Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

ôn thi vật lý 12 được thực hiện theo hai vòng ôn ôn vật lí 12 – chủ đề i dao động và sóng cơ dao động điều hòa tóm tắt lý thuyết i 1 các khái niệm ban đầu dao động – dao độn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.98 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> DAO ĐỘNG ĐIỀU HỊA</b>
<b>TĨM TẮT LÝ THUYẾT </b>


<b>I.1: Các khái niệm ban đầu: dao động – dao động tuần hồn – dao động điều hịa - chu kì – tần số – pha</b>


+ Chuyển động của cành cây đung đưa trước gió, của chiếc nơi em bé, xích đu, quả lắc đồng hồ treo tường, chiếc
thuyền nhấp nhơ trên sóng biển … có chung tính chất: có giới hạn trong khơng gian, lập đi lập lại nhiều lần xung
quanh một vị trí <b>cân bằngbền</b> được gọi chung là chuyển động dao động hay gọi tắt là <b>dao động</b>


+ Chuyển động của trái đất xung quanh mặt trời là chuyển động trịn đều có tính chất <b>tuần hồn</b>, lập lại như cũ
sau 365 ngày 6 giờ; khoảng thời gian này gọi là chu kì quay của trái đất xung quanh mặt trời. Dao động của con
lắc đồng hồ, của chiếc thuyền khi gió nhẹ và đều cũng có tính chất tuần hồn vì sau 1 khoảng thời gian nhất định,
trạng thái dao động của vật cũng lập lại như cũ. Khoảng thời gian này cũng được gọi là <b>chu kì</b> dao động tuần
hồn. Kí hiệu là <b>T</b> – đơn vị s (giây)


+ Số lần lập lại trạng thái dao động cũ trong 1 giây gọi là <b>tần số</b> dao động tuần hồn. Kí hiệu là <b>f </b>– đơn vị là Hz
(hertz) hoăc s-1<sub> (1/s). Ví dụ người xích đu bắt đầu chuyển động từ vị trí cân bằng sang bên trái, sau 20 s người </sub>


xích đu lại trở về trạng thái cũ (chuyển động từ vị trí cân bằng sang trái lần thứ hai) thì chu kì dao động là T=20s.
Trong 20s có 1 chu kì, suy ra trong 1s có 1/20 chu kì hay f=0,05Hz. Chu kì càng dài thì dao động càng chậm.
Ngược lại, tần số càng lớn thì dao động càng nhanh. Giữa chu kì và tần số có mối liên hệ tỉ lệ nghịch:

<i>T</i>

1



<i>f</i>





+ Vị trí xa nhất của vật so với vị trí cân bằng được gọi là biên độ dao động. Kí hiệu là A – đơn vị chuẩn m (met).
Nếu gắn vị trí cân bằng với gốc tọa độ O và chọn trục Ox để xác định tọa độ của vật dao động (thường được gọi
là li độ dao động x) thì tại vị trí cân bằng x=0; tại vị trí hai biên x=<sub></sub>A; từ vị trí cân bằng sang 2 biên <sub></sub>x<sub></sub> tăng và
ngược lại.



+ Nếu sự biến thiên của x diễn ra một cách <b>điều hòa</b> theo thời gian (lưu ý <b>điều</b> khác với <b>đều</b>), tức là sự thay đổi
của <i><b>x</b></i> theo thời gian <i><b>t</b></i> tuân theo qui luật hàm số sin (hay cosin): <i>x</i><i>A</i>sin(<i>t</i>) hay <i>x A</i> cos(<i>t</i>) thì dao
động tuần hồn đó được gọi là <b>dao động điều hòa</b>.


<i> Từ nay về sau chỉ xét các dao động điều hịa và chọn phương trình x A</i> cos(<i>t</i>)<i> làm chuẩn </i>


<i>Lưu ý: cần nhớ mối lương hệ giữa các hs lượng giác các cung liên kết để biến đổi qua lại giữa sin và cos: </i>
<i>“cos đối sin bù phụ chéo khác </i>

<i> tan, cot; khác </i>


2





<i>chỉ sin bằng cos”, đê biến đổi qua lại các PT:</i>
sin( ) cos ( ) cos


2 2


<i>x A</i> <i>t</i> <i>A</i> <sub></sub> <i>t</i> <sub></sub><i>A</i> <sub></sub><i>t</i>  <sub></sub>


    hoặc <i>x A</i>cos( <i>t</i> ) <i>A</i>sin <i>t</i> 2




    


   <sub></sub>   <sub></sub>


 



(BIẾN SIN THÀNH COS TRỪ

2





BIẾN COS THÀNH SIN THÊM

2





)


+ Tại các vị trí khác nhau vật có vận tốc khác nhau: ở 2 biên vật phải dừng lại để đổi chiều nên v=0, tại vị trí cân
bằng (vị trí thấp nhất khi đưa võng) vận tốc cực đại; từ vị trí cân bằng ra hai biên vận tốc giảm và ngược lại. Vậy
vận tốc của vật dao động điều hòa cũng biến thiên điều hòa với phương trình <i>v x</i> '<i>A</i>sin(<i>t</i>)(x’ là đạo
hàm của x theo t)


+ Vận tốc thay đổi làm phát sinh gia tốc <i><sub>a v</sub></i><sub>'</sub> <i><sub>x</sub></i><sub>''</sub> 2<i><sub>A</sub></i><sub>cos(</sub> <i><sub>t</sub></i> <sub>)</sub> 2<i><sub>x</sub></i>


   


     (a=v’=(x’)’=x’’ là đạo hàm cấp 2)
+ Cả ba PT li độ, vận tốc và gia tốc đều chứa <i><b>(ωt+φ)</b></i> là đại lượng trung gian giúp tính được sin và cos khi biết t
từ đó xác định được x, v và a tức là xác định được trạng thái dao động của vật tại một thời điểm t bất kì (đang ở
đâu? Vận tốc bao nhiêu? Chuyển động nhanh dần hay chậm dần?) nên đại lượng này được gọi là <b>pha</b> dao động
(phase có nghĩa là trạng thái)


+ Khi t=0 (thời điểm ban đầu, vật bắt đầu dao động) thì <i>(ωt+φ)</i>= do đó  được gọi là pha ban đầu. Nếu chọn
thời điểm ban đầu lúc vật đang ở vị trí biên độ dương thì t=0x=Acos=1=0 khi đó PT li độ có dạng đơn
giản nhất <i><b>x=Acosωt</b></i>



+ Giữa chu kì, tần số và tần số góc có mối liên hệ: <i>T</i> 2





 hay 2 2 <i>f</i>
<i>T</i>




 

(bằng <b>2</b><b> lần tần số</b> nên 
được gọi là tần số góc – đơn vị là rad/s)


+ Lưu ý không dùng (độ/s) để đo  và (độ) để đo . Công thức đổi : 1 3,14 0,0175


180 180


<i>o</i>


<i>rad</i> <i>rad</i>




  


+ Nếu biến đổi sin( ) sin( ) cos( )
2


<i>v</i>

<i>A</i>

<i>t</i>

<i>A</i>

<i>t</i>

 

 

<i>A</i>

<i>t</i>

và tính hiệu số pha giữa v



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

và x ta được


2






 

ta nói x và v lệch pha nhau

2





hay giữa chúng có độ lệch pha

2





+ Nếu biến đổi <i><sub>a</sub></i> 2<i><sub>A</sub></i><sub>cos(</sub> <i><sub>t</sub></i> <sub>)</sub> 2<i><sub>A</sub></i><sub>cos(</sub> <i><sub>t</sub></i> <sub>)</sub>


 



     thì độ lêch pha giữa a và x là  (tổng quát là một số
lẻ lần pi (2n+1)  ), ta nói a và x ngược pha, suy ra a và v cũng lệch pha nhau


2


+ Muốn tìm độ lệch pha của 2 dao động x1 và x2 ta lấy hiệu số hai pha φ=φ1-φ2. Nếu hiệu số này dương ta nói


dao động 1 sớm pha hơn dao động 2



+ Bình phương các PT li độ và vận tốc, cộng vế theo vế, qui đồng, ta được PT sau đây không chứa t (độc lập với
thời gian): x2<sub></sub>2<sub>+v</sub>2<sub>=A</sub>2<sub></sub>2<sub> hay </sub>


2


2 2


2


<i>v</i>



<i>x</i>

<i>A</i>





. PT này được dùng để tìm A, x, a, v hoặc ω, f, T khi không biết t


<b>I.4 Dao động điều hòa và chuyển động tròn đều</b>


 Xét vật M chuyển động tròn đều trên quỹ đạo trịn bán kính R=A
với vận tốc góc , góc lệch ban đầu so với trục <i>ox</i> là . Nếu P là
hình chiếu của M lên trục <i>ox</i> nằm trên mặt phẳng quỹ đạo thì chuyển
động của P trên trục đó là một dao động điều hịa và li độ của nó xác
định bởi <i>x</i><i>A</i>cos

<i>t</i>



<i>Lưu ý: hình chiếu Q của lên trục oy cũng dao động điều hòa với PT</i>





sin


<i>y</i><i>A</i>

<i>t</i>



 Từ mối liên hệ trên có thể biểu diễn dao động điều hịa bằng vec tơ <i><sub>A OM</sub></i> có gốc tại O, có độ dài bằng A, có


góc lệch ban đầu so với trục chuẩn bằng , quay quanh O với vận tốc góc , khi đó hình chiếu P của đầu mút M
của nó dao động điều hịa với PT <i>x</i><i>A</i>cos

<i>t</i>

: phương pháp này gọi là pp giản đồ Fresnel


<b>I.5 Tổng hợp 2 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số</b>


Giả sử do nguyên nhân 1 vật dao động với PT:




1 1cos 1


<i>x</i> <i>A</i>

<i>t</i>



Do nguyên nhân 2 vật dao động cùng phương, cùng tần số với
PT: <i>x</i>2 <i>A</i>2cos

<i>t</i>

2

.


Nếu cả 2 nguyên nhân cùng tác động, vật sẽ dao động với PT




1 2 cos


<i>x x</i> <i>x</i> <i>A</i>

<i>t</i>

.



Dùng pp giản đồ Fresnel lần lượt biểu diễn <i>x1</i> và <i>x2</i> bằng 2 vec tơ <i>A A</i><sub>1</sub>, <sub>2</sub>


 


lần lượt lập với phương trục ox các góc


1, 2


 

, có độ lớn bằng biên độ A1, A2, khi đó véc tơ tổng <i>A A</i> <sub>1</sub><i>A</i><sub>2</sub>


  


sẽ biểu diễn cho dao động tổng hợp




cos


<i>x</i><i>A</i>

<i>t</i>



Biên độ dao động tổng hợp xác định bởi: 2 2 2



1 2 2 1 2cos 2 1


<i>A</i> <i>A</i> <i>A</i>  <i>A A</i>



Pha ban đầu xác định bởi: 1 1 2 2


1 1 2 2



sin

sin



tan



cos

cos



<i>A</i>

<i>A</i>



<i>A</i>

<i>A</i>














<i>Lưu ý: nếu </i>

2







<i> ta có: </i> 1 1 2 2



1 1 2 2


sin

sin



tan '

' ... 0



cos

cos



<i>A</i>

<i>A</i>



<i>A</i>

<i>A</i>











 



<i> và </i>

 

'


<i>Cách tốt nhất để tìm A và </i><i> là vẽ hình theo đúng tỉ lệ, sau đó dùng thước đo!</i>


<b>I.6 DAO ĐỘNG TẮT DẦN, DAO ĐỘNG CƯỞNG BỨC</b>


<i><b>1. Dao động tắt dần</b></i>



+ Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.


+ Nguyên nhân: do ma sát, do lực cản môi trường mà cơ năng giảm nên biên độ giảm.
+ Đa số có hại, nhưng vài ứng dụng có lợi như thiết bị giảm sốc (phuộc nhún) trên ôtô, môtô
<i><b>2. Dao động duy trì</b></i>


Bằng cách bù năng lượng đúng bằng năng lượng bị tiêu hao do ma sát sau mỗi chu kì, ta sẽ duy trì được dao động
không cho tắt dần và vẫn giữ nguyên được biên độ và tần số dao động ban đầu (như con lắc đồng hồ)


<i><b>3. Dao động cưởng bức – Cộng hưởng</b></i>


Nếu tác động vào hệ dao động tắt dần một ngoại lực tuần hoàn cưởng bức. Dao động của hệ là dao động cưởng
bức. Dao động này có những đặc điểm khác với dao động duy trì :


- Tần số dao động bằng tần số lực cưởng bức


P
P<sub>1</sub>


P<sub>2</sub> <sub>x</sub>





M<sub>1</sub>
M<sub>2</sub>


M


<b>O</b>



y


<b>M</b>


<b>P</b> φ <i>x</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Biên độ phụ thuộc vào biên độ lực cưởng bức và sự chênh lệch giữa tần số lực cưởng bức với tần số dao
động riêng ban đầu : sự chênh lệch càng nhỏ, biên độ càng lớn ; sự chênh lệch bằng 0 <i>(f = fo)</i> (thì biên độ


lớn nhất (cộng hưởng), ma sát càng nhỏ cộng hưởng càng rõ nét. Cộng hưởng có thể có lợi hoặc có hại
tùy trường hợp


<b>CÁC DẠNG BÀI TẬP</b>


<b>Dạng 1: Tìm chu kỳ - Tần số - Tần số góc – Pha và độ lệch pha </b>
<b>VD1</b>: Xác định chu kì, tần số, tần số góc, của các dao


động điều hịa:


a. Vật thực hiện được 10 chu kì dao động sau 20s
b. Vật dđ với phương trình <i>x=2cos(0,318t)cm</i>
a)5 chu kỳ mất 0,1s b) x=2cos(3,14t)cm


<i>a. T=20s/10=2s; f=1/T=0,5Hz; </i><i>=2</i><i>f=</i><i>rad/s</i>
<i>b.từ PT rút ra </i><i>=0,318=1/</i><i>;T=2</i><i>/</i><i>=20s ; </i>


<i>f=1/T=0,05Hz</i>


<b>VD2</b>: Xác định pha ban đầu và độ lệch pha của các dao


động điều hòa:


1

2cos



3


<i>x</i>

<sub></sub>

<i>t</i>

<sub></sub>



<i>x</i>

2

2sin

<i>t</i>

4








<sub></sub>

<sub></sub>





 <sub>1</sub>

2cos


4


<i>x</i>



<sub></sub>

<i>t</i>

<sub></sub>



<i>x</i>

2

2sin

<i>t</i>

4








<sub></sub>

<sub></sub>





<i>biến đổi PT</i>



2 2sin 2cos 2cos


4 4 2 4


<i>x</i>  <sub></sub><i>t</i>

<sub></sub> <sub></sub><i>t</i>

 

<sub></sub> <sub></sub><i>t</i>

<sub></sub>


     


Độ lệch pha: <sub>1</sub> <sub>2</sub>

12







 



<b>VD3</b>: Một chất điểm chuyển động tròn đều với vận tốc
dài 60cm/s trên một đường trịn đường kính d=40cm.
Tìm chu kì, tần số và biên độ của dao động của hình
chiếu của chất điểm trên đường kính


a. vật chuyển động trịn đều, sau 5s quay được 1 vịng
trên đường trịn bán kính 30cm


b. vật chuyển động tròn đều, sau 2s quay được 10 vịng
trên đường trịn bán kính 20cm


<i> Biên độ A=R=d/2=20cm</i>



<i>Vận tốc dài: </i>

<i>v</i>

.

<i>R</i>

<i>v</i>

3

<i>rad s</i>

/


<i>R</i>







2

2

3



;



3

2



<i>T</i>

<i>s f</i>

<i>Hz</i>







<i><b>Ghi nhớ:</b></i>


 Chu kì T là khoảng tg ngắn nhất để vật lặp lại trạng thái dđ ban đầu hay thời gian để vật thực hiện 1 dao động
tồn phần (nếu dao động khơng tắt dần), vật lặp lại trạng thái dao động ban đầu sau 1T, 2T, 3T… trong đó T là
ngắn nhất


 Tần số là số lần lặp lại trạng thái cũ hoặc số chu kì trong 1 giây. Đơn vị là 1/s hoặc s-1<sub> nhưng thường dùng Hz</sub>


  rad=3,14 rad180o<sub> 1</sub>o<sub>0,0175 rad/180</sub>



 Chu kì tăng (tần số giảm) dao động chậm lại; chu kì giảm thì …


<b>Dạng 2: Tìm biên độ - vận tốc và gia tốc</b>
<b>VD1</b>: Dao động đh <i>x=2cos(t-</i><i>/4)cm</i>. Tìm vận tốc và gia


tốc khi <i>x=1cm</i>


<i>x=4sin(</i><i>t-</i><i>/2)cm. Tìm vận tốc, gia tốc khi x=1cm và khi </i>


<i>t=T/4</i>


<i>gia tốc a=-ω2x=-1cm/s2, giữa x,A,v và ωcó mối </i>


<i>liên hệ </i>


<i>A2<sub>=x</sub>2<sub>+v</sub>2<sub>/ω</sub>2<sub>→</sub><sub>v</sub></i>

<sub></sub>

<i><sub>A</sub></i>2 <i><sub>x</sub></i>2


  <i> ±1,73cm/s</i>


<b>VD2</b>: Một vật dao động điều hòa, ở li độ 2,4cm vật có vận
tốc bằng -3cm/s; ở li độ 2,8 cm vật có vận tốc bằng
-2cm/s. Tìm biên độ, tần số của dao động


khi x= -3cm thì v=2cm/s; khi x=2cm thì v=3cm/s


<i>ADPT: x2</i><i>2+v2=A2</i><i>2 ta có hệ PT</i>


2 2 2 2


2 2 2 2



2, 4

3



...;

...

...



2,8

2



<i>A</i>



<i>A</i>

<i>f</i>



<i>A</i>


















<b>VD3</b>: Một vật dao động điều hồ, có qng đường đi
được trong một chu kỳ là 16cm. Tính biên độ dao động


của vật


quãng đường đi được trong một nửa chu kỳ là 16cm


<i>biên độ = khoảng cách từ vị trí cân băng đến </i>


<i>biên, quảng đường đi được trong một chu kì là 4A </i>


<i>A=4cm</i>


<i><b>Ghi nhớ:</b></i>


 Giữa biên độ, li độ và tần số góc có mối liên hệ: <i>A2<sub>=x</sub>2<sub>+v</sub>2<sub>/ω</sub>2</i>


 Các giá trị góc phải được tính bằng rad


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>VD</b>: Viết PT dao động điều hòa trong các trường
hợp sau:


a. Hình chiếu của một vật chuyển động trịn đều
trên đường kính 20cm, quay 5 vòng mất 20s. Gốc
thời gian được chọn lúc vật ở vị trí giao điểm bên
phải giữa trục <i>ox</i> và đường tròn


b. trong 1s thực hiện được 20 dao động toàn phần
và đi được quảng đường 1,2m. Gốc thời gian
được chọn lúc vật đang ở vị trí cân bằng chuyển
động theo chiều âm


c. vạch ra đoạn thẳng AB có độ dài 1cm và thời


gian đi từ A đến B là 0,5s.


<i>a. </i>Áp dụng phương trình: cos( t+ )


v=- sin( t+ )
<i>x A</i>
<i>A</i>
 
  




Biên độ A=10cm, T=4s,

2



2


<i>T</i>




 

rad/s
Khi t=0

cos

1

0



0

sin

0



<i>x A</i>


<i>v</i>












.
b. … Khi t=0

0

cos

0



sin

1

2



<i>x</i>


<i>v</i>

<i>A</i>













.
c. … Chọn khi t=0

cos

1

0



0

sin

0



<i>x A</i>


<i>v</i>












.
<i><b>Ghi nhớ:</b></i>


Áp dụng phương trình: cos( t+ )
v=- sin( t+ )
<i>x A</i>
<i>A</i>
 
  





. Viết (hoặc) lập phương trình tức là tìm 3 đại lượng: A,  và  để thế
vào pt li độ. Trong đó:


- A cho sẵn hoặc tìm theo dạng 2
-  tìm theo dạng 1


-  dựa vào điều kiện ban đầu: khi t=0 thì x=?; v=?  cos; sin (rad)
<i>(nếu đề không cho điều kiện ban đầu tự chọn khi t=0: x=A và v=0</i><i>=0)</i>



