vít, chi tiết ghép.Khi
ghép phần ren của đinh
vít lắp vào chi tiết có ren ,
đầu có xẻ rãnh được ép
vào chi tiết bị ghép mà
không cần đai ốc.
b. Đặc điểm và ứng dụng
- Mối ren có cấu tạo đơn
giản, dễ tháo lắp, nên
được sử dụng rộng rãi
trong các mối ghép cần
tháo lắp.
- Mối ghép bulông dùng
ghép ghi tiết có bề dày
- Mối ghép vít cấy dùng
để ghép cgi tiết có bề dày
lớn
- Mối ghép đing vít dùng
cho chi tiết bị ghép chịu
lực nhỏ.
<i><b>Họat động 2:(18) Tìm hiểu mối ghép bằng then và chốt</b></i>
HS quan sát hình 26.1 SGKvà
quan sát vật.
- Mối ghép then và chốt gồm
những chi tiết nào?
Trên hai chi tiết của mối ghép
- Mối ghép bằng
then : trục, bánh đai,
then.
Mối ghép bằng
chốt : đùi xe, trục
giữa, chốt trụ.
2. Mối ghép bằng then và
a. Cấu tạo
then có rãnh then ở hai mặt tiếp
xúc. Rãnh then dùng để chứa
then khi lắp ghép.
- Nêu hình dáng của then và
chốt?
HS điền vào các câu trong SGK
- Nhìn hình hãy nêu sự khác
nhau cách lắp then và chốt?
- Hãy nêu đặc điểm và phạm vi
ứng dụng của mối ghép then và
chốt?
- Then và chốt đều
là chi tiết hình trụ.
- Then đặt trong
rãnh then của hai chi
tiết.
Chốt đặt trong lỗ
xuyên ngang hai chi
tiết
- Mối ghép bằng
đùi xe, trục giữa, chốt trụ.
Chốt đặt trong lỗ xuyên
ngang hai chi tiết được
ghép.
b. Đặc điểm và ứng dụng
- Mối ghép bằng then và
chốt có cấu tạo đơn giản,
dễ tháo lắp và thay thế
nhưng có khả năng chịu
lực kém.
- Then dùng để ghép trục
với bánh răng, bánh đai,
đĩa xích,…để truyền
chuyển động quay.
- Chốt để hãm chuyển
động tương đối theo
phương tiếp xúc hoặc để
truyền lực theo phương
đó.
<i><b>Họat động 3 :(5) Tổng kết bài</b></i>
Tuần 13 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 16 Ngày dạy …./…./200…
<b>BÀI 27: MỐI GHÉP ĐỘNG</b>
<b>I.Mục tiêu: Sau bài này GV cần cung cấp cho HS.</b>
+ Hiểu được khái niệm mối ghép động .
+ Biết đực cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động thường gặp:
Khớp tịnh tiến,khớp quay.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
+ TRanh vẽ: Bộ ghế gấp, khớp tịnh tiến, khớp quay ( ổ bi, bản lề).
+ Đồ dụng: Chiếc ghế xếp, hộp bao diêm, xi lanh tiêm, ổ bi, moay ơ xe đạp.
<b>III.Các hoạt động dạy học: </b>
1. Giới thiệu bài học.
Như chúng ta đã biết, mối ghép trong đó các chi tiết được ghép khơng có chuyể
động tương đối với nhau được gọi là mối ghép cố định . Trong thực tế, ta còn gặp
những mối ghép trong đó có chuyể động tương đối giữa các chi tiết với nhau.
Những mối ghép đó có cấu tạo và đặc điểm và ứng dụng của chúng như thế nào,
chúng ta cùng nghiên cứ bài : “ Mối ghép động”.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính.
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là mối ghép động?</i>
GV cho HS quan sát H.27.1, chiếc
ghế xếp ở 3 tư thế Gấp, Đang mở,
Mở hòa toàn.
?/Chiếc ghế gồm mấy chi tiết ghép
với nhau? Chúng được ghép với
nhau theo kiểu nào?
?/ khi gấp ghế lại và mở ghế ra, tại
các mối ghép A,B,C,D các chi tiết
chuyển động với nhau như thế nào?
HS trả lời, GV rút ra kết luận: Mối
ghép mà các chi tiết đượ ghép có sự
chuyển động tương đối với nhau
gọi là mối ghép động hay khớp
động.
Gv đưa ra một số khớp động đã
chuẩn bị cho HS quan sát.
?/ Hình dáng của chúng như thế
nào?
HS rả lời. Gv đi đến phân loại khớp
động gồm có: Khớp tịnh tiến, khớp
quay, khớp cầu.
ghép động hay khớp động.
<i>Hoật động 2: Tìm hiếu các loại khớp động.</i>
- GV cho HS quan sát H27.3 SGK
và các mơ hình đã chuẩn bị.
?/ Bề mặt tiếp xúc của các khớp
tịnh tiến trên có hình dáng như thế
nào?
HS: + Mối ghép pít tơng xi
lanh(h.a) có mặt tiếp xúc là mặt
<i><b>trịn.</b></i>
+ Mối ghép sống trượt - rảnh trượt
có mặt tiếp xúc là do mặt sống
<i><b>trượt và rảnh trượt tạo thành.</b></i>
HS tự điền vào vở theo yêu cầu của
SGK.
Gv cho các khớp chuyển động từ
từ.HS quan sát.
?/ Trong khớp tịnh tiến , các điểm
trên vật chuyển động như thế nào?
?/ Khi hai chi tiết trượt(lúc làm
việc) sẽ xẩu ra hiện tượng gì? Hiện
tượng này có lợi hay có hại? Khắc
phục chúng như thế nào?
II. Các loại khớp động.
1. Khớp tịnh tiến.
a. Cấu tạo.
: + Mối ghép pí tơng xi
lanh(h.a) có mặt tiếp xúc là
<i><b>mặt trịn.</b></i>
+ Mối ghép sống trượt - rảnh
trượt có mặt tiếp xúc là do
<i><b>mặt sống trượt và rảnh trượt </b></i>
<i><b>tạo thành.</b></i>
b.Đặc điểm.
(SGK)
c.Ứng dụng.
Dùng trong cơ cấu biến đổi
chuyển động quay hoặc
ngược lại.
2. Khớp quay.
a.Cấu tạo.
HS Trả lời: Xẩy ra hiện tượng: Tạo
ra ma sát lớn làm cản trở chuyển
động; Khắc phục : Làm nhẵn bóng
bề mặt rồi bơi trơn nbằng dầu mỡ...
GV cho HS quan sát H27.4 SGK.
?/ Khớp quay gồm bao nhiêu chi
tiết? Các mặt tiếp của khớp quay
thường có hình dạng gì?
HS: Có 3 chi tiết gồ ổ trục,bặc lót
và trục, mặt tiếp xúc hình trụ tròn.
HS trả lời GV kết luận cho HS ghi
vở.
?/ Để giảm ma sát cho khớp quay
trong kỹ thuật người ta có giải
pháp gì?
HS: Lắp bạc lót hoặc vịng bi
GV kết luận: Cấu tạo của khớp
quay: mỗi chi tiết có thể quay
quanh một trục so với trục kia.
?/Em hãy quan sát xung quang xem
có dụng cụ nào dùng khớp quay?.
HS trả lời tùy theo thực tế.
tròn.
GV kết luận: Cấu tạo của
khớp quay: mỗi chi tiết có thể
quay quanh một trục so với
trục kia.
3. Tổng kết bài học.
- GV tổng kết lại nội dung như phần ghi nhớ SGK.
- Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu những mối khớp khác em biết.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK và đọc trước bài 28 SGK để chuẩn bị dụng cụ thực
hành.
Tuần (14 +15) Ngày soạn …./…./200…
Tiết (28+29) Ngày dạy …./…./200…
<b>BÀI 28: THỰC HÀNH GHÉP NỐI CHI TIẾT</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài này HS cần đạt được.</b>
- Hiểu được cấu tạo và biết cách tháo, lắp ổ trục trước và sau xe đạp.
- Biết sử dụng dụng cụ đúng, thao tác an tồn.
- Hình thánh tác phong làm việc thêo quy trình.
<b>II.Chuẩn bị: </b>
- Các bản vẽ cụm trước hoặc cụm sau xe đạp.
- Các thiết bị và dụng cụ cần thiết.
- Bộ moay ơ ở (đúm) trước và sau xe đạp.
- Mỏ lết hoặc cờ lê 15,16,17.
- Giẻ lau, dầu mỡ , xà phòng.
- HS chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẩu ở mục III.
<b>III.Các hoạt động dạy học: </b>
1. GV hướng dẫn chung.
GV giới thiệu quy trình tháo, tóm tắt các bước tháo như sơ đồ sau.
Nắp nồi trái Bi Nồi trước
Đai ốc V đệm Đai ốc hảm côn Côn Trục
Nắp nồi phải Bi Nồi phải
- GV hướng dấn HS cách chọn và sử dụng các dụng cụ để tháo.
- GV giới thiệu một số thao tác cơ bản để HS quan sát
- GV gợi ý HS quy trình lắp ngược lại với quy trình tháo
- GV phân chia dụng cụng cụ, vị trí làm việc, phương tiện thực hành cho HS học
từng nhóm.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
<i>Hoạt động 2: Tổ chức cho HS thực hành cho HS</i>
GV Yêu cầu HS tiến hành
thoe các bước thóa theo quy
+ Khi lắp bi, phải cố định bi
vào nồi bằng mỡ, lắp nắp
côn vào trục rồi tra trục vào
ổ.
+ Điều chỉnh côn sao cho
trục chạy êm không bị kẹt
hoặc rơ.
+ Không để dầu mỡ bám vào
bàn học.
GV theo dõi thường xuyên
để có những hướng dẫn kịp
thời từng bước thực hành
cho HS.
HS tháo theo quy trình đã được thống
nhất.
HS thực hiện việc bảo quản các chi tiết
+ Lau sạch dầu mỡ những bộ phận cần
thiết.
+ Thực hiện các bước lắp theo quy trình
đã lập ra.
HS thực hành dưới sự giám sát của GV.
* Tổng kết.
- Gv cho HS ngừng làm việc, thu dọn vật liệu dụng cụ vệ sinh lớp học.
- GV Hướng dẫn HS tự đánh gia bài thực hành của mình theo mục tiêu của bài học.
- HS Nộp các sản phẩm thực hành và báo cáo thực hành.
- Gv nhắc nhở HS đọc trước bài 29 SGK và sưu tầm các bộ chuyể động nếu có.
Tuần 15 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 30 Ngày dạy …./…./200…
<b>BÀI 29: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài này GV cần cung cấp cho HS:</b>
- Hiểu được tại sao lại cần truyền chuyển động trong các máy và thiết bị .
- Biết được cấu tạo nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền
chuyển động trong thực tế.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Tranh vẽ các bộ truyền động: Truyền động bánh đai, truyền động bánh răng,
truyền động xích.
- Mơ hình bộ truyền động đai,truyền động bánh răng và truyền động xích.
<b>III.Các hoạt động dạy học: </b>
1. Giới thiệu bài học
GV lấy ví dụ liên hệ thực tế từ đó dẫn vào bài mới.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính.
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển động.</i>
GVcho HS quan sát H29.1 SGK Kết
hợp với các mơ hìnhtruyền chuyển động
của xe đạp
?/ Tại sao cần truyền chuyển động quay
từ trục giữa đến trục sau?
?/ Tại sao số răng của đĩa lại nhiều hơn
số răng của líp?
HS trả lời GV kết luận: Sở dĩ cần truyền
chuyển động vì: Các bộ phận của máy
thường phải đặt xa nhau, khi làm việc
chúng cần có tốc độ quay khác nhau.
GV nhấn mạnh: Nhiệm vụ cú các bộ
phận trong cơ cấu truyền động là truyền
và buiến đổi chuyển động cho phù hợp
với tốc độ của các bộ phận trong máy.
I. Tại sao cần truyền
chuyển động?
Sở dĩ cần truyền chuyển
động vì: Các bộ phận của
máy thường phải đặt xa
nhau, khi làm việc chúng
cần có tốc độ quay khác
nhau.
<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ truyền chuyển động</i>
SGK mơ hình bánh răng cho
HS nhìn rõ cấu tạo bộ chuyển
động đai
?/ Bộ truyền gồm bao nhiêu
chi tiết?
HS có thể trả lời có 3 chi tiết:
Bánh dẫn 1; bánh dẫn 2; và
dây đai 3.
?/ Tại sao khi quay bánh dẫn,
bánh bị dẫn lại quay theo? HS
GV để khắc phục sự trượt cảu
chuyển động ma sát, người ta
dùng các bộ truyền động ăn
khớp như truyền động xích,
bánh răng.
Gv cho HS quan sát H29.2a,b
SGK
?/ Thế anò là truyền động ăn
khớp? HS trả lời GV kkết
luận: Một cặp bánh răng hoặc
đĩa xích truyền chuyển động
cho nhauđược gọi là bộ
truyền động ăn khớp.
?/ Để hai bánh răng ăn khớp
được với nhau hoặc đĩa ăn
khớp với xích cần đảm bảo
yếu tố gì?
1. Truyền động ma sát - truyền động
đai.
a.Cấu tạo bộ truyền động đai.
Bánh dẫn Bánh bị dẫn
D1 D2
b.Nguyên lí làm việc.
Trong đó tỉ số i là:
i =
Bánh dẫn 1 có đường kính D1: Tốc độ
quay nd (n1)
Bánh dẫn 2 có đường kính D2: Tốc độ
quay nbd(n2)
Vì vậy bánh 2 có tốc độ cao hơn
+Hai nhánh đai mắc //(a): Hai bánh
quay cùng chiều
+ Hai nhánh đai mắc chéo nhau (b):
Hai bánh quay ngược chiều.
c. Ứng dụng: (SGK)
2. Truyền động ăn khớp.
a.Cấu tạo bộ truyền động.
- Bộ truyền động bánh răng gồm:
- Bộ truyền động xích gồm: Đĩa dẫn,
đĩa bị dẫn, xích.
b. Tính chất.
Nếu bánh 1 có số răng Z1 và tốc độ
quay n1
Bánh 2có số răng Z2 và tốc độquay n2
Thì : i =
HS trả lời: + Hai bánh răng
muốn ăn khớp được với nhau
thì khoảng cách giữa hai bánh
răng kề nhau trên bánh này,
phải bằng khoảng cách giữa
hai răng kề nhau trên bánh
kia.
+ Đĩa ăn khớp được với xích
khi cở răng của đĩa và cỡ mắt
xích phải tương ứng.
GV rút ra tính chất chuyển
động.
?/ Hãy so sánh ưu điểm nổi
bật cua truyền động ăn khớp
so với truyền động ma sát?
HS trả lời GV kết luận và ghi
ứng dụng vào vở.
Gv kể thêm ứng dụng của
truyền động ăn khớp như:
đồng hồ, hộp số xe máy...
c. Ứng dụng.
(SGK).
3. Tổng kết.
- GV yêu cầu một vài HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Yêu cầu HS tìm hiểu những bộ truyền động khác mà em biết như trong các
đồ chơi, quạt...
- Yêu cầu HS hoàn thánh câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 30 SGK.
