Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.61 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tiết: 163
Ngày soạn: 3/5/09
Ngày dạy: 5/5/09
A. MỤC TIÊU: Giúp HS:
1.Kiến thức: Ôn tập và củng cố các kiểu văn bản đã học từ lớp 6-9; phân biệt các
kiểu văn bản và nhận biết sự cần thiết phải phối hợp chúng trong thực
tế làm bài văn.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng hệ thống hoá, so sánh.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức vận dụng các kiểu văn bản khi làm bài.
B. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thảo luận.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáoviên: Soạn bài, bảng hệ thống.
2. Học sinh: Trả lời các câu hỏi trong SGK.
D. TIẾN TRÌNH:
I. Ổn định: 1’ Sĩ số: Vắng:
II. Bài cũ: 3’ GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
III. Bài mới:
1.Đặt vấnđề: 1’ GV nêu yêu cầu của tiết học.
2.Triểnkhai:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
<b>Hoạt động 1</b>: (33’) Hướng dẫn HS hệ thống các kiểu văn bản đã học trong chương trình Ngữ
văn THCS..
* GV cho HS đọc bảng tổng kết SGK và trả lời
câu hỏi.
? Hãy cho biết sự khác nhau của các kiểu văn
bản đã học?
? Tự sự, miêu tả, thuyết minh khác nhau như thế
nào?
<i><b>I. Các kiểu văn bản:</b></i>
<i><b>1. Sự khác nhau giữa các kiểu văn bản:</b></i>
- Về phương thức biểu đạt
- Về hình thức biểu hiện
- Về mục đích
<i><b>a) Sự khác nhau giữa tự sự, miêu tả và </b></i>
<i><b>thuyết minh</b></i>
Tự sự Miêu tả Thuyết minh
- Có cốt truyện, nhân vật,
diễn biến truyện
- Có đối thoại, độc thoại,
miêu tả nội tâm.
- Có người kể chuyện theo
ngơi kể.
- Khơng có cốt truyện, nhân
vật, diễn biến truyện.
- Hình dung sự vật, sự việc
trong qua quan sát, liên
tưởng, so sánh, nhận xét và
cảm xúc chủ quan của người
viết.
- Khơng có cốt truyện, nhân
vật, diễn biến truyện.
- Trình bày đầy đủ tri thức về
đối tượng: thuộc tính, cấu
tạo, nguyện nhân, kết quả.
Viết trung thành, khách
quan, khoa học.
? Văn biểu cảm khác văn thuyết minh như thế
nào? Lấy ví dụ?
- “Hoa học trị” của Xn Diệu -> biểu cảm.
<i><b>b) Sự khác nhau giữa văn biểu cảm và </b></i>
<i><b>văn thuyết minh:</b></i>
- Văn biểu cảm: qua một đối tượng làm ẩn
dụ để biểu cảm, bày tỏ cảm xúc và khời gợi
- Thuyết minh về cây phượng -> thuyết minh.
? Văn bản nghị luận khác văn bản điều hành như
thế nào?
? Sáu kiểu căn bản trên có thể thay thế được cho
nhau khơng? Vì sao?
? Các phương thức biểu đạt trên có thể được
phối hợp với nhau trong một văn bản cụ thể
khơng? Vì sao?
? So sánh kiểu văn bản và thể loại văn học? Ví
dụ?
? Kiểu văn bản tự sự khác với thể loại văn học tự
sự như thế nào? Tính nghệ thuật của văn bản tự
sự thể hiện ở những điểm nào?
? Văn biểu cảm giống vàkhác thể loại văn trữ
tình như thế nào? Nêu đặc điểm của thể loại văn
học trữ tình? Ví dụ?
? Tác phẩm nghị luận có cần các yếu tố thuyết
minh, miêu tả, tự sự hay không? Cần ở mức độ
nào? Vì sao?
* HS trả lời.
* GV nhận xét, chốt.
đồng cảm.
- Văn thuyết minh: giúo người đọc có tri
thức... có thái độ đúng đắn với đối tuợng.
<i><b>c) Sự khác nhau giữa văn nghị luận và </b></i>
<i><b>văn bản điều hành.</b></i>
- Văn bản nghị luận: dùng hệ thống lập
luận để thuyết phục người nghe tin theo
những điều mình nêu...
- Văn bản điều hành: trình bày theo khn
mẫu và chịu trách nhiệm pháp lí....
=> Các văn bản trên không thể thay thế cho
nhau.
- Sự phối hợp các phương thức biểu đạt
trong một văn bản cụ thể đem lại hiệu quả
giao tiếp cao hơn, còn có chức năng tạo lập
và duy trì quan hệ xã hội.
<i><b>2. So sánh kiểu văn bản và thể loại văn </b></i>
<i><b>học.</b></i>
* Giống:
- Đều có thể cùng phương thức biểu đạt.
* Khác nhau:
- Kiểu văn bản là cơ sở -> một kiẻu văn
bản có thể có những hình thức (thể loại)
văn bản khác nhau.
- Kiểu văn bản không đồng nhất với thể
loại văn học.(mỗi thể loại văn học thường
gắn với một kiểu văn bản nhất định).
IV. Củngcố: 2’ GV hệ thống nội dung vừa ôn tập.
V. Dặn dò: 5’ - Nắm vững các kiểu văn bản: phương thức biểu đạt, hình thức, mục
đích.
- Chuẩn bị: Tổng kết Tập làm văn (tiếp theo)
+ Mối quan hệ giữa Tập làm văn và Văn - tiếng Việt như thế nào?
+ Các kiểu văn bản trọng tâm: Văn bản thuyết minh, tự sự, nghị luận.
VI. Bổsung: