Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

thöù hai ngaøy 19 thaùng 4 naêm 2010 thöù hai ngaøy 19 thaùng 4 naêm 2010 taäp veõ veõ ñöôøng dieàm treân aùo vaùy i muïc tieâu nhaän bieát ñöôïc veû ñeïp cuûa trang phuïc coù trang trí ñöôøng dieàm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.2 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010</b>

<i>Tập Vẽ </i>



<b>VẼ ĐƯỜNG DIỀM TRÊN ÁO ,VÁY </b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>



-Nhận biết được vẻ đẹp của trang phục có trang trí đường diềm.
-Biết cách vẽ đường đơn giản vào áo, váy.


-Vẽ được đường diềm đơn giản trên áo, váy và tơ màu theo ý thích.
-HS khá giỏi: vẽ được họa tiết cân đối, tơ màu đều, gọn trong hình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC </b>


<b> GV :Một số đồ vật ,ảnh chụp hoặc sách in :thổ cẩm , áo , khăn , túi có trang trí</b>
đường diềm .


HS :Vở tập vẽ 1, màu vẽ.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Đối</b>


<b>tượng</b>
*Ổn định


Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT.
*Bài mới:


1. Hoạt dộng 1:Giới thiệu đường diềm
Cho HS xem hình ảnh một số đồ vật đã
chuẩn bị



(áo , váy , vải dệt hoa , túi có trang trí
đường diềm ).


-Đường diềm được trang trí ở đâu ?
-Trang trí đường diềm có làm cho áo ,
váy đẹp hơn không ?


-Trong lớp ta , áo , váy của bạn nào có
trang trí đường diềm ?


Đường diềm được sử dụng nhiều trong


việc trang trí quần , áo , váy và trang
phục của các dân tộc Miền núi .


2. Hoạt động 2: cách vẽ đường diềm
GV hướng dẫn cách vẽ đường diếm :
-Vẽ hình:


+Kẻ 2 đường thẳng song song.
+ Chia khoảng (cố gắng chia đều )
+ Chia mảng và vẽ họa tiết theo nhiều
cách khác nhau .


-Veõ màu:


Vẽ màu đường diềm theo ý thích: màu
phải có đậm, có nhạt, hình giống nhau tơ
cùng màu, chọn màu nổi bật, tô đều,



HS mang đồ dùng ra .
HS quan sát .


-HS nêu .
-HS trả lời.
-1 HS tìm.


-HS quan sát.


HS khá
giỏi
HSTB


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

khơng lem hoặc ít lem.
3.Hoạt động 3:Thực hành


-Vẽ đường diềm trên áo , váy theo ý
thích .


-GV theo dõi giúp HS chia khoảng , vẽ
hình và chọn màu .Chú ý gơi ý để mỗi
HS có cách vẽ hình , vẽ màu khác nhau.
4.Hoạt động 4:Nhận xét , đánh giá :
-Hướng dẫn HS nhận xét một số bài vẽ
(như ở hướng dẫn)


-GV nhận xét chi tiết và đánh giá.
Dặn dò:



Về nhà quan sát các loại hoa (về hình
dáng và màu sắc ) chuẩn bị bài: Vẽ
tranh “Bé và hoa”


Nhận xét tiết học


-HS thực hành vào vở.


-HS chọn bài vẽ đẹp theo cảm nhận


rieâng và nêu ý kiến. HSTB,khá


<b></b>
<b>---Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010</b>


<b>MÔN : MĨ THUẬT</b>


<b>BÀI 32: VẼ TRANG TRÍ : TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH</b>


<b>I-MỤC</b> <b>TIÊU</b> <b>:</b>


-Hiểu hình dáng, cách trang trí của chậu cảnh.
-Biết cách tạo dáng và trang trí một chậu cảnh.
-Tạo dáng và trang trí được chậu cảnh theo ý thích.


-HS khá giỏi:Tạo được dáng chậu, chọn và sắp xếp họa tiết cân đối phù hợp với
hình chậu, tơ màu đều, rõ hình trang trí.


<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
<b> Giáo viên :</b>



-SGK , SGV ; Aûnh 1 Số loại chậu cảnh và cây cảnh đẹp ; Bài vẽ của HS lớp
trước .