Tuần 16 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 31 Ngày dạy …./…./200…
<b>BÀI 30: BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG</b>
<b>I.Mục tiêu: Sau bài này GV cần cung cấp cho HS:</b>
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lí hoạt động và phạm vi ứng dụng của một số cơ cấu
biến đổi chuyển động.
- Có hứng thú ham thích tìm tịi kỹ thuật và có ý thức bảo dưỡng cơ cấu biến đổi
chuyển động.
<b>II. Chuẩn bị : </b>
- Tranh giáo khoa H 30.1; 30.2 ;30.3; 30.4
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài học.</b>
<b>a. Kiểm tra:</b>
?/ Tại sao máy và thiết bị lại phải cần truyền chuyển động?
?/Thông số tượng trưng cho các bộ phận truyền chuyển động quay ?
GV gọi hai HS lên trả lời câu hỏi.
HS cả lớp lắng nghe và nhận xét câu trả lời.
GV nhận xét và cho điểm.
<b>b. Giới thiệu bài học. </b>
Từ một dạng chuyển động ban đầu, muốn biến thành các dạng chuyển động khác
cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động , là khâu nối giữa động cơ và các bộ phận
công tác của máy. Để hiểu được cấu tạo, nguyên lí hoạt động và ứng dụng của một
số cơ cấu biến đổi chuyển động thường dùng: Cơ cấu tay quay - con trượt.Cơ cấu
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính.
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động.</i>
GV cho HS quan sát H30.1GSK
và đọc thông tin mục I.
?/ Tại sao chiếc máy khâu lại
chuyển động tịnh tiến được?
HS trả lời: Nhờ cơ cấu biến đổi
chuyển động(2,3,4)
?/ Hãy mô tả chuyển động của bàn
đạp thanh trụyền và bánh đai?
HS trả lời:
+ Chuyển động của bàn đạp là:
<i><b>Chuyển động lắc.</b></i>
+ chuyển động của thanh truyền:
<i><b>là chuyển đông lên xuống, kết </b></i>
<i><b>hợp với cơ cấu biến đổi chuyển </b></i>
động khác.
Chuyển động của vơ lăng: Là
<i><b>chuyển động trịn trịn.</b></i>
+ Chuyển động cúa kim máy: Là
<i><b>chuyển động lên xuống.</b></i>
GV cho HS điền vào chỗ...
Gv kết luận các chuyển động trên
bắt nguồn từ chuyển động ban đầu
đó là chuyển động bập bênh của
bàn đạp.
I. Tại sao cần biến đổi chuyển
động?
<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động.</i>
GV cho HS quan sát H30.2 SGK
và đọc các thông tin ở SGK .
?/ Em hãy mô tả cấu tạo của cơ
cấu tay quay- con trượt?
HS: (SGK)
?/ Khi tay quay (1)quay đều, con
trượt 3sẽ chuyển động như thế nà?
(Chuyển động qua lại trên giá đỡ 4
)
?/ Khi nào con trượt 3 đổi hướng
chuyển động? (Khi con trượt 3 đến
GV kết luận và yêu cầu HS nêu
nguyên lí.
?/ Cơ cấu này được ứng dụng trên
những máy nào mà em biết? (mấy
khâu,mâycư gỗ...)
Gv lấy thêm một số ví dụnhư : Cơ
cấu bánh răng - thanh răng :năng
hạ mũi khoan.
?/ Cơ cấu thanh quay con nlắc
gồm mấy ch tiết ? Chúng được nối
với nhau như thế nào?
HS Căn cứ vào SGK trả lời.
?/ Khi thanh quay AB quay đều
quanh điểm A thì thanh CD sẽ
chuyể động như thế nào?
HS: Thanh CD sẽ lắc qua lắc lại
quanh trục D một góc nào đó.
?/ Có thể biến đổi chuyển động lắc
thành chuyển động quay không?
(có)
GV cho HS ghi nội dung cấu tạo
II.Một số cơ cấu biến đổi chuyển
động.
1. Chuyển động quay thành
chuyển động tịnh tiến.( cơ cấu tay
quay con trượt)
a. Cấu tạo.
+ Tay quay (1)
+ Thanh truyền (2)
+ Con trượt (3)
+ Giá đỡ (4)
b. Nguyên lí: (SGK)
c. Ứng dụng.
2. Biến đổi chuyển động quay
thành chuyển động lắc.
a, Cấu tạo.(SGK)
b. Nguyên lí làm việc.
c. Ứng dụng.(SGK)
<b>3. Tổng kết.</b>
- Yêu cầu HS tìm hiểu những bộ truyền động khác mà em biết như trong các
đồ chơi, quạt...
- Yêu cầu HS hoàn thánh câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 31 SGK(báo cáo thực hành ở mạu 3)
Tuần (16+17) Ngày soạn …./…./200…
Tiết (32+33) Ngày dạy …./…./200…
- Hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số bộ truyền và biến đổi
chuyển động.
- Tháo, lắp được và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền chuyển động.
- Có tác phịng làm việc đúng theo quy trình.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Mỗi nhóm HS cần được chuẩn bị và thiết bị như sau:
+ Một bộ dụng cụ tháo lắp gồm: Kìm, mỏ lết, tua vít.
+ 1 Bộ mơ hình truyền động gồm: Truyền động ma sát, 1 bộ truyền động xích, 1 bộ
truyền động bánh răng thẳng lắp sẵn trên giá.
+ Mơ hình đơng cơ xăng 4 kỳ.
<i>* Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và trình tự thực hành.</i>
+ Đo đường kính đai, đếm số răng của bánh răng và đĩa xích.
+ Lắp ráp các bộ truyền động và kiểm tra tỉ số truyền.
+ Tìm hiểu cấu tạo ngun lí làm việc của mơ hình động cơ xăng 4 kỳ.
<i>Hoạt động hướng dẫn của</i>
<i>GV</i> <i>Hoạt động thực hành của HS</i>
<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của các bộ truyền chuyển động.</i>
GV giới thiệu các bộ truyền
động, tháo từng bộ truyền
động cho HS quan sát cấu
tạo các bộ truyền
- Hướng dẫn HS quy trình
tháo và quy trình lắp.
- Hướng dẫn HS phương
pháp đo đường kính các
bánh đai bằng thước lá hoặc
thước cặp (đơn vị đo mm) và
cách đếm số răng của đĩa
xích và bánh răng.
- Hướng dẫn cách điều chỉnh
các bộ truyền động cho
HS chú ý GV làm mẩu.
chúng hoạt động bình
thường.
- Quay thử bánh dẫn cho HS
quan sát
- Tìm hiểu cấu tạo và
nguyên lí hoạt động của cơ
cấu tay quay - thanh trượt và
cam cầm tịnh tiến thông qua
mơ hình động cơ xăng 4 kỳ
GV chỉ rõ tứng chi tiết trên 2
cơ cấu quay để HS quan sát.
HS thực hiện các nội dung trong mục 3
phần II bài 31SGK.
<i>Hoạt động 3: Tổ chức cho HS thực hành.</i>
- GV phân nhóm HS bố trí
dụng cụ và thiết bị theo nội
dung từng nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm thực
hiện thao tác theo mơ hình.
GV quan sát HS làm việc.
GV hướng dẫn HS tính tốn
tỷ số truyền lí thuyết và thực
GV giám sát quá trình diễn
ra thực hành của HS.
HS thực hành theo nhóm.
Nhận dụng cụ thực hành.
Các nhóm thực hiện theo mơ hình.
+ Đo đường kính các bánh đai , đếm số
răng của đĩa xích và cặp bánh răng kết
quả ghi vào mẩu báo cáo TH
+ HS tính tốn tỷ số truyền lí thuyết và
thực tế rồi ghi kết quả vào mẩu BCTH.
+ Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm
việc cơ cấu tay quay - thanh trượt và cơ
cấu cam cần tịnh tiến trên mơ hình động
cơ xăng 4 kỳ. trả lới các câu hỏi cuối bài
thực hành.
<b>3. Tổng kết bài học.</b>
+ Gv hướng dẫn HS tự đánh giá bài thực hành dựa theo mục tiêu bài học .
+ Hết giờ thực hành, GV yêu cầu HS ngừng hoạt động, nộp mơ hình báo cáo thực
hành, thu dọn dụng cụ và ổn định lớp.
+ GV nhận xét sự chẩn bị của HS cho thực hành về thao tác, kết quả, tinh thần, thái
+ GV dặn dò HS đọc trước bài tổng kết và trả lời các câu hỏi cuổi bài.
Tuần 17 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 34 Ngày dạy …./…./200…
<b>TỔNG KẾT VÀ ÔN TẬP PHẦN HAI</b>
I
- Vận dụng được kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi tổng hợp chuẩn bị cho thi
hết học kì I.
<b>II Chuẩn bị: </b>
GV thiết kế sơ đồ hóa kiến thức cho tiết ôn tập.
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
<b>1. Giới thiệu bài học </b>
Nội dung phần cơ khí của chúng ta gồm 15 bài gồm 3 phần kiến thức cơ bản là. Gia
cơng cơ khí. Chi tiết máy và lắp ghép. Truyền và biến đổi chuyển động.
GV phân chia lớp thanh các nhóm giao nội dung câu hỏi thảo luận.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<i>Hoạt động 1: Tổng kết nội dung</i>
GV vẽ sơ đồ tóm tắt nội dung phần cơ
khí lên bảng
- Nêu nội dung chính của từng chương.
HS tóm tắt nội dung vào vở
HSôn tâp các kiến thức đã học
<i>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi</i>
GV giao câu hỏi cho các
nhóm.
- Phân nhóm HS để thảo
luận.
- Cuối bài đề nghị các
nhóm trình bày đáp án.
- GV nhận xét và bổ sung
nếu cần.
HS nhận câu hỏi của GV để làm và thảo
luận.
HS trình bày đáp án.
<b>3. Tổng kết:</b>
- GV nhận xét giờ ôn tập.
- Nhắc nhỡ HS ôn tập ở nhà cả lí thuyết và câu hỏi để chuẩn bị kiểm tra học kì I.
Tuần 18 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 35 Ngày dạy …./…./200…
- HS nắm vững cách dùng thước cặp để đo đường kính ngồi, đường kính trong và
chiều sâu của lỗ.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Gv chuẩn bị thước cặp cho 8 nhóm HS.
- HS tự chuẩn bị một vật bất kì trong đó có thể dùng để đo chiều rộng,dài, đường
kính trong hay đường kính ngồi.
<b>III. Các hoạt động kiểm tra.</b>
<b>* Gv tiến hành kiểm tra theo các bước sau:</b>
<b>- Bước 1: Giới thiệu nội dung kiểm tra.</b>
+Dùng thước cặp đường kính để đo đường kính trong , chiếu sâu của lỗ và đường
kính ngồi của chi tiết, dụng cụ có sẵn.
+ Yêu cầu HS ghi kết quả đo được vào bảng kết quả của nhóm.
<b>- Bước 2: Chia lớp thành 8 nhóm giao dụng cụ thực hành để thực hành kiểm tra.</b>
<b>- Bước 3: HS tiến hành đo kết quả ghi vào bảng</b>
<b>- Bước 4: Thu kết quả cảu các nhóm</b>
<b>- Bước 5: Đánh giá kết quả và cho điểm tại lớp.</b>
* Cuối tiết HS dọn đồ thực hành làm vệ sinh lớp học.
-GV nhận xét tiết kiểm tra và dặn dị HS cơng việc tuần sau.
Tuần 19 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 37 Ngày dạy …./…./200…
Phần III
<b>BÀI 23: VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG </b>
<b>I.Mục tiêu: Sau bài này GV cần ung cấp cho HS:</b>
- Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng.
- Mơ hình về nhà máy nhiệt điện, thủy điện.
- Tranh vẽ các nhà máy điện,đường dây truyền tải cao áp, hạ áp,tải tiêu thụ,
điện năng.
- Mẩu vật về máy phát điện(như đi na mô xe đạp).
- Mẩu vật về các dây dẫn, sứ...
- Mẩu vật về phụ tải tiêu thụ điện năng (như bóng đèn, quạt điện...).
<b>III.Các hoạt động dạy học: </b>
1. Giới thiệu bài học.
Các em biết ngày hơm nay néu như khơng có điện năng, thì chúng ta phải “nấu
cơm bằng gì”?. Hay vào ban đêm chúng ta học bài bằng gì? GV gọi một HS
trả lời.Vậy để biết được ngồi những vai trị đó của điện năng thì chúng ta sẽ tìm
hiểu rất nhiều vai trị khác của điện năng trong sản xuất và đời sống trong bài học
hôm nay.
2. Bài mới .
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính.
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm về điện năng, sản xuất điện năng.</i>
GV giới thiệu: Từ thế kỷ 18
con người đã biết sử dụng
điện năng để sản xuất và
phục vụ cho đời sống (nguồn
điện từ pin, ắc quy, máy phát
điện) và năng lượng của
dòng điện được gọi là điện
năng.
- Vậy điện năng được sản
xuất như thế nào?
HS đọc mục 2 SGK để trả
lời.
?/Nhà máy điện đã sử dụng
những năng lượng nào để
sản xuất điện năng? Cho ví
dụ ?
HS trả lời GV gợi ý như tại
nhà máy thủy điện YaLy.
Bìa học hơm nay chúng ta sẽ
tìm hiểu sơ lược về 3 nhà
máy sản xuất điện năng
thông dụng.
GV yêu cầu HS đọc mục a,
SGK và lập sơ đồ tóm tắt
quy trình sản xuất điện
I. Điện năng.
1. Điện năng là gì?
Điện năng là năng lượng (cơng) của
dịng điện.
2. Sản xuất điện năng.
Tròng nhà máy điện các dạng năng
lượng khác như nhiệt năng, thủy năng,
NL nguyên tử được biến đổi thành điện
a.Nhà máy nhiệt điện.
Sơ đồ tóm tắt:
năng?
GV có thể gợi ý cho HS hay
có thể làm sơ đồ mẫu.
Tương tự GV gọi 1HS lên
hoàn thanh sơ đồ nhà máy
thủy điện.
HS cả lớp cùng hoàn thành
vào vở
Gv hướng dẫn nếu cần.
HS hoàn thành sơ đồ nhà
máy nguyên tử.
GV thơng báo ngồi ra cịn
con người chúng ta cịn dùng
các loại năng lượng khác
như năng lượng của gió,
năng lượng của mặt trời...
c. Nhà máy điện nguyên tử.
<i>Hoạt động 2: Truyền tải điện năng.</i>
đưoiừng dây truyền tải điện
năng và giải thích về cấu tạo
của đường dây: Dây điện,
cột điện,sư cách điện...
Gv giới thiệu địa điểm một
số nhà máy điện và khu công
nghiệp.
?/ Các nhà máy điện thường
được xây dựng ở đâu?
?/ Muốn cho các khu công
nghiệp củng như gia đình
chúng ta được sử dụng điện
năng thì người ta phải làm
như thế nào?
HS trả lời làn lượt các câu
hỏi.
3. Truyền điện năng.
+ Từ nhà máy điện đến các khu công
nghiệp người ta dùng đường dây tải
điệncao áp VD đường dây 500 KV,
200KV.
+ Để đưa đến các khu dân cư lớp
học...người ta dùng đường dây truyền tải
điện áp thấp (hạ áp) 220-380V.