<b>Dạng 4: Tìm thời gian dao động- thời điểm vật có vị trí cho trước</b>
<b>VD1</b>: Vật dđ <i>x</i>3cos 4 (

<i>t cm</i>)<i>.</i>Tìm các


thời điểm vật có li độ <i>x=1,5cm</i>


<i><sub>x</sub></i> <sub>2 cos (</sub>

<sub></sub>

<i><sub>t cm</sub></i><sub>)</sub>. Tìm các thời điểm


vật có li độ x=1cm


<b>VD2</b>: Vật dđ <i>x</i>2 cos 4 (

<i>t cm</i>)trên đoạn
AB. Gọi P là trung điểm của OB. Tình
thời gian vật đi:


a. từ A đến B và từ B đến A
b. từ O đến P và từ P đến O
c. từ P đến B


<i>1. thế x vào PT, giải PT lượng giác :</i>

1



cos 4

cos



2

3



<i>t</i>



  

<i>ta được 2 tập nghiệm</i>
<i>Vì t>0 nên chỉ chọn các nghiệm dương</i>


<i>Lưu ý từ pha ban đầu có thể biết vật bắt đầu dao động từ đâu</i>



<i>2a. nửa chu kì</i>


<i>2b,c dùng mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn </i>
<i>đều: thời gian để vật đi từ O đến P bằng thời gian quay 1 góc 30</i>


<i>hay 1/12 vịng trịn hay T/12</i>


<i><b>Ghi nhớ:</b></i>


 Với <i>a</i> 1: cos<i>u a</i> cos<i>u</i>cos <i>u</i>  <i>k</i>2


Sau t giây vật qua vị trí x theo 1 chiều lần thứ nhất thì sau 1,2,3… chu kì vật qua vị trí đó, theo chiều đó lần
2,3,4…: ứng với tập nghiệm thứ nhất


Sau t giây vật qua vị trí x theo chiều ngược lại lần thứ nhất thì sau 1,2,3… chu kì vật qua vị trí đó, theo chiều đó
lần 2,3,4…: ứng với tập nghiệm thứ hai.


<b>Dạng 5: Tổng hợp dao động</b>
<b>VD1</b>: Viết PT dao động tổng hợp 2 dđ


đh: x1=4cos(t+/2); x2=2cost(t-/4)


x1=2cos4t cm x2=5cos(4t-/3) cm


<i>dùng phương pháp giản đồ Fresnel: vẽ </i><i>A</i><sub>1</sub><i>lập với Ox góc </i>/<i>2 có độ </i>


<i>dài là 4</i>; <i>vẽ </i><i>A</i><sub>2</sub><i>lập với Ox góc -</i>/<i>4 có độ dài là 2</i><i> áp dụng các cơng </i>


<i>thức tổng hợp dao động để tìm A và </i>



<b> VD2</b>: Dao động sau có phải là dao
động điều hịa khơng: x=3cost+4sint
a<b>. </b>x=3sin20t+4sin10t


b. x=3cost+4cos(t-/2)


<i>biến đổi x=3sin(t</i>+/<i>2)+4sint=x1+x2 : x là tổng hợp 2 dao động điều </i>


<i>hoà cùng phương cùng tần số nên là một dao động điều hồ (tìm biên </i>
<i>độ, pha ban đầu bằng PP Fresnel)</i>


Ghi nh :



 Để tổng hợp 3 dao động ta dùng giản đồ vectơ, tổng hợp trước 2 dao động, sau đó lấy kết quả tổng hợp với dao
động còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

thức


 Nhớ đổi số đo của  từ độ ra rad bằng cách nhân với /180


<b>CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ GỢI Ý CHỌN (KÍ HIỆU</b>)<b> :</b>


<b>(lưu ý đừng khoanh trên phiếu này, nên làm trên nháp, để dành phiếu ôn nhiều lần)</b>


<b>1. Một vật dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O trên quỹ đạo BC=2A (A là biên độ dao động). Nhận </b>
<b>định nào sau đây là sai</b>

:



A. Ở vị trí cân bằng li độ và gia tốc bằng khơng



B.