<b> Hoïc sinh :</b>


<b> -Aûnh 1 số chậu cảnh ; SGK ; Vở thực hành ; Bút chì, màu vẽ.</b>
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>ĐỐI</b>


<b>TƯỢNG</b>
<b>Khởi động : Hát</b>


<b>Kieåm tra bài cũ : kiểm tra việc chuẩn</b>
bị của HS


<b>Dạy bài mới :</b>
*<i><b> Giới thiệu bài :</b></i>


<b>1.Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét </b>
-Giới thiệu hình ảnh các chậu cảnh yêu
cầu HS nêu những đặc điểm và kiểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>ĐỐI</b>
<b>TƯỢNG</b>
dáng của chậu cảnh.


-Kết luận: Chậu cảnh có nhiều loại với
nhiều hình dáng khác nhau:



+Loại cao, loại thấp


+Loại có thân hình cầu, hình trụ, hình
chữï nhật…


+Loại miệng rộng, đáy thu lại..


+Nét tạo dáng thân chậu khác nhau (nét
cong, nét thẳng..)


-Trang trí:


+Trang trí đường diềm.


+Trang trí bằng các mảng hoạ tiết, các
mảng màu.


<b>2.Hoạt động 2:Cách tạo dáng và trang</b>
<b>trí chậu cảnh:</b>


-Yêu câu HS nêu cách vẽ


-GV gợi ý các bước và thị phạm:


+Phác khung hình chậu cân đối trên tờ
giấy.


+Vẽ tục đối xứng.



+Tìm tỉ lệ các bộ phận miệng, thân, đế..
+Phác nét thẳng tìm dáng chậu.


+Vẽ chi tiết tạo dáng.


+Vẽ hình mảng trang trí, hoạ tiết vào
các mảng.


+Vẽ màu.


<b>3.Hoạt động 3:Thực hành </b>


-u cầu HS vẽ vào vở theo ý thích.
-Lưu ý: Gợi ý HS vẽ thêm đường ngang
để tạo không gian sau chậu và vẽ cả
màu nền.


<b>4.Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá </b>
-Gợi ý HS chọn và nhận xét về:


+Hình vẽ chậu cân đối, có sáng tạo, tơ
màu nổi bật (hình trang trí), tơ màu đều.
-GV nhận xét một số bài và đánh giá.


<i><b>Dặn dò:</b></i>


Quan sát chuẩn bị bài Vẽ tranh đề tài
“vui chơi trong mùa hè”.


-HS lắng nghe.



-HS nêu.
-HS quan sát.


-HS vẽ vào VBT.


-Tự chọn bài vẽ đẹp theo ý thích và
nhận xét.


HS khá
giỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2010</b>


<b>Bài 32: Tập nặn tạo dáng tự do.</b>


<b>Nặn hình dáng người.</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Nhận biết hình dáng người đang hoạt động.
-Biết cách nặn hình người.


-Nặn được hình người đang hoạt động.


-HS khá giỏi: nặn được hình người cân đối, tạo được dáng người đang hoạt động.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


* GV: Một số tranh vẽ hình dáng khác nhau của con người .
* HS: Đất nặn, giấy màu.



<b>III/ Các hoạt động:</b>


<b> Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Đối</b>


<b>tượng</b>
<b>* Khởi động: Hát.</b>


<i>* Ổn định: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS</i>
<i>*Giới thiệu và nêu vấn đề:</i>


Giới thiiệu bài – ghi tựa:
<b>1. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét</b><i><b>.</b></i>


- Gv giới thiệu ảnh và hướng dẫn Hs quan sát
và nhận xét.


+ Các nhân vật đang làm gì?
+ Động tác của từng người?


- Gv yêu cầu Hs một số Hs lên làm mẫu một
vài dáng đi.


<b>2. Hoạt động 2: Cách nặn hình dáng con</b>
người.


Cách nặn:


-Gọi HS nêu cách nặn (2 cách).
-GV nhắc lại và làm mẫu:



*Nặn rời từng bộ phận rồi gắn vào để tạo
thành hình người.


*Nặn từ khối đất thành hình dáng người
theo ý muốn.