<i>Hoạt động 3: Vai trò của điện năng.</i>
Gv gợi ý và yêu cầu HS cho
các ví dụ về sử dụng điện
năng trong các lĩnh vực của
nền kinh tế cuốc dân, trong
đời sống, trong gia đình.
HS lấy ví dụ.
II.Vai trị của điện năng.
- Điện năng là nguồn động lực,nguồn
năng lượng cho các máy, thiết bị...trong
sản xuất và đời sống xã hội.
Gv nhận xét cho HS hồn
thành các ví dụ trong SGK.
GV kết luận lại ghi bảng.
người có đầy đủ tiện nghi, văn minh
hiện đại hơn.
<b>3. Tổng kết bài học.</b>
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK và đọc phần “có thể em chưa biết”.
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK và chuẩn bị bài 33 SGK.
Tuần 19 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 38 Ngày dạy …./…./200…
Chương VI
<b>BÀI 33: AN TOÀN ĐIỆN</b>
<b>I.Mục tiêu: GV cần cung cấp cho HS:</b>
- Hiểu được nguyên nhân gây tai nạn điện, sự nguy hiểm lcủa dòng điện đối với cơ
thể người.
- Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống.
- Có ý thức thực hiện an toàn điện trong sản xuất và đời sống.
<b>II. Chẩn bị: </b>
- Tranh ảnh về các nguyên nhân gây tai nạn điện.
- Tranh về một số biện pháp an toàn điện trong sử dụng và trong sửa chữa điện.
- Một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện như: Găng tay, ủng cao su, thảm cách điện,
kìm điện, bút điện...
<b>III.Các hoạt động dạy học: </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ- Giới thiệu bài học.</b>
a,Kiểm tra bài cũ:
HS1: Lên bảng vẽ sơ đồ tóm tắt nhà máy sản xuất điện năng bằng nhiệt điện? Và
cho biết truyền tải điện năng bằng cách nào?
HS2: Vẽ sơ đồ tóm tắt nhà máy thủy điện? Nêu sự giống nhau và khác nhau của
nhà máy thỷu điện, nhà máy nhiệt điện?
GV gọi HS khác nhận xét câu trả lời của bạn và nhận xét lại cho điểm.
b,Giới thiệu bài mới.(SGK)
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính.
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân gây tai nạn điện.</i>
GV yêu cấu HS đọc mục 1
và quan sát H33.1 trả lời
các câu hỏi trong SGK.
HS đọc và hoàn thành các
cau hỏi trong SGK.
?/ Nguyên nhân gây tai nạn
trực tiếp ở đây là gì?
HS trả lời và GV nhận xét
I. Vì sao xẩy ra tai nạn điện?
và ghi vở.
?/ Nguyên nhân thứ hai là
gì?
Yêu cầu HS đọc mạu 2 và
tìm hiểu bảng 31.1 SGK
GV giới thiệu bảng 33.1 và
liên hệ thực
tế.
GV giới thiệu nguyên nhân
thứ 3.
2. Do vi phạm khoảng cách an toàn đối
với lưới điện cao áp và trạm biến áp.
3.Do đến gần dây dẫn điện có điện bị
đứt xuống đất rơi.
<i>Hoạt động 3: Tìm hiểu về các biển pháp an tàn điện</i>
Từ các nguyên nhân gây tai
nạn điện GV hướng dẫn HS
thảo luận đưa ra một số
biện pháp an toàn điện.
GV Hướng dẫn HS quan sát
tranh, khớp tranh cho phù
hợp với các biện pháp an
toàn điện .
?/ Tại sao cần phải che chắn
các thiết bị điện như : Cầu
dao, cầu chì...?
HS trả lời các câu hỏi SGK
và của GV.
Gv kết luận và ghi vở.
Gv hướng dẫn HS tìm hiểu
một số nguyên tắc an toàn
điện trong khi sử dụng điện.
II. Một số biện pháp an toàn điện.
1. Một số nguyên tắc an toàn điện trong
khi sử dụng điện.
+ Thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện.
+ Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện.
+ Thực hiện nối đất các thiết bị đồ dùng
điện.
+ Không vi phạm khoảng cách an toàn
đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp.
2. Một số nguyên tắc an toàn điện tròng
khi sửa chữa điện.
+ Trước khi sửa chữa điện phải cắt
nguồn điện.
+ Sử dụng đúng các dụng cụ bảo vệ an
tồn điện cho mọi cơng việc khi sửa
chữa điện
<b>3. Tổng kết bài học .</b>
- Goi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Trả lới các câu hỏi trong SGK vào vở.
- Chẩn bị mẩu báo cáo cho bài thực hành 34.
Tuần 20 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 39 Ngày dạy …./…./200…
- Có ý thức thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa
điện.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ bảo vệ an toàn điện: thảm cao su giá cách điện bằng gỗ
khơ, găng tay cao su, kìm điện...
- Chuẩn bị đồ dùng điện như bàn là, quạt điện gồm cá hai loại cả bị rị điện và
khơng bị rò điện.
- HS chuẩn bị trước báo cáo thực hành ở mục III SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
1. Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề.
a.Kiểm tra.
?/ : Nêu tai nạn điện thường xẩy ra do những nguyên nhân nào? Nêu các biển pháp
an toàn điện?
GV gọi 1-2 HS lên bảng trả lời câu hỏi HS khác lắng nghe và nhận xét.
GV nhận xét và cho điểm.
b.Giới thiệu bài.
Điện năng ngày càng được sư dụng rộng rải trong sản xuất và snih hoạt thì vấn
đề an tồn điện khi vận hành và sử dụng điện ngày càng trở nên cần thiết vì những
sự cố tia nạn điện xẩy ra rất nhanh và vơ cùng nguy hiểm, Vì vậy chúng ta phải biết
sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện để tránh các tai nạn đáng tiếc xẩy ra.Đó là
nội dung chính của bài học hơm nay: “Dụng cụ bảo vệ an tồn điện”.
- Gv chia nhóm lớp thành các nhóm nhỏ mổi nhóm khoảng 4-5 HS
- Các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của từng thành viên như mẫu báo cáo
và các công việc mà GV giao trước bài thực hành.
- Gv nêu rõ mục tiêu cần đạt được của bài thực hành.
2. Bài mới.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu các dụng cụ an tồn điện.</i>
GV gợi ý cho HS trả lời và
đi đến kết luận.
+ Nhận biết vật liệu cách
điện: Thủy tinh,nhựa êbơnít,
sứ ...
+ Ý nghĩa các số liệu kỹ
thuật trên các dụng cụ bảo
vệ an toàn điện,
+ Cơng dụng của những
dụng cụ đó: Cách li dòng
điện với người sử dụng điện.
HS làm việc theo nhóm theo các yêu cầu
sau:
+ Quan sát hiểu các yêu cầu, nội dung
báo cáo thực hành về tìm hiểu dụng cụ
bảo vệ an toàn điện.
+ Quan sát thảo luận, bổ sung kiến thức
trong nhóm và điền kết quả vào báo cáo
thực hành.
<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu và sử dụng bút thử điện.</i>
mô tả cấu tạo bút thử điện
khi chưa tháo rời từng bộ
phận.
GV hướng dẫn quy trình
tháo bút thử điện, cách để
các bộ phận theo thứ tự.
GV yêu cầu từng HS chỉ tên
từng bộ phận.
GV yêu cầu HS lắp lại và
tiến hành thử điên trên bảng
điện của lớp.
GV hướng dẫn cách cầm bút
thử điện cho tay cầm chạm
vào kẹp kim loại của bút.
Lưu ý quy tắc an toàn điện.
Sau khi thử điện xong GV
đặt câu hỏi.
?/ Tại sao dòng điện qua bút
thử điện lại không gây nguy
hiểm cho người sử dụng
điện?
GV có thể trả lời hướng dẫn
HS:
Bóng đèn bút thử điện được
mắc nối tiếp với một điện trở
có trị số 1-2 triệu Ôm nên
khi dùng bút thử điện để
kiểm tra điện áp dưới 500V
dòng điện qua cơ thể người
nhỏ không gây nguy hiểm
cho người sử dụng.
và nghi vào báo cáo thực hành.
HS làm việc theo sự hướng dẩn của GV.
HS tiến hành thử điện.
<b>3. Tổng kết thực hành.</b>
- Hết giờ GV yêu cầu HS dừng TH lại, thu dọn các dụng cụ, thiết bị thực hành, làm
vệ sinh nơi thực hành.
- Gv nhận xét tinh thần và thái độ thực hành và kết quả thực hành.
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài thực hành của mình theo mụa tiêu của bài học.
- GV thu báo cáo thực hành về nhà chấm và dặn dò HS đọc trước bài 35 SGK.
<b>BÀI 35: THỰC HÀNH</b>
- Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn.
- Sơ cứu nạn nhân kịp thời và đún phương pháp.
- Có ý thức nghiêm túc trong khi học tập.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
GV chuẩn bị các tình huống khác trong SGK lên phiếu học tập.
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
1. Giới thiệu bài học.
Khi có người tai nạn điện, chúng ta phải nhanh chóng cứu chữa ngay, khộng
lãng phí thời gian vào việc người đó sống hay chết. Sự thành công của việc sơ cứu
phụ thuộc vào sự nhanh nhẹn tháo vát và cứu chửa đúng cách của người cứu đó
chính là nộ dung của bài thực hành hôm nay: “ Cứu người bị tai nạn điện”
- GV chia nhóm: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, từ 4-5 HS.
- Các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành củ từng thành viên: Mẩu báo cáo thực
hành, các cong việc GV yêu cầu.
- Gv nêu rõ mục tiêu yêu cầu.
2. Bài mới.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
<i>Hoạt động 1: Thực hành tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện.</i>
Yêu cầu: HS phải biết cách tách
nạn nhân ra khỏi nguồn điện vừa
nhanh vừa đảm bảo an tồn.
GV cho HS làm quen hai tình
huống được đề cập trong SGK khi
cứu người bị tai nạn điện.
GV hướng dẫn HS đi đến kết luận
đúng.
* Tình huống 1:
+ Rút phích cắm điện, nắp cầu chì,
hoặc aptomat.
* Tình huống 2:
+ Đứng trên ván gỗ khô, dùng sào
tre(gỗ) khô hất dây điện ra khỏi nạn
nhân.
* Gv đặt thêm tình huống khác cho
HS thực hành hoặc các nhóm đặt ra
các tình huống khác để luyện tập.
* Gv mở rộng: Việc sử dụng điện
HS đọc kĩ các tình huồng trong
SGK.
Các nhóm thảo luận để chọn
cách xử lí đúng nhất( an toàn ,
để đảm bảo tài sản làm tổn hại sức
khỏe, tính mạng con người là vi
phạm pháp luật.
* Gv kết hợp đánh giá và cho điểm
các nhóm theo tiêu chí sau:
+ Hành động nhanh chính xác.
+ Đảm bảo an tồn cho người cứu.
+ Có ý thức hạo tập nghiêm túc.
<i>Hoạt động 2: Thực hành sơ cứu nạn nhân.</i>
Gv chọn phương pháp phù hợp với
giới tính để các em thực hành được
tự nhiên thoải mái
Lưu ý bám theo SGK để tiến hành.
GV quan sát để nhận xét HS không
được làm ồn.
HS thực hành theo nhóm theo
giới tính.
<b>3. Tổng kết thực hành.</b>
- Hết giờ GV yêu cầu HS dừng TH lại, thu dọn các dụng cụ, thiết bị thực hành, làm
- Gv nhận xét tinh thần và thái độ thực hành và kết quả thực hành.
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài thực hành của mình theo mụa tiêu của bài học.
- GV thu báo cáo thực hành, phân tích một báo cáo qua đó tổng kết cho HS cách
cứu nạn nhân bị tai nạn điện an tồn, hiệu quả. Dặn dị HS đọc trước bài 36 SGK.
Tuần 21 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 41 Ngày dạy …./…./200…
BÀI 36: VẬT LIỆU KĨ THUẬT ĐIỆN
<b>I. Mục tiêu: Sau bài này GV cần cung cấp cho HS:</b>
- Nhận biết được vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ.
- Hiểu được dặc tính và cơng dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật điện.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Tranh vẽ các đồ dùng gia đình và các dụng cụ bảo vệ an toàn điện .
- Các mẫu vật về dây điện các thiết bị điện và đồ dùng điện gia đình.
<b>III.Các hoạt động dạy học: </b>
1. Giới thiệu bài học.
GV đưa tranh vẽ đồ dùng điện, giới thiệu.
Trong đời sống các đồ dùng điện gia đình, các thiết bị điện, các dụng cụ bảo vệ
an toàn điện...ều làm bằng vật liệu kỹ thuật điện. Vậy vật liệu kỹ thuật điện là gì?
<i>Hoạt động 1: Tìm hiếu vật liệu dẫn điện.</i>
GV dựa vào tranh, mẫu vật chỉ rõ
các phần tử dẫn điện và khẳng định
vật liệu mà dòng điện chạy qua được
gọi là vật liệu dẫn điện.
?/ Đặc tính và cơng dụng của vật
liệu dẫn điện là gì?
HS trả lời GV nhận xét.
GV : hướng dẫn HS đặc tính của vật
liệu dẫn điện là dẫn điện tốt, vì có
điện trở suất nhỏ( khoảng 10-6<sub>-10</sub>
-8<sub>m), càng nhỏ dẫn điện càng tốt.</sub>
- Công dụng của vật liệu dẫn điện:
Dùng làm các thiết bị và dây dẫn
điện.
- GV hướng dẫn HS ghi tên các
phần tử dẫn điện trên H36.1 SGK
HS ghi tên các phần tử dẫn điện vào
vở.
Gv kết luận thêm: Vật liệu dẫn điện
I. Vật liệu dẫn điện.
Vật liệu dẫn điện là vật liệu cho
dịng điện chạy qua.
* Đặc tính: dẫn điện tốt, vì có
điện trở suất nhỏ( khoảng 10-6<sub></sub>
-10-8<sub>m), càng nhỏ dẫn điện </sub>
càng tốt.
- Công dụng của vật liệu dẫn
điện: Dùng làm các thiết bị và
dây dẫn điện.
<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu vật liệu cách điện.</i>
GV dựa vào tranh, mẫu vật chỉ rõ
các phần tử cách điện và khẳng định
vật liệu mà khơng cho dịng điện
chạy qua được gọi là vật liệu cách
?/ Đặc tính và cơng dụng của vật
liệu cách điện là gì?
HS trả lời GV nhận xét.
GV : hướng dẫn HS đặc tính của vật
liệu dẫn điện là cách điện tốt, vì có
điện trở suất lớn( khoảng 108<sub></sub>
-1013<sub>m), càng lớn cách điện càng </sub>
tốt.
II. Vật liệu cách điện.
Vật liệu mà khơng cho dịng
điện chạy qua được gọi là vật
liệu cách điện.
- Đặc tính của vật liệu dẫn điện
là cách điện tốt, vì có điện trở
suất lớn( khoảng 108<sub>-10</sub>13<sub>m),</sub>
- Công dụng của vật liệu dẫn điện:
Dùng làm các thiết bị cách điện của
các thiết bị điện.