Ở vị trí cân bằng li độ và vận tốc cực đại



C. Ở B và C gia tốc có độ lớn lớn nhất


D. Ở B và C li độ có độ lớn lớn nhất và vận tốc bằng khơng


<b>2. Một vật dao động điều hịa với biên độ 5cm, khi vật có li độ x=-3cm thì vận tốc là v=4</b><b>cm/s. Tần số dao </b>
<b>động của vật là:</b>


A. 0,2Hz B. 2Hz C. 0,5Hz D. 5Hz


<i>từ mối liên hệ</i>: <i>A2<sub>=x</sub>2<sub>+v</sub>2<sub>/ω</sub>2</i><sub></sub><i><sub>f</sub></i>


<b>3. Một vật dao động điều hòa với phương trình </b> 6cos( )
3


<i>x</i>

<i>t</i>

<i>cm</i><b>. Li độ và vận tốc của vật tại thời </b>
<b>điểm t=1/3 (s) sau khi bắt đầu dao động là</b>

:



A. x=3cm và <i>v</i>3 3<i>cm s</i>/ B. <i>x</i>3 3<i>cm</i>và <i>v</i>3<i>cm s</i>/


C. x=-3cm và <i>v</i>3 3<i>cm s</i>/ D. x=3cm và <i>v</i>3 3<i>cm s</i>/
<i>viết PT vận tốc, thay t vào 2 PT</i>


<b>4. Vật dao động với tần số 10Hz, trong một chu kì di chuyển được quảng đường 10cm. Nếu chọn gốc thời </b>
<b>gian lúc vật có li độ 2,5cm thì phương trình dao động sẽ là</b>

:



A. 5cos(20 )


2



<i>x</i>

<i>t</i>

<i>cm</i> B. 2,5cos(20 )


2


<i>x</i>

<i>t</i>

<i>cm</i>
C.

<i>x</i>

5cos 20 ( )

<i>t cm</i>

D. <i>x</i>2,5cos 20 (

<i>t cm</i>)
<i>tìm A, </i><i> và </i>


<b>5. Vật thứ nhất dao động với PT </b><i><b>x=3cost</b></i><b>; vật thứ hai dao động với PT </b><i><b>x=3cost-3sint</b></i><b>. Độ lệch pha của hai </b>
<b>dao động là</b>

:



A. /4
B. /2
C. 3/4


D. khơng xác định được vì vật thứ hai khơng dao động điều hòa


<i>dùng phép biến đổi lượng giác hoặc giản đồ Fresnel</i>


<b>6. </b>

Trong dao đ ng đi u hòa c a m t ch t đi m, khi đi qua VTCB:

ấ ể



A. chất điểm có vận tốc cực đại và gia tốc bằng không
B. chất điểm có vận tốc cực đại và gia tốc cực đại
C. chất điểm có vận tốc bằng khơng và gia tốc cực đại
D. chất điểm có vận tốc bằng khơng và gia tốc bằng không


<i>dựa vào các PT li độ, vận tốc và gia tốc</i>


<b>7. Trong dao động điều hòa, vận tốc</b>

t c th i bi n đ i:

ế ổ




A. cùng pha với li độ B. ngược pha với li độ
C. lệch pha


2




so với li độ D. trễ pha
2




so với li độ


<i>Biến đổi PT vận tốc </i> sin( ) cos( )
2


<i>v</i>

<i>A</i>

<i>t</i>

<i>A</i>

<i>t</i>

<i>và tính hiệu số pha giữa v và x</i>


<b>8. Trong dao động điều hòa, gia tốc </b>

t c th i bi n đ i:

ế ổ



A. cùng pha với li độ B. ngược pha với li độ
C. lệch pha


2




so với li độ D. lệch pha


4




so với li độ


<i>Biến đổi PT gia tốc a</i>

2<i>A</i>cos(

<i>t</i>

)

2<i>A</i>cos(

<i>t</i> 

 

) <i> tính độ lệch pha so với x</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

A. cùng pha với gia tốc B. sớm pha
2




so với gia tốc
C. trễ pha


2




so với gia tốc D. lệch pha
2




so với gia tốc


<b>10. Một vật dao động điều hoà theo phương trình </b> 5cos( )
2



<i>x</i>

<i>t</i>

<i>cm</i><b>. Thời điểm ban đầu được chọn lúc:</b>


A. Vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương B. Vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm
C. Vật ở vị trí x=5cm D. Vật ở vị trí x=-5cm