*Tạo dáng hoạt động.
<b>3. Hoạt động 3: Thực hành.</b>
-Hoạt động theo nhóm


- Gv quan sát và gợi ý cho từng nhóm tạo
thành đề tài.


<b>4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.</b>
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét:


+Hình nặn cân đối.


-Hs quan sát.


-Hs trả lời các câu hỏi trên.


-Vài HS lên tạo dáng (mỗi em một
dáng)


-Hs nêu.


-Hs quan sát lắng nghe.


-Hs tập nặn hình dáng người.



-Hs nhận xét.


HSTB,
yếu


HSTB
khá


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+Các dáng hoạt động phong phú.
- Gv nhận xét chi tiết và đánh giá.
<i>Tổng kết – dặn dị.</i>


-Về tập vẽ lại bài.


-Chuẩn bị bài sau: <i><b>Thường thức mĩ thuật.</b></i>


-Nhận xét bài học.


<b></b>
<b>---Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010</b>


<b>BÀI 32: Thường thức mĩ thuật</b>
<b>TÌM HIỂU VỀ TƯỢNG</b>
<b>I- MỤC TIÊU:</b>


- Bước đầu tiếp xúc, tìm hiểu các thể loại tượng.


- HS khá giỏi: chỉ ra những bức tượng mà mình u thích.
<b>II- CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



<b>1- Giáo viên:</b>


- Tranh ảnh tượng


- Một vài tượng thật để học sinh quan sát.
<b>2- Học sinh:</b>


-Hình trong VBT


III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Đối</b>


<b>tượng</b>
A- Ổn định tổ chức:


- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
B- Dạy bài mới:


* Giới thiệu bài:


- Cho HS quan sát một số tranh tượng và
tượng để HS thấy sự khác nhau giữa
tượng với tranh tượng.


+ Tượng và tranh tượng có gì khác nhau?
+ Nêu các chất liệu dùng để tạc tượng.
+Tượng thường đặt ở đâu?



+Kể tên một số tượng mà em biết.


- Giáo viên nhấn mạnh cho học sinh biết:
+Tượng khác tranh: tranh được vẽ trên
giấy, vải…bằng nhiều chất liệu khác nhau
(màu nước, sơn dầu. Bút dạ…) và chỉ nhìn
thấy được một mặt. Tượng được tạc, đắp,
đúc bằng thạch cao, đá, kim loại, gỗ, đất.
Có tượng tồn thân và bán thân. Tượng
thường đặt nơi trang trọng: công viên,
quảng trường, cơ quan ( tượng Bác Hồ,
các danh nhân, các anh hùng liệt sĩ, chùa


-HS quan sát.
-HS nêu.


-HS quan sát, lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

chiền (tượng phật)…


+Ngoài các pho tượng kể trên, cịn có
tượng các con vật (tượng voi, hổ, rồng, ...)
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu về
<i>tượng: </i>


- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát ba
pho tượng trong vở tập vẽ 2 và nêu.


- Giáo viên đặt các câu hỏi hướng dẫn học
sinh quan sát từng pho tượng.



<i>Tượng vua Quang Trung</i>


- Hình dáng tượng vua Quang Trung như
thế nào?


- Giáo viên tóm tắt: Tượng vua Quang
Trung là tượng đài kỉ niệm chiến thắng
Ngọc Hồi, Đống Đa lịch sử. Vua Quang
Trung tượng trưng cho sức mạnh của
dân tộc Việt Nam chống quân xâm lược
nhà Thanh.


<i>Tượng phật "Hiếp - tôn - giả"</i>


- Giáo viên gợi ý học sinh về hình dáng
của pho tượng:


- Giáo viên tóm tắt: Tượng Phật thường
có ở chùa, được tạc bằng gỗ (gỗ mít) và
được sơn son thiếp vàng. Tượng “Hiếp
– tơn – giả” là pho tượng cổ đẹp, biểu
hiện lòng nhân từ khoan dung của nhà
Phật.


<i>Tượng Võ Thị Sáu</i>


- Mô tả bức tượng chị Võ Thị Sáu.


+ Tượng vua Quang Trung (đặt ở khu gò


Đống Đa, Hà Nội, làm bằng xi măng của
nhà điêu khắc Vương Học Báo).