-GV nhấn mạnh đối với vật liệu
+ Vật liệu sẽ bị già hóa(do tác động
nhiệt độ, chấn động và các tác động
lí hóa khác)
+ Nhiệt độ làm việc tăng quá nhiệt
độ cho phép từ 80<sub>C- 13</sub>0<sub>C tuổi thọ </sub>
của vật liệu cách điện chỉ còn một
nữa.
<i>Hoạt động 3: Tìm hiểu vật liệu từ</i>
Dựa vào tranh và mẫu vật như
chuông điện, nam châm điện, máy
biến áp...Gv hỏi :
?/ Ngoài tác dụng làm lõi để quấn
dây điện
, lõi thép cịn có tác dụng gì?
GV hướng dẫn: ngồi ra cịn có tác
dụng làm tăng cường tính dẫn từ của
thiết bị làm cho đường sức từ tập
trung vào lõi thép của máy.
GV: Kết luận về đặc tính và cơng
dụng củ vật liệu dẫn từ:
+ Đặc tính của vật liệu dẫn từ (Dùng
cho đường sức từ chạy qua) là dẫn
từ tốt.
+ Công dụng: Thép kỹ thuật điện
dùng làm lõi dẫn từ của nam châm
điện, lõi máy biến áp, lõi các máy
phát điện, động cơ điện.
* Anico dùng làm nam châm vĩnh
cửu.
* Ferit dùng làm anten, lõi BA tần
trong vận tải điện.
*Pecmaloi dùng làm BA, động cơ
điện trong kỹ thuật vơ tuyến và
quốc phịng.
III. Vật liệu dẫn từ.
Vật liệu dẫn từ là vật liệu cho
đường sức từ chạy qua.
+ Đặc tính của vật liệu dẫn
từ(Dùng cho đường sức từ chạy
qua)là dẫn từ tốt.
+ Công dụng: Thép kỹ thuật
3. Tổng kết .
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK GV nhấn mạnh công dụng và đặc tính cơng
dụng của mỗi loại.
- Hướng dẫn HS đọc trước bài 37 SGK.
Tuần 21 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 42 Ngày dạy …./…./200…
- Hiểu được nguyên lí biến đổi năng lượng điện và chức năng của mỗi nhóm đồ
dùng điện.
- Hiểu được các số liệu của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng.
- Có ý thức sử dụng các đò dùng điện đúng số liệu kỹ thuật .
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Tranh vẽ các đồ dùng điện gia đình.
- Một số đồ dùng điện cho mỗi nhóm ( Bóng điện, bàn là điện,quạt điện...).
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
1. Kiểm tra bài cũ - Giới thệu bài mới.
* Kiểm tra:
?/ Thế nào là vật liệu dẫn điện, cách điên, vật liệu dẫn từ? Lấy ví dụ minh họa?
GV gọi 1-2 HS lên bảng trả lời.
GV nhận xét và cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
Hiện nay củng như trong tương lai, đồ dùng điện đã và đang trở thành thiết bị
kkhông thể thiếu được trong cuộc sống hàng ngày. Để hiểu được nguyên lí biến đổi
năng lượng và chức năng, só liệu kỹ thuật của mỗi nhóm đồ dùng điện chúng ta
cúng nghiên cứu bài: “Phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện”.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính.
<i>Hoạt động 1: Phân loại đồ dùng điện gia đình.</i>
GV dựa vào tranh vẽ các đồ dùng
đện và hiểu biết trong thực tế
hướng dẫn các em nêu tên và
công dụng của đồ dùng diện
trong H37.1 SGK.
HS nêu tên và công dụng của
chúng.
GV chọn 3 loại đồ dùng đện: Bếp
I. Phân loại đồ dùng điện gia đình.
* Đồ dùng điện được phân làm 3
loại:
a. Đồ dùng loại điện - quang.
Chủ yếu biến đổi điện năng thành
quang năng để chiếu sáng.
b. Đồ dùng loại - điện nhiệt.
điện, đèn điện, động cơ điên và
hỏi:
?/ Năng lượng đầu vào của các đồ
dùng điện này là gì? Năng lượng
đầu ra của chúng là gì?.
HS trả lời .Gv hướng dẫn nếu
cần.
c. Đồ dùng loại điện - cơ
Biến đổi điện năng thành cơ năng.
<i>Hoạt động 2: Tìm hiếu các số liệu kỹ thuật.</i>
là do các nhà SX quy định để sử
dụng đồ dùng điện được lâu an
toàn, các số liệu này được ghi
trên lí lịch của máy gọi là nhãn
hiệu hay catalô.
Gv thông báo các đại lượng điện
định mức.
GV đưa ra ví dụ hướng dẫn HS
giải thích.
VD: Giải thích các đại lượng trên
bóng đèn có ghi 220V- 60W.
HS giải thích:
+ 220V là điện áp định mức của
bóng.
+ 60 W là cơng suất định mức
của bóng.
GV gọi HS giải thích các đại
lượng trên nhãn hiệu bình nước
nóng ARISTON.
HS: + Công suất định mức:
2000W.
+ Điện áp định mức: 220V.
+Dòng điện định mức:
11,4A.
+Dung tích định mức: 15 lít.
?/ Các số liệu kỹ thuật trên có ý
nghĩa như thế nào khi mua và sử
dụng đồ điện.?
HS trả lời GV bổ sung thêm.
Các số liệu kỹ thuật giúp chung
ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp
và sử dụng đúng yêu cầu kỹ
II. Các số liệu kỹ thuật.
1. Các đại lượng định mức.
- Điện áp định mức - đơn vị là Vôn
(V)..
- Dịng điện định mức -đơn vị là
Ampe(A).
- Cơng suất định mức - đơn vị là Oát
(W)
thuật.
?/ Vì sao phải sử dụng đồ dùng
điện đúng số liệu kỹ thuật?
HS: Để đảm bảo an toàn và tránh
hỏng đồ dùng điện.
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
trong SGK.
HS đọc và trả lời các câu hỏi và
ghi vở.
*GV hướng dẫn về nhà đọc trước
bài 38 SGK và trả lời các câu hỏi
vào vở.
Tuần 22 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 43 Ngày dạy …./…./200…
<b>I.Mục tiêu: Sau bài này GV cấn cung cấp cho HS:</b>
- Hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt .
- Biết được các đặc điểm của đèn sợi đốt.
- Có ý thức tìm hiểu các loại đồ dùng điện.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Tranh vẽ về đèn sợi đốt.
- Đèn sợi đốt đuôi xốy, đi ngạnh, cịn tốt và đã hỏng.
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
1. Kiểm tra bài cũ - giới thiệu bài học.
* Kiểm tra:
?/ Căn cứ vào gì để phân loại các nhóm đồ dùng điện? Có mấy nhóm nêu đặc điểm
của từng nhóm?
GV gọi HS1 lên bảng trả lời.
?/ Em hãy nêu ý nghĩa các số liệu kỹ thuật ? Và các giá trị định mức của đồ dùng
điện?
HS2 lên bảng trả lời.
GV gọi HS khác nhận xét kết luận và cho điểm.
* Đặt vấn đề.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính.
<i>Hoạt động 1: Phân loại đèn điện.</i>
GV?/ Năng lượng đầu vào và
năng lượng đầu ra của các
HS trả lời GV kết luận: Đèn
điện tiêu thụ điện năng và
biến đổi điện năng thành
quang năng.
?/ Em hãy kể tên các loại đèn
điện mà em biết?
HS trả lời GV kết luận lại và
cho HS ghi vở.
I. Phân loại đèn điện.
Có 3 loại đèn chính:
+ Đèn sợi đốt.
+ Đèn huỳnh quang.
+ Đèn phóng điện ( đèn cao áp thủy
ngân,đèn cao áp hơi Na..)
<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt.</i>
GV treo tranh vẽ và đưa
bóng đèn thực ra ?/Cấu tạo
của đèn sợi đốt gồm mấy bộ
phận chính?
HS trả lời GV kết luận cho
?/ Ví sao sợi đốt lại được
làm bàng Vonfram?
HS: Vì chịu được ở nhiệt độ
đốt nóng cao.
GV khẳng định sợi đốt(dây
tóc) là phần tử quan trọng
của đèn, ở đó điện năng
được biến đổi thành điện
năng.
?/ Vì sao phải hút hết khơng
khí (tạo chân khơng) và bơm
khí trơ vào bóng?
HS: Để tăng tuổi thọ.
GV có nhiều loại bóng (bóng
mờ,bóng trong) và kích
thước của bóng tương thích
với cơng suất của bóng.
?/ Em hãy quan sát vào SGK
nêu cấu tạo của đuôi đèn?
HS trả lời.
?/ Hãy nêu ngun lí làm
II. Đèn sợi đốt (đèn dây tóc).
1. Cấu tạo.
Gồm: + Sợi đốt.
+ Bóng thủy tinh.
+ Đi đèn(đi ngạnh,đi xốy)
a.Sợi đốt.
Là một dây kim loại có dạng xoắn lò xo
được làm bằng Vonfram, chịu được
nhiệt độ cao.
b.Bóng thủy tinh.
Làm bằng thủy tinh chịu nhiệt,rút hết
khơng khí và bơm khí trơ vào.
c. Đi đèn.
2. Nguyên lí làm việc.
việc của đèn sợi đốt ? HS
nêu NL.
<i>Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm số liệu kỹ thuật và sử dụng đèn sợi đốt.</i>
GV yêu cầu đọc để nắm
được đặc điểm của bóng
Gv giải thích các đặc điểm
của đèn sợi đốt.
?/ Hãy giải thích ý nghĩa của
các đại lượng ghi trên đèn
sợi đốt và cách sử dụng đèn
được bền lâu?
HS trả lời GV kết luận.
HS tìm hiểu thêm về thực tế
sử dụng bóng đèn sợi đốt.
3. Đặc điểm của đèn sợi đốt.
a. Đèn phát ra ánh sáng liên tục.
b. Hiệu suất phát quang thấp.
KHi làm việc chỉ có 4-5% điện năng tiêu
thụ được biến đổi thành quang năng,
phần còn lại tỏa nhiệt.
c. Tuổi thọ thấp.
Chỉ khoảng 1000h.
4. Số liệu kỹ thuật.
+ Điện áp định mức: 127V; 220V.
+ Công suất định mức: 15W,25W,40W..
300W.
5. Sử dụng.
(SGK)
3. Tổng kết bài học.
- Gv yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV dặn dò HS đọc trước bài 39 SGK.
Tuần 22 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 44 Ngày dạy …./…./200…
- Hiểu được nguyên lí và cấu tạo của đèn huỳnh quang.
- Hiểu được các đặc điểm của đèn huỳnh quang.
- Hiểu được ưu, nhược điểm của mỗi loại đèn để biết lựa chọn hợp lí đèn chiếu
sáng trong nhà.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Tranh vẽ đèn ống huỳnh quang và đèn Compact hừynh quang.
- Các đèn ống huỳnh quang và đen Compact huỳnh quang còn tốt và đã hỏng.
1. kiểm tra bài cũ - giới thiệu bài học.
<i>* Kiểm tra: </i>
?/ Nêu cấu tạo của đèn sợi đốt ? Vì sao dây tóc đèn sợi đốt lại được làm bằng
Vonfram?
Gv gọi 1-2HS lên bảng trả lời GV nhận xét và cho điểm.
<i>* Giới thiệu bài mới.</i>
Đèn huỳnh quang và đèn Compact huỳnh quang là loại đèn thông dụng nhất hiện
nay.Tùy theo hình dáng kích thước, màu sác ánh sáng, công suất mà đèn được dùng
để chiếu sáng trong gia đình, trên đường phố, trong nhà xưởng... Vì sao chúng có
tính năng như vậy? Chúng ta cùng đi nghiên cứu: Đặc điểm, cấu tạo, nguyên lí làm
việc của chúng.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS H§HS <sub>Nội dung chính.</sub>
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, ngun lí,đặc điểm số liệu kỹ thuật, và cơng dụng</i>
<i>của đèn ống huỳnh quang.</i>
GV treo tranh vẽ đã phóng to
lên bảng.
?/ Đèn ống huỳnh quang có
cấu tạo như thế nào?
GV rút ra kết luận và cho chi
vở.
?/ Ống thủy tinh có gì khác so
với ống thủy tinh của đèn sợi
đốt ?
HS trả lời GV kết luận.
?/ Lớp bột huỳnh quang có tác
dụng gì?
HS: Có tác dụng phát sáng.
Gv u cầu 1HS nhắc lại
nguyên lí hoạt động của đèn
sợi đốt?
GV nhấn mạnh và nêu nguyên
lí hoạt động của đèn huỳnh
quang.
Gv nhấn mạnh: Màu sắc của
bóng phụ thuộc vào màu lớp
bột huỳnh quang.
GV nêu và giải thích các đặc
điêm của đèn ống huỳnh
quang.
Quan
Ghi vở
Trả lời
Ghi vở
Trả lời
Nhắc
lại
Chú ý
So
sánh
I. ốn ống huỳnh quang.
1. Cấu tạo.
Có 2 bộ phận chính:
+ Ống thủy tinh.
+ Hai điện cực.
a.Ống thủy tinh.
Có chiều dài từ 0,3; 0,6; 1,2m...
Mặt trong ống được phủ một lớp bột
huỳnh quang.
b. Điện cực.
Làm bằng Vonfram dạng lò xo xoắn
Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện
giữa hai điện cực của đèn, tạo ra tia tử
ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột
huỳnh quang phủ bên trong ống và phát
sáng.
3. Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang.
a. Hiện tượng nhấp nháy: Với tần số
dòng điện 50Hz, đèn phát ra ánh sáng
khơng liên tục, có hiệu ứng nhấp nháy,
gây mỏi mắt.
b. Hiệu suất phát quang: Có 20-25%
năng lượng điện được biến đổi thành
quang năng còn lại tỏa nhiệt.
?/ Yêu cầu HS so sánh hiệu
suất phát quang của hai loại
đèn đã học.
HS so sánh sau khi GV nêu
hiệu suất phát quang của đèn
huỳnh quang.
?/ Vì sao phải mồi phóng
điện?
HS: Vì hai điện cực ở xa nhau.
HS đọc và nêu ý nghĩa của các
con số này?
HS lấy ví dụ về việc sử dụng
trong TT.
4. Các số liệu kỹ thuật.
- Điện áp địng mức: 127V; 220V.
- Chiều dài: 0,6m có P = 18- 20W.
- Chiều dài: 1.2m có P = 36- 40W.
<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu đèn Compact huỳnh quang.</i>
GV hỏi : Hãy nêu cấu tạo
nguyên lí làm việc và ưu điểm
của đèn Compact huỳnh
quang?
HS tìm hiểu qua SGK và trả
lời GV nhận xét cho ghi vở.
I. Đèn Compact huỳnh quang.
- Cấu tạo: + Bóng đèn.
+ Đi đèn.
- Ngun lí làm việc: Giống như đèn
- Hiệu suất phát quang: Gấp 4 lần đèn
sợi đốt.
<i>Hoạt động 3: So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang.</i>
?/ Ở đèn sợi đốt cấn có chấn
lưu để mồi phóng điện khơng?
HS: Khơng cần chấn lưu.
?/ Đèn sợi đốt có hiện tượng
ánh sáng khơng liên tục gây
mỏi mắt không?
?/ Tuổi thọ và hiệu suất phát
quang của đèn nào cao hơn?
HS trả lời và hoàn thành vào
bảng 39.1 SGK.
III. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh
quang.
Bảng 39.1 SGK.
3. Tổng kết bài học.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ, đọc trước bài 40 SGK.
- Giợi ý HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te.
- Hiểu được nguyên lí hoạt động và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang.
- Có ý thức thực hiện các quy định về an toàn điện.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Dụng cụ cần thiết như ở SGK.
- Chuẩn bị 5 - 6 đèn ống huỳnh quang đã hỏng.
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
<b>1. Hoạt động 1 : Ổn định lớp, giới thiệu nội dung mục tiêu của bài thực hành.</b>
Gv Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- Chia lớp thành nhiều nhóm: Mỗi nhóm tù 4-5 HS
- Nêu nội dung và mục tiêu của bài thực hành.
<b>2. Hoạt động 2: Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang.</b>
GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của đèn ống huỳnh quang (bài 39 SGK)
?/ Hãy đọc và giải thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật ghi trên ống huỳnh quang?
HS thảo luận GV rút ra kết luận:
- Loại đèn ống huỳnh quang thường dùng hiện nay:
+ Diện áp định mức: 220V.
+ Chiều dài ống: 0,6m công suất 20W.
+ Chiều dài 1,2m, công suất 40W.
GV cho HS ghi loại đèn của mình vào mục 1 báo cáo thực hành.
Gv nêu cấu tạo và chức năng của chấn lưu đèn huỳnh quang.
+ Cấu tạo : Gồm có dây quấn và lõi thép (để làm cuộn cảm).
+ Chức năng: Tạo sự tăng thế để đèn làm việc.
Giới hạn dòng điện qua đèn khi đèn sáng.
GV cho HS ghi vào mục 2 BCTH.
GV nêu cấu tạo và chức năng của tắc te đèn ống huỳnh quang.
+ Cấu tạo: Có hai điện cực trong đó có một điện cực lưỡng kim.
+ Chức năng: Tự động nối mạch khi U cao ở hai điện cực và ngắt mạch U giảm
.Mồi đèn sáng lúc ban đầu.
Cho HS ghi vào mục 3: BCTH.
<b>3. Hoạt động 3: Quan sát tìm hiể sơ đồ mạch điện của bộ đèn ống huỳnh quang.</b>
GV mắc sẵn mạch điện yêu cầu HS quan sát.
?/ Cách nối các phần tử trong mạch điện như thế nào?
HS thảo luận .Gv rút ra kết luận.
Chấn lưu mắc nối tiếp với ống huỳnh quang, tắc te mắc // với ống huỳnh
quang.Hai đầu dây của bộ đèn nối với nguồn điện.
HS ghi vào mục 3 BCTH, và vẽ sơ đồ mạch điện huỳnh quang vào.
<b>4 Hoạt động 4: Quan sát sự mồi phóng điện và đèn phát sáng.</b>
Gv đóng điện và chỉ rõ cho HS quan sát các hiện tượng sau: Phóng điện trong tắc
te, quan sát thấy sáng đỏ trong tắc te, sau khi tắc te ngừng phóng điện, quan sát
thấy đèn sáng bình thường.
HS ghi vào mục báo cáo thực hành.
<b>3. Tổng kết bài học.</b>
- GV nhận xét sự chuẩn bị, thinh thần thái độ, đánh giá kết quả thực hành.
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả thực hành của mình dựa theo mục tiêu của
bài học .
- Thu báo cáo thực hành về chấm.
- Dặn dò HS đọc trước bài 41 SGK.
Tuần 23 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 46 Ngày dạy …./…./200…
<b>BÀI 41: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT</b>
<b>BÀN LÀ ĐIỆN</b>
<b>I.Mục tiêu: Sau bài này GV cần cung cấp cho HS:</b>
- Hiểu được nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt.
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng bàn là điện.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Tranh vẽ và mơ hình đồ dùng loại điện- nhiệt (bàn là điện)
- Bàn là điện còn tốt và các bộ phận ciủa bàn là điện.
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
1. Giới thiệu bài học.
Đồ dùng điên( loại điện nhiệt) đă trở thành dụng cụ không thể thiếu được trong
đời sống hành ngày của chúng ta.Từ bếp điện, nồi cơm điên, ấm điên, bình nước
nóng bàn là điên...Vậy chúng có cấu tạo và nguyên lí hoạt động như thế nào?
Chúng ta sẽ tìm hiểu nó trong bài học hơm nay.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính.
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên lí biến đổi năng lượng của đồ dùng điện- nhiệt.</i>
GV?/Dịng điện có tác dụng
nhiệt như thế nào?
HS trả lời, GV kết luận và nêu
nguyên lí.
?/ Năng lượng đầu vào và năng
lượng đầu ra của đồ dùng loại
điện nhệt là gì?
HS: trả lời.
I. Đồ dùng loại điện nhiệt.
1. Nguyên lí :
Năng lượng đầu vào là điện
năng.
Năng lượng đầu ra là nhiệt
năng.
<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng.</i>
?/ Vì sao dây đốt nóng được
làm bằng chất liệu có điện trở
suất lớn và phải chịu được nhiệt
độ cao?
HS trả lời GV kết luận.
+ Vì Điện trở suất tỷ lệ với
cơng suất ( Điện trở R của dây
đốt nóng phụ thuộc vào điện trở
suất của vật liệu dẫn điện làm
dây đốt nóng)
+ Vì đảm bảo u cầu của thiết
bị là nhiệt lượng tỏa ra lớn.
Gv thông báo các yêu cầu kỹ
thuật.
2. Dây đốt nóng.
a. Dây đốt nóng.
Điện trở kí hiệu R đơn vị .
là điện trở suất.
R = .l/S l: là chiều dài (m).
S: là tiết diện dd.
R: là điện trở đốt
nóng.
Vậy R phụ thuộc vào và tỉ lệ nghịch
với S
b. Các yêu cầu kỹ thuật .
(SGK)
<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí làm việc, số liệu kỹ thuật và cách sử</i>
<i>dụng bàn là điện.</i>
GV treo tranh vẽ lên bảng.
?/ Bàn là có cấu tạo gồm máy
bộ phận chính?
HS trả lời, GV kết luận.
?/ Vậy nguyên lí làm việc của
bàn là điện là gì? HS thảo luận
dựa trên nguyên lí chung của
Gv hướng dẫn HS giả thích các
số liệu kỹ thuật tương tự như
II. Bàn là điện
1. Cấu tạo: Có 2 bộ phận chính.
+ Dây đốt nóng.
+ Vỏ.
a. Dây đốt nóng.
Làm bằng NikenCrom chịu được nhiệt
độ 10000<sub>- 1100</sub>0<sub>C.</sub>
b. Vỏ bàn là.
+ Đế.
+ Nắp.
- Đế được làm bằng hợp kim nhôm được
mạ crôm or đánh bóng.
- Nắp được làm bàng nhựa chịu nhiệt.
2. Ngun lí làm việc.
Khi đòng điện dòng điện chạy trong dây
3. Các số liệu kỹ thuật.
- Điện áp định mức: 127V; 220V.
bài hơm trước.
?/ Bàn là dùng để làm gì?
HS trả lời và liên hệ thực tế.
?/ Khi sử dụng bàn làn cần chú
ý những điều gì?
HS trả lời GV nhấn mạnh thêm
ngoài SGK.
4. Sử dụng .
Dùng để ủi quần áo...
* Chú ý SGK
3. Tổng kết bài học.
- GV hệ thống lại kiến thức chính và yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Yêu cầu HS chuẩn bị trước bài 42 SGK.
Tuần 24 Ngày soạn …./…./200…
<b>Bài 42</b>
<b>BẾP ĐIỆN NỒI CƠM ĐIỆN</b>
<b>I.Mục tiêu: Sau bài này GV cần cung cấp cho HS:</b>
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng bếp điện.
- Hiểu đuợc cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng nồi cơm điện.
<b>II.Chuẩn bị: </b>
GV tìm hiểu cấu tạo kĩ, ngun lí làm việc và cách sử dụng bếp điện.
GV Chuẩn bị tranh vẽ, mơ hình,bếp điện và nồi cơm điện.
<b>III. Các hoạt động dạy học. </b>
1. Kiểm tra bài cũ. Giới thiệu bài học.
HS1 - Em hãy nêu nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt?
- Các yêu cầu đói với dây đốt nóng là gì? Giải thích?
HS2 - Khi sữ dụng bàn là điện cần chú ý những điều gì? Tậi sao?
GV nhận xét bổ sung cho điểm.
* Giới thiệu bài học.
Trên thị trường đồ điện nước ta hiện nay có nhiều kiểu, nhiều loại bếp điện và
nồi cơm điện, rất phong phú đa dạng như loại bếp điện iểu kín, bếp điện kiểu hở…
Các loại nồi cơm điện hẹn giờ, tụ động nấu cơm theo chương trình…Để hiểu được
cấu tạo, nguyên lí làm việc, cách sử dụng bếp, điện nồi cơm điên chúng ta cùng
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trị Nội dung chính
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, số liệu kỹ thuật, công dụng của bếp điện.</i>
GV sử dụng tranh vé mơ hình bếp
điện cịn tốt.
?/ Bếp điện có mấy bộ phận chính?
HS (Có hai bộ phận chính là dây đốt
I. Bếp điện.
1.Cấu tạo.
nóng và thân bếp)
?/ Dây đốt nóng thường làm bắng
hợp kim gì?
HS (Niken-Crom hoặc Sắt- Crom)
?/ Bếp điện có mấy loại?(có 2 loại)
GV kết luận và nhận xét:
+ Bếp điện kiểu hở dây đốt nòng
được quấn thành lị xo và để hở.
+ Bếp điện kiểu kín: Dây đốt nóng
được đúc kín trong ống.
?/ So sánh hai loại bếp điện trên theo
em sử dụng loại bếp nào an toàn
hơn?
HS quan sát và trả lời.
Gv kết luận và yêu cầu HS giải thích
các số liệu kỹ thuật ?
HSTrả lời: - Điện áp định mức:
127V; 220V.
Công suất định mức: 500W-
2000W.
?/ Để đảm bảo an tồn khi đun nấu
cần phải làm gì?
HS trả lời GV nhấn mạnh.
- Dây đốt nóng làm bằng hợp kim
chịu nhiệt.
a.Bếp điện kiểu hở: Dây đốt nòng
được quấn thành lò xo và để hở.
b.Bếp điện kiểu kín: Dây đốt
nóng được đúc kín trong ống.
2. Các số liệu kỹ thuật.
- Điện áp định mức: 127V; 220V.
- Công suất địng mức: 500W-
2000W.
3. Sử dụng: Dùng nấu thực phẩm.
Khi sử dụng cần chú ý: SGK.
<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo, số liệu kỹ thuật, cơng dụng của nồi cơm điện.</i>
GV treo tranh phóng to lên bảng.
?/ Nồi cơm điện được cấu tạo như
thế nào?
HS: Có 3 bộ phận chính- Ghi vở.
?/ Vỏ được cấu tạo như thế nào?Cấu
tạo vậy có tác dụng gì?
GV giới thiệu thêm về lớp cách
nhiệt.
?/ Soong có đặc điểm khơng dính
cơm, vậy chứng tỏ chúng được làm
bằng vật liệu gì? Và cấu tạo như thế
nào?
HS trả lời.
?/ Vì sao nồi cơm điện cần có hai
dây đốt nóng?
HS: Vì dùng ở 2 chế độ khác nhau.
II. Nồi cơm điện.
1. Cấu tạo.
Có 3 bộ phận chính: - Vỏ.
- Xoong.
- Dây đốt nóng.
a. Vỏ.
Có lớp, giữa 2 lớp có bơng thủy
tinh cách nhiệt, để cách nhiệt bên
ngoài và giữ nhiệt bên trong.
b.Soong: Được làm bằng hợp kim
nhơm, phía trong được phủ lớp
men đặc biệt.
c. Dây đốt nóng.
Có 2 dây.- Dây đốt nóng chính,
dùng chế độ nấu cơm.
?/ Chức năng của mỗi dây là gì?
GV kết luận về cấu tạo của nồi cơm
điện.
?/ Hãy đọc và giải thích ý nghĩa và
các số liệu kỹ thuật của nồi cơm
HS trả lời dựa vào SGK
GV cần cho HS thảo luận về cách sử
dụng và lưu ý bảo quản.
2. Các số liệu kỹ thuật.
SGK
3. Sử dụng.
SGK
3. Tổng kết bài.
- Đọc phần ghi nhớ, trả lới các câu hỏi cuối bài.
- Đọc và chuẩn bị trước bài 48 về báo cáo thực hành.
- Yêu cầu HS tìm hiểu thêm về nồi cơm điện, bếp điên bàn là điện gia đình.
Tuần 24 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 48 Ngày dạy …./…./200…
<b>Bài 43 THỰC HÀNH</b>
<b>BÀN LÀ ĐIÊN, BẾP ĐIỆN, NỐI CƠM ĐIỆN</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài này GV cần cung cấp cho HS:</b>
- Biết được cấu tạo và chức năng các bộ phận của bàn là điện, bếp điện và nồi cơm
điện.
- Hiểu được các số liệu kỹ thuật của bàn là điện, bếp điện và nồi cơm điện.
- Biết sử dụng các đồ dùng điện - nhiệt điện đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an
toàn.
<b>II,Chuẩn bị: </b>
*Đồ dùng dạy học: GV phân theo tổ.
+ Tranh vẽ, mơ hình bếp điện, nồi cơm điện, bàn là điện.
+ Các thiết bị điện: 1 bàn là điện 220V, 1 bếp điện220V, 1 nồi cơm điện 220V, 1
đồng hồ điện và 1 đồng hồ điện vạn năng.
+ Nguồn điện lấy từ ổ điện 220V có cầu chì hoặc aptomát.
<b>III.Các hoạt động dạy học. </b>
<i>Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu nội dung và mục tiêu của bài thực hành</i>
- GV chia nhóm thực
hành(4-5HS/1nh)
+ Yêu cầu các nhóm báo cáo
sự chuẩn bị của nhóm mình.
+ Giới thiệu nội dung.
+ Nhắc lại nội quy an toàn
và hướng dẫn HS thực hành.
- HS làm việc theo nhóm.
+ Nhóm trưởng báo cáo.
HS nhớ nội quy thực hành.
<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu bàn là điện.</i>
+ Yêu cầu HS đọc các số
liệu kỹ thuật trên bàn là và
ghi vào BCTH.
+ Yêu cầu HS quan sát, tìm
hiểu cấu tạo và chức năng
các bộ phận của bàn là và
ghi vào BCTH.
+ Nhắc nhở HS cẩn thận
trong khi QS
+ HS đọc các số liệu kỹ thuật trên bàn là
và ghi vào BCTH.
+ HS quan sát, tìm hiểu cấu tạo và chức
năng các bộ phận của bàn là và ghi vào
BCTH.
<i>Hoạt động 3: Tìm hiểu về bếp điện.</i>
+ Yêu cầu HS đọc các số
liệu kỹ thuật trên bàn là và
ghi vào BCTH.
+ Yêu cầu HS quan sát, tìm
hiểu cấu tạo và chức năng
các bộ phận của bàn là và
ghi vào BCTH.
+ Nhắc nhở HS cẩn thận
trong khi QS
+ HS đọc các số liệu kỹ thuật trên bàn là
và ghi vào BCTH.