<i>dựa vào giản đồ Fresnel, khi t =0 </i>


2




 



<b>11. </b>

Gia t c trong dao đ ng đi u hịa :



A. Ln có giá trị âm
B. Tỉ lệ nghịch với li độ


C. Biến thiên điều hòa cùng tần số, cùng pha với li độ


D. Biến thiên điều hòa cùng tần số nhưng ngược pha so với li độ


<i>dựa vào PT a</i>

2<i>x</i>


<b>12. Vận tốc của chất điểm dao động điều hồ có độ lớn cực đại khi</b>

:



A. Li độ có độ lớn cực đại B. Li độ bằng khơng
C. Gia tốc có dộ lớn cực đại D. Pha cực đại


<i>độ lớn cực đại ở vị trí cân bằng</i>



<b>13. Trong dao động điều hồ, giá trị gia tốc của vật</b>

:



A. Tăng khi giá trị vận tốc tăng
B. Không thay đổi


C. Giảm khi giá trị vận tốc tăng


D. Tăng hay giảm tuỳ thuộc vào giá trị vận tốc ban đầu của vật


<i>độ lớn gia tốc phụ thuộc li độ, ở vị trí cân bằng li độ bằng 0, vận tốc lớn nhất …</i>


<b>14. Pha của dao động được dùng để xác định</b>

:



A. Biên độ dao động

B.

Trạng thái dao động



C. Tần số dao động D. Chu kì dao động


<b>15. Sự cộng hưởng xảy ra trong dao động cưởng bức khi</b>

:



A. hệ dao động với tần số lớn nhất


B. ngoại lực tác dụng lên hệ biến thiên tuần hồn
C. dao động khơng có ma sát


D. tần số của ngoại lực cưởng bức bằng tần số dao động riêng


<i> điều kiện xảy ra cộng hưởng …</i>


<b>16. Trong dao động cưởng bức</b>

:




A. Biên độ dao động có thể thay đổi nhưng tần số riêng của hệ vẫn được giữ nguyên
B. Biên độ dao động của hệ ln tăng so với lúc chưa có tác dụng của lực cưởng bức
C. Tần số của hệ có thể thay đổi để phù hợp với tần số ngoại lực cưởng bức


D. Có cộng hưởng là do biên độ của hệ tăng khi thay đổi biên độ lực cưởng bức bằng với biên độ ban đầu


<b>17. Một chất điểm dao động điều hịa trên đoạn thẳng AB quanh vị trí cân bằng O với chu kì T=12s. Gọi P </b>
<b>và Q lần lượt là trung điểm của AO và OB. Thời gian để chất điểm đi từ P đến Q bằng:</b>


A. 1s B. 2s C. 3s D. 6s


<i> Vẽ hình biểu diễn dao động điều hồ như là hình chiếu của chuyển động trịn đều, tính góc quay, thời gian </i>


<i>quay, suy ra thời gian dao động tương ứng</i>


<b>18. Hai dao động điều hịa cùng phương cùng tần số có PT </b> <sub>1</sub>

3cos

5

(

)



2

6



<i>x</i>

<sub></sub>

<i>t</i>

<sub></sub>

<i>cm</i>



<b>;</b>


1


5



3cos

(

)



2

3




<i>x</i>

<sub></sub>

<i>t</i>

<sub></sub>

<i>cm</i>



<b> . Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp lần lượt là</b>

:



A.

6

;


4



<i>cm</i>

<i>rad</i>

B.

5, 2

;



4



<i>cm</i>

<i>rad</i>

C.

5, 2

;



3



<i>cm</i>

<i>rad</i>

D.

5,8

;



4


<i>cm</i>

<i>rad</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

A. Biên độ dao động có thể thay đổi nhưng tần số riêng của hệ vẫn được giữ nguyên
B. Biên độ dao động và tần số riêng của hệ vẫn được giữ nguyên


C. Tần số của hệ có thể thay đổi nhưng biên độ dao động ban đầu của hệ vẫn được giữ nguyên


</div>

<!--links-->

×