+ Tượng Phật “Hiếp - tôn - giả” (đặt ở
chùa Tây Phươn, Hà Tây, tạc bằng gỗ).
+ Tượng Võ Thị Sáu (đặt ở Viện bảo
tàng Mĩ thuật, Hà Nội, đúc bằng đồng
của nhà điêu khắc Diệp Minh Châu).


+ Vua Quang Trung trong tư thế về phía
trước, dáng hiên ngang.


+ Mặt ngẩng, mắt nhìn thẳng.
+ Tay trái cầm đốc kiếm.


+ Tượng đặt trên bệ cao trông rất oai
phong.


+ Phật đứng ung dung, thư thái.
+ Nét mặt đăm chiêu, suy nghĩ.
+ Hai tay đặt lên nhau.


+ Chị đứng trong tư thế hiên ngang.
+ Mắt nhìn thẳng.


+ Tay nắm chặt, biểu hiện sự kiên
quyết.


HSTB,
yeáu



HS khá
giỏi


HS khá
giỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Giáo viên tóm tắt: Tượng mơ tả hình
ảnh chị Sáu trước kẻ thù (bình tĩnh,
hiên ngang trong tư thế của người chiến
thắng).


<i>Chú ý: Giáo viên có thể kể sơ lược về</i>
trận Đống Đa lịch sử ngày hội mồng 5
tháng giêng âm lịch; chuyện chị Sáu ở
pháp trường để các em hiểu hơn về các
pho tượng trên.


Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá:


Giáo viên nhận xét giờ học và khen ngợi
những học sinh phát biểu ý kiến.


<i>* Dặn dò: </i>


- Xem tượng ở cơng viên, ở chùa...
- Sưu tầm ảnh về các loại tượng trên báo,
tạp chí, ...


- Quan sát các loại bình đựng nước.



<b></b>
<b>---Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010</b>


<b>BÀI 32:</b><i><b>VẼ THEO MẪU </b></i>


<b>VẼ TĨNH VẬT ( VẼ MÀU)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


-Biết cách quan sát so sánh và nhận ra đặc điểùm của mẫu.
-Vẽ được hình và vẽ màu theo ý thích.


-HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, màu sắc phù hợp.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


-GV: SGK,SGV, tranh tĩnh vật, mẫu vẽ.
-HS: SGK, vở thực hành.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HSø</b> <b>Đối</b>


<b>tượng</b>
*Ổn định: kiểm tra việc chuẩn bị của HS.


*Giới thiệu bài


- GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù
hợp với nội dung



1.Hoạt động 1: quan sát nhận xét


- GV giới thiệu một số tranh tĩnh vật đẹp
để tạo cho HS hứng thú với bài học. yêu
cầu HS nhận xét các tranh.


+ GV cùng HS bày mẫu gợi ý để các em
nhận xét


+ Vị trí của vật mẫu


+ Chiều cao, chiều ngang của mẫu và của


-Hs quan sát, lắng nghe


-HS nêu HSTB,


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

từng vật mẫu.


+ Hình dáng của lọ hoa, quả
+ Màu sắc độ đậm nhạt của mẫu
Hoạt động 2: cách vẽ tranh
- GV vừa nêu vừa thị phạm.


+ Ước lượng chiều cao, chiều ngang, phát
khung hình chung


+ Tìm tỉ lệ của các mẫu vật
+ Vẽ mầu theo ý thích
+ Cách vẽ mầu



-Cho HS quan sát một số bức tranh của
lớp trước để các em tự tin làm bài


Hoạt động 3: Thực hành
-Vẽ vào vở BT.


- GV quan sát, hướng dẫn HS cách thể
hiện.


Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
-Gợi ý HS nhận xét về:


+Mức độ cân đối của các vật.
+Thể hiện đúng đề tài.
+Tô màu nổi bật, đều.


GV nhận xét chi tiết và đánh giá, nhận
xét chung tiết học.


Nhắc một số em chưa hồn thành về nhà
thực hiện tiếp


+sưu tầm tranh ảnh về trại hè thiếu nhi
trên sách báo ….


-HS quan sát và lắng nghe.


-HS thực hành.



-HS nhận xét HS khaù


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>

<!--links-->

×