+ HS quan sát, tìm hiểu cấu tạo và chức
năng các bộ phận của bàn là và ghi vào
BCTH.
<i>Hoạt động 3: Tìm hiểu về nồi cơm điện.</i>
+ Yêu cầu HS đọc các số
liệu kỹ thuật trên bàn là và
ghi vào BCTH.
+ Yêu cầu HS quan sát, tìm
hiểu cấu tạo và chức năng
các bộ phận của bàn là và
ghi vào BCTH.
+ Nhắc nhở HS cẩn thận
trong khi QS
+ HS đọc các số liệu kỹ thuật trên bàn là
và ghi vào BCTH.
+ HS quan sát, tìm hiểu cấu tạo và chức
năng các bộ phận của bàn là và ghi vào
BCTH.
+ Y/C HS trả lời các câu hỏi
an toàn điện.
?/ Khi sử dụng bàn là điện
cần chú ý gì?
?/ Khi sử dụng bếp điện cần
chú ý gì?
?/ Khi sử dụng nồi cơm điện
cần chú ý gì?
GV hướng dẫn cho mỗi
nhóm kiểm tra, cách sử dụng
thơng mạch đồ dùng điện và
thông báo kết quả chung.
Tất cả HS làm việc cá nhân hồn thành
vào BSTH.
Các nhóm kiểm tra thông mạch.
* Tổng kết và đánh giá bài thực hành
+ Sự chuẩn bị của HS
+ Tinh thần thái độ làm việc.
+ Kết quả TH của các nhóm và của lớp nói chung.
GV thu báo cáo về nhà chấm, dặn dò HS chuẩn bị bài 44 SGK.
Tuần 25 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 49 Ngày dạy …./…./200…
<b>BÀI 46: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài này GV cần cung cấp cho HS:</b>
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc của máy BA một pha.
- Hiểu được chức năng và cách sử dụng.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
Đồ dùng dạy học.
+ Tranh vẽ mô hình máy BA.
+ Các mẩu về là thép kỹ thuật điện, lõi thép, dây quấn của máy biến áp.
+ Máy biến áp còn tốt.
<b>III Các hoạt động dạy học.</b>
1. Kiểm tra bài cũ- Giới thiệu bài học.
HS1: Dựa vào nguyên lí chung của đồ dùng loại điên-nhiệt hãy nêu nguyên lí làm
việc của bếp điện và nồi cơm điện.
HS2: Cấu tạo của nồi cơm điện? Dây đốt nóng của nó cóa cấu tạo khác gì so với
dây đốt nóng của 2 loại mà chúng ta đã học?
GV cho HS trả lời và nhận xét, cho điểm.
*Giới thiệu bài mới.
xuống 110V. Vậy MBA một pha và MBA có cấu tạo như thế nào? Chúng ta cùng
tìm hiểu bài hơm nay:
2. Bài mới.
Hoạt động của GV- HS Nội dung chính
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của máy BA.</i>
GV sử dụng tranh phóng to và
mơ hình MBA để đặt các câu
hỏi.
?/ Theo em MBA có mấy bộ
phận chính?
HS thảo luận GV đi đến KL
?/ Lõi thép có cấu tạo như thế
nào? Làm bằng các vật liệu gì?
? Dây quấn làm bắng vật liệu
gì? Vì sao?
HS trả lời GV nhận xét và cho
ghi bảng.
?/ Chức năng của lõi thép và
dây quấn là gì?
GV trả lời: + Lõi thép: dùng
làm mạch dẫn từ đồng thời làm
khung quấn dây.
+ Dây quấn: Dùng để dẫn điện.
?/ Hãy phân biệt dây quấn sơ
cấp và dây quấn thứ cấp?
HS thảo luận, Gv kết luận.
1. Cấu tạo.
Có 2 bộ phận chính: - Lõi thép
- Dây quấn.
Ngồi ra cịn có vỏ gắn với đồng hồ đo
điện, đèn tín hiệu núm điều chỉnh…
a.Lõi thép:
Được làm bằng các lá thép kỹ thuật
lượng.
b.Dây quấn làm bằng dây điện từ, có độ
bền cơ học cao, dẫn điện tốt.
- MBA thơng thướng có 2 cuộn dây.
+ Dây quấn sơ cấp: Được nối với nguồn
điện có N1 vịng dây.
+ Dây quấn thứ cấp: Được nối với phụ
tải có N2 vịng dây.
+ Kí hiệu: SGK
<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu ngun lí làm việc của máy biến áp.</i>
Dựa trên hình vẽ GV hỏi.
?/ Dây quấn sơ cấp và dây quấn
thứ cấp có trực tiếp nối với
nhau về điện không?
HS: Không vì dây quấn thư cấp
và dây quấn sơ cấp khơng nối
với nhau.
GV kết luận nguyên lí làm việc
Cho Hs giải VD trong SGK
2. Nguyên lí làm việc.
Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Tỉ số giữa điện áp của 2 dây quấn
bằng tỉ số vòng dây của chúng.
U1/U2 = N1/N2 = k (k hệ số biến áp)
hay U2 = U1N2/N1
Vậy: + U1> U2 là máy hạ áp.
+ U1< U2 là máy tăng áp.
GV hướng dẫn nếu cần.
<i>Hoạt động 3 Tìm hiểu các số liệu kỹ thuật</i>
GV nêu các giá trị định mức.
GV gọi 1 HS giải thích các ý
nghĩa kỹ thuật.
GV giải thích lại cho kĩ các đại
lượng trên.
?/ Hãy nêu công dụng của
MBA 1 pha ?
HS: - Dùng để giữ điện áp thứ
cấp cho phù hợp với đồ dùng
điện khi điện áp sơ cấp thay
đổi.
- Dùng để biến đổi điện ấp 1
pha xoay chiều cho phù hợp với
đồ dùng điện.
- Dùng cho các thiết bị đóng
cắt, các thiết bị điện tử, và thiết
bị chuyên dùng…
+ Y/C HS đọc thêm SGK
3. Các số liệu kỹ thuật.
+ Công suất định mức ( Pđm) đơn vị
VA,kVA là đại lượng cho biết khả năng
cung cấp cho các tải của máy BA
+ Uđm đơn vị V, KV.
+ Iđm đơn vị A.
3. Sử dụng.
GSK
3. Tổng kết bài học:
- GV cho một vài HS đọc phần ghi nhớ SGK
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi, làm bài tập cuối bài.
- Đọc trước bài TH 47 và chuẩn bị những dụng cụ cần thiết.
Tuần 25 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 50 Ngày dạy …./…./200…
<b>BÀI 47 THỰC HÀNH</b>
- Hiểu được các số liệu kỹ thuật.
- Sử dụng được MBA đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Tranh vẽ, các mơ hình, mẩu vật như lõi thép, là thép, dây quấn.
- Chuẩn bị các thiết bị,dụng cụ: Nguồn điện lấy từ ổ điện 220V.
- Thiết bị. Bộ TN
+ 4 MBA một pha TH
Hướng dẫn của GV Hoạt động TH của HS
<i>Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài TH</i>
- GV chia nhóm thực
hành(4-5HS/1nh)
+ Yêu cầu các nhóm báo cáo
sự chuẩn bị của nhóm mình.
+ Giới thiệu nội dung.
+ Nhắc lại nội quy an toàn và
hướng dẫn HS thực hành.
- HS làm việc theo nhóm.
+ Nhóm trưởng báo cáo.
HS nhớ nội quy thực hành.
<i>Hoạt động 2 Tìm hiểu máy biến áp</i>
GV phát cho các nhóm MBA
- Y/C HS làm thực hành theo
SGK
+ Tháo nắp.
+ Đọc và giải thích các số
liệu kỹ thuật
Tìm hiểu cấu tạo của MBA.
Gv yêu cầu HS vẽ sơ đồ
mạch điện vận hành vào mẩu
báo cáo TH.
- Các nhóm nhận dụng cụ TH
- Đọc và giải thích các số liệu kỹ thuật,
hồn thành vào báo cáo TH.
- Tiến hành tháo theo sự hướng dẫn của
GV.
- Vẽ sơ đồ vào BCTH.
<i>Hoạt động 3: Chuẩn bị cho máy biến áp làm việc.</i>
- GV yêu cầu HS trả lời các
câu hỏi về an toàn khi sử
dụng máy BA.
- Hướng dẫn cách sử dụng,
cách lắp cách dùng đồng hồ
vạn năng.
- Kiểm tra cách điện và dây
quấn bằng bút thử điện và
đồng hồ vạn năng.
- Lần lượt các học sinh trả lời vào báo
cáo thực hành.
- Tìm hiểu và sử dụng đồng hồ vạn
năng.
<i>Hoạt động 4: Vận hành máy biến áp</i>
Gv mắc mạch điện như hình
47 SGK.
?/ Hãy nêu chức năng và việt
năng và cách mắc đồng hồ,
am pe kế,cơng tắc và bóng
đèn?
GV đóng khóa K đây là chế
độ có tải máy BA,Y/C HS
quan sát đồng hồ, bóng đèn
ghi kết quả vào BC thực
hành.
GV mở khóa K và giới thiệu
chế độ không tải, y/c HS quan
sát và ghi vào BC thực hành.
3. Tổng kết và đánh giá bài thực hành.
- GV nhận xét sự chuẩn bị thái độ, tinh thần thái độvà kết quả TH.
- GV hướng dẫ HS tự đánh gia bài thực hành theo nội dung mục tiêu của bài.
- Thu báo cáo về chấm.
Tuần 26 Ngày soạn …./…./200…
<b>BÀI 44: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - CƠ QUẠT ĐIỆN - MÁY BƠM NƯỚC</b>
<b>I.Mục tiêu: Sau bài này GV cần cung cấp cho HS:</b>
- Hiểu được cấu tạo, ngun lí làm việc và cơng dụng của động cơ điện một pha.
- Hiểu được nguyên lí làm việc và cách sử dụng quạt điện, máy bơm nước.
<b>II.Chuẩn bị: </b>
* Dồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ, mơ hình, động cơ điện, quạt điện máy bơm nước.
- Các mẩu vật về lá thép, lõi thép dây quấn, cánh quạt…động cơ điện, quạt điện đã
tháo rời ra.
- Quạt điện, máy bơm nước còn tốt.
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
1. Giới thiệu bài học:
Quạt điện, máy bơm nước… thuộc đồ dùng loại điện cơ để quay cánh quạt máy
bơm nước động cơ điện dùng trong đồ dùng điện là loại động cơ điện một pha công
suất nhỏ vậy chúng được cấu tạo như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài hơm nay.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV- HS Nội dung chính
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo động cơ điện một pha.</i>
GV treo tranh vẽ lên và dựa
vào mơ hình thật đặt câu hỏi.
?/Hãy nêu cấu tạo, vật liệu và
chức năng của stato?
HS trả lời GV kết luận, cho
I. Động cơ điện một pha.
1. Cấu tạo.
Gồm 2 bộ phận chính: + Stato
+ Roto.
ghi vở
Roto phần quay có cấu tạo
như thế nào?
HS trả lời GV nhận xét và
cho ghi vở.
GV nói rõ hơn về cấu tao rơ
to lồng sóc.
+ Lõi thép làm bằng lá thép kỹ thuật
điện.
+ Dây quấn làm bằng dây quấn điện từ
được đặt cách điện với lõi thép.
b.Roto.
<i>Hoạt động 2 Tìm hiểu ngun lí làm việc</i>
?/ Em hãy cho biết các tác
dụng từ của dòng điện được
biểu hiện như thế nào trong
động cơ điện 1 pha?
?/ Năng lượng đầu ra của
động cơ điện 1 pha là gì?HS
trả lời năng lượng đầu ra là
cơ năng.
Năng lượng này được sử
dụng để làm gì? ( Làm nguồn
đơng lực cho các máy)
2. Ngun lí làm việc.
Khi đóng điện sẽ có dịng điện chạy
trongdây quấn stato và dịng điện cảm
ứng trong dây quấn roto tác dụng từ của
dịng điện làm cho đ/c quay.
<i>Hoạt động 3: Tìm hiểu số liệu kỹ thuật và sử dụng.</i>
?/ Động cơ điện có các số liệu
kỹ thuật gì?
?/Đ/C Điện có cơng dụng gì?
HS trả lời và ghi vở.
3. Các số liệu kỹ thuật.
+ Uđm : 127V; 220V
+ Pđm : 20W- 300W
4. Sử dụng.
SGK
<i>Hoạt động 4: Tìm hiểu quạt điện</i>
GV cho HS quan sát tranh vẽ,
mơ hình quạt điện cịn tốt.
?/ Cấu tạo của quạt điện gồm
các bộ phận chính gì?
HS trả lời GV nhận xét.
?/ Chức năng của động cơ là
gì? (làm quay cánh quạt)
?/ Chức năng của cánh quạt là
gì?( tạo ra gió )
?/ Nêu ngun lí làm việc của
quạt điện?
II. Quạt điện.
1. Cấu tạo.
Gồm 2 bộ phận chính là cánh quạt và
động cơ.
2. Nguyên lí hoạt động.
Khi sử dụng cần chú ý gì?
HS trả lời và ghi vào vở.
quay tạo ra gió.
3. Sử dụng.
SGK
<i>Hoạt động 5: Tìm hiểu về máy bơm nước</i>
GV giải thích về cấu tạo tươg
tự để HS vẽ sơ đồ khối vào
vở ghi.
?/ Phát biểu nguyên lí làm
việc của máy bơm nước?
?/ Tùy vào từng loại máy mà
khi sử dụng cần chú ý điều
gì?
HS trả lời GV nhận xét.
III. Máy bơm nước.
1. Cấu tạo.
+ Đ/C điện.
2. Nguyên lí làm việc.
SGK
3. Sử dụng.
SGK
3. Tổng kết.
- GV cho một vài HS đọc phần ghi nhớ.
- Y/C HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
- HS chuẩn bị trước bài 45.
Tuần 26 +27 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 52 + 53 Ngày dạy …./…./200…
<b>BÀI 45 THỰC HÀNH QUẠT ĐIỆN</b>
<b>I.Mục tiêu: Sau bài này GV cần cung cấp cho HS. </b>
- Hiểu được cấu tạo của quạt điện: Động cơ điên, cánh quạt.
- Hiểu được các số liệu kỹ thuật.
- Sử dụng quạt điện đúng các yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn.
<b>II.Chuẩn bị: </b>
- Tranh vẽ các mơ hình, mẩu vật,lá thép, lõi thép dây quấn.
- Chuẩn bị các thiết bị, dụng cụ, nguồn 220V có cầu chì.
- Thiết bị: 4 bộ quạt bàn loại 220V, 4quạt bàn đã tháo rời vỏ, cacnhs quạt,roto,
Quạt điện thuộc loại đồ dùng điện-cơ, sử dụng động cơ điện để quay cánh quạt.
Động cơ điện dùng trong đồ điện gia đình thường là laọi động cơ 1 pha có cơng
suất nhỏ. Để hiếu cấu tạo quạt điện,các số liệu kỹ thuật và cách sử dụng quạt điện,
chúng ta cùng thực hành bài: “Quạt điện”.
2. Bài mới.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
<i>Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu bài thực hành.</i>
GV:Chúng ta tiến hành thực
hành bài này trong thời gian
trong 2 tiết.
- GV chia nhóm thực
hành(4-5HS/1nh)
+ Yêu cầu các nhóm báo cáo
sự chuẩn bị của nhóm mình.
+ Giới thiệu nội dung.
+ Nhắc lại nội quy an toàn và
hướng dẫn HS thực hành.
- HS làm việc theo nhóm.
+ Nhóm trưởng báo cáo.
HS nhớ nội quy thực hành.
<b>Tiết 1: Hoạt động 1: Tìm hiểu quạt điện.</b>
- Yêu cầu HS chuẩn bị các số
liệu kỹ thuật của quạt điện và
ghi vào BC.
- GV hướng dẫn HS đọc, giải
thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật.
VD: Quạt bàn điện cơ: Công
suất 35W, cở cánh 250mm,
điện áp 220V.
- Gv chỉ dẫn cách quan sát và
đề xuất câu hỏi.
?/ Hãy nêu cấu tạo, chức năng
các bộ phận chính của động
cơ?
GV gọi một vài HS trả lời.
GV gợi ý nếu cần.
HS nhận dụng cụ thực hành.
- Đọc các số lliệu kỹ thuật theo hướng
dẫn của GV.
- HS có thể trả lời:
* Cấu tạo gồm: Lõi thép và dây quấn,
chức năng tạo ra từ trường quay.
+Rơto có cấu tạo gồm lõi thép và dây
quấn (gồm các thanh dẫn); Chức năng
làm quay máy công tác.
+ Trục để lắp cánh quạt.
+ Cánh quạt: Dể tạo ra gió.
+ Các thiết bị điều khiển: Để điều chỉnh
tốc độ thay đổi hướng gió và hẹn giờ…
- HS ghi vào báo cáo.
<b>Tiết 2: Hoạt động 2: Chuẩn</b>
<b>bị cho quạt điện hoạt động.</b>
?/ Muốn sử dụng an toàn quạt
điện cấn chú ý điều gì?
HS trả lời:
GV cho HS kiểm tra trên
những dụng cụ hiện có.
GV hướng dẩn kiểm tra các
bước.
Kiểm tra yêu cầu HS ghi vào
vở
thấp.
- Không để động cơ làm việc quá công
suất đm, cần kiể tra dầu mỡ định kì.
- Đặt động cơ chắc chắn, nơi sạch sẽ,
thoáng mát.
- Động cơ mới mua về hay lâu ngày
không sữ dụng cần kiểm tra điện trước
HS tiến hành kiểm tra.
+ Dùng tay quay để thử độ trơn của
trục.
+ Kiểm tra về điện, thông mạch dây
quấn và vỏ kim loại bằng đồng hồ vạn
năng.
HS ghi kết quả vào BC.
<i>Hoạt động 4: Cho quạt làm việc.</i>
GV: Sau khi kiể tra tốt,GV
đóng cho quạt hoạt động.
- HD các em quan sát theo
dõi các số liệu ghi vào BC.
GV tổng kết bài bằng câu hỏi.
?/ Cần làm gì để quạt làm
việc bền lâu?
HS Tiến hành quan sát sự làm việc của
quạt và ghi vào BC.
HS trả lời.
3. Tổng kết và đánh giá bài thực hành.
- GV nhận xét sự chuẩn bị thái độ, tinh thần thái độ và kết quả TH.
- GV hướng dẫ HS tự đánh gia bài thực hành theo nội dung mục tiêu của bài.
- Thu báo cáo về chấm.
Tuần 27 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 54 Ngày dạy …./…./200…
<b>BÀI 48: SỬ DỤNG HỢP LÍ ĐIỆN NĂNG</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài này GV cần cung cấp cho HS:</b>
- Biết sử dụng điện năng một cách hợp lí.
- Có thói quen tiết kiệm điện năng.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
GV cần chuẩn bị tài liệu về nhu cầu điện năng của GĐ, địa phương,các khu công
nghiệp, nông nghiệp…khu thương mại dịch vụ.
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
1. Giới thiệu bài học.
Ngày nay, điện năng được sử dụng rộng rải trong trong sản xuất và đời sống.
Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy, thiết bị hoạt động
phục vụ cho sản xuất và đời sống xã hội.Xã hội càng phát triển nhu cầu sử dụng
điện năng càng tăng, địi hỏi các cơ quan lí phải có những chiến lược phù hợp đáp
ứng nhu cầu đó. Người dùng điện phải biết “Sử dụng hợp lí điện năng”cũng nằm
Hoạt động của GV- HS. Nội dung chính.
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu tiêu thụ điện năng.</i>
Căn cứ vào thực tế GV hỏi.
?/ Theo em vào thời điểm nào
trong ngày dùng nhiều
điện,thời điểm nào dùng ít
điện?Vì sao?
HS trả lời GV giải thích đó là
giờ cao điểm và giải thích do
đâu?
+ Do thói quen sinh hoạt.
+ Do cách tổ chức làm việc và
nghĩ ngơi
+ Do sự thay đổi thời tiết.
Dẩn đến trong ngày có những
giờ tiêu thụ điện năng nhiều.
?/ Em hãy cho biết các biểu
hiện giờ tiêu thụ điện năng?
HS: Bóng đèn kém sáng, nấu
nước lâu sôi, quạt quay
chậm...
GV nhận xét cho HS ghi vở.
I.Nhu cầu tiêu thụ điện năng.
1.Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng.
Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng trong
ngày là 18h<sub>- 22</sub>h<sub>.</sub>
2. Những đặc điểm của giờ cao điểm.
+ Điện năng vượt quá mức cung cấp của
các nhà máy điện.
+ Điện áp của mạng bị tụt xuống ảnh
hưởng chế độ làm việc của đồ dùng
điện.
<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng.</i>
?/ Chúng ta cần những biện
pháp nào để sử dụng hợp lí
điện năng trong giờ cao điểm?
HS trả lời GV rút ra kết luận.
GV lấy ví dụ để phân tích.
VD có thể lấy VD đèn sợi đốt
và đèn huỳnh quang.
- Y/C HS so sánh.
II.Sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng.
1. Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ
Cắt bớt một số đồ dùng không thiết yếu
trong giờ cao điểm.
- GV phân tích khơng sử dụng
lảng phí điện năng là biện
pháp quan trọng và hướng dẫn
HS trả lời các câu hỏi trong
SGK.
HS đọc câu hỏi trong SGK và
trả lời vào vở.
GV lấy thêm VD để HS có ý
thức tiết kiệm điện năng.
3. Khơng sử dụng lảng phí điện năng.
3. Tổng kết bài.
- Gv gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK tại lớp vào vở.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị cho bài thực hành.
Tuần 28 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 55 Ngày dạy …./…./200…
<b>BÀI 49 THỰC HÀNH</b>
<b>TÍNH TỐN TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG TRONG GIA ĐÌNH</b>
<b>I.Mục tiêu: Sau bài này GV cần cung cấp cho HS: </b>
- Biết cách tính tốn tiêu thụ điện năng trong gia đình.
- Có thái độ nghiêm túc, khoa học tính tốn thực tế và say mê học tập mơn cơng
nghệ.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Biểu mẩu tính tốn tiêu thụ điện năng ở mục III SGK.
<b>III.Các hoạt động dạy học: </b>
1.Kiểm tra bài – Giới thiệu bài học.
?/ Vì sao phải giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm?
?/ Trong gia đình em đã có những biện pháp gì để tiết kiêm điên năng?
?/ Tiết kiệm điện năng có lợi gì cho gia đình và xã hội?
GV gọi 1-2 HS lên bảng trả lời.
- Tiết kiệm tiền cho gia đình.
- Giảm bớt chi phí xây dựng nhà máy điện cho nhà nước.
- Giảm bớt ơ nhiểm khí thải do các nhà máy nhiệt điện.
GV phân tích thêm trước khi vào bài mới.
2. Đặt vấn đề:
- Trong gia đình em có sử dụng các loại đồ dùng điện gì? Gọi HS trả lời.
- Để tính tốn tiêu thụ điện năng trong ngày em cần các đại lượng gì?
HS thảo luận, Gv rút ra kết luận: Các đại lượng cần biết để tính điện năng tiêu thụ
là: t: Thời gian làm việc của đồ dùng điện.
Đó chính là nội dung bài học hơm nay: “Tính tốn điện năng tiêu thụ điện năng
trong gia đình”.
3.Bài mới.
GV hướng dẫn HS thực hành Nội dung chính.
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện.</i>
GV Giẩng giải cho HS biết.
HS theo dõi và ghi vơ nội
dung bài mới.
GV Khi điện năng tiêu thụ lớn,
ta dùng đơn vị KWh.
GV lấy VD tương tự trong
SGK Giảng lân bảng.
VD: Điện nhà em 220V nhà
em sử dụng bóng đèn 220 V-
60W. Tính điện năng tiêu thụ
Gọi 1 HS lên bảng ghi tóm tắt.
I. Điện năng tiêu thụ của đồ dùg điện.
ĐN tiêu thụ tính theo bt sau:
A = P.t trong đó:
t: Thời gian làm việc của đồ dùng điện.
P: Là công suất ghi trên đồ dùng điện.
A: Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện
trong thời gian t.
Đơn vị: P có đvị W
T có đvị hình chiếu .
A có đơn vị Wh
VD cho biết P = 60W
tngày = 4h suy ra ttháng = 30.4 = 120h.
Giải: Áp dụng công thức:
A = P.t thay số
A = 60.120 = 7200 Wh hay 7,2 kWh
<i>Hoạt động 2: Thực hành tính tốn tiêu thụ điện năng trong gia đình.</i>
theo các bước.
+ Quan sát và ghi công suất
điện trong GĐ
+ Thống kê số lượng đồ dùng
điện trong GĐ
+ Ước lượng thời gian sử dụng
trong 1 ngày.
* GV cho tất cả HS trong lớp
tính điện năng tiêu thụ của các
đồ dùng trong bảng 3 SGK.
GV Hướng dẫn tính tổng điện
năng tiêu thụ.
HS ghi các bước tính tốn về nhà tiến
hành tính tốn điện năng trong GĐ.
HS tính điện năng bảng III vào báo cáo
TH.
- GV nhận xét sự chuẩn bị thái độ, tinh thần thái độ và kết quả TH.
- GV hướng dẫ HS tự đánh gia bài thực hành theo nội dung mục tiêu của bài.
- Thu báo cáo về chấm.
- Gv dặn dò HS đọc trước và chuẩn bị tổng kết và ôn tập SGK.
Tuần 28 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 56 Ngày dạy …./…./200…
<b>TỔNG KẾT VÀ ÔN TẬP</b>
<b>CHƯƠNG VI VÀ VII – KĨ THUẬT ĐIỆN</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài này GV cần cung cấp cho HS:</b>
- Hệ thống lại kiến thức đã học của chương VI và chương VII- Phần kỹ thuật điện.
- Biết tóm tắt kiến thức dưới dạng sơ đồ.
- Vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi tổng hợp, chuẩn bị cho kiểm
tra học kì.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
GV tóm tắt các chương.VI và VII.
<i><b>III Các hoạt động dạy học: </b></i>
<i>1. Hoạt động 1:GV tóm tắt nội dung chính của 2 chương lên bảng.</i>
Nội dung chính:
+ Nguyên nhân xẩy ra tai nạn.
+ Một số biện pháp an toàn điện.
1. An toàn điện
+ Dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
+ Vật liậu từ. + Đèn sợi đốt.
+ Đồ dùng loại điện – quang + Đèn huỳnh quang.
+ Đồ dùng loại điện – nhiệt. + Bếp điện.
3. Đồ dùng điện. + Nồi cơm điện.
+ Bàn là điện.
+ Quạt điện.
+ Đồ dùng loại điện – cơ. + Động cơ điện 1 pha.
+ Quạt điện.
+ Máy bơm nước.
+ Máy biến áp 1pha.
+ Nhu cầu tiêu thụ điện năng.
4. Sử dụng hợp lí điện năng. + Sử dụng và tiết kiệm điện năng.
GV cùng HS hệ thống lại các câu hỏi tròng SGK.
Lần lượt HS tả lời các câu hỏi trong SGK vào vở.
<b>3. Tổng kết bài học.</b>
GV nhận xét tiết ôn tập.
<b>4. Công việc về nhà.</b>
Nhắc nhở HS ôn tập để kiểm tra.
Tuần 29 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 57 Ngày dạy …./…./200…
<b>Câu1: Em hãy vẽ sơ đồ tóm tắt của nhà máy thủy điện?</b>
<b>Câu 2: Theo em đồ dùng điện được phân thành mấy nhóm? Nêu ngun lí biến đổi</b>
năng lượng của mỗi nhóm?
<b>Câu 3: Vì sao phải tiết kiệm điện năng? Nêu các biện pháp điện năng? </b>
<b>Câu 4: Một máy biến áp 1 pha có điện áp là 220V số vịng dây sơ cấp là 400 vòng.</b>
Số vòng dây thứ cấp là 200 vịng.
a. Tính điện áp ra của máy?
b. Khi điện áp sơ cấp giảm còn 220V.Để điện áp ra khơng đổi nếu số vịng dây
cuộn sơ cấp khơng đổi thì lúc này số vịng dây cuộn thứ cấp là bao nhiêu? Tăng lên
hay giảm xuống bao nhiêu vòng?
Tiết 58 Ngày dạy …./…./200…
<b>CHƯƠNG VIII: MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ</b>
<b>BÀI 50: ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài này GV cần cung cấp cho HS: </b>
- Hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà.
- Hiểu cấu tạo, chức năng một số phần tử của mạng điện trong nhà.
<b>II.Chuẩn bị: </b>
* Chuẩn bị đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ cấu tạo mạng điện trong nhà.
- Tranh vẽ hệ thống điện.
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
1. Giới thiệu bài học.
Qua việc hướng dẫn học sinh quan sát tranh về: “ Hệ thống điện quốc gia” GV
giảng giải: Mạng điện sinh hoạt của các hộ tiêu thụ điện là mạng điện 1 pha, nhận
điện từ mạng điện phân phối 3 pha điện áp thấp để cung cấp điện cho các thiết bị,
đồ dùng và chiếu sáng.
Hỏi:
?/ Theo em mạng điện trong nhà ( mạng điện sinh hoạt) có điện áp là bao nhiêu?
?/ Mạng điện trong nhà có đặc điểm gì? Và cấu tạo như thế nào? Chúng ta cùng trả
lời câu hỏi này trong bài hcọ hôm nay.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV- HS Nội dung chính.
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà.</i>
?/ Những đị dùng điện trong
gia đình có điện áp định mức
bao nhiêu?
HS trả lời 220V.
?/ Tại sao hầu như tất cả các
đồ dùng điện đều có chung
điện áp như vậy?
HS: Vì để sử dụng phù hợp
với điện áp của mạng.
GV thông báo và ghi bảng.
GV giới thiệu thêm về điện
áp của một số nước khác như
ở nhật là 110V, Mỹ 220V và
127V
GV gọi 2-3 HS nêu tên một
số đồ dùng điện trong GĐ
GV kết luận về sự đa dạng
của đồ đùng điện.
I. Đặc điểm và yêu cầu của mạng điện
trong nhà.
1. Điện áp của mạng điện trong nhà.
Cấp điện áp của mạng điện trong nhà la
2. Đồ dùng của mạng điện trong nhà.
a. Đồ dùng điện rất đa dạng.
b.Công suất cuấ các đồ dùng điện rất
khác nhau.
?/ Theo em công suất đồ dùng
điện có giống nhau khơng ?
HS trả lời GV kết luận.
?/ Khi đồ dùng điện có cơng
suất lớn thì điện áp cũng lớn
có đúng khơng?
HS: khơng
?/ Hãy lấy một số ví dụ vế sự
phù hợp điện áp và cấp điện
áp của mạng điện trong nhà?
(bếp điện 220V- 1000W…)
HS trả lời GV nhận xét
GV rút ra kết luận.và cho HS
ghi vở.
?/ Mạng điện trong GĐ chúng
ta cần có những yêu cầu nào?
HS trả lời GV kết luận như
đồ dùng điện với điện áp định mức của
mạng điện.
Các đồ dùngđiện trong nhà dù có cơng
suất khác nhau nhưng đều có điện áp
định mức bằng điện áp đm của mạng
điện.
4. Yêu cấu của mạng điện trong nhà.
SGK.
<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo mạng điện trong nhà.</i>
GV: Các em quan sát mạng
điện trong lớp chúng ta có
cấu tạo gồm mấy phần tử?
HS quan sát và trả lời.
Gv vẽ thêm sơ đồ lên bảng và
đặt câu hỏi về cấu tạo về các
cách mắc.
Dựa vào mạng điện trong
SGK GV Nhấn mạnh thêm về
sự tiện lợi của các cách mắc.
Y/C HS trả lời câu hỏi trong
SGK.
II. Cấu tạo của mạng điện trong nhà.
+ Dây dẫn điện.
+ Công tơ điện.
+ Các thiết bị điện: Đóng cắt, Lấy điện,
bảo vệ.
+ Đồ dùng điện.
3. Tổng kết bài.
- Gv gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ GSK.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở.
Tuần 30 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 59 Ngày dạy …./…./200…
<b>BÀI 51</b>
- Hiểu được công dụng, cấu tạo và ngun lí làm việc của một số thiết bị đóng - cắt
và lấy điện trong nhà.
- Biết cách sử dụng các thết bị đó an tồn và đúng kỹ thuật.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Tranh vẽ cấu tạo của một số thiết bị đóng – cắt và lấy điện.
- Một số thiết bị: Cầu dao các loại công tắc điện, ổ cắm, phích cắm điện tháo lắp
được.
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
1Giới thiệu bài mới.
GV hỏi Tại sao phải dùng các thiết bị đóng cắt và bảo vệ lấy điện trong mạng điện
trong gia đình?
Hãy nghĩ xem nếu trong mạng điện khơng có cầu dao, cơng tắc điện, thí các dụng
cụ điện hoạt động như thế nào?
GV có thể gọi HS trả lời từ đó vào bài mới.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV- HS. Nội dung chính.
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu về thiết bị đóng - cắt mạch điện.</i>
?/ Quan sát hình 51.1 em hãy
cho biết trong trường hợp nào
bóng đèn sáng hoặc tắt? Tại
sao?
1-2 HS trả lời.
?/ Cơng tắc có cấu tạo như thê
nào?
HS trả lời
?/ Trên vỏ 1công tắc điện
thường ghi 220V-10A Hãy
giải thích ý nghĩa của chúng?
(Uđm= 220V,Iđm=10A)
?/ Người ta căn cứ vào đâu để
phân loại chúng?
HS trả lời dựa vào SGK.
HS hoạt động theo nhóm phân
loại cơng tắc dựa trên H51.3
SGK.
HS làm bài tập điền vào chổ
trống để nêu nguyên lí và vị trí
lắp đặt cơng tắc.
I. Thiết bị đóng - cắt mạch điện.
1. Công tắc điện.
a.Khái niệm.
Là thiết bị đóng- cắt điện bằng tay đơn
giản.
b.Cấu tạo: + Vỏ ( thường làm bằng nhựa
hoặc sứ)
+ Cực động (làm bằng đồng)
+ Cực tĩnh (Làm bằng đồng)
c. Phân loại.
+ Dựa vào cực (2cực, 3cực.)
+ Dựa vào thao tác đóng cắt.
d.Ngun lí làm việc.
(1) Tiếp xúc.
(2) Hở.
(3) Nối tiếp.
(4) Sau cầu chì.
2. Cầu dao.
a. Khái niệm.
?/ Quan sát hình vẽ SGK và
cấu tạo thật của cầu dao hãy
nêu cấu tạo của cầu dao?
HS trr lời GV nhận xét và cho
ghi vở.
?/ Người ta chia cầu dao làm
mấy loại ?
HS: 3 loại: 1 pha, 2 pha,3pha.
?/ Tại sao vỏ bọc lại làm nhựa
hoặc sứ?
(để cách điện)
?/Hãy giải thích các số liệu ghi
trên vỏ?
HS giải thích.
?/ Khi cần sửa chữa điện tong
mạch điện trong GĐ thì cầu
dao có già trị gì?
dây trung tính.
b.Cấu tạo.
+ Vỏ.
+ Cực động.
+ Cức tĩnh.
c.Phân loại.
+ 1 cực, 2 cực,3 cực
+ 1pha, 3 pha.
<i>Hoạt động 3: Tìm hiểu thíết bị lấy điện</i>
?/ Hãy nêu cấu tạo và công
dụng của ổ điện.
HS:+ Vỏ, cực tiếp điện.
+ Công dụng: Được nối vào
nguồn điện để từ đó đưa
nguồn điện vào dụng cụ dùng
?/ Các bộ phận của ổ điện
được làm bằng ổ gì?
?/Phích cắm điện có cấu tạo
như thế nào?
HS đọc SGK tra lời GV kết
luận.
GV Nhắc nhỡ HS sử dụng cẩn
thận và an toàn điện.
II.Thiết bị lấy điện.
1.Ổ điện.
+ Cấu tạo: Vỏ, cực tiếp điện.
+ Công dụng: Được nối vào nguồn điện
để từ đó đưa nguồn điện vào dụng cụ
dùng điện.
2. Phích cắm điện.
+ Thân làm chất cách điện.
+ Chốt tiếp điện.
+ Lấy điện từ ổ cắm tới tải.
- Có loại tháo được, loại khơng tháo
được.
3. Tổng kết bài.
- GV gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
- Hướng dẫn các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị báo cáo thực hành.
Tuần 30 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 60 Ngày dạy …./…./200…
- Hiểu được cấu tạo, công dụng của các thiệt bị đóng – cắt lấy điện.
- Hiểu được ngun lí làm việc, số kliệu kỹ thuật vị trí lắp đặt của các thiết bị điện
trong mạch điện.
- Làm việc nghiêm túc, kiên trì, chính xác và khoa học.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Dụng cụ như SGK.
- Cá nhân chuẩn bị dụng cụ thực hành.
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
1. Kiểm tra bài cũ.
?/ Em hãy phân loại các công tắc điện mà em biết?
?/ Em hãy nêu cấu tạo một thiết bị dóng – cắt hoặc lấy điện mà em biết?
Từ các câu hỏi trên GV gọi HS trả lời và nhận xét cho điểm và vào bài mới.
2. Bài mới.
Hoạt động củ GV Hoạt động của HS
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu số liệu kỹ thuật của các thiết bị điện.</i>
- GV chia nhóm thực
hành(theo tổ).
+ Yêu cầu các nhóm báo cáo
sự chuẩn bị của nhóm mình.
+ Giới thiệu nội dung.
+ Nhắc lại nội quy an toàn và
hướng dẫn
- Hướng dấn HS quan sát và
đọc các số liệu kỹ thuật ghi
trên các thiệt bị điện và giải
thích ý nghĩa.
Gv có thể lấy VD như SGK.
- HS làm việc theo nhóm.
+ Nhóm trưởng báo cáo.
HS nhớ nội quy thực hành.
HS thực hành.
+ Đọc các các số liệu kỹ thuật ghi trên
các thiệt bị điện và giải thích ý nghĩa,và
ghi vào BC.
<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu, mơ tả cấu tạo của thiết bị điện.</i>
- GV chia thiết bị cho các
nhóm thực hành
- GV hướng dẫn HS quan sát,
mô tả cấu tạo bên ngoài và
bên trong của các thiết bị.
2. Tìm hiểu cấu tạo.
HS nhận dụng cụ thực hành, tiến hành
tháo rời ra và quan sát.
- GV có thể hướng dẫn cách
tháo, lắp để khỏi bị sai.
<i>Hoạt động 3: Tổng kết và đánh giá bài TH</i>
- Gv yêu cầu HS dừng TH lại
thu dọn các dụng cụ,thiết
- Dặn dò HS đọc trước bài 53
SGK.
- HS dừng TH lại và thu dọn dụng cụ.
HS nộp BC thực hành.
Tuần 31 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 61 Ngày dạy …./…./200…
- Hiểu được công dụng, cấu tạo của cầu chì và aptomat.
- Hiểu được nguyên lí làm việc, vị trí lắp đặt của những thiệt bị đó trong mạch điện.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ cấu tạo nguyên lí làm việc của Aptomat.
- Mơ hình cầu chì và aptomát.
- Một số cầu chì, áp to mát 2 cực.
<b>III.Các hoạt động dạy học: </b>
1. Giói thiệu bài học.
Trong quá trình làm việc, mạch điện có thể bị ngắn mạch hoặc quá tải, dòng
điện sẽ tăng cao làm nhiệt độ dây dẫn điện tăng lên gây hỏa hoạn và phá hỏng
những thiết bị, đồ dùng điện trong mạch. Để bảo vệ an toàn cho mạch điện, các
thiết bị và đồ dùng điện, các thiết bị, đồ dùng trong nhà người ta dùng cầu chì,
áptomát. Đó là các thiết bị bảo vệ điện và là nội dung của bài học hôm nay.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính.
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu về cầu chì.</i>
?.Bằng kiến thức thực tế hãy
cho biết cầu chì có chức
năng như thế nào trong mạch
điện?
I. Cầu chì.
1. Cơng dụng.
HS trả lời: Gv nhận xét.
GV dựa vào tranh phóng to
53.1 SGK.
?/ Cầu chì có cấu tạo như thé
nào?
HS trả lời.
cố ngắn mạch hoặc quá tải.
2, Cấu tạo và phân loại.
a.Cấu tạo.
+ Vỏ.
+ Các cực giữ dây chảy và dây dẫn điện.
+ Dây chảy.
b. Phân loại.
Tuần 02 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 04 Ngày dạy …./…./200…
- Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ
đều, hình chóp đều.
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật , hình lăng trụ đều và hình
chóp đều.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ đẹp, vẽ chính xác các khối đa diện và các hình chiếu của nó.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Tranh vẽ các hình bài 4 SGK .
- Mơ hình ba mặt phẳng chiếu.
- Mơ hình các khối đa diện: Hình hộp chữ nhật , hình lăng trụ đều, hình chóp đều…
- Các mẩu vật như : Hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh.
1. Giới thiệu bài mới.
Khối đa diện là một khối được bao bởi các hình đa giác phẳng. Để nhận dạng
được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, ; đọc
được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều…
Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài “Bản vẽ các khối đa diện ”.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS. Nội dung chính.
Hoạt động 1: Tìm hểu các khối đa diện.
GV: cho HS Quan sát tranh và mơ hình các
khối đa diện ( H4.1SGK)
HS: Quan sát .
GV: ?/ Các khối hình học đó được bao bpởi
các hình gì?.
HS có thể trả lời:Hình tam giác,hình chữ nhật.
GV rút ra kết luận: Khối đa diện được bao
bởi các hình đa giác phẳng.
?/ Hãy kể một số vật thể có dạng khối đa diện
mà em biết ?
HS Trả lời :Bao diêm, hộp thuốc lá,viên gạch
Kim tử tháp Ai cập…đó là hình hộp chữ nhật.
I. Khối đa diện.
Khối đa diện được bao bởi các
hình đa giác phẳng.
VD: Bao diêm, hộp thuốc lá,viên
gạch…
<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật.</i>
GV: Cho HS Quan sát tranh và mơ hình hoặc
GV vẽ sẵn lên bảng, hình hộp chữ nhật.
HS: Quan sát và trả lời các câu hỏi của GV.
?/ Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mặt phẳng
chiếu đứng thì hình chiếu đứng là gì?.
HS( hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều cao
là hình chiếu .)
?/ Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình
hộp?
( phản ảnh mặt trước chính diện )
GV: Lần lượt vẽ các hính chiếu lên bảng và
Y/c HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
GV: Kết luận cho HS điền vào bảng 4.1SGK.
+ Hình chiếu bằng(2) hình dạng hìnhchữ nhật,
Kích thước a, b.
+ Hình chiếu đứng (1) hình dạng hìnhchữ
nhật,kích thước a, h.
+ Hình chiếu cạnh(2) hình dạng hìnhchữ
nhật,kích thước b, h.
II.Hình hộp chữ nhật.
1. Thế nào là hình hộp chử nhật ?
- Hình hộp chữ nhật được bao bởi
6 hình chữ nhật.
2. Hình chiếu của hình hộp chữ
nhật.
Gvcho HS quan sát tranh và mơ hình lăng trụ
đều và đặt câu hỏi.
?/ Hãy cho biết khối đa diện ( ở H4.4SGK)
được bao bởi các hình gì?
HS trả lời.
GV kết luận và cho ghi vở
GV cho HS quan sát hình chiếu của hình lăng
trụ đều trên hình 4.5 SGK .
Y/c HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
GV: Kết luận cho HS điền vào bảng 4.2SGK.
- Hình 1: Hình chiếu đứng; hình dạng chữ
nhật, kích thước a,h.
- Hình 2: Hình chiếu bằng; hình dạng hình
tam giác, kích thước a,b.
- Hình 3: Hình chiếu cạnh; hình dạng chữ
nhật, kích thước b,h.
GV cho HS quan sát mơ hình.
?/ Hãy cho biết khối đa diẹn ở hình 4.6 SGK
được tạo bởi các hình gì?
HS trả lời.
GV kết luận và ghi vở
?/ Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì? Chúng
có hình dạng như thrế nào? Chúng thể hiện
kích thước như thế nào của hình chóp đều?
GV kết luận cho HS ghi vào bảng
III. Hình lăng trụ đều.
1. Thế nào là hình lăng trụ đều ?.
Hình lăng trụ đều được bao bởi hai
mặt đáy là hai hình đa giác đều
bằng nhau và các mặt bên là các
hình chữ nhật bằng nhau.
2.Hình chiếu của hình lăng trụ đều.
IV.Hình chóp đều.
1. Thế nào là hình chóp đều?.
Hình chóp đều được tạo bởi mặt
đáy là một hình đa giác đều và các
mặt bên là các hình tan giác cân
bằng nhau có chunh đỉnh.
GV vẽ hình 4.7 SGK lên
bảng(hình chóp đều đáy vng )
2. Hình chiếu của hình chóp đều.
- Hình 1 là hình chiếu đứng có
hình dạng là hình tam giác cân, có
kích thước a,h.
- Hình 2 là hình chiếu bằng có
- Hình 3 là hình chiếu cạnh có hình
dạng là hình tam giác cân, có kích
thước a,h.
3. Tổng kết bài học.